Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN TUAN 13CKTKNBVMT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.65 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>Tuần 13:</b>



Ngày

Môn

<b>Tiết</b>

<sub>Tên bài dạy</sub>



Thứ 2


08/11/2010



<b>SHĐT</b>


<b>Đạo đức</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Anh văn</b>


<b>Tốn</b>



<b>13</b>


<b>13</b>


<b>25</b>


<b>25</b>


<b>61</b>



<b>Chào cờ</b>



<b>Kính già, u trẻ (tiết 2)</b>


<b>Người gác rừng tí hon</b>


<b>Luyện tập chung</b>



Thứ 3


09/11/2010



<b>Chính tả </b>


<b>Tốn</b>



<b>LT&C</b>


<b>Lịch sử </b>


<b>Khoa học</b>



<b>13</b>


<b>62</b>


<b>25</b>


<b>13</b>


<b>25</b>



<b>Nhó – viết : Hành trình của bầy ong</b>


<b>Luyện tập chung</b>



<b>Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường</b>



<b>“Thà hy sinh chứ nhất định không chịu mất nước”</b>


<b>Nhơm</b>



Thứ 4


10/11/2010



<b>Tốn</b>


<b>Âm Nhạc</b>


<b>Mĩ thuật</b>


<b>Tập đọc </b>


<b>Địa lý</b>



<b>63</b>


<b>13</b>


<b>13</b>



<b>26</b>


<b>13</b>



<b>Chia một số thập phân cho một số tự nhiên</b>


<b>Trồng rừng ngập mặn</b>



<b>Công nghiệp (tt)</b>



Thứ 5


11/11/2010



<b>TLV</b>


<b>LT & C </b>


<b>Toán</b>


<b>Anh văn</b>


<b>Khoa học</b>



<b>25</b>


<b>26</b>


<b>64</b>


<b>26</b>


<b>26</b>



<b>Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) </b>


<b>Luyện tập về quan hệ từ</b>



<b>Luyện tập </b>


<b>Đá vơi</b>



Thứ 6



12/11/2010



<b>Kể chuyện</b>


<b>TLV</b>



<b>Tốn</b>


<b>Kĩ thuật</b>


<b>SHL</b>



<b>13</b>


<b>26</b>


<b>65</b>


<b>13</b>


<b>13</b>



<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>


<b>Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) (tt)</b>


<b>Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;…</b>


<b>Cắt khâu thêu tự chọn (Tiết 2)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUẦ</b>

<b> N</b>

<b> 13</b>

<b> :</b>

<b> </b>



<i><b>Thứ hai, ngày 08 tháng11 năm 2010.</b></i>
<b>Tiết 13:</b> SINH HOẠT ĐẦU TUẦN


<b>___________________________________</b>


Môn: ĐẠO ĐỨC



<b>Tiết 13: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2) </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, hường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người
già, yêu thương em nhỏ.


<b>* TT HCM: Kính trọng nhân</b>


<i><b>*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống</b></i>
<i><b>có liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong</b></i>
<i><b>cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV hỏi 1-2 HS:


- Vì sao chúng ta cần phải kính trọng người già,
yêu quý em nhỏ?


- Chúng ta cần thể hiện lòng kính trọng người
già, yêu quý em nhỏ như thế nào?


- Nhận xét chung
<b> 2.Dạy bài mới:</b>



<b>a. Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2, SGK).</b>
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm
kính già, u trẻ.


* Cách tiến hành:


- GV chia HS thành các nhóm và phân cơng mỗi


1-2 HS trả lời:


- Mọi người cần kính trọng người già vì họ là
những người cao tuổi, có nhiều kinh nghiệm
sống, đã có những đóng góp nhất định cho xã
hội. Chúng ta cần u q trẻ nhỏ vì trẻ em
cịn ít tuổi, ít hiểu biết, là tương lai của đất
nước.


- Để tỏ lịng kính trọng của mình, khi cư xử
với người già, mọi người cần: chào hỏi, nói
năng, xưng hơ lễ phép; giúp đỡ khi cần thiết;
dùng hai tay khi đưa hay nhận vật gì đó. Đối
với người già, khơng ai được: làm điệu bộ bắt
chước; yêu cầu nhường đường, nhường chỗ
cho mình nơi cơng cộng.


+ Để thể hiện tình cảm yêu quý của mình, khi
cư xử với trẻ, chúng ta cần: giúp đỡ khi cần
thiết; cùng chơi, nhường nhịn đồ chơi; dỗ
dành, bảo ban. Đối với trẻ nhỏ, không được:


tranh chỗ nơi công cộng; dọa nạt, u cầu làm
theo ý mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài
tập 2.


- GV cho các nhóm thảo luận tìm cách giải
quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.


- GV yêu cầu ba nhóm đại diện lên thể hiện.
- GV cho các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
- GV kết luận:


+ Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé,
hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé
đến đồn cơng an để nhờ tìm gia đình của bé.
Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà,
nhờ bố mẹ giúp đỡ.


+ Tình huống (b): Hướng dẫn các em cùng chơi
chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
+ Tình huống (c): Nếu biết đường, em hướng
dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết, em trả
lời cụ một cách lễ phép.


<i><b>2/ Hoạt động 2</b></i><b>: Làm bài tập 3- 4, SGK.</b>


<i>* Mục tiêu</i>: HS biết được những tổ chức và
những ngày dành cho người già, em nhỏ.



<i>* Cách tiến hành</i>:


- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài
tập 3 - 4.


- GV u cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kết luận:


+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng
10 hàng năm.


+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu
nhi 1 tháng 6.


+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người
cao tuổi.


+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.


<i><b>3/ Hoạt động 3</b></i><b>: Tìm hiểu về truyền thống</b>
<b>“Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân</b>
<b>tộc ta.</b>


<i>* Mục tiêu</i>: HS biết được truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta là ln quan tâm, chăm sóc người
già, trẻ em.


<i>* Cách tiến hành: </i>



- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các
phong tục, tập qn tốt đẹp thể hiện tình cảm
kính già, u trẻ của dân tộc Việt Nam.


- GV cho từng nhóm thảo luận.


- GV u cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV cho các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV kết luận:


a) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ
của địa phương.


b) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ
của dân tộc:


- HS thảo luận theo nhóm.


- Đại diện HS ba nhóm lên trình bày.


- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, phát
biểu ý kiến.


- HS lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm 4.


- Đại diện HS mỗi nhóm thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.



- Nhóm 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Người già ln được chào hỏi, được mời ngồi
ở chỗ trang trọng.


+ Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi,
tặng q cho ơng bà, bố mẹ.


+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
+ Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà
mỗi dịp lễ, Tết.


<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải biết
<b>* TTHCM: DÙ bận trăm cơng nghìn việc nhưng</b>
<b>bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người</b>
<b>già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục HS phải</b>
<b>kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ.</b>


- Dặn HS về nhà sưu tầm những bài thơ, bài hát
ca ngợi người phụ nữ Việt Nam hoặc sẽ kể một
câu chuyện về một người phụ nữ mà mình u
mến, kính trọng để chuẩn bị cho tiết học tới.


- HS lắng nghe và ghi chú vào nháp.


____________________________________
Môn: TẬP ĐỌC



<b>Tiết 25: </b>

<b>NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các` diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công
nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK ).


<i><b>*KNS:</b><b> -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất ngờ).</b></i>
<i><b> -Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng</b></i>


*GDMT:

<i>Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường</i>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HO</b>ÏC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Giới thiệu bài mới: </b>


<i> Truyện Người gác rừng tí hon kể về một người</i>
<i>bạn nhỏ – con trai một người gác rừng , đã</i>
<i>khám phá một vụ ăn trộm gỗ , giúp các chú</i>
<i>công an bắt được bọn người xấu . Cậu bé lập</i>


<i>được nhiều chiến công như thế nào , đọc</i>
<i>truyện các em sẽ rõ.</i>


<i><b>a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.</b></i>


- <b>Luyện đọc.</b>


- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?


- Hát


- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.


- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.


- 1, 2 học sinh đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc trơn từng đoạn.


- Sửa lỗi cho học sinh.


- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Ngắt câu dài.


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.


<i><b>b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.</b></i>



-• Tổ chức cho học sinh thảo luận.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.


+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân
người lớn hằn trên mặtđất, bạn nhỏ thắc mắc
thế nào _Giáo viên ghi bảng : khách tham
quan.


+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy
những gì , nghe thấy những gì ?


-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.


- u cầu học sinh đọc đoạn 2.


+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
bạn là người thông minh, dũng cảm


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.


• Giáo viên chốt ý.


- u cầu học sinh đọc đoạn 3.


+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt
trộm gỗ ?



<b>*GDMT:</b>

+ Em học tập được ở bạn nhỏ
điều gì ?


- Cho học sinh nhận xét.
- Nêu ý 3.


- u cầu học sinh nêu đại ý


• Giáo viên chốt: Con người cần bảøo vệ mơi
trường tự nhiên, bảo vệ các lồi vật có ích.


<i><b>c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. </b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn
cảm.


- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.


+ Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại
+ Đoạn 3 : Còn lại .


- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh phát âm từ khó.


- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1, 2 học sinh đọc tồn bài.


- Các nhóm thảo luận nhóm 4.



- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận
xét.


- Học sinh đọc đoạn 1.


- Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đồn khách
tham quan nào


- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài;
bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ
ăn trộm vào buổi tối


-<i>Tinh thaàn cảnh giác của chú bé</i>


- Các nhóm trao đổi thảo luận


+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự
giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với
công an .


_<i>Sự thông minh và dũng cảm của câu bé</i>


_ yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng
là tài sản chung, cần phải giữ gìn / …


_ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/
Bình tĩnh, thơng minh/ Phán đốn nhanh, phản
ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo



_<i>Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé</i>


Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông
minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng
đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn
giọng từ ngữ gợi tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3.Củng cố – dặn dò:</b>


- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.


- Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
- Nhận xét tiết học


- Các nhóm khác nhận xét.


- Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài.


- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại
diện lên trình bày.


_________________________________________
Môn: ANH VĂN



_____________________________________________
Mơn: TỐN


<b>Tiết 61:</b>

<b> LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> Biết: </b>


<b> - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân.</b>
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.


<b>* Bài 3 dành cho HS khá giỏi.</b>


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Bài cũ: Luyện tập.</b>


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Giới thiệu bài mới: </b><i>Hơm nay chúng ta sẽ luyện</i>
<i>tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập</i>
<i>phân .Hơm nay chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng,</i>
<i>phép trừ, phép nhân các số thập phân.</i>


<b>3. Luyện tập: </b>
<b> Bài 1:</b>


• Giáo viên hướng dẫn học sinh ơn kỹ thuật tính.



-Lưu ý : HS đặt tính dọc .


• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – 


số thập phân.
<b>Bài 2:</b>


u cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả.


• Giáo viên chốt lại.


- Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.


- Học sinh ch÷a bài nhà


- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- HS lắng nghe.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.


a)375,86 + 29,05 = 404,91
b)80,457 – 26,827 = 53,648
c)48,16 x 3,4 = 163,744


- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài, ch÷a bài.



78,29  10 ; 265,307  100


0,68  10 ; 78, 29  0,1


265,307  0,01 ; 0,68  0,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Bài 3* :Y/c HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.</b>
<b>- </b>Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm
bài.


- Giáo viên chốt bài giải; Củng cố nhân một số
thập phân với một số tự nhiên


Baøi 4 :


-GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm bài .
-Qua bảng trên em có nhận xét gì ?


GV:Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với
một số tự nhiên. Quy tắc này cũng đúng với các số
thập phân .


- Y/c HS làm bài b.


-<b>Kết luận</b>: Khi có một tổng các số thập phân nhân
với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng
của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với
nhau .



<b> 5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Bài tập tính nhanh (ai nhanh hôn)
1,3  13 + 1,8  13 + 6,9  13


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết hoïc


phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Lớp nhận xét.


- Hs đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
- Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng:


Giá 1 kg đường : 38500 : 5 = 7700(đ)
Số tiền mua 3,5kg đường :


7700 x 3,5 = 26950(đ)


Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg
đường : 38500 – 26950 = 11550(đ)
Đáp số : 11550đ


- Hoïc sinh ch÷a bài


- Cả lớp nhận xét.


- Hs đọc đề; làm bài, ch÷a bài.


- Nhận xét kết quả.



-Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và
a x c + b x c bằng nhau .


- HS làm bài b.


9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93


7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5


- Hoïc sinh ch÷a bài, nhận xét.


- HS làm bài, ch÷a bài, nhận xét.
______________________________________________


<b>Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010</b>


Mơn: CHÍNH TẢ

<b> (</b><i><b>Nhớ – viết</b></i><b>)</b>
<b>Tiết 13:</b>

<b> </b>

<b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


<b> - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các câu thơ lụt bát.</b>
- Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Các thẻ chữ ghi: sâm - xâm, sương - xương, sưa - xưa, siêu - xiêu.
- Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


- HS viết : lặng lẽ , chín dần
- Cả lớp bảng con .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giáo viên nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Hướng dẫn học sinh nhớ viết.</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?


+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?


• Giáo viên chấm bài chính tả.
<b>b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.</b>


<b>Bài 2: </b>


<b>Bài 2</b>a: u cầu đọc bài.


Trị chơi : HS bốc thăm , mở phiếu đọc to từng
cặp tiếng – tìm từ ngữ chứa tiếng .



Giáo viên nhận xét.


<b>Bài 2b: </b>Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
bài tập.


GV gọi hs lên bảng điền .
• Giáo viên nhận xét.


<b>Bài 3:</b>


• Gọi HS đọc u cầu của bài tập.


Yêu cầu 1 HS tự làm bài.


Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.


Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


Gọi HS đọc lại câu thơ.


GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như
cách tổ chức làm phần a.


<b>4.Củng cố – dặn dò:</b>
Thi đua, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.
- Về nhà làm bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.



-2 học sinh lên bảng viết


- Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu
câu – phát âm (10 dòng đầu).


- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.


- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Nguyễn Đức Mậu.


- Học sinh nhớ và viết bài.


- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập sốt lỗi
chính tả.


- 1 học sinh đọc yêu cầu.


- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán
và đọc kết quả của nhóm mình.


củ sâm / ngoại xâm
sương mù / xương tay
say sưa / ngày xưa
-2 hs nêu


-..xanh xanh
…sót lại.



- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.


- Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ơ trống
hồn chỉnh mẫu tin.


- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Học sinh đọc lại mẫu tin.


- Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.


___________________________________________



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tieát 62: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Biết:


- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.


- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập
phân trong thực hành tính.


- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3b và bài 4. Bài 3a* dành cho HS khá, giỏi.
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.


<b>II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Luyện tập chung.</i>



- Học sinh sửa bài nhà


a.367,9 + 52,7
b.16 ,4 x 3,9


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới: Luyện tập chung.</b>


 <i>Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng,</i>


<i>trừ, nhân số thập phân, biết vận dụng quy</i>
<i>tắc nhân một tổng các số thập phân với số</i>
<i>thập phân để làm tình tốn và giải tốn.</i>


<b> Bài 1:</b>


• Tính giá trị biểu thức.


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
trước khi làm bài.


<b> Bài 2:</b>


• Tính chất.


a  (b+c) = (b+c)  a


- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1
tổng.



- Cho nhiều học sinh nhắc lại.


<b> Bài 3a*:</b>


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.


- Giáo viên chốt tính chất kết hợp.


- Giáo viên cho học sinh nhăc lại: Nêu cách


- Học sinh sửa bài.


a. 420,6
b.63,96


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính
giá trị biểu thức).


- Học sinh làm bài.
- Học sinh Sửa bài.


a) 375,84 - 95,69 + 36,78 =


280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 =



7,7 + 54,02 = 61,72
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.


<i>Caïch 1: Caïch 2:</i>


a) (6,75 + 3,25) x 4,2 a) (6,75 + 3,25) x 4,2
= 10 x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x
4,2


= 42 = 28,35 + 13,65 = 42
b) (9,6 - 4,2) x 3,6 b) (9,6 - 4,2) x 3,6
= 5,4 x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
= 19,44 = 34,56 - 15,12 = 19,44


- Học sinh đọc đề bài.


- Cả lớp làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tính nhanh,  tính chất kết hợp
<b> Bài 3 b:</b>


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.


• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.


 <i>Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng</i>



<i>nhân nhẩm 10, 100, 1000 ; 0,1 ; 0,01 ; 0,001.</i>


<b> Bài 4:</b>


- Giải tốn: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải.
- Giáo viên chốt cách giải.


<b>3.Củng cố – dặn dò:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung luyện tập.


- Làm bài nhà 3b , 4/ 62.


- Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một
số tự nhiên.


- Nhận xét tiết học.


- Học sinh đọc đề bài.


- 1 HS lãn bng lm bi, cả lớp làm vào
vở


b) 5,4 x <i>x</i> = 5,4 ; <i>x</i> = 1


9,8 x <i>x</i> = 6,2 x 9,8 ; <i>x</i> = 6,2



- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh,  tính


chất kết hợp – Nhân số thập phân với 11.


b) 5,4 x <i>x</i> = 5,4 ; <i>x</i> = 1 vì số nào nhân
với 1 cũng chính bằng số đó.


- 9,8 x <i>x</i> = 6,2 x 9,8 ; <i>x</i> = 6,2 vì khi
đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi


-Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.


- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài.


<i>Bi gii</i>


Giá tiền của một mét vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)


Số tiền phải trả để mua 6,8m vải
là:


15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều
hơn mua 4m vải là:


102000 - 60000 = 42000 (đồng)



<i>Đáp số:</i> 42000 đồng


- Học sinh sửa bài
- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:


15,5  15,5 – 15,5  9,5 + 15,5  4

____________________________________________



Mơn: LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>Tiết 25</b>


<b>:</b>

<b> </b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học“ qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ
ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhóm thích hợp theo u cầu của BT2; viết
được đoạn văn ngắn về môi trường theo u cầu của BT3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bảng phụ viết sẵn BT2.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i><b>Luyện tập về quan hệ từ.</b></i>


- Giáo viên nhận xétù
<b>3. Bài mới: </b>



- GV giới thiệu: Bài học hôm nay
sẽ giúp các em hiểu về khu bảo
tồn đa dạng sinh học và viết
đoạn văn có nội dung về bảo vệ
mơi trường


<i><b>a. Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ thống</b></i>
<i><b>hóa vốn từ õ về Chủ điểm: “Bảo vệ mơi</b></i>
<i><b>trường”.</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và chú
thích của bài tập


- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem
đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn
đa dạng sinh học” như thế nào?


• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa
dạng sinh học.


<b>Bài 2 : </b>


- GV phát bảng nhóm cho 2, 3 nhóm


- Giáo viên chốt lại


<i>b. Hướng dẫn học sinh biết sử dụng một số từ</i>
<i>ngữ trong chủ điểm trên.</i>



Baøi 3:


- Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia
phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành
động săn bắn thú rừng của một người nào đó .
- Giáo viên chốt lại


 GV nhận xét + Tuyên dương.


- HS lắng nghe.


- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ
nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh
học như thế nào?”


- Đại diện nhóm trình bày.


- Dự kiến: Rừng này có nhiều động vật–nhiều
loại lưỡng cư (nêusố liệu)


- Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại
cây khác nhau  nhiều loại rừng.


- Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học:
nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài
giống động vật và thực vật khác nhau.



- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả


+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây,
trồng rừng, phủ xanh đồi trọc


+ Hành động phá hoại môi trường : phá rừng,
đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương,
săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán
động vật hoang dã


- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.


- Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ
làm đề tài , viết khoảng 5 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ mơi
trường?”. Đặt câu.


- Học bài.


- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học


<b>______________________________________________</b>



Mơn:

LỊCH SỬ



<b>Tiết 13: “THAØ HUY SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT </b>
<b>NƯỚC” </b>

<b> </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân
Pháp trở lại xâm lược nước ta.


+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong
toàn quốc.


- Giáo dục hs tự hào và yêu tổ quốc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


+ GV: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Phiếu học tập,
bảng phụ.


+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>“Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.</i>


- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc
dốt” như thế nào?



- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của
thực dân Pháp?


- Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Giới thiệu bài mới: </b>


“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu
mất nước”.


<i><b>Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.</b></i>


Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành tồn
quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến.


- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện
23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.


- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và
nhận xét thái độ của thực dân Pháp.


- Kết luận : <i>Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND </i>
<i>ta khơng cịn con đường nào khác là buộc phải </i>


- Học sinh trả lời (2 em).


- HS lắng nghe



HS nhìn sách đọc thầm


-23/11/1946 : Pháp đánh chiếm HP
-17/12/1946 : Pháp bắn phá khu phố HN..


- Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>cầm súng đứng lên</i> .


- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của
Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.


+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần
quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc
của nhân dân ta?.


<i><b>Hoạt động 2: Những ngày đầu tồn quốc kháng</b></i>
<i><b>chiến.</b></i>


Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày
đầu tồn quốc kháng chiến.


• Nội dung thảo luận.


+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của
quân và dân thủ đô HN như thế nào?


- Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng


chiến ra sao ?


+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết
tâm như vậy ?


 Giáo viên chốt.


<b>3.Củng cố – dặn dị:</b>


Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.


- Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng
chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ
Chủ Tịch.


 Giáo viên nhận xét  giáo dục


- Chuẩn bị: Bài 14
- Nhận xét tiết học


- Học sinh thảo luận nhóm 4


 Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu 


các nhóm khác bổ sung, nhận xét.


+ Huế nổ súng vào bờ nam sông Hương , diệt
200 tên địch ..


+ Vì lời kêu gọi HCT : Thà hi sinh tất cả , chứ


nhất định không chịu mất nước và không chịu
làm nô lệ.


- Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ.


 Phát biểu trước lớp.

_____________________



Mơn: KHOA HỌC


<b>Tiết 25:</b>

<b> NHÔM </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết một số tính chất của nhôm.


- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng bằng
nhôm.


- HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.


III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ : Đồng và hợp kim của đồng.</b>



- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh
trả bài.


- Giáo viên tổng kết, cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>* Giới thiệu bài:</b><i> Nhôm và hợp kim của nhôm</i>
<i>được sử dụng rất rộng rãi. Chúng ta có những</i>
<i>tính chất gì? Những đồ dùng nào được làm từ</i>
<i>nhôm và hợp kim của nhôm? Chúng ta cùng</i>
<i>học bài hôm nay để biết được điều đó</i>.


<b>Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng nhơm</b>
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ
dùng bằng nhơm mà em biết và ghi tên chúng
vào phiếu.


+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc
phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi
nhanh ý kiến bổ sung lên bảng.


- Em cịn biết những cụ nào làm bằng nhơn?


<i><b> Kết luận: </b>Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng</i>
<i>để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp,</i>
<i>khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện</i>
<i>giao thông như tàu hỏa, xe máy, ô tô, ...</i>



<b>Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất</b>
<b>giữa nhơm và các hợp kim của nhơm</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4:
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng
nhơm.


+ u cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin
trong SGK và hồn thành phiếu thảo luận so
sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và các
hợp kim của nhôm.


- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng,
yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Ghi nhanh lên
bảng các ý kiến bổ sung.


- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó
yêu cầu trả lời các câu hỏi:


+ Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?


+ Nhơm có thể thể pha trộn với những kim loại
nào để tạo ra hợp kim của nhôm?


<i><b> Kết luận: </b>Nhơm là kim loại. Nhơm có thể pha</i>
<i>trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của</i>
<i>nhơm. Trong tự nhiên có trong quặng nhơm.</i>


<b>4.Củng cố - dặn dị:</b>



- Nhắc lại nội dung bài học.


- Giáo viên nhận xét, tun dương.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: Đá vôi
- Nhận xét tiết học .


- HS lắng nghe.


- Hoạt động nhóm đôi.


- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những
sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào
giấy khổ to.


- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.
- HS lắng nghe


- HS thảo luận nhóm 4.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa
nhơm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem
đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính
dẻo của các đồ dùng bằng nhơm đó.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các
nhóm khác bổ sung.



Nhôm


a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhơm
b) Tính chất :


+Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi,
dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt


+Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp
ý.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Thứ Tư, ngày 10 tháng 11 năm 2010</b>


Mơn: TỐN



<b>Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong
thực hành tính.


- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3. Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.
<b>II. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>



- Học sinh sửa bài nhà


396,2 – 15,4 + 36
5,2 + 3,4 x 1,6


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu bài mới: </b><i>Chúng ta sẽ học cách</i>
<i>chia một số thập phân cho một số tự nhiên .</i>


<i><b>a. Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc</b></i>
<i><b>chia một số thập phân cho một số tự nhiên.</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm
quy tắc chia.


- Ví dụ: Một sợi dây dàiù 8, 4 m được chia
thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài
bao nhiêu mét ?


- Yêu cầu học sinh thực hiện
8, 4 : 4
- Học sinh tự làm việc cá nhân.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực
hiện.


- Giaùo viên chốt ý:



- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh
rút ra quy tắc chia.


- Giáo viên nêu ví dụ 2.


- Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích
cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh
việc đánh dấu phẩy.


- Giáo viên chốt quy tắc chia.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại.


<i><b>b. Hướng dẫn học sinh bước đầu tìm được kết</b></i>
<i><b>quả của một phép tính chia một số thập phân</b></i>
<i><b>cho một số tự nhiên.</b></i>


<b>Baøi 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.


- Học sinh sửa bài.


416,8
10,64


- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm – Phân tích,


tóm tắt.


- Học sinh laøm baøi.
8, 4 : 4 = 84 dm


84 4
04 21 ( dm )
0


21 dm = 2,1 m
8, 4 4
0 4 2, 1 ( m)
0


- Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy
ở thương.


- Học sinh nêu miệng quy tắc.
- Học sinh giải.


72 , 58 19
1 5 5 3 , 82
0 3 8


0


- Học sinh kết luận nêu quy tắc.
- 3 học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nêu u cầu đề bài.



- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.


<b>Bài 2*:</b>


- Giáo viên u cầu học sinh nêu lại quy
tắc tìm thừa số chưa biết?


<b>Bài 3:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm
tắt đề, tìm cách giải.


- GV nhận xét


<b>4.Củng cố - dặn dò::</b>


- Cho học sinh nêu lại cách chia số thập
phân cho số tự nhiên.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
giải nhanh bài tập.


- Dặn dò: Làm thêm bài 2 / 64.
- Chuẩn bị: Luyện tập.


- Nhận xét tiết học


- Học sinh lần lượt sửa bài.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải.


- Học sinh thi đua sửa bài.


- Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa
biết”.


a) <i>x </i> x 3 = 8,4
<i>x </i>= 8,4 : 3
<i>x</i> = 2,8
b) 5 x <i>x </i> = 0,25
<i>x </i>= 0,25 : 5
<i>x</i> = 0,05


- Học sinh tìm cách giải.
- Học sinh giải vào vở.


Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được :
126,54 : 3 = 42,18(km)


Đáp số : 42,18km
- Cả lớp nhận xét




_HS chơi trò “Bác đưa thư” để tìm kết quả đúng
và nhanh



42, 7 : 7


_______________________________________


Môn: ÂM NHẠC



_______________________________________


Môn: MĨ THUẬT



_______________________________________


Môn: TẬP ĐỌC



<b>Tiết 26</b>

<b>: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng ngập
mặn; tác dụng rừng ngập mặn khi phục hồi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.


<b>III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: Gọi 2HS trả lời</b>


+ Bạn nhỏ trong bài là người
như thế nào? Chi tiết nào cho em


biết điều đó?


+ Em học tập ở bạn nhỏ điều
gì?


- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu bài : </b>Ở những vùng ven biển
thường có gió, bão lớn. Để bảo vệ đê điều,
chống xói lở người ta đã trồng rừng ngập mặn.
Tác dụng của trồng rừng ngập mặn như thế nào
? hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu .


<b>b. Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản</b>
<b>kịch.</b>


- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?


- HS luyện đọc nối tiếp.


- Giaùo viên rèn phát âm cho học sinh. Gv sửa
lỗi phát âm cho từng em; giúp hs hiểu nghĩa
các từ ngữ khó trong bài (rừng ngập mặn, quai
đê, phục hồi )


- Yêu cầu học sinh giải thích từ:
trồng – chồng


sừng – gừng



• - Cho học sinh đọc chú giải SGK.


- Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
<b>c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.</b>


• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.


+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn?


- Giáo viên chốt ý.


- u cầu học sinh đọc đoạn 2.


+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn?


- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.


- HS lắng nghe.


- 3 đoạn:


- Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.
- Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ.
- Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều.
- Lần lượt học sinh đọc bài.



- Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn:
tr – r.


Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu, trong
đoạn.


- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh theo dõi.


- Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý
kiến của bạn.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Ngun nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển –
làm đầm nuôi tôm.


- Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biểnkhông cịn,
đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão.




-- Học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giáo viên chốt.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.


- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được
phục hồi.



- Giáo viên chốt ý.
• Giáo viên đọc cả bài.


•- Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
<b>c. Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm. </b>
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.


- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm
từng câu, từng đoạn.


- Giáo viên nhận xét.
<b>3.Củng cố – dặn dò:</b>


- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2
dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm
một đoạn mình thích nhất?


- <i><b>Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường thiên</b></i>
<i><b>nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.</b></i>


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.


- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học


- Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho
người.



- Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều.
- Các loại chim nước trở nên phong phú.
- Lần lượt học sinh đọc.


- Lớp nhận xét
- Nêu ý nghĩa.


- Bài tập đọc giúp ta hiểu được điều gì?
- Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.


- HS laéng nghe


- Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn:
ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt
khoát.


- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng
câu, từng đoạn.


- 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.


- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.
- Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.


______________________________________

Mơn: ĐỊA LÝ



<b>Tiết 13: </b>

<b>CÔNG NGHIỆP ( Tiếp theo )</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Nêu được tình huống phân bố của một số ngành công nghiệp:


+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven
biển.


+ Công nghiệp khai thác khống sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghi khác
phân bố chủ yếu ở vùng đồng và ven biển.


+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Giáo dục hs ham tìm hiểu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ GV : Bản đồ Kinh tế VN


+HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp


<b>III</b>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i><b>“Công nghiệp”</b></i>


- Gọi 2 HS trả lời.


+ Kể tên một số ngành công
nghiệp của nước ta và sản phẩm
của các ngành đó.


+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công
của nước ta.



- GV nhận xét
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài</b> : Để tìm hiểu sự phân bố các
ngành cn, các trung tâm cn lớn ở nước ta . Hôm
nay chúng ta tìm hiểu : cơng nghiệp (t2 )


<b>b. Giảng bài</b>


<b>Hoạt động 1</b> : Làm việc cá nhân , nhóm.


+ Dựa vào hình 3 ,em hãy tìm những nơi có ngành
cơng nghiệp khai thác than , dầu mỏ , a-pa- tít, cn
nhiệt điện , thuỷ điện.


HĐN 2 (5 phút)


+ Vì sao các ngành CN dệt may , thưc phẩm tập
trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển .
GV kết luận


* Các trung tâm CN lớn của nước ta.
<b>Hoạt động 2</b> : Làm việc các nhân


+ Quan sát hình 3 cho biết nước ta có những trung
tâm CN lớn nào ?


+ Dựa vào hình 4 nêu những điều kiện để thành
phố HCM trở thành trung tâm CN lớn ?



* Nêu sự phân bố các ngành CN , thành phố nào
là trung tâm CN lớn nhất nước ta –Bài học (sgk)
<b>3 .Củng cố- dặn do</b>:


Kể tên các nhà máy thuỷ điện , nhiệt điện lớn ở
nước ta.


Liên hệ ở tỉnh ta.


-Chuẩn bị:Giao thơng vận tải.


- Hát


- Học sinh TLCH
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm đôi.


-Than : Quảng Ninh, dầu mỏ : Bạch Hổ ,
Hồng Ngọc…


-Đại diện nhóm trình bày –nx


Có nhiều lao động , nguồn nhiên liệu phong
phú.


-Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu…
- Ở gần vùng có nhiều lương thực , thực


phẩm , giao thông ..


- HS TLCH ở mục 3 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Thứ năm, ngày 11 tháng 11 năm 2010


<b>Mơn: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 25:</b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình )</b>



<b>I. MỦC TIÃU:</b>


- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật
trong bài văn, đoạn văn (BT1).


- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).


- Giâo dục học sinh lòng yíu mến mọi người xung quanh,say mí sâng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.


<b>III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


- Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát
về ngoại hình của người thân trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét.



<b>2. Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu bài mới: </b><i>Trong các tiết TLV tuần</i>
<i>trước, các em đã hiểu thế nào là quan sát và</i>
<i>chọn lọc chi tiết trong bài văn tả người (tả</i>
<i>ngoại hình, hoạt động). Tiết học hơm nay giúp</i>
<i>các em hiểu sâu hơn: các chi tiết miêu tả ngoại</i>
<i>hình cĩ quan hệ với nhau như thế nào? Chúng</i>
<i>nĩi lên điều gì về tính cách nhân vật?</i>


Hướng dẫn học sinh biết nhận xét để tìm
ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc
trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa
các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể
hiện tính cách nhân vật.


Baøi 1:


Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài
văn tả người (Chọn một trong 2 bài)




a/ Bài “<i>Bà tôi”</i>


Giáo viên chốt lại:


+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc
– ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược –


xỏa xuống ngực, đầu gối.


+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn
khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu
hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi
vui không bao giờ tắt.


- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả
người.


- Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu
hỏi đoạn 1 – đoạn 2.


- Dự kiến: Tả ngoại hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Khn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền
– u đời, lạc quan.


b/ Bài “<i>Chú bé vùng biển</i>”


- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân
vật (* sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi –
những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ


với nhau) ngoại hình  nội tâm.


Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho
bài văn tả ngoại hình của một người em
thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.
<i><b>Bài 2</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


• Giáo viên nhận xét.


• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi
tiết với những em đã quan sát.


• Giáo viên nhận xét.
<b>3.Củng cố – dặn dò</b>:


- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả
ngoại hình 1 người em thường gặp.


- Giáo viên nhận xét.


- Về nhà lập dàn ý cho hồn chỉnh.


- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại
hình)


- Nhận xét tiết học.


- Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan
hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.



- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.


- Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về
Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu
3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ,
vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5:
tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi
cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.


- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội
giỏi – thân hình dẻo dai – thơng minh, bướng
bỉnh, gan dạ.


- Học sinh đọc to bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.


- Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan sát.
- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3.
- Dự kiến:


a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:


+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.



+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay –
làn da.


+ Tả giọng nói, tiếng cười.


• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của
nhân vật.


c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật
vừa tả.


- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nghe.


- Bình chọn bạn diễn đạt hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 26:</b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP VỀ</b>

<b> </b>

<b>QUAN HỆ TỪ </b>


<b>I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:</b>


- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1.


- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ
từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).


- Giáo dục hs vận dụng tốt vào làm văn , giao tiếp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẢY HOÜC: </b>


- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.


- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.


<b>III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


- Học sinh sửa bài tập.


- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu:
Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
<b>2. Bài mới: </b>


<i>Giới thiệu bài:</i> Hôm nay các em
cùng xác định cặp quan hệ từ
trong câu và ý nghĩa của chúng
để biết cách sử dụng. “Luyn tp
quan h từ”.


<i><b>3. Luyện tập:</b></i>


<b> Bài 1:</b>


- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.


<b>Bài 2:</b>


• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.



- Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu
và dùng cặp từ cho đúng.


<b>Baøi 3:</b>


+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trị gì trong câu?


- Hát


- HS làm bài. Quan hệ từ: “ thì”
- Học sinh nhận xét.


- HS laéng nghe.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.
- Dự kiến: Nhờ… mà…


Khơng những …mà cịn…


- Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.


- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


a) Vì mấy năm qua …nên ở …


b) …chẳng những …ở hầu hết … mà còn lan ra … …
c) …chẵng những ở hầu hết …mà rừng ngập mặn
còn …


- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.


- Tổ chức nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?


 Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ


đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
<b>4.Củng cố - dặn dị:</b>


Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Về nhà làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.
- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp nhận xét.




- Nêu lại ghi nhớ quan hệ từ.


_________________________________



Mơn: TỐN


<b>Tiết 64: </b>

<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.


- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3; bài 2 và bài 4 dành cho học sinh giỏi.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: Luyện tập.</b>


- Học sinh lần lượt sửa bài


- Giaùo viên nhận xét và cho điểm.
<b>2. Luyện tập: </b>


<b> Bài 1:</b>


• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy
tắc chia.


• Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.



<b>Bài 2a* : </b>Gv nêu ví dụ
22,44 18


44 1,24
84


12


+Nêu rõ thương và số dư của phép chia
Vì sao em xác định số dư là 0,12


Gv yêu cầu hs thử lại


b. Yêu cầu hs nêu số dư của phép chia 43,19 :
21


Bài 3:


•Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có thể
viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp


- Haùt


- Lớp nhận xét.


-

Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia,


HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


a/ 67,2 : 7 = 9,6 b/ 3,44 : 4 = 0, 86
c/ 42,7 : 7 = 6,1 d/ 46,827 : 9 = 5,203
- Học sinh sửa bài.


- Cả lớp nhận xét.


-1 hs lên bảng làm , cả lớp làm nháp
Cả lớp nhận xét.


-Thương là 1,24 ; số dư là 0,12


-Chữ số 1 ở hàng phần mười , chữ số 2 hàng phần
trăm .


Thử lại : 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44
-HS trả lời : dư : 0,14


-HS lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tuïc chia


<b>Bài 4* : </b>Gọi hs nêu yêu cầu –tt


HS tự giải bài toán vào vở
Gv chấm bài -nx


<b>3.Củng cố – dặn dị:</b>



- Học sinh nhắc lại chia số thập phân cho
số tự nhiên.


- Laøm baøi nhaø 3, 4 SGK 65


- Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100,
1000.


- Nhận xét tiết học


a/ 26,5 : 25 = 1,06 b/ 12,24 : 20 = 0,612
- Cả lớp nhận xét


-2 hs đọc


8 bao : 243,2 kg
12 bao :….kg ?
-1 hs lên bảng giải


1 bao nặng 243,2 :8 =30,4 (kg )
12 bao nặng 30,4 x 12 = 364,8 ( kg )
Đáp số : 364,8 kg


- Học sinh nhắc lại (5 em).


<b>_____________________________________________</b>
<b>Mơn: ANH VĂN </b>


<b>_____________________________________________</b>
<b>Môn: KHOA HỌC </b>



<b>Tiết 26:</b>

<b> ĐÁ VÔI </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vơi.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.


- Vài mẫu đá vơi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.


- Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động
cũng như ích lợi của đá vôi.


III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: Nhơm.</b>


- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học
sinh lên trả bài.


 Giáo viên tổng kết, cho điểm.


<b>2. Bài mới: Đá vơi.</b>


<i><b>GTB: </b>Ở nước ta có nhiều hang động,</i>
<i>núi đá vơi. Đó là những vùng nào? Đá vơi có</i>


<i>tính chất và tính chất gì? Chúng ta cùng tìm</i>
<i>hiểu qua bài học hôm nay</i>.


<i><b>Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và</b></i>
<i><b>tranh ảnh sưu tầm được.</b></i>


* Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- Hát


- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số
hiệu may măn trả lời.


- Học sinh khác nhận xét.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Kết luận :


- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với
những hang động nổi tiếng: Hương Tích
(Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)…


- Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản
xuất xi măng, tạc tượng…


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.</b></i>


* Bước 1: Làm việc theo nhóm.



- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc
điều khiển các bạn làm thực hành theo
hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49.


* Bước 2:


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần
mơ tả thí nghiệm hoặc giải thích của học
sinh chưa chính xác.


- Kết luận: Đá vơi khơng cứng lắm, gặp
a-xít thì sủi bọt.


<b>Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi</b>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì?


- Gọi HS trả lời câu hỏi, ghi nhanh kết quả
lên bảng.


<i><b> Kết luận: </b>Đá vôi được dùng để lát đường</i>
<i>xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, đồ</i>
<i>lưu niệm, các cơng trình văn hóa nghệ thuật,</i>


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
- Nêu lại nội dung bài học?


- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy
núi đá vơi và hang động cũng như ích lợi


của đá vôi.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị:“Gốm xây dựng:gạch,ngói”.
- Nhận xét tiết học.


- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người
trình bày.


Thí nghiệm
Mơ tả hiện tượng


Kết luận


1. Cọ sát hịn đá vơi vào hịn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn


-Chỗ cọ sát vào đá vơi có màu trắng do đá vơi
vụn ra dính vào


-Đá vôi mềm hơn đá cuội


2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít lỗng lên hịn đá
vơi và hịn đá cuội


-Trên hịn đá vơi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hịn đá cuội khơng có phản ứng giấm hoặc
a-xít bị lỗng đi.



-Đá vơi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít lỗng tạo
thành chất, khác và khí Co2


-Đá cuội khơng có phản ứng với a-xít.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh nêu.


- Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời
câu hỏi. Cả lớp nhận xét


- Tiếp nối nhau trả lời.
- Lắng nghe


- HS đọc mục Bạn cần biết


- Các dãy thi đua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Thứ saùu, ngày 12 tháng 11 năm 2010</b>


Môn: KỂ CHUYỆN



<b> </b>

<b>Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc
những người xung quanh.



<b>- BVMT</b>: Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ mơi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo
những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.


<b>III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể
– thái độ).


<b>2. Bài mới : “Kể câu chuyện được chứng kiến</b>
hoặc tham gia.


- Giới thiệu: Em và những người
xung quanh đã làm gì để bảo
vệ môi trường? Hãy kể cho các
bạn cùng nghe.


Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho
câu chuyện của mình.


<i>Đề bài 1:</i> Kể lại việc làm tốt của em hoặc của
những người xung quanh để bảo vệ môi trường.



<i>Đề bài 2:</i> Kể về một hành động dũng cảm bảo
vệ mơi trường.


• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng u
cầu đề bài.


• Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể
chuyện.


• u cầu học sinh đọc đề và phân tích.


• u cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.
Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt
truyện, dàn ý.


- Học sinh khá giỏi trình bày.


- Trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.


- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm
(Học sinh giỏi – khá – trung bình).


- Học sinh kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ
mơi trường.


- HS lắng nghe


- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.



- Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá
hoại môi trường.


- Học sinh lần lượt nêu đề bài.


- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.


+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)


- Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh –
em có những hành động như thế nào trong việc
bảo vệ mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Chốt lại dàn yù.


Thực hành kể chuyện
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nêu ý nghóa câu chuyện.


- Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”.
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh chọn.
- Học sinh nêu.



___________________________________


Mơn: TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 26:</b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình )</b>



<b>Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một</b>
người mà em thường gặp .


<b>I. MỦC TIÃU:</b>


- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả
quan sát đã có.


- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Bảng viết yêu cầu của BT1 ; gợi ý 4 .


- Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp ; kết quả quan sát và ghi chép ( mỗi hs đều cĩ )
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý
cho bài văn tả một người mà em thường gặp
- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2. Bài mới </b>


<b>a.Giới thiệu bài :</b> Trong tiết học trước các em
đã lập dàn ý tả 1 người mà em thường gặp . Hôm
nay các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình
nhân vật trong dàn ý thành đoạn văn .


<b>b. Hướng dẫn hs làm bài tập:</b>


<i><b>Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về</b></i>
<i><b>đoạn văn.</b></i>


<b> Baøi 1:</b>


• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc
sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa
phù hợp.


+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày,
chiều dài.


+ Hình dáng.


- Cả lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.



- Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
- Cả lớp nhận xét.


- Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm
mùi hoa bưởi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khn mặt.


-Giáo viên nhận xét.


<i><b>Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả</b></i>
<i><b>quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn</b></i>
<i><b>văn tả ngoại hình của một người thường</b></i>
<i><b>gặp.</b></i>


<b>Bài 2 : </b>


•-Người em định tả là ai?


• -Em định tả hoạt động gì của người đó?
• -Hoạt động đó diễn ra như thế nào?


•-Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt
động đó?


<b>3.Củng cố – dặn dị:</b>


- Giáo viên nhận xét – chốt.
- Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.


- Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
- Nhận xét tiết học.


hiền dịu, trìu mến thương u.
- Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
- Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn
(chọn 1 đoạn của thân bài).


- Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung
câu chủ đề.


- Lần lượt đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.


- Diễn đạt bằng lời văn.


<b>VD</b> : Chú Ba vẻ ngồi khơng có gì đặc biệt .
Quanh năm ngày tháng, chú chỉ có trên người bộ
đồng phục cơng an. Dáng người chu nhỏ nhắn,
giọng nói cũng nhỏ nhẹ. Công việc bận, lại phức
tạp, phải tiếp xúc với cả những đối tượng xấu
nhưng chưa bao giờ thấy chú nóng nảy với một
người nào. Chỉ có một điều đặc biệt khiến ai mới
gặp cũng nhớ ngay là chú có tiếng cười rất lôi
cuốn và một đôi mắt hiền hậu, trông như biết cười


- Bình chọn đoạn văn hay.


- Phân tích ý hay


________________________________________


Mơn: TỐN



<b>Tiết 65:</b>

<b> </b>

<b> CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,… </b>


<b>I. MỤC TIEÂU:</b>


- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… và vận dụng để giải bài tốn có lời
văn.


- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3.


- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài .
<b>II. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>Luyện tập.</i>


- Đặt tính rồi tính


Nêu số dư trong phép chia
a.74,78 :15


b.29,4 :12


Giáo viên nhận xét và ghi điểm.


- Giaùo viên nhận xét và cho điểm.



<b>2. Bài mới : Chia 1 số thập phân cho 10, 100,</b>


- Học sinh lần lượt sửa bài nhà .


a.4,95 -dư 0,08
b. 2,45


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1000.


<i><b>a. Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được</b></i>
<i><b>quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100,</b></i>
<i><b>1000</b>.</i>


Ví dụ 1:


42,31 : 10


• Giáo viên chốt lại:


+ Các kết quả cùa các nhóm như thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?


+ Cách làm nào nhanh nhất?


+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập
phân cho 10?


• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng
cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP:
10  chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ



số.


Ví dụ 2:


89,13 : 100


• Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng
cách, nêu cách tính nhanh nhất.


Chốt ý : STP: 100  chuyển dấu phẩy sang


bên trái hai chữ số.


• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng.
b. <i><b>Luyện tập</b>:</i>


<i> <b>Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc</b></i>
<i><b>chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.</b></i>


<b>Bài 1:</b>


• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.


- Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng
bảng đúng sai.


- Học sinh đọc đề.
- Dự kiến:



+ Nhóm 1: Đặt tính:
42,31 10
02 3 4,231
031


010
0


+ Nhóm 2: 42,31  0,1 – 4,231


Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31
xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31  0,1 vì


cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ
việc lấy 42,31  0,1 = 4,231


+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện
thực hiện của nhóm 1, nhóm em khơng cần tính:
42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia
sang trái một chữ số khi chia một số thập phân
cho 10.


- Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10 chuyển


dấu phẩy sang bên trái một chữ số.


- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.



- Học sinh nêu: STP: 100  chuyển dấu phẩy


sang bên trái hai chữ số.


- Học sinh nêu ghi nhớ.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


- Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10,
100, 1000…ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ;
0,001…


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Bài 2:</b>


• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.


<b>Bài 3:</b>


Giáo viên chốt lại.


<b>3.Củng cố - dặn dò : </b>


- Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66.


- Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN,
thương tìm được là một STP”



- Nhận xét tiết học


432,9 :100 =4,329 13,96:1000= 0,01396
b)23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207
2,23 :100 = 0,0223 999 ,8 :1000 = 0,9998
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .


- Học sinh lần lượt đọc đề.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài.


a)12,9:10 =12,9x0,1 b)123,4:100 =123,4x 0,01
1,29 = 1,29 1,234 = 1,234
c)5,7:10 = 5,7x 0,1 d)87,6 :100 = 87,6 x 0,01
0,57 = 0,57 0,876 = 0,876


- Học sinh so sánh nhận xét.
- HS đọc đề bài


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


<i>Bi gii</i>


Số tấn gạo đã lấy đi là:


537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:



537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)


<i>Đáp số:</i> 483,525 tấn


- Học sinh sửa bàivà nhận xét
Học sinh thi đua tính:


7,864  0,1 : 0,001


__________________________________



Môn: KĨ THUẬT



<b>Tiết 13: </b>

<b>CẮT, KHÂU THÊU TỰ CHỌN ( Tiết 2 ) </b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành một số sản phẩm yêu thích.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Giới thiệu bài: </b>


Các em đã nắm được các bước cắt, khâu, thêu
hoặc nấu ăn. Bài học hôm nay, chúng ta ôn lại


các bài đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> </b><i><b>Hoạt động 3: HS thực hành làm sản phẩm tự</b></i>
<i><b>chọn:</b></i>


Giáo viên đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại
những nội dung chính đã học trong chương 1.


HS nhằc lại cách đính khuy 2 lỗ, thêu dấu
nhân và những nội dung đã học trong phần
nấu ăn.


- Nhận xét và tóm tắt những nội dung học sinh


vừa nêu. - HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, bổsung.
- GV mở bảng phụ đã ghi vắn tắt nội dung. - HS nhìn bảng đọc nội dung đã tóm tắt.
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ


thực hành của học sinh.


- Học sinh bày sự chuẩn bị lên bàn để thực
hành.


- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. - Học sinh thực hành theo nhóm 4.
- Thời gian thực hành là 25 phút. - Học sinh trao đổi thực hành.
- Giáo viên đến từng nhóm quan sát học sinh


thực hành và hướng dẫn them khi học sinh cịn
lúng túng.



<b>3/ Nhận xét – dặn dò:</b>


- Nhóm nào làm chưa xong thì tiết sau làm tiếp
tục.


- Nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×