Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Sử dụng tư duy NAP để giải bài toán điện phân - Hóa học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỬ DỤNG TƯ DUY NAP ĐỂ GIẢI BÀI TỐN ĐIỆN PHÂN </b>


<b>1. Tìm hiểu về hệ điện phân </b>


Ta có thể hiểu một hệ điện phân (dung dịch) đơn giản gồm:


+ Một bình đựng dung dịch chất điện phân, ví dụ dung dịch CuSO4, CuCl2, KCl, FeCl2, Fe(NO3)2,…


hoặc dung dịch hỗn hợp nhiều chất.


+ Hai cực gồm cực (+) và Anôt và cực (−) catôt được nối trực tiếp với các cực tương ứng của dịng điện
một chiều.


<b>Tại cực − catơt </b>


Các ion dương bị hút về phía catơt.


Thứ tự điện phân là: Ag Fe3 Cu2 H Ni2 Fe ...2 H O<sub>2</sub> .


Các ion của kim loại từ Al3 về trước (Al3,Mg , Na , Ca2  2,…) không bị điện phân.
Phương trình điện phân H O : H O 2e2 2 2OH H2




   .


<b>Tại cực + anơt </b>


Các ion âm bị hút về phía anơt.


Thứ tự điện phân là: Kim loạiI Br Cl H O<sub>2</sub> .
Các ion SO , NO , F2<sub>4</sub> <sub>3</sub>  khơng bị điện phân trong dung dịch.


Phương trình điện phân H O : 2H O 4e2 2 4H O2




   .


<i>Chú ý: Nếu anôt làm bằng kim loại (Cu) thì anơt sẽ bị tan (bị điện phân) đầu tiên. </i>


<b>2. Tư duy giải toán điện phân </b>


Chúng ta sẽ tư duy chặn đầu bằng cách hỏi xem:
+ Dung dịch sau điện phân cịn gì ?


+ Ở hai cực xảy ra những phản ứng gì ?
+ Khối lượng thay đổi là do đâu ?


+ Số mol n có tính ngay được theo công thức e e


It It


n


F 96500


  ?


+ Cần chú ý sau điện phân có H và NO<sub>3</sub> thì 4HNO<sub>3</sub>3eNO 2H O <sub>2</sub> .
+ Cuối cùng là áp các định luật bảo tồn.


<b>Ví dụ 1:</b> Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu



được dung dịch Y vẫn cịn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam
bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:


<b>A.</b> 1,25. <b>B.</b> 2,25 <b>C.</b> 3,25. <b>D.</b> 1,5.


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


<b>+ </b>Dung dịch vẫn còn màu xanh nghĩa là Cu2 chưa bị điện phân hết.
+ Khối lượng giảm là do có sự tách ra của Cu và O2.


Có ngay









BTKL
BTE
2


Cu : a mol 64a 32b 8 a 0,1 mol


O : b mol 2a 4b b 0, 05 mol




    



 <sub></sub> <sub></sub>


  



 




  


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Và BTKL Cu Fe 


Fe


Cu Cu Fe


0, 2x.64 16,8 0,1.64 12, 4 0, 2x.56 x 1, 25M






      


<b>Ví dụ 2:</b> Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dịng điện khơng


đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6
gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm


khử duy nhất của N5). Giá trị của t là


<b>A.</b> 0,8 <b>B.</b> 1,2 <b>C.</b> 1,0 <b>D.</b> 0,3


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


+ Vì chất rắn chứa hỗn hợp kim loại nên Ag có dư.


+ Ta sẽ tư duy đón đầu bằng cách trả lời Ví dụ hỏi: Dung dịch cuối cùng chứa gì?
- Đương nhiên là Fe(NO3)2. Thế số mol tính sao? Đơn giản thơi


 3 2


BTNT.N


Fe NO
NO


e
H


0,15 a
n


n a mol 2


n  n 4a







 




 <sub></sub>


  




BTKL.Fe Ag


Ag bi dien phan


0,15 a


0,15.108 12, 6 14,5 56 108.4a


2 


 


    


 



e



2, 68.t


a 0, 025 n 4.0, 025 0,1 t 3600 s 1h


96500


        


Nhiều bạn nói mình giải tắt. Thật ra các bạn chưa thật hiểu kỹ cách tư duy trong Hóa học nên mới nói
vậy. Bài tốn trên là một ví dụ:


- Tại sao có ngay n<sub>e</sub> n<sub>H</sub> nbi dien phan<sub>Ag</sub> ?


Lý do là vì NO<sub>3</sub> khơng bị điện phân và dung dịch ln trung hịa về điện nên nếu Ag mất đi thì phải có
một ion dương nào đó thay thế vào. Và đó chỉ có thể là H.


<b>Ví dụ 3:</b> Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian


thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào
dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thốt
ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:


<b>A.</b> 0,4 <b>B.</b> 0,5 <b>C.</b> 0,6 <b>D.</b> 0,3


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


+ Có khí NO thốt ra nghĩa là dung dịch sau điện phân có H<sub>. Như vậy, Cl</sub>


đã bị điện phân hết.
+ Dung dịch còn màu xanh chứng tỏ Cu2 chưa bị điện phân hết.



+ Tư duy đón đầu với dung dịch cuối cùng chứa Fe(NO3)2 và NaNO3.






2


2


BTE
O
NO


BTE bi dien phan e
e


H


Cl Cu


n a mol


n a mol


n


n 4a n 4a 0, 2 <sub>n</sub> <sub>2a</sub> <sub>0,1</sub>



2


 



 


 


 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 


   


 


 <sub></sub>




BTKL


O
Cl


Cu


0, 2 4a



0, 2.35,5 32a .64 21,5 a 0, 05


2




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



3
BTNT.nito


NO
H


3 2


NaNO : 0, 2


n 4a 0, 2 n 0, 05 <sub>2x 0, 05 0, 2</sub>


Fe NO :


2





    <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>








BTKL 2x 0, 05 0, 2


1,8 56. 64 x 0, 2 x 0,5mol


2


 


     


<b>Ví dụ 4:</b> Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, KCl yM (điện cực trơ, màng ngăn) đến khi


nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam
so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là


19300 giây. Giá trị x, y cường độ dòng điện là:


<b>A.</b> 0,6M; 0,8M; 1,2A <b>B.</b> 1M; 1,5M; 1A <b>C.</b> 1M; 2M; 2A <b>D.</b> 0,6M; 2M; 2A


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


+ Dung dịch sau điện phân hòa tan được <sub> </sub>



2



Zn OH


3,96


n 0, 04 mol


99


 


Nên dung dịch sau điện phân phải chứa H và OH.


<b>Trường hợp 1:</b>


Nếu dung dịch sau điện phân chứa <sub> </sub>



2


BTDT


Zn OH
H


H n  2n 0, 08 mol


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




2



O
BTE


e <sub>Cl</sub> <sub>H</sub> Cu


n 0, 02 mol


n n  n  0, 08 0, 2y n 0, 04 0,1y




 <sub></sub>




<sub></sub>


      







BTKL


O Clo Cu


14 0, 02.32 0, 2y.35,5 64 0, 04 0,1y y 0,8



      


Cu


n 0, 2x 0, 04 0,1.0,8 x 0, 6


     


e


I.t 96500.0, 24


n 0, 24 I 1, 2


96500 19300


     


Có đáp án là A rồi nên ta không cần làm trường hợp dung dịch sau điện phân chứa OH nữa.


<b>Ví dụ 5:</b> Cho 14,625 gam NaCl vào 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành


điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng
điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra
(Sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị <b>gần nhất</b> với m là:


<b>A.</b> 11 <b>B.</b> 12 <b>C.</b> 14 <b>D.</b> 13


<b>Định hướng tư duy giải: </b>



+ 0,6m là hỗn hợp kim loại nên Cu2 chưa bị điện phân hết.


Ta có



2


2


NaCl <sub>BTE</sub> <sub>bi dien phan</sub> <sub>e</sub>


e <sub>Cu</sub>


NO H O


n 0, 25 mol <sub>n</sub>


n 0, 25 4a n 2a 0,125


2


n a mol n  4a n a 




 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




    








BTKL


26,875 2a 0,125 .64 0, 25.35,5 32a a 0, 0625


      




3
BTNT.N


3 2


NaNO : 0, 25


0, 6 0, 0625 0, 25


Fe NO : 0,14375


2





<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



BTKL


m 0,3 0, 25 .64 0, 6m 0,14375.56 m 12,125


      


<b>Ví dụ 6:</b> Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi


khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết
thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thốt ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn
không tan. Giá trị của m gần nhất với:


<b>A.</b> 12 <b>B.</b> 15 <b>C.</b> 17 <b>D.</b> 14


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


Bài toán này chỉ là ngược của các bài toán trên mà thôi.


+ 5,7 gam là hỗn hợp kim loại nên Cu2 chưa bị điện phân hết.


+ Ta có:



2


NO H O


n 0, 05 mol n <sub></sub> 0, 2n 0, 05 mol



2


bi dien phan e


e H Cl Cu


n


n n n 0, 2 0,5V n 0,1 0, 25V


2


  


        


+ Dung dịch sau cùng chứa gì?




BTNT.Na


3
BTNT.N


3 2


NaNO : 0,5V
2V 0, 05 0,5V



Fe NO : 0, 75V 0, 025


2





<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 





 



BTKL


Cu Fe


V 0,1 0, 25V .64 9,5 56 0, 75V 0, 025 5, 7 V 0, 2 l


        




2


BTKL


2



O : 0, 05


m Cu : 0,15 m 14, 75 gam


Cl : 0, 05


 





 <sub></sub>  







<b>Ví dụ 7:</b> Điện phân 2000 ml (điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến


khi cả 2 điện cực đều thốt ra 448 ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể
trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:


<b>A.</b> 1,4 <b>B.</b> 1,7 <b>C.</b> 1,2 <b>D.</b> 2,0


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


Nhiều bạn nghĩ điện phân là kiểu bài tập khác bình thường nhưng thật chất nó cũng rất bình thường. Với
kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” các bạn sẽ thấy vẻ đẹp và sức mạnh của kỹ thuật này như thế nào.



Bên cực anot:



2



2


BTNT.Clo
Cl


e
O


n 0, 005 mol


0, 02 mol n 0, 07 mol


n 0, 015 mol


 


 <sub></sub> <sub></sub>







Bên catot:

2

2



2 4



BTE


H Cu SO


n 0, 02 mol n  0, 015 mol n  0, 015 mol


Ta sẽ áp dụng kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” với Ví dụ hỏi: Dung dịch sau điện phân có gì?


Có ngay:




2 2


4
BTDT


H


Na : 0, 01 mol


0, 02


SO : 0, 015 H 0, 01 10 pH 2


2
n  0, 02





  




 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>


 





<b>Ví dụ 8:</b> Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(sản phẩm khử duy nhất của N5). Giá trị của t là


<b>A.</b> 5000 <b>B.</b> 4820 <b>C.</b> 3610 <b>D.</b> 6000


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


Vì có hỗn hợp kim loại nên muối sau cùng là: Fe(NO3)2


Ta có: 3 <sub></sub> <sub></sub>


3 2


NO <sub>BTNT.N</sub>


Fe NO


dien phan


NO <sub>H</sub> e


n 0, 4 <sub>0, 4 a</sub>


n


2


n a n n 4a








 <sub></sub>


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>




   



BTKL


Fe Cu



0, 4 a


0, 2.64 16,8 15,99 2a.64 56 a 0, 0241


2






      


 



e


1,93.t


n 0, 0964 t 4820 s


96500


    


<b>Ví dụ 9:</b> Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch


giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion 2


Cu  còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung


dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là


<b>A.</b> 0,375M <b>B.</b> 0,420M <b>C.</b> 0,735M <b>D.</b> 0,750M


<b>Định hướng tư duy giải:</b>


Khối lượng dung dịch giảm là của Cu và O2.






BTKL
BTE
2


Cu : a mol 64a 32b 4


m 4g a 0, 05 mol


O : b mol 2a 4b


   


 


  <sub></sub> <sub></sub>  


 



 




Ta có 2



2 2


BTNT.S du


H S CuS Cu H S


n 0, 025n n  n 0, 025 mol




2


BTNT.Cu


4
Cu


n  0, 075 CuSO 0, 75M




  


<b>Ví dụ 10:</b> Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu



được dung dịch Y vẫn cịn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam
bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là


<b>A.</b> 2,25 <b>B.</b> 1,5 <b>C.</b> 1,25 <b>D.</b> 3,25


<b>Định hướng tư duy giải:</b>


+ Dung dịch Y vẫn còn màu xanh nên Cu2 chưa bị điện phân hết.
+ Khối lượng giảm 8 gam là Cu, O2.


Có ngay





2


Cu : a mol 64a 32b 8


8 a 0,1 mol


2a 4b


O : b mol


   


 <sub></sub> <sub> </sub>


  <sub></sub>







BTKL


0, 2x.64 16,8 12, 4 0,1.64 0, 2x.56 x 1, 25


      


<b>Ví dụ 11:</b> Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dịng điện 1A trong


32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu
được 0,28 gam kim loại. Các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của 5


N . Khối lượng
dung dịch cuối cùng giảm là


<b>A.</b> 0,16 gam <b>B.</b> 0,72 gam <b>C.</b> 0,59 gam <b>D.</b> 1,44 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Ta có





2


Fe
BTE
e


O



n 0, 01 mol
It


n 0, 02


F n 0, 005 mol






  <sub></sub>






+ Sau cùng <sub></sub> <sub></sub>



3 2


BTNT.Fe


Fe Fe NO


0, 28


n 0, 005 n 0, 005 mol


56



   




BTNT.N
NO


n 0, 005 mol


 




BTKL


2


m<sub></sub> m Fe, O , NO 0, 28 0, 005.32 0, 005.30 0,59


 

   


<b>Ví dụ 12:</b> Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn


đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại


anot thu 0,336 lít hỗn hợp khí (đktc). Coi thể tích dung dịch khơng đổi thì pH của dung dịch sau điện
phân là:


<b>A.</b> 12 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 13 <b>D.</b> 3



<b>Định hướng tư duy giải:</b>


Nước bắt đầu bị điện phân ở hai cực thì dừng lại và anot thu được hỗn hợp khí có nghĩa là H2O đã bị điện


phân ở anot còn bên catot 2


Cu  vừa hết.


Ta có ngay


Cu e


BTE
2


anot


2


n 0, 02 n 0, 04


a b 0, 015
Cl : a


n 0, 015 2a 4b 0, 04


O : b


  





 


 <sub></sub><sub></sub>




 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>


 







H


a 0, 01


pH 2


b 0, 005 n  4b 0, 02





<sub> </sub>  



  




<b>Ví dụ 13:</b> Điện phân 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catơt thu


được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anơt là (các khí cùng đo ở đktc):


<b>A.</b> 11,2 lít <b>B.</b> 8,96 lít <b>C.</b> 6,72 lít <b>D.</b> 5,6 lít


<b>Định hướng tư duy giải:</b>


Ta có


2


2


BTNT.Clo
2
e


catot H <sub>BTE</sub>


2


Cu : 0, 4 <sub>Cl : 0, 2</sub>


n 1, 2



n n 0, 2 anot <sub>1, 2 0, 4</sub>


O : 0, 2


4
Cl : 0, 4






 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 


 <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub>


 <sub></sub>




 


V 0, 4.22, 4 8,96 lit


  


<b>Ví dụ 14:</b> Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl. Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dung dịch Y.


Điện phân dung dịch Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì ngừng



điện phân. Thấy số mol khí thốt ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thốt ra từ catot. Lấy ½ dung dịch Y cho
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là:


<b>A.</b> 86,1 <b>B.</b> 53,85 <b>C.</b> 43,05 <b>D.</b> 29,55


<b>Định hướng tư duy giải:</b>


+ Cả catot và anot đều có khí và H2O vừa bị điện phân ở hai cực nghĩa là Cl bị điện phân vừa hết. Còn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ta có




2


BTKL
3 2


BTE
caot


H


Fe NO : a 180a 74,5b 80, 7


a 0, 2


80, 7 <sub>b</sub> <sub>b</sub>



b 0, 6


2a 2 b


KCl : b n


6
2.3


    <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>


  <sub> </sub>


  


  


 <sub></sub>








BTE
2



1


Y <sub>BTKL</sub>


2


BTNT.Clo


Fe : 0,1 Ag : 0,1 mol


y 53,85


Cl : 0,3 AgCl : 0,3 mol






 




<sub></sub>  








<b>Ví dụ 15:</b> Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp
HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung



dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225
gam mất t giây thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết
thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của t là


<b>A.</b> 11522 <b>B.</b> 10684 <b>C.</b> 12124 <b>D.</b> 14024


<b>Định hướng tư duy giải:</b>


+ 0,9675m gam là hỗn hợp kim loại nên Cu2 chưa bị điện phân hết.


+ Khối lượng kim loại giảm nên trong dung dịch phải có H vì nếu chỉ có Fe tác dụng với Cu2 thì khối
lượng chất rắn phải tăng.


Trong Y chứa gì? – Tất nhiên là










2


2
4


Cu : a mol


Na : a mol
Cl :1, 5a mol
SO : 0, 75a mol



















BTKL


m a 64 23 1,5.35,5 0, 75.96 212, 25a


     


Gọi 2


2



O bidienphan


H Cu


e <sub>Cl</sub> <sub>H</sub>


n 0,25b


n b n 0,75a 0,5b


n n n 1,5a b


 


 




 <sub></sub>




 <sub></sub>   


   








m<sub></sub> 20, 225 64 0, 75a 0,5b 1,5.35,5a 32.0, 25b 101, 25a 40b


       


Dung dịch sau cùng chứa





BTNT.Na


2 4


BTNT.S


4


Na SO : 0,5a mol
FeSO : 0, 25a mol














BTKL


Fe
Cu


0,9675m 64 0, 25a 0,5b m 0, 25a.56


    


e


a 0,18 2, 68.t


214, 25a 32b 0,9675.212, 25a n 0,32 t 11522


b 0, 05 96500





   <sub> </sub>     




<b>Ví dụ 16:</b> Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong lượng


vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu
suất 100%) với cường độ dịng điện khơng đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì
dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M



trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là


<b>A.</b> 240 ml <b>B.</b> 80 ml <b>C.</b> 160 ml <b>D.</b> 400 ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ta có ngay











2


3 4 HCl


3
2


FeCl : 0, 03 mol
Fe O : 0, 03 mol


8, 56 Y FeCl : 0, 06 mol


CuO : 0, 02 mol


CuCl : 0, 02 mol





 


 <sub></sub>


 


 






Dễ thấy




3 2


e


BTE Fe Cu


Cl : a mol n a


11,18 Cu : 0, 02


a 0, 06 0, 02.2



Fe : 0, 5a 0, 05


2


 





  





 <sub></sub> <sub></sub>




  






BTKL


11,18 35,5a 64.0, 02 56 0,5a 0, 05 a 0, 2 mol


      



Vậy Z chứa



BTNT.Clo


BTDT 2


Cl : 0, 28 0, 2 0, 08 mol
Fe : 0, 04






  









 



4


BTE


KMnO


0, 08 0, 04



n 0, 024 mol V 240 ml


5




    


<b>Ví dụ 17:</b> Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực


trơ). Khi ở catot bắt đầu thốt khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện
phân là 100%. Giá trị của V là


<b>A.</b> 5,60 <b>B.</b> 11,20 <b>C.</b> 22,40 <b>D.</b> 4,48


<b>Định hướng tư duy giải:</b>


Catot bắt đầu thốt khí (H2) nghĩa là Cu2 vừa hết


<sub>2</sub>



3 2


BTE


e Cl


Fe Cu



n 0,1 0, 2.2 0,5 mol n 0, 25 mol


 




     


 


V 0, 25.22, 4 5, 6 l


  


<b>Ví dụ 18:</b> Để bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bên ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối


2


Ni  với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dòng
điện 1,93 ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngồi của vật là 2 2


dm ; tỉ trọng
của Ni là 8,9g/cm . 3


<b>A.</b> 0,066cm <b>B.</b> 0,033cm <b>C.</b> 0,066mm <b>D.</b> 0,033mm


<b>Định hướng tư duy giải:</b>


e Ni Ni


It 1,93.20000



n 0, 4 n 0, 2 m 0, 2.59 11,8g


F 96500


       


Ta xem lớp mạ là khối HCN: Ni

 



HCN


m 11,8


V 200.h h 0, 0066 cm


d 8,9.200


    


<b>Ví dụ 19:</b> Điện phân dung dịch chứa m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian


t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn ta thu được 3,36


lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là


<b>A.</b> 34,0 <b>B.</b> 68,0 <b>C.</b> 42,5 <b>D.</b> 51,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ta có:






2 2


2 2


2


O NO


2


3 2 2


2H O 4a 4H O


O : 0, 05 mol


Ag 1e Ag n a n 2a


NO : 0,1 mol


2H NO e NO H O






 


   





 <sub></sub>


      


 




 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> 




Hết sức chú ý: Nếu như anot là điện cực trơ thì ta sẽ có cách giải bài tốn như trên và




3


AgNO


m 0, 2 108 62 34 gam . Tuy nhiên, bài hỏi giá trị lớn nhất có thể có của m ta phải hiểu anot
làm bằng Ag (tan) và khi đó lúc đầu xảy ra




3




Ag 1e Ag Ag trong dien cuc Anot bi tan


Ag 1e Ag Ag trong AgNO




 


  





 



Sau khi Ag lẫn trong Anot bị tan hết thì mới xảy ra 2H O 4e<sub>2</sub>  4HO<sub>2</sub>. Do đó khối lượng m sẽ phụ
thuộc vào hàm lượng Ag bị lẫn trong anot. Với các dữ kiện của bài tốn này thì ta sẽ khơng thể tính chính
xác được m là bao nhiêu mà chỉ chọn đáp án có m lớn nhất trong 4 đáp án. (Trong thực tế Ag tan ra ở
Anot sau đó lại được tạo thành ở Catot, điều này được ứng dụng để tinh chế kim loại, mạ điện).


<b>Ví dụ 20:</b> Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dịng điện có cường độ không đổi) dung
dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối


lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các
phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hịa tan khơng đáng kể trong nước. Giá trị của m


<b>A.</b> 8,6 <b>B.</b> 15,3 <b>C.</b> 10,8 <b>D.</b> 8,0



<b>Định hướng tư duy giải:</b>


Ta có:


2


2
BTE


Cu : 0, 2 Cl : 0,15


H : 0,15 14,125 O : a a 0, 025


Cl : 0,15 Cu : 2a 0, 075








 <sub></sub>


 <sub></sub>  <sub> </sub>


 


 <sub></sub> <sub></sub>






Dung dịch sau điện phân chứa


2
2
4
BTDT


Cu : 0, 075
SO : 0, 2


H : 0, 25

















BTKL



0, 075.64 15 m 0, 2.56 m 8, 6 gam


     


<b>Ví dụ 21:</b> Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thốt ra 17,92 lít


khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hồn
tồn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của 5


N (nếu
có) là NO duy nhất. Giá trị

m<sub>X</sub>m<sub>Y</sub>

gần nhất là?


<b>A.</b> 92 gam <b>B.</b> 102 gam <b>C.</b> 101 gam <b>D.</b> 91 gam


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


Ta có:


3
2


2


anot e


2
3


Fe : 0, 4



Cl : 0, 6
Cu : 0, 6


X n 0,8 n 2


O : 0, 2
Cl :1, 2


NO :1, 2















 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 






</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bên catot


2


e BTE


H


Cu : 0, 6


n 2 <sub>2 0, 4 0, 6.2</sub>


n 0, 2


2







    


  





Dung dịch sau điện phân chứa



2


NO
3


Fe : 0, 4


H : 0, 2.4 0, 2.2 0, 4 n 0,1
NO :1, 2




 






   






X Y


m m 0, 6.71 0, 2.32 0, 6.64 0, 2.2 0,1.30 90,8


       



<b>BÀI TẬP RÈN LUYỆN </b>


<b>Câu 1:</b> Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl. Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dd Y. Điện phân


dung dịch Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân.


Thấy số mol khí thốt ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thốt ra từ catot. Lấy ½ dung dịch Y cho tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là:


<b>A.</b> 86,1 <b>B.</b> 53,85 <b>C.</b> 43,05 <b>D.</b> 29,55


<b>Câu 2:</b> Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe : Cu = 7 : 6) tác dụng với dung dịch chứa
0,4 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5). Tiến hành điện phân


dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dịng điện khơng đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối
lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là


<b>A.</b> 2000 <b>B.</b> 2400 <b>C.</b> 2337 <b>D.</b> 2602


<b>Câu 3:</b> Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 3,86 A, trong


thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào
X thấy thốt ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất
rắn. Giá trị của t là:


<b>A.</b> 3000 <b>B.</b> 5000 <b>C.</b> 3600 <b>D.</b> 2500


<b>Câu 4:</b> Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn


xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y


hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ
phần trăm của K2SO4 trong Y là?


<b>A.</b> 34,30% <b>B.</b> 26,10% <b>C.</b> 33,49% <b>D.</b> 27,53%


<b>Câu 5:</b> Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, KCl yM (điện cực trơ, màng ngăn) đến khi


nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam
so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là


19300 giây. Giá trị x, y, cường độ dòng điện là:


<b>A.</b> 0,6M; 0,8M; 1,2A <b>B.</b> 1M; 1,5M; 1A <b>C.</b> 1M; 2M; 2A <b>D.</b> 0,6M; 2M; 2A


<b>Câu 6:</b> Cho 14,625 gam NaCl vào 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện


phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện
phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thốt ra (sản
phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị <b>gần nhất</b> với m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 7:</b> Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian


thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào
dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thốt
ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:


<b>A.</b> 0,4 <b>B.</b> 0,5 <b>C.</b> 0,6 <b>D.</b> 0,3


<b>Câu 8:</b> Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường



độ dịng điện khơng đổi) trong thời gian t giây thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện
phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân đạt 100% và các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch. Giá trị của a là:


<b>A.</b> 0,20 <b>B.</b> 0,15 <b>C.</b> 0,25 <b>D.</b> 0,30


<b>Câu 9:</b> Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)3; 0,25 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cường độ


dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên
cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và có khí NO thốt ra. Dung dịch Y có thể hòa tan
tối đa bao nhiêu gam Cu? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).


<b>A.</b> 15,60 <b>B.</b> 16,40 <b>C.</b> 17,20 <b>D.</b> 17,60


<b>Câu 10:</b> Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ


2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có
tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử


hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là


<b>A.</b> 7720 <b>B.</b> 9408 <b>C.</b> 9650 <b>D.</b> 8685


<b>Câu 11:</b> Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)3; 0,25 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cường độ


dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên
cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và có khí NO thốt ra. Dung dịch Y có thể hịa tan
tối đa bao nhiêu gam Cu? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).


<b>A.</b> 15,60 <b>B.</b> 16,40 <b>C.</b> 17,20 <b>D.</b> 17,60



<b>Câu 12:</b> Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện


khơng đổi 2,5A (hiệu suất q trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho
6 gam Mg vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 9,36 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N5). Giá trị của t là


<b>A.</b> 6948 <b>B.</b> 5790 <b>C.</b> 6176 <b>D.</b> 6562


<b>Câu 13:</b> Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi


khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết
thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thốt ra (sản phẩm khử duy nhất) và cịn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn
khơng tan. Giá trị của m gần nhất với


<b>A.</b> 12,8 <b>B.</b> 15,4 <b>C.</b> 17,6 <b>D.</b> 14,7


<b>Câu 14:</b> Điện phân với điện cực trơ dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol HCl


đến khi khí bắt đầu thốt ra ở catot thì ngắt dịng điện. Để n bình điện phân rồi thêm dung dịch AgNO3


dư vào, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có a mol AgNO3 tham gia phản ứng. Giá trị của a là:


<b>A.</b> 1,10 <b>B.</b> 1,05 <b>C.</b> 1,15 <b>D.</b> 0,95


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn tồn và hiệu suất của q
trình điện phân là 100%. Giá trị của t là:


<b>A.</b> 0,25 <b>B.</b> 1,00 <b>C.</b> 0,60 <b>D.</b> 1,20



<b>Câu 16:</b> Có 2 đựng dung dịch điện phân, trong đó bình (1) đựng 20ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2)
đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl.Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân


các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi trong một thời gian. Khi
dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho
tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là


<b>A.</b> 10,4 <b>B.</b> 9,8 <b>C.</b> 8,3 <b>D.</b> 9,4


<b>Câu 17:</b> Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dịng điện có cường độ khơng đổi) dung
dịch X gồm 0,05 mol FeCl3,0,1 mol CuCl2 và 0,2 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung


dịch Y có khối lượng giảm 8,525 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 4,32 gam bột Mg vào Y đến
khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hịa tan khơng đáng kể trong
nước. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 4,26 <b>B.</b> 5,32 <b>C.</b> 4,88 <b>D.</b> 5,28


<b>Câu 18:</b> Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl


(dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện


cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thốt ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64
gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản


phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 116,85 gam <b>B.</b> 118,64 gam <b>C.</b> 117,39 gam <b>D.</b> 116,31 gam



<b>Câu 19:</b> Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn


xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y
hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra khơng tan trong nước. Nồng độ
phần trăm của K2SO4 trong Y là ?


<b>A.</b> 34,30% <b>B.</b> 26,10% <b>C.</b> 33,49% <b>D.</b> 27,53%


<b>Câu 20:</b> Chia 1,6 lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl thành hai phần bằng nhau. Điện phân phần 1 (điện


cực trơ) với cường độ dòng điện là 2,5A, sau t giây thu được 0,14 mol khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau
điện phân phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8M và thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam
bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m <i><b>gần nhất</b></i> với:


<b>A.</b> 23,7 <b>B.</b> 22,5 <b>C.</b> 20,8 <b>D.</b> 24,6


<b>Câu 21:</b> Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng


ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là
100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15
gam. Giá trị của a là


<b>A.</b> 0,2 <b>B.</b> 0,5 <b>C.</b> 0,3 <b>D.</b> 0,4


<b>Câu 22:</b> Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) vói cường độ dịng điện không đổi 5A, trong 1 giờ
36 phút 30 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc


điện phân lần lượt là:


<b>A.</b> 1,28 gam và 2,744 lít. <b>B.</b> 3,8 gam và 1,400 lít.


<b>C.</b> 3,8 gam và 2,576 lít. <b>D.</b> 1,28 gam và 3,584 lít.


<b>Câu 23:</b> Hịa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 vào bình đựng


0,1 mol H2SO4 lỗng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với


cường độ dòng điện 10A trong thời gian 4825 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu
gam so với dung dịch trước điện phân? (giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể)


<b>A.</b> 14,2 gam <b>B.</b> 8,85 gam <b>C.</b> 12,2 gam <b>D.</b> 9,6 gam


<b>Câu 24:</b> Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl3 16,25%; HCl 3,65%


và CuCl2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dịng điện khơng đổi là 7,72 ampe thu được dung dịch


Y và thấy tổng thể tích các khí ở hai cực thốt ra ở đktc là V lít. (biết khí sinh ra khơng tan trong nước và
nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của V là:


<b>A.</b> 4,704 lít. <b>B.</b> 4,256 lít. <b>C.</b> 5,376 lít. <b>D.</b> 4,480 lít.


<b>Câu 25:</b> Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol


tương ứng 3:2) bằng dịng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y
chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X.
Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong q trình điện phân thốt hết ra khỏi
dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?



<b>A.</b> 4,5 <b>B.</b> 6 <b>C.</b> 5,36 <b>D.</b> 6,66


<b>Câu 26:</b> Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dịng điện


khơng đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:


Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t


Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,03 2,125a


Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02


Giá trị của t là


<b>A.</b> 4825 <b>B.</b> 3860 <b>C.</b> 2895 <b>D.</b> 5790


<b>Câu 27:</b> Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi


nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là:


<b>A.</b> x = 3y <b>B.</b> x = 1,5y <b>C.</b> y = 1,5x <b>D.</b> x = 6y


<b>Câu 28:</b> Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và


khối lượng dung dịch giảm 21,5.Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng
thanh sắt giảm 2,6 gam và thốt ra khí NO duy nhất.Tính a?


<b>A.</b> 0,2 <b>B.</b> 0,4 <b>C.</b> 0,6 <b>D.</b> 0,5



<b>Câu 29:</b> Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>A.</b> 1,25 <b>B.</b> 1,40 <b>C.</b> 1,00 <b>D.</b> 1,20


<b>Câu 30:</b> Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian


thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thốt ra khí NO duy nhất.
Giá trị của x là:


<b>A.</b> 0,4 <b>B.</b> 0,5 <b>C.</b> 0,6 <b>D.</b> 0,3


<b>Câu 31:</b> Đế bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bề ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối Ni2+
với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dịng điện
1,93 ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngồi của vật là 2dm2; tỉ trọng của
Ni là 8,9 g/cm3.


<b>A.</b> 0,066 cm <b>B.</b> 0,033 cm <b>C.</b> 0,066 mm <b>D.</b> 0,033mm


<b>Câu 32:</b> Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol


Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dịng điện khơng đổi 2,68A thì ở anot thốt


ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử
của <i>NO</i><sub>3</sub>là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là


<b>A.</b> 0,6 và 10,08 <b>B.</b> 0,6 và 8,96 <b>C.</b> 0,6 và 9,24 <b>D.</b> 0,5 và 8,96


<b>Câu 33:</b> Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl3 16,25%; HCl 3,65%



và CuCl2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dịng điện khơng đổi là 7,72 ampe thu được dung dịch


Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi thế nào so với khối lượng dung dịch X (biết khí sinh ra khơng tan
trong nước và nước bay hơi không đáng kể)?


<b>A.</b> giảm 12,72 gam. <b>B.</b> giảm 19,24 gam. <b>C.</b> giảm 12,78 gam. <b>D.</b> giảm 19,22 gam.


<b>Câu 34:</b> Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi


nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa
xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi
khơng đáng kể). Cho tồn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu


được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là


<b>A.</b> 3:4 <b>B.</b> 4:3 <b>C.</b> 5:3 <b>D.</b> 10:3


<b>Câu 35:</b> Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn


xốp) đến khi khí thốt ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hồ tan tối
đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:


<b>A.</b> 2a – 0,2 = b <b>B.</b> 2a = b <b>C.</b> 2a < b <b>D.</b> 2a = b – 0,2


<b>Câu 36:</b> Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ,có màng ngăn đến


khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot


thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch khơng đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là:



<b>A.</b> 12 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 13 <b>D.</b> 3


<b>Câu 37:</b> Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng


ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là
100%, nước bay hơi khơng đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15
gam. Giá trị của a là


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 38:</b> Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,2 moi CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực


trơ). Khi ở catot bắt đầu thốt khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện
phân là 100%. Giá trị của V là


<b>A.</b> 3,92 <b>B.</b> 5,6 <b>C.</b> 8,86 <b>D.</b> 4,48


<b>Câu 39:</b> Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ,có màng


ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoà tan
vừa đủ l,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch


giảm sau khi điện phân là


<b>A.</b> 7,10 <b>B.</b> 1,03 <b>C.</b> 8,60 <b>D.</b> 2,95


<b>Câu 40:</b> Điện phân có màng ngăn 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và NaCl 2,5M (điện


cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 7,5A trong 3860 giây thu được dd X. X có
khả năng hoà tan m gam Zn. Giá trị lớn nhất của m là



<b>A.</b> 9,75 <b>B.</b> 3,25 <b>C.</b> 6,5 <b>D.</b> 13




<b>ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN </b>
<b>BẢNG ĐÁP ÁN </b>


<b> </b>


01. B 02. A 03. D 04. A 05. A 06. B 07. B 08. A 09. A 10. A


11. A 12. C 13. D 14. C 15. B 16. C 17. C 18. A 19. A 20. A


21. A 22. D 23. B 24. A 25. C 26. B 27. D 28. B 29. D 30. B


31. A 32. C 33. B 34. D 35. B 36. B 37. D 38. A 39. D 40. C


<b>Câu 1: Chọn đáp án B</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>




2


BTKL
3 2


BTE
catot



H


Fe NO : a 180a 74,5b 80, 7


a 0, 2


80, 7 <sub>b</sub> <sub>b</sub>


b 0, 6


2a 2 b


KCl : b n


6
6


    <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>


  <sub> </sub>


  


  


 <sub></sub>





2
1


Y


2 Fe : 0,1 Ag : 0,1 <sub>y</sub> <sub>53,85</sub>


Cl : 0,3 AgCl : 0,3






 




<sub></sub>  







<b>Câu 2: Chọn đáp án A </b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Ta có: 7, 76 Fe : 0, 07
Cu : 0, 06






 4HNO3 + 3e → 3NO3




+ NO + 2H2O


2 2


BTNT BTDT


2 2


3 3


Cu : 0, 06 Cu : 0, 06


Y Fe : a Fe : 0, 03


Fe : b Fe : 0, 04


 




 


 



 


 


 <sub></sub> <sub></sub>


 


 


mcatot 0, 06.64 0, 02.56 4,96


BTE
e


It


n 0, 04.1 0, 06.2 0, 02.2 0, 2 t 2000
F


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 3: Chọn đáp án D </b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Gọi n<sub>Ag</sub> a n<sub>e</sub> n<sub>H</sub> a n<sub>NO</sub> 0,25a




     



 3 2


BTNT.N


Fe NO


0, 2 0, 25a
n


2




 


BTKL 0, 2 0, 25a


0, 2.108 16,8 108a 22, 7 56.
2




    


a 0,1 t 2500


   


<b>Câu 4: Chọn đáp án A </b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>



<b>Trường hợp 1: </b>Nếu dung dịch sau điện phân có H.




2 2


Cl 1e Cl


2H O 4e 4H O






  





  





Al H


n 0,1n  0,3 a 0,30,3 (vơ lý)


Do đó, dung dịch sau điện phân phải chứa OH.



2 e


OH AlO


n  n  0,1 n 0,15.2 0,1 0, 4


      


KCl


2 4


KOH : 0,1


a n 0, 4 Y


K SO




   <sub> </sub>




2 4


0,15.174


%K SO 34,30%



100 0,15.64 0, 4.35,5 0,1


  


  


<b>Câu 5:Chọn đáp án A</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


+ Dung dịch sau điện phân hòa tan được <sub> </sub>



2


Zn OH


3,96


n 0, 04 mol


99


 


Nên dung dịch sau điện phân phải chứa H hoặc OH.


<b>Trường hợp 1:</b>


Nếu dung dịch sau điện phân chứa <sub> </sub>



2



BTDT


Zn OH
H


Hn  2n 0, 08 mol




2


O
BTE


e <sub>Cl</sub> <sub>H</sub> Cu


n 0, 02 mol


n n  n  0, 08 0, 2y n 0, 04 0,1y




 



<sub></sub>


      








BTKL


O Clo Cu


14 0, 02,32 0, 2y.35,5 64 0, 04 0,1y y 0,8


      


Cu


n 0, 2x 0, 04 0,1.0,8 x 0, 6


     


e


I.t 96500.0, 24


n 0, 24 I 1, 2


96500 19300


     


Có đáp án là A rồi nên ta không cần làm trường hợp dung dịch sau điện phân chứa OH



nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ 0,6m là hỗn hợp kim loại nên Cu2 chưa bị điện phân hết.


Ta có



<sub>2</sub>


NaCl <sub>BTE</sub>


e


NO H O


n 0, 25 mol


n 0, 25 4a


n a mol n  4a n a




 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




    






2


bi dien phan e
Cu


n


n 2a 0,125


2


   




BTKL


26,875 2a 0,125 .64 0, 25.35,5 32a a 0, 0625


      




3
BTNT.N


3 2


NaNO : 0, 25



0, 6 0, 0625 0, 25


F e NO : 0,14375


2





<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>








BTKL


m 0,3 0, 25 .64 0, 6m 0,14375.56 m 12,125


      


<b>Câu 7:Chọn đáp án B</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Có khí NO thốt ra nghĩa là dung dịch sau điện phân có H. Như vậy, Cl đã bị điện phân hết.
Dung dịch còn màu xanh chứng tỏ Cu2 chưa bị điện phân hết.


Tư duy đón đầu với dung dịch cuối cùng chứa Fe(NO3)2 và NaNO3.







2


2


BTE
O
NO


BTE bi dien phan e
e


H <sub>Cu</sub>


n a mol


n a mol


n


n 4a n 4a 0, 2 <sub>n</sub> <sub>2a</sub> <sub>0,1</sub>


2


 <sub></sub>




 


 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 


   


 


 <sub></sub>


2


BTKL bi dien phan


Cu
O


Cl


Cu


0, 2 4a


0, 2.35,5 32a .64 21,5 a 0, 05 n 0, 2


2 





       


3
BTNT.nito


NO
H


3 2


NaNO : 0, 2


n 4a 0, 2 n 0, 05 <sub>2x 0, 05 0, 2</sub>


Fe(NO ) :


2





    <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>








BTKL 2x 0, 05 0, 2


1,8 56. 64 x 0, 2 x 0,5mol


2


 


     


<b>Câu 8:Chọn đáp án A</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Với t giây:

2



2


Cl
BTNT.Clo


Anot e


O


n 0, 075


n 0,1 mol n 0, 25 mol


n 0, 025







 <sub></sub>  






Với 2t giây n<sub>e</sub> 0,5 mol

, <sub>BTE</sub>


2


Cu : a


Catot <sub>0, 5 2a</sub>


H :
2





<sub></sub><sub></sub> 





Bên Anot


2


BTE


2


Cl : 0, 075
0,5 0, 075.2


O : 0, 0875


4





<sub></sub> <sub></sub>






0,5 2a


0, 075 0, 0875 0, 2125 a 0, 2


2




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 9:Chọn đáp án A</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>



Ta có:


3
2
BTE
2
3
e H


Fe : 0,15


Cu : 0, 25 Cu : 0, 25


H : 0, 075
NO : 0, 95


n 0,8 mol n  0,8 0,15








 <sub></sub><sub></sub>
 


    



2
Cu,Fe
NO
0, 65
n 0,1625
4
 <sub></sub>
  


→ Dung dịch cuối cùng chứa



2
BTNT.N


3 Cu


BTDT 2


Fe : 0,15


NO : 0, 7875 m 15, 6 gam
Cu : 0, 24375







  







<b>Câu 10:Chọn đáp án A</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:
2 3
OH
BTDT
Al O
H


n 0, 04


n 0, 02


n 0,12




 <sub></sub>


+ Nếu
2
H


e
H
H e
n 0,12


n 0,12 2a n


n a n 0,1 2a








 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>




→ Vô lý (loại)


→ Vậy dung dịch sau có


2


OH
O


n 0, 04



n a







2
H
OH


n  0, 04 4a n 0, 02 2a


    
2
2
2
Khi
O
H
Cl


0,14 4a 4a


n 0,105 0, 02 2a a a 0, 005


2
 
       


 


e
It


n 0,16 t 7720 s


F


    


<b>Câu 11:Chọn đáp án A</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:


3
2
BTE
2
3
e H


Fe : 0,15


Cu : 0, 25 Cu : 0, 25


H : 0, 075
NO : 0, 95


n 0,8 mol n  0,8 0,15









 <sub></sub><sub></sub>
 


    

2
Cu,Fe
NO
0, 65
n 0,1625
4
 <sub></sub>
  


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



2
BTNT.N


3 Cu


BTDT 2



Fe : 0,15


NO : 0, 7875 m 15, 6 gam
Cu : 0, 24375











  







<b>Câu 12:Chọn đáp án C</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


 3 2


2


BTNT.N



Mg NO
NO


BTE


dien phan d


e Cu


H Cu


0, 2.2 a
n


2


n a mol


n  n 4a n 2a n  0, 2 2a







 





 <sub></sub>


       






BTKL


Mg


0, 4 a


9,36 6 24. 64 0, 2 2a a 0, 04


2




      


 



e


2,5t


n 4.0, 04 0,16 t 6176 s



96500


     


<b>Câu 13:Chọn đáp án D</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Bài toán này chỉ là ngược của các bài tốn trên mà thơi


+ 5,7 gam là hỗn hợp kim loại nên Cu2 chưa bị điện phân hết.


+ Ta có:



2


NO <sub>H</sub> O


n 0, 05 mol n  0, 2n 0, 05 mol


2


bi dien phan e


e H Cl Cu


n


n n n 0, 2 0,5V n 0,1 0, 25V


2



  


        


+ Dung dịch sau cùng chứa gì?




BTNT.Na


3
BTNT.N


3 2


NaNO : 0,5V
2V 0, 05 0,5V


Fe NO : 0, 75V 0, 025


2





<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 






 



BTKL


Cu Fe


V 0,1 0, 25V .64 9,5 56 0, 75V 0, 025 5, 7 V 0, 2 l


        




2


BTKL


2


O : 0, 05


m Cu : 0,15 m 14, 75 gam


Cl : 0, 05


 






 <sub></sub>  







<b>Câu 14:Chọn đáp án C</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:



3
2


e


2


Fe : 0, 3


Cu : 0,1
Cu : 0,1 n 0, 3 0,1.2 0, 5 mol


Cl : 0, 25
H : 0, 2










 


    


 







Dung dịch sau điện phân chứa: 3


2


AgNO
NO


Fe : 0,3


H : 0, 2 n 0, 05


Cl : 0,8





 






 


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Dung dịch sau cùng chứa:



3


BTNT.N
2


3


Fe : 0,3


Cu : 0,1 a 1,15 mol


NO :1,1











<sub></sub>  







<b>Câu 15:Chọn đáp án B</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Dễ thấy Cu2 còn dư. Gọi n<sub>Cu</sub> a BTDT n<sub>H</sub> 2a n<sub>NO</sub> 0,5a




    


 <sub>3 2</sub>


BTNT.N


Fe NO


0, 4 0,5a


n 0, 2 0, 25a


2





   




BTKL


14, 4 64 0, 2 a 13,5 56 0, 2 0, 25a a 0, 05 mol


       


   



e


2, 68.t


n 0,1 t 3600 s 1 h


96500


     


<b>Câu 16:Chọn đáp án C</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Với bình 1:


 

2




dp


NaOH sau dien phan H O


n 0, 0346V 17,3 ml n 0,15 mol


e


n 0,3


 


→ Bình 2 chứa:


2


3
BTDT


NO


Cu : 0, 225 0,15 0, 075
NO : 0, 45


H : 0,3 n 0, 075







 


  





  






BTNT.N


3 2


Fe NO : 0,1875







BTKL.Fe Cu


14 0, 075.64 m 0,1875.56 m 8,3 gam


     



<b>Câu 17:Chọn đáp án C</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:


3
2


BTKL
BTE


Fe : 0, 05


Cl : a
Cu : 0,1


8, 525 <sub>a</sub> <sub>0, 05</sub> a 0,15


Cu :
H : 0, 2


2
Cl : 0, 55












 <sub></sub>


 <sub></sub>  <sub> </sub>


  





 <sub></sub>





Dung dịch sau điện phân chứa


2
2


Mg 2


2
BTDT


Cu : 0, 05


Cl : 0, 4


Fe : 0, 05


Mg : 0,18
Cl : 0, 4


Fe : 0, 02
H : 0, 2




















 <sub></sub>


 



 










BTKL


m 0, 05.64 0, 03.56 4,88 gam


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ta có:



3


3 2


FeCl <sub>2</sub>


Fe 1e Fe


0, 08


n 0, 08 mol


Cu 2e Cu



a


 




  





 <sub> </sub>


 






BTE
2


Cu : a


13, 64 a 0, 08


Cl : 0, 04 a





 <sub></sub>  


 




Dung dịch sau điện phân chứa:




BTKL


2 trong X


O
BTNT.Clo


BTNT.H
H


27, 2 56x 0, 08.64


Fe : x n 1, 38 3, 5x


16
Cl : 0, 9 0, 24 0, 36
n  0, 9 2 1, 38 3, 5x







 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






 <sub></sub>   


   






BTDT


NO
H


9x 1,86 0, 66 x 0, 28 n  0,1 n 0, 025




        


BTE
BTE BTNT



BTNT.Cl


Ag : 0, 28 0, 025.3 0, 205


m m 116,85


AgCl : 0, 66




 


  




 <sub></sub>  






<b>Câu 19:Chọn đáp án A</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


<b>Trường hợp 1:</b> Nếu dung dịch sau điện phân có H.




2 2



Cl 1e Cl


2H O 4e 4H O






  





  





Al H


n 0,1n  0,3 a 0,30,3 (vơ lý)


Do đó, dung dịch sau điện phân phải chứa OH


2 e


OH AlO


n  n  0,1 n 0,15.2 0,1 0, 4


      



KCl


2 4


KOH : 0,1


a n 0, 4 Y


K SO




   <sub> </sub>




2 4


0,15.174


%K SO 34,30%


100 0,15.64 0, 4.35,5 0,1


  


  


<b>Câu 20:Chọn đáp án A</b>


<b>Định hướng tư duy giải </b>


+ Dung dịch sau điện phân tác dụng NaOH có Cu(OH)2


 2


NaOH
Cu OH


n 0, 44


n 0, 02




 <sub></sub>


 <sub></sub>


 dung dịch sau điện phân chứa


2


Cu : 0, 02
H : 0, 4












+ Khí ở Anot là



2


3 2


Cl e 2


Cu NO : 0,16


n 0,14 n 0, 28 P


HCl : 0, 4





   <sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Cho Fe vào


3
NO


BTDT 2


NO : 0, 22
0, 4



n 0,1 Cl : 0, 4


4


Fe : 0,31




 







   <sub> </sub>





BTKL.Fe Cu


m 0,16.64 0, 7m 0,31.56 m 23, 733




     


<b>Câu 21:Chọn đáp án A</b>


<b>Định hướng tư duy giải </b>


Ta có: n<sub>e</sub> It 5.96,5.60 0,3 mol



F 96500


  


Nhận thấy nếu Cu2 chưa bị điện phân hết:


m<sub></sub> 0,3.35,5 0,15.64 20, 25 17,15


    


Nên Cu2 đã bị điện phân hết và bên catot có nước bị điện phân. Chọn A ngay vì chỉ có A mới cho số
mol Cu2 nhỏ hơn 0,15 mol. Nếu làm tường minh thì:


Catot Anot


2


Cu 2e Cu


0,5a a


 <sub></sub> <sub></sub>


Cl 1e Cl


0,3 0,3



 <sub></sub> <sub></sub>


2 2


2H O 2e 2OHH


 



BTKL


0,3.35,5 0,5a.64 0,3 a 17,15 a 0, 2 M


      


<b>Câu 22:Chọn đáp án D</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:


BTE


3 4


NO <sub>BTKL</sub>


Fe O : 0, 03


n 0, 01



CuO : 0, 02





 <sub> </sub>














3
2


3
BTDT


Fe : 0, 09 mol
Cu : 0, 02 mol
Y


NO : 0, 39 mol



H : 0, 08 mol













 





và e



It


n 0,3 mol


F


 


Chú ý: Bên anot chỉ xảy ra điện phân H2O và sinh ra H nên bên catot sẽ khơng có q trình điện phân



2


Fe .


2


2


O
BTE


H


0, 3


n 0, 075


4


V 3, 584
0, 3 0, 09 0, 02.2


n 0, 085


2


 <sub></sub> <sub></sub>






<sub></sub>  


 


 <sub></sub> <sub></sub>







catot Cu


m m 0, 02.64 1, 28 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ta có:



3


2 4 3 2


4


Fe : 0,3
Fe SO : 0,15


72 X Cu : 0, 075


CuSO : 0, 075



H : 0, 2









 


 <sub></sub>


 


 




Chú ý: Bên anot chỉ là điện phân H2O và sinh ra H nên Fe2 chưa bị điện phân.


Ta có:



2


e O


It 0,5


n 0,5 mol n 0,125 mol



F 4




    


2


H


0,5 0,3 0, 075.2


n 0, 025


2


  


  




m<sub></sub> 0,125.32 0, 075.64 0, 025.2 8,85 gam


    


<b>Câu 24:Chọn đáp án A</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>



Ta có:

<sub> </sub>



 





3


2


3 2


2
2


2


FeCl : 0,1
HCl : 0,1
CuCl : 0,1


Fe 1e Fe 0,1


2Cl 2e Cl


Anot Catot Cu 2e Cu 0,1


0, 36 0,18


2H 2e H 0, 03



 




















 <sub></sub> <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>



 <sub></sub>  






V 22, 4 0,18 0, 03 4, 704


   


<b>Câu 25:Chọn đáp án C</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Gọi


2
4
BTDT
4


2
4


BTDT 2


Na : 2a
Y SO :3a


H : 4a



CuSO :3a 3,6


4a .3 a 0,1


NaCl : 2a <sub>Na : 2a</sub> 27


Y SO : 3a


Cu : 2a













 


 
 


 


 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>



 <sub> </sub>




 
 


 <sub></sub>
 




→ Vì khối lượng dung dịch giảm 33,1 → loại phương án 2 ( 2


Cu  dư)




2 BTKL


e
2


2


Cu : 0, 3


H : x 5.t


33,1 x 0, 2 mol n 1



Cl : 0,1 96500


O : 0,1 0, 5x






 <sub></sub>     




 <sub></sub>




 


t 5,361 h


 


<b>Câu 26:Chọn đáp án B</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2
e


2
2



Cu : 0, 02
catot


H : 0, 01
2.2895


n 0, 06 mol


96500 Cl : 0, 01


anot


O : 0, 01


 








    <sub> </sub>








 <sub></sub>




→ Vậy trong thời gian t thì 2


Cu  và Cl chưa bị điện phân hết → a = b


Ban đầu ta có: BTE 2t


2a


96500


 


Khi thời gian điện phân tăng gấp đôi. Số mol Cu không đổi Cu2: b 0,02
+ Khi tăng từ t2895 nên tới e



2 t 2895


2t n 2a 0,06


96500




    


Gọi H2 O2



BTE


x


n x n


2


2x 2a 0, 06 a x 0, 03


 <sub> </sub> <sub></sub>





     




Và a 0, 03 1,5x  2,125a1,125a 1,5x 0, 03
a 0, 04


t 3860
x 0, 01





<sub> </sub>  





<b>Câu 27:Chọn đáp án D</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Vì tỉ lệ số mol khí có ở 2 cực nên Cu2 hết trước Cl


Bên catot:


2


2 2


Cu 2e Cu


2H O 2e 2OH H






  





  






Bên anot: 2Cl2eCl<sub>2</sub> n<sub>e</sub> x
2


BTE
H


1 1


n x .x.2 2y x x 6y


3 3


      


<b>Câu 28:Chọn đáp án B</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Cl 1e Cl Cu22eCu




2 2


2H O 4e 4HO xmol 


Cu


0, 2 4x



0, 2.35,5 32x .64 21,5 x 0, 05 n 0, 2


2




      




3
BTNT.nito


NO
H


3 2


NaNO : 0, 2


n 4x 0, 2 n 0, 05 <sub>2a</sub> <sub>0, 05 0, 2</sub>


Fe NO :


2






    <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>







2a 0, 05 0, 2


2, 6 56. 64 a 0, 2 a 0, 4mol


2


 


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>



2 2


Ag 1e Ag


a mol


2H O 4e 4H O





 



  






3 2


3


3 2


4H NO 3e NO 2H O


NO : 0, 3 <sub>0, 3</sub> <sub>a</sub>


4


Fe NO :


a


2
NO :


4


 





   


 <sub></sub>


 <sub></sub>









BTKL


a
0,3


4


22, 4 108 0,3 a 34, 28 56. a 0,12 t 1, 2h


2




        


<b>Câu 30:Chọn đáp án B</b>


<b>Định hướng tư duy giải </b>


Cl 1e Cl 2


Cu 2eCu




2 2


2H O 4e 4HO amol 


dp
Cu


0, 2 4a


0, 2.35,5 32a .64 21,5 a 0, 05 n 0, 2


2




      




3
BTNT.nito



NO
H


3 2


NaNO : 0, 2


n 4a 0, 2 n 0, 05 <sub>2x 0, 05 0, 2</sub>


Fe NO :


2





    <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>







2x 0, 05 0, 2


1,8 56. 64 x 0, 2 x 0,5mol


2


 



    


<b>Câu 31:Chọn đáp án A</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


e Ni Ni


It 1,93.20000


n 0, 4 n 0, 2 m 0, 2.59 11,8g


F 96500


       


Ta xem lớp mạ là khối HCN:


 



Ni
HCN


m 11,8


V 200.h h 0, 0066 cm


d 8,9.200


     Chọn A



<b>Câu 32:Chọn đáp án C</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


2


anot Cl e


It


n 0, 03 n 0, 03 n 0, 06 t 0, 6


F


        (giờ)


Chú ý: 4HNO<sub>3</sub>3eNO 2H O <sub>2</sub>
Do đó dung dịch cuối cùng sẽ có


2


3


Fe


Cl : 0,12 0, 06 0, 06
NO : 0, 3 0, 03











 




 <sub></sub>



2


BTDT
Fe


n  0,165 m 9, 24


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ta có:

<sub> </sub>



 





3



e
2


3 2


2
2


2


FeCl : 0,1


It 7, 72.75.60


HCl : 0,1 n 0, 36


F 96500


CuCl : 0,1


Fe 1e Fe 0,1


2Cl 2e = Cl


Anot Catot Cu 2e Cu 0,1


0, 36 0,18


2H 2e H 0, 03



 












 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>









 <sub></sub> <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>



 <sub></sub>  




2 2


Cl Cu H


m<sub></sub> m m m 0,18.71 0,1.64 0, 03.2 19, 24


        


<b>Câu 34:Chọn đáp án D</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Do dung dịch Y làm xanh quỳ nên


Cl 1e Cl


x x


<sub> </sub>




2


Cu 2e Cu


y 2y



<sub></sub> <sub></sub>


2 2


2H O 2e 2OH H


a a a 0,5a




  


2


BTE
BTKL


2 Ag O


x 2y a


2, 755 35, 5x 64y a


OH AgOH Ag O n 0, 01


  


 <sub></sub>   



 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




Có ngay:


a 0, 02


x 10
x 0, 05


y 3


y 0, 015





   



 




<b>Câu 35:Chọn đáp án B</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>



2


e


2 2


2 2 e


MgO H


Cu 2e Cu


Catot n 2a 0, 2


2H O 2e 2OH H


b 2a


Cl 1e Cl


Anot 2H O 4e 4H O n b 0, 2


n 0,1 n  0, 2











 <sub></sub>  


  


 


  




 


 <sub> </sub>


  





 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>







 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>








<b>Câu 36:Chọn đáp án B</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Cu e


2 BTE


anot


2


n 0, 02 n 0, 04


Cl : a a b 0, 015


n 0, 015


O : b 2a 4b 0, 04


  





 <sub></sub>  <sub></sub><sub></sub>  



 


 <sub></sub> <sub></sub>







H


a 0, 01


b 0, 005 n  4b 0, 02





  <sub></sub>   


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2


Cu
Cl


n 0, 5a


n 0, 5










 <sub></sub>


 e


It 5.96,5.60


n 0,3


F 96500


  


Vì 0,3.35,5 0,15.64 20, 25 17,15 nên nước đã bị điện phân bên catot


2


BTE


H <sub>BTKL</sub>


2b 2.0,5a 0,3 a 0, 2


n b



b 0, 05
17,15 0,3.35,5 0,5a.64 2b


    




 <sub></sub> <sub> </sub>


   


 




<b>Câu 38:Chọn đáp án A</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Catot bắt đầu thốt khí nghĩa là H bắt đầu bị điện phân.
Chú ý thứ tự điện phân là: Fe3 Cu2 H Fe2
Có ngay bên phía catot:


3 2


e
2


Fe 1e Fe


n 0, 2 0, 2.2 0, 6



Cu 2e Cu


 




  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




 





Bên anot: 2


2 2


2Cl 2e Cl


2H O 4e 4H O






  






  





2
BTE


2


Cl : 0, 05


V 0,175.22, 4 3,92
O : 0,125




<sub></sub>   




<b>Câu 39:Chọn đáp án D</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


2


2Cl2eCl 2



Cu 2eCu


2 2


2H O 4e 4HO
3 4


Fe O O <sub>H</sub>


n 0, 005n 0, 02n  0, 04


2 2


O Cl


n 0, 01 n 0, 02 0, 01 0, 01


     


BTE


e Cu


n 0, 01.4 0, 01.2 0, 06 n 0, 03


     


Có ngay: m<sub></sub>

m O ;Cl ;Cu

<sub>2</sub> <sub>2</sub>

0, 01 71 32

0, 03.642,95



<b>Câu 40:Chọn đáp án C</b>
<b>Định hướng tư duy giải </b>


Ta có: CuCl2


Cl
NaCl


n 0, 05


n 0,35


n 0, 25 




 <sub></sub> <sub></sub>





 e


It 7,5.3860


n 0,3


F 96500


  



Vậy Cl còn dư và Cu2 đã bị điện phân hết.


Bên catot: Cu22eCu 2H O 2e2 2OH H2




  


2
2


BTE BTDT BTNT


Zn


OH ZnO


n  0, 2 n  0,1 m 0,1.65 6,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.



-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>


<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng


đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
SKKN sử dụng phép biến hình để giải bài toán HH 11
  • 17
  • 2
  • 28
  • ×