Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NÔNG KHÁNH LỊCH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC XÂY DỰNG
MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH
VÀ XÃ HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THƠNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NÔNG KHÁNH LỊCH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC XÂY DỰNG
MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH
VÀ XÃ HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THƠNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG
Ngành:Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN THUẦN


THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nguồn
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được
ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020
Tác giả

Nông Khánh Lịch

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn:
- Quý thầy cô giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục trường Đại học
sư phạm Thái Nguyên; Phòng đào tạo trường Đại học sư phạm Thái Nguyên
đã rất tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập và hoàn
thành luận văn.
- Đặc biệt tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Văn
Thuần đã tận tình hướng dẫn tác giả từ lúc chọn hướng nghiên cứu đề tài đến
khi hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn đối với:
- Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh các trường PTDT Bán trú THCS
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang;
- Quý anh chị lớp Cao học Quản lý giáo dục cùng gia đình và bạn bè đã
động viên, khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hồn thành luận

văn này.
Thái Ngun, tháng 10 năm 2020
Tác giả

Nơng Khánh Lịch

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. xi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA
ĐÌNH VÀ XÃ HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ ........................................................................ 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 10
1.2.1. Giáo viên.................................................................................................. 10
1.2.2. Năng lực, năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội ............................................................................................................. 11

iii


1.2.3. Quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội............................................................................................... 13
1.3. Năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
của giáo viên các trường phổ thơng dân tộc bán trú.......................................... 16
1.3.1. Vị trí, vai trị của việc xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia
đình và xã hội..................................................................................................... 16
1.3.2. Nội dung năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội của giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú .......................... 19
1.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú........... 20
1.4.1. Tổ chức phổ biến về tiêu chuẩn xây dựng mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội của giáo viên các trường phổ thông dân tộc
bán trú ................................................................................................................ 20
1.4.2. Tổ chức tự đánh giá năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội cho giáo viên các trường phổ thơng dân tộc bán trú................ 20
1.4.3. Xây dựng chương trình bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường phổ thông
dân tộc bán trú ................................................................................................... 21
1.4.4. Tổ chức bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú................ 22
1.4.5. Đánh giá năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình

và xã hội cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú .......................... 23
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường phổ
thông dân tộc bán trú. ........................................................................................ 25
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 25
1.5.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 27
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 29

iv


Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ
XÃ HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC BÁN TRÚ HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG ........................... 30
2.1. Khái quát huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.................................................. 30
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế .................................. 30
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo ................................................................. 31
2.2. Giới thiệu về tổ chức khảo sát .................................................................... 32
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 32
2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 32
2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 32
2.2.4. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................. 33
2.3. Thực trạng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội của giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Xín
Mần, tỉnh Hà Giang ........................................................................................... 34
2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội. ................................................................................. 34
2.3.2. Thực trạng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia
đình và xã hội của giáo viên các trường phổ thơng dân tộc bán trú huyện

Xín Mần, tỉnh Hà Giang .................................................................................... 37
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội cho đội ngũ giáo viên các trường phổ thơng
dân tộc bán trú huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ................................................ 40
2.4.1. Thực trạng tổ chức phổ biến về tiêu chuẩn xây dựng mối quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên ............................................ 40
2.4.2. Thực trạng tổ chức tự đánh giá năng lực xây dựng mối quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên .................................................... 42
2.4.3. Thực trạng xây dựng chương trình bồi dưỡng năng lực xây dựng
mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên trên cơ sở
kết quả tự đánh giá ............................................................................................. 43

v


2.4.4. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên .................................................... 44
2.4.5. Thực trạng đánh giá năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội cho giáo viên ........................................................... 45
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực xây
dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các
trường các trường phổ thơng dân tộc Bán trú huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang..... 46
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng
mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường
PTDT Bán trú huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ................................................. 47
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................. 47
2.5.2. Mặt hạn chế.............................................................................................. 48
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................. 49
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 50
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC XÂY

DỰNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ
HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
BÁN TRÚ HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG ..................................... 51
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 51
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý............................................................................... 51
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học ............................................................................ 51
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 51
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 52
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 52
3.1.6. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ......................................................... 52
3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường PTDT Bán
trú huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang .................................................................... 53

vi


3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo
viên về bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia
đình và xã hội cho đội ngũ giáo viên ................................................................. 53
3.2.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng năng lực xây dựng mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội phù hợp điều kiện của GV
và nhà trường .................................................................................................... 55
3.2.3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội ........ 60
3.2.4.Xây dựng môi trường thuận lợi và tạo động lực để giáo viên phát
triển năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội....... 64
3.2.5. Định kỳ kiểm tra, đánh giá năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội của giáo viên ........................................................... 66
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 68
3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp..................... 68

3.4.1. Khái quát chung về quá trình khảo nghiệm............................................. 68
3.4.2. Xử lý kết quả khảo nghiệm...................................................................... 69
3.4.3. Mức độ cần thiết của các biện pháp ........................................................ 70
3.4.4. Tính khả thi của của các biện pháp ......................................................... 73
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 76
1. Kết luận .......................................................................................................... 76
2. Khuyến nghị................................................................................................... 77
2.1. Đối với UBND ............................................................................................ 77
2.2. Đối với Sở GD&ĐT; Phòng GD&ĐT ........................................................ 77
2.3. Đối với các trường PTDT bán trú huyện Xín Mần .................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 79
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 83

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH

Cơng nghiệp hóa

ĐG

Đánh giá


ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

ĐTB

Điểm trung bình

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thơng

GV

Giáo viên

HĐH

Hiện đại hóa

HS


Học sinh

PHHS

Phụ huynh học sinh

PTDT

Phổ thơng dân tộc

SL

Số lượng

TBC

Trung bình chung

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá ................................................... 33
Bảng 2.2. Nhận định của CBQL và GV về vị trí, vai trị của xây dựng mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội ..................................... 34
Bảng 2.3. Nhận định của HS về vị trí, vai trò của xây dựng mối quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và xã hội................................................... 35
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL và GV về việc thực hiện nội dung năng lực
xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội của
giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ........................... 38
Bảng 2.5. Ý kiến của HS về việc thực hiện nội dung năng lực xây dựng
mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội của giáo viên
trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ........................................... 39
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL và GV về việc tổ chức phổ biến về tiêu
chuẩn xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã
hội cho giáo viên ............................................................................... 41
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL và GV về việc tổ chức tự đánh giá năng
lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
cho giáo viên ..................................................................................... 42
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và GV về việc xây dựng chương trình bồi
dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia
đình và xã hội cho giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá ............. 43
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL và GV về việc tổ chức bồi dưỡng năng lực
xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho
giáo viên ............................................................................................ 44
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về việc đánh giá năng lực xây
dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho
giáo viên ............................................................................................ 45


ix


Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội cho đội ngũ giáo viên các trường PTDT Bán
trú huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang .................................................... 46
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp ............................ 71
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............................... 73

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình năng lực ............................................................................... 12
Hình 1.2. Mơ hình về quản lý ............................................................................ 14
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CBQL, GV và HS về vị trí, vai trị của xây
dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội .................... 36
Biểu đồ 2.2. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý
bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa NT-GĐ-XH .......... 47
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp ........................ 72
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................... 74

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng ta đã khẳng định “Giáo dục là sự nghiệp của toàn dân”. Điều 3

chương I, Luật giáo dục 2005 ghi rõ: “Hoạt động giáo dục phải được thực hiện
theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục phải kết hợp với lao động sản
xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục
gia đình và giáo dục xã hội”. Điều 93 đến điều 98 chương VI cũng đã qui định
trách nhiệm của nhà trường, gia đình, xã hội đối với cơng tác giáo dục và đã thể
hiện ý nghĩa quan trọng của sự phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội. Sự
phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội nếu được thực hiện một cách đồng bộ
thì hiệu quả giáo dục sẽ nâng lên, ngược lại sự phối hợp này không ăn khớp thì
sẽ gây cản trở hoặc khó khăn trong q trình hình thành nhân cách học sinh.
Một trong những đặc điểm của quá trình giáo dục là quá trình giáo dục diễn ra
với những tác động giáo dục phức hợp. Trong quá trình giáo dục người được
giáo dục chịu nhiều tác động từ các phía khác nhau: gia đình, nhà trường, xã
hội. Ngay trong gia đình, nhà trường hoặc xã hội, người được giáo dục cũng
chịu ảnh hưởng của nhiều tác động khác nhau. Ví như trong gia đình có những
tác động của cha mẹ, của anh chị em, của nếp sống gia đình. Trong nhà trường
có những tác động của giáo viên, của tập thể lớp, của nội qui, của nội dung,
phương pháp tổ chức giáo dục. Trong xã hội có những tác động của các cơ
quan thơng tin đại chúng, của phim ảnh, sách báo, của người lớn. Những tác
động đó có thể đan kết vào nhau rất mật thiết tạo ra những ảnh hưởng tích cực
thống nhất đối với người được giáo dục, hoặc có thể ngược chiều nhau tạo ra
những “lực nhiễu” gây khó khăn cho quá trình giáo dục.
Vì vậy, vấn đề đặt ra là cần tổ chức phối hợp tất cả các tác động giáo dục
theo hướng tích cực, đồng thời cần ngăn chặn, hạn chế đến mức tối đa những
tác động tiêu cực và ở đây đòi hỏi vai trò quan trọng của đội ngũ nhà giáo.
Nhà giáo có vai trị quan trọng trực tiếp quyết định việc xây dựng mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Muốn vậy cần nâng cao năng lực
xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho mỗi giáo viên,
1



và đó là một trong những khâu then chốt, là động lực quan trọng nhất thúc đẩy
sự sự phát triển toàn diện của giáo dục
Quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia
đình và xã hội cho mỗi giáo viên được xem là khâu đột phá, trọng tâm góp
phần tạo nên thành cơng cho giáo dục, đặc biệt là giáo dục phổ thông.
Ngày 22 tháng 8 năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông
tư số 20/2018/TT-BGDĐT về việc ban hành chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông để thay thế chuẩn nghề nghiệp giáo viên cũ. Theo quy định
này thì chuẩn nghề nghiệp giáo viên có 5 tiêu chuẩn, trong đó, tiêu chuẩn 4, phát
triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội là một tiêu chuẩn quan trọng.
Vậy yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải quản lý năng lực nghề nghiệp cho
giáo viên nói chung và quản lý năng lực xây dựng mối quan hệ giữa gia đình,
nhà trường và xã hội cho giáo viên THCS trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục và đào tạo.
Mặc dù trong những năm gần đây, đội ngũ giáo viên THCS đã không
ngừng được quan tâm phát triển về phẩm chất và năng lực. Tuy nhiên đối chiếu
với chuẩn giáo viên mới ban hành thì đặt ra nhiều thách thức cho hoạt động này.
Xuất phát từ phân tích trên với trách nhiệm của một nhà giáo đã có 15
năm cơng tác trong ngành giáo dục tôi luôn nghĩ làm thế nào để phát triển năng
lực xây dựng mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội cho giáo viên
trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp, với cương vị là một hiệu trưởng, tơi
thấy cần phải có trách nhiệm tạo mối quan hệ và xây dựng mối quan hệ giữa
gia đình, nhà trường và xã hội cho giáo viên giúp cho việc giáo dục toàn diện
học sinh đạt hiệu quả nhất nhằm tạo sự tin tưởng cho phụ huynh khi gửi con
đến học tại trường, hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Đảng, nhà nước giao cho. Từ
nhận thức trên đã thôi thúc tôi chọn đề tài nghiên cứu "Quản lý bồi dưỡng
năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho
giáo viên các trường phổ thơng dân tộc bán trú huyện Xín Mần, tỉnh Hà
Giang" làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.


2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng
mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường
PTDT Bán trú huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Năng lực xây dựng mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội của
cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDT Bán trú.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường PTDT Bán trú huyện Xín
Mần, tỉnh Hà Giang.
4. Câu hỏi nghiên cứu
1) Khung lý luận nào để phát triển năng lực xây dựng mối quan hệ giữa
gia đình, nhà trường và xã hội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên?
2) Làm thế nào để giáo viên tại các trường PTDT Bán trú huyện Xín
Mần, tỉnh Hà Giang có đủ năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia
đình và xã hội đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, việc bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường PTDT Bán trú huyện Xín
Mần, tỉnh Hà Giang đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, năng lực
xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội của đội ngũ giáo
viên vẫn còn những điểm yếu trước yêu cầu đổi mới giáo dục và đặc thù của
Trường PTDT Bán trú. Điều đó địi hỏi phải có những giải pháp để tháo gỡ,
phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của

giáo dục ngày nay.

3


Việc đề ra các giải pháp phát triển năng lực xây dựng mối quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên tại các trường PTDT Bán trú
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang làm căn cứ để tự đánh giá phẩm chất, năng lực;
xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng
lực xây dựng quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội đáp ứng yêu cầu giáo
dục hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu sau đây:
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực xây
dựng quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường
PTDT bán trú.
- Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực
xây dựng quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các Trường
PTDT Bán trú huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng quan
hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường PTDT Bán trú
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
7. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về thời gian khảo sát
Thời gian khảo sát từ năm 2018 - 2020.
Giới hạn về khách thể khảo sát
+ Đội ngũ cán bộ quản lý cấp Phòng: Lãnh đạo và chuyên viên phòng
GD&ĐT, Phòng Nội vụ.
+ Đội ngũ cán bộ quản lý trong nhà trường: Phó Hiệu trưởng; các tổ

trưởng, tổ phó chun mơn.
+ Giáo viên trong nhà trường.
+ Phụ huynh học sinh và đại diện chính quyền địa phương.
+ Học sinh trong nhà trường.

4


8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp so sánh, tổng hợp, khái qt hóa lí luận để xây dựng hệ
thống lí luận và căn cứ lí luận làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực tiễn.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng bảng hỏi để khảo sát điều tra xã hội học dành cho đối tượng
chính của luận văn.
8.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động quản lý của giáo viên nơi đề tài được triển khai
nghiên cứu, quan sát việc xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và
xã hội của GV.
8.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu
Thu thập thơng tin qua việc trị chuyện, trao đổi trực tiếp với các đối
tượng khảo sát để thu thập những thông tin cần thiết cho nội dung nghiên cứu
của đề tài.
8.2.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Bằng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong nghiên cứu
giáo dục, phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lý kết quả điều tra,
phân tích kết quả nghiên cứu, đồng thời đánh giá mức độ tin cậy của phương
pháp điều tra.
8.2.5. Phương pháp chuyên gia

Lấy ý kiến, nhận xét của chuyên gia về công tác tổ chức cán bộ, phát triển
năng lực xây dựng quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội của giáo viên.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, tài liệu tham khảo, Phụ
lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc trong 3 chương:

5


Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các trường PTDT
Bán trú.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các Trường PTDT Bán trú
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực xây dựng mối quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và xã hội cho giáo viên các Trường PTDT Bán trú
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC XÂY DỰNG
MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI CHO
GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trên thế giới, các nước như Mỹ, Nhật Bản, Singapore… luôn xem giáo
viên là điều kiện tiên quyết của sự nghiệp giáo dục và phát triển giáo dục. Vì
vậy mà khi quyết định đưa giáo dục Mỹ lên hàng đầu thế giới trong thế kỉ

XXI, chính phủ Mỹ đã lấy giáo viên làm then chốt.
Tác giả V.A Xukhomlinxki cho rằng muốn nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên thì phải dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy. Theo ơng, người tham
gia dự giờ phải chỉ rõ thực trạng yếu kém của việc phân tích sư phạm tiết
dạy.Thực tế nhiều quốc gia đã khẳng định: “Bồi dưỡng giáo viên là vấn đề phát
triển cơ bản trong phát triển giáo dục”.
Việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo
dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm tại Nhật Bản. Tùy theo
thực tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý giáo dục đề ra các phương
thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là
mỗi cơ sở giáo dục cử từ 3 đến 5 giảng viên được đào tạo lại một lần theo
chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới phương pháp dạy học.
Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dưỡng giảng viên được tiến hành ở
các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện
kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Hoạt động bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ các nhà giáo ở các
nước trên thế giới được tổ chức độc lập như các viện nghiên cứu, các trung
tâm bồi dưỡng và đào tạo sư phạm. Ở đa số quốc gia, người ta đã thành lập
trường sư phạm có nhiệm vụ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo
rất phong phú đa dạng phù hợp với từng đối tượng cụ thể.
7


Trong giai đoạn hiện nay, các nhà giáo dục học và các nhà sư phạm cũng
ln nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp quản lí, nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên. Trong những năm qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học
liên quan đến vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên của nhiều tác giả.
Phát triển ĐNGV nói chung và phát triển năng lực của giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp nói riêng là phạm trù thuộc quản lý nguồn nhân lực; đây
không chỉ là vấn đề quan tâm của các nhà quản lý mà đã có nhiều nhà khoa

học, nhà nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý ĐNGV cả ở
phạm vi vĩ mô và vi mô dưới góc độ quản lý giáo dục theo ngành, bậc học.
Tiêu biểu như nghiên cứu của các tác giả Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn
Ngọc Quang, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Văn Lê,
Nguyễn Đức Trí, Phạm Viết Vượng.
Nhóm tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo (2017)
trong quyển “Quản lý và quản lý nhà nước trong giáo dục” khẳng định, ĐNGV
có vai trị rất quan trọng cho sự thành bại của sự nghiệp giáo dục. Vì vậy, xây
dựng ĐNGV và CBQL giáo dục vừa mang tính chiến lược, vừa là yêu cầu cấp
thiết đối với sự nghiệp phát triển giáo dục - đào tạo của một đất nước hiện nay.
Những vấn đề xây dựng, phát triển ĐNGV và CBQL giáo dục được các tác giả
xem xét như là nguồn nhân lực quan trọng nhất trong quản lý giáo dục.
Gắn vấn đề nghiên cứu với u cầu địi hỏi mang tính pháp lý, tác giả
Trần Thu Trang nghiên cứu “Phát triển ĐNGV các trường trung học phổ thông
thành phố Nam Định theo chuẩn nghề nghiệp”, luận văn thạc sĩ Quản lý giáo
dục năm 2013. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã dẫn luận những tiêu chí,
tiêu biểu được xác định trong chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
làm căn cứ lý luận cho việc đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV các trường
trung học phổ thông thành phố Nam Định.
Ở góc độ hẹp hơn và mang tính cập nhật với sự phát triển giáo dục trong
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tác giả Dương Thị

8


Lựu nghiên cứu “Biện pháp phát triển ĐNGV trường trung học phổ thông Thái
Thuận, tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn hiện nay”, luận văn thạc sĩ Quản lý giáo
dục năm 2016.
Hoạt động phối hợp giữa nhà trường - gia đình là vấn đề bức xúc trong
công tác giáo dục mà nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu. Đặc biệt Đảng và

Nhà Nước ta rất quan tâm đến việc phối hợp giáo dục giữa nhà trường gia đình
và xã hội, coi đó là nguyên tắc cơ bản đề đảm bảo kết quả giáo dục trong các
loại hình trường. Các nhà giáo dục đã quan tâm nghiên cứu và từng bước giải
quyết vấn đề này ở nhiều góc độ khác nhau. Các cơng trình nghiên cứu về vấn
đề này như sau:
- “Kết hợp việc giáo dục của nhà trường, gia đình và của xã hội”, chương
20 giáo trình giáo dục học tập II [25, tr.83]
- “Nâng cao tính thống nhất giữa giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội
trong điều kiện mới” [29, tr.83].
- “Những quan điểm phương pháp luận của việc liên kết giáo dục giữa
nhà trường, gia đình và xã hội trong quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh
hiện nay”, tác giả Nguyễn Thị Kỷ [22, tr.82].
- “Phối hợp việc giáo dục gia đình với nhà trường và các thể chế xã hội
khác”, tác giả Phạm Khắc Chương (chủ biên) [07, tr.81].
Những nghiên cứu trên đã đưa ra các cơ sở lý luận cơ bản và bước đầu đề
xuất các mơ hình tổ chức thực hiện sự phối hợp các lực lượng giáo dục giữa nhà
trường, gia đình, xã hội, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh. Các
tác giả đã dùng các khái niệm khác nhau:“thống nhất”, “hợp tác”, “kết hợp”,
“phối hợp”, “liên kết”, các khái niệm về giáo dục (theo nghĩa rộng, theo nghĩa
hẹp), mối tương quan giữa nhà trường với gia đình trong cơng tác giáo dục học
sinh. Các tác giả đã chỉ ra những lý luận về tính cần thiết phải kết hợp việc giáo
dục của nhà trường với gia đình và của xã hội, đã chỉ ra vai trị quan trọng của
gia đình trong việc giáo dục con em, việc giáo dục học sinh và cần phải nâng cao
tính thống nhất trong sự phối hợp giữa nhà trường gia đình và xã hội.

9


1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo viên

Theo Từ điển Tiếng Việt, “Giáo viên (danh từ) là người dạy học ở bậc
phổ thông hoặc tương đương” [26, tr.245]
Luật Giáo dục nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2019 đưa
ra định nghĩa pháp lý đầy đủ về nhà giáo và những tiêu chuẩn của nhà giáo:
Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong cơ sở giáo dục, trừ cơ
sở giáo dục quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 của Luật này.
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ
sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên; nhà giáo
giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên gọi là giảng viên.
Nhà giáo có vai trị quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục,
có vị thế quan trọng trong xã hội, được xã hội tôn vinh.
2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
1. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;
2. Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;
3. Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
4. Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
Luật giáo dục cũng đã quy định cụ thể về tên gọi đối với từng đối
tượng nhà giáo theo cấp, bậc giảng dạy và công tác. Nhà giáo dạy ở các cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo
viên. Nhà giáo giảng dạy và công tác ở các cơ sở giáo dục đại học và sau đại
học gọi là giảng viên.
Trong khuôn khổ luận văn, tác giả sử dụng khái niệm như sau “GV là
người làm nhiệm vụ giảng dạy và GD trong cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục nghề nghiệp”.

10


1.2.2. Năng lực, năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội

1.2.2.1. Năng lực
Từ điển Tiếng Việt: “Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho
con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao
[26; tr.322]
Từ điển bách khoa Việt Nam “Năng lực là khả năng được hình thành và
phát triển, cho phép con người đạt được thành cơng trong một hoạt động thể lực,
trí lực hoặc nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện vào khả năng thi hành một hoạt
động, thực hiện một nhiệm vụ”; “Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức
độ thơng thạo - tức là có thể thực hiện một cách thuần thục và chắc chắn - một
hay một số dạng hoạt động nào đó. Năng lực gắn liền với những phẩm chất về trí
nhớ, tính nhạy cảm, trí tuệ, tính cách của cá nhân” [18; tr.41].
Theo tác giả Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn (1998): “Năng lực
là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu
đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết
quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [32; tr.11].
Howard Gardner (1999): “Năng lực phải được thể hiện thông qua hoạt
động có kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc được ” [34, tr.11].
F.E.Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học
được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như
sự sẵn sàng về động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn
đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt ”[ 37;
tr.18]. OECD (Tổ chức các nước kinh tế phát triển) (2002) đã xác định:
“Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực
hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” [38; tr.12]

11


Năng lực là tổ hợp tất cả các nhân tố, thuộc tính của một cá nhân nào đó
phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động, một kế hoạch nào đó được đặt

ra và phải đảm bảo cho hoạt động hay kế hoạch đó được hồn thành một cách
nhanh chóng và đạt được hiệu quả cao nhất. Một số nhân tố tiêu biểu của năng
lực như: tài năng, kỹ năng, kiến thức.
Theo Trần Khánh Đức: “Năng lực là khả năng tiếp nhận và vận dụng
tổng hợp, có hiệu quả mọi tiềm năng của con người (tri thức, kĩ năng, thái độ,
thể lực, niềm tin, …) để thực hiện công việc hoặc đối phó với một tình huống,
trạng thái nào đó trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp” [14; tr.40].

Hình 1.1. Mơ hình năng lực
Tóm lại, “Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm
các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề
nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu
biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động”.
1.2.2.2. Năng lực xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội là tác động
vào các đối tượng tạo ra mối liên hệ tác động hướng đích có tính thống nhất,

12


×