Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Phương pháp giải một số dạng bài tập về Este môn Hóa 12 năm 2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.83 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƢƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ ESTE MƠN HĨA HỌC 12 NĂM 2020 </b>
<b>A. TĨM TẮT LÍ THUYẾT </b>


<b>Dạng 1: Lý thuyết về danh pháp – đồng phân – tính chất este </b>
- Cách đọc tên este có dạng RCOOR’


→ Tên R’ + Tên gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at)


<b>* Lƣu ý: nhớ một số gốc R, R’ thường gặp (xem lại phần lý thuyết) </b>


Este có cơng thức R’OOCR trùng với công thức R’OCOR là este được tạo bởi axit RCOOH và ancol
R’OH.


<b>Dạng 2: Phản ứng thủy phân este </b>
<b>Este đơn chức </b>


- Este tạo bởi axit và ancol thủy phân (môi trường axit hoặc kiềm) sẽ sinh ra ancol tương ứng:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH


CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH


- Este tạo bởi axit và akin thủy phân sẽ sinh ra andehit hoặc ancol
RCOOCH2=R’ + NaOH → RCOONa + R’CHO


RCOOCH(R’)=R’’ + NaOH → RCOONa + R’-CO-R’’


- Este tạo bởi axit và phenol khi thủy phân trong môi trường kiềm sẽ sinh ra muối phenolat và nước
RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O.


* Este đa chức



Một số phản ứng của este đa chức:


R(COOR’)n + nH2O ↔ R(COOH)n + nR’OH
R(OOCR’)n + nNaOH → nR’COONa + R(OH)n
<b>Dạng 3: Bài toán về phản ứng đốt cháy este </b>


Este no, đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2
Ta có phương trình đốt cháy:


CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
→ n H2O = n CO2


→ n este = 1,5 n CO2 – n O2


<b>Dạng 4: Bài toán về điều chế este (phản ứng este hóa) </b>
ROH + R’COOH → RCOOR’ + H2O


R(OH)n + nR’COOH → R(OOCR’)n + nH2O
R(COOH)n + nR’OH R(COOR’)n + nH2O


→ Đây là phản ứng thuận nghịch nên hiệu suất ln nhỏ hơn 100%
<b>B. VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>Ví dụ 1: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH </b>
10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hƣớng dẫn giải </b>


Gọi số mol của CH3COOC2H5, HCOOC2H5 lần lượt là x, y.
Ta có phương trình phản ứng:



CH3COOCH2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (1)
x x (mol)


HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (2)
y y (mol)
m dd NaOH = V.D = 25,96 . 1,08 = 28 (gam)
m ct NaOH = m dd * C% = 28 * 10% = 2,8 (gam)
n NaOH = 2,8 : 40 = 0,07 (mol)


Từ (1), (2) → n NaOH = n este = 0,07 mol
→ x + y = 0,07 (I)


Mặt khác, khối lượng 2 este bằng 5,36 gam
→ 88x + 74y = 5,6 (II)


Từ (I) và (II)


→ x = 0,03 ; y = 0,04


%m CH3COOC2H5 = 47,14%.
Đáp án A


<b>Ví dụ 2: Đun nóng este CH</b>2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
<b>A. CH</b>2=CHCOONa và CH3OH.


<b>B. CH</b>3COONa và CH3CHO.
<b>C. CH</b>3COONa và CH2=CHOH.
<b>D. C</b>2H5COONa và CH3OH.
<b>Hƣớng dẫn giải </b>



Ta có phương trình:


CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
Đáp án A


<b>Ví dụ 3: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi </b>
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
<b>A. 12,2 gam. </b>


<b>B. 16,2 gam. </b>
<b>C. 19,8 gam. </b>
<b>D. 23,8 gam. </b>
<b>Hƣớng dẫn giải </b>


Ta có phương trình hóa học:


CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O (1)
n CH3COOC6H5 = m : M = 13,6 : 136 = 0,1 (mol)


n NaOH = 0,2 . 1,5 = 0,3 (mol)


Từ (1) → n NaOH dư sau phản ứng, tính theo este
(1) n NaOH phản ứng = 2 n este = 0,2 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

n CH3COONa = n C6H5ONa = n este = 0,1 mol
→ Khối lượng chất rắn khan bằng:


m NaOH dư + m CH3COONa + m C6H5ONa
= 0,1 * 40 + 0,1 * 82 + 0,1 * 116 = 23,8 gam


Đáp án D


<b>Ví dụ 4: Xà phịng hố hồn tồn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionatbằng lượng </b>
vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là :


<b>A. 400 ml. </b>
<b>B. 500 ml. </b>
<b>C. 200 ml. </b>
<b>D. 600 ml. </b>
<b>Hƣớng dẫn giải </b>


2 Este trên có CTCT là: CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 đều có CTPT là C4H8O2.
n C4H8O2 = m : M = 17,6 : 88 = 0,2 (mol)


n NaOH = n este = 0,2 mol


→ V NaOH = n : CM = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít = 400 ml
Đáp án A.


<b>Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn </b>
vào bình đựng dung dịch nước vơi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol H2O sinh ra và
khối lượng kết tủa tạo ra là :


<b>A. 0,1 mol ; 12 gam. </b>
<b>B. 0,1 mol ; 10 gam. </b>
<b>C. 0,01 mol ; 10 gam. </b>
<b>D. 0,01 mol ; 1,2 gam. </b>
<b>Hƣớng dẫn giải </b>


Hỗn hợp trên là các este no, đơn chức mạch hở.


→ Khi đốt cháy sẽ thu được n CO2 = n H2O
Gọi n CO2 = n H2O = a (mol)


Khi sục hỗn hợp khí và hơi trên vào dung dịch Ca(OH)2 thì khối lượng bình tăng lên 6,2 gam
→ m CO2 + m H2O = 6,2


→ 44a + 18a = 6,2 → a = 0,1 mol
→ n H2O = 0,1 mol


Ta có phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ n CaCO3 = n CO2 = 0,1 mol
→ m CaCO3 = 0,1 * 100 = 10 gam
Đáp án B


<b>C. LUYỆN TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. CH3CH2NO3.
D. C2H5COOH.


<b>Câu 2:</b> Chất không phải là este là
A. HCOOCH=CH2.
B. HCOOCH3.


C. CH3COOH.
D. CH3COOCH3.


<b>Câu 3:</b> Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO (n ≥ 1).



B. CnH2nO2 (n ≥ 1).


C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO3 (n ≥ 2).


<b>Câu 4:</b> Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:
(1) (RCOO)3C3H5


(2) (RCOO)2C3H5(OH)
(3) RCOOC3H5(OH)2
(4) (ROOC)2C3H5(OH)
(5) C3H5(COOR)3.
Công thức đã viết đúng là
A. (1), (4).
B. (5).


C. (1), (5), (4).
D. (1), (2), (3).


<b>Câu 5:</b> Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi
phản ứng hồn tồn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là


A. 17,5.
B. 31,68.
C. 14,5.
D. 15,84.


<b>Câu 6:</b> Cho sơ đồ phản ứng:



(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2


Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, cịn Y1 thì khơng. Tính
chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?


A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).


B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.


<b>Câu 7:</b> Cho các nhận định sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cacbon (12C-24C).


(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.


(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….


(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.


(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là


A. 4.
B. 3.


C. 5.


D. 2.


<b>Câu 8:</b> Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic
(C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt
khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Giá trị của V là


A. 120.
B. 150.


C. 360.
D. 240.


<b>Câu 9:</b> Hợp chất hữu cơ A có chứa C, H, O, N với mC : mH : mO : mN = 9:2,25:8:3,5. MA = 91. Cho A
tác dụng với NaOH thu được muối B và khí C bay ra. B tác dụng được với vôi tôi xút thu được khí có tỉ
khối so với He bằng 4. Xác định khối lượng mol phân tử chất C.


A. 42
B. 60


C. 45
D. 31


<b>Câu 10:</b> Cho các phàn ứng sau:
(1) X + 2NaOH -to→ 2Y + H2O
(2) Y + HCl loãng → Z + NaCl


Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối
lượng muối rắn thu được là?


A. 18 gam.


B. 16,58 gam.


C. 15,58 gam.
D. 20 gam.


<b>Câu 11:</b> Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được
9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng thu được là?


A. 153 gam
B. 58,92 gam


C. 55,08gam.
D. 91,8 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

được dung dịch Y, cơ cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với
khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:


A. 2.
B. 5.


C. 3.
D. 4.


<b>Câu 13:</b> Xà phịng hố hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch
MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và
10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối
cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối
lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với


A. 67,5.


B. 85,0.


C. 80,0.
D. 97,5.


<b>Câu 14:</b> Cho 1 gam este X có cơng thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit H2SO4 loãng).
Sau một thời gian, để trung hòa axit hữu cơ sinh ra cần đúng 45 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tỉ lệ phần
trăm este chưa bị thủy phân là


A. 33,3%.
B. 50%.


C. 60%.
D. 66,7%.


<b>Câu 15: </b>Để thủy phân hết 6,24 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức mạch hở (tạo ra từ một axit


cacboxylic và hai ancol) và một este ba chức mạch hở thì cần dùng vừa hết 64 ml dung dịch NaOH aM.
Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 5,152 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. a gần với giá trị nào
sau đây nhất?


A. 1,26
B. 1,3


C. 1,1
D. 1,21


<b>Câu 16:</b> Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzyloat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân
hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m


gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được
2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là


A. 40,2.
B. 49,3.


C. 42.
D. 38,4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử các phản
ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là:


A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. C3H7COOH và C4H9COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. C6H13COOH và C7H15COOH.


<b>Câu 18:</b> Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết
quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí
CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.


A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3.


<b>Câu 19:</b> Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu
được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là (đổi đề bài)



A. 25%.
B. 27,92%.


C. 72,08%.
D. 75%.


<b>Câu 20:</b> Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với
O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là
A. C4H8O2.


B. C5H10O2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS </b>


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dƣỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>



</div>

<!--links-->
Ôn thi đại học môn sinh: Phương pháp giải một số dạng bài tập về di truyền học quần thể
  • 21
  • 3
  • 16
  • ×