Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Gián án giao an lop 4 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411 KB, 33 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
TU Ầ N : 21 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
Tiết: 43 SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: mật ong già hạn, đam mê, hao hao giống,....Hiểu giá trò và vẻ
đặc sắc của cây sầu riêng.
- Luyện đọc: + Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Học sinh có ý thích tìm hiểu về những loại cây trên mọi miền đất nước.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn:Sầu riêng là loại......quyến rũ đến kì lạ.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Bè xuôi sông La
Giáo viên gọi 2-3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và
trả lời câu hỏi trong SGK.
Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2/ Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.
Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
GV chia bài thành 3 đoạn như sách giáo khoa.
GV kết hợp giải nghóa từ khó, hướng dẫn phát âm, cách
ngắt nghỉ đối với những câu văn dài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1
H.Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài.
H. Tìm những nét đặc sắc cuả hoa sầu riêng.


3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát tranh minh hoạ
chủ điểm..
1 HS đọc bài
3 học sinh nối tiếp nhau đọc ( 2-3
lượt bài)
1 học sinh đọc phần chú giải- Lớp
đọc thầm.
Luyện đọc theo cặp
1 học sinh đọc thành tiếng- Lớp đọc
thầm.
+ Sầu riêng là đặc sản của miền
Nam.
1 học sinh đọc thành tiếng – Lớp đọc
thầm.
+ Hoa trổ vào cuối năm; thơm ngát
như hương cau, hương bưởi; đậu
thành từng chùm, màu trắng ngà; ...

Tuần 22 Trang - 1 - Giáo viên:
Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
H. Tìm những nét đặc sắc cuả quả sầu riêng.
H. Tìm những nét đặc sắc cuả dáng cây sầu riêng.
Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài
H. Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối
với cây sầu riêng.
Nêu ND bài:
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm

Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra giọng đọc của
bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1
đoạn.Đọc mẫu.
Giáo viên nhận xét.
4/ Củng cố- dặn dò:
H. Nêu nội dung của bài.
Nhận xét tiết học- Luyện đọc và sưu tầm những câu
chuyện cổ hoặc câu thơ nói về sầu riêng.
Chuẩn bò bài sau: Chợ Tết.
+ Lủng lẳng dưới cành trông như tổ
kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan
trong không khí,còn hàng chục
mét ...
+ Thân khẳng khiu, cao vút; cành
ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng,
hới khép lại tưởng lá héo.
Học sinh đọc thầm.
+ Sầu riêng là loại trái quý, trái
hiếm của miền Nam./ Hương vò
quyến rũ đến kì lạ./ Đứng ngắm cây
sầu riêng, tôi cứ nghó mãi về cái
dáng cây kì lạ này…
Bài văn miêu tả cây sầu riêng có
nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét
độc đáo về dáng cây .
3 học sinh đọc.
Học sinh nhận xét.
Học sinh theo dõi.

Luyện đọc theo cặp.
Thi đọc diễn cảm ( 4-5 học sinh đọc)

Tuần 22 Trang - 2 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
TOÁN
Tiết: 106 LUYÊN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số
các phân số.
- HS áp dụng để làm thành thạo các dạng bài tập có liên quan đến nội dung ôn tập
II.Hoạt động dạy -học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Luyện tập
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
-GV nhận xét
2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài ,ghi bảng.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số
Gv cho học sinh đọc đề, tự làm bài sau đó chữa bài.
Đối với những học sinh chậm, học sinh có thể rút
gọn dần theo từng bước.
Bài tập 2: Tìm phân số bằng phân số
9
2
...
Cho HS đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn cách làm, gọi 1 HS lên bảng.

GV nhận xét, sửa bài, hỏi học sinh cách làm
Bài tập 3 a,b,c: Quy đồng mẫu số các phân số
- GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của đề.
- GV yêu cầu học sinh tự làm, gọi 4 HS lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 4: ( HS khá giỏi nêu)
GV nhận xét chốt lời giải đúng: Hình b
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-HS chữa bài 5/118.
b/
27
2
333534
2354
91512
654
==
xxxxx
xxx
xx
xx
c/
1
28311
11823
1633
1186
==
xxx

xxx
x
xx
Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh lên
bảng, sau đó chữa bài:

Học sinh thảo luận nhóm đôi
+ Phân số bằng phân số
9
2
là:
27
6
va
63
14
..
Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh
làm vào bảng phụ,
Học sinh suy nghó và phát biểu ý kiến,
lớp nhận xét, bổ sung.

Tuần 22 Trang - 3 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
- Về nhà làm bài ở VBTT
ĐẠO ĐỨC
Tiết: 22 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I - Mục tiêu - Yêu cầu

Biết ý nghóa của việc cư xử lòch sự với mọi người
Nêu được ví dụ về cư xử lòch sự với mọi người
Biết cư xử lòch sự với những người xung quanh
II - Đồ dùng học tập
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Lòch sự với mọi người
- Như thế nào là lòch sự ?
- Người biết cư xử lòch sự được mọi người nhìn
nhận, đánh giá như thế nào ?
2. Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm
bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận :
c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận và chuẩn bò đóng vai tình huống (a) bài tập 4
GDMT :
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .

- Các nhóm chuẩn bò lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác
lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác .
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải
quyết .
có kỉ năng giao tiếp trong cuộc sống hàng
ngày


Tuần 22 Trang - 4 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung :
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghóa :
3. Củng cố dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của
SGK
- Thực hiện cư xử lòch sự với mọi người xung
quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bò : Giữ gìn các công trình công cộng
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
KỂ CHUYỆN
Tiết: 22 CON VỊT XẤU XÍ
I .Mục tiêu:
Dựa theo lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK )
Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện con vòt xấu xí rõ ý chính đúng diễn biến
Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện : cần nhận ra cái đẹp của người khác , biết thương

yêu người khác , không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện đọc trong sách giáo khoa phóng to.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
GV 1-2 HS kể lại chuyện về một người có khả năng
hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
GV nhận xét.
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh
hoạ.
Hoạt động 2: Thực hành các yêu cầu của bài tập
a/Bài tập 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu
chuyện theo trình tự đúng.
2 HS lên bảng kể lại chuyện đã học.
Lớp nhận xét.
Học sinh quan sát tranh ở SGK
Hc sinh theo dõi.
Học sinh theo dõi, kết hợp quan sát
tranh minh hoạ.

Tuần 22 Trang - 5 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
GV treo tranh lên bảng theo thứ tự sai, yêu cầu học

sinh sắp xếp lại theo thứ tự đúng kết hợp trình bày nội
dung tranh.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Tranh 1 ( Tranh 2-SGK): Vợ chồng thiên nga gửi
con lại cho vòt mẹ trông giúp.
+ Tranh 2 (Tranh 1 -SGK):Vòt mẹ dẫn đàn con ra
ao.Thiên nga con đi sau cùng trông rất lẻ loi, cô đơn.
+ Tranh 3 ( Tranh 3 -SGK):Vợ chồng thiên nga xin lại
thiên nga con và cám ơn vòt mẹ cùng đàn vòt con.
+ Tranh 4 ( Tranh 4 -SGK):Thiên nga con theo bố mẹ
bay đi, đàn vòt con nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.
b/ Bài tập 2,3,4: Thực hành kể chuyện và trao đổi về
ý nghóa câu chuyện.
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2,3,4.
+ Kể theo nhóm
Gv theo dõi, hướng dẫn thêm cho các nhóm.
+ Thi kể trước lớp
• Kể từng đoạn
Kể toàn bộ câu chuyện
Sau mỗi học sinh kể, giáo viên hướng dẫn lớp trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
GV KL: Qua câu chuyện nhà văn An- đéc-x en muôn
khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người
khác, biết yêu thương, quý trọng người khác, không lấy
mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
GV hướng dẫn lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể
chuyện hay nhất, người hiểu chuyện nhất.
3/ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Chuẩn bò bài sau: Xem trước đề bài và gợi ý , tìm câu
chuyện em sẽ kể trước lớp.
1 học sinh đọc- lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu ý kiến, lớp nhận
xét bổ sung.
3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài
tập 2,3,4.
Hs kể theo nhóm 4:
+ Mỗi học sinh kể theo 1-2 tranh.
+ Mỗi học sinh kể toàn bộ chuyện và
trả lời về lời khuyên của câu chuyện.
Một nhóm nối tiếp nhau kể từng đoạn
câu chuyện.(2-3 nhóm)
Một vài HS kể và trả lời câu hỏi của
bạn:
H.Nhà văn muốn khuyên chúng ta
điều gì?
H. Vì sao bầy vòt con đối xử không tốt
với thiên nga?
H. Em thấy thiên nga có đức tính gì
đáng quý?
- HS bình chọn theo hướng dẫn của
GV.

Tuần 22 Trang - 6 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN

Tiết: 43 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận biết được sự
giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
- Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
- Học sinh biết yêu quý cây trồng.
II/ Chuẩn bò:
Bảng phụ viết sẵn lời giải BT 1d,e. Tranh ảnh một số loài cây.
Phiếu học tập thể hiện nội dung các bài tập 1a,b cho các nhóm.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
GV gọi 2 học sinh đọc lại dàn ý tả một cây ăn quảtheo 1 trong
2 cách đã học-( BT2, tiết trước)
2/.Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài,ghi bảng.
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
- 2 HS đọc lại dàn ý .
- Lớp nhận xét.

Tuần 22 Trang - 7 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1.
Gv giao việc cho các nhóm: trả lời viết câu hỏi a, b trên
phiếu ; trả lời miệng các câu hỏi c,d,e
GV cho học sinh trình bày kết quả làm việc.
GV nhận xét , chốt lời giải đúng:
a/

Bài văn QS từng bộ phận
của cây
QS từng thời kì phát triển của
cây
Sầu
riêng
+
Bãi ngô
+
Cây gạo
+
Từng thời kì phát triển của
bông gạo
b/ Các giác quan Chi tiết được quan sát
Thò giác (mắt) cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm
vàng. cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc (Cây gạo)
hoa, trái, dáng, thân, cành, lá ( Sầu riêng)
Khứu giác (mũi) : hương thơm của trái sầu riêng
Vò giác ( lưỡi) : vò ngọt của trái sầu riêng
Thính giác ( tai): tiếng chim hót (Cây gạo), tiếng tu hú ( Bãi
ngô)
c/ Học sinh phát biểu , Gv dựa vào bài làm của học sinh để
nhận xét.
d/ Hai bài Sầu riêng,Bãi ngô miêu tả một loài cây,bài Cây
gạomiêu tả một cái cây cụ thể.
e/ Điểm giống và khác nhau giữa cách miêu tả một loài cây và
một cái cây cụ thể là:
Giống: Đều phải quan sát kó và sử dụng mọi giác quan ; tả các
bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các
biện pháp so sánh, nhân hoá để khắc hoạ sinh động, chính xác

các đặc điểm của cây; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt
loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú
ý đến đặc điểm riêng của cây đó – đặc điểm làm nó khác biệt
với các cây cùng loài.
Hoạt động 2 Bài tập 2
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập .
1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
Nhóm trưởng điều khiển các
bạn thảo luận, trả lời câu hỏi.
Đại diện một số nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
1 học sinh đọc , lớp đọc thầm.
Học sinh trình bày kết quả làm
việc ở nhà.

Tuần 22 Trang - 8 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
- GV yêu cầu học sinh trình bày kết quả quan sát ở nhà
- GV lưu ý: Bài yêu cầu Quan sát một cái cây cụ thể không
phải một loài cây.
- Gv treo tranh ảnh một số loài cây, yêu cầu học sinh dựa vào
những gì quan sát được kết hợp với tranh ảnh ghi lại kết quả
quan sát trên giấy nháp.
- Cho học sinh trình bày kết quả quan sát.
- Gv hướng dẫn lớp nhận xét theo các tiêu chuẩn:

+Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không?
+ Trình từ quan sát có hợp lí không?
+ Những giác quan nào đã sử dụng khi quan sát?
+ Cái cây bạn quan sát có gì kháac với các cây khác cùng
loài?
GV nhận xét, ghi điểm một số bài làm tốt và nhận xét chung
về kó năng quan sát cây cối của học sinh.
3/ Củng cố –Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để
hoàn chỉnh kết quả quan sát , viết vào vở.
- Chuẩn bò cho tiết học sau.
Học sinh làm bài cá nhân vào
giấy nháp.
Một số HS trình bày bài làm.
Lớp nhận xét theo hướng dẫn
của GV.
CHÍNH TẢ
Tiết: 22 NGHE- VIẾT: SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu :
- Nghe- viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn của bài “Sầu riêng”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: l/n; ut/ uc.
- HS có ý thức viết đúng chính tả, giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
.Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tuần 22 Trang - 9 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến

TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
1/ Bài cũ
- GVđọc cho HS viết: mưa giăng, mỏng manh, rực rỡ, tản mát,...
- GV nhận xét
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
-Giáo viên đọc đoạn viết
- GV rút ra từ khó, đọc cho HS ghi vào bảng: trổ vào cuối năm,
toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài
nh,..
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc chính tả cho học sinh viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 10 vở, nhận xét chung.
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a. Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a/ Nên bé nào thấy đau!/ Bé oà lên nức nở
H. Nội dung các câu thơ?
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài 3
Cho HS đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở BT.3 nhóm thi tiếp
sức làm vào phiếu.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: nắng- trúc xanh -cúc – lóng
lánh - nên – vút – náo nức.
3/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng khổ thơ ở BT2.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng
con .

- 1 HS đọc đoạn văn cần viết.
Lớp theo dõi SGK.
- HS phân tích từ và ghi
- Cho HS viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra.
1 học sinh đọc- lớp đọc thầm.
HS đọc thầm khổ thơ, làm bài vào
vở., 2 HS lên bảng làm.
-Học sinh đọc thầm bài văn,suy
nghỉ .
- HS làm việc cá nhân điền bằng
bút chì gạch bỏ những tiếng
không thích hợp, viết lại những
tiếng thích hợp.
- 3 nhóm HS lên bảngï làm bài tập
vào phiếu.Đại diện nhóm đọc bài
làm đã hoàn chỉnh.Lớp nhận xét.
TOÁN
Tiết:107 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I - MỤC TIÊU :
Biết so sánh 2 phân số có cùng mẩu số
Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1
Bài :1,2a,b (3 ý đầu )
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ phiếu học tập

Tuần 22 Trang - 10 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
2.Bài mới
Giới thiệu: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng
mẫu số.
So sánh hai phân số và
A | | | | | | B
C D
GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau.
Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng AB, độ dài
đoạn AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
HS so sánh độ dài đoạn AC và AD
Nhận xét:
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2:GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn
đề.
VD: 5:5=1
6:5 > 1 6/5 > 1
4:5 < 1 4/5 < 1


Bài 3: Viết phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số
khác 0
3.Củng cố, dặn dò
HS so sánh đoạn AC và AD
Nhìn hình vẽ ta thấy < , >
Trong hai phân số cùng mẫu số
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé
hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn
hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau.
HS nhắc lại
3/7 < 5/7 4/3 > 2/3
7/8 > 5/8 2/11 < 9/11
-tử số bé hơn mẩu số thì phân số đó
bé hơn 1
- tử số lớn hơn mẩu số thì phân số đó
lớn hơn 1
1/2 < 1 4/.5 < 1
7/3 > 1 6/5 > 1
9/9 = 1 12/7 > 1
1/5, 2/5, 3/5, 4/5

Tuần 22 Trang - 11 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
Học sinh nhắc lại : Trong hai phân số cùng mẫu số
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.Nếu tử số
bằng nhau thì bằng nhau.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: Luyện tập

LỊCH SỬ
Tiết : 43 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :
Biết được sự phát triển của giáo dục thời hậu lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức GD ,
chính sách khuyến học )

Tuần 22 Trang - 12 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
GDMT : giáo dục học sinh yêu q giử gìn những di tích lòch sử
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí
đất nước
- Nhà Lê ra đời như thế nào?
- Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao
của nhà vua?
2.Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế
nào?

Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
GV khẳng đònh: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ
chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
3.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò bài: Văn học và khoa học thời Hậu

Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng
Thái học viện, thu nhận cả con em thường
dân vào trường Quốc Tử Giám ; trường có
lớp học , chỗ ở kho trữ sách ; ở các đều có
trường do nhà nước mở .
Nho giáo, lòch sử các vương triều phương
Bắc
Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có
kì thi kiểm tra trình độ quan lại .
Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước
người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên
những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn
Miếu
HS xem hình trong SGK
giáo dục học sinh yêu q giử gìn những di
tích lòch sử
MĨ THUẬT
Tiết: 22 VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CA VÀ QỦA

Tuần 22 Trang - 13 - Giáo

viên: Bùi Thò Mến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×