Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Phân tích mô hình SWOT và đề xuất kế hoạch marketing tại công ty CP thiết bị giáo dục 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.34 KB, 11 trang )

PHÂN TÍCH MƠ HÌNH SWOT VÀ ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH
MARKETING TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ GIÁO DỤC 1

MỤC LỤC
1. Giới thiệu Công ty CP thiết bị giáo dục 1.......................................................................3
* Quá trình hình thành phát triển và chức năng nhiệm vụ.............................................3
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................................4
* Giới thiệu về sản phẩm của Cơng ty...........................................................................5
2. Phân tích mơi trường kinh doanh....................................................................................5
2.1 Mơi trường bên ngồi...............................................................................................
* Mơi trường Vĩ mơ.......................................................................................................5
Địa lý dân cư và hành chính..................................................................................
Chính trị................................................................................................................
Kinh tế...................................................................................................................
* Mơi trường ngành.......................................................................................................7
Đánh giá nhu cầu....................................................................................................
Phân tích cạnh tranh ngành.....................................................................................
2.2 Phân tích mơi trường bên trong.................................................................................9
3. Đề xuất chiến lược Marketing về sản phẩm cho Công ty................................................10


1. Giới thiệu về Công ty CP thiết bị giáo dục 1
Quá trình hình thành phát triển và chức năng nhiệm vụ
Công ty CP thiết bị giáo dục 1 (EECo1..JSC) là Công ty Cổ phần thuộc Bộ Giáo dục và đào
tạo, được thành lập trên cơ sở chuyển đổi (Cổ phần hóa) doanh nghiệp nhà nước Cơng ty
thiết bị giáo dục 1 (Bộ Giáo dục và Đào tạo) theo quyết định số 2690/QĐ-BGDĐT ngày
25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiện nay, Nhà nước đang nắm giữ số cổ
phần chi phối tại doanh nghiệp là 51%/ tổng số cổ phần của doanh nghiệp, đại diện quản lý
số vốn này cho nhà nước là Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Công ty CP thiết bị giáo dục 1 có địa chỉ tại:
Số 18/ 30 phố Tạ Quang Bửu. Q. Hai Bà Trưng. TP. Hà Nội


Tel: ++84.4. 38693285

Fax: ++84.4. 36863236

Nhà máy đặt tại:
-

Cơ sở 1: Số 62 phố Phan Đình Giót. Q. Thanh Xn. TP. Hà Nội

-

Cơ sở 2: Thị Trấn Bần Yên Nhân. H. Mỹ Hào. tỉnh Hưng Yên

Công ty CP thiết bị giáo dục 1 được thành lập với nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất, cung ứng
đồ dung dạy học, thiết bị trường học cho các cấp học từ mầm non đến đại học.
Công ty CP thiết bị giáo dục 1 là Công ty lớn nhất tại Việt Nam trong ngành nghề kinh
doanh với số lao động thường xuyên khoảng 300 lao động, có kinh nghiệm hoạt động từ
năm 1962.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
 Tổng Giám đốc
 Hệ thống các phòng ban
♦ Phòng Kế hoạch tài vụ
♦ Phịng Tổ chức Hành chính Quản trị
Individual submission – Marketing Management

2


♦ Phòng Dự án
♦ Phòng Thiết bị & Chuyển giao Cơng nghệ

♦ Phịng Kỹ thuật & Chất lượng
♦ Văn Phịng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh
 Hệ thống Trung tâm và Xưởng sản xuất
♦ Trung tâm thiết bị mầm non
♦ Xưởng sản xuất thiết bị giáo dục
Sơ đồ tổ chức Cơng ty:

Hình 1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty CP thiết bị giáo dục 1 – Nguồn: Công ty CP thiết bị giáo dục 1

Individual submission – Marketing Management

3


Sản phẩm và dịch vụ
Các sản phẩm sản xuất kinh doanh chính:
-

Thiết bị dạy học cho tất cả các cấp học

-

Thiết bị dạy học và đồ chơi cho cấp học mầm non

-

Bàn ghế, bảng viết phấn và thiết bị nội thất học đường

Các sản phẩm dịch vụ khác
-


Cung cấp, lắp đặt thiết bị tin học, máy tính, mạng máy tính

-

Cung cấp, lắp đặt thiết bị phòng học ngoại ngữ

-

Cung cấp, lắp đặt thiết bị khoa học kỹ thuật

-

Cung cấp, lắp đặt thiết bị dạy nghề

-

Đại lý phân phối thiết bị tại Việt Nam cho một số nhà sản xuất nước ngồi

2. Phân tích mơi trường kinh doanh
2.1 Mơi trường bên ngồi
• Mơi trường vĩ mơ
Địa lý dân cư hành chính
Việt Nam có diện tích 331.212 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và
hơn 4.200 km² biển nội thủy. Địa hình Việt Nam rất đa dạng theo các vùng tự
nhiên như vùng Tây Bắc, Đơng Bắc, Tây Ngun có những đồi và những núi
đầy rừng, trong khi đất phẳng che phủ khoảng ít hơn 20%.
Theo điều tra của Tổng cục thống kê (Việt Nam) tính đến ngày 01 tháng 4 năm
2009, trên tồn Việt Nam có 85.846.997 người, quy mơ phân bố ở các vùng kinh
tế - xã hội, trong đó đơng dân nhất là vùng đồng bằng sơng Hồng với khoảng

19.5 triệu người, kế tiếp là vùng bắc Trung bộ và duyên hải nam Trung bộ với
khoảng 18.8 triệu người, thứ ba là vùng đồng bằng sông Cửu Long với khoảng
17.1 triệu người.
Individual submission – Marketing Management

4


Phân cấp hành chính Việt Nam gồm 3 cấp: cấp tỉnh và tương đương, cấp huyện
và tương đương, cấp xã và tương đương. Việt Nam được chia ra 58 tỉnh và
5 thành phố trực thuộc trung ương với thủ đô là Hà Nội, 63 đơn vị hành chính
cấp trung ương của Việt Nam.
Chính trị: Chính trị ổn định. Việt Nam hiện nay là một nước theo chế độ xã hội
chủ nghĩa. Hệ thống chính trị đã thực hiện theo cơ chế chỉ có duy nhất một đảng
chính trị là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, với tôn chỉ là: Đảng lãnh
đạo, Nhà nước quản lý và nhân dân làm chủ thông qua cơ quan quyền lực
là Quốc hội Việt Nam.
Việc mua sắm trang thiết bị dạy học ở Việt Nam chủ yếu bằng nguồn tiền
ngân sách nhà nước (trừ các trường dân lập. tư thục) thong qua đấu thầu mua
sắm. Các hợp đồng lớn và chủ yếu được cấp trung ương và cấp tỉnh làm chủ đầu
tư. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thiết bị dạy học cần nắm rõ đặc
điểm rất quan trọng này của thị trường thì mới có thể kinh doanh thành cơng.
Mơi trường kinh tế:
Duy trì tốc độ phát triển kinh tế cao trong một thời gian dài. Việt Nam chính thức
trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO ngày 11 tháng 01 năm2007.
Về địa lý kinh tế. chính phủ Việt Nam phân chia và quy hoạch thành các vùng
kinh tế-xã hội và các vùng kinh tế trọng điểm ở miền Bắc, miền Trung và miền
Nam.
Tuy nhiên tình trạng tham nhũng vẫn luôn bị xếp hạng ở mức độ cao của thế
giới cộng với các khó khăn về vốn, đào tạo lao động. đất đai, cải cách hành

chính, cơ sở hạ tầng gây ra cho việc kinh doanh với hàng chục ngàn thủ tục từ 20
năm trước đang tồn tại và không phù hợp với nền kinh tế thị trường nên gây khó
khăn phát triển kinh tế, nhất là thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
Việt Nam đang bị các nước trong khu vực bỏ lại khá xa, theo Báo cáo phát triển
Việt Nam 2009 của Ngân hàng Thế giới WB thì Việt Nam đã bị tụt hậu về kinh
Individual submission – Marketing Management

5


tế tới 51 năm so với Indonesia. 95 năm so với Thái Lan và 158 năm so với
Singapore.
Năm

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Tổng sản phẩm quốc nội GDP (tính theo tỷ USD.
làm trịn)

31

32

35

39

45

52


60

GDP/đầu người (tính theo USD)

402

416

441

492

561

642

Tỉ lệ tăng giảm GDP (tăng giảm % so với năm
trước)

6.8

6.9

7.1

7.3

7.8


8.4

70

89

2010

91

101

730

843 1052 1064

1168

8.2

8.5

6.2

5.3

6.7

Hình 2: Một số dữ liệu 10 năm gần đây (2000-2010) - Nguồn: Niên giám các năm 2000-2010.
Tổng cục Thống kê


• Mơi trường ngành:
Đánh giá nhu cầu: Đề tài này tập trung vào phân tích, đánh giá và đưa ra chiến
lược Marketing về sản phẩm (Production) đối với sản phẩm chính của Cơng ty là
sản phẩm thiết bị dạy học cho cấp học mầm non và phổ thông.
Chúng ta quan sát số liệu thống kê của bộ Giáo dục và Đào tạo được đăng tải
trên địa chỉ Website như sau:
Hình 3. Số trường học và học sinh
2008-2009
Cấp học Mầm non - Pre
Primary Education
Cấp học Phổ thông

Số trường
Số học sinh
Số trường
Số học sinh

2009-2010

28.114
3.305.391
15.051
15.212.028

28.413
3.409.823
15.172
15.022.759


2010-2011
28.593
3.599.663
15.242
14.851.820

Hình 4. Chi ngân sách Nhà nước cho Giáo dục và Đào tạo
2008
74.017
18.912

(Tỷ đồng/Bill VND)
2009
2010
94.635
104.775
23.834
27.216

55.105

70.801

77.559

12.500

16.160

20.275


5.900
6.600

7.450

8.416

8.710

11.859

Chi thường xuyên cho giáo dục và đào tạo/Recurrent expenditure
Chia ra/Of which
Trung ương/Central

61.517

78.475

84.500

13.012

16.384

18.800

Địa phương/Local


48.505

62.091

65.700

Tổng số
Trung ương/Central
Địa phương/Local
Chi xây dựng cơ bản/Capital expenditure
Chia ra/Of which
Trung ương/Central
Địa phương/Local

Individual submission – Marketing Management

6


Như vậy thị trường luôn tăng trưởng do số lượng Trường học ngày càng tăng, chi
ngân sách cho giáo dục (trong đó có mua sắm trang thiết bị dạy học) ngày càng
tăng (năm 2009 tăng 27,8% so năm 2008; năm 2010 tăng 10,7% so năm 2009).
Các Trường ngồi Cơng lập cũng bắt buộc phải mua sắm thiết bị dạy học theo
qui định về danh mục số lượng thiết bị dạy học tối thiểu cho từng cấp học của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Hơn nữa xu thế các trường ngoài Cơng lập sẽ có đầu tư tốt
về thiết bị dạy học nên mảng thị trường này cũng rất lớn. Ngân sách Việt Nam
dành cho giáo dục chiếm khoảng 20% GDP chứng tỏ Việt Nam rất coi trọng giáo
dục.
Do điều kiện kinh tế của Việt Nam còn chưa phát triển nên hiện tại chỉ có thể
mua sắm được các thiết bị đáp ứng cơ bản yêu cầu dạy học và giá thành thấp nên

các thiết bị chủ yếu được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu từ Trung Quốc.
Theo tôi trong thời gian tới tình hình mua sắm sẽ có sự thay đổi lớn theo hướng
chất lượng tốt hơn, đáp ứng yêu cầu về thiết bị dạy học của sách giáo khoa
mới sẽ được thực hiện vào năm 2015. Các thiết bị dạy học hướng tới bắt kịp
tiêu chuẩn về thiết bị dạy học mức trung bình và khá của các nước có nền
giáo dục phát triển của Châu Á (Nhật Bản, Hàn Quốc).
Thị trường sẽ tăng trưởng lớn bắt đầu từ năm 2015 (mua sắm thiết bị theo sách
giáo khoa mới) và kéo dài giai đoạn cầu cao khoảng 07 năm sau đó trở lại mức
cầu bình thường như trước lúc thay sách (tính theo %GDP đầu tư cho giáo dục).
Phân tích cạnh tranh ngành hang thiết bị dạy học bậc học mầm non đến
Trung học phổ thông:
Mục tiêu
Công ty CP Dẫn đầu
thiết bị giáo dục trường
1

Sản phẩm
thị Thiết bị dạy học
theo qui định về
danh mục số
lượng thiết bị
dạy học tối thiểu
cho từng cấp học
của Bộ Giáo dục
và Đào tạo

Individual submission – Marketing Management

Phân khúc
Các đơn vị mua

sắm thiết bị bằng
tiền ngân sách
nhà nước hoặc
Dự án tài trợ
nước ngoài:
-Bộ Giáo dục và
Đào tạo.

Thị phần thực
tế
-Cải cách thiết bị
Giáo dục 2003 –
2008: chiếm xấp
xỉ 30%.
- Từ năm 2009 –
nay: 25%.

7


Công ty CP Dẫn đầu
thiết bị giáo dục trường
Hồng Anh (TP.
HCM)
Lô B8 KCN
Hiệp
Phước,
Huyện Nhà Bè,
TP. HCM
Công ty TNHH Dẫn đầu

Thương mại hỗ trường
trợ kiến thiết
Miền núi

thị Như trên

- Các Sở Giáo
dục và Đào tạo.
Khách hang tổ
chức
khác:
Trường dân lập.
Như trên
-Cải cách thiết bị
Giáo dục 2003 –
2008: chiếm xấp
xỉ 25%.
- Từ năm 2009 –
nay: 15%.

thị Như trên

Như trên

47 – 49 Hàng
Buồm,
Hoàn
Kiếm, HN

-Cải cách thiết bị

Giáo dục 2003 –
2008: chiếm xấp
xỉ 25%.
- Từ năm 2009 –
nay: 15%.

(Các số liệu phân tích dựa trên tổng số tiền ngân sách nhà nước đầu tư mua sắm
thiết bị dạy học và doanh số của các công ty.)
Giai đoạn trước cải cách giáo dục (2002 – 2008) cả nước có dưới 10 cơng ty kinh
doanh trong ngành, thực sự có nhà máy và đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên đáp
ứng sản xuất chỉ có 03 đơn vị như phân tích trên. Cơng ty dẫn đầu ngành giai
đoạn này. Do cầu thị trường tăng vọt khuyến khích nhiều công ty được thành lập
mới giai đoạn sau 2008 và họ cũng có những bước phát triển nhất định khiến đối
thủ tăng lên dẫn đến việc Công ty chỉ nằm trong nhóm dẫn đầu. Thách thức đặt
ra đối với Công ty nếu muốn kinh doanh thành công, dẫn dắt thị trường là
phải có sự thay đổi về chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
2.2 Môi trường bên trong (nội bộ):
Cơng ty có diện tích nhà xưởng tốt, có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có
trình độ, được đào tạo bài bản trong và ngồi nước, có kinh nghiệp làm việc.
Công ty đang hợp tác với một đối tác sản xuất và cung cấp thiết bị dạy học từ
các nước có nền giáo dục, cơng nghiệp phát triển là Nhật, Hàn Quốc để sản
xuất thiết bị dạy học chất lượng cao, phù hợp với thị trường Việt Nam.
Individual submission – Marketing Management

8


Tuy nhiên bộ máy tổ chức của Công ty vẫn còn cồng kềnh. Việc tuyển dụng
hay sa thải nhân viên vẫn gặp khó khăn do Cơng ty vẫn hoạt động theo cơ
chế nhà nước.


3. Đề xuất chiến lược Marketing về sản phẩm (Production) cho

Công ty
♦ Khác biệt: tận dụng lợi thế cạnh tranh của mình là Cơng ty thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Công ty đầu ngành của Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh để có
thơng tin và nhận nhiệm vụ thiết kế thiết bị mẫu cho chương trình thay sách giáo
khoa năm 2015 qua đó tạo lợi thế cạnh tranh. Kết hợp cùng các đối tác Nhật
Bản, Hàn Quốc đưa ra các mẫu thiết kế khác biệt, hình thức đẹp, dễ sử dụng,
chất lượng tốt tương đương tại Nhật, Hàn Quốc nhưng lại có giá thành khơng
q cao đáp ứng thị trường Việt Nam.
♦ Chất lượng sản phẩm: tương đương của Nhật Bản, Hàn Quốc (hiện tại chất
lượng thiết bị dạy học ở Việt Nam rất kém và xu thế yêu cầu thay đổi là rõ ràng).
♦ Tính năng của sản phẩm: tính sư phạm cao, hình thức đẹp, dễ sử dụng, chất
lượng tốt, nhiệt đới hóa chống han rỉ, bền, đáp ứng tốt các yêu cầu, qui định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về thiết bị dạy học.
♦ Nhãn hiệu sản phẩm: Cần đăng ký nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ trên tồn lãnh thổ.
♦ Đóng gói: đẹp, an tồn cho vận chuyển.
♦ Dịch vu: làm tốt hơn nữa dịch vụ sau bán hàng như bảo hành, kho phụ tùng thay
thế.
♦ Bảo hành, Bảo dương, bảo trì: tối thiểu 12 tháng và cung cấp phụ kiện thay thế
tối thiểu trong vòng 05 năm sau khi hết thời gian bảo hành khi có yêu cầu.

Individual submission – Marketing Management

9



Tài liệu tham khảo

-

Giáo trình Quản trị Marketing do

-

Tài liệu Công ty CP thiết bị giáo dục 1

-

Website: />
-

Website: />
Individual submission – Marketing Management

10


-Hết -

Individual submission – Marketing Management

11



×