Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã thái sơn huyện bảo lâm tỉnh cao bằng giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.93 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG VĂN TIẾNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THÁI SƠN, HUYỆN BẢO LÂM,
TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2013 - 2017

Thái nguyên - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG VĂN TIẾNG

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN


SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THÁI SƠN, HUYỆN BẢO LÂM,
TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành

: Chính quy
: Quản lý đất đai

Lớp
Khoa

: K45 - QLĐĐ - N02
: Quản lý tài nguyên

Khóa học
: 2013 - 2017
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Lê Duy

Thái nguyên - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề
nghiệp, kết hợp với các kiến thức đã học trong nhà trường để hồn thiện kỹ
năng trong cơng việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang phục vụ cho công
việc hiện tại và sau này khi ra trường.

Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành
nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tại xã Thái Sơn, Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 2016”. Có được kết quả này em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS.
Nguyễn Lê Duy đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hồn
thành khố luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, các chú và các anh chị công
tác tại UBND xã Thái Sơn đã tạo điều kiện để em có thể hồn thành tốt nhiệm
vụ được giao và cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình
nghiên cứu đề tài.
Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên
cứu nhưng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chẵn khơng
tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong được sự tham gia
đóng góp ý kiến từ phía các thầy giáo, cơ giáo và các bạn sinh viên để khố
luận của em được hồn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 2 tháng 6 năm 2017
Sinh viên
Đặng Văn Tiếng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của địa bàn xã Thái Sơn năm 2016. ......... 38
Bảng 4.2: Kết quả cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình cá nhân theo đơn vị
hành chính trên địa bàn xã Thái Sơn giai đoạn 2014 - 2016 .............. 40
Bảng 4.3: Kết quả cấp giấy CNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân của xã
Thái Sơn, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016..... 41
Bảng 4.4: Kết quả cấp GCNQSD đất của các tổ chức trên địa bàn xã Thái Sơn

......................................................................................................... 43
Bảng 4.5: Kết quả cấp GCNQSD đất nơng nghiệp theo từng xóm của xã Thái
Sơn, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016. ............ 44
Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn xã Thái Sơn giai đoạn 2014 - 2016 .................... 45
Bảng 4.7: Kết quả cấp GCNSD đất ở từng xóm tại xã Thái Sơn giai đoạn
2014 - 2016 ...................................................................................... 46
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả diện tích cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ở trên địa bàn xã Thái Sơn giai đoạn 2014 - 2016. ............................ 47
Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất giai đoan 2014 - 2016 ......... 48
Bảng 4.10: Thống kê các trường hợp không được cấp giấy CNQSD đất ở của
xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016 49
Bảng 4.11: Kết quả điều tra mức độ hiểu biết của các hộ gia đình, cá nhân
bn bán hoặc sản xuất kinh doanh, dịch vụ về công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ......................................................... 51
Bảng 4.12: Kết quả điều tra mức độ hiểu biết của các hộ gia đình sản xuất
nông nghiệp về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .... 51


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CT - TTg

Chỉ thị Thủ tướng


GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

HSĐC

Hồ sơ địa chính

NĐ - CP

Nghị định Chính phủ

NQ-UBTVQH

Nghị quyết Ủy ban thường vụ Quốc Hội

QH

Quốc hội

TT-BTC

Thơng tư Bộ tài chính

TT - BTNMT


Thơng tư Bộ Tài ngun Mơi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐK

Văn phịng đăng ký

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..................................... 3

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ........................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..... 4
2.1.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ................................................ 4
2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất ............................................................ 5
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .. 6
2.1.3. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính .................. 7
2.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính.............. 8
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất .................................................................. 8
2.2.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất ......................................... 8
2.2.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký ................................................ 9
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất............................................. 10
2.2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc cấp GCNQSD đất và những trường hợp


v

được đăng ký đất đai và cấp giấy CNQSD đất .............................................. 10
2.2.2.2. Thẩm quyền và quy trình cấp GCNQSD đất .................................... 13
2.2.2.3. Hồ sơ đăng ký đất đai, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 15
2.2.3. Hồ sơ địa chính................................................................................... 16
2.2.4. Vai trị của cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ............. 17
2.2.4.1. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với công tác quản lý Nhà
nước về đất đai. ............................................................................................ 17
2.2.4.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với người sử dụng đất ... 18
2.3. Tình hình cấp GCNQSD đất trên cả nước và tỉnh Cao Bằng.................. 18
2.3.1. Tình hình cấp GCNQSD đất trên cả nước ........................................... 18
2.3.2. Tình hình cấp GCNQSD đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .................... 19
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 21
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................. 21
3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu .............................................................. 21
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 21
3.3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội của xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm,
tỉnh Cao Bằng .............................................................................................. 21
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn xã Thái Sơn huyện
Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng .............................................................................. 21
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Thái Sơn huyện
Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016.............................................. 21
3.3.4. Đánh giá kết quả điều tra phỏng vẫn ý kiến của người dân, tổ chức.... 22
3.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp cho công tác cấp
GCNQSD đất của xã Thái Sơn ..................................................................... 22
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 22
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................. 22


vi

3.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 22
3.4.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập được ..... 22
3.4.4. Phương pháp so sánh .......................................................................... 23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 24
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Thái Sơn huyện Bảo Lâm, tỉnh
Cao Bằng...................................................................................................... 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 24
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 24
4.1.1.2. Điều kiện địa hình địa mạo .............................................................. 24
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................ 25
4.1.1.4. Thủy văn.......................................................................................... 25

4.1.1.5. Sinh vật ........................................................................................... 26
4.1.1.6. Các nguồn tài nguyên khác .............................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 27
4.1.2.1. Điều kiện kinh tế ............................................................................. 27
4.1.2.2. Điều kiện xã hội .............................................................................. 31
4.1.2.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến
việc sử dụng đất. .......................................................................................... 31
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn xã Thái Sơn .............. 33
4.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Thái Sơn ......... 33
4.2.1.1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai .................................................................................................. 33
4.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính ........................................................................ 33
4.2.1.3. Cơng tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất .......................................................................................... 33
4.2.1.4. Công tác quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục


vii

đích sử dụng đất, thu hồi đất......................................................................... 33
4.2.1.5. Cơng tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................... 34
4.2.1.6. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .................................................. 34
4.2.1.7. Công tác quản lý, giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất ....................................................................................................... 34
4.2.1.8. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật đất đai và xử lý các vi phạm về pháp luật đất đai ................................... 35
4.2.1.9. Công tác giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các
vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. .................................................... 35

4.2.1.10. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................ 35
4.2.1.11. Công tác quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất ..35
4.2.1.12. Công tác phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai ............................ 35
4.2.1.13. Công tác xây dựng hệ thống thông tin đất đai ................................ 36
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Thái Sơn năm 2016 ............................. 36
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Thái Sơn huyện Bảo
Lâm, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016 .................................................. 40
4.3.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn xã Thái Sơn huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016 .......... 40
4.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất cho các tổ chức, trên địa bàn xã
Thái Sơn huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016 ................. 43
4.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất theo loại đất của xã Thái Sơn giai
đoạn 2014 - 2016.......................................................................................... 44
4.3.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp giai
đoạn 2014 - 2016.......................................................................................... 44
4.3.3.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở giai
đoạn 2014 - 2016.......................................................................................... 46


viii

4.3.4. Đánh giá chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2014 - 2016 .... 48
4.3.4.1. Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân của xã Thái Sơn giai đoạn 2014 - 2016. .................................. 48
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ........................................................................................ 50
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp cho công tác cấp
GCNQSD đất của xã Thái Sơn ..................................................................... 53
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................ 53

4.5.2. Khó khăn ............................................................................................ 54
4.5.3. Giải pháp khắc phục ........................................................................... 55
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 57
5.1. Kết luận ................................................................................................. 57
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 59
I. Tài liệu tiếng Việt ...................................................................................... 59
II. Tài liệu trang Web.................................................................................... 59


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là một loại tài nguyên không do con người làm ra, nhưng con
người sử dụng nó như một tài nguyên sản xuất. Với mỗi quốc gia đều có một
quỹ đất đai nhất định được giới hạn bởi một diện tích, ranh giới, vị trí… Do vậy,
đất đai là tài sản quốc gia vơ cùng quý giá. Ở nước ta điều này đã được Luật Đất
đai 1993 khẳng định. "Đất đai là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, quốc phịng và an
ninh ".Vì vậy, chúng ta phải sử dụng một cách hợp lý, thông minh, sáng tạo, sử
dụng đất tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Trong giai đoạn hiện nay của nước ta, với sức ép về dân số và sự cơng
nghiệp hố, đơ thị hố, sự chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công
nghiệp, dịch vụ kéo theo nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng mà quỹ đất thì
có hạn. Để sử dụng nguồn tài ngun q giá này được lâu dài thì cơng tác
quản lý đất đai là rất cần thiết. Nó địi hỏi việc sử dụng và quản lý quỹ đất đai
này được thực hiện theo quy định của nhà nước,tuân thủ Luật Đất đai và những

văn bản pháp lý liên quan. Luật Đất đai 2003 ra đời đã xác định đất đai thuộc
sở hữu toàn dân và do nhà nước thống nhất quản lý. Để xác lập mối quan hệ
giữa nhà nước với các chủ thể tham gia sử dụng đất đảm bảo tính thống nhất
trong cơng tác quản lý đất đai thì cơng tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất phải được thực hiện nghiêm túc. Từ đó, cơng tác này đảm
bảo các quyền lợi và nghĩa vụ cho người sử dụng, giúp cho người sử dụng đất
yên tâm đầu tư, sản xuất, xây dựng các cơng trình… Hiện nay vấn đề về đất
đai là vấn đề được nhiều người quan tâm, tranh chấp, khiếu nại, lấn chiếm đất
đai thường xuyên xảy ra và việc giải quyết vấn đề này cực kỳ nan giải do


2

thiếu giấy tờ pháp lý. Một vấn đề đáng lo ngại hiện nay là thị trường ngầm
trong thị trường bất động sản phát triển mạnh mẽ gây khó khăn cho công tác
quả lý đất đai. Để đảm bảo cho thị trường này hoạt động cơng khai, minh
bạch thì u cầu công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận phải được tiến hành
nhanh chóng. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cịn giúp cho nhà
nước có cơ sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất, tăng nguồn ngân sách
nhà nước. Có thể thấy rằng cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ở nước ta vẫn còn chậm, thiếu sự đồng đều, ở các vùng khác nhau thì tiến độ
cũng khác nhau do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan ở từng địa
phương. Trên địa bàn tỉnh Cao Bằng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đã và đang thực hiện tốt, bên cạnh đó vẫn cịn những tồn đọng. Do
vậy, để khắc phục những tồn đọng đó cần phải tiếp tục nghiên cứu công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm đạt được kết quả cao hơn.
Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, sự phân công của khoa
Quản lý Tài Nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng
dẫn của thầy giáo Ths. Nguyễn Lê Duy em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề
tài: “Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Thái

Sơn, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016".
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa bàn
xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội của xã Thái
Sơn, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.
- Tìm hiểu tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn xã Thái
Sơn
- Tìm hiểu tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia


3

đình, cá nhân, tổ chức tại xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng trong
giai đoạn 2014 - 2016.
- Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn xã về công tác cấp
GCNQSD đất.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đưa ra những biện pháp giải quyết
những tồn tại nhằm đổi mới và hoàn thiện công tác cấp GCNQSD đất tại địa
phương.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học trong nhà trường cho bản
thân. Đồng thời tiếp cận và thấy được những thuận lợi và khó khăn của cơng
tác cấp GCNQSD đất đai trong thực tế. Nắm vững những quy định của Luật
Đất đai 2013 và các văn bản dưới Luật về đất đai của Trung ương và địa
phương về cấp GCNQSD đất.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất

Qua quá trình nghiên cứu cấp GCNQSD đất sẽ thấy được những việc
đã làm được và chưa làm được trong q trình thực hiện cơng tác này, từ đó
rút ra những kinh nghiệm và tìm những giải pháp phù hợp với tình hình thực
tế nhằm thúc đẩy cơng tác thực hiện cấp GCNQSD đất nói riêng và cơng tác
quản lý nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Cấp GCNQSD đất là 1 trong 15 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai
được quy định tại Chương 2 Điều 22 Luật đất đai 2013 [2].
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây
dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mụ đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thơng tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.


5

13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Như vậy, công tác cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan
trọng và được quan tâm nhiều nhất trong công tác quản lý Nhà nước về đất
đai. Qua đó xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng
đất, nhằm thực hiện mục tiêu quản lý đất đai chặt chẽ, đúng mục đích, đúng
đối tượng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo đúng pháp luật. Và đặc biệt
đối với trực tiếp người sử dụng đất thì cơng tác này có ý nghĩa rất lớn, giúp
người sử dụng đất yên tâm sử dụng, đầu tư sản xuất để đạt hiệu quả cao và
thực hiện nghĩa vụ đầy đủ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Được cấp GCNQSD đất cũng là quyền lợi của người sử đất.
2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất
Được quy hịnh tại điều 166 và điều 167 luật Đất Đai 2013 như sau:
- Được cấp gấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đất tưu trên đất
- Được nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đát
nông nghiệp.

- Hưởng các lợi ích do cơng trình của nhà nước phục vụ việc bảo vệ,cải
tảo đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp đất đai của mình.
- Được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng
đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp Luật về đất đai.


6

- Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,
thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất [3].
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đối với mỗi quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và quan
trọng bậc nhất. Là cơ sở không gian của mọi quá trình sản xuất, là tư liệu sản
xuất đăc ̣ biêṭ trong nông nghiêp,̣ là thành phần quan trọng nhất của môi trường
sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, cơng trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh, quốc phịng. Song thực tế đất đai có diện tích giới hạn, có vị trí cố định
trong khơng gian. Cùng với thời gian giá trị sử dụng của tài nguyên đất có sự
biến đổi tốt hay xấu phụ thuộc vào việc khai thác sử dụng và quản lý của con
người. Do vậy đất đai cần được quản lý chặt chẽ.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đặc biệt là việc gia nhập
WTO. Nó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ đồng
thời nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử dụng
đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở nên phức tạp. Chính vì thế
cơng tác quản lý sử dụng đất đã và đang được Đảng và Nhà nước ta quan tâm
sâu sắc. Trong các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai thì cơng tác ĐKĐĐ,

cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính có vai trị rất quan trọng. Thông qua
công tác ĐKĐĐ Nhà nước nắm bắt các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội và pháp lý của thửa đất để nắm chắc được tình hình sử dụng đất và
quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật.
Từ đó bảo vệ được lợi ích của Nhà nước, cộng đồng cũng như lợi ích
của nhân dân. Do đó, việc thực hiện công tác đăng ký, cấp GCNQSD đất và
lập hồ sơ địa chính đến từng thửa đất là nhiệm vụ khơng thể thiếu của tất cả
mọi người khi tham gia sử dụng đất.


7

2.1.3. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
Văn bản sau Luật đất đai 2013 có hiệu lực:
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành vào ngày
01/07/2014.
- Nghị quyết 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02/04/2005 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà
đất trong q trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo
xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/07/1991 làm cơ sở xác định điều kiện cấp GCN
đối với trường hợp đang sử dụng nhà, đất thuộc diện thực hiện các chính sách
quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số 23/2003/QH11.
- Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27/07/2006 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày
01/07/1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia làm cơ sở xác
định đối tượng được cấp GCN trong những trường hợp có tranh chấp.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về thu tiền sử
dụng đất.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
giá đất.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất(sau đây gọi là Giấy chứng nhận).


8

- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính
- Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính.
- Thơng tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn thi hành
Luật đất đai.
2.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước thực
hiện đối với các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng đất; là việc
ghi nhận về quyền sử dụng đất đối với thửa đất xác định vào HSĐC và cấp
GCN nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước và người sử

dụng đất đồng thời nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất,
làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo
vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất.
2.2.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất
Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 tại
điều 5 và điều 169 bao gồm [3].
Các tổ chức trong nước.
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
- Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất nơng nghiệp và cơng
trình tín ngưỡng).


9

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh,
doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập,
mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2.2.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký
Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất là
người chịu trách nhiệm việc đăng ký đất đai, theo luật đất đai 2013 thì người
chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất gồm:
- Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ
chức mình.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng
đất nông nghiệp vào mục đích cơng ích; đất phi nơng nghiệp đã giao cho Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở
Ủy ban nhân dân, các cơng trình cơng cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo

dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và
cơng trình cơng cộng khác của địa phương.
- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản,
buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận
cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.
- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho
cơ sở tôn giáo.
- Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình.
- Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi đối với việc sử dụng
đất của mình.


10

- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm
người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.
Những người chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể ủy quyền cho người
khác theo quy định của pháp luật [3].
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất
2.2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc cấp GCNQSD đất và những trường hợp
được đăng ký đất đai và cấp giấy CNQSD đất
- Khái niệm GCNQSD đất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của
người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác
gắn liền với đất [3].
- Nguyên tắc cấp GCNQSD đất
Được quy định tại Điều 98, mục 2, chương VII Luật đất đai 2013 như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng
đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn
mà có u cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ
tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy
chứng nhận và trao cho người đại diện.


11

3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hồn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc
được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm
quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa
thuận ghi tên một người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng

đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà
Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi
sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh
chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng


12

đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều
hơn nếu có [3].
- Những trường hợp được đăng ký đất đai và cấp giấy CNQSD đất
+ Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định tại các điều, 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013.
+ Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai
2013 có hiệu lực thi hành.
+ Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người
nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất
để thu hồi nợ.
+ Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh
chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi

hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
+ Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
+ Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
+ Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
+ Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có.
+ Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị
mất [3].


13

2.2.2.2. Thẩm quyền và quy trình cấp GCNQSD đất
- Thẩm quyền cấp GCNQSD đất
Thẩm quyền cấp GCN quy định theo Luật Đất đai 2013, Điều 105, Mục
2, Chương VII như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,

cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
+ Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây
dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan
tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ [3].
- Quy trình cấp GCNQSD đất
+ Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã Theo Điều 4 thông tư
30/2014/TT-BTNMT thì trình tự thủ tục cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất tại xã được quy định như sau [5]:
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định tại


14

Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thơng tư này.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất do Phịng Tài
ngun và Mơi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự
thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc cấp GCNQSD đất được quy định như sau:
a) Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ

sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; lấy ý kiến xác nhận của UBND phường về
tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp người đang sử dụng
đất khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai thì lấy ý kiến của UBND phường về nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; công bố công khai danh
sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp GCNQSD đất tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời gian mười lăm(15) ngày;
xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp GCNQSD đất;
xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSD đất đối với những trường hợp đủ điều
kiện cấp GCNQSD đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện;
trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSD đất thì làm trích lục bản đồ địa chính
hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích
sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài


15

chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện
và không đủ điều kiện cấp GCNQSD đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính,
trích sao hồ sơ địa chính đến Phịng Tài ngun và Mơi trường.
b) Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trình UBND cùng cấp quyết định cấp GCNQSD đất; ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
c) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm a và điểm b
khoản này không quá năm mươi lăm(55) ngày làm việc(không kể thời gian
công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp GCNQSD đất và thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng

đất nhận được GCNQSD đất [1].
2.2.2.3. Hồ sơ đăng ký đất đai, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Hồ sơ đăng ký gồm có:
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất: 02 bản, nộp tại UBND xã,
phường nơi có đất (gọi chung là UBND cấp xã); UBND cấp xã giữ một bản
cho người sử dụng đất nơi có đất, người đó cầm tờ đơn tới cơ quan TN&MT.
+ Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất: 01 bản (bản sao có cơng chứng).
+ Bản đồ địa chính khu đất được giao hoặc th: 01 bản (có xác nhận
của sở TN&MT).
+ Hợp đồng thuê đất: 01 bản (đối với tổ chức th đất, bản sao có
cơng chứng).
+ Tờ khai sử dụng đất (đối với tổ chức trong nước chuyển sang thuê
đất, đã khai theo Chỉ thị 245-TTg).
Sau khi nhận đủ hồ sơ, trong thời hạn 5 ngày UBND cấp xã, phường
phải hoàn thành việc xem xét và đăng kí vào sổ địa chính tại phường, xã cập
nhật những biến động trên bản đồ, sổ sách, xác nhận đã đăng kí đất đai vào


×