Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.22 KB, 29 trang )

ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN


NỘI DUNG
I

II

III

Quá trình đổi mới nhận thức về kinh
tế thị trường

Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam
Thực trạng và giải pháp phát triển
kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam
2


I.I Quá trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường

Mơ hình “Kinh tế thị trường định hướng XHCN” ở nước
ta hiện nay là kết quả của một quá trình tìm tịi, khảo
nghiệm của Đảng ta cả về lý luận và thực tiễn..

1.1 Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đởi mới


a) Cơ chế kế hoạch hóa tập trungquan liêu, bao
cấp

Trước đổi mới, cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta là cơ
chế kế hoạch hóa tập trung. Cơ chế kinh tế trên có
những đặc điểm:

3


1.1
I Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đởi mới

a) Cơ chế kế hoạch hóa tập trung

1)Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh
lệnh hành chính dựa trên hệ thống chỉ tiêu pháp
lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới;
2)Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu và hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
nhưng lại khơng chịu trách nhiệm gì về vật chất và
pháp lý đối với các quyết định của mình;

4


1.1
I Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đởi mới

a) Cơ chế kế hoạch hóa tập trung


3)Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình
thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu. Nhà nước quản
lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát – giao nộp”;
4)Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian
kém năng động, quản lý kém, cửa quyền, quan
liêu;
Chế độ bao cấp thực hiện: Bao cấp qua giá; Qua chế
độ tem phiếu; Qua chế độ cấp phát vốn của ngân
sách nhưng khơng có chế tài ràng buộc trách nhiệm
vật chất đối với các đơn vị được cấp vốn;
5


1.1
I Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới
b) Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế

Những năm 70, 80 của thế kỷ XX rơi vào khó khăn,
thậm chí rơi vào khủng hoảng kinh tế – xã hội là hậu
quả của việc duy trì quá lâu mơ hình kinh tế “kế
hoạch hóa, tập trung”;
Những bước cải tiến nền kinh tế theo hướng thị
trường:
Chỉ thị 100-CT/TW của Ban bí thư khóa IV
Ngày 13/01/1981, về “Khốn sản phẩm đến
nhóm và người lao động”.
6



1.1
I Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới
b) Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế

Những bước cải tiến nền kinh tế theo hướng thị
trường:
Bù giá vào lương ở Long An (1979)
Nghị quyết Trung ương 8 Khóa V (1985) về
giá - lương – tiền;
Nghị định 25/CP và Nghị định 26/CP của
Chính phủ trao quyền tự chủ cho các đơn vị
kinh tế với 3 kế hoạch: Kế hoạch A (chi tiêu
pháp lệnh); kế hoạch B (thỏa thuận NN&DN);
KH C (tư chủ DN)
7


1.1
I Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới
b) Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế

Đại hội VI khẳng định: “Việc bố trí lại cơ cấu kinh tế
phải đi đôi với đổi mới cơ chế quản lý kinh tế. Cơ chế
quản lý tập trung quan liêu, bao cấp từ nhiều năm nay
không tạo được động lực phát triển, làm suy yếu kinh
tế XHCN, hạn chế việc sử dụng và cải tạo các thành
phần kinh tế khác, kìm hãm sản xuất, làm giảm năng
suất, chất lượng, hiệu quả, gây rối loạn trong phân
phối lưu thông, và đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực
trong xã hội”


8


1.2 Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường

I kỳ đổi mới
thời

a) Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI
(1986) đến Đại hội VII (1991)

Nhận thức về kinh tế thị trường

Kinh tế thị trường khơng phải là cái riêng có của
CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại
Kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời
kỳ quá độ lên CNXH
Có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH.
Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường không phải là
phát triển TBCN, xây dựng kinh tế XHCN cũng không
dẫn đến phủ định kinh tế thị trường
9


a) Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI

I

(1986) đến Đại hội VII (1991)


Nhận thức về kinh tế thị trường

Kinh tế thị trường còn tồn tại lâu dài trong CNXH – nó
thể hiện ở phân cơng lao động xã hội, đa dạng hóa sở
hữu;
Đại hội VII (6/1991) khẳng định chủ trương tiếp tục
xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần;

Đại hội VIII (6/1996) đề ra nhiệm vụ đẩy mạnh cơng
cuộc đổi mới tồn diện và đồng bộ, tiếp tục phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường định hướng XHCN.
10


b)Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội
I
IX đến Đại hội X
 Đại

hội IX (4/2001)

Xác định nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta
trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH;
Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng XHCN;
Kinh tế thị trường ĐH XHCN là “một kiểu tổ chức kinh

tế vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường và vừa
dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phố bởi các
nguyên tắc và bản chất của CNXH”
11


b)Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội
I
IX đến Đại hội X
 Đại

hội X (4/2006)

Đại hội X làm sáng tỏ thêm nội dung cơ bản của định
hướng XHCN trong phát triển kinh tế thị trường ở nước
ta, thể hiện:
Mục đích phát triển: Nhằm thực hiện dân giàu,
nước mạnh …..
Phương hướng phát triển: phát triển nền kinh
tế nhiều thành phần dựa trên nhiều hình thức sở
hữu..
Phương hướng xã hội và phân phối: thực hiện
công bằng xã hội trong từng bước phát triển..
12


b)Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội
I
IX đến Đại hội X
 Đại


hội X (4/2006)

Đại hội X làm sáng tỏ thêm nội dung cơ bản của định
hướng XHCN trong phát triển kinh tế thị trường ở nước
ta, thể hiện:
Về quản lý: phát huy vai trò làm chủ, đảm bảo
vai trò điều tiết, quan lý của nhà nước XHCN

Đại hội X hòan thiện nhận thức về nền kinh tế nhiều
thành phần, khẳng định: “Trên cơ sở ba chế độ sở hữu,
hình thành nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần
kinh tế….”
13


II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
I
hướng XHCN ở Việt Nam
2.1 Mục tiêu và quan điểm cơ bản

a) Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường

Thể chế kinh tế là một hệ thống quy chuẩn luật lệ
của một trật tự kinh tế – xã hội được hình thành trong
quá trình phát triển kinh tế – xã hội.
Thể chế kinh tế là hệ thống những quy phạm pháp
luật nhằm điều chỉnh các chủ thể kinh tế, các hành vi
sản xuất, kinh doanh và các quan hệ kinh tế.


14


a) Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường

I

Thể chế kinh tế thị trường là một tổng thể bao gồm
các bộ quy tắc, luật lệ và hệ thống các thực thể, tổ
chức kinh tế được tạo lập nhằm điều chỉnh hoạt động
giao dịch, trao đổi trên thị trường, gồm:
Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên
thị trường
Cách thức thực hiện các quy tắc nhằm đạt
được mục tiêu hay kết quả mà các bên tham
gia mong muốn
Hệ thống các thị trường
15


b)Mục tiêu hòan thiện thể chế KTTT ĐH XHCN

I

Mục tiêu nhằm làm cho các thể chế phù hợp với
nguyên tắc cơ bản của KTTT, thúc đẩy thị trường phát
triển, giữ định hướng XHCN, cần:
1)Xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật, phát triển
các thành phần kinh tế;
2)Đổi mới cơ bản mơ hình và phương thức hoạt động

của các đơn vị sự nghiệp công;
3)Phát triển đồng bộ các thị trường;
4)Giải quyết tốt mối quan hệ phát triển với công
bằng xã hội;
5)Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước;
16


c) IQuan điểm hòan thiện thể chế KTTT

1)Nhận thức đầy đủ và đúng đắn các quy luật kinh tế
khách quan, đảm bảo định hướng XHCN;
2)Đảm bảo tính đồng bộ các bộ phận cấu thành thể
chế thị trường: các thị trường, các yêu cầu phát
triển..
3)Kế thừa có chọn lọc thành tự phát triển KTTT của
nhân loại, tổng kết thực tiễn ở Việt Nam;
4)Chủ động giải quyết các vấn đề lý luận và thực
tiễn, vừa làm vừa rút kinh nghiệm;
5)Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực
quan lý của nhà nước
17


2.2 Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế

I

kinh tế thị trường định hướng XHCN


1)Thống nhất nhận thức về KKTT ĐH XHCN
Cần thiết sử dụng kinh tế thị trường làm phương
tiện xây dựng CNXH;
Kinh tế TT là cơ sở của sự phát triển theo ĐH XHCN
KTTT định hướng XHCN vùa tuân theo quy luật của
KTTT vừa chịu sự chi phối cùa các quy luật XHCN
2)Hòan thiện thể chế về sở hữu và các thành
phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các
tổ chức sản xuất kinh doanh.

18


2.2 Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế

I

kinh tế thị trường định hướng XHCN

Hòan thiện về thể chế sở hữu: tồn tại khách quan
nhiều hình thức sở hữu;
Hòan thiện thể chế về phân phối: Phân bổ các
nguồn lực theo cơ chế thị trường; Hài hịa lợi ích của
nhà nước và các chủ thể kinh tế khác
3)Hòan thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu
tố thị trường và phát triển đồng bộ các thị
trường.
Hòan thiện thể chế về thị trường;
Phát triển động bộ các thị trường
19



2.2 Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế

I

kinh tế thị trường định hướng XHCN

4)Hòan thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế
với tiến bộ xã hội, công bằng xã hội trong
từng bước, từng chính sách phát triển và bảo
vệ mơi trường
5)Hịan thiện thể chế về vai trị lãnh đạo của
Đảng, quản lý của nhà nước và sự tham gia
của các tổ chức quần chúng vào quá trình
phát triển kinh tế -xã hội

20


III. Thực trạng và giải pháp để phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở Việt Nam.

1. Thực trạng nền kinh tế thị trường ở Việt Nam.
a. Trình độ phát triển nền kinh tế thị trường ở nước
ta còn ở giai đoạn sơ khai.
 Cơ sở vật chất – kỹ thuật cịn ở trình độ thấp.
 Kết cấu hạ tầng còn lạc hậu, kém phát triển.
 Cơ sở vật chất kỹ thuật cịn ở trình độ thấp làm cho
phân công lao động kém phát triển, sự chuyển dịch cơ

cấu kinh tế chậm.
 Khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị
trường còn rất yếu .
21


1. Thực trạng nền kinh tế thị trường ở Việt Nam.
b. Thị trường dân tộc thống nhất đang trong quá
trình hình thành nhưng chưa đồng bộ.
 Giao thông vận tải kém phát triển
 Thị trường hàng hóa – dịch vụ đã hình thành nhưng
cịn hạn hẹp và cịn nhiều hiện tượng tiêu cực.
 Thị trường hàng hóa sức lao động mới manh nha.
 Thị trường tiền tệ, thị trường vốn đã có nhiều tiến bộ
nhưng vẫn cịn nhiều trắc trở.
22


1. Thực trạng nền kinh tế thị trường ở Việt Nam.
c. Nhiều thành phần kinh tế tham gia thị trường.
Nền kinh tế ở nước ta có nhiều loại hình sản xuất hàng
hóa nhỏ phân tán cịn phổ biến.
d. Sự hình thành thị trường trong nước gắn với mở
rộng kinh tế đối ngoại, hội nhập vào thị trường
khu vực và thế giới, trong hoàn cảnh trình độ phát
triển kinh tế – kỹ thuật của nước ta thấp xa so với
hầu hết các nước khác.
e. Quản lý nhà nước về kinh tế – xã hội còn yếu.

23



2. Các giải pháp cơ bản để phát triển nền KTTT định hướng
XHCN ở Việt Nam.

a. Thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành
phần.
b. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, ứng dụng
nhanh tiến bộ khoa học – cơng nghệ, trên cơ sở đó đẩy
mạnh phân cơng lao động xã hội.
c. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường.
d. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
e. Giữ vững sự ổn định chính trị, hồn thiện hệ thống pháp
luật.
f. Xóa bỏ triệt để cơ chế tập trung, quan liêu bao cấp, hoàn
thiện cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước
24


3. Sự điều tiết vĩ mô của nhà nước XHCN.
a. Phương hướng đởi mới chính sách kinh tế vĩ mơ ở
nước ta hiện nay
 Kiểm sốt lạm phát.
 Kiện tịan hệ thống ngân hàng, thiết lập CSTT hợp lý
 Đổi mới chính sách tài chính quốc gia
 Chính sách phân phối, giá cả
b. Vai trò, chức năng kinh tế của nhà nước XHCN ở
VN
 Mang những đặc điểm chung của nhà nước trong nền
kinh tế thị trường

 Đặc trưng về vai trò, chức năng của nhà nước XHCN
25


×