Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

giao an CN8 chuan KT 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.76 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Tuần: 01 Ngày soạn: 18/08/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 01 Ngày dạy: 24/08/2010</b></i>


<i><b>Phần Một: VẼ KĨ THUẬT.</b></i>



<i><b>Chương I:</b></i>

<b> BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC.</b>



<i><b>Bài 1. VAI TRỊ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG</b></i>


<i><b> SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Có kỹ năng nhận biết bản vẽ kỹ thuật trong sinh hoạt.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ.


- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>



- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số


- Đặt vấn đề vào bài mới:
<i>Xung quanh chúng ta có biết</i>
<i>bao nhiêu là sản phẩm do bàn</i>
<i>tay khối óc của con người</i>
<i>sáng tạo, từ cái đinh vít đến</i>
<i>các bộ phận của ô tô, máy</i>
<i>bay, các ngơi nhà và các cơng</i>
<i>trình kiến trúc, xây dựng...</i>


<i><b>Vậy những sản phẩm đó được</b></i>
<i><b>làm ra như thế nào</b>?</i>


Bài học hơm nay sẽ trả lời câu
hỏi này.


<i><b>Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN</b></i>
<i><b>VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN</b></i>
<i><b>XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.</b></i>



- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS lắng nghe.


- HS ghi tựa bài.


<i><b>Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN</b></i>
<i><b>VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN</b></i>
<i><b>XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN</b></i>
<i><b>VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN</b></i>
<i><b>XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2: </b></i><b>Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất: </b><i><b>20’.</b></i>


Từ hình 1.1 GV hướng dẫn HS
tìm hiểu ý nghĩa


- HS thảo luận và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>?</b></i>

<i> Trong giao tiếp hàng ngày,</i>
<i>con người thường dùng các</i>
<i>phương tiện gì?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Phương tiện giao tiếp nào</i>

<i>đạt hiệu quả cao nhất?Vì sao?</i>
<i>Cho ví dụ.</i>


* Nhận xét:


<i>- Hình vẽ, vì nó diễn tả cụ thể</i>
<i>ý tưởng cần thể hiện. </i>VD:


<i>SGK lớp 1 sử dụng nhiều hình</i>
<i>vẽ giúp Hs dễ nhớ.</i>


- GV bổ sung và kết luận: Qua
tranh vẽ, mơ hình các sản
phẩm cơ khí, cơng trình kiến
trúc, cơng trình xây dựng GV
đặt ra một số câu hỏi:


<i><b>? </b></i>

<i>Để chế tạo hoặc thi công</i>
<i>một sản phẩm hoặc một cơng</i>
<i>trình đúng như ý muốn của</i>
<i>người thiết kế thì người thiết</i>
<i>kế phải thể hiện nó bằng cái</i>
<i>gì?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Người công nhân khi chế</i>
<i>tạo các sản phẩm và thi cơng</i>
<i>các cơng trình thì căn cứ vào</i>
<i>đâu?</i>


* Đưa bản vẽ kỹ thuật và tranh


vẽ cho học sinh xem.


<i><b>?</b></i>

<i> Bản vẽ kỹ thuật có khác gì</i>
<i>so với bản vẽ trong mơn hoạ</i>
<i>khơng?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Bản vẽ thường thể hiện điều</i>
<i>gì của sản phẩm?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Ngồi hình dạng thì trên</i>
<i>bản vẽ cịn ghi những gì?</i>


-> Chữ và số chính là các yêu
cầu kĩ thuật và kích thước của
sản phẩm.


<i><b>?</b></i>

<i> Ta có thể nhìn vào bản vẽ để</i>
<i>biết sản phẩm được làm bằng</i>
<i>chất liệu gì khơng?</i>


+ Tiếng nói (h1.1a) trao đổi
cơng việc qua điện thoại


+ Cử chỉ (h1.1c) thông qua
cử chỉ để giao tiếp


+ Chữ viết (h1.1b) Viết thư
trao đổi


+ Hình vẽ (h1.1d) Cấm hút


thuốc lá.


- HS trả lời.


Hình vẽ. Vì chỉ cần nhìn vào
hình 1.1d là đã biết được nội
dung thông tin cần truyền đạt
tới mọi người là (Cấm hút
thuốc lá)


- Bằng bản vẽ.


- Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật.


- Tranh vẽ thể hiện hình dạng,
sự vật xung quanh có thể cụ
thể hoặc không. Bản vẽ kỹ
thuật cần chính xác.


- Thể hiện hình dạng bên
ngồi của sản phẩm.


- Bản vẽ cịn có chữ và số ghi
trực tiếp trên bản vẽ.


- Ta có thể biết được vật liệu
của sản phẩm dựa vào bản vẽ.


<i><b>Kết luận:</b></i>



* Hình vẽ là một phương tiện
quan trọng dùng trong giao
tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nhấn mạnh tầm quan
trọng của bản vẽ kĩ thuật đối
với sản xuất.


<b>* Thảo luận</b>:


<i><b>?</b></i>

<i>Hãy cho biết các hình 1.2 a,</i>
<i>b và c có liên quan như thế</i>
<i>nào đến bản vẽ kĩ thuật?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Trong sản xuất, BVKT có</i>
<i>vai trị như thế nào?</i>


- Cho mỗi nhóm nhận xét
chéo, bổ sung.


- GV nhận xét, kết luận.


<i><b>?</b></i>

<i> Tóm lại trong sản xuất bản</i>
<i>vẽ kĩ thuật được dùng để làm</i>
<i>gì?</i>


<b>Thảo luận theo nhóm</b>


- 1.2a: thiết kế bản vẽ; 1.2b:
thi công dựa vào bản vẽ; 1.2c:


trao đổi ý tưởng về bản vẽ.
- Cung cấp thông tin giữa nhà
thiết kế và người công nhân.
- Nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe.


- Bản vẽ kĩ thuật được dùng để
chế tạo, lắp ráp và thi công.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống: </b><i><b>10’.</b></i>

<b>?</b>

<i>Để sử dụng sản phẩm hiệu</i>


<i>quả, an toàn người ta phải căn</i>
<i>cứ vào cái gì</i>?


Cho Hs quan sát H1.3 SGk.


<b>?</b>

<i>Ý nghĩa các hình 1.3a và 1.3</i>
<i>b?</i>


<b>?</b>

<i>Nếu mạch điện không lắp</i>
<i>theo sơ đồ, khi hoạt động sẽ</i>
<i>như thế nào?</i>


<b>?</b>

<i>BVKT có vai trò như thế </i>
<i>nào trong đời sống?</i>


- Gọi Hs nhận xét, bổ sung.
- Kết luận



- Dựa vào hướng dẫn sử dụng.
Quan sát, trả lời


- 1.3a: mạch điện thực tế và sơ
đồ của nó; 1.3b: sơ đồ mặt
bằng nhà ở


- Mạch hoạt động khơng tốt
hoặc có thể hư hỏng.


- Giúp ta sử dụng sản phẩm
hiệu quả và an toàn


- Nhận xét, bổ sung
- Ghi nhận


<b>II. BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI</b>
<b>VỚI ĐỜI SỐNG:</b>


Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu
cần thiết kèm theo sản phẩm
dùng trong trao đổi, sử dụng…
để người sử dụng sản phẩm có
hiệu quả và an tồn.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật : </b><i><b>5’</b></i>


- Cho Hs quan sát H1.4 SGK.



<b>?</b>

<i>BVKT được dùng trong các</i>
<i>lĩnh vực KT nào?</i>


<b>? </b>

<i>Cho vài ví dụ về một số bản</i>
<i>vẽ dùng trong các ngành kĩ</i>
<i>thuật mà em biết?</i>


<b>? </b>

<i>Vì sao BVKT lại được chia</i>
<i>thành nhiều lĩnh vực khác</i>
<i>nhau?</i>


<b>? </b>

<i>BVKT được vẽ bằng cơng</i>
<i>cụ gì?</i>


<b>? </b>

<i>Học vẽ kĩ thuật nhằm mục</i>
<i>đích gì?</i>


- Quan sát, trả lời
- Một số lĩnh vực kĩ thuật có
sử dụng bản vẽ là: cơ khí, xây
dựng, giao thông, nông
nghiệp,...


+ GT: biển báo, biển cấm,…
+ QS: sơ đồ đội hình, đội ngũ,


- Vì mỗi ngành KT sử dụng
những kí hiệu, qui tắc riêng
của ngành mình.



- BVKT vẽ bằng tay và bằng
máy


- Học VKT để ứng dụng vào
thực tế có hiệu quả.


<b>III. BẢN VẼ DÙNG TRONG</b>
<b>CÁC LĨNH VỰC KĨ</b>
<b>THUẬT:</b>


- Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi Hs nhận xét, bổ sung.
Kết luận:


- Yêu cầu Hs vẽ H1.4 vào tập.


- Nhận xét, bổ sung


- Vẽ H1.4 vào tập


có bản vẽ riêng của ngành
mình.


- Học vẽ kĩ thuật để ứng
dụng vào sản xuất và đời sống.


<i><b>* Hoạt động 5:</b></i><b> Củng cố, dặn dò: </b><i><b>5’</b></i>



<i><b>?</b></i>

<i> Phương tiện nào đạt hiệu</i>
<i>quả cao nhất trong giao tiếp?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>BVKT có vai trị như thế</i>
<i>nào trong sản xuất và đời</i>
<i>sống?Cho ví dụ?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Kể tên một số lĩnh vực kĩ</i>
<i>thuật có sử dụng bản vẽ kĩ</i>
<i>thuật?</i>


<i><b>- Dặn dò:</b></i>


+ Về nhà học bài và trả
lời các câu hỏi SGK.


+ Tìm hiểu hệ thống ba
mặt phẳng hình chiếu. Cho ví
dụ thực tế.(Bài 2)


+ Tìm hiểu khái niệm
Hình chiếu, các phép chiếu.
+ Vị trí các hình chiếu
trên bản vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> Tuần: 01 Ngày soạn: 23/08/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 02 Ngày dạy: 27/08/2010</b></i>


<i><b>Bài 2. HÌNH CHIẾU.</b></i>




<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Nhận biết các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được các hình chiếu của một vật thể trong thực tế.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Ham thích tìm hiểu về hình chiếu .


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: + SGK gồm tranh vẽ các hình (SGK); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá (Khối hình hộp
chữ nhật).


+ Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ


<i><b>? </b></i>

<i>Trong sản xuất bản vẽ kĩ</i>
<i>thuật dùng để làm gì?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Tại sao phải học mơn vẽ kĩ</i>
<i>thuật?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Kể tên một số lĩnh vực kĩ</i>
<i>thuật có sử dụng bản vẽ kĩ</i>
<i>thuật?</i>


- Gọi HS nhận xét.


- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong cuộc sống, các vật
thể khi được đặt dưới nguồn
sáng sẽ nhận được bóng của
mình. Bóng đó sẽ được gọi là
hình chiếu của vật thể. Như
vậy hình chiếu là hình biểu
hiện một mặt nhìn thấy của vật
thể đối với người quan sát



- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời


- Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng
để chế tạo, lắp ráp và thi công.
- Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng
vào sản xuất và đời sống.
- Một số lĩnh vực kĩ thuật có
sử dụng bản vẽ là: cơ khí, xây
dựng, giao thơng, nông
nghiệp,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đứng trước vật thể. Phần khuất
được thể hiện bằng nét đứt.
Vậy có các phép chiếu nào?
Tên gọi hình chiếu ở trên bản
vẽ như thế nào? Chúng ta cùng
nghiên cứu


<i><b>Bài 2:</b></i><b> HÌNH CHIẾU.</b>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 2:</b></i><b> HÌNH CHIẾU.</b>


- HS nêu <i><b>Bài 2:</b></i><b> HÌNH CHIẾU.</b>



<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b> Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu: </b><i><b>10’.</b></i>


<i><b>?</b></i>

<i> Khi có nguồn sáng chiếu</i>
<i>vào bất kì vật thể nào thì ta sẽ</i>
<i>nhận được gì sau đó?</i>


-> Bóng của đồ vật chính là
hình chiếu của chúng lên mặt
phẳng chiếu.


Mặt phẳng chiếu là mặt
phẳng chứa hình chiếu.


Đường thẳng đi từ nguồn
sáng qua vật thể đến mặt
phẳng chiếu gọi là tia chiếu.
- Cho Hs quan sát H2.1.


<b>? </b>

<i>Vì sao lại có bóng của biển</i>
<i>báo giao thông trên mặt</i>
<i>đường?</i>


<b>? </b>

<i> “Tia chiếu” trong hình là</i>
<i>yếu tố nào? Mặt phẳng trong</i>
<i>hình là yếu tố nào? Bóng của</i>
<i>biển báo giao thơng được gọi</i>
<i>là gì?</i>


<b>? </b>

<i>Như vậy để tạo ra hình</i>

<i>chiếu của vật thể thì cần có</i>
<i>những yếu tố nào?</i>


<b>? </b>

<i>Hãy cho biết cách vẽ hình</i>
<i>chiếu của một điểm?</i>


- Gọi Hs đọc thơng tin trong
SGK.


<b>? </b>

<i>Hình chiếu là gì?</i>


- Gọi Hs nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận.


- GV nêu hiện tượng tự nhiên
ánh sáng chiếu từ đồ vật lên
mặt đất, mặt tường tạo thành
bóng các đồ vật. Bóng các đồ
vật gọi là hình chiếu các vật
thể.


- Khi có nguồn sáng chiếu vào
vật thể thì ta sẽ nhận được
bóng của nó ở phía sau.


- Quan sát


- Do ánh sáng của đèn đường
chiếu vào biển báo.



- Tia chiếu là ánh đèn.
Mặt phẳng là mặt đường
Bóng của biển báo là hình
chiếu.


- Tia chiếu, vật thể , mặt phẳng
chiếu.


- Cho tia chiếu đi qua điểm
đó.


- Đọc thơng tin SGK


- Hình nhận được trên mặt
phẳng chiếu gọi là hình chiếu
của vật thể.


- Nhận xét, bổ sung
- Ghi nhận


<b>I. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH</b>
<b>CHIẾU:</b>


Hình chiếu của vật thể là
hình ảnh của vật thể thu được
trên mặt phẳng chiếu khi có tia
chiếu đi xuyên qua vật thể đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV dựa vào hình 2.1 và
thực nghiệm bằng cách dùng


đèn pin chiếu vật mẫu lên mặt
tường và đi đến kết luận: con
người đã mô tả hiện tượng tự
nhiên này để diễn tả hình dạng
của vật thể bằng phép chiếu.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tìm hiểu các phép chiếu: </b><i><b>10’.</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
H2.2 SGK.


<i><b>?</b></i>

<i> Nêu nhận xét về đặc điểm</i>
<i>các tia chiếu trong hình a, b</i>
<i>và c? Nêu tên gọi</i>


- Gọi nhận xét, bổ sung
- Kết luận.


<i><b>? </b></i>

<i>Nêu vài ví dụ các phép</i>
<i>chiếu trên mà thực tế đã thấy?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Trong vẽ kĩ thuật, để vẽ</i>
<i>hình chiếu của vật thể, ta</i>
<i>thường sử dụng phép chiếu</i>
<i>nào?</i>


 KL: “phép chiếu vng góc


dùng để vẽ các hình chiếu
vng góc”



- Quan sát


- Hình a: các tia chiếu đồng
qui.(phép chiếu xuyên tâm)
- Hình b: các tia chiếu song
song nhau.(phép chiếu song
song)


- Hình c: các tia chiếu vng
góc với mặt phẳng chiếu (phép
chiếu vng góc).


- Nhận xét, bổ sung
- Ghi nhận


- Ánh sáng của nến ( phép
chiếu xuyên tâm).


- Ánh sáng mặt trời (phép
chiếu vng góc - phép chiếu
song song).


- Phép chiếu vng góc.
Ghi nhận


<b>II. CÁC PHÉP CHIẾU:</b>


* Đặc điểm của các tia chiếc
khác nhau cho ta các phép


chiếu khác nhau: Có 3 phép
chiếu


- Phép chiếu xuyên tâm:
có các tia chiếu đồng quy tại
một điểm.


- Phép chiếu song song:
có các tia chiếu song song
nhau.


- Phép chiếu vuông góc:
có các tia chiếu song song
nhau và vng góc với mặt
phẳng chiếu.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Tìm hiểu các hình chiếu vng góc và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ: </b><i><b>15’</b></i>


- Cho Hs quan sát H2.3


<i><b>?</b></i>

<i> Nêu tên các mặt phẳng</i>
<i>chiếu trên hình H2.3</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Vị trí của mặt phẳng chiếu</i>
<i>đứng , bằng, cạnh như thế nào</i>
<i>so với vật thể?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Hãy tìm trong lớp học mơ</i>
<i>hình ba mặt phẳng chiếu?</i>



- Treo hình 2.4 SGK.


<i><b>? </b></i>

<i>Các hình chiếu đứng, bằng,</i>
<i>cạnh thuộc các mặt phẳng</i>
<i>chiếu nào và có hướng chiếu</i>
<i>như thế nào?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Vì sao phải cần dùng nhiều</i>


- Quan sát


- Hình chiếu đứng, hình chiếu
bằng, hình chiếu cạnh.


- MPCĐ: đối diện vật thể
- MPCB: nằm ngang
- MPCC: nằm bên phải


- Mặt bảng - Nền - Tường phải
- Quan sát


- HCĐ: thuộc MPCĐ, có
hướng chiếu từ trước tới


- HCB: thuộc MPCB có hướng
chiếu từ trên xuống


- HCC: thuộc MPCC có hướng
chiếu từ trái sang



- Vì để diễn tả đầy đủ các hình


<b>III. CÁC HÌNH CHIẾU</b>
<b>VNG GĨC:</b>


<b> 1. Các mặt chiếu:</b>


Các mặt phẳng hình
chiếu gồm:


- Mặt phẳng chính
diện gọi là mặt phẳng chiếu
đứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>hình chiếu để biểu diễn vật</i>
<i>thể? Nếu chỉ dùng một hình</i>
<i>chiếu có được khơng? Vì sao?</i>


- GV rút ra kết luận: mỗi hình
chiếu là hình 2 chiều, vì vậy
phải dùng nhiều hình chiếu để
diễn tả hình dạng của vật thể.

<i><b>? </b></i>

<i>Giải thích vì sao phải mở</i>
<i>các mặt phẳng chiếu?</i>


- Gọi Hs nhận xét, bổ sung.
- Cho Hs quan sát H2.5.


<i><b>? </b></i>

<i>Vị trí các mặt phẳng chiếu</i>
<i>bằng và mặt phẳng chiếu cạnh</i>

<i>như thế nào sau khi mở?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Bản vẽ hồn chỉnh có phân</i>
<i>biệt về đường giới hạn các</i>
<i>mặt phẳng chiếu khơng?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Vị trí các hình chiếu được</i>
<i>sắp xếp như thế nào trên bản</i>
<i>vẽ?</i>


- Gọi Hs nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận


dáng bề mặt của vật thể theo
các hướng chiếu khác nhau.
Dùng một hình chiếu diễn tả
khơng đầy đủ.


- Tiện cho việc quan sát theo
một hướng nhất định.


- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát


- MPCB bên dưới MPCĐ,
MPCC bên phải MPCĐ.


- Không


- HCB ở dưới HCĐ


- HCC ở bên phải HCĐ
- Nhận xét, bổ sung
- Ghi nhận


<b> 2. Các hình chiếu:</b>


<b> </b>- Hình chiếu đứng có
hướng chiếu từ trước tới


- Hình chiếu bằng có
hướng chiếu từ trên xuống
- Hình chiếu cạnh có
hướng chiếu từ trái sang.


<b>IV. VỊ TRÍ CÁC HÌNH</b>
<b>CHIẾU:</b>


<b> </b>Vị trí các hình chiếu ở trên
bản vẽ như sau:


- Hình chiếu bằng ở
dưới hình chiếu đứng.


- Hình chiếu cạnh ở bên
phải hình chiếu đứng.


<i><b>* Hoạt động 5:</b></i><b> Củng cố, dặn dị: </b><i><b>5’</b></i>


<i><b>?</b></i>

<i> Hình chiếu là gì? Có các</i>
<i>phép chiếu nào?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Nêu tên gọi các mặt phẳng</i>
<i>chiếu?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Vị trí của các hình chiếu</i>
<i>trên bản vẽ được bố trí như</i>
<i>thế nào?</i>


 <i><b> Dặn dò:</b></i>


+ Về nhà học bài.


+ Làm bài tập SGK trang
10, 11.


+ Đọc mục “Có thể em
chưa biết” tìm hiểu <i><b>Tiêu</b></i>
<i><b>chuẩn bản vẽ kĩ thuật</b></i> và <i><b>Một</b></i>
<i><b>số loại nét vẽ cơ bản.</b></i>


+ Rèn luyện cách vẽ hình
chiếu của vật thể. (Bài 3)
+ Tìm hiểu đặc điểm của
các khối đa diện: Hình lăng
trụ, hình hộp, hình chóp đều.
(Bài 4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> Tuần: 02 Ngày soạn: 27/08/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 03 Ngày dạy: 31/08/2010</b></i>



<i><b>Bài 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được các khối đa diện thường gặp.


- Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Luyện tập trí tưởng tượng, tìm hiểu về hình khơng gian và các hình chiếu của vật thể.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ, mơ hình các khối đa diện.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Đặt và giải quyết vấn đề, kết hợp với thuyết trình.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ


<i><b>? </b></i>

<i>Hãy nêu khái niệm hình</i>
<i>chiếu?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Có các phép chiếu nào?</i>
<i>Mỗi phép chiếu có đặc điểm</i>
<i>gì?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Vị trí các hình chiếu trên</i>
<i>bản vẽ như thế nào?</i>


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:


- Hình nhận được trên mặt
phẳng chiếu khi chiếu vật thể
lên mặt phẳng được gọi là hình
chiếu


VD: Bóng cây, bóng người,...
Đặc điểm của các tia chiếc
khác nhau cho ta các phép
chiếu khác nhau:


- Phép chiếu xuyên tâm có


các tia chiếu đồng quy tại một
điểm


- Phép chiếu song song có
các tia chiếu song song với
nhau.


- Phép chiếu vng góc có
các tia ciếu vng góc với mặt
phẳng hình chiếu.


* Vị trí các hình chiếu ở trên
bản vẽ như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Khối đa diện là một khối
được bao bởi các hình đa giác
phẳng. Để nhận dạng được
các khối đa diện thường gặp
như hình hộp chữ nhật, hình
lăng trụ đều, đọc được bản vẽ
vật thể có dạng hình hộp chữ
nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều...Chúng ta cùng
nghiên cứu bài <i><b>Bài 4: BẢN</b></i>
<i><b>VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>.</i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.



- Hình chiếu cạnh ở bên
phải hình chiếu đứng.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI</b></i>
<i><b>ĐA DIỆN.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI</b></i>
<i><b>ĐA DIỆN.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b> Tìm hiểu khối đa diện: </b><i><b>10’.</b></i>


- GV cho HS quan sát tranh
vẽ, mơ hình các khối đa diện.

<i><b>?</b></i>

<i> Các khối hình học đó được</i>
<i>bao bởi các hình gì?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Vậy đặc điểm chung của</i>
<i>chúng là gì?</i>


GV hướng HS đi đến kết
luận.


- KL: Khối đa diện được bao


bởi các hình đa giác phẳng.

<i><b>?</b></i>

<i>Lấy ví dụ một số vật thể có</i>
<i>dạng khối đa diện?</i>


- Nhận xét, kết luận.


+ Bao diêm, viên gạch…
Hình hộp chữ nhật


+ Bút chì 6 cạnh, đai ốc 6
cạnh…lăng trụ


+ Kim tự tháp, tháp
chng…chóp đều.


- Quan sát.


- Hình a : gồm các hình chữ
nhật.


- Hình b : gồm các hình chữ
nhật và hình tam giác.


- Hình c : Gồm hình vng và
các hình tam giác.


- Khối đa diện được bao bởi
các hình đa giác phẳng.


- Hộp thuốc, bao diêm, kim tự


tháp, tháp chng nhà thờ, bút
chì 6 cạnh…


- Ghi nhận.


<b>I. KHỐI ĐA DIỆN:</b>


Khối đa diện được bao bởi
các hình đa giác phẳng.


Ví dụ: Hình hộp chữ nhật,
hình lăng trụ đều, hình chóp
đều.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tìm hiểu hình hộp chữ nhật: </b><i><b>10’.</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát quan
sát mơ hình và hình 4.2.

<i><b>?</b></i>

<i> Cho biết hình hộp chữ nhật</i>
<i>được bao bởi các hình gì?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Hãy cho VD về hình hộp</i>
<i>chữ nhật mà ta thường gặp?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Hình hộp chữ nhật có các</i>


- Quan sát.


- Được bao bởi 6 hình chữ
nhật.



- Hộp phấn, hộp bút, bục


<b>II. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT:</b>
<b> 1. Thế nào là hình hộp chữ</b>
<b>nhật?</b>


- Hình hộp chữ nhật
được bao bởi 6 hình chữ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>kích thước nào?</i>


- Đặt mơ hình hình hộp chữ
nhật vào hệ thống ba mặt
phẳng chiếu.


<i><b>? </b></i>

<i>Hình chiếu đứng, bằng,</i>
<i>cạnh của hình hộp chữ nhật</i>
<i>có hình dạng gì?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Mỗi hình chiếu phản ánh</i>
<i>mặt nào của hình hộp chữ</i>
<i>nhật ?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Hình chiếu đứng, bằng,</i>
<i>cạnh thể hiện những kích</i>
<i>thước nào?</i>


- Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.



- GV kết luận.


giảng…


- Chiều cao, chiều dài, chiều
rộng.


- Quan sát


- Các hình chiếu có dạng hình
chữ nhật.


- HCĐ: mặt chính diện


- HCB: mặt nằm ngang phía
trên


- HCC: mặt cạnh bên trái
- HCĐ: dài x cao


- HCB: dài x rộng
- HCC: rộng x cao
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhận.


- Hình chiếu đứng: Cho
biết chiều dài và chiều cao.
- Hình chiếu bằng: Cho
biết chiều dài và chiều rộng.


- Hình chiếu cạnh: Cho
biết chiều rộng và chiều cao.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều: </b><i><b>15’</b></i>


- Quan sát hình 4.4


<i><b>?</b></i>

<i> Cho biết hình lăng trụ đều</i>
<i>được bao bởi các hình gì?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Hãy cho VD về hình lăng</i>
<i>trụ đều mà ta thường gặp?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Hình lăng trụ đều có các</i>
<i>kích thước nào?</i>


<b>* Thảo luận ( 4 phút)</b>


- Hoàn thành bảng 4.2
- Cho các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận.


<b>-</b> Cho HS quan sát hình 4.6 và
mơ hình hình hộp chữ nhật.

<i><b>?</b></i>

<i> Khối đa diện ở hình 4.6</i>
<i>bao bởi các hình gì?</i>


- GV: Tổ chức cho HS tìm
hiểu hình chiếu của hình chóp
đều.



- Quan sát.


- Được bao bởi 2 đáy là 2 tam
giác bằng nhau, các mặt bên là
các hình chữ nhật.


- Bút chì lục giác, đai ốc, trụ đá
hình vng…


- Chiều dài cạnh đáy, chiều cao
đáy, chiều cao lăng trụ.


<b> Thảo luận nhóm</b>


- Thảo luận
- Trình bày
- Ghi nhận


- Quan sát, tìm hiểu.


- Được bao bởi mặt đáy là một
hình đa giác đều và các mặt
bên là các hình tam giác cân
bằng nhau có chung đỉnh.
- Tìm hiểu, hoàn thành bảng
4.3.


<b>III. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỀU:</b>
<b> 1. Thế nào là hình lăng trụ</b>


<b>đều:</b>


- Hình lăng trụ đều được
bao bởi hai mặt đáy là 2 hình
đa giác đều bằng nhau và các
mặt bên là các hình chữ nhật
bằng nhau.


<b> 2. Hình chiếu của hình lăng</b>
<b>trụ đều:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>?</b></i>

<i> Các hình 1, 2, 3 là các hình</i>
<i>chiếu gì?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Chúng có hình dạng như</i>
<i>thế nào?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Thể hiện kích thước nào</i>
<i>của hình lăng trụ đều?</i>


- Gọi HS trình bày.


- Bổ sung, kết luận. <sub></sub>


-Trình bày, nhận xét.


<b>IV. HÌNH CHĨP ĐỀU:</b>


<b> 1. Thế nào là hình chóp</b>
<b>đều?</b>



- Hình chóp đều được bao
bởi mặt đáy là một hình đa giác
đều và các mặt bên là các hình
tam giác cân bằng nhau có
chung đỉnh.


<b> 2. Hình chiếu của hình</b>
<b>chóp đều:</b>


- Hai hình chiếu của hình
chóp đều là hình tam giác, một
hình chiếu là hình vng.
- Kích thước của hình
chóp đều gồm chiều dài cạnh
đáy và chiều cao hình chóp.


<i><b>* Hoạt động 5:</b></i><b> Củng cố, dặn dị: </b><i><b>5’</b></i>


- Hướng dẫn trả lời các câu
hỏi SGK.


- Làm bài tập trong SGK/19.
* <b>Dặn dò:</b>


- Tự thực hành vẽ hình
chiếu vật thể ở nhà.


- Đọc trước nội dung thực
hành Bài 3 và Bài 5.



- Chuẩn bị các mẫu vật thể
hình 5.2 SGK, thước kẻ,
compa, bút chì, tẩy, giấy A4.
- Kẻ sẵn bảng 5.1.


Hình Hình


chiếu Hìnhdạng thướcKích
1 Đứng Tam


giác
cân


a, h


2 Bằng Hình
vng a
3 Cạnh Tam


giác
cân


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét tiết học.


<i><b> Tuần: 02 Ngày soạn: 30/08/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 04 Ngày dạy: 03/09/2010</b></i>


<i><b>Bài 5. Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN.</b></i>




<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Luyện đọc được các hình chiếu của vật thể là các khối đa diện (theo mẫu đọc ở bảng 5.1
SGK trang 20). Phát triển óc tưởng tượng của HS.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kỹ năng vẽ hình chiếu của các khối hình đơn giản, tập vẽ hình phối cảnh của vật thể
hình khối trên. Rèn kĩ năng đọc bản vẽ có sẵn hình chiếu, đọc kích thước vật thể ở trên mỗi hình
chiếu. Biết phối hợp nhóm để hồn thành cơng việc thực hành.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có thái độ học tập đúng đắn và nghiêm túc.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Chuẩn bị một số hình khối đã học và in phiếu học tập theo mẫu.


- HS: làm tốt bài tập đã giao ở tiết trước; vẽ sẵn các hình 5.1; 5.2 SGK vào vở ghi. Sách giáo
khoa, vở ghi, giấy A4, bút chì, thước.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>?</b></i>

<i> Khối đa diện là gì? Cho ví</i>
<i>dụ?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Thế nào là hình hộp chữ</i>
<i>nhật? Vẽ hình?</i>


- Nhận xét, kết luận điểm.


- Đặt vấn đề vào bài mới:
Trên bản vẽ kĩ thuật, các
hình chiếu diễn tả hình dạng
các mặt của vật thể theo các


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:


- Khối đa diện được bao bởi
các hình đa giác phẳng.


- VD: Hộp phấn, bao diêm...
- Hình hộp chữ nhật được bao


bởi 6 hình chữ nhật.




- HS lắng nghe.


a



h



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hướng chiếu khác nhau. Chúng
được bố trí ở các vị trí nhất
định trên bản vẽ. Để đọc được
thành thạo bản vẽ đơn giản và
đọc bản vẽ hình chiếu các vật
thể có dạng khối đa diện ta
cùng tiến hành làm bài tập
thực hành


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 5. Bài tập thực hành</b></i>
<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI</b></i>
<i><b>ĐA DIỆN.</b></i>


- HS nêu.



<i><b>Bài 5. Bài tập thực hành</b></i>
<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI</b></i>
<i><b>ĐA DIỆN.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2: </b></i><b> Hướng dẫn ban đầu</b><i><b>: 15’.</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
và nêu mục tiêu của bài thực
hành.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung bài thực hành.


- Hoàn thành bảng 5.1 trang 15
sgk.


- Vẽ các hình chiếu đứng,
chiếu bằng, chiếu cạnh của
một trong các vật thể A, B, C,
D.


- Hướng dẫn cho HS cách trình
bày bài làm trên giấy A4, và vẽ
khung tên góc dưới phía bên
phải bản vẽ.


- Cho HS quan sát một bản vẽ
kĩ thuật mẫu và lưu ý cho HS
khi vẽ các nét vẽ.



- Thực hiện theo yêu cầu và
các hướng dẫn của GV.


- Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ.


- Quan sát, ghi nhớ hướng dẫn
của GV.


- Ghi nhớ, thực hiện.


<b>I. CHUẨN BỊ:</b>


- Dụng cụ, thước kẻ eke,
compa..


- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4,
bút chì, tẩy…


<b>II. NỘI DUNG:</b>


<b>1. Đọc bản vẽ các khối đa</b>
<b>diện:</b>


- Hoàn thành bảng 5.1.
- Vẽ các hình chiếu đứng,
chiếu bằng, chiếu cạnh của
một trong các vật thể A, B, C,
D.


<b>III. CÁC BƯỚC TIẾN</b>


<b>HÀNH THỰC HÀNH:</b>


- Thực hiện trên giấy A4.
- Hoàn thành bảng 5.1.
- Vẽ các hình chiếu đứng,
chiếu bằng, chiếu cạnh của
một trong các vật thể A, B, C,
D.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tổ chức thực hành: </b><i><b>20’.</b></i>


- Tổ chức cho HS luyện tập
thực hành.


- Giám sát HS thực hành vẽ,
điều chỉnh uốn nắn kịp thời.
- Kiểm tra phát hiện điển hình
làm tốt và làm sai để rút kinh
nghiệm trước lớp.


- Nhấn mạnh cần chú ý khi vẽ:
+ Phải xđ hình dạng hình
chiếu trước khi tiến hành vẽ .
+ Đầu tiên vẽ mờ, sau đó vẽ
đậm.


+ Vẽ theo đúng tỷ lệ.


+ Vẽ cân đối trên BV (YC
thẩm mỹ)



+ Kẻ bảng 5.1 vào góc phải
của BV hoặc sang hẳn mặt bên


- Thực hiện theo hướng dẫn và
nội dung yêu cầu của GV.
- Trình bày kết quả.


<b>IV. THỰC HÀNH:</b>


- Hoàn thành bảng 5.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

của tờ giấy.


- Quan sát, uốn nắn quá trình
thực hiện của HS.


- Nhận xét, đánh giá.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Tổng kết và dặn dò: </b><i><b>5’</b></i>


- GV thu bài thực hành tại lớp
và hướng dẫn HS tự nhận xét
theo các yêu cầu sau:


- Sự chuẩn bị có đầy đủ và tốt
khơng?


- Bố cục hình vẽ có đúng theo
u cầu qui ước khơng? ví dụ


về đường nét biểu diễn đúng
không?..


- Ý thức trong giờ thực hành
như thế nào? có bị nhắc nhở
khơng?..


<b>* GVHDVN: </b>


- Hoàn thành bài tập trong
SGK.


- Đọc và chuẩn bị bài 6
SGK. Sưu tầm hình khối có
dạng như hình 6.2 SGK (23)
Nếu chuẩn bị tốt và có chất
lượng sẽ được thưởng điểm
cho phần thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> Tuần: 03 Ngày soạn: 01/09/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 05 Ngày dạy: 07/09/2010</b></i>


<i><b>Bài 6. BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nhận dạng các khối trịn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón và hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng hình trụ, hình nón và hình cầu.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón và hình cầu.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức trong giờ học và tìm tòi nhận dạng vật thể trong cuộc sống.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Mơ hình các khối trịn xoay. Tranh ảnh: H6.2, H6.3, H6.4, H6.5 SGK, bảng phụ kẻ
bảng 6.1.


- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà và sưu tầm một số khối tròn xoay.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ


- Đặt vấn đề vào bài mới:


Trong đời sống hằng ngày,
chúng ta thường gặp rất nhiều
vật thể có dạng khối trịn xoay
(như cái chén, dĩa, lọ hoa,...)
và khối tròn xoay là một khối
hình học được tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh
một đường cố định (Trục
quay) của hình. Để nhận dạng
được các khối tròn xoay
thường gặp: Hình trụ, hình
nón, hình cầu và để đọc được
bản vẽ vật thể của chúng,
chúng ta cùng nghiên cứu :


<i><b>Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI</b></i>
<i><b>TRÒN XOAY.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS lắng nghe.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI</b></i>
<i><b>TRÒN XOAY.</b></i>


- HS nêu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bài.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu khối tròn xoay: </b><i><b>15’.</b></i>


- Cho Hs quan sát H6.1.


<i><b>?</b></i>

<i> Cái bát trong hình được tạo</i>
<i>ra như thế nào?</i>


- Cho Hs quan sát H6.2 kết
hợp với mẫu vật.


<i><b>? </b></i>

<i>Hoàn thành bài tập điền</i>
<i>vào chỗ chấm(...) SGK.</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Các khối tròn xoay được</i>
<i>tạo ra bằng cách nào?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Kể một vài vật dụng có</i>
<i>dạng khối trịn xoay?</i>


- Nhận xét, kết luận.


- Quan sát


- Được tạo ra trên bàn gốm
đang xoay tròn quanh trục.
- Quan sát


a. Hình chữ nhật



b. Hình tam giác vng
c. Nửa hình trịn.


- Các khối trịn xoay được tạo
ra bằng cách quay một mặt
phẳng quanh một trục cố định.
Hoàn thành bài tập


- Nón lá, hộp sữa, quả bóng,
viên bi, viên phấn …


- Ghi nhận


<b>I. KHỐI TRÒN XOAY:</b>


Khối tròn xoay được tạo
thành khi quay một hình phẳng
quanh một đường cố định (trục
quay) của hình.


<b>Ví dụ:</b> hình cầu, hình nón,
hình trụ.


<b> + Hình trụ: </b>Khi quay
một hình chữ nhật một vòng
quanh một cạnh cố định (h6.2a)
+ <b>Hình nón: </b>Khi quay
một tam giác vng một vịng
quanh một cạnh góc vng cố


định (h6.2b)


+ <b>Hình cầu</b>: Khi quay
một nửa hình trịn một vịng
quanh đường kính cố định
(h6.2c)


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu: </b><i><b>20’.</b></i>


- Treo Hình 6.3, 6.4, 6.5 và
Bảng 6.1, 6.2, 6.3.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài
tập SGK.


<b>Thảo luận nhóm: 7’</b>


<i>- Quan sát các bản vẽ H 6.3,</i>
<i>H6.4, H6.5 trả lời các câu hỏi</i>
<i>sau bằng cách điền vào bảng</i>
<i>6.1, 6.2, 6.3:</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Mỗi hình chiếu có hình</i>
<i>dạng như thế nào?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Mỗi hình chiếu thể hiện kích</i>
<i>thước nào của khối trịn xoay?</i>


- Cho các nhóm nhận xét chéo
- Đánh giá kết quả thảo luận


- Kết luận


<i><b>? </b></i>

<i>Có nhận xét gì về hình</i>
<i>chiếu đứng và hình chiếu cạnh</i>
<i>của mỗi bản vẽ?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Có nhận xét gì về hình dạng</i>


- Quan sát


- Đọc yêu cầu bài tập.


<b>Thảo luận nhóm</b>


- Nhận xét
- Ghi nhận


<i>- Hình chiếu đứng và hình</i>
<i>chiếu cạnh giống nhau về</i>
<i>hình dạng và kích thước.</i>
<i>- 3 hình chiếu bằng đều là</i>
<i>hình trịn</i>


<b>II. HÌNH CHIẾU CỦA</b>
<b>HÌNH TRỤ, HÌNH NĨN,</b>
<b>HÌNH CẦU:</b>


<b> 1. Hình trụ:</b>


<b>Hình</b>



<b>chiếu</b> <b>Hìnhdạng</b> <b>Kíchthước</b>


Đứng <i>Chữ</i>


<i>nhật</i> <i>d, h</i>


Bằng <i>Trịn</i> <i>d</i>


Cạnh <i>Chữ<sub>nhật</sub></i> <i>d, h</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>hình chiếu bằng ở mỗi bản</i>
<i>vẽ?</i>


- Gọi Hs đọc <i><b>Chú ý</b></i> trong
SGK


<b> Kết luận:</b> <i>Đối với các bản</i>
<i>vẽ khối tròn xoay thường chỉ</i>
<i>dùng hai hình chiếu để thể</i>
<i>hiện (hình chiếu thể hiện mắt</i>
<i>bên và chiều cao, hình cịn lại</i>
<i>thể hiện hình dạng và đường</i>
<i>kính mặt đáy).</i>


Kích thước của hình trụ, hình
nón là đường kính đáy, chiều
cao


Kích thước của hình cầu là


đường kính


- Yêu cầu HS vẽ hình chiếu
của Hình Trụ, Hình Nón, Hình
Cầu vào tập bài học.


- Đọc <i><b>Chú ý </b></i>SGK
- Ghi nhận


- Vẽ hình chiếu hình trụ, hình
nón, hình cầu


<b>Hình</b>
<b>chiếu</b>


<b>Hình</b>
<b>dạng</b>


<b>Kích</b>
<b>thước</b>


Đứng <i>Tam<sub>giác</sub></i> <i>d, h</i>


Bằng <i>Hình<sub>trịn</sub></i> <i>d</i>


Cạnh <i>Tam</i>


<i>giác</i> <i>d, h</i>
<b> 3. Hình cầu:</b>



<b>Hình</b>
<b>chiếu</b>


<b>Hình</b>
<b>dạng</b>


<b>Kích</b>
<b>thước</b>


Đứng <i>Trịn</i> <i>d</i>


Bằng <i>Trịn</i> <i>d</i>


Cạnh <i>Trịn</i> <i>d</i>


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố, dặn dị: </b><i><b>5’</b></i>

<b>?</b>

<i>Hình chiếu trên mặt phẳng</i>
<i>song song với trục quay của</i>
<i>hình trụ, hình nón, hình cầu</i>
<i>có hình dạng gì?</i>


<b>? </b>

<i>Hình chiếu trên mặt phẳng</i>
<i>vng góc với trục quay của</i>
<i>hình trụ, hình nón, hình cầu</i>
<i>có hình dạng gì?</i>


- Hướng dẫn HS làm bài tập
trang 26 SGK


* <b>Dặn dò:</b>



- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
cuối bài.


- Đọc trước nội dung thực
hành Bài 7<b> Đọc bản vẽ các</b>
<b>khối tròn xoay</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét tiết học.


<i><b> Tuần: 03 Ngày soạn: 05/09/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 06 Ngày dạy: 10/09/2010</b></i>


<i><b>Bài 7. Bài tập thực hành </b></i>



<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối trịn xoay.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian của học sinh.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tìm hiểu trong thực tế các khối tròn xoay.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Mơ hình các vật thể.


- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, giấy A4, bút chì, thước.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>?</b></i>

<i> Hình trụ được tạo thành</i>
<i>như thế nào? Nếu đặt mặt đáy</i>
<i>của hình trụ song song với</i>
<i>mặt phẳng hình chiếu đứng,</i>
<i>thì hình chiếu đứng và hình</i>
<i>chiếu cạnh có hình dạng gì?.</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Hình trụ được hình thành</i>
<i>như thế nào? Các hình chiếu</i>
<i>của hình trụ có hình dạng như</i>

<i>thế nào?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Hình nón được hình thành</i>
<i>như thế nào? Các hình chiếu</i>
<i>của hình nón có hình dạng</i>
<i>như thế nào?</i>


- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Để đọc được bản vẽ hình
chiếu của vật thể có dạng các
khối trịn, để từ đó hình thành
kĩ năng đọc bản vẽ các khối


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tròn và phát huy trí tưởng
tượng không gian, hôm nay
chúng ta sẽ học bài: “Đọc bản
vẽ các khối tròn xoay”.


<i><b>Bài 7: Bài tập thực hành</b></i>
<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI</b></i>
<i><b>TRÒN XOAY.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


- HS ghi tựa bài



<i><b>Bài 7: Bài tập thực hành</b></i>
<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI</b></i>
<i><b>TRÒN XOAY.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 7: Bài tập thực hành</b></i>
<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI</b></i>
<i><b>TRÒN XOAY.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Hướng dẫn ban đầu:</b><i><b>10’.</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
và nêu mục tiêu của bài thực
hành.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung bài thực hành.


- Hồn thành bảng 7.1 và bảng
7.2 trang 28 sgk.


- Hướng dẫn cho HS cách
trình bày bài làm trên giấy A4,
và vẽ khung tên góc dưới phía
bên phải bản vẽ.


- Hướng dẫn HS cách đánh giá
kết quả.



- Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ.


- Quan sát, ghi nhớ hướng dẫn
của GV.


- Ghi nhớ, thực hiện.


<b>I. CHUẨN BỊ:</b>


- Dụng cụ, thước kẻ eke,
compa..


- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4,
bút chì.


<b>II. NỘI DUNG: </b>Hoàn thành
bảng 7.1 và bảng 7.2.


<b>III. CÁC BƯỚC TIẾN</b>
<b>HÀNH:</b>


- Thực hiện bài làm trên
giấy A4. - Đánh dấu x vào ơ
thích hợp trong bảng 7.1 và
bảng 7.2.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tổ chức thực hành: </b><i><b>25’.</b></i>


- Tổ chức cho HS luyện tập


thực hành.


- Quan sát, uốn nắn qúa trình
thực hiện của HS.


- Bổ sung, nhận xét, đánh giá,
thống nhất.


- Thực hiện theo hướng dẫn và
nội dung yêu cầu của GV.
- Trình bày kết quả, nhận xét,
đánh giá.


<b>IV. THỰC HÀNH:</b>


- Quan sát hình 7.1 và hình 7.2
trang 27 và 28 sgk. Hoàn thành
bảng 7.1 và bảng 7.2 vao giấy
A4.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Tổng kết, dặn dò: </b><i><b>5’</b></i>


GV nhận xét giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của HS


- Cách thực hiện quy trình
- Thái độ học tập


- GV hướng dẫn HS tự đánh
giá bài làm của mình dựa theo


mục tiêu, thu bài vê chấm.


- Đọc phần “<i><b>Có thể em chưa</b></i>


<i><b>biế” </b></i> về <b>Cách vẽ hình elip</b>


trang 28.


- Xem trước bài <b>Khái niệm</b>
<b>về bản vẽ kĩ thuật- Hình cắt</b>.
Tìm hiểu:


+ Khái niệm về Bản vẽ kĩ
thuật.


+ Khái niệm Hình cắt, cơng
dụng của Hình cắt


+ Cách thể hiện hình cắt


- HS nhận xét đánh giá bài làm
theo hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trên bản vẽ kĩ thuật.
- Nhận xét tiết học.


<i><b> Tuần: 04 Ngày soạn: 09/09/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 07 Ngày dạy: 14/09/2010</b></i>


<i><b>Chương II. BẢN VẼ KĨ THUẬT.</b></i>




<i><b>Bài 8. KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT HÌNH CẮT.</b></i>


<i><b>Bài 9. BẢN VẼ CHI TIẾT.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật và hình cắt.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Nhận biết được một số bản vẽ kĩ thuật và hình cắt.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian, tìm hiểu về bản vẽ kĩ thuật và hình cắt.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: SGK; Hình ảnh SGK phóng to.


Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai, tấm
nhựa trong được dựng làm mặt phẳng cắt.


- HS: SGK; Vở ghi.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm



<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số


- Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong cuộc sống, để thấy
được phần bên trong của vật
nào đó ta thường bổ đơi vật đó
ra. Trong vẽ kĩ thuật cũng vậy,
để thấy được phần vật thể bị
che khuất ta sử dụng phương
pháp cắt dọc vật thể. Đồng
thời, chúng ta cũng phải biết
nội dung và cách đọc bản vẽ
chi tiết để áp dụng vào các bản
vẽ bất kỳ. Đó là nội dung bài
học hôm nay.


<i><b>Bài 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN</b></i>
<i><b>VẼ KĨ THUẬT – HÌNH</b></i>
<i><b>CẮT.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu



- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS lắng nghe.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN</b></i>
<i><b>VẼ KĨ THUẬT – HÌNH CẮT.</b></i>


- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bài.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật:</b><i><b> 7</b><b>’</b></i>


- Yêu cầu HS nhắc lại vai trò
của BVKT trong sản xuất.
- Nhận xét.


- Kết luận: BVKT là tài liệu kĩ
thuật chủ yếu của sản phẩm,
được lập ra trong quá trình
thiết kế và ứng dụng vào quá
trình sản xuất.


<b>?</b>

<i>Em hãy cho biết vai trò của</i>
<i>bản vẽ kĩ thuật?</i>


- Nhận xét.


- Cho Hs quan sát một số bản


vẽ kĩ thuật đơn giản.


<b>? </b>

<i>BVKT trình bày những</i>
<i>thơng tin gì?</i>


- Nhận xét.


<i><b>? </b></i>

<i>Hình vẽ và các kí hiệu trên</i>
<i>BVKT được thể hiện như thế</i>
<i>nào?</i>


- Nhận xét.


- GV mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều
có loại bản vẽ của mình trong
đó có 2 loại bản vẽ kĩ thuật
thuộc hai lĩnh vực quan trọng
là những loại bản vẽ nào?
- Nhận xét.


<i><b>? </b></i>

<i>BV cơ khí liên quan đến</i>
<i>những công đoạn nào?BV xây</i>
<i>dựng liên quan đến những</i>
<i>công đoạn nào?</i>


- Nhận xét, kết luận.


- Cung cấp thông tin giữa nhà
thiết kế và người công nhân.
- Lắng nghe.



- Muốn chế tạo ra các sản
phẩm, thi cơng cơng trình, sử
dụng có hiệu quả và an tồn
các sản phẩm, các cơng trình
phải có bản vẽ ki thuật của
chúng.


- Quan sát


- Trình bày những thơng tin kĩ
thuật của sản phẩm: hình dạng,
kích thước, yêu cầu kĩ thuật,
tên sản phẩm,...


- Hình vẽ, các kí hiệu trên
BVKT thể hiện theo một quy
tắc thống nhất.


- HS trả lời:
+ Bản vẽ cơ khí.
+ Bản vẽ xây dựng.


- Thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử
dụng,…


- Thiết kế, thi công, sử dụng,


- Ghi nhận.



<b>I. KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ</b>
<b>KĨ THUẬT:</b>


- Bản vẽ kĩ thuật (gọi tắt l
bản vẽ) trình bày các thơng tin
kĩ thuật của sản phẩm dưới
dạng các hình vẽ và các kí hiệu
theo quy tắc thống nhất và
thường vẽ theo tỉ lệ.


- Có 2 loại bản vẽ kĩ thuật
thuộc hai lĩnh vực quan trọng
là:


+ Bản vẽ cơ khí.
+ Bản vẽ xây dựng.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tìm hiểu khái niệm về hình cắt: 10’</b>


<i><b>?</b></i>

<i> Trong vẽ kĩ thuật, để diễn tả</i>
<i>hình dạng ngồi của chi tiết,</i>
<i>người ta dùng những hình</i>
<i>biểu diễn nào?</i>


- Nhận xét.


<i><b>?</b></i>

<i> Muốn thấy rõ cấu tạo bên</i>
<i>trong của một bộ phận cơ thể</i>
<i>động vật hoặc thực vật, ta</i>

<i>phải làm thế nào?</i>


- Nhận xét.


Kết luận: <b>“Trong kĩ thuật, để</b>


<b>- </b>Hình chiếu.


<b> </b>


- Mổ và cắt.
- Ghi nhận.


<b>II. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH</b>
<b>CẮT:</b>


- Hình cắt là hình biểu
diễn phần vật thể ở sau mặt
phẳng cắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>diễn tả rõ hình dạng, kết cấu</b>
<b>bên trong của chi tiết ta</b>
<b>dùng phương pháp cắt”</b>


- Cho HS quan sát cách cắt đôi
quả cam (như hình 8.1 SGK).
- Cho HS quan sát Hình 8.2 và
mơ hình ống lót.


<i><b>?</b></i>

<i> Hình cắt của ống lót được</i>

<i>tạo thành (vẽ) như thế nào?</i>


- Nhận xét.


<i><b>? </b></i>

<i>Phần vật thể có mặt phẳng</i>
<i>cắt đi qua được vẽ như thế</i>
<i>nào?</i>


- Nhận xét.


<i><b>?</b></i>

<i> Hình cắt có cơng dụng gì</i>
<i>trên BVKT?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Hình cắt là gì?</i>


- Nhận xét.


Để làm ra một chiếc máy
trước hết phải chế tạo từng chi
tiết của chiếc mỏy, sau đó lắp
ráp các chi tiết đó lại với nhau
thành chiếc máy hoàn chỉnh.
Khi chế tạo chi tiết, ta phải căn
cứ vào bản vẽ chi tiết.


Cho HS xem BV ống lót, một
số chi tiết như bulông, đai ốc
Để hiểu rõ hơn chúng ta sang


<i><b>Bài 9: BẢN VẼ CHI TIẾT</b>.</i>



- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


- Quan sát.


- Hình cắt ống lót được tạo
thành bằng cách dùng một mặt
phẳng cắt đơi ống lót sau đó
chiếu phần nửa sau vật thể lên
mặt phẳng hình chiếu.


- Kẻ bằng nét gạch gạch.
- Dùng thể hiện rõ kết cấu
bên trong của vật thể.


- Hình cắt là hình biểu diễn
phần vật thể ở sau mặt phẳng
cắt.


- Hình cắt dùng để biểu diễn
rõ hơn hình dạng bên trong
của vật thể. Phần vật thể bị
mặt phẳng cắt qua được kẻ
gạch gạch.


- Lắng nghe.


<i><b>Bài 9: BẢN VẼ CHI TIẾT</b>.</i>



- HS nêu.


<i><b>Bài 9: BẢN VẼ CHI TIẾT</b>.</i>


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Tìm hiểu nội dung bản vẽ chi tiết: 10’</b>


<i><b>? </b></i>

<i>Bản vẽ chi tiết là bản vẽ như</i>
<i>thế nào?</i>


- Nhận xét, kết luận.


BVCT là tài liệu kỹ thuật gồm
hình vẽ của chi tiết và những
số liệu cần thiết để chế tạo và
kiểm tra.


- Cho HS quan sát bản vẽ chi


- Là BVKT thể hiện đây đủ
những thông tin chủ yếu cần
cho việc chế tạo, gia công,
kiểm tra chi tiết.


<b>I. NỘI DUNG BẢN VẼ CHI</b>
<b>TIẾT:</b>


Bản vẽ chi tiết dùng để chế
tạo và kiểm tra chi tiết máy.
Nội dung của bản vẽ chi tiết


bao gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tiết <i><b>Ống lót</b></i> (Hình 9.1)
* <b>Thảo luận ( 4 phút)</b>


<i><b>? </b></i>

<i>Hình biểu diễn của chi tiết</i>
<i>Ống lót gồm những hình nào?</i>
<i>Thể hiện hình dạng nào của</i>
<i>ống lót?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Bản vẽ diễn tả những kích</i>
<i>thước nào của chi tiết Ống</i>
<i>lót?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Yêu cầu kĩ thuật gia cơng</i>
<i>chi tiết Ống lót như thế nào?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Khung tên thể hiện những</i>
<i>thông tin gì?</i>


- Cho các nhóm nhận xét chéo
kết quả thảo luận.


- Đánh giá, kết luận nhóm
đúng.


<i><b>? </b></i>

<i>Bản vẽ chi tiết gồm những</i>
<i>nội dung chính nào?</i>


Kết luận (<i><b>Sơ đồ nội dung bản</b></i>


<i><b>vẽ chi tiết </b></i>- Hình 9.2 SGK)


<b>- Thảo luận nhóm.</b>


- Hình cắt (hình chiếu đứng)
và hình chiếu cạnh.


Biểu diễn hình dạng bên trong
và bên ngồi của ống lót.
- Đường kính trong, đường
kính ngồi và chiều dài.(mm)
- Làm tù cạnh và mạ kẽm.
- Tên chi tiết là ống lót, vật
liệu là thép,...


- Nhận xét chéo giữa các
nhóm.


- Ghi nhận
- HS trả lời.


+ Hình biểu diễn.
+ Kích thước.
+ Yêu cầu kĩ thuật.
+ Khung tên.


b. <i><b>Kích thước</b></i>: gồm kích
thước chiều dài, chiều rộng,
chiều cao, kích thước đường
kính,... cần thiết cho việc chế


tạo và kiểm tra chi tiết.


c. <i><b>Yêu cầu kĩ thuật</b></i>: Gồm
các chỉ dẫn về gia cơng, xử lí
bề mặt.


d. <i><b>Khung tên</b></i>: tên gọi chi
tiết, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản
vẽ, cơ sở thiết kế và các thông
tin cần thiết để xác định chi
tiết.


<i><b>* Hoạt động 5:</b></i><b> Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết: 10’</b>


- Nhìn vào sơ đồ nội dung bản
vẽ chi tiết. Em hãy cho biết ta
có thể đọc bản vẽ theo thứ tự
như trên được không?


- Cho Hs quan sát bảng 9.1
SGK.


<i> Nêu trình tự đọc bản vẽ chi</i>


<i>tiết?</i>


<i> Nội dung cần tìm hiểu của</i>


<i>mỗi trình tự là gì?</i>



Cho HS quan sát lại bản vẽ
ống lĩt H 9.1 kết hợp với bảng
9.1.


Yêu cầu HS tự tìm hiểu trình
tự đọc, nội dung cần hiểu và
những thông tin cần thiết của
chi tiết Ống lót.


<i>Khi đọc khung tên cần chú ý</i>


<i>những nội dung gì?</i>


<i>Hình biểu diễn được đọc như</i>


<i>thế nào?</i>


<i>Cần chú ý đến những loại</i>


<i>kích thước nào của chi tiết?</i>
<i>Thế nào là kích thước chung</i>


<b>- </b>Khơng.
- Quan sát
- HS trả lời.


- Khung tên -> Hình biểu diễn
-> Kích thước -> u cầu kĩ
thuật -> Tổng hợp.



- Gồm những nội dung:
Tên gọi chi tiết: Ống lót
Vật liệu : Thép


Tỉ lệ : 1:1


- Gồm những hình biểu diễn:
Tên gọi hình chiếu: hình
chiếu đứng và hình chiếu cạnh.
Vị trí hình cắt: hình cắt ở
hình chiếu đứng.


- Các kích thước trên bản vẽ:
Kích thước chung của chi
tiết: 30, 28.


Kích thước các phần của
chi tiết: đường kính ngồi 28,


đường kính trong 16, chiều


dài 30.


<b>II. ĐỌC BẢN VẼ CHI</b>
<b>TIẾT:</b>


Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:
- Bước 1: Khung tn:
Đọc nội dung ghi trong khung
tên.



- Bước 2: Hình biểu diễn:
Phân tích các hình chiếu, hình
cắt.


- Bước 3: Kích thước:
Phân tích kích thước.


- Bước 4: Yêu cầu kĩ thuật:
Đọc yêu cầu kĩ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>và kích thước các phần của</i>
<i>chi tiết?</i>


<i>Yu cầu kĩ thuật phải nêu</i>


<i>được nội dung gì?</i>


<i>Tổng hợp phải nêu nội dung</i>


<i>nào?</i>


- Yêu cầu HS kẻ bảng 9.1 vào
vở bài học.


- Các yêu cầu kĩ thuật:
Gia công: làm tù cạnh.
Xử lý bề mặt: mạ kẽm.
- Tổng hợp bản vẽ:



Mô tả hình dạng và cấu tạo
của chi tiết: ống hình trụ trịn.


Cơng dụng của chi tiết:
dùng để lót giữa các chi tiết.
- Ghi nhận.


<i><b>* Hoạt động 6:</b></i><b> Củng cố và dặn dò: 3’</b>


<i><b>? Th</b></i>

<i>ế nào là bản vẽ kĩ thuật?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Thế nào là hình cắt? Hình</i>
<i>cắt dùng để làm gì?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Thế nào là bản vẽ chi tiết?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Nêu trình tự đọc bản vẽ chi</i>
<i>tiết?</i>


<b>* Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


- Xem trước bài 11 <i><b>Biểu diễn</b></i>
<i><b>ren</b></i>. Tìm hiểu:


* Các chi tiết có ren, cơng
dụng của ren.


* Qui ước vẽ ren (ren trong,


ren ngoài, ren khuất).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> Tuần: 04 Ngày soạn: 12/09/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 08 Ngày dạy: 17/09/2010</b></i>


<i><b>Bài 11. BIỂU DIỄN REN.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được qui ước vẽ ren.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: SGK; tài liệu tham khảo, tranh vẽ (phóng to)
Mẫu vật: Bulông, đai ốc…


- HS: SGK; Vở ghi, vở bài tập.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.



<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:


<b>?</b>

<i>Trình bày nội dung bản vẽ</i>
<i>chi tiết. Trình tự đọc bản vẽ</i>
<i>chi tiết?</i>


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:


Nội dung của bản vẽ chi tiết
bao gồm:


a. <i><b>Hình biểu diễn:</b></i> gồm
hình cắt, mặt cắt, diễn tả hình
dạng và kết cấu của chi tiết.


b. <i><b>Kích thước</b></i>: gồm kích
thước chiều dài, chiều rộng,
chiều cao, kích thước đường
kính,... cần thiết cho việc chế
tạo và kiểm tra chi tiết.



c. <i><b>Yêu cầu kĩ thuật</b></i>: Gồm
các chỉ dẫn về gia cơng, xử lí
bề mặt.


d. <i><b>Khung tên</b></i>: tên gọi chi
tiết, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản
vẽ, cơ sở thiết kế và các thông
tin cần thiết để xác định chi
tiết.


<b>Trình tự đọc bản vẽ chi</b>
<b>tiết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Ren dùng để lắp ghép các
chi tiết hay dùng để truyền lực.
Ren được hình thành trên mặt
ngồi của trục gọi là ren ngồi
(ren trục) hoặc được hình
thành ở mặt trong của lỗ gọi là
ren trong (ren lỗ). Vậy các ren
này được biểu hiện như thế
nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là
nội dung bài học hôm nay:


<i><b>Bài 11:</b></i><b>BIỂU DIỄN REN.</b>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu


bài.


nội dung ghi trong khung tên.
- Bước 2: Hình biểu diễn:
Phân tích các hình chiếu, hình
cắt.


- Bước 3: Kích thước:
Phân tích kích thước.


- Bước 4: Yu cầu kĩ thuật:
Đọc yêu cầu kĩ thuật.


- Bước 5: Tổng hợp: Mơ tả
hình dạng và cấu tạo của chi
tiết, cơng dụng của chi tiết đó.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 11:</b></i><b>BIỂU DIỄN REN.</b>


- HS nêu.


<i><b>Bài 11:</b></i><b>BIỂU DIỄN REN.</b>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu chi tiết có ren: 12’</b>


- Giới thiệu vài chi tiết có ren.


<b>?</b>

<i>Kể tên vài chi tiết có ren</i>

<i>trên chiếc xe đạp?Hoặc một</i>
<i>số đồ vật và chi tiết có ren</i>
<i>thường thấy?</i>


- Nhận xét.


- Cho HS quan sát H11.1
SGK.


<i>Hãy nêu tên và công dụng</i>


<i>các chi tiết có ren trong hình</i>
<i>11.1?</i>


<i>Trong cơ khí, ren có cơng</i>


<i>dụng gì?</i>


- Gọi nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận


- Quan sát.


- Trục trước và trục sau bánh
xe đạp.


- Bulông, đai ốc, đầu ống
nước, phần đầu và thân vỏ cây
viết,…





- Quan sát.


a. Làm cho mặt ghế được
lap ghép với chân ghế.


b. Làm cho nắp lọ mực lắp
kín lọ mực.


c, e. Làm cho bóng đèn lắp
ghép với đui đèn.


d. Làm cho 2 chi tiết được
ghép lại với nhau (vít cấy).
g, h. Làm cho các chi tiết
được ghép lại với nhau
(bulông, đai ốc).


- Để lắp ghép các chi tiết lại
với nhau.


- Ghi nhận.


<b>I. CHI TIẾT CĨ REN:</b>


Ren dùng để ghép nối hay để
truyền lực.


<b>Vd:</b> Bulơng, đai ốc, vít cấy,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Ren có kết cấu phức tạp nên
các loại ren đều được vẽ theo
cùng một quy ước.


- Treo H11.2 SGK kết hợp vật
mẫu ren trục.


<i>Ren ngoài là ren như thế</i>


<i>nào?</i>


- Nhận xét.


- GV cho HS quan sát vật mẫu
hình 11.3 SGK hỏi:


<i><b>?</b></i>

<i> Em hãy chỉ rõ các đường</i>
<i>chân ren, đỉnh ren, giới hạn</i>
<i>ren, đường kính ngồi, đường</i>
<i>kính trong?</i>


- u cầu các nhóm HS quan
sát hình 11.3:


<b>Thảo luận: 3’<sub>.</sub></b>


<i>- Điền các cụm từ “ nét liền</i>
<i>đậm”, “nét liền mảnh” vào</i>
<i>chỗ chấm chấm để kết luận về</i>


<i>đường đỉnh ren, đường chân</i>
<i>ren, vòng đỉnh ren, vòng chân</i>
<i>ren .</i>


- Cho các nhóm trình bày kết
quả thảo luận, nhận xét chéo,
bổ sung hoàn chỉnh.


- Nhận xét, kết luận.


<i>Ren trong là ren như thế</i>


<i>nào?</i>


- GV cho HS quan sát vật mẫu
hình 11.4 SGK hỏi:


<i><b>?</b></i>

<i> Em hãy chỉ rõ các đường</i>
<i>chân ren, đỉnh ren, giới hạn</i>
<i>ren, đường kính ngồi, đường</i>
<i>kính trong?</i>


u cầu HS quan st hình 11.5.


<i>- Điền các cụm từ “nét liền</i>
<i>đậm”, “nét liền mảnh” vào</i>
<i>chỗ chấm để kết luận về</i>
<i>đường đỉnh ren, đường chân</i>
<i>ren, vòng đỉnh ren, vòng chân</i>
<i>ren..</i>



- Nhận xét.


<i> Nêu ý nghĩa của các kích</i>


<i>thước d, d1?</i>


- Lắng nghe.
- Quan sát.


<i>- </i>Ren ngoài là ren được hình
thành ở mặt ngồi của chi tiết.
- HS thực hiện.


HS dựa vào hình 11.3 để chỉ
rõ các đường.


- Quan sát.
- Thảo luận.


+ Đường đỉnh ren được vẽ
bằng <b>nét liền đậm.</b>


<b> </b>+ Đường chân ren được vẽ
bằng <b>nét liền mảnh.</b>


<b> </b>+ Đường giới hạn ren được
vẽ bằng <b>nét liền đậm.</b>


<b> </b>+ Vòng đỉnh ren được vẽ


bằng <b>nét liền đậm.</b>


<b> </b>+ Vịng chân ren được vẽ
bằng <b>nét liền mảnh.</b>


- Trình bày kết quả.
- Bổ sung.


- Lắng nghe.


- Là ren được hình thành ở mặt
trong của lỗ.


- Quan sát.


<b> </b>




- HS thực hiện.


<b> </b>


- d: đường kính ngồi.
d1: đường kính trong.


- Được vẽ đến đường đỉnh


<b>II. QUY ƯỚC VẼ REN:</b>
<b> 1. Ren ngoài (ren trục):</b>



Ren ngồi là ren được
hình thành ở mặt ngoài của chi
tiết.


<b> 2. Ren trong (ren lỗ):</b>


Là ren được hình
thành ở mặt trong của lỗ.


<b> * Quy ước vẽ ren nhìn</b>
<b>thấy:</b>


- Đường đỉnh ren và
đường giới hạn ren vẽ bằng nét
liền đậm.


- Đường chân ren vẽ
bằng nét liền mảnh và vòng
chân ren chỉ vẽ bằng 3/4 vòng.


<b> 3. Ren bị che khuất:</b>


* <b>Quy ước vẽ ren bị che</b>
<b>khuất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i> Nét gạch gạch được vẽ đến</i>


<i>đường nào của ren (hình</i>
<i>11.5)?</i>



- GV rút ra quy ước vẽ ren
nhìn thấy.


- Yêu cầu HS quan sát hình
11.6 và trả lời câu hỏi sau:

<i><b>?</b></i>

<i> Trong trường hợp ren trục</i>
<i>hoặc ren lỗ bị che khuất thì</i>
<i>các đường đỉnh ren, chân ren</i>
<i>và đường giới hạn ren được</i>
<i>biểu diễn bằng nét gì ?</i>


- Nhận xét, kết luận.


- Nét đứt được vẽ trên hình
chiếu đứng.


ren.


- Ghi nhận.


<b> </b>


- HS trả lời: nét đứt.


- Lắng nghe.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố và dặn dò: 8’</b>



<i><b>? Ren</b></i>

<i> dùng để làm gì? Cho ví</i>
<i>dụ một số chi tiết có ren mà</i>
<i>em biết?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Trình bày quy ước vẽ ren</i>
<i>thấy và ren khuất?</i>


- Làm bài tập 1, 2 trang 37.


- Đọc phần có thể em cha
bit.


- Đọc trớc bài 10, 12 SGK v


chun bị mẫu báo cáo thực
hành tương tự bài 9.(bảng 9.1
chỉ ghi trình tự đọc và nội
dung cần tìm hiểu ở nhà
trước ).


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời.


1)


Hình chiếu Đúng


Đứng b
Cạnh d



2)


Hình Đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b> Tuần: 05 Ngày soạn: 17/09/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 09 Ngày dạy: 21/09/2010</b></i>


<i><b>Bài 10. Bài tập thực hành </b></i>



<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH CẮT.</b></i>


<i><b>Bài 12: Bài tập thực hành</b></i>



<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được bản vẽ chi tiết có hình cắt và có ren.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và có ren.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian, làm việc theo qui trình.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>



- GV: Mơ hình vật thể; Bản vẽ hình 10.1 và hình 12.1.


- HS: Sgk, giấy A4, bút chì, thước, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? </b></i>

<i>Ren được dùng để làm gì?</i>


<i><b> ?</b></i>

<i> Hãy nêu quy ước vẽ ren</i>
<i>nhìn thấy và ren bị che khuất?</i>


- Nhận xét, kết luận điểm.


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời.


<b>- </b>Ren dùng để ghép nối hay để
truyền lực.



<b>Vd:</b> Bulơng, đai ốc, vít cấy,...


<b>* Quy ước vẽ ren nhìn thấy:</b>


- Đường đỉnh ren và đường
giới hạn ren vẽ bằng nét liền
đậm.


- Đường chân ren vẽ bằng nét
liền mảnh và vòng chân ren chỉ
vẽ bằng 3/4 vòng.


* <b>Quy ước vẽ ren bị che</b>
<b>khuất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Đặt vấn đề vào bài mới:
Bản vẽ chi tiết bao gồm các
hình biểu diễn, các kích thước
và các thơng tin cần thiết khác
để xác định chi tiết máy. Để
nâng cao kĩ năng đọc bản vẽ
chi tiết có hình cắt, từ đó hình
thành tác phong làm việc theo
chuẩn mực của lao động kĩ
thuật (theo qui trình) chúng ta
cùng làm bài tập thực hành.


<i><b>Bài 10: Bài tập thực hành</b></i>
<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT</b></i>


<i><b>ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH CẮT.</b></i>
<i><b>Bài 12: ĐỌC BẢN VẼ CHI</b></i>
<i><b>TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 10: Bài tập thực hành</b></i>
<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT</b></i>
<i><b>ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH CẮT.</b></i>
<i><b>Bài 12: ĐỌC BẢN VẼ CHI</b></i>
<i><b>TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 10: Bài tập thực hành</b></i>
<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT</b></i>
<i><b>ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH CẮT.</b></i>
<i><b>Bài 12: ĐỌC BẢN VẼ CHI</b></i>
<i><b>TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Hướng dẫn ban đầu:</b><i><b>7’.</b></i>


- Gọi HS đọc phần chuẩn bị.
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài thực hành.



- Yêu cầu HS nêu các bước
tiến hành thực hành.


* Thơng báo: Vịng đai là một
chi tiết của bộ vịng đai dùng
để ghép nối chi tiết hình trụ
với các chi tiết khác.


- Hướng dẫn HS cách đọc bản
vẽ chi tiết và cách trình bày
bài làm.


- Đọc.
- HS nêu.
- Lắng nghe


- Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ
cách thực hiện.


<b>I. CHUẨN BỊ: SGK</b>
<b>II. NỘI DUNG: </b>


Đọc bản vẽ vịng đai, cơn
có ren hình 10.1, 12.1 và ghi
các nội dung cần hiểu vào
mẫu như bảng 9.1 (bài 9).


<b>III. CÁC BƯỚC TIẾN</b>
<b>HÀNH: </b>



- B1: Ơn lại trình tự đọc
bản vẽ chi tiết.


- B2: Đọc bản vẽ vòng đai
và cơn có ren đúng theo trình
tự .


- B3: Kẻ bảng theo mẫu
bảng 9.1 (bài 9) và ghi phần
trả lời vào bảng.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tổ chức thực hành, nhận xét và đánh giá bài thực hành: </b><i><b>30’.</b></i>


- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân bài thực hành theo các
bước vào mẫu báo cáo.


- Hướng dẫn HS cách làm bài
báo cáo thực hành.


- GV quan sát, theo dõi HS
thực hành.


- Giúp đỡ HS yếu


- Giải đáp một số thắc mắc


- HS thực hành cá nhân theo sự
hướng dẫn của giáo viên.



- HS thực hiện.


<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung<sub>cần hiểu</sub></b> <b><sub>vòng đai</sub>Bản vẽ</b>
<b>1. Khung tên</b> - Tên gọi


chi tiết.
- Vật
liệu.


- Vòng
đai.
- Thép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

của HS.


- Thông báo hết giờ.


-GV nhận xét giờ thực hành.
- GV thu bài thực hành.


- GV hướng dẫn cho HS tự
đánh giá cho bài thực hành.


- Nhận xét, kết luận.


- Tỉ lệ. - 1:2


<b>2. Hình biểu </b>


<b>diễn</b>


- Tên gọi
hình
chiếu.
- Vị trí
hình cắt.


- Hình
chiếu
bằng.
- Hình cắt
ở hình
chiếu
đứng.


<b>3. Kích thước</b>


- Kích
thước
chung
của chi
tiết.
- Kích
thước các
phần của
chi tiết.


- 140, 50,
R39.


- Đường
kính trong
50.
- Chiều
dày 10.
- Đường
kính lỗ 


12.
- Khoảng
cách 2 lỗ
110.


<b>4. Yêu cầu kó </b>
<b>thuật</b>


- Làm
sạch.
- Xử lý
bề mặt.


- Làm tù
cạnh.
- Mạ kẽm.


<b>5. Tổng hợp</b>


- Mơ tả
hình dạng
và cấu


tạo của
chi tiết.
- Công
dụng của
chi tiết.
- Phần
giữa chi
tiết là nửa
ống hình
trụ, hai
bên hình
hộp chữ
nhật có lỗ
trịn.
- Dùng để
ghép nối
chi tiết
hình trụ
với các
chi tiết
khác.


<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung<sub>cần hiểu</sub></b> <b><sub>vịng đai</sub>Bản vẽ</b>


<b>1. Khung teân</b>


- Tên gọi
chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.



- Cơn có
ren.
- Thép.
- 1:1


<b>2. Hình biểu </b>
<b>diễn</b>


- Tên gọi
hình
chiếu.
- Vị trí
hình cắt.


- Hình
chiếu
cạnh.
- ở hình
chiếu
đứng.


<b>3. Kích thước</b> - Kích
thước
chung
của chi
tiết.
- Kích
thước các
phần của


chi tiết.
- Rộng
18, dày
10.
- Đầu lớn


18,
đầu bé


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

thước ren
M8 x 1
ren hệ
mét,
đường
kính d=8,
bước ren
P=1.


<b>4. Yêu cầu kó </b>
<b>thuật</b>


- Làm
sạch.
- Xử lý bề
mặt.


- Tôi
cứng.
- Mạ
kẽm.



<b>5. Tổng hợp</b>


- Mô tả
hình dạng
và cấu tạo
của chi
tiết.
- Cơng
dụng của
chi tiết.


- Cơn
dạng
hình nón
cụt có lỗ
ren ở
giữa.
- Dùng
để lắp
với trục
của cọc
lái ( xe
đạp).


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Dặn dò: </b><i><b>3’</b></i>


- Về nhà làm lại bài thực
hành.



- Đọc phần “Có thể em chưa
biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b> Tuần: 05 Ngày soạn: 19/09/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 10 Ngày dạy: 24/09/2010</b></i>


<i><b>Bài 13. BẢN VẼ LẮP.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được nội dung, công dụng của bản vẽ lắp.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: SGK; tài liệu tham khảo, tranh vẽ (phóng to)
Mẫu vật : Bộ vòng đai.


- HS: SGK; Vở ghi, vở bài tập.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>



- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số


- Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong quá trình SX người
ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để
chế tạo và kiểm tra chi tiết,
căn cứ vào bản vẽ nào để lắp
ghép được các chi tiết với
nhau để tạo thành sản phẩm .
Bản vẽ lắp được dùng trong
thiết kế, chế tạo và sử dụng.
Bản vẽ lắp cú nội dung và
công dụng như thế nào? Cách
đọc ra sao ?


Bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời được câu hỏi đó.


<i><b>Bài 13: BẢN VẼ LẮP.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu


bài.


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 13: BẢN VẼ LẮP.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 13: BẢN VẼ LẮP.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp: 15’</b>


- GV cho HS quan sát vật
mẫu vòng đai được tháo rời và
tranh bản vẽ lắp.


- Quan sát. <b>I. NỘI DUNG CỦA BẢN VẼ</b>


<b>LẮP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Thảo luận ( 6 phút)</b>


<i><b>?</b></i>

<i> Bản vẽ lắp gồm có những</i>
<i>hình chiếu nào? </i>


<i><b>?</b></i>

<i> Mỗi hình chiếu diễn tả chi</i>
<i>tiết nào? </i>



<i><b>?</b></i>

<i> Vị trí tương đối giữa các chi</i>
<i>tiết như thế no?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Các kích thước ghi trên bản</i>
<i>vẽ có ý nghĩa gì?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Bảng kê chi tiết gồm những</i>
<i>nội dung gì?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Khung tên ghi những mục</i>
<i>gì? Ý nghĩa của từng mục?</i>


- Cho các nhóm trình bày kết
quả thảo luận, nhận xét chéo.
- GV tổng kết lại.


- Thảo luận


- Gồm có hình chiếu bằng và
chiếu đứng có cắt cục bộ.
- Thể hiện: vòng đai(2 cái),
đai ốc (2 cái), vịng đệm (2
cái), bu lơng (2 cái).


- Vị trí tương đối giữa các
chi tiết: Đai ốc trên cùng, đến
vòng đệm, vịng đai và bu lơng
M10 ở dưới cng.


- Kích thước chung: dài 140,


rộng 50, đường kính vịng
ngồi 78.


- Kích thước lắp giữa các
chi tiết: M10


- Kích thước xác định
khoảng cách giữa các chi tiết:
50, 110.


- Tên gọi chi tiết và số lượng
chi tiết,..


- Khung tên ghi tên gọi của
sản phẩm và tỷ lệ của bản vẽ.
- Trình bày kết quả, nhận xét
chéo.


- Ghi nhận


dạng, kết cấu của sản phẩm và
vị trí tương uan giữa các chi
tiết của sản phẩm.


- Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ
thuật dùng trong thiết kế,lắp
ráp và sử dụng sản phẩm.


<i><b> * Nội dung của bản vẽ chi</b></i>
<i><b>tiết gồm:</b></i>



<b> - Hình biểu diễn:</b> Gồm
hình chiếu, hình cắt... diễn tả
hình dạng và kết cấu vị trí các
chi tiết.


<b> - Kích thước</b>: Gồm các
kích thước chung, kích thước
lắp của các chi tiết.


<b> - Bảng kê: </b>Gồm số thứ
tự, tên gọi chi tiết, số lượng,
vật liệu ...


<b> - Khung tên:</b> Ghi các nội
dung như tên gọi sản phẩm, tỉ
lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ quan
thiết kế hoặc quản lĩ sản
phẩm...


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp: 20’</b>


- GV cho HS xem bản vẽ lắp
bộ vòng đai.


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy nêu trình tự đọc bản</i>
<i>vẽ?</i>


- Yêu cầu HS chỉ ra nội dung
cần hiểu của từng bước: khung


tên, bảng kê, hình biểu diễn,
kích thước, phân tích chi tiết,
tổng hợp.


<i><b>? </b></i>

<i> Hãy nêu tên gọi sản phẩm</i>
<i>và tỷ lệ bản vẽ?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy nêu tên gọi chi tiết và</i>
<i>số lượng chi tiết?</i>




- Quan sát.
a. Khung tên
b. Bảng kê
c. Hình biểu diễn
d. Kích thước
e. Phân tích chi tiết
f. Tổng hợp


- Trả lời.


- Bộ vòng đai
- Tỷ lệ 1: 2
- Vòng đai (2)
- Đai ốc (2)
- Vịng đệm (2)
- Bulơng (2)
- Hình chiếu bằng.



- hình chiếu đứng có cắt cục


<b>II. ĐỌC BẢN VẼ LẮP:</b>
<b>Trình tự đọc bản vẽ lắp:</b>
<b> </b>- Khung tên


- Bảng kê


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>? </b></i>

<i>Hãy nêu tên gọi hình chiếu,</i>
<i>hình cắt bản vẽ lắp của vòng</i>
<i>đai?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy nêu các nội dung cần</i>
<i>hiểu của kích thước trên bản</i>
<i>vẽ?</i>


<i> </i>


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy nêu vị trí các chi tiết</i>
<i>trên bản vẽ </i>


<i><b> </b></i>



<i><b>?</b></i>

<i> Hãy nêu trình tự tháo lắp và</i>
<i>cơng dụng của sản phẩm?</i>


- Gọi HS đọc Chú ý trang 43.
- Giải thích vì sao cần phải tơ
màu cho chi tiết.



bộ.


- Kích thước chung: 140, 50,
78.


- Kích thước lắp giữa các chi
tiết M10


- Khoảng cách giữa các chi
tiết 50, 110.


- Tô màu cho các chi tiết.
- Tháo chi tiết 2 – 3 – 4 – 1
- Lắp chi tiết 1 – 4 – 3 – 2
- Ghép nối chi tiết hình trụ với
chi tiết khác.


- Đọc Chú ý SGK
- Lắng nghe.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố và dặn dò: 5’</b>


<i><b>? </b></i>

<i>Bản vẽ lắp có những nội</i>
<i>dung nào?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Đọc bản vẽ lắp theo trình tự</i>
<i>nào?</i>


- Hướng dẫn HS trả lời các câu
hỏi



<b>* Dặn dò:</b>


- HS đọc trước bài 14 SGK và
chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để
thực hành. Kẻ trước mẫu báo
cáo thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b> Tuần: 06 Ngày soạn: 23/09/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 11 Ngày dạy: 28/09/2010</b></i>


<i><b>Bài 14: Bài tập thực hành</b></i>


<i><b>ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được bản vẽ lắp đơn giản.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian, làm việc theo qui trình.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Giáo án bài giảng, tranh và bộ ròng rọc.



- HS: Sgk, vở ghi, thước kẻ, eke, compa, bút chì, tẩy, giấy nháp.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>?</b></i>

<i> Bản vẽ lắp là gì? Hãy nêu</i>
<i>nội dung của bản vẽ lắp?</i>


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời.


- Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng,
kết cấu của sản phẩm và vị trí
tương quan giữa các chi tiết của
sản phẩm.


- Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật
dùng trong thiết kế, lắp ráp và


sử dụng sản phẩm.


<i><b>* Nội dung của bản vẽ chi tiết</b></i>
<i><b>gồm:</b></i>


<b> - Hình biểu diễn:</b> Gồm hình
chiếu, hình cắt ... diễn tả hình
dạng và kết cấu vị trí các chi
tiết.


<b> - Kích thước</b>: Gồm các kích
thước chung, kích thước lắp của
các chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>?</b></i>

<i> Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ</i>
<i>lắp?</i>


- Gọi HS nhận xét.


- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong quá trình học tập các
môn kỹ thuật, các em phải
thông qua các bản vẽ để hiểu
rõ cấu tạo và cách vận hành
các máy móc thiết bị. Vì vậy
việc đọc bản vẽ lắp có tầm
quan trọng rất lớn, để hình
thành kỹ năng đọc bản vẽ lắp
chúng ta cùng làm bài tập


thực hành.


<i><b>Bài 14: ĐỌC BẢN VẼ LẮP</b></i>
<i><b>ĐƠN GIẢN.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


<b> - Khung tên:</b> Ghi các nội
dung như tên gọi sản phẩm, tỉ
lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ quan thiết
kế hoặc quản lĩ sản phẩm...


<b>Trình tự đọc bản vẽ lắp:</b>
<b> </b>- Khung tên


- Bảng kê


- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Phân tích chi tiết
- Tổng hợp


- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 14: ĐỌC BẢN VẼ LẮP</b></i>


<i><b>ĐƠN GIẢN.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 14: ĐỌC BẢN VẼ LẮP</b></i>
<i><b>ĐƠN GIẢN.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Hướng dẫn ban đầu:</b><i><b>7’.</b></i>


- Kiểm tra mẫu báo thực hành
của HS.


- GV gọi HS đọc phần chuẩn
bị.


- GV yêu cầu HS nêu nội
dung bài thực hành.


* GV nhắc lại trình tự khi tiến
hành đọc bản vẽ lắp:


- Tìm hiểu chung: đọc
khung tên và các yêu cầu kĩ
thuật


- Phân tích hình biểu diễn:
đọc các hình biểu diễn


- Phân tích chi tiết: đọc bản
vẽ phân tích từng chi tiết ở


trên các hình biểu diễn


- Tổng hợp


- Yêu cầu HS nêu các bước
tiến hành thực hành.



- Đọc.


- HS nêu nội dung thực hành.


- HS nêu.


<b>I. CHUẨN BỊ: SGK</b>
<b>II. NỘI DUNG: </b>


Đọc bản vẽ lắp bộ rịng
rọc hình 14.1 và trả lời các câu
hỏi theo mẫu bảng 13.1 (bài
13).


<b>III. CÁC BƯỚC TIẾN</b>
<b>HÀNH: </b>


- B1: Ôn lại trình tự đọc
bản vẽ lắp.


- B2: Đc bản vẽ lắp bộ


ròng rọc theo các bước như ví
dụ bản vẽ lắp bộ vòng đai bài
13.


- B3: Kẻ bảng theo mẫu
bảng 13.1 (bài 13) và ghi
phần trả lời vào bảng.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tổ chức thực hành, nhận xét và đánh giá bài thực hành: </b><i><b>30’.</b></i>


- Hướng dẫn HS cách làm bài
báo cáo thực hành.


- HS thực hành theo nhóm theo
sự hướng dẫn của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, thảo luận bài thực hành
theo các bước vào mẫu báo
cáo.


- GV theo dõi các nhóm HS
thực hành.


- Giúp đỡ các nhóm HS yếu.
- Giải đáp một số thắc mắc
của các nhóm HS.


- GV thơng báo hết giờ.
-GV nhận xét giờ thực hành.


- GV thu bài thực hành.


- GV hướng dẫn các nhóm HS
tự đánh giá chéo bài thực
hành.


- Nhận xét kết luận.


- Các nhóm HS thực hiện.


<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung<sub>cần hiểu</sub></b> <b><sub>vịng đai</sub>Bản vẽ</b>
<b>1. Khung tên</b>


- Tên gọi
chi tiết.
- Tỉ lệ
bản vẽ.


- Bộ ròng
rọc.
- 1:2


<b>2. Bảng kê</b>


- Tên gọi
chi tiết và
số lượng
chi tiết



- Bánh
rịng
rọc(1),
trục(1),
móc
treo(1),
giá(1).


<b>3. Hình biểu </b>
<b>diễn</b>


- Tên gọi
hình
chiếu.
- Tên gọi
hình cắt.


- Hình
chiếu
cạnh.
- Hình
chiếu
đứng có
cắt cục
bộ.


<b>4. Kích thước</b>


- Kích
thước


chung
của sản
phẩm.
- Kích
thước chi
tiết.


- Cao 100,
rộng 40,
dài 75 


8


- 75 và


60 của
bánh ròng
rọc.


<b>5. Phâân tích</b>


Vị trí của
các chi
tiết


- Bánh
rịng rọc ở
giữa, lắp
với trục,
trục được


lắp với
giá chữ U,
móc treo
ở phía
trên được
lắp với
giá chữ V.


<b>5. Tổng hợp</b>


- Trình tự
tháo lắp.
- Cơng
dụng của
chi tiết.


- Dũa 2
đầu trục
tháo cụm
2-1, sau
đó dũa
đầu móc
treo tháo
cụm 3-4.
Lắp cụm
3-4 tán
đầu móc
treo sau
đó lắp
cụm 1-2


và tán 2
đầu trục.
- Dùng để
nâng vật
lên cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Về nhà làm lại bài thực hành
- Xem và soạn trước bài 15
- Nhận xét tiết thực hành.


<i><b> Tuần: 06 Ngày soạn: 26/09/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 12 Ngày dạy: 01/10/2010</b></i>


<i><b>Bài 15. BẢN VẼ NHÀ.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được nội dung, công dụng của bản vẽ nhà .
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>



- GV: Giáo án bài giảng, tranh phóng to, kí hiệu qui ước một số bộ phận của ngơi nhà, tranh
hình chiếu phối cảnh của ngơi nhà một tầng.


- HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài học mới ở nhà.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số


- Đặt vấn đề vào bài mới:
Bản vẽ nhà là bản vẽ
thường dùng trong xây dựng.
Bản vẽ bao gồm các hình biểu
diễn và các số liệu xác định
hình dạng, kích thước cấu tạo
của ngôi nhà, bản vẽ nhà được
dùng trong thiết kế và thi công
xây dựng ngôi nhà để biểu rõ
nội dung của bản vẽ nhà và
cách đọc bản vẽ nhà đơn giản
chúng ta cùng nghiên cứu



<i><b>Bài 15: BẢN VẼ NHÀ.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 15: BẢN VẼ NHÀ.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 15: BẢN VẼ NHÀ.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp: 15’</b>


- Cho HS quan sát hình 15.2
và 15.1 hình phối cảnh nhà
một tầng và bản vẽ nhà một
tầng.


<b>Thảo luận ( 5’) </b>


- Quan sát.
- Thảo luận.


- Có hướng chiếu từ trước tới,



<b>I. NỘI DUNG CỦA BẢN VẼ</b>
<b>NHÀ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>?</b></i>

<i> Mặt đứng có hướng chiếu từ</i>
<i>phía nào, diễn tả mặt nào của</i>
<i>ngôi nhà?</i>


<i>Mặt cắt đi qua bộ phận nào</i>


<i>và diễn tả những bộ phận nào</i>
<i>của ngôi nhà?</i>


<i>Mặt bằng diễn tả các bộ phận</i>


<i>nào của ngôi nhà?</i>


<i>Bản vẽ nhà bao gồm những</i>


<i>nội dung nào?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Các kích thước ghi trên bản</i>
<i>vẽ có ý nghĩa gì</i>?


- Nhận xét.


diễn tả mặt trước của ngôi nhà.
- Mặt cắt đi qua mặt cạnh, diễn
tả bộ phận kích thước ngơi nhà
theo chiều cao.



- Diễn tả mặt phẳng nằm
ngang của ngôi nhà.


- BVN bao gồm các nôi dung:
Mặt đứng, mặt bằng và mặt cắt
A - A.


- Các kích thước ghi trên bản
vẽ cho ta biết kích thước
chung của ngôi nhà và các
phòng.


số liệu xác định hình dạng,
kích thước và kết cấu của ngơi
nhà.


- Công dụng: Bản vẽ nhà
được dùng trong thiết kế và thi
công xây dựng ngôi nhà.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tìm hiểu kí hiệu một số bộ phận của ngôi nhà: 15’</b>


- GV treo tranh lên bảng và
giải thích từng mục ghi trong
bảng và hỏi:


<i><b>? </b></i>

<i>Kí hiệu của cửa đi có một</i>
<i>cánh và hai cánh, mơ tả ở trên</i>
<i>hình biểu diễn nào? </i>



<i><b>?</b></i>

<i>Kí hiệu của cửa sổ đơn và</i>
<i>cửa sổ kép cố định, mơ tả ở</i>
<i>trên hình biểu diễn nào? </i>


<i><b>?</b></i>

<i>Kí hiệu cầu thang được mơ</i>
<i>tả ở trên hình biểu diễn nào?</i>


- Quan sát và lắng nghe.


- Hình chiếu bằng


- Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt
- Mặt bằng, mặt cắt


<b>II.</b>


<b> KÍ HIỆU QUY ƯỚC</b>
<b>MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA</b>
<b>NGƠI NHÀ:</b>


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà: 7’</b>


- Yêu cầu HS quan sát bảng
15.2 và trả lời câu hỏi :


<i>Cho biết trình tự đọc bản vẽ</i>


<i>nhà?</i>



<i>Nội dung cần hiểu của từng</i>


<i>bước như thế nào?</i>


- Yêu cầu HS đọc bản vẽ nhà
một tầng theo trình tự và điền
thơng tin đọc được vào cột 3
của bảng 15.2


- Gọi nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.


- Trả lời


- Trả lời
- Bổ sung


<b>III. ĐỌC BẢN VẼ NHÀ:</b>
<b>Trình tự đọc bản vẽ nhà</b>


a. Khung tên
b. Hình biểu diễn
c. Kích thước
d. Các bộ phận


<i><b>* Hoạt động 5:</b></i><b> Củng cố và dặn dò: 3’</b>


- GV hướng dẫn HS trả lời các
câu hỏi.



- HS về nhà đọc trước bài 16
SGK và kẻ mẫu báo cáo thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b> Tuần: 07 Ngày soạn: 30/09/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 13 Ngày dạy: 05/10/2010</b></i>


<i><b>Bài 16: Bài tập thực hành</b></i>


<i><b>ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Giáo án bài giảng, hình bản vẽ nhà 16.1


- HS: Sgk, vở ghi, thước kẻ, eke, bút chì, tẩy, giấy nháp.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>



- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Hãy nêu nội dung của bản</b></i>


<i>vẽ nhà? Cơng dụng của bản</i>
<i>vẽ nhà?</i>


<i><b>? C</b></i>

<i>húng thường được đặt ở</i>
<i>những vị trí nào trên bản vẽ?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ</i>
<i>nhà?</i>


<i><b>? N</b></i>

<i>êu nội dung cần tìm hiểu</i>
<i>của trình tự đọc bản vẽ nhà?</i>


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời.


- Nội dung: Bản vẽ nhà gồm


các hình biểu diễn (mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt và các số liệu
xác định hình dạng, kích thước
và kết cấu của ngôi nhà.


- Công dụng: Bản vẽ nhà được
dùng trong thiết kế và thi công
xây dựng ngôi nhà.


* Mặt bằng thường đặt ở vị trí
hình chiếu bằng.


Mặt đứng thường đặt ở vị trí
hình chiếu đứng hoặc hình
chiếu cạnh.


Mặt cắt thường đặt ở vị trí hình
chiếu cạnh.


<b>Trình tự đọc bản vẽ nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Gọi HS nhận xét.


- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Như chúng ta đã biết, bản
vẽ nhà gồm các hình biểu diễn
và các số liệu xác định hình
dạng, kích thước và kết cấu
của ngôi nhà. Để đọc hiểu bản


vẽ nhà ở: hình dạng, kích
thước và các bộ phận của ngôi
nhà chúng ta cùng làm bài tập
thực hành.


<i><b>Bài 16: ĐỌC BẢN VẼ NHÀ</b></i>
<i><b>ĐƠN GIẢN.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


c. Kích thước
d. Các bộ phận
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 16: ĐỌC BẢN VẼ NHÀ</b></i>
<i><b>ĐƠN GIẢN.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 16: ĐỌC BẢN VẼ NHÀ</b></i>
<i><b>ĐƠN GIẢN.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Hướng dẫn ban đầu:</b><i><b>7’.</b></i>


- Kiểm tra mẫu báo thực hành


của HS.


- GV gọi HS đọc phần chuẩn
bị.


- GV yêu cầu HS nêu nội
dung bài thực hành.


* GV nhắc lại trình tự khi tiến
hành đọc bản vẽ lắp:


- Tìm hiểu chung.


- Phân tích hình biểu diễn.
- Phân tích chi tiết.


- Tổng hợp


- Yêu cầu HS nêu các bước
tiến hành thực hành.



- Đọc.


- HS nêu nội dung thực hành.


- HS nêu.


<b>I. CHUẨN BỊ: SGK</b>


<b>II. NỘI DUNG: </b>


Đọc bản vẽ nh hình 16.1
và trả lời các câu hỏi theo mẫu
bảng 15.2 ( bài 15).


<b>III. CÁC BƯỚC TIẾN</b>
<b>HÀNH: </b>


- B1: Ơn lại trình tự đọc bản
vẽ nhà.


- B2: Đọc bản vẽ nhà theo
các bước như ví dụ bản vẽ nhà
một tầng ở bài 15.


- B3: Kẻ bảng theo mẫu
bảng 15.2 (bài 15) và ghi phần
trả lời vào bảng.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tổ chức thực hành, nhận xét và đánh giá bài thực hành: </b><i><b>30’.</b></i>


- Yêu cầu HS làm việc theo


nhóm, thảo luận bài thực hành
theo các bước vào mẫu báo
cáo.


- Hướng dẫn HS cách làm bài
báo cáo thực hành.



- GV theo dõi các nhóm HS
thực hành.


- Giúp đỡ cỏc nhóm HS yếu.
- Giải đáp một số thắc mắc
của các nhóm HS.


- GV thơng báo hết giờ.
-GV nhận xét giờ thực hành.


- HS thực hành theo nhóm theo
sự hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm HS thực hiện.


<b>Trình tự</b>
<b>đọc</b>


<b>Nội dung cần</b>
<b>hiểu</b>
<b>Bản vẽ</b>
<b>vòng đai</b>
<b>1. </b>
<b>Khung </b>
<b>tên</b>


- Tên gọi ngơi
nhà.


- Tỉ lệ bản vẽ.



- Nhà ở.
- 1:2


<b>3. Hình </b>
<b>biểu </b>
<b>diễn</b>


- Tên gọi hình
chiếu.
- Tên gọi mặt
cắt.


- Mặt đứng
B


- Mặt cắt
A-A, mặt
bằng.


<b>4. Kích </b>
<b>thước</b>


- Kích thước
chung .


- 1020,
6000, 5900.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV thu bài thực hành.




- GV hướng dẫn các nhóm HS
tự đánh giá cho bài thực hành.


- GV: nhận xét kết luận.


- Kích thước
từng bộ phận.


- Phòng
sinh hoạt
chung:
3000 x
4500.
Phòng ngủ:
3000 x
3000.
Hiên: 1500
x 3000.
Khu phụ
( bếp, tắm,
xí): 3000 x
3000.
Nền chính
cao: 800.
Tường cao:
2900.
Mái cao:
2200.



<b>5. Tổng </b>
<b>hợp</b>


- Số phòng.
- Số cửa đi và
cửa sổ.
- Các bộ phận
khác.


- 3 phòng
và khu phụ.
- 3 cửa đi
một cánh, 8
cửa sổ.
- Hiên và
khu phụ
gồm bếp,
tắm, xí.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Dặn dị: </b><i><b>3’</b></i>


- Về nhà làm lại bài thực hành
- Xem và soạn trước phần ôn
tập vẽ kĩ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b> Tuần: 07 Ngày soạn: 03/10/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 14 Ngày dạy: 08/10/2010</b></i>


<i><b>TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP</b></i>




<i><b>Phần I:</b></i>

<i><b>VẼ KĨ THUẬT.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về vẽ hình chiếu các khối hình học.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Biết cánh đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc và ham thích học môn vẽ kĩ thuật.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- Đối với giáo viên:


+ Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.


+ Đồ dùng: Sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật, một số phương tiện khác phục vụ
cho hệ thống củng cố kiến thức như: phiếu, bản vẽ “Vòng đai” …


- Đối với học sinh:


+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị p.án trả lời các câu hỏi ở Sgk.
+ Đồ dùng: Phiếu học tập, giấy A4.



<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số


- Đặt vấn đề vào bài mới:
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS nêu.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Hệ thống hóa kiến thức: 7’</b>


- Yêu cầu HS nêu nội dung sơ
đồ hình 1.


- GV dựa vào sơ đồ yêu cầu
HS nhắc lại


Sử dụng sơ đồ hình 1 trang
52 để hệ thống lại một số điểm


cơ bản trong toàn bộ khối
lượng kiến thức đã tìm hiểu
(chú ý trọng tâm nghiên cứu
của phần vẽ kỹ thuật).


- Tái hiện hệ thống kiến thức
theo sơ đồ bằng cách cụ thể
hoá yêu cầu về kiến thức và kỹ
năng.


<b>Tổng kết và ôn tập</b>



<b>I. Nội dung kiến thức, kỹ</b>
<b>năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Phần vẽ kỹ thuật mà chúng
ta đã nghiên cứu gồm 2
chương đó là: Chương bản vẽ
các khối hình học và chương
bản vẽ kỹ thuật.


Qua phần vẽ kỹ thuật này,
yêu cầu các em phải đạt được
các vấn đề sau:


<b>Về kiến thức: </b>


- Phải diễn tả chính xác hình
dạng, kích thước của vật thể
bằng phép chiếu vng góc.


- Nhận biết các khối hình học
thơng qua các hình biểu diễn
của chúng.


- Nắm các nội dung của các
loại bản vẽ, cách đọc các bản
vẽ đó.


- Biết được khái niệm hình cắt
và hình biểu diễn ren theo qui
ước.


<b>Về kỹ năng: </b>


- Nhận biết các khối hình học
thơng qua các hình biểu diễn
của chúng.


- Nhận biết vị trí của các hình
chiếu.


- Đọc được bản vẽ.


- Nhận biết được các loại ren.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Hướng dẫn ôn tập: 30’</b>


- Hướng dẫn làm đề cương ôn
tập:



<b> Về nội dung:</b> Yêu cầu các
em hoàn thành đề cương ôn
tập phần vẽ kỹ thuật bằng cách
giải đáp 10 câu hỏi ở Sgk.


<b> Về hình thức: </b>Yêu cầu các
em trình bày đề cương trên
giấy A4, ghi rõ họ và tên, lớp.
Đề cương hoàn thành và nộp
về cho giáo viên trước giờ
kiểm tra cơng nghệ.


- Hướng dẫn thảo luận, tìm ra
đáp án cơ bản của các câu hỏi
ở Sgk. (Bây giờ các em hãy
tiến hành thảo luận theo nhóm


- Thảo luận theo nhóm.


<b>II. Ơn tập:</b>


<b>1. Lý thuyết:</b>


Phép chiếu vuông góc là
phép chiếu để chiếu vng góc
các vật thể lên mặt phẳng
chiếu. Nói cách khác các tia
chiếu ln vng góc với mặt
phẳng chiếu.



Như vậy phép chiếu vng
góc được dùng làm phương
pháp chính để lập các bản vẽ
kỹ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

để tiến hành giải đáp các nội
dung mà các câu hỏi đưa ra.
Yêu cầu các nhóm trưởng chỉ
đạo nhóm hoạt động một cách
có hiệu quả cao nhất, nhóm 1
làm câu 1,2, nhóm 2 làm câu
3, 4, nhóm 3 làm câu 5, 6,
nhóm 4 làm câu 7, 8, nhóm 5
làm câu 9, 10. Thời gian cho
các nhóm hoạt động là 10
phút, bài thể hiện trên phiếu
tìm hiểu: 2 bản/nhóm)


Chú ý: Khi các nhóm hồn
thành trước thời gian thì có thể
làm tiếp các câu hỏi của các
nhóm bạn để chúng ta có sự
đối chiếu so sánh nhằm mang
lại hiệu quả cao hơn.


- Giáo viên đi hướng dẫn các
nhóm hoạt động, giám sát chỉ
đạo, nhắc nhở, động viên hs
thực hiện.



- Yêu cầu các nhóm dừng hoạt
động (khi hết thời gian hoạt
động nhóm).


- Giáo viên nhận xét tình hình
hoạt động cơ bản của các
nhóm, tuyên dương nhóm hoạt
động tốt, nhắc nhở nhẹ các
nhóm hoạt động chưa tốt đặc
biệt các nhóm trưởng chưa
phát huy hết vai trị chỉ đạo
của mình.


- u cầu đại diện của nhóm 2
trả lời câu 3.


- Mời ý kiến nhận xét.


- Tổng hợp, nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu đại diện của nhóm 4
trả lời câu 7.


- Mời ý kiến nhận xét.


- Tổng hợp, nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu đại diện của nhóm 5
trả lời câu 9.


- Mời ý kiến nhận xét.



- Tổng hợp, nhận xét, kết luận.
- Giáo viên kết luận chung:
Trên đây là một số câu hỏi tiêu


- Các nhóm dừng hoạt động
theo sự đIều khiển của giáo
viên.


- Tự liên hệ, nhận thức để sữa
chữa trong thời gian tới.


- Đại diện nhóm 2 trả lời.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Đại diện nhóm 4 trả lời.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Đại diện nhóm 5 trả lời.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)


diễn hình dạng bên trong của
vật thể.


Nếu là ren nhìn thấy thì
đường đỉnh ren và đường giới
hạn ren vẽ bằng nét liền đậm,
đường chân ren vẽ bằng nét
liền mảnh và vòng chân ren chỉ
vẽ 3/4 vòng.


Nếu là ren bị che khuất thì
các đường đỉnh ren, đường


chân ren và đường giới hạn ren
đều vẽ bằng nét đứt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

biểu thể hiện trọng tâm kiến
thức mà chúng ta cần nắm.
Còn các câu hỏi khác các
nhóm sẽ trao đổi kết quả cho
nhau qua phiếu tìm hiểu mà
các bạn đã thực hiện. Mỗi
nhóm trao đổi một phiếu cho
nhóm có số thứ tự tiếp theo:
nhóm 1 trao đổi cho nhóm 2,
nhóm 2 trao đổi cho nhóm 3
…, nhóm 5 trao đổi cho nhóm
1.


- Để cũng cố kiến thức mà
chúng ta đã tiếp nhận bây giờ
chúng ta sẽ làm một số bài tập.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời bài
tập 1, 2, 3 ở SGK.


- GV nhận xét


- Giáo viên tổng hợp, đánh giá,
nhận xét.


- Có nhận hoạt động.


- Nhận xét, bổ sung (nếu có)



<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Dặn dò: 3’</b>


- Nêu lại những yêu cầu cơ
bản về kiến thức, kỹ năng cần
đạt trong phần 1: Vẽ kỹ thuật
- Hướng dẫn học bài ở nhà:
+ Học thuộc nội dung kiến
thức cơ bản.


+ Trả lời các câu hỏi ở Sgk,
hoàn thành đề cương.


- Về nhà học bài: Chuẩn bị
kiểm tra 45 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b> Tuần: 08 Ngày soạn: 07/10/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 15 Ngày kiểm tra: 12/10/2010</b></i>


<i><b>KIỂM TRA CHƯƠNG I, II.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Kiểm tra sự hiểu biết, biết được kiến thức về phần vẽ kỹ thuật. Từ đó bổ xung những kiến
thức cần thiết cho HS.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>



- Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm, tự luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tự giác, tích cực độc lập làm bài kiểm tra.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Giáo án bài giảng, đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn tập chuẩn bị bài để kiểm tra.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Cho làm bài kiểm tra.


- Giám sát HS làm bài, động viên, khuyến khích HS tích cực làm bài.


<i><b>III. Ma trận:</b></i>


<b>Nội Dung</b>


<b>Các Mức Độ Nhận Thức</b>


<b>Tổng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


<b>Hình chiếu</b> Câu 1, 2



0.5đ


Câu 6,
11


0.5đ


Câu 13


Câu 3


6 câu


<b>Bản vẽ các khối đa diện</b> Câu 3


0.25đ


1 câu
0.25đ


<b>Bản vẽ các khối tròn xoay</b> Câu 4


0.25đ


1 câu
0.25đ



<b>Khái niệm về bản vẽ kĩ</b>
<b>thuật – Hình cắt.</b>


<b>Bản vẽ chi tiết.</b>


Câu 9
0.25đ


Câu 7
0.25đ


2 câu
0.5đ


<b>Biểu diễn ren</b> Câu 1




Câu 8
0.25đ


2 câu
3.25đ


<b>Bản vẽ lắp</b> Câu 10


0.25đ


Câu 5
0.25đ



2 câu
0.5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

0.25đ 1đ 1.25đ


<b>Tổng</b> 5 câu


1.25đ


1 câu


7 câu
1.75đ


1 câu


1 câu




1 câu


16 câu
10đ



<i><b>VI. Nội dung:</b></i>


<b> I . TRẮC NGHIỆM : 5 điểm</b>


<b> </b>Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0,25đ).


<i>1. Hình chiếu bằng thuộc mặt phẳng chiếu nào? Và có hướng chiếu như thế nào?</i>


a. Mặt phẳng chiếu bằng từ trước tới b. Mặt phẳng chiếu bằng từ sau tới
c. Mặt phẳng chiếu bằng từ trên xuống d.. Mặt phẳng chiếu bằng từ trái qua


<i>2. Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như sau:</i>


a. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
b. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng
c. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên trái hình chiếu đứng
d. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu bằng


<i>3. Hình hộp chữ nhật được bao bởi những hình gì?</i>


a. Hình tam giác b. Hình chữ nhật c. Hình đa giác phẳng d. Hình bình hành


<i>4. Khi quay……… một vịng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ? </i>


a. Hình chữ nhật b. Hình vng c. Hình trịn d. Hình tam giác


<i>5. Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp:</i>


a. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp
b. Khung tên, hình biểu diễn, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp


c. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp
d. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên, phân tích chi tiết, tổng hợp


<i>6. Trên bản vẽ kỹ thuật, cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng:</i>


a. Nét đứt. b. Nét liền đậm. c. Nét liền mảnh. d. Nét gạch chấm mảnh.


<i>7. Nội dung của bản vẽ chi tiết gồm:</i>


a. Hình biểu diễn, kích thước, u cầu kĩ thuật, khung tên.
b. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.


c. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận.


d. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên, phân tích chi tiết, tổng hợp.


<i>8. Các ký hiệu ren sau đây đâu là ren hình thang?</i>


a. M 20 x 1. b. Th 20 x 1. c. Sq 20 x 1 LH. d. Tr 20 x 1LH.


<i>9. Hình cắt dùng để biểu diễn:</i>


a. Hình dạng bên trong của vật thể b. Mặt sau của vật thể
c. Toàn bộ vật thể d. Mặt trước của vật thể


<i>10. Bản vẽ lắp diễn tả :</i>


a. Hình dáng, kết cấu. b. Vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm .
c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai.



<i>11. Phép chiếu vng góc là phép chiếu mà các tia chiếu có đặc điểm:</i>


a. Vng góc với nhau b. Song song nhau và vng góc với mặt phẳng chiếu


c. Xuất phát từ một điểm d. Cả 3 câu trên đều sai.


<b> Bảng 1</b>
<i>12. Hình biểu diễn quan trọng nhất của bản vẽ nhà là:</i>


a. Mặt đứng b. Mặt bằng c. Mặt cắt d. Cả a, b, c đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>



2
1


3
B
A


4 5 D C


Hình 1


<b>II. TỰ LUẬN: 5 điểm</b>


<i> 1. Trình bày quy ước vẽ ren nhìn thấy và ren bị che khuất?(3đ)</i>



<i>2. Mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt của ngôi nhà thường được đặt ở những vị trí hình chiếu nào</i>
<i>trên bản vẽ nhà?(1đ)</i>


<i>3. Hãy vẽ các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể sau (theo tỉ lệ 1:1</i>
<i>với kích thước cho trên hình vẽ): (1đ)</i>


<b>ĐÁP ÁN:</b>



<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b>


1. c
2. a
3. b
4. a
5. c
6. a


7. a
8. d
9. a
10. c
11. b
12. b
13.


A B C D Đ


hay
S



1 x


1 x


2 x


2 x


3 x


3 x


4 x


5 x


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>Đ</b>


<b>hay</b>
<b>S</b>


<b>1</b> <b>x</b> <b>S</b>


<b>1</b> <b>x</b> <b>Đ</b>


<b>2 x</b> <b>Đ</b>


<b>2</b> <b>x</b> <b>S</b>



<b>3</b> <b>x</b> <b>S</b>


<b>3</b> <b>x</b> <b>S</b>


<b>4</b> <b>x</b> <b>S</b>


<b>5</b> <b>x</b> <b>S</b>


15 mm


15


mm 69 mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>II. TỰ LUẬN:</b>


1. <b>* Quy ước vẽ ren:</b>
<b> - Ren nhìn thấy:</b>


+ Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.


+ Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ bằng 3/4 vòng.
<b>- Ren bị che khuất:</b>


<b> </b>Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.
2. Mặt bằng thường đặt ở vị trí hình chiếu bằng.


Mặt đứng thường đặt ở vị trí hình chiếu đứng hoặc hình chiếu cạnh.
Mặt cắt thường đặt ở vị trí hình chiếu cạnh hoặc hình chiếu đứng.
3.



<i><b>V. KẾT QUẢ:</b></i>


- Số bài đạt điểm 9-10
- Số bài đạt điểm trên 5
- Số bài đạt điểm dưới 5


69 mm


15 mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b> Tuần: 08 Ngày soạn: 10/10/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 16 Ngày dạy: 15/10/2010</b></i>


<i><b>Chương III: GIA CÔNG CƠ KHÍ.</b></i>



<i><b>Bài 18. VẬT LIỆU CƠ KHÍ.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết cách phân lọai các vật liệu cơ khí phổ biến.
- Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
- Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lý .
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các vật liệu cơ khí và liên hệ vào cuộc sống.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>



- Có thái độ ham hiểu biết, tìm hiểu về vật liệu cơ khí trong cuộc sống


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan, tranh, bộ mẫu vật vật
liệu cơ khí


- HS: Sgk, vở ghi. nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- Vấn đáp gợi mở.


- Đồ dùng trực quan.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số


- Đặt vấn đề vào bài mới:
Vật liệu cơ khí đóng vai trị
quan trọng trong gia cơng cơ
khí, nó là cơ sở vật chất ban


đầu để tạo nên sản phẩm cơ
khí. Nếu khơng có vật liệu cơ
khí thì khơng có sản phẩm cơ
khí. Để biết được tính chất cơ
bản của vật liệu cơ khí ,từ đó
lựa chọn và sử dụng vật liệu cơ
khí một cách hợp lý, chúng ta
cùng nghiên cứu bài


<i><b>Bài 16: VẬT LIỆU CƠ KHÍ.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu bài.


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS lắng nghe.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 16: VẬT LIỆU CƠ KHÍ.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 16: VẬT LIỆU CƠ KHÍ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>- </b>GV thơng báo: VLCK là bao
gồm các nguyên vật liệu dùng
trong ngành cơ khí.


<i><b>?</b></i>

<i> Căn cứ vào nguồn gốc, cấu</i>
<i>tạo và tính chất, vật liệu cơ khí</i>

<i>được chia thành mấy nhóm?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Quan sát chiếc xe đạp em</i>
<i>hãy chỉ ra những chi tiết nào,</i>
<i>bộ phận nào của chiếc xe</i>
<i>được làm bằng vật liệu kim</i>
<i>loại?</i>


- Treo sơ đồ H18.1.


<i><b>?</b></i>

<i> Vật liệu kim loại được phân</i>
<i>thành mấy loại?</i>


- Yêu cầu HS đọc thông tin
mục a và cho biết:


<i><b>? </b></i>

<i>Thành phần chủ yếu của kim</i>
<i>loại đen là gì?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Kim loại đen được chia</i>
<i>thành mấy loại chính?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Làm thế nào để phân loại</i>
<i>được thép và gang?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Thành phần Cacbon ảnh</i>
<i>hưởng như thế nào đến tính</i>
<i>chất kim loại đen?</i>


 Tỉ lệ cacbon càng cao kim



loại càng cứng và giòn.


<i><b>?</b></i>

<i> Dựa vào cấu tạo và tính</i>
<i>chất gang và thép được phân</i>
<i>thành mấy loại chính?</i>


- GV thơng báo: Gang có tính
bền và tính cứng cao, chịu
được mài mòn, chịu nén và
chống rung động tốt, dễ đúc
nhưng khó gia cơng cắt gọt vì
q cứng. Tùy theo cấu tạo,
tính chất gang được phân
thành 3 loại: gang xám, gang
trắng và gang dẻo. Gang dùng
làm vỏ máy bơm, má phanh
tàu hỏa, luyện thép, …


Thép có tính cứng cao, chịu
tơi, chịu mài mòn,…Thép
được chia thành hai lọai chính
là thép C và thép hợp kim.


- Lắng nghe.


- Căn cứ vào nguồn gốc, cấu
tạo và tính chất, vật liệu cơ khí
được chia thành hai nhóm: vật
liệu kim loại, vật liệu phi kim


loại.


- Sườn xe, niền xe, xích,…
- Quan sát.


- VLKL gồm KL đen và KL
màu.


- Đọc.


- Thành phần chủ yếu của kim
loại đen là sắt và cacbon.
- Kim loại đen gồm hai loại:
Thép và Gang.


- Dựa vào thành phần %C
- Thành phần cacbon ảnh
hưởng đến tính cứng và giịn
của kim loại.


- Gang: Trắng, xám, dẻo (rèn)
- Thép: + Thép cácbon: xây
dựng


+ Thép hợp kim: dụng
cụ.


- Lắng nghe.


<b>I. CÁC LOẠI VẬT LIỆU</b>


<b>CƠ KHÍ PHỔ BIẾN:</b>


<b>1. Vật liệu kim loại:</b>
<b> a. Kim loại đen:</b>


- Kim lọai đen : có
thành phần chủ yếu là sắt ( Fe)
và cacbon ( C). Kim loại đen
được chia thành hai loại chính
là Gang (tỉ lệ C >2.14%) và
Thép (tỉ lệ C <= 2.14%)  Tỉ


lệ cacbon càng cao thì vật liệu
càng cứng và giịn.


- Gang gồm 3 loại:
gang trắng, gang xám, gang
dẻo.


- Thép gồm 2 loại:
thép cacbon, thép hợp kim.


<b> b. Kim loại màu:</b>


- Thường được sử
dụng dưới dạng hợp kim.


- Kim loại màu chủ
yếu là đồng (Cu), nhôm (Al)
và hợp kim của chúng.



- Đặc điểm: Dễ kéo
dài, dát mỏng, có tính chất
chống mài mịn, tính chống ăn
mịn, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.


<b> 2. Vật liệu phi kim:</b>




<b> a. Chất dẻo:</b>


- Được tổng hợp từ
các chất hữu cơ, cao phân tử,
dầu mỏ, than đá, khí đốt, . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Thép C loại thường có nhiều
tạp chất chủ yếu dùng trong
xây dựng và kết cấu cầu
đường. Thép C chất luợng tốt
thường dùng làm dụng cụ gia
đình, chi tiết máy, dụng cụ gia
công (lưỡi cưa, đục,dao tiện,..)
- Gọi HS đọc thông tin <b>kim</b>
<b>loại màu.</b>


- GV thông báo: Kim lọai màu
thường được sử dụng dưới
dạng hợp kim. Kim lọai màu
chủ yếu là Đồng (Cu), Nhôm


(Al) và hợp kim của chúng.

<i><b>?</b></i>

<i> Đặc điểm của kim loại màu là</i>
<i>gì?</i>


- GV thông báo: Đồng , hợp
kim đồng: dễ gia công cắt gọt,
dễ đúc, cứng bền, có tính
chống mài mịn, chống ăn mịn
cao, có tính dẫn điện, nhiệt tốt.
Dùng làm các chi tiết máy,
dụng cụ gia đình, đúc chng,
dây dẫn điện,…


Nhơm, hợp kim nhơm: nhẹ,
tính cứng tính bền cao…dùng
trong cơng nghiệp hàng khơng,
xây dựng, đúc pittơng, xilanh,


<i><b>?</b></i>

<i> Em hãy cho biết các sản</i>
<i>phẩm: lưỡi kéo cắt giấy, lưỡi</i>
<i>cuốc, khóa cửa, chảo rán, lõi</i>
<i>dây dẫn điện, khung xe đạp</i>
<i>làm bằng vật liệu gì?</i>


- So với kim lọai vật liệu kim
lọai có khả năng dẫn điện, dẫn
nhiệt kém nhưng có một số
tính chất đặc biệt: dễ gia cơng,
khơng bị oxi hóa, ít mài


mịn… nên chúng được sử
dụng ngày càng rộng rãi.


Các vật liệu phi kim loại phổ
biến trong cơ khí là chất dẻo,
cao su.


<i><b>?</b></i>

<i> Thế nào là chất dẻo?</i>


- Đọc.
- Lắng nghe.


- Dễ kéo dài, dát mỏng, có tính
chất chống mài mòn, tính
chống ăn mịn, dẫn điện, dẫn
nhiệt tốt.


- Lắng nghe.


- Kéo, lưỡi cuốc, khung xe
đạp, làm bằng thép


- Khoá cửa, dây điện làm bằng
đồng


- Chảo rán làm bằng nhôm
- Lắng nghe.


- Chất dẻo là các chất được
tổng hợp từ các chất hữu cơ,


cao phân tử, dầu mỏ, than đá,
khí đốt.


- 2 loại. Chất dẻo nhiệt và chất


- Tính chất:
Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ,
dẻo, khơng dẫn điện.


- Cơng dụng:
Làm đồ dùng gia đình (rổ, dép,
cốc, can....)


* Chất dẻo nhiệt
rắn:


- Tính chất:
Hố rắn ngay sau khi gia cơng,
chịu nhiệt độ cao, bền, nhẹ,
không dẫn điện, nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>?</b></i>

<i> Chất dẻo được chia làm mấy</i>
<i>loại ? Kể tên ?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Chất dẽo nhiệt là gì?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Chất dẽo nhiệt rắn là gì?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Em hãy cho biết các dung</i>
<i>cụ: áo mưa, can, thước nhựa,</i>

<i>vỏ bút máy, vỏ quạt điện, ổ</i>
<i>cắm điện làm bằng chất dẻo</i>
<i>gì?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Cao su là gì?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy cho biết cao su có mấy</i>
<i>loại?</i>


- GV thơng báo:Cao su dùng
làm dây cáp điện, săm lốp, đai
truyền, ống dẫn,vòng đệm, vật
liệu cách điện...


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy kể tên các sản phẩm</i>
<i>cách điện bằng cao su?</i>


dẻo nhiệt rắn.


- Chất dẻo nhiệt có nhiệt độ
nóng chảy thấp – nhẹ, dẻo,
khơng dẫn điện, khơng bị oxi
hóa, ít bị hóa chất tác dụng –
có khả năng chế biến lại.
- Chất dẻo nhiệt rắn dưới áp
suất và nhiệt độ gia công –
chịu được nhiệt độ cao, có độ
bền cao, nhẹ, không dẫn điện,
không dẫn nhiệt – khơng có
khả năng chế biến lại.



- Áo mưa, can, thước nhựa
làm bằng chất dẻo nhiệt. Vỏ
bút máy, vỏ quạt điện, ổ cắm
điện làm bằng chất dẻo nhiệt
rắn.


- Cao su là vật liệu dẻo có khả
năng giảm chấn tốt, cách điện,
cách âm, . . .


- Cao su có hai loại là cao su
tự nhiên và cao su nhân tạo.


- Giày cao su, găng tay cao su,
thảm cao su,...


<b> b. Cao su: </b>là vật liệu
dẻo, đàn hồi, khả năng giảm
chấn tốt, cách điện và cách âm
tốt. Cao su gồm hai loại: cao
su tự nhiên và cao su nhân tạo,
được dùng làm lốp, ống dẫn,
vòng đệm, sản phẩm cách
điện,...


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tìm hiểu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí: 15’</b>


- Mỗi vật liệu có tính chất khác
nhau nhưng tùy theo mục đích


sử dụng mà người ta quan tâm
đến tính chất này hay tính chất
khác.


<i><b>?</b></i>

<i> Vật liệu cơ khí có những</i>
<i>tính chất nào?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Tính chất cơ học là gì?Cho</i>
<i>ví dụ?</i>


<i><b>?</b></i>

<i>Tính chất vật lý thể hiện như</i>
<i>thế nào? Cho ví dụ?</i>


<i><b>?</b></i>

<i>Tính chất hoá học là gì?</i>
<i>Cho ví dụ?</i>


- Tính chất hố học, vật lý, cơ
học, cơng nghệ.


- Tính cơ học là khả năng vật
liệu chịu tác dụng của ngoại
lực (va đập, kéo, nén, . . .). Ví
dụ: Thép cứng hơn nhơm,
đồng dẻo hơn thép...


- Tính chất vật lý là khả năng
chịu được nhiệt độ nóng chảy,
tính dẫn điện, dẫn nhiệt của
vật liệu. VD: đồng nóng chảy
thấp hơn thép



- Tính chất hố học là khả
năng vật liệu chịu các tác động
của môi trường (độ ẩm, nắng,


<b>II.</b>


<b> TÍNH CHẤT CƠ BẢN</b>
<b>CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ:</b>


- Mỗi vật liệu có tính chất
khác nhau nhưng tùy theo mục
đích sử dụng mà người ta quan
tâm đến tính chất này hay tính
chất khác.


- Vật liệu cơ khí có 4 tính
chất cơ bản:


<b> 1. Tính chất cơ học:</b>


- Tính cứng, tính dẻo,
tính bền


VD: đồng dẻo hơn
thép, thép cứng hơn nhơm.


<b> 2. Tính chất vật lí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>?</b></i>

<i>Tính cơng nghệ của vật liệu</i>

<i>thể hiện như thế nào? Cho ví</i>
<i>dụ?</i>


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận.


khơng khí, . . .). VD: đồng,
thép, nhơm dễ bị ăn mịn khi
tiếp xúc với muối ăn.


- Tính cơng nghệ là khả năng
chịu gia công của vật liệu (cắt,
đục, dũa, . . .). VD: Đồng , hợp
kim đồng: dễ gia công cắt gọt,
dễ đúc.


- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhận.


VD: đồng nóng chảy
thấp hơn thép


<b> 3. Tính chất hóa học:</b>


- Tính chịu axit và
muối, chống ăn mịn,...


VD: đồng, thép, nhơm
dex bị ăn mịn khi tiếp xúc với
muối ăn.



<b> 4. Tính chất cơng nghệ:</b>


- Tính đúc, hàn, rèn,
gia cơng cắt gọt....


VD: Đồng , hợp kim
đồng: dễ gia công cắt gọt, dễ
đúc.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố và dặn dò: 5’</b>


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy nêu tính chất cơ bản</i>
<i>của vật liệu cơ khí? Tính cơng</i>
<i>nghệ có ý nghĩa gì trong sản</i>
<i>xuất?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy phân biệt sự khác nhau</i>
<i>cơ bản giữa kim loại và phi</i>
<i>kim loại, giữa kim loại đen và</i>
<i>kim loại màu?</i>


- Về nhà học bài, trả lời các
câu hỏi ở SGK/trang 63.


- Đọc trước bài 19 và chuẩn bị
mẫu báo cáo thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b> Tuần: 09 Ngày soạn: 14/10/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 17 Ngày dạy: 19/10/2010</b></i>



<i><b>Bài 19: Thực hành VẬT LIỆU CƠ KHÍ.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến.
- Biết phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn luyện kĩ năng lao động, làm việc theo quy trình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có thái độ học tập nghiêm túc.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan, bộ mẫu vật vật liệu cơ
khí, búa, đe, dũa.


- HS: Nghiên cứu bài, vật liệu: dây đồng, nhôm, thép, nhựa, chuẩn bị mẫu báo cáo.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>?</b></i>

<i> Nêu tính chất cơ bản của</i>
<i>VLCK? Tính chất cơng nghệ</i>
<i>có ý nghĩa gì trong sản xuất?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Hãy kể tên các VL kim loại</i>
<i>và phi kim mà em biết?</i>


- Gọi HS nhận xét.


- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Muốn có sản phẩm cơ khí
tốt cần có vật liệu phù hợp.
Mỗi vật liệu có nhiều tính chất


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời.


- Vật liêu cơ khí có 4 tính chất
sau: Tính chất cơ học, Tính vật
lí, Tính chất hố học, Tính
cơng nghệ.



Ý nghĩa của tính cơng
nghệ: dựa vào tính cơng nghệ
để lựa chọn phương pháp gia
cơng hợp lí, đảm bảo năng
xuất và chất lượng.


- Thép, gang, đồng, nhôm,
nhựa, cao su,...


- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

khác nhau, tuỳ theo mục đích
sở dụng mà người ta quan tâm
đến tính chất này hay tính chất
khác hoặc có thể thay đổi một
vài tính chất để nâng cao hiệu
quả sử dụng vật liệu. Để nhận
biết và phân biệt được các vật
liệu cơ khí phổ biến và
phương pháp đơn giản để thử
cơ tính của vật liệu cơ khí.
Chúng ta cùng làm bài thực
hành:


<i><b>Bài 19: Thực hành VẬT</b></i>
<i><b>LIỆU CƠ KHÍ.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.



- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 19: Thực hành VẬT</b></i>
<i><b>LIỆU CƠ KHÍ.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 19: Thực hành VẬT</b></i>
<i><b>LIỆU CƠ KHÍ.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Hướng dẫn ban đầu:</b><i><b>7’.</b></i>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.


- GV nêu mục đích của giờ
thực hành: tìm hiểu và nhận
biết được các loại vật liệu cơ
khí về tính chất cơng nghệ.
- So sánh được tính chất cơ
học chủ yếu của vật liệu như:
tính cứng, tính bền, tính dẻo.
- GV thao tác mẫu về cách thử
cơ tính của một vài loại vật
liệu.


- GV mở rộng: Tựy theo mục
đích sử dụng mà người ta quan
tâm đến tính chất này hay tính


chất khác.


- GV hướng dẫn HS ghi kết
quả vào bài báo cáo thực hành.
- GV phân chia HS thành các
nhóm và giao dụng cụ thực
hành.


- GV yêu cầu HS đảm bảo an
toàn lao động.


- Lắng nghe, thực hiện theo sự
hướng dẫn của GV.


<b>I. CHUẨN BỊ: </b>SGK


<b>II. NỘI DUNG: </b>


<b> 1. Phân biệt vật liệu kim</b>
<b>loại và vật liệu phi lim loại.</b>


- Phân biệt giữa kim loại
và phi kim loại qua màu sắc,
khối lượng riêng, mặt gãy của
mẫu.


- So sánh tính cứng và
tính dẻo bằng cách bẻ và uốn
mẫu vật để ước lượng một
cách định tính



<b> 2. So sánh vật liệu kim</b>
<b>loại đen và kim loại màu.</b>
<b> </b>- Quan sát màu sắc và mặt
gãy để phân biệt


- Thử tính dẻo bằng cách bẻ
cong một đoạn vật liệu


- Thử tính cứng bằng cách
bẻ cong, dũa các vật mẫu
- Thử khả năng biến dạng
bằng cách dùng búa đập vào
đầu các mẫu vật liệu.


<b> 3. So sánh vật liệu gang</b>
<b>và thép.</b>


<b> </b>- Quan sát màu sắc mặt
gãy của mẫu gang và thép để
phân biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Dùng búa đập vào mẫu
gang, thép để thử độ giòn


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tổ chức thực hành, nhận xét và đánh giá bài thực hành: </b><i><b>30’.</b></i>


- GV nhắc nhở về kỹ luật, an
toàn trong giờ thực hành phân
bố thời gian hoàn thành từng


phần.


- GV phát dụng cụ và yêu cầu
HS tiến hành thực hành.


- GV hướng dẫn HS thực
hành.


- GV lưu ý HS quan sát: Màu
sắc, mặt gãy, ước lượng khối
lượng.


<i><b>- GV mở rộng: </b></i>


Gang xám: màu giống màu
chì, mặt gãy thơ, hạt to


Thép: có màu sáng, mặt gãy
mịn, hạt nhỏ


- GV theo dõi thường xuyên
quá trình thực hành của học
sinh, phát hiện xử lý những
thao tác sai của HS.


- GV hướng dẫn HS tự đánh
giá bài thực hành theo mục
tiêu.


- GV nhấn mạnh phương pháp


thực hành trên chỉ là phương
pháp thủ công, mang tính kiểm
nghiệm định tính. Để xác định
chính xác các tính chất của vật
liệu cơ khí, người ta phải tiến
hành trong phịng thí nghiệm
với đầy đủ các trang thiết bị
cần thiết.


- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ,
vật liệu, vệ sinh chỗ làm việc
và nhận xét về tinh thần, thái
độ và đánh giá kết quả của giờ
thực hành.


- GV yêu cầu HS nộp báo cáo
thực hành.


- Lắng nghe.


- HS nhận dụng cụ.


- HS thực hành theo nhóm.
- HS quan sát sau đó ghi vào
báo cáo


+ HS điền kết quả vào mục 1
của mẫu báo cáo.


+ HS điền kết quả vào mục 2


của mẫu báo cáo


+ HS điền kết quả vào mục 3
của mẫu báo cáo


- HS tự đánh giá.


- Nộp mẫu báo cáo thực hành.


<b>III. THỰC HÀNH:</b>


<b>IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH</b>
<b>GIÁ:</b>


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Dặn dò: </b><i><b>3’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b> Tuần: 09 Ngày soạn: 17/10/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 18 Ngày dạy: 22/10/2010</b></i>


<i><b>Bài 20. DỤNG CỤ CƠ KHÍ.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử
dụng trong ngành cơ khí.


- Biết được công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>



- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các dụng cụ cơ khí và liên hệ vào cuộc sống.


<i><b> 3. Thái độ:</b></i>


- Rèn luyện ý thức giữ gìn dụng cụ lao động, tuân thủ các quy tắc an toàn lao động.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b><b> </b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu, bộ dụng cụ cơ khí.


<i><b> </b></i>- HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm một số dụng cụ cơ khí.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- Vấn đáp gợi mở.


- Đồ dùng trực quan.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số



- Đặt vấn đề vào bài mới:
Muốn tạo ra một sản phẩm
cơ khí cần phải có vật liệu và
dụng cụ để gia cơng. Hơm nay
chúng ta sẽ đi tìm hiểu về một
số dụng cụ cơ khí cầm tay đơn
giản: dụng cụ đo và kiểm tra,
dụng tháo lắp và kẹp chặt,
dụng cụ gia cơng. Các dụng cụ
có vai trò quan trọng trong
việc xác định hình dạng , kích
thước và tạo ra các sản phẩm
cơ khí. Để hiểu rõ hơn về các
dụng cụ này ta nghiên cứu bài:


<i><b>Bài 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu bài.


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS lắng nghe.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>? </b></i>

<i>Hãy cho biết công dụng</i>
<i>chung của thước?</i>


 Đo chiều dài thường sử


dụng hai loại thước phổ biến là
thước lá và thước cặp.


<i><b>? </b></i>

<i>Hãy cho biết cấu tạo, hình</i>
<i>dạng và cơng dụng của thước</i>
<i>lá?</i>


<i><b>?</b></i>

<i>Em hãy cho biết để đo kích</i>
<i>thước lơn, người ta dùng dụng</i>
<i>cụ đo gì?</i>


- Nhận xét.


- GV bổ sung: Kích thước của
chi tiết quá lớn cần phải sử
dụng thước cuộn để đo hạn chế
sai số khi đo.


- Yêu cầu HS quan sát hình
20.2


<i><b>? </b></i>

<i>Hãy cho biết cấu tạo, hình</i>
<i>dạng và cơng dụng của thước</i>
<i>cặp?</i>



- Nhận xét.


- GV gợi ý bằng cách đo một
số chi tiết.


- GV thông báo: ngồi hai loại
thước trên, người ta cịn dùng
compa đo trong, đo ngoài để
kiểm tra kích thước của vật.
- GV cho HS xem dụng cụ thật
và tìm hiểu về vật liệu chế tạo
chúng.


- Yêu cầu HS quan sát hình
20.3 và hỏi:


<i><b>?</b></i>

<i> Có những loại thước đo góc</i>
<i>nào? Cơng dụng của thước đo</i>
<i>góc vạn năng?</i>


 Tên gọi của các dụng cụ đã


nói lên cơng dụng và tính chất
của nó. Đa số các dụng cụ đều
được làm từ thép hợp kim
không rỉ.


- Để đo chiều dài và đo góc.


- Được chế tạo bằng thép hợp


kim, ít co giãn và không gỉ.
Dày 0,9 - 1,5mm, rộng 10 - 25
mm, dài 150 - 1000mm. Trên
thước có vạch, vạch cách nhau
1mm. Thước lá dùng để đo
chiều dài.


- Thước cuộn.


- Quan sát.


- Chế tạo bằng thép (inox)
khơng gỉ có độ chính xác cao
(0,1 - 0,05 mm). Thước cặp
dùng để đo đường kính ngồi,
đường kính trong, chiều sâu
lỗ, . . .


<b>- </b>Được sử dụng để đo các góc
độ của vật thể.


- Lắng nghe.


- Quan sát.


- Ê ke, ke vuông và thước đo
góc vạn năng.


Dùng để đo, kiểm tra góc.



<b>I. DỤNG CỤ ĐO VÀ KIỂM</b>
<b>TRA:</b>


<b>1. Thước đo chiều dài:</b>
<b> a. Thước lá:</b>


- Được chế tạo bằng
thép, ít co giãn và không gỉ.
Dày 0,9mm - 1,5mm;
rộng10mm - 25mm; dài
150mm - 1000mm. Trên thước
có vạch, vạch cách nhau 1mm.
- Dùng để đo chiều
dài chi tiết hoặc xác định kích
thước của sản phẩm.


<b> b. Thước cặp:</b>


- Được chế tạo
bằng thép hợp kim không gỉ
(inox) có độ chính xác cao (0,1
đến 0,05 mm).


- Cấu tạo: sgk
- Dùng để đo
đường kính trong, đường kính
ngồi và chiều sâu của lỗ với
kích thước không lớn lắm.


<b> 2. Thước đo góc:</b>



- Thường dùng là: Ê
ke, ke vng và thước đo góc
vạn năng.


- Dùng để đo, kiểm tra
góc.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt: 10’</b>


- GV cho HS quan sát hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi.


<i><b>?</b></i>

<i>Hãy nêu tên gọi và công</i>
<i>dụng của các dụng cụ trên</i>
<i>hình vẽ?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Các dụng cụ trên được làm</i>
<i>bằng vật liệu gì?</i>


- GV nhận xét, kết luận:


+ Mỏ lết: Dùng để tháo lắp
bu lông, đai ốc nhiều chủng
loại, kích thước khác nhau
+ Cờ lê: Dùng để tháo lắp
các chi tiết bu lông, đai ốc theo
chủng loại của cờ lê



VD: cờ lê 4, 6, 8, 12, 14,
17, 19....tháo đai ốc, bu lông 4,
6, 8, 12, 14, 17, 19....


+ Tua vít: (2 cạnh, 4 cạnh)
tháo lắp các chi tiết đinh vít có
xẻ rãnh


+ Ê tô: Dùng để giữ, kẹp
chặt chi tiết cần gia công (khi
cần 1 lực lớn)


+ Kìm : Dùng để kẹp chặt vật
bằng tay


KL: Khi dùng mỏ lết, ê tô ta
sẽ sử dụng sao cho má động
tiến vào kẹp chặt vật.


Các dụng cụ đều được làm
bằng thép và được tôi cứng.


bu lông, đai ốc, …


- Cờ lê: dùng tháo lắp các
bu lông, đai ốc, …


- Tua vít: dùng để vặn các
ốc vít



- Etơ: dùng để kẹp chặt vật
liệu gia cơng


- Kìm: dùng để kẹp chặt vật
bằng tay.


- Đều làm bằng thép được tôi
cứng.


- Dụng cụ tháo, lắp gồm:
Mỏ lết, cờ lê, tua vít.


- Dụng cụ kẹp chặt gồm:
êtơ, kìm.


<b> </b>


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Tìm hiểu dụng cụ gia cơng: 10’</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình
20.5 SGK


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy nêu tên gọi, cho biết</i>
<i>cấu tạo, công dụng của các</i>
<i>dụng cụ gia công?</i>


- GV nhận xét bổ sung:


+ Đục bằng: tạo mặt phẳng,


làm tù cạnh sắc


- Quan sát.
- HS trả lời:


- Búa: cán làm bằng gỗ, đầu
làm bằng thép dùng để tạo lực
- Cưa: Dùng để cắt các dụng
cụ gia công làm bằng thép
- Đục: dùng để chặt các vật
liệu gia công, làm bằng sắt
- Dũa: dùng để tạo độ nhẵn
bóng bề mặt hoặc làm tù cạnh,


<b>II.</b>


<b> DỤNG CỤ GIA CÔNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Đục nhọn: Đục rãnh


+ Dũa: Dũa trịn, dẹt, vng,
tam giác...


<i><b>* Hoạt động 5:</b></i><b> Củng cố và dặn dị: 5’</b>


<i><b>?</b></i>

<i> Ngồi các dụng cụ đo, tháo</i>
<i>lắp, kẹp chặt và dụng cụ gia</i>
<i>công mà em đã học em còn</i>
<i>biết những dụng cụ cơ khí nào</i>

<i>khác? </i>


- GV bổ sung mở rộng: máy
khoan, máy tiện…


- Về nhà học bài và trả lời các
câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b> Tuần: 10 Ngày soạn: 21/10/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 19 Ngày dạy: 26/10/2010</b></i>


<i><b>Bài 21. CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI.</b></i>


<i><b>Bài 22. DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục.
- Biết được các thao tác cưa và đục kim loại.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng làm việc theo quy trình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Rèn luyện ý thức giữ gìn dụng cụ lao động, tuân thủ các quy tắc an toàn lao động.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>



- GV: Giáo án bài giảng, các tài liệu có liên quan, dụng cụ, mẫu vật, tranh vẽ.


<i><b> </b></i>- HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- Vấn đáp gợi mở.


- Đồ dùng trực quan.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 15</b><b>’</b></i>


Để có một sản phẩm, từ
vật liệu ban đầu có thể phải
dùng một hay nhiều phương
pháp gia công khác nhau theo
một qui trình. Bài học hơm nay
sẽ giúp chúng ta tìm hiểu mốt
số phương pháp gia cơng cơ
khí thường gặp trong gia cơng
cơ khí như cưa, đục kim lọai là
những phương pháp gia công
thô với lượng dư lớn, sau khi
cưa và đục xong phải qua
phương pháp gia công khác để


đảm bảo sản phẩm có kích
thước, hình dáng và độ nhẵn
bóng bề mặt theo yêu cầu .
Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu:


<i><b>Bài 21: CƯA VÀ ĐỤC KIM</b></i>


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>LOẠI.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu bài.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 21: CƯA VÀ ĐỤC KIM</b></i>
<i><b>LOẠI.</b></i>


- HS nêu.


<i><b>Bài 21: CƯA VÀ ĐỤC KIM</b></i>
<i><b>LOẠI.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu về kỹ thuật cắt kim lọai bằng cưa tay: 15’</b>


<i>?</i>

<i> Dùng cưa tay như thế nào</i>
<i>để cắt đôi vật liệu?</i>



- Yêu cầu HS quan st hình 21.1

<i>?</i>

<i> Có nhận xét gì về lưỡi cưa</i>
<i>gỗ và lưỡi cưa kim loại?Giải</i>
<i>thích sự khác nhau giữa hai</i>
<i>lưỡi cưa?</i>


<i>?</i>

<i> Thế nào là cắt kim loại bằng</i>
<i>cưa tay?</i>


- Nhận xét, kết luận.


Yêu cầu HS quan st hình 21.1.

<i><b>?</b></i>

<i> Các cơng việc chuẩn bị khi</i>
<i>cưa là gì?</i>


- GV tiến hành cách lắp lưỡi
cưa vào khung cưa, chọn êtô,
gá đặt chi tiết.


<i><b>?</b></i>

<i> Chiều lưỡi cưa được lắp</i>
<i>như thế nào so với tay nắm ?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> H21.1b diễn tả cách chọn</i>
<i>êtô như thế nào?</i>


<i>- Yêu cầu HS quan sát hình</i>
<i>21.2.</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Tư thế đứng và cách cầm</i>
<i>cưa được diễn tả như thế nào</i>

<i>trong H21.2?</i>


- GV giải thích điều chỉnh độ
phẳng, độ căng của lưỡi cưa


- Dùng lực tác động lưỡi cưa
qua lại trên bề mặt vật liệu.
- Quan sát.


- Lưỡi cưa kim loại có các
răng nhỏ hơn cưa gỗ để tăng
tính tiếp xúc với vật liệu.
- Cắt kim loại bằng cưa tay là
dạng gia công thô, dùng lực
tác động làm lưỡi cưa chuyển
động qua lại để cắt đôi vật
liệu.


- Ghi nhận.
- Quan sát.


- Lắp lưỡi cưa vào khung cưa
- Lấy dấu trên vật cần cưa
- Chọn êtô phù hợp tầm vóc
- Gá kẹp vật cưa trên êtơ
- Quan sát.


- Chiều lưỡi cưa có hướng ra
khỏi tay nắm.



- Chọn chiều cao ê tơ phù hợp
tầm vóc.


- Quan sát.


- Tư thế đứng: Người cưa
đứng thẳng, thoải mái, trọng
lượng cơ thể phân đều 2 chân,
vị trí chân đứng so với bàn kẹp
êtơ như hình 21.2a


- Cách cầm cưa: Tay phải cầm
cán cưa, tay trái nắm đầu kia
của khung cưa (hình 21.2b)
- Phơi phải được kẹp chặt.


<b>I. CẮT KIM LOẠI BẰNG</b>
<b>CƯA TAY:</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


<b> </b>Cắt kim lọai bằng cưa
tay là một dạng gia công thô,
dùng lực tác động làm lưỡi cưa
chuyển động qua lại để cắt vật
liệu.


<b> 2. Kĩ thuật cưa:</b>



<b>a. Chuẩn bị:</b>


- Lắp lưỡi cưa vào
khung cưa.


- Lấy dấu trên vật
cần cưa.


- Chọn êtô.


- Gá kẹp vật lên
êtô.


<b> b. Tư thế đứng và</b>
<b>thao tác cưa:</b>


- Đứng thẳng, góc
giữa 2 chân là 750<sub>.</sub>


- Tay phải nắm
cán cưa.


- Tay trái nắm đầu
kia của khung cưa.


- Thao tác kết hợp
2 tay: đẩy cắt kim loại, kéo về
không cắt kim loại.


<b>3. An toàn khi cưa:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

bằng cách vặn vít điều chỉnh

<i><b>?</b></i>

<i> Thao tác cưa tiến hành như</i>
<i>thế nào?</i>


<i><b>?</b></i>

<i> Các biện pháp an toàn khi</i>
<i>cưa?</i>


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.


Để tạo các lỗ trên vật đặc
hoặc làm rộng lỗ đã có sẵn,
người ta dùng khoan. khoan là
phương pháp gia công không
không thể thiếu trong cơ khí
khi muốn dùng các phương
pháp ghép nối chi tiết. Để hiểu
rõ về kĩ thuật khoan chúng ta
cùng tìm hiểu:


<i><b>Bài 22: DŨA VÀ KHOAN</b></i>
<i><b>KIM LOẠI.</b></i>


- HS trả lời.
- Kẹp vật chặt.


- Lưỡi cưa căng vừa phải
- Dùng tay đỡ vật khi cưa
gần đứt



- Không thổi mạt cưa
- Nhận xét, bổ sung.
- HS ghi nhận.


<i><b>Bài 22: DŨA VÀ KHOAN</b></i>
<i><b>KIM LOẠI.</b></i>


phải.


- Đỡ vật trước khi cưa
đứt.


- Không thổi mạt cưa.


<i><b>Bài 22: DŨA VÀ KHOAN</b></i>
<i><b>KIM LOẠI.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tìm hiểu khoan: </b><i><b>10’</b></i>


<i><b>?</b></i>

<i> Thế nào là phương pháp</i>
<i>khoan?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Mũi khoan được làm bằng</i>
<i>vật liệu gì? Gồm mấy phần?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Khi khoan ta phải ấn khoan</i>
<i>như thế nào?</i>


- Gọi học sinh đọc các biện



- Khoan là phương pháp gia
công lỗ trên vật đặc hoặc làm
rộng lỗ đã có sẵn.


- Mũi khoan được làm bằng
thép cacbon dụng cụ, mũi
khoan có 3 phần : Phần cắt,
phần dẫn hướng và phần đuôi.


- Điều chỉnh lỗ cần khoan
trùng với tâm mũi khoan và ấn
vừa phải để tạo lực cắt.


- Đọc


<b>II.</b>


<b> KHOAN:</b>


<i><b> * Khái niệm:</b></i>


<b> </b>Khoan là phương pháp
gia công lỗ trên vật đặc hoặc
làm rộng lỗ đã có sẵn.


<b> 1. Mũi khoan:</b>


<b> - </b>Được làm bằng thép
cacbon dụng cụ.



- Mũi khoan có 3 phần:
Phần cắt, phần dẫn hướng và
phần đuôi<b>.</b>


<b> 2. Máy khoan:</b>


Có nhiều loại như
khoan tay, khoan máy . . .


<b> 3. Kĩ thuật khoan:</b>


- Lấy dấu, xác định tâm
lỗ trên vật.


- Chọn mũi khoan phù
hợp.


- Lắp mũi khoan và kẹp
vật khoan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

pháp an toàn khi khoan kim
loại.


- GV giải thích thêm.


- Lắng nghe.


mũi khoan.



- Tiến hành khoan theo
yêu cầu.


<b> 4. An toàn khi khoan:. An toàn khi khoan:</b>


- Không dùng mũi
khoan cùn, không khoan khi
mũi khoan và vật khoan chưa
được kẹp chặt.


- Vật khoan phải thẳng
góc với mũi khoan để tránh
gãy mũi khoan.


- Quần áo, tóc gọn
gàng, không dùng giăng tay
khi khoan.


- Không cúi gần mũi
khoan.


- Không dùng tay hoặc
để vật khác chạm vào mũi
khoan đang quay.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố và dặn dò: 5’</b>


<i>?</i>

<i> Hãy trình bày ngun tắc an</i>
<i>tồn khi cưa và khoan?</i>



- Về nhà học bài


- Chuẩn bị vật mẫu bài 23 để
thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b> Tuần: 10 Ngày soạn: 24/10/2010</b></i>
<i><b> Tiết: 20 Ngày dạy: 29/10/2010</b></i>


<i><b>Bài 23: Thực hành ĐO VÀ VẠCH DẤU.</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra kích thước.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


<b> - </b>Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng.
- Rèn luyện kĩ năng lao động, làm việc theo quy trình.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có thái độ học tập nghiêm túc.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b> 1. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan.
Vật liệu :



+ Các mẫu vật để đo gồm : 1 khối hình hộp, 1 khối hình trụ trịn giữa có lỗ (bằng
gỗ, kim loại hoặc nhựa cứng).


+ 1 miếng tơn có kích thước 120 x 120mm, dày 0,8-1mm.
Dụng cụ :


+ 1 bộ dụng cụ đo gồm : thước lá, thước cặp, ke vuông và êke.
+ 1 mũi vạch, 1 mũi chấm dấu, 1 búa nhỏ.


- HS: Nghiên cứu bài, chuẩn bị mẫu báo cáo.


<i><b> 2. Phương pháp:</b></i>


- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.


<i><b>III. Hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5</b><b>’</b></i>


- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>?</b></i>

<i> Hãy nêu những kĩ thuật cơ</i>
<i>bản khi cưa và dũa kim loại?</i>


<i><b>? </b></i>

<i>Để đảm bảo an toàn khi cưa</i>
<i>và dũa, em cần chú ý những</i>

<i>điểm gì?</i>


- Gọi HS nhận xét.


- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Đo và vạch dấu là các
bước không thể thiếu khi gia


- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

công. Nếu đo và dấu sai , sản
phẩm gia công không đạt yêu
cầu. Để nắm vững cách sử
dụng các dụng cu đo và vạch
dấu chúng ta cùng làm bài
thực hành


<i><b>Bài 23: Thực hành ĐO VÀ</b></i>
<i><b>VẠCH DẤU.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.


- HS ghi tựa bài


<i><b>Bài 23: Thực hành ĐO VÀ</b></i>
<i><b>VẠCH DẤU.</b></i>



- HS nêu.


<i><b>Bài 23: Thực hành ĐO VÀ</b></i>
<i><b>VẠCH DẤU.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i><b>Hướng dẫn ban đầu:</b><i><b>7’.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu mục tiêu của
bài thực hành.


<i><b>?</b></i>

<i> Để thực hiện tốt bài thực</i>
<i>hành chúng ta cần chuẩn bị</i>
<i>những dụng cụ gì?</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.


- Yêu cầu HS nêu nội dung và
trình tự các bước thực hành.
- GV: Tiến hành thao tác mẫu
cho HS quan sát:


- Cách dùng thước lá để xác
định kích thước.


- Cách dùng thước cặp để xác
định đường kính ngồi, đường
kính trong và chiều sâu lổ.
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS ghi kết qủa


vào bảng báo cáo thực hành.

<i><b>?</b></i>

<i> Em hãy cho biết vì sao phải</i>
<i>vạch dấu trước khi gia công?</i>


- GV thao tác mẫu và kết hợp
đặt câu hỏi: Lấy dấu phải đảm
bảo quy trình nào.


- GV bổ sung nhấn mạnh cần
phải thao tác đúng quy trình.
- GV hướng dẫn HS từng bước
sau đó.


- HS nêu.
- HS trả lời.


- Nhóm trưởng báo cáo với
GV về sự chuẩn bị của nhóm
mình.


- HS nêu.


- Ghi nhớ các bước, thao tác
thực hiện làm mẫu của GV.


- Ghi nhớ.


- Xác định ranh giới giữa các
chi tiết cần gia công với phần
dư, giúp cho việc gia cơng đạt


u cầu về kỹ thuật tránh lãng
phí về nguyên liệu và công.
- HS trả lời.


- Lắng nghe.


<b>I. CHUẨN BỊ: </b>SGK


<b>II. NỘI DUNG: </b>


<b> 1. Thực hành đo kích</b>
<b>thước bằng thước lá và</b>
<b>thước cặp.</b>


<i><b> a) Đo kích thước bằng</b></i>
<i><b>thước lá.</b></i>


- Đo kích thước của khối
hình hộp.


<i><b> b) Đo bằng thước cặp.</b></i>


- Đo đuờng kính ngồi,
đường kính trong và chiều sâu.


<b> 2. Thực hành vạch dấu</b>
<b>trên mặt phẳng.</b>


<i> a. Lý thuyết:</i>



+ Khái niệm:


+ Dụng cụ vạch dấu: bàn
vạch dấu, mũi vạch, chấm dấu
+ Quy trình lấy dấu


<b>b. Thực hành vạch dấu ke</b>
<b>cửa</b>


- Các bước thực hiện.
+ Bước 1: Bôi phấn lên
bề mặt tấm tôn.


+ Bước 2: Vẽ hình dáng
của chiếc ke cửa.


+ Bước 3: Chấm dấu.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Tổ chức thực hành, nhận xét và đánh giá bài thực hành: </b><i><b>30’.</b></i>


- GV nhắc nhở HS:


+ Làm việc theo qui trình .
+ Đảm bảo kỉ luật, trật tự.
+ Đảm bảo an toàn cá nhân, an


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

toàn lớp học, bảo vệ cơ sở vật
chất, khi sử dụng thước cặp
phải cẩn thận không làm rơi,
để mạnh để đảm bảo tính


chính xác của thước.


- Chia nhóm, phát dụng cụ,
thiết bị.


- GV theo dõi HS thực hành.
- Quan sát, uốn nắn qúa trình
HS thực hiện.


- GV giám sát các nhóm thực
hiện kịp thời phát hiện bước
làm sai của trò để rút kinh
nghiệm trước lớp.


- GV nhấn mạnh khi thực hành
phải tuân thủ quy tắc an toàn
lao động và làm việc có kỉ
luận trận tự.


- Còn 5’<sub> GV nhắc nhở HS thu</sub>
dọn đồ dùng có bàn giao cho
GV cẩn thận và hoàn chỉnh
báo cáo nộp cho GV.


- GV nhận xét giờ thực hành.
- GV hướng dẫn HS tự đánh
giá bài thực hành .


- GV thu bài.



- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ
và vệ sinh.


- GV đánh giá giờ làm bài tập
thực hành:


+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Cách thực hiện quy trình.
+ Thái độ làm việc như thế
nào.


+ Vệ sinh nơi thực hành.
+ Thời gian làm việc nhanh
hay chậm.


- GV nhắc nhở HS trong quá
trình gia công vật liệu thừa,
giẻ lau…hạn chế không làm ô
nhiễm môi trường xung quanh,
nghĩa là không được vứt rác,
chất thải trong lúc gia công
bừa bãi…


- Nhận dụng cụ, thiết bị thực
hiện luyện tập thực hành theo
yêu cầu của GV.


- Trình bày kết qủa vào bảng
báo cáo, nộp kết qủa, vệ sinh.



- HS tự nhận xét và đánh giá
bài thực hành theo hướng dẫn
của giáo viên sau đó nộp sản
phẩm và báo cáo thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh
chỗ thực hành.


<b>IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH</b>
<b>GIÁ:</b>


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Dặn dò: </b><i><b>3’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×