Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOLÂM
NGHIỆP
LƯƠNG THÚY HẰNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH QUỐC OAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LÊ ĐÌNH HẢI

Hà Nội, 2020


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là do bản thân thực hiện có sự


hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn và khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm hịan tồn về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020
Người cam đoan

Lương Thuý Hằng


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hịan thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo hướng dẫn PGS. TS. Lê Đình Hải, Trường Đại học Lâm nghiệp.
Các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng
dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
Sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên và tạo
điều kiện cho tơi trong q trình thực hiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020
Học viên

Lương Thuý Hằng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ................................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường ..................................... 5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .................................................... 5
1.1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại .................................................................................................. 5
1.1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ......................... 12
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân .................................................................................. 17
1.1.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại một số địa phương .......................................................................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh huyện Ngọc
Lặc, Thanh Hoá ........................................................................................ 24
1.2.2. Kinh nghiệm tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh thị xã Trà Vinh 25
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh
huyện Quốc Oai ........................................................................................ 28


iv
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Quốc Oai ................................................. 30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 30

2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................. 34
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Quốc Oai............................................................................. 41
2.2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Agribank....................................... 41
2.2.2. Giới thiệu khái quát về Agribank Chi nhánh Quốc Oai ................. 43
2.2.3. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Quốc Oai ............................................................... 46
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 46
2.3.1. Khung logic nghiên cứu .................................................................. 46
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 48
2.3.3. Tổng hợp, xử lý số liệu ................................................................... 48
2.3.4. Phân tích số liệu ............................................................................. 49
2.3.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu được sử dụng trong luận văn .................. 54
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 55
3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quốc Oai ......................................... 55
3.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung ............................................. 55
3.1.2. Hoạt động huy động ....................................................................... 57
3.1.3. Hoạt động tín dụng ......................................................................... 57
3.2. Thực trạng hiệu quả cho vay đối với cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quốc Oai ................. 60
3.2.1. Dư nợ cho vay, doanh số cho vay và doanh số thu nợ khách hàng
cá nhân...................................................................................................... 60
3.2.2. Cơ cấu dư nợ đối với khách hàng cá nhân ..................................... 64
3.2.3. Phân tích hiệu quả cho vay đối với cá nhân tại NHNo&PTNT Việt
Nam Chi nhánh Quốc Oai ........................................................................ 68


v
3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến

hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quốc Oai .......................................... 73
3.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................. 74
3.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha ......................................................................................................... 75
3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá ........................................................... 75
3.3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính đơn .................................................... 77
3.4. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quốc Oai ....... 81
3.4.1. Thành công ...................................................................................... 81
3.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 82
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................... 84
3.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay Khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quốc
Oai ................................................................................................................ 86
3.5.1. Mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quốc Oai.............. 86
3.5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay Khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Quốc Oai ............................................................................... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Giải nghĩa

Viết tắt

CBTD

Cán bộ tín dụng

DPRR

Dự phòng rủi ro

HSX

Hộ sản xuất

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT
(Agribank)

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

NNNT

Nông nghiệp nông thơn

PGD

Phịng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

HQCV

Hiệu quả cho vay


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Quốc Oai.................... 33
Bảng 2.2. Cơ cấu sử dụng đất đai huyện Quốc Oai 2018 ............................... 35
Bảng 2.3. Dân số và lao động huyện Quốc Oai tính đến 31/12/2018............. 36
Bảng 2.4. Hiện trạng hạ tầng giao thông huyện Quốc Oai ............................. 38
Bảng 2.5. Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Quốc Oai (2016 - 2018) ....... 39
Bảng 2.6. Mã hoá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay
KHCN.............................................................................................................. 52
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nơng thơn Chi nhánh Quốc Oai ............................................................. 55
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh Quốc Oai......... 57
Bảng 3.3. Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh Quốc Oai 58
Bảng 3.4. Dư nợ cho vay, doanh số cho vay và doanh số thu nợ cá nhân...... 61
Bảng 3.5. Dư nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo .................................. 64
Bảng 3.6. Cơ cấu dư nợ KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn chi nhánh Quốc Oai....................................................................... 65
Bảng 3.7. Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn .............................................. 67
Bảng 3.8. Dư nợ cho vay KHCN phân theo phương thức cho vay tại chi
nhánh ............................................................................................................... 68
Bảng 3.9. Doanh số cho vay KHCN và tăng trưởng doanh số cho vay KHCN ....69
Bảng 3.10. Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................. 74
Bảng 3.11. Kết quả phân tích đo lường biến quan sát tương đương biến tổng
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ................................................................. 75
Bảng 3.12. Kiểm định KMO và Bartlett ......................................................... 76
Bảng 3.13. Tổng phương sai giải thích của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả cho vay...................................................................................................... 76
Bảng 3.14. Ma trận xoay các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay ........ 77


viii


Bảng 3.15. Tóm tắt mơ hình hồi quy .............................................................. 78
Bảng 3.16. Kiểm định ANOVA ...................................................................... 78
Bảng 3.17. Bảng hệ số hồi quy chuẩn hố và chưa chuẩn hóa ....................... 78
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Quốc Oai, Hà Nội.................................. 31
Hình 2.2. Mơ hình các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay
KHCN.............................................................................................................. 51
Biểu đồ 3.1. Thực trạng dư nợ cho vay KHCN của Agribank Quốc Oai giai
đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................. 62
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu dư nợ KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn chi nhánh Quốc Oai giai đoạn 2017 - 2019 .................................. 66


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Mục tiêu phát triển bền vững (Sustainable Development Goals - SDGs)
đã được Liên Hợp quốc xây dựng với 193 quốc gia cam kết tham gia trong đó
có Việt Nam. Với quyết tâm thực hiện SDGs, Chính phủ Việt Nam đã ban
hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát
triển bền vững tại Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017. Để đạt được
những mục tiêu này đòi hỏi sự quyết tâm và nỗ lực của cả đất nước, các bộ
ban ngành, thành phần kinh tế mà trong đó, ngành Ngân hàng đóng vai trị
khơng nhỏ.
Ngân hàng được coi là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động của nó
bao trùm lên tất cả các hoạt động kinh tế xã hội, đây là hoạt động trung gian
gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế. Mặc dù không trực tiếp tạo
ra của cải vật chất cho nền kinh tế, song với đặc điểm hoạt động riêng có của
mình ngành Ngân hàng giữ một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát
triển bền vững của nền kinh tế; tác động đến môi trường thông qua các hoạt

động nội bộ và tác động bên ngồi thơng qua cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
của mình.
Với vai trị là một trung gian tài chính, ngân hàng thương mại là cây
cầu vốn quan trọng dẫn vốn từ nơi có sự dư thừa về vốn đến nơi thiếu hụt
vốn. Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động cho vay đang chiếm vai
trò chủ đạo, mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng thương mại, thông
qua đó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Ngân hàng cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nước, các công ty cổ
phần, công ty tư nhân… khách hàng truyền thống của các Ngân hàng Việt
Nam là các doanh nghiệp. Tuy nhiên với nền kinh tế hiện đại, cá nhân ngày
càng tham gia nhiều vào các hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu chi
tiêu của họ ngày càng tăng lên. Trong khi đó cá nhân khơng thể huy động vốn


2
thông qua việc phát hành cổ phiếu như doanh nghiệp, vay bên ngồi lãi suất
cao, vốn tự có thường nhỏ vì vậy nhu cầu vay vốn Ngân hàng của đối tượng
khách hàng cá nhân là thiết yếu. Vì vậy, mảng khách hàng cá nhân (KHCN)
đang được các Ngân hàng khai thác và tiếp cận. Hơn nữa, pháp luật Việt Nam
đang khuyến khích các Ngân hàng mở rộng hoạt động, mở rộng dần phạm vi
hoạt động của các Ngân hàng nước ngoài, các Ngân hàng đang cạnh tranh
quyết liệt để dành thị phần trên thị trường tài chính. Khi đó, cho vay KHCN là
tất yếu và là xu hướng phát triển chung của toàn hệ thống Ngân hàng. Khách
hàng tư nhân đã và đang là mảng tiềm năng được nhiều NHTM chú trọng,
đem lại lợi nhuận khơng nhỏ so với nhóm khách hàng doanh nghiệp.
Đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Quốc Oai, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là một trong những
hoạt động tín dụng cơ bản và phát triển nhất của chi nhánh. Khách hàng cá
nhân được đánh giá là nhóm khách hàng chiến lược, đã và đang khẳng định
được thương hiệu và sự uy tín đối với khách hàng trong việc cung cấp, hỗ trợ

các sản phẩm, dịch vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân.
Nhưng những năm gần đây cho vay khách hàng cá nhân đang gặp khó
khăn, khối lượng vốn vay giảm xuống, tuy vẫn chiếm tỷ trọng khá cao và
cũng là một trong những hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu lớn cho ngân
hàng nhưng những kết quả đạt được chưa thực sự tương xứng với quy mơ và
tiềm năng có thể đạt tới và vẫn gặp phải những khó khăn, hạn chế nhất định.
Để giải quyết khó khăn hiện tại và định hướng phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân hợp lý, Ngân hàng cần có những nghiên cứu để tìm ra
nguyên nhân và giải pháp khắc phục những tồn đọng hiện có.
Xuất phát từ tình hình đó, bằng những kiến thức tiếp thu được ở trường
và hiểu biết thực tế, tôi chọn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quốc Oai” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn thạc sỹ của mình.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Quốc
Oai, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân của Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Quốc Oai.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối

với khách hàng cá nhân của Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
Quốc Oai.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh Quốc Oai trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
NNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Quốc Oai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Quốc Oai.
- Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam
chi nhánh Quốc Oai.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập qua giai đoạn từ
2017 - 2019.


4

4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
- Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
của Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Quốc Oai.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân của Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Quốc Oai.
- Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân của Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
Quốc Oai trong thời gian tới.

5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã sử dụng kết hợp các phương
pháp thu thập thơng tin, thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp nhằm giải
quyết mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân của ngân hàng.
6. Kết cấu chi tiết luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
được kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay đối với cá
nhân của ngân hàng thương mại;
Chương 2: Đặc điểm của địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày
16/6/2010.
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động ngân hàng. TCTD bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân

hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng kinh doanh trên cơ sở điều
kiện kinh tế và quy định của pháp luật
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
1.1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Trong điều kiện bối cảnh nền kinh tế hội nhập và phát triển theo hướng
tồn cầu hóa như hiện nay, NHTM ngày càng đóng vai trị quan trọng khơng
thể thiếu. Thơng qua việc thực hiện chức năng của mình, nhất là chức năng
trung gian tín dụng, NHTM đã trở thành một bộ phận thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.


6
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ địi hỏi khách quan của
q trình tuần hịan vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn
ra thường xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Một cách khái quát, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng
giá trị (tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời
gian nhất định, khi đến hạn, người sở hữu phải hòan trả một lượng giá trị lớn
hơn giá trị ban đầu. Như vậy, phạm trù tín dụng có ba nội dung chính là: tính
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hịan trả.
Tín dụng có nhiều loại, như: tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp,
tín dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Trong đó, tín dụng ngân hàng là quan
hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa NH với các chủ thể khác trong nền kinh
tế. Trong mối quan hệ này, NH vừa giữ vai trò là người đi vay (con nợ) và vai
trò là người cho vay (chủ nợ). Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà người tiết
kiệm, thơng qua vai trị trung gian của NH, thực hiện đầu tư vốn và các chủ

thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế.
Cho vay là hoạt động cơ bản của NHTM, là chức năng kinh tế hàng đầu
của ngân hàng để tài trợ vốn cho các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và các
cá nhân. Hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình
hình phát triển tại khu vực ngân hàng hoạt động, vì vậy cho vay thúc đẩy sự
tăng trưởng của vùng, tạo ra sức mạnh cho nền kinh tế.
Cho vay KHCN là hoạt động cho vay của ngân hàng tới các khách hàng
có thể là cá nhân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại các địa bàn mà
ngân hàng được phép cho vay, có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực
hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống.
Trước đây, việc quan tâm đến đối tượng khách hàng là cá nhân ít
được các ngân hàng quan tâm đến, vì món vay thường rất nhỏ, việc thu nợ
khá khó khăn. Tuy hoạt động cho vay KHCN ở Việt Nam còn khá mới mẻ
nhưng lại có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi lớn là quy mô


7
dân số lớn, đại đa số là trong độ tuổi trẻ, có thu nhập và có nhu cầu mua
sắm, đầu tư, kinh doanh lớn. Hoạt động cho vay KHCN chủ yếu là giúp
vốn cho việc học của học sinh sinh viên, hay mua sắm trang thiết bị trong
gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa, đầu tư sản
xuất kinh doanh hộ gia đình và các chi phí cá nhân khác.
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay cá nhân
- Về đối tượng cho vay:
Khách hàng đi vay thường là cá nhân trong và ngoài nước, hộ gia
đình… có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích như sinh hoạt, tiêu
dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khác với các doanh nghiệp
và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay rất đa
dạng và chịu ảnh hưởng lớn bởi mơi trường kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Về quy mô, số lượng khoản vay của KHCN:

Số lượng các khoản vay của KHCN rất lớn nhưng quy mô lại nhỏ, giá
trị thấp. Tần số, tần suất các khoản vay của KHCN là không thường xuyên và
không theo một chu kỳ nhất định.
- Về thời hạn và lãi suất:
Các khoản cho vay khách hàng cá nhân đa số là ngắn hạn chỉ một số ít
trung hạn và dài hạn. Các khoản cho vay này thường có giá trị nhỏ, đa số
khách hàng đi vay chỉ để bù đặp thiếu hụt chi tiêu tại thời điểm tạm thời.
Trong khi đó ngân hàng vẫn phải tiến hành theo đủ mọi thủ tục cho vay bao
gồm thẩm định hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân, kiểm soát sau khi cho
vay... dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng
thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại
và công nghiệp.
- Về rủi ro đối với cho vay KHCN:
Mục đích của các khoản cho vay này thường là đáp ứng nhu cầu thiếu
hụt vốn trong sinh hoạt, tiêu dùng và trong sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ. Cho


8
nên khoản tiền dùng để trả nợ thường là tiền lương, thu nhập hàng tháng và
thu nhập từ các hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ. Do đó, các khoản cho vay
KHCN thường để lại nhiều rủi ro đối với NHTM. Ngun nhân là do tình
hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng
của cơng việc và sức khỏe của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các
cá nhân và hộ gia đình thường hạn chế về trình độ quản lý, thiếu kinh nghiệm,
khả năng cạnh tranh trên thị trường khơng cao. Vì vậy, ngân hàng sẽ phải đối
mặt với nhiều rủi ro khi người vay thất nghiệp, gặp tai nạn hay phá sản… Do
đó, các ngân hàng thường yêu cầu KHCN khi vay phải có TSĐB hoặc có
người thứ ba bảo lãnh hoặc yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm cho hàng hóa đã mua.
1.1.2.3. Vai trị hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có vai trị to lớn đối với cả
khách hàng, các NHTM cũng như đối với nền kinh tế - xã hội.
- Đối với khách hàng cá nhân:
Xã hội càng phát triển thì càng phát sinh nhiều nhu cầu tiêu dùng. Tuy
nhiên, không phải nhu cầu nào cũng được đáp ứng bởi khả năng tự tài trợ làm
xuất hiện mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng tích lũy.
Hoạt động cho vay KHCN đóng vai trị quan trọng đối với các cá nhân
và hộ gia đình khi họ có nhu cầu cần vốn để tiêu dùng hay sản xuất kinh
doanh. Tiếp cân được nguồn vốn ngân hàng là biện pháp hữu hiệu khơng
những có thể giải quyết được nhu cầu cấp bách về tiêu dùng mà còn hỗ trợ
cho việc mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần cải thiện,
nâng cao thu nhập, đời sống của khách hàng khi họ chưa có khả năng chi trả,
thanh toán tức thời tại thời điểm hiện tại.
- Đối với ngân hàng:
+ Giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả
năng huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác của ngân hàng.


9
Khách hàng cá nhân của thường hứa hẹn là những khách hàng có tình hình tài
chính tốt trong tương lai, và khách hàng thường khơng muốn gửi tiền của
mình vào ngân hàng mà họ cho rằng mình sẽ khơng có triển vọng vay lại từ
chính ngân hàng đó khi mình có nhu cầu. Do vậy, phát triển cho vay khách
hàng cá nhân có thể giúp ngân hàng tăng nguồn vốn huy động trong tương lai.
Đây là nguồn vốn hết sức quan trọng giúp ngân hàng hoạt động và mở rộng
kinh doanh, giúp ngân hàng tăng thêm lợi nhuận tiềm năng;
+ Tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ
đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng. Vì đặc trưng của hoạt
động kinh doanh ngân hàng là rủi ro cao, phương thức được ngân hàng áp
dụng để giảm thiểu rủi ro là đa dạng hóa danh mục đầu tư, tránh tình trạng chỉ

tập trung vào một loại hình kinh doanh, vì một khi rủi ro xảy ra thì khủng
hoảng là điều khó tránh khỏi và cịn dẫn đến khủng hoảng của tồn hệ thống
ngân hàng. Hơn nữa cho vay KHCN có đặc trưng là số lượng khoản vay lớn
nhưng giá trị khoản vay nhỏ nên cũng góp phần phân tán rủi ro cho ngân
hàng. Thực tế cho vay KHCN thường là một trong những khoản mục tài sản
mang lại lợi nhuận rất cao cho ngân hàng;
+ Cho vay KHCN còn giúp cho nhân viên ngân hàng hòan thiện kiến
thức nghiệp vụ của mình, từ đó phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng uy tín hình
ảnh cho ngân hàng.
Bên cạnh hai nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao thì cho vay
KHCN cịn có lợi ích đối với nền kinh tế - xã hội nói chung.
- Đối với nền kinh tế - xã hội:
Cho vay KHCN có vai trị rất lớn đối với nền kinh tế và cả xã hội nói
chung. Cho vay KHCN là tác nhân hỗ trợ tích cực nhằm thúc đẩy tiêu dùng
của cá nhân và hộ gia đình giúp kích cầu cho nền kinh tế, qua đó thúc đẩy nền
kinh tế tăng trưởng, phát triển xã hội.


10
Cho vay KHCN là địn bẩy quan trọng trong kích thích nền sản xuất
phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Bởi sản xuất phát
triển xuất phát từ nhu cầu, có cầu mới có cung. Tuy nhiên, nhu cầu ấy phải có
khả năng thanh tốn chính cho vay KHCN của NHTM làm cho nhu cầu tiêu
dùng có khả năng thanh tốn tăng lên, việc tiêu dùng sẽ kịp thời hơn, q
trình tiêu thụ hàng hóa được nhanh chóng và thuận tiện hơn, nhà sản xuất có
đủ cơ sở và vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu xã hội,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nó góp phần giảm ứ đọng vốn, tăng vòng
quay của vốn, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Cho vay KHCN là kênh dẫn vốn gián tiếp đóng vai trị hết sức quan
trọng trong việc dịch chuyển một khối lượng các nguồn tài chính đáp ứng nhu

cầu về vốn cho nền kinh tế. Cho vay khối khách hàng cá nhân tạo cơ hội
giảm chi phí trao đổi, mở rộng thị trường hàng hóa - dịch vụ và phân công
hiệu quả các nguồn lực cho phát triển, tăng sản lượng, việc làm, và thu nhập
cho người lao động.
Cho vay KHCN giúp góp phần nâng cao đời sống dân cư, hỗ trợ họ
trong việc mua sắm nhà cửa, xe cộ, các đồ dùng khác, các dịch vụ về giáo dục
và y tế… Từ đó giúp nhân dân thỏa mãn nhu cầu về cả vật chất lẫn tinh thần,
giảm sự tách biệt giữa người giàu và người nghèo.
1.1.2.4. Các hình thức cho vay đối với KHCN
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
+ Cho vay tiêu dùng:
Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
các cá nhân và hộ gia đình. Nhu cầu của khoản vay tiêu dùng cũng rất phong
phú và đa dạng vì khách hàng vay vốn rất đa dạng và mục đích sử dụng vốn
cũng rất linh hoạt. Thời hạn cho vay tiêu dùng khá đa dạng, bao gồm cả ngắn,
trung và dài hạn.


11
+ Cho vay sản xuất kinh doanh:
Cho vay sản xuất kinh doanh là các khoản vay phục vụ mục đích bổ
sung nguồn vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình: bổ sung
nguồn vốn lưu động hay mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng đầu tư cơ sở
vật chất mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Thời hạn cho vay sản xuất
kinh doanh có thể là ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; phương thức cho vay có
thể là: cho vay từng lần, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho
vay theo hạn mức tín dụng hoặc cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay khơng
có tài sản đảm bảo.
- Căn cứ vào phương thức cho vay:
+ Cho vay từng lần:

Là phương thức cho vay theo món vay, tức là người vay sẽ phải làm hồ sơ
vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định.
+ Cho vay trả góp:
Là phương thức cho vay mà các kỳ trả nợ gốc và lãi trùng nhau. Số tiền
trả nợ của mỗi kỳ bằng nhau theo thỏa thuận trong hợp đồng và số lãi được
tính dựa trên số dư nợ gốc và thời hạn thực tế của kỳ hạn trả nợ.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Là hình thức cấp tín dụng của NHTM theo đó, người vay chỉ cần lập hồ
sơ vay vốn một lần cho nhiều khoản vay, ngân hàng cấp cho khách hàng một
hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi:
Là phương thức cấp tín dụng mà qua đó ngân hàng chấp thuận cho
khách hàng được phép chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán
đến một hạn mức nhất định trong thời gian quy định.
- Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay:
+ Cho vay có tài sản đảm bảo:


12

Là loại hình cho vay mà khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba làm đảm bảo. TSĐB cho khoản vay có thể là: sổ tiết
kiệm, số dư trên tài khoản tiền gửi, bất động sản, hàng hóa, máy móc thiết bị…
+ Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (Cho vay tín chấp):
Là hình thức cho vay khơng cần tài sản đảm bảo mà dựa trên mức độ
uy tín của khách hàng, thường được cấp cho các khách hàng có uy tín, thường
là khách hàng làm ăn thường xun có lãi, tình hình tài chính vững mạnh, ít
xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc món vay tương đối nhỏ so với vốn của
người vay.


1.1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Hiệu quả hoạt động cho vay là một trong những biểu hiện của hiệu quả
kinh tế trong hoạt động ngân hàng, phản ánh chất lượng của các hoạt động tín
dụng ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát
triển của các mục tiêu kinh tế - xã hội và nhu cầu của khách hàng, đảm bảo
nguyên tắc hòan trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho NHTM từ
nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng
kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của NHTM.
Hoạt động tín dụng được coi là có hiệu quả khi đảm bảo ba yếu tố: khả
năng sinh lời, khả năng thu hồi nợ đún g hạn và khả năng thanh khoản từ phía
nguồn. Điều này có nghĩa là các NHTM khi tiến hành cho vay thì khoản vay
đó phải mang lại thu nhập cho ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi phí trả
lãi huy động hoặc đi vay, chi phí ngân hàng và rủi ro, cùng với khả năng trả
nợ của khách hàng và sự cân xứng từ phía nguồn vốn.
Vì vậy, hiệu quả hoạt động tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các
nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ của cán bộ ngân hàng...) các
nhân tố khách quan. Do đó hiệu quả tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện
chứng giữa ngân hàng - khách hàng vay vốn - nền kinh tế xã hội.


13
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Khi xem xét, đánh giá một khoản tín dụng có hiệu quả hay khơng,
thường dựa vào các chỉ tiêu chủ yếu sau:
* Chỉ tiêu tăng trưởng:
- Tỷ trọng doanh số cho vay KHCN:
Doanh số cho vay KHCN

Tỷ trọng doanh số


x 100%

=

cho vay KHCN

Tổng doanh số cho vay

Là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền ngân hàng cho khách hàng
vay trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) bao gồm nợ đã
thu hồi được và chưa thu hồi được. Thông qua tỷ trọng này ta có thể đánh giá
hiệu quả cho vay đối với KHCN là cao hay thấp. Tỷ trọng này cao thể hiện sự
chú ý phát triển cho vay đối với KHCN của ngân hàng, đồng thời thể hiện quy
mô cho vay đối với KHCN. Quy mô cho vay tăng lên là cơ sở để nâng cao
hiệu quả cho vay. Tuy nhiên, vì hoạt động cho vay có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn
nên các ngân hàng phải căn cứ vào những đặc điểm về nguồn vốn, khả năng
quản lý, chiến lược kinh doanh để xác định tỷ lệ này thật phù hợp.
- Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với KHCN:
Tỷ trọng dư nợ
KHCN

Dư nợ cho vay KHCN
=

x 100%
Tổng dư nợ cho vay

Chỉ tiêu này phản ánh khối lượng dư nợ đối với KHCN tại một thời điểm,
mức độ tập trung cho hoạt động cho vay của ngân hàng vào nhóm KHCN. Nếu

dư nợ cho vay đối với KHCN cao thể hiện ngân hàng có uy tín, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng đa dạng, phong phú. Ngược lại, dư nợ cho vay thấp thể hiện
ngân hàng khơng có khả năng mở rộng mạng lưới khách hàng, hoạt động cho
vay KHCN chưa tốt. Tuy nhiên, khơng có nghĩa là dư nợ càng cao thì hiệu quả
cho vay càng tốt mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa.


14
- Tỷ trọng thu nợ cho vay KHCN:
Là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng thu hồi được từ các
khoản vay của khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình khi đáo hạn trong một
khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm. Qua đó, ta thấy được mức độ
hiệu quả, an toàn trong hoạt động cho vay đối với KHCN.
Tỷ trọng thu nợ
cho vay KHCN

Doanh số thu nợ cho vay KHCN
=

Tổng doanh số cho vay

x 100%

Nếu chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng phân tích, đánh giá, kiểm
sốt khoản vay KHCN sau khi cho vay của ngân hàng ngày càng nghiêm
ngặt, chặt chẽ, hiệu quả trong công tác thu hồi nợ và gia tăng lợi nhuận cho
ngân hàng thông qua việc trả nợ đúng hạn của khách hàng.
- Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân:
Vịng quay tín dụng


Doanh số thu nợ trung bình đối với KHCN
=

Dư nợ cho vay đối với KHCN

Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay KHCN phản ánh số vịng chu chuyển
vốn tín dụng của NH đối với khách hàng. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hoạt
động cho vay và công tác thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay đó
có chất lượng tốt bởi vì nguồn vốn vay NH đã luân chuyển nhanh hay nói một
cách khác là đồng vốn ngân hàng cho khách hàng vay đã tham gia nhiều vào
chu kỳ kinh doanh của khách hàng, tốc độ quay vòng vốn của khách hàng
cao, khách hàng hoạt động có hiệu quả với đồng vốn vay của ngân hàng.
Ngược lại chỉ tiêu này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong q
trình thu hồi vốn. Thơng qua đó ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở, đơn
đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để
ngân hàng đưa ra quyết định có cho vay trong những lần tiếp theo hay khơng.
* Chỉ tiêu an tồn:
- Tỷ lệ nợ q hạn KHCN:


15
Nợ quá hạn cho vay KHCN

Tỷ lệ nợ quá hạn

=

KHCN

x 100%


Tổng dư nợ KHCN

Tỷ lệ này cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng ngân hàng đã cho
vay thì có bao nhiêu đồng là nợ q hạn. Nợ quá hạn cho vay KHCN là khoản
nợ gốc hay lãi mà KHCN không trả được khi đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp
đồng tín dụng. Đối với ngân hàng, việc khách hàng khơng trả đúng hạn có thể
ảnh hưởng đến tính thanh khoản ngân hàng cũng như hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng, là lời cảnh báo cho ngân hàng, hy vọng thu lại tiền vay trở
nên mong manh. Chất lượng cho vay cũng được thể hiện một phần thông qua
nợ quá hạn. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ tình hình cho vay KHCN của
ngân hàng là tốt, hầu hết các khoản cho vay đều có khả năng thu hồi tốt.
Ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chứng tỏ ngân hàng đang gặp rủi ro tín
dụng và có khả năng mất vốn, ngân hàng cần có những biện pháp kiểm sốt
nợ q hạn, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra.
- Tỷ lệ nợ xấu KHCN:
Nợ xấu cho vay KHCN

Tỷ lệ nợ xấu

=

KHCN

Tổng dư nợ đối với KHCN

x 100%

Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp. Đây là những
khoản nợ mà ngân hàng không hề mong muốn. Tỷ lệ nợ xấu KHCN trên tổng

dư nợ phản ánh nợ xấu trong cho vay KHCN chiếm bao nhiêu phần trăm trên
tổng dư nợ cho vay KHCN. Tỷ lệ này càng cao càng phản ánh những rủi ro
trong cho vay của ngân hàng lớn. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu,
tùy vào tình hình thực tế của khách hàng mà ngân hàng có thể đưa ra những
biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo nhưng thông
thường các khoản nợ này được xử lý bằng cách trích lập dự phịng để xóa nợ.
- Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay khách hàng cá nhân:
Tỷ lệ trích lập
DPRR KHCN

DPRR cho vay KHCN được trích
=

Dư nợ cho vay KHCN

x 100%


16
Quỹ DPRR trong cho vay đối với KHCN là khoản tiền được trích lập
để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng khơng thực hiện
đúng và đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết. DPRR được tính theo dư nợ gốc và
hạch tốn vào chi phí của ngân hàng.
Tỷ lệ trích lập DPRR KHCN cho biết tỷ lệ DPRR trong cho vay KHCN
được trích so với dư nợ cho vay. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho
vay đối với khách hàng chưa tốt, vẫn phải trích lập dự phịng nhiều.
- Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng:
Hệ số khả năng bù đắp
rủi ro tín dụng


Tỷ lệ trích lập DPRR
=

Nợ xấu

x 100%

Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc vào khả năng bù đắp
rủi ro chung và rủi ro trong cho vay nói riêng. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng nợ
xấu được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng trích lập DPRR. Nếu hệ số này nhỏ
hơn 1 cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro. Nếu hệ số này
bằng 1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay. Nếu hệ số này lớn
hơn 1, tức là ngân hàng có đủ khả năng đứng vững khi nợ xấu xảy ra.
* Chỉ tiêu thu nhập:
- Tỷ trọng thu nhập lãi từ hoạt động cho vay KHCN:
Tỷ trọng thu nhập từ
cho vay KHCN

Lãi từ hoạt động cho vay KHCN
=

Tổng thu nhập

x 100%

Khoản vay được đánh giá là có chất lượng khi khoản vay đó tạo được
thu nhập cho ngân hàng. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ ngân hàng khơng
chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả các khoản chi phí mà cịn có thêm lợi
nhuận. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của
ngân hàng, nó cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị

thu nhập là bao nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu ngân hàng nào càng
giảm được chi phí đầu vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ


×