Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

giao an lop 4 tuan 1012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.35 KB, 150 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010</b></i>


TẬP ĐỌC


ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)


<b>I . Mục tiêu: </b>


o Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo quuy định giữa học kì I; bước đầu
biết đọc diển cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn.


o Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhận biết được một số hình ảnh,
chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
o Yêu thích văn học và hình thành sự đam mê đọc truyện ở các em.


<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>


oPhiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.


oPhiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.


<b> III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài
học.


<i><b>2. Kiểm tra tập đọc:</b></i>



-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.


-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.


-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu
hỏi.


-Cho điểm trực tiếp từng HS .


Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốtGV có
thể đưa ra những lời động viên đẩ lần sau kiểm
tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ
theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp
mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra
đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các
tiết 1,3,5 của tuần 10.


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?


-Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS
) về chỗ chuẩn bị:cử 1 HS kiểm tra


xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài
đọc.


-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
chuyện kể thuộc chủ điểm <i>Thương người như</i>
<i>thể thương thân</i> (nói rõ số trang).


GV ghi nhanh lên bảng.


-Phát phiếu cho từng nhóm. u cầu HS trao
đổi, thảo luận và hồn thành phiếu, nhóm nào
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu sai).


-Kết luận về lời giải đúng.


<i>Tên bài</i> <i>Tác giả</i> <i>Nội dung chính</i> <i>Nhân vật</i>
<i>Dế mèn</i>


<i>bênh vực</i>
<i>kẻ yếu </i>



<i>Tô</i>


<i>Hồi</i> Dế Mèn thấy chịNhà Trị yếu
đuối bị bọn nhện
ức hiếp đã ra tay
bênh vực.


Dế Mèn,
Nhà Trị,
bọn nhện.
<i>Người</i>


<i>ăn xin</i> Tuốc-
ghê-nhép


Sự thông cảm
sâu sắc giữa cậu
bé qua đường và
ơng lão ăn xin.


Tôi (chú
bé), ông lão
ăm xin.
<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc
như u cầu.



-Gọi HS phát biểu ý kieán.


-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.


-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn
đó.


-Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:


b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:


những bài có một chuỗi các sự việc
liên quan đến một hay một số nhân
vật, mỗi truyện điều nói lên một điều
có ý nghĩa.


+Các truyện keå.


*<i>Dế mèn bênh vực kẻ yếu: </i>phần 1
trang 4,5 , phần 2 trang 15.


*Người ăn xin trang 30, 31.
-Hoạt động trong nhóm.


-Sửa bài (Nếu có)


1 HS đọc thành tiếng.


-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm


được.


-Đọc đoạn văn mình tìm được.
-Chữa bài (nếu sai).


-Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .


<i>- Là đoạn văn cuối truyện người ăn</i>
<i>xin:</i>


<i>Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi</i>
<i>nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến</i>
<i>khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa,</i>
<i>tôi cũng vừa nhận được chút gì của</i>
<i>ơng lão.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh me, răn đe


<i>bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ</i>
<i>của mình:</i>


<i>Từ năm trước , gặp khi trời làm đói</i>
<i>kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn</i>
<i>nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn</i>
<i>tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân,</i>
<i>vặt cánh ăn thịt em.</i>


<i>- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện,</i>
<i>bênh vự Nhà Trò Trò (truyện dế mèn</i>
<i>bênh vực kẻ yếu phần 2):</i>



<i>Từ tôi thét:</i>


<i>-Các ngươi có của ăn của để, béo</i>
<i>múp, béo míp… đến có phá hết các</i>
<i>vịng vây đi khơng?</i>


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà
luyện đọc.


-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.


<b>TỐN</b>


LUYỆN TẬP


<b>I.Mục tiêu:</b>


o Nhận biết góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
o Vẽ hình vng, hình chữ nhật có độ dài cho trước.


o u thích học tốn, cĩ ý thức thực hành đo đạt trong thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>



<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình
vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và
diện tích của hình vuông.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

củng cố các kiến thức về hình học đã học.


<i> b.Hướng dẫn luyện tập </i>:


<i><b>Bài 1</b></i>


-GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu
cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù,
góc bẹt có trong mỗi hình.





D C
-GV có thể hỏi thêm:


+So với góc vng thì góc nhọn bé hơn hay lớn
hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?


+1 goùc bẹt bằng mấy góc vuông ?


<i><b> Bài 2</b></i>


<i><b> </b></i>-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên
đường cao của hình tam giác ABC.


-Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam
giác ABC ?


-Hỏi tương tự với đường cao CB.


-GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc
vng thì hai cạnh của góc vng chính là đường
cao của hình tam giác.


-GV hỏi: Vì sao AH khơng phải là đường cao của
hình tam giác ABC ?


<i><b> Baøi 3</b></i>


-GV yêu cầu HS tự vẽ hình vng ABCD có


cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước
vẽ của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 4</b></i>


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


a) Góc vuông BAC; góc nhọn
ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ;
góc tù BMC ; góc bẹt AMC.


b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ;
góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ;
góc tù ABC.


+Góc nhọn bé hơn góc vng, góc
tù lớn hơn góc vng.


+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
-Là AB và BC.


-Vì dường thẳng AB là đường
thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và
vng góc với cạnh BC của tam
giác.


-HS trả lời tương tự như trên.



-Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A
nhưng khơng vng góc với cạnh
BC của hình tam giác ABC.


-HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng
vẽ và nêu các bước vẽ.


A


C
B


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.




-GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.


-GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M
của cạnh AD.


A B
M N
D C



-GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của
cạnh BC, sau đó nối M với N.


-GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong
hình vẽ ?


-Nêu tên các cạnh song song với AB.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước
6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình
vào VBT.


-HS vừa vẽ trên bảng nêu.


-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


Dùng thước thẳng có vạch chia
xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của
thước trùng với điểm A, thước
trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm
nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2
trên thước và chấm 1 điểm. Điểm
đó chính là trung điểm M của cạnh


AD.


-HS thực hiện yêu cầu.
-ABCD, ABNM, MNCD.


-Các cạnh song song với AB là
MN, DC.


-HS cả lớp.


<b>KHOA HỌC </b>


ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE



I/ Mục tiêu:


 Ơn tập các kiên thức về:


o Sự trao đổi chất giữa cơ thể ngưoif với môi trường.


o Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.


o Cách phòng tránh một số bệnh do thức ăn hoăc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây
qua đường tiêu hóa.


o Dinh dưỡng hợp lí.
o Phịng tránh đuối nước.


II/ Đồ dùng dạy- học:



o HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
o Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.


o Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i> GV kiểm tra việc hoàn
thành phiếu của HS.


-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một
bữa ăn cân đối.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho
nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn
cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?
-Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết
của HS về chế độ ăn uống.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài:</b></i> Ôn lại các kiến thức đã học
về con người và sức khỏe.


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Thảo luận về chủ đề: Con
người và sức khỏe.


Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống



các kiến thức về:


-Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi
trường.


-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai
trị của chúng.


-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc
thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường
tiêu hố.


Cách tiến hành:


-u cầu các nhóm thảo luận và trình bày về
nội dung mà nhóm mình nhận được.


-4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
+<i>Nhóm 1</i>:Q trình trao đổi chất của con
người.


+<i>Nhóm 2</i>:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể
người.


-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo
tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều
loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn
với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.


-Dựa vào kiến thức đã học để nhận
xét, đánh giá về chế độ ăn uống của
bạn.


-HS lắng nghe.


-Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện
các nhóm lần lượt trình bày.


-<i>Nhóm 1</i>:Cơ quan nào có vai trị chủ
đạo trong q trình trao đổi chất ?
-Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống ?


-<i>Nhóm 2</i> :Hầu hết thức ăn, đồ uống có
nguồn gốc từ đâu ?


-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+<i>Nhóm 3</i>: Các bệnh thơng thường.


+<i>Nhóm 4</i>: Phịng tránh tai nạn sông nước.
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.


-u cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm
khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm
hiểu rõ nội dung trình bày.


-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.


* Hoạt động 2: Trị chơi: Ơ chữ kì diệu.


 Mục tiêu: HS có khả năng: p dung


những kiến thức đã học và việc lựa chọn thức
ăn hàng ngày.


Cách tiến hành:


-GV phổ biến luật chơi:


-GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng
ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng
ngang là một nội dung kiến thức đã học và
kèm theo lời gợi ý.


+Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được
quyền trả lời.


+Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10
điểm.


+Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời
cho nhóm khác.


+Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều
chữ nhất.


+Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm.



+Trò chơi kết thúc khi ơ chữ hàng dọc được
đốn ra.


-GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
-GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.
-GV nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi: “Ai chọn thức ăn
hợp


diệt ruồi ?


-Để chống mất nước cho bệnh nhân bị
tiêu chảy ta phải làm gì ?


-<i>Nhóm 4</i>: Đối tượng nào hay bị tai nạn
sông nước?


-Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần
chú ý điều gì ?


-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại
diện nhóm trả lời.Các nhóm khác nhận
xét ,bổ sung.


-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.


Lưu ý theo dõi yêu cầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lyù ?”


 Mục tiêu:Áp dụng kiến thức đã học vào


việc lựa chọn thức ăn hợp lý.


 Cách tiến hành:


-GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm.
Sử dụng những mơ hình đã mang đến lớp để
lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại
sao mình lại lựa chọn như vậy.


-Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.


-GV nhận xét, tun dương những nhóm HS
chọn thức ăn phù hợp.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng
hợp lý.


-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói
với mọi người cùng thực hiện một trong 10
điều khuyên dinh dưỡng.


-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để
chuẩn bị kiểm tra.



-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.


-Trình bày và nhận xét.
-HS lắng nghe.


-HS đọc.
-HS cả lớp.




<b>ĐẠO ĐỨC</b>


TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 )


<b>I. Mục tiêu:</b>


oNêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
oBiết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


oBước đầu biết sử dụng thời gian học tập,sinh hoạt,….hằng ngày một cách hợp lí.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


oChuẩn bị trước một số tình huống có liên quan.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



*<i><b>Hoạt động 1:</b></i>Làm việc cá nhân (bài tập 1 –
SGK)


-GV nêu yêu cầu bài tập 1:


Em tán thành hay không tán thành việc làm
của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì
sao?


a/. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy


-Cả lớp làm việc cá nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em
tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè.


b/. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm
trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy
đánh răng, rửa mặt.


c/. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học,
giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn luôn thực
hiện đúng.


d/. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi
trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.


đ/. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc
truyện hoặc xem ti vi.



e/. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về
bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra
học bài.


-GV kết luận:


+Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm
thời giờ


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận theo nhóm đơi (Bài
tập 6- SGK/16)


-GV nêu yêu cầu bài tập 6.


+Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với
các bạn trong nhóm về thời gian biểu của
mình.


-GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.


-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử
dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS
còn sử dụng lãng phí thời giờ.


*<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Trình bày, giới thiệu các tranh
vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 5- SGK/16)
-GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.


-GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu


hay.


-GV kết luận chung:


+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng
tiết kiệm.


+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào


-HS thảo luận theo nhóm đôi về việc
bản thân đã sử dụng thời giờ của bản
thân và dự kiến thời gian biểu trong
thời gian tới.


-HS trình bày .


-Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
-HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ,
bài viết hoặc các tư liệu các em sưu
tầm được về chủ đề tiết kiệm thời
giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.


<i><b>4.Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt
hàng ngày.


-Chuẩn bị bài cho tiết sau.



-HS cả lớp thực hiện.


<i><b> Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Lịch sử</b>


CUỘC KHÁNG CHIẾN



CHỐNG QN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT


(Năm 981)



<b>I Muïc tiêu: </b>


o Nắm dược những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( Năm 981) do
Lê Hoàn chỉ huy:


 Lê hồn lên ngơi vua là phù hợp vời u cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
 Tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất : Đầu năm 981
quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lượt nướ ta. Quân ta chặn đánh địch ở bạch
Đằng ( đường thủy) và Chi Lăng ( đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.


o Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo
tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương
và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngơi hồng đế ( nhà Tiền Lê). Ơng đã cỉ huy cuộc kháng chiến
chống Tống thắng lợi.


<b>II Đồ dùng dạy học :</b>


o Lược đồ minh họa



o Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hồn:


Dương Vân


o Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngơi vua của


dịng họ mình cho một dịng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lĩnh, bấy giờ
con của Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngơi vua, chưa đủ tài trí để lãnh
đạo nhân dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê).


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1</b><i><b>/ Khởi động: </b></i>
<i><b>2/ Ki</b><b> </b><b>ểm tra b</b><b> ài cũ: </b></i>


Đinh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 sứ quân


- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì? (- HS trả lời,


Hát vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


HS nhận xét).


- Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đơ & đặt


tên nước ta là gì?


- GV nhận xét.


<b>3/ Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu i : bà</b>


- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta
phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc
ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã
đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số
phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay thầy


cùng các em tìm hiểu bài: <i>Cuộc kháng chiến</i>
<i>chống quân Tống lần thứ nhất (981)</i>


 <i><b>Hoạt động</b><b> 1: </b></i><b>“Hoạt động cả lớp”</b>


- Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh
nào ?


- Việc Lê Hồn được tơn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ không ?


GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hồn lên ngơi vua
có hai ý kiến khác nhau:


+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu q Lê
Hồn nên đã trao cho ơng ngơi vua.



- Lê Hồn được tơn lên làm vua là phù hợp
với tình hình đất nước & nguyện vọng của
nhân dân lúc đó.


Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong
SGK để chọn ra ý kiến đúng.”


<b>GV kết luận: </b>Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh


dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất
nước.


Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên
Hồng, đóng đơ ở Hoa Lư, đặt tên nước
là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.


Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị
giết hại


Con thứ là Đinh Tồn mới 6 tuổi lên
ngơi vì vậy khơng đủ sức gánh vác việc
nước


Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem
quân sang xâm lược nước ta


Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng
quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê
Hồn và giao ngơi vua cho ông.



HS trao đổi & nêu ý kiến:


- Lê Hoàn được tơn lên làm vua là phù
hợp với tình hình đất nước & nguyện
vọng của nhân dân lúc đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


Toàn khi lên ngơi cịn q nhỏ; nhà Tống
đem qn sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức
Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hồn lên ngơi
được qn sĩ tung hơ “Vạn tuế”


<b>GV giảng về hành động cao đẹp của Dương</b>
<b>Vân Nga</b> trao áo lơng cổn cho Lê Hồn: đặt
lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dịng
họ, của cá nhân.


 <i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> “Hoạt động nhóm”</b>


GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
sau:


Qn Tống sang xâm lược nước ta vào năm
nào?


Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?



Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra
như thế nào?


Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược
của chúng không?


 <i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> “</b>Làm việc cả lớp”


- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?


<b>4/ Củng cố Dặn dò: </b>


- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ
tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp
nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã
đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà
Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước
nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó
- Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long


HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong
SGK để thảo luận:


Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc
kháng chiến chống quân Tống của
nhân dân trên bản đồ.


- Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại
niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức


mạnh & tiền đồ của dân tộc.


- Ghi nhớ.


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS củng cố về:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

oGiải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan tới hình chữ
nhật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3
phần của bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 47, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : </i>



<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.


<i> b.Hướng dẫn luyện tập </i>:


<i><b>Baøi 1</b></i>


-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho
HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng cả về cách đặt tính và thự hiện
phép tính.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài
bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính
chất nào ?


-GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất
giao hốn, tính chất kết hợp của phép cộng.
-GV yêu cầu HS làm bài.



-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


-2 HS nhận xét.


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.


-Tính chất giao hốn và kết hợp của
phép cộng.


-2 HS nêu.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm


386 259 726 485 528 946 435 269


+ _ + _


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.



-GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
-GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông
BIHC có chung cạnh nào ?


-Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao
nhiêu ?


-GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vng BIHC.
-GV hỏi: Cạnh DH vng góc với những
cạnh nào ?


-Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.


<i><b>Bài 4</b></i>


-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.


-Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật
chúng ta phải biết được gì ?


-Bài tốn cho biết gì ?


-Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức
là biết được gì ?


-Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng
không ? Dựa vào bài tốn nào để tính ?


-GV yêu cầu HS làm bài.



-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


bài vào VBT.
-HS đọc thầm.
-HS quan sát hình.
-Có chung cạnh BC.
-Là 3 cm.


-HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
-Cạnh DH vng góc với AD, BC, IH.
-HS làm vào VBT.


c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)


Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
-HS đọc.


-Biết được số đo chiều rộng và chiều
dài của hình chữ nhật.


-Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và chiều
dài hơn chiều rộng là 4 cm.


-Biết được tổng của số đo chiều dài và
chiều rộng.



-Dựa vào bài tốn tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó ta tính được
chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


Baøi giải


Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV tổng kết giờ học


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài


sau. -HS cả lớp.


TIẾT 2

ÔN TẬP


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


o Nghe viết đúng bài chính tả,khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn có
lời đối thoại.



o Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.


o Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài) ; bước dầu biết sữa lỗi
chính tả trong bài viết.


<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
<b> III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục tiêu tiết học.


<i><b>2. Viết chính tả:</b></i>


-GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
-Gọi HS giải nghĩa từ <i>trung sĩ.</i>


-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.


-Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai
chấm, xuống dịng gạch đầu dịng, mở ngoặc
kép, đóng ngoặc kép.


-Đọc chính tả cho HS viết.



-Sốt lỗi, thu bài, chấm chính tả.


<b> </b><i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu
ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời
đúng.


a/. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trị chơi
đánh trận giả?


b/.Vì sao trời đã tối, em khơng về?


-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Đọc phần Chú giải trong SGK.


-Các từ: <i>Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.</i>


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c/. các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm
gì?



d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu
ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch
ngang đầu dịng khơng? Vì sao?


*GV viết các câu đã chuyển hình thức thể
hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để
thấy rõ tính khơng hợp lí của cách viết ấy.
(nhân vật hỏi):


-Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời) :


-Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:


-Cậu là trung só.


Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:


-Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có
người đến thay.


Em đã trả lời:
-Xin hứa.


<i><b>Baøi 3</b></i>:


-Gọi HS đọc yêu cầu.



-Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


-Kết luận lời giải đúng.


<b>Các loại tên</b>
<b>riêng</b>


<b>Quy tắt viết</b> <b>Ví dụ</b>
1. Tên riêng,


tên địa lí Việt
Nam.


Viết hoa chữ
cái đầu vủa
mỗi tiếng tạo
thành tên đó.


-Hồ Chí Minh.
-Điện Biên
Phủ.


-Trường Sơn.


- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
báo trước bộ phận sau nó là lời nói của
bạn em bé hay của em bé.



-Không được, trong mẫu truyện trên có
2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa
em bé với người khách trong công viên
và cuộc đối thoại giữa em bé với các
bạn cùng chơi trận giả là do em bé
thuật lại với người khách, do đó phải
đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt
với những lời đối thoại của em bé với
người khách vốn đã được đặt sau dấu
gạch ngang đầu dịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>


2. Tên riêng,


tên địa lí nước
ngồi.


-Viết hoa chữ
cái đầu của
mỗi bộ phận
tạo thành tên
đó. Nếu bộ
phận tạo thành
tên gồm nhiều
tiếng thì giữa
các tiếng có
gạch nối


Lu-I a-xtơ.


Xanh
Bê-téc-bua.



Tuốc-ghê-nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dị….


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL
để chuẩn bị bài sau.


- Lưu ý ghi nhớ.


TIẾT 3

ÔN TẬP


<b>I. Mục tiêu: </b>


o Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo quuy định giữa học kì I; bước đầu
biết đọc diển cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn.


o Nắm được nội dung chính, nhân vật và bài bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
:Măng mọc thẳng.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Giaáy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.



 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90có từ tiết 1)
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục tiêu của tiết học.


<i><b>2. Kiểm tra đọc:</b></i>


-Tiến hành tương tự như tiết 1.


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở
tuần 4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh lên
bảng.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Các bài tập đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn
thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ


sung (nếu có).


-Kết luận lời giải đúng.


-Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.


-Tổ chứ cho HS tho đọc từng đoạn hoặc cả
bài theo giọng đọc các em tìm được.


-Nhận xét tun dương những em đọc tốt.


<i>+Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang 55.</i>
<i>+Chị em tôi trang 59.</i>


-HS hoạt động trong nhóm 4 HS .


-Chữa bài (nếu sai).


-4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc
một truyện)


-1 bài 3 HS thi đọc.


Phiếu đúng:


<i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <i><b>Nhân vật</b></i> <i><b>Giọng đọc</b></i>


1. Một người


chính trực Ca ngợi lịng ngay thẳng,chính trực, đặt việc nước


lên trên tình riêng của Tơ
Hiến Thành.


-Tơ Hiến
Thành
-Đỗ thái
hậu


Thơng thả, rõ ràng. Nhaán


giọng ở những từ ngữ thể
hiện tính cách kiên định,
khảng khái của Tô Hiến
Thành.


2. Những hạt


thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực,cậu bé Chôm được vua tin
yêu, truyền cho ngơi báu.


-Cậu bé
Chôm
-Nhà vua


Khoan thai, chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi. Lời Chôm
ngây thơ, lo lắng. Lời nhà
vua khi ôn tồn, khi dõng
dạc.



3.Nỗi nằn vặt


của An-đrây-ca Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Thể hiện yêu thương ý
thức trách nhiệm với
người thân, lòng trung
thực, sự nghiêm khắc với
bản thân.


-
An-đrây-ca


-Mẹ
An-đrây-ca


Trầm buồn, xúc động.


4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba
để đi chơi đã được em gái
làm cho tĩnh ngộ.


-Cơ chị
-Cơ em
-Người cha


Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể
hiện đúng tính cách, cảm
xúc của từng nhân vật. Lời
người cha lúc ôn tồn, lúc
trầm buồn. Lời cô chị khi lễ
phép, khi tức bực. Lời cô


em lúc hồn nhiên, lúc giả
bộ ngây thơ.


<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Chủ điểm <i>Măng mọc thẳng </i>gợi cho em chủ
điểm gì?


+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên
chúng ta điều gì?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn những HS chưa có điểm đọc phải
chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước
tiết 4.


- Lưu ý ghi nhớ.


<i><b>Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>ÔN TẬP</b>
TIẾT 4
<b>I. Mục tieâu: </b>


o Nắm được một số tù ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ hán Việt thông
dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng,
trên đồi cánh ước mơ).


o Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


o Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.


o Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.


<b>Thương người như thể</b>
<b>Thương thân</b>


<b>Măng mọc thẳng</b> <b>Trên đôi cánh ước mơ</b>


Từ cùng nghĩa: nhân hậu… Từ cùng nghĩa: Trung thực
Từ trái nghĩa: Độc ác… Từ trái nghĩa: gian dối…


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học
những chủ điểm nào?


-Nêâu mục tiêu tiết học.


-trả lời các chủ điểm:


+<i>Thương người như thể thương thân.</i>
<i>+măng mọc thẳng.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu.


-Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV.GV
ghi nhanh lên bảng.


-GV phát phiếu cho nhóm 6 HS . Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận và làm bài.


-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
các từ nhóm mình vừa tìm được.


-Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.


-Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được
nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ
khơng có trong sách giáo khoa.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
-Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm
tình huống sử dụng.



-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài MRVT:


<i>+Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33.</i>
<i>+Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.</i>
<i>+Ước mơ trang 87.</i>


<i>-</i>HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ
của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong
nhóm ghi vào phiếuGV phát.


-Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho
nhóm trình bày.


-Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+Gạch các từ sai (khơng thuộc chủ điểm).
+Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm
được.


-1 HS đọc thành tiếng,
-HS tự do đọc , phát biểu.
-HS tự do phát biểu


<i><b>Thương người như thể</b></i>


<i><b>thương thân</b></i> <i><b>Măng mọc thẳng</b></i> <i><b>Trên đơi cánh ước mơ</b></i>


-Ở hiền gặp lành.


-Một cây làm chẳng nên


non … hòn núi cao.


-Hiền như bụt.
-Lành như đất.


-Thương nhau như chị em
ruột.


-Mơi hở răng lạnh.
-Máu chảy ruột mềm.
-Nhường cơm sẻ áo.
-Lá lành dùm lá rách.
-Trâu buột ghét trâu ăn.


<b>Trung thực:</b>


-Thẳng như ruột ngựa.
-thuốc đắng dã tật.


<b>Tự trọng:</b>


-Giấy rách phải giữ lấy lề.
-Đói cho sạch, rách cho
thơm.


-Cầu được ước thấy.
-Ước sao được vậy.
-Ước của trái mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Dữ như cọp.



Nhận xét sửa từng câu cho HS .


<i><b>Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác
dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và
lấy ví dụ về tác dụng của chúng.


-Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép
và dấu hai chấm.


*Trường em ln có tinh thần <i>lá lành đùm</i>
<i>là rách.</i>


*Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn <i>như</i>
<i>ruột ngựa</i>.


*Bà em ln dặn con cháu <i>đói cho sạch,</i>
<i>rách cho thơm.</i>




-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.


<b>Dấu câu</b> <b>Tác dụng</b>



a/. Dấu hai chấm -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay
dấu gạch đầu dịng.


b/. dấu ngoặc kép -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn
nhắc đến.


Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì
trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.


-Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
Gọi HS lên bảng viết ví dụ:


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm
bài?”


Mẹ em hỏi:


-Con đã học xong bài chưa?


- Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo,
thịt, mía…


- Mẹ em thường gọi em là “cúm con”
- Cơ giáo em thường nói: “các em hãy cố


gắng học thật giỏi để làm vui lịng ơng bà
cha mẹ”.


<b>TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> </b>

<b> M</b>

<b>ục đích yêu cầu: kiểm tra tập trung vào nội dung sau:</b>



o Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp.


o Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có nhớ
khơng q 3 lượt và không liên tiếp.


o Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đỏi thực hiện phép tính với số đo khối
lượng.


o Nhận biets góc vng; góc nhọn ; góc tù; hai đường thẳng song song, vng góc; tính
chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vng.


o Giải bài tốn Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<b>ÔN TẬP</b>


TIẾT 5
<b>I. Mục tiêu: </b>


o Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo quuy định giữa học kì I; bước đầu biết
đọc diển cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn.


o Nhận biết được các kiểu văn xuôi, khịc, thơ; bước đaauf nắm được nhân vật và tính
cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.



<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


o Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
o Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


-Nêu mục tiêu tiết học.


<i><b>2. Kiểm tra đọc:</b></i>


-Tiến hành tương tự như tiết 1.


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang
thuộc chủ điểm <i>Đơi cánh ước mơ.</i>


GV ghi nhanh lên bảng.


-Phát phiếu cho nhóm HS . Yêu cầu HS trao
đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm



-Đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài tập đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
nhận xét, bổ sung.


-Kết luận phiếu đúng.


-Gọi HS đọc lại phiếu. -Chữa bài (nếu sai)-6 HS nối tiếp nhau đọc.


<b>Tên bài</b> <b>Thể loại</b> <b>Nội dung chính</b> <b>Giọng đọc</b>


1/. Trung
thu độc lập


Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm
trung thu độc lập đầu tiên về tương
lai của đất nước và của tiếu nhi.


Nhẹ nhàng thể hiện niềm
tự


hào tin tưởng.
2/. Ở


vương
quốc tương
lai


Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc


sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ
em là những nhà phát minh, góp
sức phục vụ cuộc sống.


Hồn nhiên (lời Tin-tin,
Mi-tin: háo hức, ngạc
nhiên, thán phục, lời các
em bé: tự tin, tự hào.)
3/. Nếu


chuùng
mình có
phép lạ.


Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm cho thế giới trở
nên tốt đẹp hơn.


Hồn nhiên, vui tươi.


4/. Đôi
giày ba ta
màu xanh


Văn xi Để vận động cậu bé lang thang đi
học, chị phụ trách đã làm cho cậu
xúc động, vui sướng vì thưởng cho
cậu đơi giày mà cậu mơ ước.


Chậm rãi, nhẹ nhàng


(đoạn 1 – hồi tưởng): vui
nhanh hơn (đoạn 2- niềm
xúc động vui sướng của
cậu bé lúc nhạn quà)
5/. Thưa


chuyện với
mẹ


Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ rèn để
kiếm sống giúp gia đình nên đã
thuYết phục mẹ động tình với em,
khơng xem đó nghề hèn kém.


Giọng Cương : Lễ phép,
nài nỉ, thiết tha. Giọng
mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc
cảm động, dịu dàng.
6/. Điều


ước của
vua
Mi-đat.


Văn xuôi Vua Mi-đat muốn mọi vật mình
chạm vào đều biến thành vàng,
cuối cùng đã hiểu: những ước
muốn tham lam không mang lại
hạnh phúc cho con người.



Khoan thai.


Đổi giọng linh hoạt phù
hợp với tâm trạng thay
đổi của vua: từ phấn
khởi, thoả mãn sanh
hoảng hốt, khẩn cầu, hối
hận. Lời Đi-ơ-ni-dơt
phán : Oai vệ.


<i><b>Bài 3:</b></i>


-Tiến hành tương tự bài 2: Đọc yêu cầu trong SGK.-Các bài tập đọc.




<b>Nhân vật</b> <b>Tên bài</b> <b>Tính cách</b>


-Nhân vật “tôi”- chị phụ
traùch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Lái với ước muốn của trẻ.


Hồn nhiên, tình cảm, tích được
mang giày dép.


-Cương.
Mẹ Cương


Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn


đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
Dịu dàng, thương con


-Vua Mi-đat
-Thần Đi-ô-ni-dôt


Điều ước của vua Mi-đat. Tham lam nhưng biết hối hận.
Thông minh, biết dạy cho vua
Mi-đat một bài học.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: các bài tập đọc thuộc chủ điểm <i>Trên</i>
<i>đôi cánh ước mơ</i> giúp em hiểu điều gì?
-Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan
tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc
sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước
mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ
mang lại bất hạnh cho con người.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ơn tập các bài: <i>Cấu tạo </i>
<i>của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ </i>
<i>láy, Danh từ </i>


Giúp chúng em hiểu sống cần có ước mơ,


cần quan tâm đến ước mơ của nhau



<b>KĨ THUẬT </b>


KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT <i><b>(Tiết 1)</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


oHS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


oKhâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi tương đối điều


nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>GV: </b>


Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột


có kích thước đủ lớn .


Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm; Chỉ; Kim Kéo,


thước, bút chì.


<b>HS: </b>Một số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Bài cũ:</b>


Nhận xét những sản phẩm tiết trước chưa hoàn thành.



<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột”


<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i>*<b>Hoạt động 1</b>:GV hướng dẫn hs quan sát </i>
<i>và nhận xét mẫu</i>


-Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát.
-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu
viền gấp mép vải.


<i>*<b>Hoạt động 2</b>:GV hướng dẫn thao tác kĩ </i>
<i>thuật </i>


-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu các
bước thực hiện.


-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời các
câu hỏi về cách gấp mép vải.


-Yêu cầu hs thao tác.


-Nhận xét thao tác của hs và thao tác mẫu.


-Hướng dẫn hs thao tác khâu viền đường gấp
mép bằng mũi khâu đột.


-Nhận xét chung.


<b>4. Củng cố: </b>Cho HS nêu những lưu ý khi thực
hiện.


GV nhận xét tiết học


<b>5. Dặn dò:Về nhà xem lại bài và chuẩn bị </b>
<b>vải, chỉ, kim cho tieát sau</b>


HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ
bài học


-Quan saùt.


-Quan sát và nêu.
-Quan sát và nêu.
-Thực hiện.


Lưu ý.


Ghi nhớ về nhà chuẩn bị.


<i><b>Thứ năm ngày 28 ttháng 10 năm 2010</b></i>


<b>KHOA HỌC </b>



NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?


<b>I/ Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

o Quan sát thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.


o Nêu dược ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: Là mái nhà dốc
cho nước chảy xuống, làm áo mưa đẻ mặc không bị ước.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


o Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.


o HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.


+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
+Nước lọc. Sữa.


+Chai, cố, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
+Một tấm kính, khay đựng nước.


+Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).
+Một ít đường, muối, cát.


+ Muỗng 3 caùi.


o Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i> Nhận xét về bài kiểm tra.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>


-Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình khoa
học có tên là gì ?


-GV giới thiệu: Chủ đề này giúp các em tìm
hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự
nhiên và vai trị của nó đối với sự sống của
con người và các sinh vật khác. Bài học đầu
tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính
chất gì ?


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Màu, mùi và vị của nước.


 <b>Mục tiêu:</b>


-Sử dụng các giác quan để nhận biết tính
chất khơng màu, khơng mùi, khơng vị của
nước.


-Phân biệt nước và các chất lỏng khác.



 Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo
định hướng.


-Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc
thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào.


-HS laéng nghe.


-Vật chất và năng lượng.
-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Trao đổi và trả lời các câu hỏi :


1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?
2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?


3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của
nước ?


-Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV
ghi nhanh lên bảng những ý không trùng lặp
về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc
lập suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong
suốt, không màu, không mùi, không vị.



* <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Nước khơng có hình dạng
nhất định, chảy lan ra mọi phía.


 <b>Mục tiêu:</b>


-HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”.
-Biết dự đốn, nêu cách tiến hành và tiến
hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của
nước.


-Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy
từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của
nước.


-Nêu được ứng dụng thực tế này.


 <b>Cách tiến hành:</b>


-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự
phát hiện ra tính chất của nước.


-Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng
thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước.
-Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí
nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện,
các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi.
1) Nước có hình gì ?


2) Nước chảy như thế nào ?



1) Chỉ trực tiếp.


2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái
muỗng, sữa màu trắng đục, khơng nhìn


thấy cái thìa trong cốc.


Khi nếm từng cốc: cốc khơng có mùi
là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc
sữa.


3) Nước khơng có màu, khơng có mùi,
khơng có vị gì.


-Nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.


-HS làm thí nghiệm.


-Làm thí nghiệm, quan sát và thảo
luận.


-Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ
cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời
câu hỏi và giải thích hiện tượng.


1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp,
vật chứa nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.


-Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em
có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước
có hình dạng nhất định không ?


-GV chuyển việc: Các em đã biết một số
tính chất của nước: Khơng màu, khơng mùi,
khơng vị, khơng có hình dạng nhất định có
thể chảy tràn lan ra mọi phía. Vậy nước cịn
có tính chất nào nữa ? Các em cùng làm thí
nghiệm để biết.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Nước thấm qua một số vật
và hồ tan một số chất.


 <b>Mục tiêu:</b>


-Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua
và khơng thấm qua một số vật. Nước hồ tan
và khơng hoà tan một số chất.


-Nêu ứng dụng của thực tế này.


 <b>Cách tiến hành:</b>


-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Hỏi:


1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em
thường làm như thế nào ?



2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước
mà không lo nước thấm hết vào vải ?


3) Làm thế nào để biết một chất có hồ tan
hay khơng trong nước ?


-GV tổ chức chpo HS làm thí nghiệm 3, 4
trang 43 / SGK.


-Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.
+Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận
xét gì ?


+Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm
với đường, muối, cát xem chất nào hồ tan


-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.


-HS laéng nghe.


-Trả lời.


1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để
thấm nước.


2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một
lượng nước nhất định. Nước có thể
chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn
các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt


vải.


3) Ta cho chất đó vào trong cốc có
nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết
được chất đó có tan trong nước hay
khơng.


-HS thí nghiệm.


-1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần
lượt dùng vải, bông, giấy thấm để
thấm nước.


+Em thấy vải, bơng giấy là những vật
có thể thấm nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

trong nước.
+Hỏi:


1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét
gì ?


2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét
gì về tính chất của nước ?


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


-GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất
của nước ngay ở lớp.



-Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS,
nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của
nước.


1) Em thấy đường tan trong nước;
Muối tan trong nước; Cát không tan
trong nước.


2) Nước có thể thấm qua một số vật và
hồ tan một số chất.


-HS cả lớp.


<b>TỐN</b>


NHÂN VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ


<b>I.Mục tiêu:</b>


oGiúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích co


khơng q sáu chữ số).


op dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có liên


quan.



<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 48,
đồng thới kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


-GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

với số có một chữ số.


<i><b> b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có</b></i>
<i><b>sáu chữ số với số có một chữ số</b><b> </b></i>:



<i>* Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không</i>
<i>nhớ)</i>


-GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2.
-GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có
sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính
để thực hiện phép nhân 241324 x 2.


-GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta
phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?


-GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép
tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì
GV u cầu HS đó nêu cách tính của mình,
sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ.
Nếu trong lớp khơng có HS nào tính đúng thì
GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như
SGK.


<i>* Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)</i>


-GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép
tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ.
Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta
cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân
liến sau.


-GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu


HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân
của mình.


<i> <b>c.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng
trình bày cách tính của con tính mà mình đã
thực hiện.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


-HS đọc: 241324 x 2.


-2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt
tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét
cách đặt tính trên bảng của bạn.


-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó
đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính
từ phải sang trái).


241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.


* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
-HS đọc: 136204 x 4.


-1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.


-HS nêu các bước như trên.


-4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực
hiện một con tính). HS cả lớp làm bài
vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b> Baøi 2</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Hãy đọc biểu thức trong bài.


-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức
201634 x m với những giá trị nào của m ?
-Muốn tính giá trị của biểu thức 20634 x m
với m = 2 ta làm thế nào ?


-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


<i><b> Bài 3</b></i>



-GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm
bài.


-GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính
theo đúng thứ tự.


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV gọi một HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-Viết giá trị thích hợp của biểu thức
vào ô trống.


-Biểu thức 201634 x m.Với m = 2, 3, 4,
5.


-Thay chữ m bằng số 2 và tính.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.



-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-HS đọc.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-Hs ghi nhớ.




<b>ÔN TẬP </b>


TIẾT 6
<b>I. Mục tiêu: </b>


o Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn
văn.


o Nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chi3r người, vật, khái niệm), động từ
trong đoạn văn ngắn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.


<i>m</i> <i>2</i> <i>3</i> <i>4</i> <i>5</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.


<b>Tiếng</b> <b>m đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần
và thanh


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


Nêu mục tiêu của tiết học.


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được
quan sát ở vị trí nào?


+Những cảnh của đất nước hiện ra cho
em biết điều gì về đất nước ta?


<i><b>Baøi 2:</b></i>



-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo
luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.


-2 HS đọc thành tiếng.


+Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ
trên cao xuống.


+Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta
rất thanh bình, đẹp hiền hồ.


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn
thành phiếu.


-Chữa bài (nếu sai).


<b>Tiếng</b> <b>Âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


a/. Tieáng chỉ có


vần và thanh Ao Ao Ngang



b/. Tiếng có đủ âm
đầu, vần và thanh


Dưới
Tầm
Cánh


Chú
Chuồn


Bay
Giờ




D
T
C
Ch
Ch
B
Gi


L


Ươi
m
Anh


U
Uon


Ay
Ơ
A


Sắc
Huyền


Sắc
Sắc
Huyền
Ngang
Huyền
Huyền




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hỏi:


+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.


-u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
-Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm
được.



-Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
-Kết luận lời giải đúng.


-1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.
+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…
+Từ ghép là từ được ghép các tiếng có
nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi
nhà…


+Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm
hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao
xao,…


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào
giấy nháp.


-4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại
1 từ.


-Viết vào vở bài tập.


<b>Từ đơn</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


Dưới, tầm, cánh . chú, là,
luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao,
những, gió, rồi, cảnh, cịn,
tầng…


Chuồn chuồn, rì raøo,



thung thăng, rung rinh Bây giờ, khoai nước, tuyệtđẹp, hiện ra, ngược xi, xanh
trong, cao vút.


<i><b>Bài 4:</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu.


-Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
-Tiến hành tương tự bài 3.


Danh từ Động từ
Tầm, cánh, chú,


chuồn, tre, gió, bờ
ao, khóm, khoai
nước, cảnh, đất
nước, cánh, đồng,
đàn trâu, cỏ, dịng,
sơng, đồn,
thuyền….


Rì rào, rung rinh,
hiện ra, gặm, bay,
ngược xi, mây.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học



1 HS đọc thành tiếng.


+Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị).
Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TIẾT 7</b>


<b>KIỂM TRA</b>





<b>M</b>

<b>ục đích yêu cầu: </b>



o Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì I (Đọc rành
mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo quuy định giữa học kì I; bước đầu biết đọc diển
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn).


o Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt theo kiến thức, kĩ năng giữa học kì I.




<i><b>Thứ sáu ngày 29 ttháng 10 năm 2010</b></i>


<b>ĐỊA LÍ</b>


THÀNH PHỐ ĐAØ LẠT


<b>I.Mục tiêu :</b>


o Nêu được một số đặt điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
 Vị trí: Nằm trên cao ngun Lâm Viên.



 Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng
thơng , thác nước,…


 Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
 Đà lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.


o Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ( lượt đồ).
<b> II.Chuaån bị :</b>


o Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


o Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )


<b> III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


GV cho HS hát .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Nêu đặc điểm của sông ở Tây Ngun và ích
lợi của nó .


-Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở
Tây Nguyên.



-Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại
rừng ?


GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


-HS cả lớp hát .
-HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i> <b>a.Giới thiệu bài:</b></i>Ghi tựa


<i><b> b.Phaùt triển bài :</b></i>


1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác
nước :


*<i><b>Hoạt động cá nhân</b></i><b> :</b>


GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh,
mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả
lời câu hỏi sau :


+Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?


+Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế
nào ?


+Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em


có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam
Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.


+Mơ tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
-GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp .


-GV sửa chữa ,giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>*GV giải thích thêm cho HS</b>: Nhìn chung
càng lên cao thì nhiệt độ khơng khí càng giảm.
Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đơ
khơng khí lại giảm đi 5 đến 6 0<sub>c .Vì vậy , vào</sub>


mùa hạ nóng bức ,những địa điểm nghỉ mát ở
vùng núi thường rất đông du khách . Đà Lạt ở
độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm
mát mẻ .Vào mùa đông ,Đà Lạt cũng lạnh
nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đơng bắc
nên khơng rét buốt như ở miền Bắc .


2/.Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát :
<b>*</b><i><b>Hoạt động nhóm</b></i><b> :</b>


-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình,
vào hình 3 ,mục 2 trong SGK để thảo luận theo
các gợi ý sau :


+Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và
nghỉ mát ?


+Đà Lạt có những cơng trình nào phục vụ


cho việc nghỉ mát , du lịch ?


+Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt .


-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả


-HS lặp lại .


-HS cả lớp .


+Cao ngun Lâm Viên.
+Đà Lạt ở độ cao 1500m .
+Khí hậu quanh năm mát mẻ .
+HS chỉ BĐ .


+HS mô tả .


-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét ,bổ sung.


-HS các nhóm thảo luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

của nhóm mình .


-Cho HS đem tranh , ảnh sưu tầm về Đà Lạt
lên trình bày trước lớp .


-GV nhận xét,kết luận.



3/.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :
<b>* </b><i><b>Hoạt động nhóm </b></i><b>:</b>


-GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo
luận theo gợi ý sau :


+Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của
hoa quả và rau xanh ?




+Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà
Lạt .




+Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại
hoa , quả, rau xứ lạnh ?


+Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế
nào ?


Cho các nhóm báo cáo k qủa


Nhận xét, sữa sai.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau :


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>



-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn
tập .


-Nhận xét tiết học .


quả .


-Các nhóm đem tranh ,ảnh sưu tầm
lên trình bày trước lớp .


-Các nhóm khác nhận xét,bôû sung .
-HS các nhóm thảo luận .


+Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và
rau xanh và trái câyt xứ lạnh, diện
tích trồng rau rất lớn.


+Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan …;
Dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt,
khoai tây, bắp cải , su hào …


+Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh
năm .


+Cung caáp cho nhiều nơi và xuất
khẩu.


-HS các nhóm đại diện trả lời kết
quả.



-HS lên điền.


-Cả lớp nhận xét,bổ sung.


-HS cả lớp .


<b>TỐN </b>


TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN



Các công trình phục
vụ nghỉ ngơi, du


lịch, <i>biệt thư,</i>
<i>khách sạn</i>


Khí hậu


<i>Quanh năm</i>
<i>Mát mẻ</i>


Đà Lạt
Thiên nhiên


<i>Vườn hoa,</i>
<i>rừng thơng, </i>


<i>thác nước</i>



Thành phố <i>nghỉ mát, du </i>
<i>lịch, có nhièu loại rau, </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

I.Mục tiêu:


o Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.
o Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để làm tính.


II. Đồ dùng dạy học:


-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung nhö sau:


a b a x b b x a


4 8


6 7


5 4


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.



<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong giờ học này các em sẽ được làm quen
với tính chất giao hốn của phép nhân.


<i> <b>b.Giới thiệu tính chất giao hốn của phép</b></i>
<i><b>nhân </b></i><b>:</b>


* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có
thừa số giống nhau


-GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5,
sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này
với nhau.


-GV làm tương tự với các cặp phép nhân
khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, …
-GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau
thì ln bằng nhau.


* Giới thiệu tính chất giao hốn của phép
nhân


-GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu
ở phần đồ dùng dạy học.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các



Hát vui.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.


-HS nghe.


-HS neâu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5
x 7 = 7 x 5.


-HS nêu:


4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; …


-HS đọc bảng số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b
với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b =
8 ?


-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với
giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với
giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
-Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế
nào so với giá trị của biểu thức b x a ?



-Ta có thể viết a x b = b x a.


-Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai
tích a x b và b x a ?


-Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho
nhau thì ta được tích nào ?


-Khi đó giá trị của a x b có thay đổi khơng ?
-Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích đó như thế nào ?


-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời
ghi kết luận và cơng thức về tính chất giao
hốn của phép nhân lên bảng.


<i> <b>c.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x  và yêu cầu


HS điền số thích hợp vào  .


-Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?


-GV u cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại
của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.



thực hiện tính ở một dịng để hồn
thành bảng như sau:


-Giá trị của biểu thức a x b và b x a
đều bằng 32


-Giá trị của biểu thức a x b và b x a
đều bằng 42


-Giá trị của biểu thức a x b và b x a
đều bằng 20


-Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng
giá trị của biểu thức b x a .


-HS đọc: a x b = b x a.


-Hai tích đều có các thừa số là a và b
nhưng vị trí khác nhau.


-Ta được tích b x a.
-Khơng thay đổi.


-Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi.


-Điền số thích hợp vào  .


-HS điền số 4.



-Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi. Tích 4
x 6 = 6 x  . Hai tích này có chung


một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4
=  nên ta điền 4 vào  .


-Laøm baøi vaøo VBT vaø kiểm tra bài
của bạn.


a b a x b b x a


4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32


6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b> Baøi 2</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 3</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu
cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức
này.


-GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?



-GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích
HS áp dụng tính chất giao hốn của phép nhân
để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.
-GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu
thức: c = g và e = b.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để
điền vào chỗ trống.


-Với HS kém thì GV gợi ý:


Ta có a x  = a, thử thay a bằng số cụ thể ví


dụ


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


-Tìm hai biểu thức có giá trị bằng
nhau.


-HS tìm và nêu:


4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
-HS:



+Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x
2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng có giá
trị là 8580.


+Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có
chung một thừa số là 4, thừa số cịn
lại 2145 = (2100 + 45),


vậy theo tính chất giao hốn của phép
thì hai biểu thức này bằng nhau.


-HS làm bài.


-HS giải thích theo cách thứ hai đã
nêu trên:


+Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2
mà khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi nên
3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964).
+Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa
số trong một tích thì tích đó khơng
thay đổi nên ta có


10287 x 5 = (3 +2) x 10287.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

a = 2 thì 2 x  = 2, ta điền 1 vào  , a = 6 thì


6 x  = 6, ta cũng điền 1 vào  , … vậy  là



số nào ?


Ta có a x  = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví


dụ


a = 9 thì 9 x  = 0, ta điền 0 vào  , a = 8 thì


8 x  = 0, vậy ta điền 0 vào  , … vậy số nào


nhân với mọi số tự nhien đều cho kết quả là
0 ?


-GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có
thừa số là 1, có thừa số là 0.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV u cầu HS nhắc lại cơng thức và qui
tắc của tính chất giao hốn của phép nhân.


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.


-HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào
cũng cho kết quả là chính số đó; 0
nhân với bất kì số nào cũng cho kết
quả là 0.



-2 HS nhắc lại trước lớp.
-HS.


<b>TIẾT 8</b>


<b>KIỂM TRA</b>


<b> Mục đích yêu cầu:</b>



o Nghe viết đúng bài chính tả,khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức
bài thơ, ( văn xi).


o Viết đượ bức thư ngắn, đúng nội dung, thể thức một lá thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>I.Mục tiêu</b>


o Kiểm tra lại các hoạt động trong tuần, giúp Hs thấy được những ưu khuyết điểm của
mình qua các mặc hoạt động trong tuần, để có hướng phấn đấu và khắc phục.


o Pđộng phong trào thi đua: Học tốt – rèn luyện tốt lập thành tích mừng ngày nhà giáo
Việt Nam 20 -11.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


Các tổ trưởng chuẩn bị tham gia ý kiến thảo luận.


<b>II.</b> N i dung:ộ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1/</b></i> <i><b>Nêu mục đích u cầu của buổi sinh hoạt:</b></i>



- Lớp trưởng điều khiển chương trình:
+ Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo.


- Lớp trưởng tập ý kiến.


<i><b>2/ Giáo viên nhận xét các mặc hoạt động trong </b></i>
<i><b>tuần:</b></i>


<i><b>3/Phát động phong trào thi đua: Học tập – rèn </b></i>
<i><b>luyện:</b></i>


 Phát động phông trào: Phiếu học tốt – hoa
điểm tốt. thành lập tổ nhóm học tập.


 Tham gia Quỹ heo đát gây quỹ Đội.
 Phòng cúm A/H1N1.


<i><b>4/ Nhận xét chung và nhắc nhở Hs thực hiện </b></i>
<i><b>tốt kế hoạch.</b></i>


Lắng nghe.


- Báo cáo các nội dung sau:
o Ý thức nề nếp.


o Rèn luyện đạo đức.
o Học tập:


Xem bài đầu giờ.



Tinh thần, thái độ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU



<b>I.</b> <b>Mục tiêu: - </b>


o Biết đọc văn bản với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
o Đọc- hiểu:


 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên


đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.


 Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,…
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. Mở bài:</b></i>


-Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có


tên là gì?


-Tên chủ điểm nói lên điều gì?


-Chủ điểm: <i>Có chí thì nên</i>


+Tên chủ điểm nói lên con người có
nghị lực, ý chí thì sẽ thành cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong
tranh minh hoạ.


-Chủ điểm <i>Có chí thì nên </i>sẽ giới thiệu các
em những con người có nghị lực vươn lên
trong cuộc sống.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?


-Câu chuyện ơng trạng thả diều học hơm
nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã từng
đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài
trong bức tranh trên.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>



-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).


GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).


-Gọi HS đọc tồn bài.


-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


*Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm
rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc
với giọng sảng khoái.


*Nhấn giọng ở những từ ngữ<i>: rất ham thả</i>
<i>diều, bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi,</i>
<i>thuộc bài, như ai, lưng trâu , ngón tay, mảnh</i>
<i>gạch, vỏ trứng, cánh diều, tiếng sáo, bay</i>
<i>cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất…</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu


+Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý
chí cố gắng trong học tập: các em
chăm chú nghe thầy giảng bài, những
em bé mặc áo mưa đi học, những em
bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và
thành những người tài giỏi, có ích cho


xã hội.


-Lắng nghe.


-Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang
đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng
bài.


-Laéng nghe.


-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1:<i>Vào đời vua … đến làm diều</i>
<i>để chơi.</i>


+Đoạn 2: <i>lên sáu tuổi … đến chơi diều.</i>
<i>+Đoạn 3: Sau vì … đến học trị của</i>
<i>thầy.</i>


<i>+Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam ta.</i>


-2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

hoûi:


+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hồn
cảnh gia đình của cậu như thế nào?


+Cậu bé ham thích trò chơi gì?


+Những chi tiết nào nói lên tư chất thơng


minh của Nguyễn Hiền?


+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi:


+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế
nào?


+Nội dung đoạn 3 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 3.


-u cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi:


+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ơng trạng
thả diều”?


-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và
trả lời câu hỏi.


và trả lời câu hỏi.


+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần
Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+Cậu bé rất ham thích chơi diều.


+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến


đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ
thường, cậu có thể thuộc hai mươi
trang sách trong ngày mà vẫn có thì
giờ chơi diều.


+Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thơng minh
của Nguyễn Hiền.


-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.


+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng
ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài
lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn
học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.
Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất,
bút là ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là
vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi
lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối
khơ nhờ bạn xin thầy chấm hộ.


-Đọan 3 nói lên đức tính ham học và
chịu khó của Nguyễn Hiền.


-2 HS nhắc laïi.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.



+Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối,
lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.


-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng
bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.


*HS phát biểu theo suy nghó của
nhóm.


*Câu <i>trẻ tuổi tài cao</i> nói lên Nguyễn
Hiền đẫ trạng nguyên năm 13 tuổi.
Ơng cịn nhỏ mà đã có tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+Câu chuyện khuyên ta điều gì?


-Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có
nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn
Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người
công thành danh toại . Những điều mà câu
chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì
nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý
nghĩa của câu chuyện nhất.


-Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
(Ghi ý chính đoạn


-u cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính
của bài.



-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-u cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan.
Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.


<i>Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu</i>
<i>hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường.</i>
<i>Có hơm, chú thuộc cả hai mươi trang sách</i>
<i>mà vẫn có thời giờ chơi diều.</i>


<i> Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ học,</i>
<i>ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào,</i>
<i>chú cũng đứng ngồi lớp nghe giảng nhờ.</i>
<i>Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới</i>
<i>mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn</i>
<i>sách như ai / nhưng sách của chú là lưng</i>
<i>trâu, nền cát, bút là ngón tay và mảnh gạch</i>
<i>vở; cịn đèn là / vỏ trứng thả đom đóm vào</i>
<i>trong.</i>


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đọn.
-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng
HS .


khăn.


*Câu <i>cơng thành danh toại</i> nói lên


Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh
quang đã đạt được.


+Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí,
quyết tâm thì sẽ làm được điều mình
mong muốn.


-Lắng nghe.


-Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên.


+Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền
thông minh, có ý chí vượt khó nên đã
đỗ trạng ngun khi mới 13 tuổi.


-2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
-4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách
đọc hay (như đã hướng dẫn)


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?


-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc
theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.


-3 HS đọc toàn bài.


+Câu truyện ca ngợi trạng nguyên
Nguyễn Hiền. Ôâng là người ham học,
chịu khó nên đã thành tài.


+Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm
được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu
khó.


+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng
cho chúng em noi theo.


+Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ đó
ơng đã là Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất
nước ta.


<b>TOÁN</b>


NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...


CHIA CHO 10, 100, 1000, ...…


<b>I.Mục tiêu:</b>


Giuùp HS:


o Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …



o Biết cách thực hiện chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
o Aùp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, trịn trăm,


trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh.
II. <b>Đồ dùng dạy học</b>


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 50.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong giờ học này các em sẽ biết cách
nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

vaø chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn, … cho 10, 100, 1000, …


<i><b> b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10,</b></i>
<i><b>chia số tròn chục cho 10 </b></i><b>:</b>


* <i>Nhân một số với 10</i>


-GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.


-GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hốn của
phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì
?


-10 còn gọi là mấy chục ?
-Vậy 10 x 35 = 1 chuïc x 35.


-GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao
nhiêu ?


-35 chục là bao nhiêu ?


-Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.


-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết
quả của phép nhân 35 x 10 ?


-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có
thể viết ngay kết quả của phép tính như thế
nào ?



-Hãy thực hiện:
12 x 10


78 x 10
457 x 10
7891 x 10


<i>* Chia soá tròn chục cho 10 </i>


-GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và
yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
-GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích
chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
-Có nhận xét gì về số bị chia và thương
trong phép chia 350 : 10 = 35 ?


-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể
viết ngay kết quả của phép chia như thế naøo
?


-Hãy thực hiện:
70 : 10


140 : 10


-HS đọc phép tính.


-HS nếu: 35 x 10 = 10 x 35


-Là 1 chục.


- Bằng 35 chục.
-Là 350.


-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10
chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một
chữ số 0 vào bên phải.


-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:


12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
-HS suy nghó.


-Là thừa số cịn lại.
-HS nêu 350 : 10 = 35.


-Thương chính là số bị chia xóa đi một
chữ số 0 ở bên phải.


-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó.


-HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2 170 : 10
7 800 : 10


<i><b>c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với</b></i>
<i><b>100, 1000, … chia số trịn trăm, trịn chục,</b></i>
<i><b>trịn nghìn, … cho 100, 1000, … </b></i><b>:</b>


-GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một
số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm,
tròn nghìn, … cho 100, 1000, …


<i><b>d.Kết luận </b></i><b>:</b>


-GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10,
100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của
phép nhân như thế nào ?


-Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết
ngay kết quả của phép chia như thế nào ?


<i> <b>e.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các
phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau
đọc kết quả trước lớp.


<i><b> Bài 2</b></i>



-GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và yêu
cầu HS thực hiện phép đổi.


*GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình,
sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước
đổi như SGK:


+100 kg bằng bao nhiêu tạ ?


*Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm
300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ.


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


-GV chữa bài và u cầu HS giải thích cách
đổi của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


2 170 : 10 = 217
7 800 : 10 = 780


-Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ
số 0 vào bên phải số đó.


-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ
số 0 ở bên phải số đó.



-Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu
kết quả của một phép tính, đọc từ đầu
cho đến hết.


-HS nêu: 300 kg = 3 taï.


+100 kg = 1 taï.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
-HS nêu tương tự như bài mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm


bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS.


<b>KHOA HỌC</b>
BA THỂ CỦA NƯỚC


I/ <b>Mục tiêu:</b> Giúp HS:


o Nêu được nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn.


o Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.



<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.


-Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:


+Em hãy nêu tính chất của nước ?


-Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>


-Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng
nào ? Cho ví dụ.


-GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các
dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng


và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng
học bài 3 thể của nước.


* <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Chuyển nước ở thể lỏng
thành thể khí và ngược lại.


 Mục tiêu:


-Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.
-Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành
thể khí và ngược lại.


 Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Hỏi:


-HS trả lời.


Nước khơng có màu, khơng có mùi,
khơng có vị gì.


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ số 1 và số 2.


2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở
thể nào ?



3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?
-Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau
bảng, yêu cầu HS nhận xét.


-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng
ta cùng làm thí nghiệm để biết.


-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo
định hướng:


+Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm
thí nghiệm.


+Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS:
 Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy


ra.


 Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng


vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa,
nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
 Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?


* GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em
nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là
hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có
rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sơi tập
trung ở một chỗ, gặp khơng khí lạnh hơn,


ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và
tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục
bay lên. Hết lớp nọ đến lớp kia bay lên ta
mới nhìn thấy chúng như sương mù, nếu hơi
nước bốc hơi ít thì mắt thường khơng thể
nhìn thấy được. Nhưng khi ta đậy đĩa lên,
hơi nước gặp lạnh, ngưng tụ lại thành những


1) Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang
chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số
2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những
giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng
được mưa.


2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở
thể lỏng.


3) Nước mua, nước giếng, nước máy,
nước biển, nước sông, nước ao, …


-Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy
mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc
sau mặt bảng lại khơ ngay.


-HS làm thí nghiệm.


+Chia nhóm và nhận dụng cụ.
+Quan sát và nêu hiện tượng.


 Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có



khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc
lên.


 Quan sát mặt đóa, ta thấy có rất nhiều


hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi
nước ngưng tụ lại thành nước.


 Qua hai hiện tượng trên em thấy nước


có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và
từ thể hơi sang thể lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

giọt nước đọng trên đĩa.
-Hỏi:


 Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi


đâu ?


 Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?


 Em hãy nêu những hiện tượng nào


chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể
khí ?


-GV chuyển việc: Vậy nước cịn tồn tại ở
dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí


nghiệm tiếp.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Chuyển nước từ thể lỏng
sang thể rắn và ngược lại.


 <b>Mục tiêu:</b>


-Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành
thể rắn và ngược lại.


-Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.


 <b>Cách tiến hành:</b>


-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo
định hướng.


-Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện
làm nước đá, nếu khơng u cầu HS đọc thí
nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi.


1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
2) Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
3) Hiện tượng đó gọi là gì ?


4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
* Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có
nhiệt độ 00<sub>C hoặc dưới 0</sub>0<sub>C với một thời</sub>



gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện
tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn
được gọi là đơng đặc. Nước ở thể rắn có
hình dạng nhất định.


-Hỏi: Em cịn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ
nước tồn tại ở thể rắn ?


-Trả lời:


 Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi


nước bay vào không khí mà mắt thường
ta khơng nhìn thấy được.


 Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào


không khí làm cho quần áo khô.


 Các hiện tượng: Nồi cơm sơi, cốc nước


nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng,


-Hoạt động nhóm.
-HS thực hiện.
1) Thể lỏng.


2) Do nhiệt độ ở ngồi lớn hơn trong tủ
lạnh nên đá tan ra thành nước.



3) Hiện tượng đó gọi là đơng đặc.


4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.


-Các nhóm bổ sung.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí
nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể
lỏng hoặc tiếp tục cho HS quan sát hiện
tượng theo hình minh hoạ.


Câu hỏi thảo luận:


1) Nước đã chuyển thành thể gì ?
2) Tại sao có hiện tượng đó ?


3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
* Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy
thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00<sub>C.</sub>


Hiện tượng này được gọi là nóng chảy.
<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Sơ đồ sự chuyển thể của
nước.


 <b>Muïc tiêu:</b>



-Nói về 3 thể của nước.


-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của
nước.


 <b>Cách tiến hành:</b>


-GV tiến hành hoạt động của lớp.
-Hỏi:


1) Nước tồn tại ở những thể nào ?


2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và
riệng như thế nào ?


-GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời
của HS.


-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên
bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở
những điều kiện nhất định.




Bay hơi Ngưng tụ





-HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng.


-HS trả lời.


-HS bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.


-HS trả lời.


1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.


2) Đều trong suốt, khơng có màu, khơng
có mùi, khơng có vị. Nước ở thể lỏng và
thể khí khơng có hình dạng nhất định.
Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
-HS lắng nghe.


-HS vẽ.


Sự chuyển thể của nước từ dạng này
sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của
nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00<sub>C</sub>


nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt
độ cao nước đá nóng chảy thành thể
lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi
chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước
gặp khơng khí lạnh hơn ngay lập tức
LỎNG



KHÍ


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Nóng chảy Đông đặc


-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm
những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch
lạc.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở
vung nồi cơm hoặc nồi canh.


-GV nhận xét, tuyên dương những HS,
nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở những HS cịn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-Dặn HS chuẩn bị giấy A4 và bút màu cho
tiết sau.


ngưng tụ lại thành nước.


-HS cả lớp.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


ƠN TẬP GIỮA KÌ I



<b>I / Mục tiêu : </b>


o Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước .
o Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các


tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống .


<b>II /Tài liệu và phương tiện : </b>


oCác loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình


huống bài ơn tập .
III/ Hoạt động dạy học :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b> *.Bài mới:</b></i>


*<i>Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học </i>
<i>đã học?</i>


 <i><b>Hoạt động</b><b> 1 </b>Ôn tập các bài đã học<b> </b></i>


- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên
quan đến tính trung thực trong học tập .


-Nhắc lại tên các bài học : Trung thực
trong học tập Vượt khó trong học tập
-Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của
- Tiết kiệm thời giờ .



-Học sinh hát các bài hát có nội dung
ca ngợi Bác Hồ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Trong cuộc sống và trong học tập em đã
làm gì để thực hiện tính trung thực trong học
tập ?


- Qua câu chuyện đã đọc . Em thấy Long là
người như thế nào ?


* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải
quyết nào?


-GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp
thành nhóm thảo luận.


-GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô
là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể
hiện tính trung thực trong học tập.


 <i><b>Hoạt động</b><b> </b><b> 2 :</b></i> GV nêu từng ý cho lớp


trao đổi và bày tỏ ý kiến .


a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng
tự trọng.



<i>- </i>Gọi một số học sinh <i>kể về những trương </i>
<i>hợp khó khăn trong học tập mà em thường </i>
<i>gặp ? </i>


- <i>Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp</i>
<i>khó khăn như thế em sẽ làm gì?</i>


 <i><b>Hoạt động 3</b><b>:</b><b> </b></i> GV đưa ra tình huống :


<i>-Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm</i>
<i>nào dưới đây? Vì sao?</i>


a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.


c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.


đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ khơng làm.


-GV kết luận .


* Ôn tập -GV nêu yêu cầu :


+<i>Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày</i>
<i>tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản</i>
<i>thân em, đến lớp em?</i>


- Lần lượt một số em kể trước lớp .


- Long là một người trung thực trong
học tập sẽ được mọi người quý mến .
-HS liệt kê các cách giải quyết của bạn
Long


-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm.


+Tại sao chọn cách giải quyết đó?
-HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành,
phân vân, khơng tán thành.


-HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của
mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Học sinh kể về những trường hợp khó
khăn mà mình đã gặp phải trong học
tập.


-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải
quyết.


- Một số em đại diện lên kể những việc
mình tự làm trước lớp .


*HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí
do.


- Cách a, b, d là những cách giải quyết
tích cực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-GV kết luận:


+Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để
mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu
cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có
lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em
không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có
thể sẽ khơng hỏi và đưa ra những quyết định
không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của
em nói riêng và của trẻ em nói chung.


- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng
bài .


-Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận .


-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài
học


*<i><b>Nhận xét đánh giá tiết học</b></i>


- Một số em lên bảng nói về những
việc có thể xảy ra nếu không được bày
tỏ ý kiến .


-Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu
có.


-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài


học vào cuộc sống hàng ngày .


<i><b>Thứ ba ngày 2 tháng 11năm 2010</b></i>


<b>LỊCH SỬ</b>


NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG


<b>I.Mục tiêu :</b>


o Nêu được lí do khiến Lý Cơng Uẩn dời đơ từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất
nước, đất rộng lạ bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt.


o Vài nét về Lý Công Uẩn: Người thành lập Vương triều Lý, có cơng dời đơ ra Đại La và
đổi tên kinh đơ thành Thăng Long.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam .
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược .



-Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó .
-GV nhận xét và ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b>a.Giới thiệu bài</b> :</i>ghi tựa .
<i><b>b.Phát triển bài :</b></i>


<b> </b><i><b>*GV giới thiệu</b></i> :Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý.
Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226.
Nhiệm vụ của chúng ta hơm nay là tìm hiểu nhà
Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào? việc dời từ
Hoa Lư ra Đại La , sau đổi thành Thăng Long
diễn ra thế nào? Vài nét về kinh thành Thăng
Long thời Lý


GV giới thiệu :năm 1005, vua Lê Đại Hành
mất, Lê Long Đĩnh lên ngơi , tính tình bạo ngược
.Lý Cơng Uẩn là viên quan có tài ,có đức . Khi
Lê Long Đĩnh mất ,Lý Cơng Uẩn được tôn lên
làm vua .Nhà Lý bắt đầu từ đây .


<b>*</b><i><b>Hoạt động cá nhân:</b></i>


-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt
Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đơ
Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).


-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ
trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu


mỡ này”,để lập bảng so sánh theo mẫu sau :


Vùng đất
Nội dung


so sánh Hoa Lư Đại La
-Vị trí


-Địa thế


-Không phải
trung tâm


-Rừng núi hiểm
trở, chật hẹp


-Trung tâm
đất nước
-Đất rộng,
bằng phẳng,
màu mỡ


hội đó, nhà Tống đem quân sang
xâm lược nước ta


- Nêu diễn biến


- Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa
lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc
ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.


-HS khác nhận xét .


-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

-GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ
suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ
Hoa Lư ra Đại La ?”.


-GV:Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết định
dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La
thành Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi
tên nước là Đại Việt .


-GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại
Việt”:theo truyền thuyết , khi vua tạm đỗ dưới
thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ
thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng
Long ,có nghĩa là rồng bay lên .Sau đó năm
1054 vua Lý Thánh Tơng đổi tên nước ta là Đại
Việt.


*<i>Hoạt động nhóm </i>:GV phát PHT cho HS .


-GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được
xây dựng như thế nào ?


-GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận
:Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền
chùa. Dân tụ họp ngày càng đơng và lập nên
phố, nên phường .



<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học .


-Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm
quyền?


-Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ?
-Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Việc Lý Cơng Uẩn lên ngơi vua và lập ra nhà
Lý đánh dấu một giai đoạn mới của nước Đại
Việt. Việc Lý Công Uẩn quyết định dời đô ra
Thăng Long là một quyết định sáng suốt tạo
bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta những
thế kỉ tiếp theo .


-Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Chùa
thời Lý”.


-Nhận xét tiết học .


-HS trả lời :cho con cháu đời sau
xây dựng cuộc sống ấm no .


-HS đọc PHT.



-HS các nhóm thảo luận và đại diện
nhóm trả lời câu hỏi .


-Các nhóm khác bổ sung .


-2 HS đọc bài học .


-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận
xét,bổ sung .


-HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN



I.<b>Mục tiêu:</b>


Giúp HS :


o Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.


o Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.


II<b>. Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:


a b c (a x b ) x c a x (b x c)


3 4 5



5 2 3


4 6 2


III.<b>Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
51.đồng thời kiểm tra VBT ở nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.


<i><b> b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép</b></i>
<i><b>nhân :</b></i>


* So sánh giá trị của các biểu thức
-GV viết lên bảng biểu thức:



(2 x 3) x 4 vaø 2 x (3 x 4)


GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức,
rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với
nhau.


-GV làm tương tự với các cặp biểu thức
khác:


(5 x 2) x 4 vaø 5 x (2 x 4)
(4 x 5) vaø 4 x (5 x 6)


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS tính và so sánh:


(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
Vaø 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vaäy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)


-HS tính giá trị của các biểu thức và
nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
-GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu


ở phần đồ dùng dạy học.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của
các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền
vào bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức:
(a x b) x c với giá trị của biểu thức:
a x (b x c) khi a = 3, b = 4, c = 5 ?
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a x b) x c với giá trị của biểu thức:
a x (b x c) khi a = 5, b = 2, c = 3 ?
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức:
(a x b) x c với giá trị của biểu thức:
a x (b x c) khi a = 4, b = 6, c = 2 ?


-Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn
như thế nào so với giá trị của biểu thức:


a x (b x c) ?
-Ta có thể viết:


(a x b) x c = a x (b x c).
-GV vừa chỉ bảng vừa nêu:


* (a x b) được gọi là một tích hai thừa số,
biểu thức (a x b) x c có dạng là một tích hai
thừa số nhân với số thứ ba, số thứ ba ở đây là
c.



* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a là số
thứ nhất của tích (a x b), cịn (b x c) là tích
của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a
x b) x c.


* Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số
với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với
tích của số thứ hai và số thứ ba.


-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời
ghi kết luận và công thức về tính chất kết hợp
của phép nhân lên bảng.


<i><b> c.Luyện tập, thực hành :</b></i>


-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính ở một dịng để hoàn
thành bảng như sau:


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng
60.


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng
30.


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng
48.



-Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn
bằng giá trị của biểu thức a x (b x c).
-HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
-HS nghe giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b> Baøi 1</b></i>


-GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4


-GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy
số ?


-Có những cách nào để tính giá trị của biểu
thức ?


-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
theo hai cách.


-GV nhận xét và nêu cách làm đúng, sau đó
yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại của
bài.


<i><b>Bài 2</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2
-Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai
cách.


-GV hỏi: Theo em, trong hai cách làm trên,


cách nào thuận tiện hơn, Vì sao ?


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của baøi.


-GV chữa bài và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 3</b></i>


-GV gọi một HS đọc đề bài toán.
-Bài tốn cho ta biết những gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?


-GV u cầu HS suy nghĩ và giải bài toán
bằng hai cách.


-HS đọc biểu thức.


-Có dạng là tích có ba số.
-Có hai cách:


+Lấy tích của số thứ nhất và số thứ
hai nhân với số thứ ba.


+Lấy số thứ nhất nhân với tích của số
thứ hai và số thứ ba.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.



-HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.


-HS đọc biểu thức.


-2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện theo một cách:


13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 =
130


13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 =
130


-Trong hai cách trên cách thứ hai
thuận tiện hơn vì khi tính theo cách
này ở các bước nhân thứ hai chúng ta
thực hiện nhân với 10, kết quả chính
bằng tích của lần nhân thứ nhất thêm
một chữ số 0 vào bên phải.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


-HS đọc.



-Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế,
mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh.


-Số học sinh của trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-GV chữa bài, sau đó nêu: Số học sinh của
trường đó chính là giá trị của biểu thức 8 x 15
x 2, có hai cách tính giá trị của biểu thức này
và đó chính là hai cách giải bài tốn như trên.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài


sau. -HS.


<b>CHÍNH TẢ</b>


NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ


<b>I. Mục tiêu: </b>


o Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.


o Làm đúng bài tập 3 ( Viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); Làm được BT 2 a.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bài tập 2a hoặc 2b và bài tậả viết vào bảng phụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-PB: <i>xơn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ,…</i>
<i>-</i>PN: <i> bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,…</i>


-Nhận xét chữ viết của HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- viết
4 khổ thơ đầu của bài thơ <i>Nếu chúng mình</i>
<i>có phép lạ</i> và làm bài tập chính tả.


<i><b>b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn thơ:</b></i>


-Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm


<i>Bài giải</i> <i>Bài giải</i>



<i>Số bộ bàn ghế có tất cả là:</i> <i>Số học sinh của mỗi lớp là:</i>
<i>15 x 8 = 120 (bộ)</i> <i>2 x 15 = 30 (học sinh)</i>


<i>Số học sinh có tất cả là:</i> <i> Số học sinh trường đó có là:</i>
<i>2 x 120 = 240 (hoc sinh)</i> <i>30 x 8 = 240 (học sinh)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Nếu chúng mình có phép lạ.


-Gọi HS đọc thuộc lịng 4 khổ thơ.


-Hỏi: + các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ
ước những gì?


+GV tóm tắc : các bạn nhỏ đều mong ước
thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn.


<i><b> * Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
và luyện viết.


-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.


<i><b> * HS nhớ- viết chính tả:</b></i>


<i><b> * Sốt lỗi, chấm bài, nhận xét:</b></i>
<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


GV có thể lựa chọn phần a để chữa lỗi


chính tả cho HS địa phương.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc bài thơ.
b/. Tiến hành tương tự a/


<i><b> Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.


theo.


-3 HS đọc thành tiếng.


+Các bạn nhỏ mong ước mình có phép
lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt,
để trở thành người lớn, làm việc có ích
để làm cho thế giới khơng cịn những
mùa đơng giá rét, để khơng cịn chiến
tranh, trẻ em ln sống trong hồ bình
và hạnh phúc.


-Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc


thành, trong ruột,…


-Chữ đầu dịng lùi vào 3 ơ. Giữa 2 khổ
thơ để cách một dòng.


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp
làm vào vở nháp.


-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai).


<i>Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sứng</i>
<i>sống- trong sáng,</i>


-2 HS đọc lại bài thơ.


-Lời giải: Nổi tiếng, đỗ trang, ban
thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở
hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa,
đỗ đạt.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


-2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa
bằng chì vào SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Gọi HS đọc lại câu đúng.



-Mời HS giải nghĩa từng câu.GV kết luận
lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu,


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Gọi HS đọc thuộc lịng những câu trên.
-Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và
dặn HS chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc thành tiếng.


<i>a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.</i>
<i>b/. Xấu người đẹp nết.</i>


<i>c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ.</i>
<i>d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao</i>


<i>Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.</i>


-Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu
của mình.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>

LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ


<b>I. Mục tiêu: </b>


o Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, sắp, đang).


o Nhận biết được và sử dụng được từ đĩ qua các bài tập thực hành ( 1, 2, 3) trong SGK.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.


 Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ
có trong đoạn văn sau:


<i>Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn</i>
<i>xuống để lộ ra cách hoa màu vàng gắt. Có</i>
<i>tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bị đen</i>
<i>bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.</i>


-Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ.


-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét chung và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em
sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động


từ và biết cách dùng những từ đó.


-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.


-2 HS trả lời và nêu vói dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ
được bổ sung ý nghĩa trong từng câu.


-Hỏi: +Từ Sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho
động từ đến? Nó cho biết điều gì?


+Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trúc?
Nó gợi cho em biết điều gì?


-Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ rấp quan trọng. Nó cho
biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hồn
thành rồi.


-u cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ.



-Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt
câu hay, đúng.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.GV đi
giúp đỡ các nhóm yếu. Mỗi chỗ chấm chỉ
điền một từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của
từ.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.


<i>a/. Mới dạo nào những cây ngơ non cịn lấm</i>
<i>tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngơ</i>
<i>đã biến thành cây rung rung trước gió và</i>
<i>nắng.</i>


<i>b/. Sao cháu không về với bà</i>
<i>Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều</i>


-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


-2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp gạch
bằng chì vào SGK.


<i>+Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp</i>
<i>đến.</i>



<i>+Rặng đào lại trút hế lá.</i>


+Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần
diễn ra.


+Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ trút. Nó gợi cho em đến những
sự việc được hồn thành rồi.


-Lắng nghe.


-Tự do phát biểu.


+<i>Vậy là bố em sắp đi công tác về.</i>
<i>+Sắp tới là sinh nhật của em.</i>
<i>+Em đã làm xong bài tập toán.</i>
<i>+Mẹ em đang nấu cơm.</i>


<i>+Bé Bi đang ngủ ngon lành.</i>


-2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
-HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4
HS . Sau khi hoàn thành 2 HS lên bảng
làm phiếu. HS dưới lớp viết bằng bút
chì vào vở nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>Sốt ruột, bà nghe chim kêu</i>
<i>Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na</i>



<i>Hết hè, cháu vẫn đang xa</i>
<i>Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn.</i>


-Hỏi HS : Tại sao chỗ trống này em điền từ
(đã, sắp, sang)?


-Nếu HS nào làm sai, GV giảng kĩ cho các
em hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua
sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ.


<i><b>Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ
bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lạn truyện đã hoàn thành.


<b>Đãng trí</b>


<i> Một nhà bác học đang làm việc trong</i>
<i>phịng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào,</i>
<i>nói nhỏ với ơng:</i>


<i> -Thưa giáo sư, có trộm lẽn vào thư viện</i>
<i>của ngài.</i>



<i> Giáo sư hỏi:</i>


<i> -Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?)</i>


-Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng
đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?


+Truyện đáng cười ở điểm nào?


-Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa
của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy
ra.


-Laéng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.


-HS trao đổi trong nhóm và dùng bút
chì gạch chân, viết từ cần điền.


-HS đọc và chữa bài.


Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ
hoặc thay sẽ bằng đang.


-2 HS đọc lại.


-Trả lời:


+Thay đã bằng đang vì nhà bác học


đang làm việc trong phòng làm việc.
+Bỏ đang vì người phục vụ đi vào
phịng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.
+Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn vào phịng
rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ sung ý
nghĩa thời gian cho động từ ?


-Gọi HS kể lại truyện <i>Đãng trí </i>bằng lời kể
của mình.


<b>-Nhận xét tiết học.</b>


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


<i><b>Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>

CĨ CHÍ THÌ NÊN


<b>I. Mục tiêu: </b>


o Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.


o Hiểu lời khuyên qua câu tục ngữ: cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, khơng
nản lịng khi gặp khó khăn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.



o Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke, cả, rã,…


o Giáo dục lịng yêu thơ ca Việt Nam và biết giữ gìn bảo tồn di sản ấy.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.


<b>II.</b> <b>Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện <i>Ông</i>
<i>Trạng thả diều </i>và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của
bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


Treo tranh minh hoạ (vừa chỉ vào tranh
vừa nói) Bức tranh vẽ cảnh một người phụ
nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sơng


nước, gío to, sóng lớ, trong cuộc sống,
muốn đạt được điều mình mong muốn


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

chúng ta phải có ý chí, nghị , lực, khơng
được nản lịng. Những câu tục ngữ hôm
nay muốn khuyên chúng ta điều đó.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục
ngữ (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS (nếu có)


-Chú ý các câu tục ngữ:


<i>Ai ơi đã quyết thi hành</i>


<i>Đã đau/ thì lân trịn vành mới thơi</i>
<i>Người có chí thì nên</i>


<i>Nhà có nền thì vững</i>


-HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.



*Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ
nhàng, thể hiện lời khun chí tình.


*Nhấn giọng ở các từ ngữ: <i>mài sắt, nên</i>
<i>kim, lận tròn vành, keo này, bày, chí, nê,</i>
<i>bền, vững, bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả,</i>
<i>rã tay chèo, thất bại, thành cơng,…</i>


<i><b>b/. Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời
câu hỏi.


-Gọi HS đọc câu hỏi 1.


-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại
diện trình bày.


-Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.


-2 HS ngồi cùng bàn kuyện đọc.
-2 HS đọc toàn bài.


-1 HS đọc phần chú giải


-Đọc thầm, trao đổi.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Thảo luận trình bày vào phiếu.
-Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.
-Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.


<i>Khẳng định rằng có ý chí</i>


<i>thì nhất định sẽ thành cơng</i> <i>Khun người ta giữ vữngmục tiêu đã chọn</i> <i>Khuyên người ta khơngnản lịng khi gặp khó</i>
<i>khăn.</i>


1. Có công mài sắt có ngày
nên kim….


4. Người có chí thì nên…


2. Ai ơi đã quyết thi hành…
5. Hãy lo bền chí câu cua….


3. Thua keo này, bày keo


6. Chớ thấy sóng cả mà
rã…


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả
lời câu hỏi.


-Gọi HS trả lời.



-Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ
dễ hiểu vì:


+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+Có vần có nhịp cân đối cụ thể:


*Có hình ảnh.


+Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì?
Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý
chí.


-1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng
bàn và trả lời câu hỏi.


-Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.
a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.


b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh
người làm việc như vậy sẽ thành cơng..
c) Có vần điệu.


-Lắng nghe.


<i>-Có cơng mài sắt có ngày nên kim.</i>
<i>-Ai ơi đã quyết thì hành/</i>


<i>Đã đan thì lận trịn vành mới thơi.!</i>
<i>-Thua keo này/ bày ko khác.</i>



<i>-Người có chí thì nên/</i>
<i>Nhà có nền thì vững.</i>
<i>-hãy lo bền chí câu cua/</i>


<i>Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai.</i>
<i>-Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chéo.</i>
<i>-Thất bại là mẹ thành công.</i>


<i>*Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim.</i>
<i>*Người đan lát quyết làm cho sản phẩm</i>
<i>trịn vành.</i>


<i>*Người kiên trì câu cua.</i>


<i>*Người chèo thuyền khơng lơi tay chèo</i>
<i>giữa sóng to gió lớn.</i>


+HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố
gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống,
vượt qua những khó khăn gia đình, bản
thân.


+Những biểu hiện của HS khơng có ý
chí:


*Gặp bài khó là khơng chịu suy nghĩ để
làm bài.


*Thích xem phim là đi xem không học
bài.



*Trới rét khơng muối chui ra khỏi chăn
để đi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-Các câu tục ngữ khun chúng ta điều gì?


-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b></i>


-Tổ chức cho HS đọc thuộn lịng và đọc
thuộc lịng theo nhóm.GV đi giúp đỡ từng
nhóm.


-Gọi HS đọc thuộc lịng từng câu theo hình
thức truyền điện hàng ngang hoặc hàng
dọc.


-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.


-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng
HS.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài
muốn nói lên điều gì?


-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà học thuộc lịng 7 câu tục
ngữ.


*Gia đình có chuyện không mai là ngại
không muốn ñi hoïc.


-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ
vững mục tiêu đã chọn khơng nản lịng
khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý
chí thì nhất định thành cơng.


-2 HS nhắc lại.


-4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc,
học thuộc lịng, khi 1 HS đọc thì các bạn
lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho
bạn.


-Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ
theo đúng vị trí của nình.


- 3 đến 5 HS đọc.
- Cùng Gv nhận xét.


<b>TỐN</b>


NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0



I.<b>Mục tiêu: </b>



Giúp HS:


o Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.


o Aùp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài tốn tính nhanh, tính


nhẩm.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

tiết 52, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong giờ học này các em học cách thực
hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0.



<i> b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ</i>
<i>số 0 </i>:


<i>* Phép nhân 1324 x 20 </i>


-GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20.
-GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
-20 bằng 2 nhân mấy ?


-Vậy ta có thể vieát:


1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)


-Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)


-Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
-GV hỏi: 2648 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
-Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?


-Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng
ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một
chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.


-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x
20.


-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
nhân của mình.



-GV yêu cầu HS thực hiện tính:
123 x 30


4578 x 40
5463 x 50
-GV nhận xét.


* <i>Phép nhân 230 x 70</i>


-GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
-GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích


bài làm của bạn.


-HS đọc phép tính.
-Là 0.


-20 = 2 x 10 = 10 x 2.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực
hiện vào giấy nháp:


1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 =
2648 x 10 = 26480


-1324 x 20 = 26480.


-2648 là tích của 1324 x 2.



-26480 chính là 2648 thêm một chữ số
0 vào bên phải.


-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp
làm vào giấy nháp.


-HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
2648 được 26480.


-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó
nêu cách tính như với 1324 x 20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

của một số nhân với 10.


-GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích
của một số nhân với 10.


-Vậy ta coù:


230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)


-GV: Hãy áp dụng tính chất giao hốn và
kết hợp của phép nhân để tính giá trị của
biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).


-GV: 161 là tích của các số nào ?


-Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
-Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
-Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?


-Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x
70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?


-Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta
chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai
chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7.


-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x
70.


-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
nhân của mình.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính:
1280 x 30


4590 x 40
2463 x 50


<i> <b>c.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu
cách tính.


<i><b> Bài 2</b></i>



-GV khuyến khích HS tính nhẩm, không
đặt tính.


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn hỏi gì ?


-Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam


-HS nêu: 70 = 7 x 10.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào
giấy nháp:


(23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
-161 là tích của 23 x 7


-16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0
vào bên phải.


-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp


làm vào giấy nháp.


-HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết
thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161
được 16100.


-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó
nêu cách tính như với 230 x 70.


-3 HS lên bảng làm bài và nêu cách
tính, HS dưới lớp làm bài vào VBT.


-HS đọc.


-Tổng số kí-lô-gam gạo và ngô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

kí-lơ-gạo và ngơ, chúng ta phải tính được gì ?
-GV u cầu HS làm b.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>



-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


gam gạo mà xe ô tô đó chở.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-HS đọc.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


Bài giải


Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:


66 x 30 = 1800 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 1800 cm2


-HS.


<b>TÂP LÀM VĂN</b>


LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN



<b>I. Mục tiêu: </b>


o Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề
trong SGK.


o Bước đầu biết đĩng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có).


 Bảng phú ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực , ý chí vươn lên.
 Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về
nguyện vọng học thêm môn năng kiếu.
-Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành
nội dung trao đổi của các bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

-Nhận xét, cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>



-Ở tuần 9 các em đã luyện tập trao đổi ý
kiến với người thân về việc muốn học thêm
một môn năng khiếu. Hôm nay, các em sẽ
luyện tập, trao đổi về một tấm gương có ý
chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn trao đổi:</b></i>
<i> <b>* Phân tích đề bài:</b></i>


-Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà.
-Gọi HS đọc đề bài.


-Hỏi: +Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+Trao đổi về nội dung gì?


+Khi trao đổi cần chú ý điều gì?


-Giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới
các từ:<i> em với người thân cùng đọc một</i>
<i>truyện, khâm phục, đóng vai,…</i>


<i>+</i>Đây là cuộc trao đổi giữa em với gia đình:
bố mẹ, anh chị, ơng bà. Đo đó, khi đóng vai
thực hiện trao đổi trên lớp học thì một bạn
sẽ đóng vai ông, bà, bố, mẹ, hay anh, chị
của bạn kia.


+Em và người thân phải cùng biết nội dung
truyện về người có ý chí, nghị lực vươn lên,
thì mới tiến hành trao đổi được với nhau.


Nếu một mình em biết thì người thân chỉ
nghe em kể chuyện rồi mới có thể trao đổi
cùng em.


+Khi trao đổi cần phải thể hiện thái độc
khâm phục nhân vật trong truyện.


<i> <b>* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:</b></i>


-Gọi 1 HS đọc gợi ý.


-Laéùng nghe.


-Tổû trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
bài của các thành viên trong tổ.


-2 HS đọc thành tiếng.


+Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với
người thân trong gia đình: bố , mẹ ơng
bà, anh , chị, em..


+Trao đổi về một người có ý chí vươn
lên.


+Khi trao đổi cần chú ý nội dung
truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng
biết và khi trao đổi phải thể hiện thái
độ khâm phục nhân vật trong truyện.



-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
-Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý
chí vươn lên.


Nhân vật của các bài trong SGK.
Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.


-Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.


-Gọi HS đọc gợi ý 2.


-Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và
nội dung trao đổi.


*Ví dụ : về Nguyễn Ngọc Kí.


+Hồn cảnh sống của nhân vật (những khó
khăn khác thường).


+Nghị lực vượt khó.
+Sự thành đạt.


*Vídụ: về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái Bưởi.
+Hồn cảnh sống của nhân vật (những khó
khăn khác thường).


+Nghị lực vượt khó.
+Sự thành đạt.



-Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn
đề tài trao đổi.


<i> Nguyễn Hiền, Lê-ô-nac-đô-đa Vin- xi,</i>
<i>Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy</i>
<i>Ứng, Nguyễn Ngọc Kí,…</i>


<i> Niu-tơn(cậu bé Niu-tơ), Ben (cha đẻ</i>
<i>của điện thoại), Kỉ Xương (Kỉ Xương</i>
<i>học bắn), Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo</i>
<i>hoang), Hốc- kinh (Người khuyết tật vĩ</i>
<i>đại), Trần Nguyên Thái (cô gái đoạt 5</i>
<i>huy chương vàng), Ve-len-tin Di-cum</i>
<i>(Người mạnh nhất hành tinh)…</i>


<i>-</i>Một vài HS phát biểu.


<i>+</i>Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo
Nguyễn Ngọc kí.


+Em chonï đề tài trao đổi về
Rơ-đin-xơn.


+Em chọn đề tài về giáo sư Hốc-kinh.
-1 HS đọc thành tiếng.


<i>Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ</i>
<i>nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông</i>
<i>không theo được nên khơng dám nhận.</i>


<i>Ơng cố gắng tập viết bằng chân. Có khi</i>
<i>chân co quắp, cứng đờ, khơng đứng dậy</i>
<i>nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết khơng</i>
<i>quản mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa,</i>
<i>ngày nắng.</i>


<i> Ơng đã đuổi kịp các bạn và trở thành</i>
<i>sinh viên của trường đại học Tổng hợp</i>
<i>và là Nhà Giáo ưu tú. </i>


<i>Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ</i>
<i>quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái</i>
<i>Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ.</i>


<i>Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ</i>
<i>nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn khơng</i>
<i>nản chí.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Gọi HS đọc gợi ý 3.


-Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+Người nói chuyện với em là ai?
+Em xưng hơ như thế nào?


+Em chủ động nói chuyện với người thân
hay người thân gợi chuyện.


<i><b>c/. Thực hành trao đổi:</b></i>


-Trao đổi trong nhóm.



-GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn.
-Trao đổi trước lớp.


-Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp
dẫn khơng?


+Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?
+Thái độ ra sao/ các cử chỉ, động tác, nét
mặt ra sao?


-Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi
vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


<i>huøng kinh teá.</i>


-1 HS đọc thành tiếng.
+Là bố em/ là anh em/…


+Em gọi bố/ sưng con. Anh/ xưng em.
+Bố chủ động nói chuyện với em sau
bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân


vật trong truyện./ Em chủ động nói
chuyện với anh khi hai anh em đang trò
chuyện trong phòng.


-2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi.
Thống nhất ý kiến và cách trao đổi.
Từng HS nhận xét và bổ sung cho
nhau.


-Một vài cặp HS tiến hành trao đổi.
Các HS khác lắng nghe.


<b>KĨ THUẬT</b>


KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT

<i><b>(Tiết2)</b></i>
<b>I. Mục tiêu :</b>


oHS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


oKhâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi tương đối điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


o <b>Giáo viên :</b>


 Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột


có kích thước đủ lớn.


 Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ;



Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì.


o<b>Học sinh :</b>Một số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
<b>III. Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


<i><b>1.Khởi động:</b></i>
<i><b>2.Bài cũ:</b></i>


Yêu cầu hs nêu quy trình khâu viền đường
gấp mép vải bằng mũi khâu đột.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột”(tiết 2,3)


<i><b>b.Phát triển:</b></i>


<i>*<b>Hoạt động 1:</b>Hs thực hành khâu viền</i>
<i>đường gấp mép vải </i>


-Gv nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.


+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi


khâu đột.


-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của
hs.


-Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn
nắn.


<i>*<b>Hoạt động 2: </b>Đánh giá kết quả học </i>
<i>tập của hs </i>


-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, yêu
cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và sản
phẩm người khác.


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


-Nhận xét những sản phẩm của hs.


<i><b>5 .Dặn dò:</b></i> Nhận xét tiết học và chuẩn bị
bài sau


Hát vui


Lắng nghe.


Theo dõi lắng nghe nắm các bước thực
hiện



-Thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010</b></i>


<b>KHOA HỌC</b>


MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ?


MƯA TỪ ĐÂU RA ?



I/ <b>Mục tiêu: </b>Giúp HS:


o Biết được mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
o Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu.


o Hiểu được vịng tuần hồn của nước trong tự nhiênvà sự tạo thành tuyết.
o Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước tự nhiên xung quanh mình.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


o Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
o HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> </b>Gọi 3 HS lên bảng trả
lời câu hỏi:



1) Em hãy cho biết nước tồn tại ở những
thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính
chất gì ?


2) Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước ?


3) Em hãy trình bày sự chuyển thể của
nước ?


-GV nhận xét và cho ñieåm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi: Khi trời nổi giơng em thấy có hiện
tượng gì ?


-GV giới thiệu: Vậy mây và mưa được
hình thành từ đâu ? Các em cùng học bài
hơm nay để biết được điều đó.


* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Sự hình thành mây.


<b>Mục tiêu:</b> Trình bày mây được hình


thành như thế nào.


<b>Cách tiến hành:</b>



-GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định
hướng:


-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ,


-HS trả lời.


-Nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn.
Nước trong suốt, không màu, khơng
mùi, khơng vị.


-Hs vẽ sơ dồ.


Trình bày.


-Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ
mưa.


-HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và
nhìn vào đó trình bày sự hình thành của
mây.


-Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.


* Kết luận: Mây được hình thành từ hơi
nước bay vào khơng khí khi gặp nhiệt độ


lạnh.


* <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Mưa từ đâu ra.


 Mục tiêu: Giải thích được nước mưa


từ đâu ra.


 Cách tiến hành:


-GV tiến hành tương tự hoạt động 1.


-Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ
và trình bày toan bộ câu chuyện về giọt
nước.


-GV nhận xét và cho điểm HS nói toát.


* Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi
thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện
tượng đó ln lặp đi lặp lại tạo ra vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên.


-Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ?
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi “Tôi là ai ?”


 Mục tiêu: Củng cố những kiến thức



đã học về sự hình thành mây và mưa.


 Cách tiến hành:


-GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là:
Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt
mưa, Tuyết.


-Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào
khơng khí. Càng lên cao, gặp khơng khí
lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt
nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó
kết hợp với nhau tạo thành mây.


-HS laéng nghe.


-HS trả lời: Các đàm mây được bay lên
cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng
lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành
những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và
rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại
rơi xuống sơng, hồ, ao, đất liền.


-HS trình bày.
-HS laéng nghe.


-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp
nhiệt độ thấp dưới 00<sub>C hạt nước sẽ</sub>



thành tuyết.
-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của
nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với
các tiêu chí sau:


1) Tên mình là gì ?
2) Mình ở thể nào ?
3) Mình ở đâu ?


4) Điều kiện nào mình biến thành người
khác ?


-GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận
xét từng nhóm.


1) Nhóm Giọt nước: Tôi là nước ở sông
(biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng khi gặp
nhiệt độ cao tơi thấy mình nhẹ bỗng và bay
lên cao vào khơng khí. Ở trên cao tơi khơng
cịn là giọt nước mà là hơi nước.


2) Nhóm Hơi nước: Tơi là hơi nước, tơi ở
trong khơng khí. Tơi là thể khí mà mắt
thường khơng nhìn thấy. Nhờ chi Gió tơi
bay lên cao . Càng lên cao càng lạnh tôi
biến thành những hạt nước nhỏ li ti.


3) Nhóm Mây trắng: Tơi là Mây trắng. Tơi


trơi bồng bềnh trong khơng khí. Tơi được
tạo thành nhờ những hạt nước nhỏ li ti. Chị
Gió đưa tơi lên cao, ở đó rất lạnh và tơi
biến thành mây đen.


4) Nhóm Mây đen: Tơi là Mây đen. Tơi ở
rất cao và nơi đó rất lạnh. Là những hạt
nước nhỏ li ti càng lạnh chúng tơi càng xích
lại gần nhau và chuyển sang màu đen.
Chúng tôi mang nhiều nước và khi gió to,
khơng khí lạnh chúng tơi tạo thành những
hạt mưa.


5) Nhóm giọt mưa: Tôi là Giọt mưa. Tôi ra
đi từ những đám mây đen. Tôi rơi xuống đất
liền, ao, hồ, sông, biển, Tôi tưới mát cho
mọi vật và ở đó có thể tơi lại ra đi vào
khơng khí, bắt đầu cuộc hành trình.


6) Nhóm Tuyết: Tơi là Tuyết. Tơi sống ở
những vùng lạnh dưới 00<sub>C. Tôi vốn là</sub>


những đám mây đen mọng nước. Nhưng tôi


-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày
trước nhóm để tham khảo, nhận xét,
tìm được lời giới thiêu hay nhất.


-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và
lời giới thiệu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

rơi xuống tôi gặp khơng khí lạnh dưới 00<sub>C</sub>


nên tơi là những tinh thể băng. Tơi là chất
rắn.


<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>


-Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi
trường nước tự nhiên xung quanh mình ?
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho
người thân nghe; Ln có ý thức giữ gìn
mơi trường nước tự nhiên quanh mình.


-Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm
cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào
chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày
trong vịng 1 tuần, 1 nhóm khơng để chuẩn
bị bài 24.


-HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:


 Vì nước rất quan trọng.


 Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi



lại thành nước và chúng ta sử dụng.
-HS cả lớp.


<b>TOÁN</b>


ĐỀ – XI – MÉT VNG



I.<b>Mục tiêu: </b>Giúp HS:


o Biết đề - xi – mét vuông là đơn vị đo diện tích.


o Đọc, viết đúng các đơn ị đo diện tích theo đơn vị đề - xi - mét vuông.


o Biết được 1dm2 <sub>= 100cm</sub>2 <sub>. bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2<sub> sang cm</sub>2<sub> và ngược lại.</sub>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1dm2 <sub>được chia thành 100 ơ vng nhỏ,</sub>


mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2<sub>.</sub>


-HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ơ vuông 1cm x 1cm.


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>



-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 53, kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với các đơn vị đo diện tích
khác và lớn hơn xăng-ti-mét vng.


<i><b>b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông </b></i><b>:</b>


-GV nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có
diện tích là 1cm2<sub>.</sub>


-GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi:
1cm2<sub> là diện tích của hình vng có cạnh là</sub>


bao nhiêu xăng-ti-mét ?


<i> <b>c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm</b><b><sub> ) </sub></b><b>2</b></i>
* Giới thiệu đề-xi-mét vng


-GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2



lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các
hình người ta cịn dùng đơn vị là đề-xi-mét
vng.


-Hình vuông trên bảng có diện tích laø
1dm2<sub>.</sub>


*GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của
hình vng.


-GV: Vậy 1dm2<sub> chính là diện tích của hình</sub>


vuông có cạnh dài 1dm.


-GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như
thế nào ?


-GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét
vng, bạn nào có thể nêu cách kí hiệu
đề-xi-mét vng ?


-GV nêu: Đề-xi-mét vng viết kí hiệu là
dm2<sub>.</sub>


-GV viết lên bảng các số đo diện tích:
2cm2<sub>, 3dm</sub>2<sub>, 24dm</sub>2<sub> và u cầu HS đọc các</sub>


số đo trên.


* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và


đề-xi-mét vuông


-GV nêu bài tốn: Hãy tính diện tích của
hình vng có cạnh dài 10cm.


-GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
-Vậy hình vng cạnh 10cm có diện tích


-HS nghe.


-HS vẽ ra giấy kẻ ô.


-HS: 1cm2<sub> là diện tích của hình vuông</sub>


có cạnh dài 1cm.


-Cạnh của hình vuông là 1dm.


-Là cm2<sub>.</sub>


-HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết
thêm số 2 vào phía trên, bên phải
(dm2<sub>).</sub>


- dm2


-Một số HS đọc trước lớp.


-HS tính và nêu: 10cm x 10cm =
100cm2



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.


-GV hỏi lại: Hình vuông cạnh 10cm có
diện tích là bao nhiêu ?


-Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là
bao nhiêu ?


-Vaäy 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>


-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy
hình vng có diện tích 1dm2<sub> bằng 100 hình</sub>


vuông có diện tích 1cm2<sub> xếp lại.</sub>


-GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện
tích 1dm2<sub>.</sub>


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b>Baøi 1</b></i>


-GV viết các số đo diện tích có trong đề
bài và một số các số đo khác, chỉ định HS
bất kì đọc trước lớp.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV lần lượt đọc các số đo diện tích có


trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS
viết theo đúng thứ tự đọc.


-GV chữa bài.


<i><b> Baøi 3</b></i>


-GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên trong
bài.


-GV viết lên bảng:
48dm2<sub> = … cm</sub>2


-GV u cầu HS điền số thích hợp vào chỗ
trống.


-GV hỏi: Vì sao em điền được
48dm2<sub> = 4800cm</sub>2<sub> ?</sub>


-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét
vng gấp 100 lần xăng-ti-mét vuông nên
khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ
đề-xi-mét vng ra đơn vị diện tích xăng-ti-đề-xi-mét
vng ta nhân số đo đề-xi-mét vng với


-Là 100cm2<sub>.</sub>


-Là 1dm2<sub>.</sub>


-HS đọc: 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>



-HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông
1cm x 1cm.


-HS thực hành đọc các số đo diện tích
có đơn vị là đề-xi-mét vng.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


-HS tự điền vào VBT:
1dm2<sub> =100cm</sub>2


100cm2 <sub>= 1dm</sub>2


-HS điền: 48 dm2<sub> =4800 cm</sub>2


-HS nêu:


Ta có 1dm2<sub> = 100cm</sub>2


Nhẩm 48 x 100 = 4800
Vậy 48dm2<sub> = 4800cm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

100 (thêm hai số 0 vào bên phải số đo có
đơn vị là đề-xi-mét vng).



-GV viết tiếp lên bảng:
2000cm2<sub> = … dm</sub>2


-GV u cầu HS suy nghĩ để tìm số thích
hợp điền vào chỗ trống.


-GV hỏi: Vì sao em điền được:
2000cm2<sub> = 20dm</sub>2


-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì xăng-ti-mét
vng kém 100 lần so với đề-xi-mét vng
nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ
xăng-ti-mét vng ra đơn vị diện tích
đề-xi-mét vng ta chia số đo xăng-ti-đề-xi-mét vng
cho 100 (xóa đi 2 số 0 ở bên phải số đo có
đơn vị là xăng-ti-mét vng).


-GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của
bài.


<i><b> Baøi 4</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn điền dấu đúng, chúng ta phải làm
như thế nào ?


-GV vieát lên bảng:
210cm2<sub> … 2dm</sub>2 <sub>10cm</sub>2



-GV yêu cầu HS điền dấu và giải thích
cách điền dấu của mình.


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn
lại. Khi chữa bài GV u cầu HS giải thích
cách điền dấu của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 5</b></i>


-GV u cầu HS tính diện tích của từng
hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ơ
trống.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


-HS điền:


2000cm2<sub> = 20dm</sub>2


-HS nêu:


Ta có 100cm2<sub> = 1dm</sub>2


Nhẩm 2000 : 100 = 20
Vậy 2000cm2<sub> = 20dm</sub>2


-HS nghe giảng.



-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu <,
>, = vào chỗ chấm.


-Phải đổi các số đo về cùng đơn vị, sau
đó so sánh chúng với nhau.


-HS nêu: 2dm2<sub> 10cm</sub>2<sub> = 210dm</sub>2


(vì 2dm2<sub> = 200cm</sub>2<sub>; 200cm</sub>2<sub> + 10cm</sub>2 <sub> =</sub>


210cm2<sub>)</sub>


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-HS tính:


Diện tích hình vuông là:
1 x 1 = 1 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 5 = 100 (cm2<sub>)</sub>


1dm2<sub> = 100cm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>



-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm


bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS.


<b>KỂ CHUYỆN</b>

BÀN CHÂN KÌ DIỆU


<b>I. Mục tiêu: </b>


oNghe, quan sát tranh kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện <i><b>Bàn chân kì</b></i>
<i><b>diệu.</b></i>


oHiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có
ý chí vương lên trong học tập và cuộc sống.


oBiết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


oTranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện)


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em
thương đã học ở lớp 3.



-Câu truyện cảm động về tác giả của bài
thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng
cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu
chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng
cơ kể.


<i><b> b.Kể chuyện:</b></i>


-GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm
rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ
gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn
Ngọc Kí<i>: Thập thị, mềm nhũn, buông</i>
<i>thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co</i>
<i>quắp,…</i>


-GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào
tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi
tranh.


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b>a/. Kể trong nhóm:</b></i>


-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể
chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ từng


-Tác giả của bài thơ Em thương là nhà
thơ Nguyễn Ngọc Kí.


-Lắng nghe.



Theo dõi , lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

nhoùm.


<i><b>b/. Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh.
-Nhận xét từng HS kể.


-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.


GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và
hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
+Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?
+Khi cơ giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+Kí đã cố gắng như thế nào?


+Kí đã đạt được những thành cơng gì?


+Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành
cơng đó?


-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .


<i><b>c/. Tìm hiểu ý nghóa truyện:</b></i>


-Hỏi: +câu truyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?



+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.


-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương
sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc
sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở
thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông
là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho
một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí
Minh.


<i><b>2. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện


nhận xét và góp ý cho bạn.
-Các tổ cử đại diện thi kể.
- Cùng Gv nhận xét.


-3 đến 5 HS tham gia kể.


-Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.


+Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên
trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ
đạt được mong ước của mình.



+Em học được ở anh Kí tinh thần ham
học, quyết tâm vươn lên cho mình trong
hồn cảnh khó khăn.


+Em học được ở anh Kí nghị lực vươn
lên trong cuộc sống.


+Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều
hơn nữa trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

mà em được nghe, được đọc về một người
có nghị lực.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>

TÍNH TỪ



<b>I. Mục tiêu: </b>


o Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động ,
trạng thái,…


o Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn, đặt được câu cĩ dùng tính từ.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ
sung ý nghĩa cho động từ.


-Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã hoàn
thành.


-Gọi HS nhận xét về câu các bạn đọc trên
bảng, có từ bổ sung ý nghĩa cho động từ nào
chưa? Câu văn có đúng ngữ pháp khơng?
Lời văn của bạn có hay khơng?


-Nhận xét chung và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về
tính từ và cách sử dụng tính từ để khi nói,
viết câu văn có hình ảnh hơn, lôi cuốn và
hấp dẫn người đọc người nghe hơn.


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


-Gọi HS đọc truyện: <i><b>Cậu HS ở Aùc-boa.</b></i>


-Gọi HS đọc phần chú giải.
+Câu chuyện kể về ai?


-u cầu HS đọc bài tập 2.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.


-2 HS lên bảng vieát.


-3 HS đứng tại chỗ đọc bài.


-Nhận xét bài của bạn trên bảng theo
các tiêu chí đã nêu.


-Lắng nghe.


-2 HS đọc chuyện.
-1 HD đọc.


+Câu chuyện kể về nhà bác học nổi
tiếng người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ.
-1 HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
-Kết luận các từ đúng.


* Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm
chỉ, giỏi.


* Màu sắc của sự vật:


-Những chiếc cầu trắng phao.
-Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám.



<i><b>c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm</b></i>
<i><b>khác của sự vật.</b></i>


-Thị trấn: nhò.
-Vườn nho: con con.


-Những ngơi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
-Dịng sơng hiền hồ


Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.


-Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu
bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc
hình dáng, kíchthước và đặc điển của sự vật
được gọi là tính từ.


<i><b>Bài 3:</b></i>


-GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên
bảng.


+Từ <i>nhanh nhẹn</i> bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?


-Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế
nào?


-Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của
sự vật, hoạt động trạng thái của người vật


được gọi là tính từ.


-Thế nào là tính từ?


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.


-Nhận xét, tun dương những HS hiểu bài
và đặt câu hay, có hình ảnh.


-Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai).


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Từ <i>nhanh nhẹn</i> bổ sung ý nghĩa cho từ
đi lại.


+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát
nhanh trong bước đi.


-Lắng nghe.


-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính
chất của sự vật, hoạt động trạng thái….
-2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK.


-Tự do phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.


-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Hỏi: +Người bạn và người thân của em có
đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như
thế nào?


-Gọi HS đặc câu, GV nhận xét chữa lỗi
dùng từ, ngữ pháp cho từ em.


-Yêu cầu HS viết bài vào vở.


<i><b>3. Cuûng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: +thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
-Nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài
sau.



<i>-</i>2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của
bài.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút
chì gạch chân dưới các tính từ. 2 HS
làm xong trước lên bảng víêt các tính
từ.


-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
-Chữa bài (nếu sai)


-1 HS đọc thành tiếng.


+Đặc điển: cao gầy, béo, thấp…


+Tính tình: <i>hiền lành, dịu dàng, chăm</i>
<i>chỉ, lười biếng, ngoan ngỗn,… </i>


<i>+</i>Tư chất: <i>thông minh, sáng dạ, khôn,</i>
<i>ngoan, giỏi,…</i>


-Tự do phát biểu.


<i>+Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang.</i>
<i>+Cô giáo em rất dịu dàng.</i>


<i>Cu Bi nhà em rất lười ăn.</i>


<i>+Bạn Nam là một HS ngoan ngỗn và</i>


<i>sáng dạ.</i>


<i>+Bạn Nga mập nhất lớp em.</i>


<i>+Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm</i>
<i>cúng.</i>


<i>+Khu vườn bà em rất yên tĩnh.</i>


<i>+Con sông quê em hiền hoà uốn quanh</i>
<i>đồng lúa.</i>


<i>+Chú mèo nhà em rất tinh nghịxh.</i>
<i>+Cây bàng ở sân trường toả bóng mát</i>
<i>rượi.</i>


-Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở.


<i><b>Thứ sáu</b><b> ngày 5 tháng 11 năm 2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>ÔN TẬP</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


o Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan – xi – păng , các cao nguyên ở Tây Nguyên,
thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


o Hệ thống lại những đặt điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dân
tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Ngun, Trung du
Bắc Bộ.



<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ tự nhiên VN .
-PHT (Lược đồ trống) .
III.Hoạt động trên lớp :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
-Đà Lạt có độ cao bao nhiêu mét ?


-Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào
để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ
mát ?


-Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ
lạnh ?


GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>Ghi tựa


<i><b> b.Phát triển bài :</b></i>
<b> *</b><i><b>Hoạt động cả lớp</b></i><b>:</b>



-GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS
điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở
Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược
đồ .


-GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các
cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm
việc của HS cho đúng .


<b>*</b><i><b>Hoạt động nhóm</b></i><b> :</b>


-GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi :
+Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động


-HS trả lời câu hỏi .


-Cả lớp nhận xét, bổ sung .


-HS điền tên vào lược đồ .


-HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao
nguyên trên BĐ.


-HS cả lớp nhận xét, bổû sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

của con người ở vùng núi HLS và Tây


Nguyên theo những gợi ý ở bảng . (SGK
trang 97)


.Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây
Ngun .


.Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở
HLS và Tây Nguyên .


.Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ
công .


.Nhóm 4: Khai thác khống sản, khai thác
sức nước và rừng .


-GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ.
Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng .
-Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm
khác nhận xét.


-GV nhận xét và giúp các em hồn thành
phần việc của nhóm mình .


<b>*</b><i><b> Hoạt động cả lớp</b></i><b> :</b>


-GV hỏi :


+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc
Bộ .



+Người dân nơi đây đã làm gì để phủ
xanh đất trống, đồi trọc .


GV hoàn thiện phần trả lời của HS.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho treo lược đồ cịn trống và cho HS
lên đính phần cịn thiếu vào lược đồ .


-GV nhận xét, kết luận .


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Đồng bằng Bắc Bộ”.


-GV nhận xét tiết học .


-Đại diện các nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS thi đua lên đính .
-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp .



TỐN


MÉT VUÔNG


<b>I.Mục tiêu: </b>Giúp HS:


o Biết m2<sub> là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “ mét vng”, “m</sub>2<sub>” .</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1m2<sub> được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi</sub>


ô vuông có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b> 1.Ổn định:</b></i>
<i><b> 2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 54,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được


làm quen với một đơn vị đo diện tích khác, lớn
hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét
vng.


<i> <b>b.Giới thiệu mét vuông </b></i><b>:</b>


* Giới thiệu mét vng (m2<sub>)</sub>


-GV treo lên bảng hình vng có diện tích là
1m2<sub> và được chia thành 100 hình vng nhỏ,</sub>


mỗi hình có diện tích là 1 dm2<sub>.</sub>


-GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về
hình vuông trên bảng.


+Hình vng lớn có cạnh dài bao nhiêu ?


+Hình vng nhỏ có độ dài bao nhiêu ?


+Cạnh của hình vng lớn gấp mấy lần cạnh
của hình vng nhỏ ?


+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao
nhiêu ?


+Hình vng lớn bằng bao nhiêu hình vng
nhỏ ghép lại ?



+Vậy diện tích hình vng lớn bằng bao
nhiêu ?


-GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có
diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình
vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.


-Ngồi đơn vị đo diện tích là cm2 <sub>và dm</sub>2


người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét


Hát vui.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


-HS nghe.


-HS quan sát hình.


+Hình vng lớn có cạnh dài 1m (10
dm).


+Hình vng nhỏ có độ dài là 1dm.
+Gấp 10 lần.


+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là
1dm2<sub>.</sub>



+Bằng 100 hình.
+Bằng 100dm2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình
vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình)


-Mét vuông viết tắt là m2<sub>.</sub>


-GV hỏi: 1m2<sub> bằng bao nhiêu đề-xi-mét</sub>


vuông ?


-GV viết lên baûng:
1m2<sub> = 100dm</sub>2


-GV hỏi tiếp: 1dm2 <sub>bằng bao nhiêu </sub>


xăng-ti-mét vuông ?


-GV: Vậy 1 m2<sub> bằng bao nhiêu xăng-ti-mét</sub>


vuông ?


-GV viết lên bảng:


1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


-GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa
mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét
vuông.



<i> <b>c.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các
số đo diện tích theo mét vng, khi viết kí hiệu
mét vng (m2<sub>) các em chú ý viết số 2 ở phía</sub>


trên, bên phải của kí hiệu mét (m).
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện
tích theo mét vng, u cầu HS viết.


-GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo
vừa viết.


<i><b> Baøi 2</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột
bên phải của bài.


+Vì sao em điền được:
400dm2<sub> =4m</sub>2




-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét


vng kém 100 lần so với mét vng nên khi


-HS dựa vào hình trên bảng và trả
lời:


1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>.</sub>


-HS neâu: 1dm2<sub> =100cm</sub>2


-HS neâu: 1m2<sub> =10 000cm</sub>2


-HS neâu:
1m2<sub> =100dm</sub>2


1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


-HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.


-HS làm bài vào VBT, sau đó hai
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


-HS vieát.
- Đọ ạc l i.


-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm
hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng
còn lại, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+HS nêu: Ta có 100dm2<sub> = 1m</sub>2<sub>, mà</sub>



400 : 100 = 4
Vaäy 400dm2<sub> = 4m</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-xi-mét
vng ra đơn vị diện tích mét vng ta chia số
đo đề-xi-mét vng cho 100 (xóa đi hai số 0 ở
bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vng).
+Vì sao em điền được:


1220m2 <sub>= 211000dm</sub>2


-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét
vuông kém 100 lần so với mét vuông nên khi
thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-xi-mét
vng ra đơn vị diện tích mét vng ta chia số
đo đề-xi-met vng cho 100 (xóa đi hai số 0 ở
bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vng).
+GV hỏi tiếp: Vì sao em điền được:


15m2 <sub>= 150000cm</sub>2


+GV nêu lại cách đổi: Vì mét vuông gấp
10000 lần so với xăng-ti-mét vuông nên khi
thực hiện đổi đơn vị diện tích từ mét vng ra
đơn vị diện tích xăng-ti-mét vng ta lấy số đo
mét vng nhân với 10000 (viết thêm bốn số 0
vào bên phải số đo có đơn vị là mét vng).
+GV yêu cầu HS giải thích cách điền số:
10dm2<sub> 2cm</sub>2<sub> = 1002cm</sub>2



<i><b> Baøi 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán,
với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS bằng
cách đặt câu hỏi:


+Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch
để lát nền căn phòng ?


+Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích
của bao nhiêu viên gạch ?


+Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ?
+Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu
mét vuông ?


-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.


+HS nêu: Ta có 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>,</sub>


mà 2110 x 100 = 211000
Vaäy 210m2<sub> = 211000dm</sub>2


-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.


+HS nêu: Vì 1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


Mà 15 x 10 000 = 150 000


Vaäy 15m2<sub> = 150 000cm</sub>2


+HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.


+HS nêu: Vì 10dm2<sub> = 1 000cm</sub>2<sub>,</sub>


1 000cm2<sub> + 2cm</sub>2<sub> = 1002cm</sub>2<sub> ,</sub>


Vậy 10dm2 <sub>2cm</sub>2<sub> = 1002cm</sub>2


-HS đọc.


+Dùng hết 200 viên gạch.


+Là diện tích của 200 viên gạch.
+Diện tích của một viên gạch là:
30cm2<sub> x 30cm</sub>2<sub> = 900cm</sub>2


+Diện tích của căn phòng là:
900cm2 <sub>x 200 = 180 000cm</sub>2<sub> ,</sub>


180 000cm2<sub> = 18m</sub>2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-GV nhaän xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV vẽ hình bài tốn 4 lên bảng, u cầu HS
suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình.



-GV hướng dẫn: Để tính được diện tích của
hình đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành
các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng
hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các
hình nhỏ.


-GV u cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình
đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


-Một vài HS nêu trước lớp.


-HS suy nghó và thống nhất có hai
cách chia.


-HS.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN


<b>I. Mục tiêu: </b>


oNắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.



oNhận biết được mở bài theo cách đã học ( bài tập 1, 2, mục III );bước đầu viết được đoạn
mở bài theo cách gián tiếp ( bài tập 3, mục III).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với
người thân về một người có nghị lực, ý chí
vươn lên trong cuộc sống.


-Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Bài học hôn nay sẽ giúp các em biết mở đầu
câu chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.


-2 cặp HS lên bảng trình bày.


-Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí
đã nêu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua
bức tranh này?


-Để biết nội dung truyện tính tiết truyện chúng
ta cùng tìm hiểu.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc
thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở
bài trong truyện trên.


-Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
-Hỏi; ai có ý kiến khác?


-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi
trong nhóm.


-Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.


-Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu
trả lời đúng.



-Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc
đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp.
Còn cách kở bài thứ hai là cách mở bài gián
tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình
định kể.


-Hỏi: +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài
gián tiếp?


<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu
chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa
và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước
thỏ trong sự chứng kiến của nhiều
mng thú.


-Lắng nghe.


-2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.
+HS 1; Trời thu mát mẽ… đến đường
đó.


+HS 2: Rùa khơng … đến trước nó.
- HS đọc thầm theo dùng bút chì
đánh dấu đoạn mở bài của truyện và
SGK.


+<i>Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên</i>


<i>bờ sông. Một con rùa đang cố sức</i>
<i>tập chạy.</i>


- Cùng Gv nh n xét.Đọc thầm đoạnậ


mở bài.


-1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu
nội dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi để trả lời câu hỏi.


-Cách mở bài của BT3 không kể
ngay vào sự việc rùa đang tập chạy
mà nói ngay rùa đang thắng thỏ khi
nó vốn là con vật chậm chạp hơn
thỏ rất nhiều.


-Laéng nghe.


+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu và nội dung. HS cả lớp
theo dõi, trao đổi vàv trả lời câu hỏi; Đó là


những cách mở bài nào? Vì sao em biết?


-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.
+Cách a/. là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện).


+Cách b/ là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác
để dẫn vào câu chuyện định kể)


-Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu càu chuyện hai bàn tay. HS
cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện
Hai bàn tay mở bài theo cách nào?


-Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh.


-Nhận xét chung, kết luận câu trải lời đúng.


<i><b> Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng
lời của những ai?



-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm
nghe.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
theo để thuộc ngay tại lớp.


-4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách
mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, trả lời câu hỏi.


+Cách a/ Là mở bài trực tiếp vì đã
kể ngay vào sự việc mở đầu câu
chuyện rùa đang tập chạy bên bờ
sông.


+Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp
vì khơng kể ngay sự việc đầu tiên
của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay
những truyện khác để vào chuyện.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc cách a/., 1 HS đọc cách
b/.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.


-Truyện Hai bàn tay mở bài theo
kiểu mở bài trực tiếp- kể nhay sự
việc ở đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở


Sài Gịn có một người bạn tên là Lê.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


-Có thể mở bài gián tiếp cho truện
bằng lới của người kể chuyện hoặc
là của Bác Lê .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

-Gọi HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
pháp cho từng HS nếu có.


-Nhận xét, cho điểm những bài viết hay.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn
kể chuyện?


-Nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp
cho truyện Hai bàn tay.


-5 đến 7 HS đọc mở bài của mình.


SINH HOẠT LỚP


TUẦN 11




<b> I Mục tieâu</b>


o Kiểm tra lại các hoạt động trong tuần, giúp Hs thấy được những ưu khuyết điểm của
mình qua các mặc hoạt động trong tuần, để có hướng phấn đấu và khắc phục.


o Phát động phong trào thi đua: Học tốt – rèn luyện tốt lập thành tích mừng ngày nhà
giáo Việt Nam 20 -11.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


Các tổ trưởng chuẩn bị tham gia ý kiến thảo luận.


<b>III.</b> N i dung:ộ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1/</b></i> <i><b>Nêu mục đích u cầu của buổi sinh hoạt:</b></i>


- Lớp trưởng điều khiển chương trình:
+ Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo.


- Lớp trưởng tập ý kiến.


<i><b>2/ Giáo viên nhận xét các mặc hoạt động trong </b></i>
<i><b>tuần:</b></i>


<i><b>3/Phát động phong trào thi đua: Học tập – rèn </b></i>
<i><b>luyện:</b></i>


 Phát động phông trào: Phiếu học tốt – hoa


điểm tốt. thành lập tổ nhóm học tập.


 Tham gia Quỹ heo đát gây quỹ Đội.
 Phòng cúm A/H1N1.


Lắng nghe.


- Báo cáo các nội dung sau:
o Ý thức nề nếp.


o Rèn luyện đạo đức.
o Học tập:


Xem bài đầu giờ.


Tinh thần, thái độ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>4/ Nhận xét chung và nhắc nhở Hs thực hiện </b></i>
<i><b>tốt kế hoạch.</b></i>


<i><b>T</b><b>hứ</b><b> hai ngày 8 tháng 11 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


“VUA TAØU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. <i><b>Đọc thành tiếng:</b></i>Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đấu đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn.



<i><b>2. Đọc- hiểu:</b></i>


o Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị


lưcï và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.


o Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết , thịnh vượn,


người cùng thời…


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


o Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
o Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lịng 7 câu tục
ngữ trong bài <i>có chí thì nên </i>và nêu ý nghĩa
của một số câu tục ngữ.


-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>



-Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh
hoạ.


-Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
như thế nào? Các em cùng học bài để biết về
nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng
trong giới kinh doanh Vịêt Nam- người đã tự
mình hoạt động vươn lên thành người thành
đạt.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Đây là ông chủ công ty Bạch Thái
Bưởi người được mệnh danh là ông
vua tàu thuỷ.


-Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

bài (3 lượt HS đọc),GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.


-Chú ý các câu sau:


+<i>Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường</i>


<i>thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/</i>
<i>đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.</i>


<i>+Trên mỗi chiếc tàu, ơng dán dịng chữ/</i>
<i>“Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/</i>
<i>để khách vào đồng tình với ơng/ thì vui lịng</i>
<i>bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu.</i>


<i>+Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở</i>
<i>thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh</i>
<i>giá của người cùng thời.</i>


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


*Tồn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở
đốn, 2 thể hiện hồn cảnh và ý chí của Bạch
Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch
Thái Bưởicạnh tranh và chiến thắng các chủ
tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng
khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái
Bưởi.


*Nhấn giọng những từ ngữ: <i>mồ côi, đủ mọi</i>
<i>nghề, trắng tay, khơng nản chí, độc chiếm,</i>
<i>thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng,…</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>



-u cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?


+Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã


+Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn
học.


+Đoạn 2: năm 21 tuổi …đến khơng
nản chí.


+Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi … đến
Trưng Nhị.


+Đoạn 4: Chỉ trong muời năm… đến
người cùng thời.


-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS đọc toàn bài.


-2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ,
phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong.
Sau khi được họ Bạch nhận làm con
nuôi và cho ăn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

làm gì?



+Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một
người có chí?


+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.


-u cầu HS đọc đoạn cịn lại, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm
nào?


+Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh
ngang sức với chủ tàu người nước ngồi?
+Thành cơng của Bạch Thái Bưởi trong cuộc
cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người
nước ngoài?


+Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có
ý nghĩa gì?


+Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?


+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi


hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô,
mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác
mỏ,…



+Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng
Bưởi khơng nản chí.


+Đoạn 1,2 nói lên Bạch Thái Bưởi là
người có chí.


-2 HS nhắc laïi.


-2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc
những con tàu cũng người Hoa đã độc
chiếm các đường sông của miền Bắc.
+Bạch Thái Bưởi đã cho người đến
các bến tàu để diễn thuyết . Trên mỗi
chiếc tàu ơng dán dịng chữ “Người ta
thì đi tàu ta”


+Thành cơng của ông là khách đi tàu
của ông ngày một đông. Nhiều chủ
tàu người Hoa, người Pháp phải bán
lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng
sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh với chủ tàu nước ngồi là
do ơng biết khơi dậy lòng tự hào dân
tộc của người Việt Nam.


+Tên những con tàu của Bạch Thái


Bười đều mang tên những nhân vật,
địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam.
+Là những người dành được những
thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
*Là những người đã chiến thắng trong
thương trường.


*Là người lập nên những thành tích
phi thường trong kinh doanh.


*Là những người kinh donh giỏi,
mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia,
dântộc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

thành công?


+Em hiểu Người cùng thời là gì?


+Nội dung chính của phần còn lại là gì?


-Có những bậc anh hùng không phải trên
chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng
vuợt lên những khó khăn để trở thành con
người lừng lẫy trong kinh doanh.


-Nội dung chính của bài là gì?
-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>



-u cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù
hợp với nội dung bài.


-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
1,2.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét và cho điểm HS .


Đoạn 1, 2


<i> Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy</i>
<i>gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ</i>
<i>Bạch nhận làm con nuôi và cho ăm học.</i>


<i> Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho</i>
<i>một hãng bn, chẳng bao lâu anh đứng ra</i>
<i>kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn</i>
<i>gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in ,</i>
<i>khai thác mỏ,…Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn</i>
<i>không nản chí,…</i>


-Tổ chức HS đọc tồn bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


*Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy


lòng tự hào của khách người Việt
Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát
triển.


*Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc,
biết tổ chức công việc kinh doanh.
+Người cùng thời là người sống cùng
thời đại với ơng.


+Phần cịn lại nói về sự thành cơng
của Bạch Thái Bưởi.


-Lắng nghe.


-Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị
lực, có ý chí vươn lên để trở thành
vua tàu thuỷ.


-2 HS nhắc lại.


-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng
đọc (như đã hướng dẫn)


-HS đọc theo cặp.
-3 HS đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-Gọi HS đọc lại toàn bài.


-Hỏi: -Qua bài tập đọc , em học được điều gì
ở Bạch Thái Bưởi?



-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài
Vẽ trứng.


<b>TOÁN</b>


NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG


<b>I.Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh :


o Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .


o Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính nhẩm , tính


nhanh.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ).


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>



<i> </i>-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55 ,
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác .


-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


-GV : Gìơ học tốn hơm nay các em sẽ biết
cách thực hiện nhân một số với một tổng theo
nhiều cách khác nhau .


<i> <b>b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


-GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5


-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên
.


-Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào
so với nhau ?


-Vaäy ta coù :


-3 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn .



-HS nghe .


-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào nháp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5


<b> </b><i><b>c.Quy tắc nhân một số với một tổng </b></i>


-GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số ,
(3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng
tích của một số nhân với một tổng .


-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải
dấu bằng .


4 x 3 + 4 x 5


-GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất
trong biểu thức nhân với một số hạng của
tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ
nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại
của tổng .


-Như vậy biểu thức chính là tổng của các
tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các
số hạng của tổng .


-GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với


một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ?
-Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết
biểu thức a nhân với tổng đó .


-Biểu thức có dạng làmột số nhân với một
tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức
này ta cịn có cách nào khác ?


Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
-Vậy ta có :


a x ( b + c) = a x b + a x c


-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân
với một tổng .


<i> <b>d. Luyện tập , thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


<b> </b>-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của
bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng
.


-Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức
nào ?


-Yêu cầu HS tự làm bài .



Quan sát theo dõi.
Nắm yêu cầu.


-Lấy số đó nhân với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau
- a x ( b + c)


- a x b + a x c


-HS viết và đọc lại cơng thức .


-HS nêu như phần bài học trong SGK.


-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào
ơ trống theo mẫu .


-HS đọc thầm .


-a x ( b+ c) vaø a x b + a x c


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

-GV chữa bài


-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân
với một tổng :


+ Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2
biểu thức như thế nào với nhau ?


-GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .


-Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế
nào với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng
cùng một bộ số ?


<i><b> Bài 2:</b></i>


-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu
thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một
số nhân với một tổng .


-GV yêu cầu HS tự làm bài .


-GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy
cách nào thuận tiện hơn ?


-GV viết lên bảng biểu thức :
38 x 6 + 38 x 4


-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo
2 cách .


-GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 :
Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai tích
này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được
biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung
của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số
khác nhau của hai tích .



-Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại
của bài .


-Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện
hơn, vì sao ?


-Nhận xét và cho điểm HS


<i><b> Bài 3:</b></i>


-u cầu HS tính giá trị của hai biểu thức
trong bài .


-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với


+ Bằng nhau và cùng bằng 28
-HS trả lời .


-Luoân bằng nhau .


-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách
-HS nghe


-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .


-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng
đơn giản , sau đó khi thực hiện phép
nhân có thể nhẩm được .



-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào nháp


-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .


-Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu
thức về dạng một số nhân với một
tổng , ta tính tổng dễ dàng hơn , ở
bước thực hiện phép nhân có thể nhân
nhẩm .


-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài
vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

nhau?


-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích
trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu
thức thứ nhất .


-Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số
, ta có thể làm thế nào ?


-Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng
với một số .


<b>Baøi 4</b>



-Yêu cầu HS nêu đề bài toán .


-GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu HS
đọc bài mẫu , suy nghĩ về cách tính nhanh .
-Vì sao có thể viết :


36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ?


-GV giảng : Để tính nhanh chúng ta tiến
hành tách số 11 thành tổng của 10 và 1 ,
trong đó 10 là một số tròn chục . Khi tách như
vậy , ở bước thực hiện tính nhân , chúng ta có
thể nhân nhẩm 36 với 10 ,đơn giản hơn việc
thực hiện nhân 36 với 11.


-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài .


-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò</b>:</i>


<i> -</i>u cầu HS nêu lại tính chất một số nhân
với một tổng , một tổng nhân với một số .


<i> </i>-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài cho tiết sau.



-Có dạng một tổng nhân với một số .
-Là tổng của 2 tích .


-Các tích trong biểu thức thứ hai là
tích của từng số hạng trong tổng của
biểu thức thứ nhất với số thứ ba của
biểu thức này .


-Có thể lấy từng số hạng của tổng
nhân với số đó rồi cộng các kết quả
lại với nhau .


- Ghi nhớ.


-Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng để tính nhanh .


-HS thực hiện yêu cầu và làm bài
-Vì 11 = 10 + 1


-HS nghe giaûng .


-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .


-2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo
dõi và nhận xét .


-HS cả lớp.



<b>KHOA HOÏC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

I/ <b>Mục tiêu</b>:<b> </b>


Giúp HS:


o Củng cố kiến thức về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ
o Hồn thành sõ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


o Mơ tả vịng tuần hoàn nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ nà nói sự bay hơi, ngưng tụ


của nước trong tự nhiên.


o Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước xung quanh mình.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Các tấm thẻ ghi:


Bay hôi Mưa Ngưng tụ
-HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i> Gọi 3 HS lên bảng trả lời


câu hỏi:


1) Mây được hình thành như thế nào ?
2) Hãy nêu sự tạo thành tuyết ?


3) Hãy trình bày vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>


-Bài học hôm nay sẽ củng cố về vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
* <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên.


<b>Mục tiêu:</b> Biết chỉ vào sơ đồ và nói sự bay


hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.


<b>Cách tiến hành:</b>


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
định hướng.


-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48 /
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:



1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?


-3 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS hoạt động nhóm.


-HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ.
1) +Dịng sơng nhỏ chảy ra sông lớn,
biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

2) Sơ đồ trên mơ tả hiện tượng gì ?
3) Hãy mơ tả lại hiện tượng đó ?


-Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn,


-Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.


-Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào
hình vẽ mơ tả vịng tuần hồn của nước ?


-GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng.
* Kết luận: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối,
biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi
nước. Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành
những hạt nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp với
nhau thành những đám mây trắng. Chúng càng
bay lên cao và càng lạnh nen các hạt nước tạo


thành những hạt lớn hơn mà chúng ta nhìn
thấy là những đám mây đen. Chúng rơi xuống
đất và tạo thành mưa. Nước mưa đọng ở ao,
hồ, sông, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp
tục vịng tuần hồn.


cánh đồng.


+Các đám mây đen và mây trắng.
+Những giọt mưa từ đám mây đen
rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước
từ đó chảy ra suối, sơng, biển.


+Các mũi tên.


2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra
sông, biển. Nước bay hơi biến thành
hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau
tạo thành những đám mây trắng.
Càng lên cao càng lạnh, hơi nước
ngưng tụ lại thành những đám mây
đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo
thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan
trên đồng ruộng, sơng ngịi và lại bắt
đầu vịng tuần hoàn.


-Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận.
-HS bổ sung, nhận xét.



-HS lên bảng viết tên.


Mây đen Mây trắng
Mưa Hơi nước
Nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Em vẽ: “Sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên”.


 <b>Mục tiêu:</b> HS viết vẽ và trình bày sơ đồ


vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


<b>Cách tiến hành:</b>


-GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.


-Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát
hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu
vào giấy A4.


-GV giúp đỡ các em gặp khó khăn.
-Gọi các đơi lên trình bày.


-u cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi
tên và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ
đẹp, đúng, có ý tưởng hay.



-Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào
sơ đồ vịng tuần hồn của nước trên bảng.
-GV gọi HS nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Trị chơi: Đóng vai.


 <b>Mục tiêu:</b> Biết cách giải quyết phù hợp với


từng tình huống.


 <b>Cách tiến hành:</b>


-GV có thể chọn các tình huống sau đây để
tiến hành trị chơi. Với mỗi tình huống có thể
cho 2 đến 3 nhóm đóng vai để có được các
cách giải quyết khác nhau phù hợp với đặc
điểm của từng địa phương.


* <i>Tình huống 1:</i> Bắc và Nam cùng học bỗng
Bắc nhìn thấy ống nước thải của một gia đình
bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em câu
chuyện giữa Nam và Bắc sẽ diễn ra như thế
nào ? Hãy đóng vai Nam và Bắc để thể hiện
điều đó.


* <i>Tình huống 2:</i> Em nhìn thấy một phụ nữ
đang rất vội vứt túi rác xuống con mương cạnh
nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác ?


* <i>Tình huống 3:</i> Lâm và Hải trên đường đi


học về, Lâm thấy một bạn đang cho trâu vừa


-Thảo luận đôi.


-Thảo luận, vẽ sơ đồ, tơ màu.
-Vẽ sáng tạo.


-1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý
tưởng của nhóm mình.


-HS lên bảng ghép.
-HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

uống nước vừa phóng uế xuống sơng. Hải nói:
“Sơng này nhỏ, nước không chảy ra biển được
nên không sợ gây ơ nhiễm”. Theo em Lâm sẽ
nói thế nào cho Hải và bạn nhỏ kia hiểu.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vịng tuần hồn
của nước.


-Dặn HS mang cây trồng từ tiết trước để
chuẩn bị bài 24.



-HS cả lớp.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ

<i><b>( Tiết 1 )</b></i>
<b> I.Mục tiêu:</b>


o Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, để đền đáp công lao ông bà, cha
mẹ đã sinh thành, ni dạy mình.


o Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ với một số việc làm cụ thể trong cuộc
sống hàng ngày ở gia đình.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-SGK Đạo đức lớp 4


-Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
-Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời


giờ”.


+Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày
của bản thân.


-GV ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i> “Hiếu thảo với ơng bà, cha
mẹ”


<i><b>b.Nội dung: </b></i>


<i><b>*Khởi động :</b></i> Hát tập thể bài “Cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
-GV hỏi:


+Bài hát nói về điều gì?


+Em có cảm nghĩ gì về tình thương u,
che chở của cha mẹ đối với mình? Là người
con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha
mẹ vui lòng?


<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> Thảo luận tiểu phẩm “Phần
thưởng” –SGK/17-18.


-GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng


trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.


-GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu
phẩm.


+Đối với HS đóng vai Hưng.


Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em


vừa được thưởng?


+Đối với HS đóng vai bà của Hưng:


 “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của


đứa cháu đối với mình?


-GV kết luận: Hưng u kính bà, chăm sóc
bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận nhóm (Bài tập
1-SGK/18-19)


-GV nêu yêu cầu của bài tập 1:


Cách ứng xử của các bạn trong các tình
huống sau là đúng hay sai? Vì sao?


a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh
vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh


đến nhà bạn dự sinh nhật.


b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan
đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ
rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ
mang túi vào nhà.


c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hồng
chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ
mua truyện tranh cho con khơng?”


d/. Ơng nội của Hồi rất thích chơi cây cảnh,
Hồi đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài
vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn
một nhánh mang về cho ông trồng.


-HS trả lời.


-HS xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng.


-Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách
ứng xử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh
đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại
ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt
ngực cho bà.


-GV mời đại diện các nhóm trình bày.


-GV kết luận:


+Việc làm của các bạn Loan (Tình huống
b); Hồi (Tình huống d), Nhâm (Tình huống
đ) thể hiện lịng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ.


+Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và
bạn Hồng (Tình huống c) là chưa quan tâm
đến ông bà, cha mẹ.


*<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Thảo luận nhóm (Bài tập
2-SGK/19)


-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.


Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và
nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.


Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2


-GV kết luận về nội dung các bức tranh và
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.


<i><b>4.Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)



Bài tập 5 : Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài
hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lịng hiếu
thảo với ơng bà, cha mẹ.


Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về
chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm HS thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
Các nhóm khác trao đổi.


-2 HS đọc.


-Cả lớp thực hiện.


<i><b>T</b><b>hứ</b><b> ba ngày 9 tháng 11 naêm 2010</b></i>


<b>SỬ </b>


CHÙA THỜI LÝù



<b>I.Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

 Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.



 Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.


 Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong chiều đình.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


o Ảnh chụp phóng to chùa Dâu ,chùa Một Cột ,tượng phật A- di –đà.
o PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


-GV cho HS hát .


<i><b>2.KTBC :</b></i>Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long.


-Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh
đô ?


-Em biết Thăng Long cịn có những tên gọi nào khác
nữa ?


-GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b>a.Giới thiệu bài :</b></i> GV cho HS quan sát ảnh tượng
phật A-di-đà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu


bài:trên đất nước ta, hầu như làng nào cũng có chùa,
chùa là nơi thờ phật. Vậy, tại sao đạo phật và chùa
chiền ở nước ta lại phát triển như vậy ?chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.(GV ghi tựa)


<i> <b>b.Phát triển bài :</b></i>


*GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và
giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật .
(Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời
PKPB đô hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với
cách nghĩ , lối sống của dân ta ) .


*<i><b>Hoạt động cả lớp</b></i><b> :</b>


-GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất thịnh đạt.”
-GV đặt câu hỏi :Vì sao nói : “Đến thời Lý,đạo Phật
trở nên thịnh đạt nhất ?”


-Cả lớp hát .


- Cho con cháu đời sau xây
dựng cuộc sống ấm no .


- Thăng Long
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.


-HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

-GV nhận xét kết luận :đạo Phật có nguồn gốc từ Aán
Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời PKPB đơ hộ.
Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với
cách nghĩ , lối sống của nhân dân ta nên sớm được
nhân dân tiếp nhận và tin theo.


<b>*</b><i><b>Hoạt động nhóm</b></i><b> :</b> GV phát PHT cho HS


-GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò , tác dụng của
chùa dưới thời nhà Lý . Qua đọc SGK và vận dụng
hiểu biết của bản thân , HS điền dấu x vào ơ trống sau
những ý đúng :


+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 


+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật 


+Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã 


+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ 


-GV nhận xét, kết luận.


<b>*</b><i><b>Hoạt động cá nhân</b></i><b> :</b>


-GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật
A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một
cơng trình kiến trúc đẹp.


-GV u cầu vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh


ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa
mà em đã đến tham quan).


-GV nhận xét và kết luận.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc khung bài học.


-Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng?
-Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc
phát triển đạo phật ở Việt Nam?


-GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của thời
đại đối với nền văn hóa, kiền trúc, điêu khắc của dân
tộc Việt Nam. Trình độ xây dựng chùa chiền đó phản
ánh sự phát triển của dân tộc về mọi phương diện.
Chúng ta có quyền tự hào về điều đó.


-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”.


-Nhận xét tiết học.


-HS các nhóm thảo luận và
điền dấu X vào ô trống.



-Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả.


-Các nhóm khác cùng GV
nhận xét, bổ sung cho hồn
chỉnh.


-Vài HS mô tả.


-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc.


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>TOÁN</b>


MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU


<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh :


o Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .


o Biết giải bài tốn và tính giúa trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với


dấu hiệu, nhân một hiệu với một số.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK .


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1.Oån ñònh:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>


-Gọi 5 HS lên bảng và yêu cầu làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 56 ,
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác .


-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài </b></i>


-Gìơ học tốn hơm nay sẽ biết cách thực hiện
nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với
một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện .


<i><b>b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức </b></i>
<b> </b>-Viết lên bảng 2 biểu thức :


3 x ( 7 – 5) vaø 3 x 7 – 3 x 5



-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức
trên .


-Gía trị của 2 biểu thức trên như thế nào so
với nhau .


-Vậy ta có :


3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5


<i><b>c. Quy tắc nhân một số với một hiệu </b></i>


<b> </b>-GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và nêu : 3
là một số , ( 7 – 5) là một hiệu . Vậy biểu thức
có dạng tích của một số nhân với một hiệu .


-5 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn .


-HS nghe.


-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài
vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải
dấu bằng :


-GV nêu : Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ
nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của
hiệu . Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ


nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu .
-Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích
giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ
của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của
hiệu .


-Vậy khi thực hiện nhân một số với một
hiệu , ta có thể làm thế nào ?


-Gọi số đó là a , hiệu là ( b – c) . Hãy viết
biểu thức a nhân với hiệu ( b- c)


-Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số
nhân với một hiệu , khi thực hiện tính giá trị
của biểu thức này ta cịn có cách nào khác ?
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?


-Vậy ta coù a x ( b – c) = ax b – a x c


-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một hiệu .


<i><b>d. Luyện tập , thực hành </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội dung của
bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .
-Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức


nào ?


-Yêu cầu HS tự làm bài .


-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân
với một hiệu :


+Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 , thì giá trị của 2
biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế
nào với nhau ?


-Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .


-Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào
với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng
một bộ số ?


- Học sinh đọc.


-Có thể lần lượt nhân số đó với số bị
trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho
nhau .


-HS vieát a x ( b – c )
-HS vieát a x b – a x c


-HS viết và đọc lại .


- HS nêu như phần bài học trong SGK
.



-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào
ô trống theo mẫu .


-HS đọc thầm .


-Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x
c .


-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài
vào vở .


+Bằng nhau và cùng bằng 12 .
-HS trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b> Baøi 2</b></i>


<b> </b>-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV viết lên bảng : 26 x 9 và yêu cầu HS đọc
bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh .


-Vì sao có thể vieát :
26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) ?


-GV giảng : Để tính nhanh 26 x 9 , chúng ta
tiến hành tách số 9 thành hiệu của ( 10 – 1) ,
trong đó 10 là một số trịn chục . Khi tách như
vậy , ở bước thực hiện tính nhân , chúng ta có
thể nhân nhẩm , đơn giản hơn khi thực hiện 26


x 9


-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài .


-Nhận xét và cho điểm HS


<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi 1 HS đọc đề bài .


-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?


-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả
trứng, chúng ta phải biết điều gì ?


-GV khảêng định cả 2 cách đều đúng , giải
thích thêm cách 2: Vì số quả trứng ở mỗi giá
để trứng là như nhau , vì thế ta có thể tính số
để trứng cịn lại sau khi bán sau đó nhân với
số quả trứng có trong mỗi giá


-Cho HS làm bài vào vở .
Bài giải


Số quả trứng có lúc đầu là
175 x 40 = 7 000 ( quả )
SoÁ quả trứng đã bán là
175 x 10 = 1750



Số quả trứng còn lại là


-Áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu để tính .


-HS thực hiện u cầu và làm bài .
-Vì 9 = 10 – 1 .


-HS nghe giaûng


-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài
vào vở .


-HS đọc.


-Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa
hàng cịn lại sau khi bán .


-HS neâu :


+Biết số trứng lúc đầu , số trứng đã
bán , sau đó thực hiện trừ 2 số này
cho nhau


+Biết số giá để trứng còn lại , sau đó
nhân số giá với số trứng có trong mỗi
giá


-HS nghe giaûng



-2 HS lên bảng làm , mỗi HS một
cách , cả lớp làm vào vở.


Bài giải


Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
40 - 10 = 30 ( quả )


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả


-Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận
tiện


<i><b> Bài 4 </b></i>


-Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?
- Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích
trong biểu thức thứ hai so với các số trong
biểu thức thứ nhất .


-Khi thực hiện nhân một hiệu với một số
chúng ta có thể làm thế nào ?


-Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với
một số .



<i><b>4 . Củng cố – Dặn dò:</b></i>


-u cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu
với một số .


-Tổng kết giờ học


-Daêën dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau .


-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài
vào vở .


-Bằng nhau .


-Có dạng một hiệu nhân một số .
-Là hiệu của hai tích .


-Các tích trong biểu thức thứ hai chính
là tích của số bị trừ và số trừ trong
hiệu


( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với số
thứ 3 của biểu thức này .


-Khi thực hiện nhân một hiệu với một
số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ , số
trừ của hiệu với số đó rồi trừ 2 kết
quả cho nhau .



-2 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi ,
nhận xét .


-HS.


<b>CHÍNH TẢ</b>


NGƯỜI CHẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC


<b>I. Mục tiêu: </b>


o Nghe- viết đúng và trình bày đẹp đoạn trong “<i>Người chiến sĩ giàu nghị lực”.</i>
o Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


o Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

-Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết


+PB: <i>trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, </i>
<i>thuỷ chung, trung hiếu…</i>


<i>+PN: con lương, lườn trước, ống bương, bươn </i>


<i>chải…</i>


-Nhận xét về chữ viết của HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết
đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm
bài tập chính tả.


<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?


+Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện
gì cảm động?


<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó.</b></i>


-u cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và
luyện viết.


<i><b> * Viết chính tả.</b></i>


<i><b> * Sốt lỗi và chấm bài:</b></i>



<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc b/. hoặc
các bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính
tả cho địa phương.


<i><b>Bài 2:</b></i>


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.


-yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS chỉ
điền vào một chỗ trống.


-GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho
HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


-Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi.
b/. tiến hành tương tự a/.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


+Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy
Ứng.


+Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung
Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị


thương của anh.


-Các từ ngữ: <i>Sài Gòn tháng 4 năm</i>
<i>1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5</i>
<i>giải thưởng…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.
-Các nhóm lên thi tiếp sức.
-Chữa bài.


-Chữa bài (nếu sai).


<i>Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi,</i>
<i>chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt,</i>
<i>truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi,</i>


-2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét chữ viết của HS .


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu cơng dời
núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.


<i>thương trường, khai trương, đường</i>
<i>thuỷ, thịnh vượng.</i>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC


<b>I. Mục tiêu: </b>


o Biết được thêm một số từ, câu tục ngữ ( kể cả tục ngữ từ Hán Việt) nói về ý chí,


nghị lực của con người.


o Bước đầu biếtxep1 từ Hán Việt ( có tiếng chỉ) theo hai nhóm nghĩa( BT1).


o Hiểu nghĩa từ nghị lực( BT 2) và điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào


chỗ trống trong đoạn văn ( BT 3)


o Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


o Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
o Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính
từ, gạch chân dưới tính từ. –Gọi 3 HS dưới lớp
trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ.
-Gọi 3 HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là


tính từ , cho ví dụ.


-Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một
số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của
con người và biết dùng những từ này khi nói,
viết.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-3 HS lên bảng đặt câu.


-3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
-Nhận xét câu bạn viết trên bảng.


-Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Gọi 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm nháp.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.



-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Chí </b>có nghĩa là


rất, hết sức (biểu
thị mức độ cao
nhất)


<i>Chí phải, chí lý,</i>
<i>chí thân, chí tình,</i>
<i>chí công.</i>


<b>Chí </b>có nghĩa là ý
muốn bền bỉ theo
đuổi một mục
đích tốt đẹp.


<i>ý chí, chí khí, chí</i>
<i>hướng, quyết chí.</i>


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và trả lời câu
hỏi.


-Gọi HS phát biểu và bổ sung.


-Hỏi HS : +Làm việc liên tục, bền bỉ là nghóa
như thế nào?



+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa
của từ gì?


+Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa
của từ gì?


*Nếu cón thời gian GV cho HS đặt câu với các
từ: <i>nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình.</i> Để các
em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.


<i><b>Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


-2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS
dưới lớp làm vào vở nháp.


-Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên
bảng.


-Chữa bài (nếu sai)


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàntrao đổi, thao luận


và trả lời câu hỏi.


-Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho
con người kiên quyết trong hành
động, không lùi bước trước mọi khó
khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.
+Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa
của từ kiên trì.


+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó
là nghĩa của từ kiên cố.


+Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là
nghĩa của từ chí tình chí nghĩa.


-Đặt câu:


<i>*Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị</i>
<i>lực.</i>


<i>*Kiên trì thì làm việc gì cũng thành</i>
<i>công.</i>


<i>*Lâu đài xây rất kiên cố.</i>
<i>*Cậu nói thật chí tình.</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm
bằng bút chì vào vở bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.


<i> Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu <b>nghị</b></i>
<i><b>lực</b>. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng khơng</i>
<i><b>nản chí</b>. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân.</i>
<i><b>Quyết tâm</b> của em làm cô giáo cảm động, nhận</i>
<i>em vào học. Trong q trình học tập, cũng có</i>
<i>lúc Kí thiếu <b>kiên nhẫn</b>, nhưng được cô giáo và</i>
<i>các bạn tận tình giúp đỡ, em càng <b>quyết chí</b></i>
<i>học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó</i>
<i>khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh</i>
<i>tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt <b>nguyện vọng</b> trở</i>
<i>thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu</i>
<i>cao quý Nhà giáo ưu tú.</i>


<i><b>Baøi 4:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của
2 câu tục ngữ.


-Giải nghóa đen cho HS .


<i>a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.</i>
<i>b/. Nước lã mà vã nên hồ.</i>


<i>c/. Có vất vã mới thành nhàn.</i>
<i>…</i>



-Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng
ý nghĩa của từng câu tục ngữ.


-Chữa bài (nếu sai)


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận
với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
-Lắng nghe.


<i> Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng</i>
<i>thật hay giả, người phải thử thách</i>
<i>trong gian nan mới biết nghị lực, biết</i>
<i>tài năng.</i>


<i> Từ nước lã mà làm thành hồ (bột</i>
<i>lỗng hoặc vữa xây nhà), từ tay khơng</i>
<i>(khơng có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới</i>
<i>thật tài ba, giỏi giang.</i>


<i> Phải vất vả lao động mới thành công.</i>
<i>Không thể tự dưng mà thành đạt, được</i>
<i>kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn,</i>
<i>cầm lọng che cho.</i>


-Tự do phát biểu ý kiến.


a/. <i>Thử lửa vàng, gian nan thử sức.</i>



Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian
nan. Gian nam thử thách con người,
giúp con người được vững vàng, cứng
cỏi hơn.


<i>Nước lã ma</i>ø <i>vã nên hồ</i>


<i>Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu
tục ngữ.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được
và các câu tục ngữ.


trắng mà <i>làm</i> nên sự nghiệp càng đáng
kính trọng, khâm phục.


c/. <i>Có vất vã mới thanh nhàn</i>
<i>Không dư ai dễ cầm tàn che cho</i>


Khuyên người ta phải vất vã mới có
lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.





<i><b>Th </b><b>ứ</b><b> t ngaøy 10 tháng 11 năm 2010</b><b>ư</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>

VẼ TRỨNG


<b>I. Mục tiêu: </b><i><b>Đọc thành tiếng:</b></i>


o Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê – ô – nác – đô đa, Vê – rô – ki – ô ).
o Bước đàu đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật.


<i><b>1. Đọc- hiểu:</b></i>


o Hiểu nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một


hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ luyện


o Hiểu nghĩa các từ ngữ: khổ luyện, kiệt sức, thời đại phục Hưng.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu


thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội dung.


-Gọi 1 HS đọc toàn bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh chân dung hoạ sĩ Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi và giới thiệu : Đây là danh hoạ thiên
tài người I-ta-la-a, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi .
ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư,


-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc
hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu
khổ công học vẽ của danh hoạ này.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng doạn(3 lượt HS
đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho
từng HS (nếu có)


-Chú ý câu:<i> Trong một nghìn quả trứng xưa</i>
<i>nay/ khơng có lấy hai quả hoàn toàn giống</i>


<i>nhau đâu.</i>


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.


+Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy
giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng.
Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca
ngợi.


<i>+Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng,</i>
<i>hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ cơng,</i>
<i>thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì,</i>
<i>miết mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng , điâu</i>
<i>khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học.</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài;</b></i>


-Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+ Sở thích của lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ là gì?
+Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé
cảm thấy chán ngán?


+Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là
không dễ?



+Theo em thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ
trứng để làm gì?


-2 HS đọc nối tiếp theo trình tự.


+Đoạn 1:<i>ngay từ nhỏ… đến vẽ được</i>
<i>như ý.</i>


<i>+Đoạn 2:</i> Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến
thời đại phục hưng.


-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS đọc toàn bài.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Sở thích của lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ
là rất thích vẽ


+Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng,
vẽ hết quả này đến quả khác.


+Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả
trứng, khơng có lấy hai quả giống
nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng
mà phải khổ công mới vẽ được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.



-u cầu HS đọc đoàn,trao đổi và trả lời câu
hỏi.


- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế
nào?


+Theo em những nguyên nhân nào khiến cho
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi
tiếng?


-Nội dung của đoạn 2 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.


-Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
thành đạt đến như vậy?


-Những nguyên nhân trên đều tạo nên những
thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng
nguyên nhân quang trọnh nhất là sự khổ công
luyện tập của ơng. Người ta thường nói :thiên
tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh,
99% do công khổ luyện mà mỗ thiên tài đều
bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay,
các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để
ngày mai làm việc thật tốt.


-Nội dung chính bài này là gì?


-Ghi nội dung chính của bài.



<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp
theo dõi, tìm cách đọc hay.


-Gọi HS đọc tồn bài.


-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


<i>Thầy liền bảo:</i>


<i>-Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một</i>


+Đoạn 1 Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ
trứng theo lời khuyên chân thành của
thầy.


-1 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.


-1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc
thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.


- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh
hoạ nổi tiếng nhờ:


+Ơng ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+Ơng có người thầy tài giỏi và tận tình
chỉ bảo.



+Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm
tập vẽ.


+Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.


-Sự thành đạt của Lê-ơ-nác-đơ đa
Vin-xi.


-1 HS nhắc lại.


-Ơng thành đạt là nhờ sự khổ cơng rèn
luyện.


-Lắng nghe.


- Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn
luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ
đó ơng đã trở thành danh hoạ nổi
tiếng.


-2 HS nhắc lại.


-2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc
như đã hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>nghìn quả trứng xưa nay/ khơng có lấy hai quả</i>
<i>hồn tồn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật</i>
<i>đúng hình dáng của từng quả trứng, người hoạ</i>
<i>sĩ phải rất khổ công mới được.</i>



<i>Thầy lại nói:</i>


<i>-Tập vẽ đi vẽ lại thực nhiều lần, con sẽ biết</i>
<i>quan sát sự vật một cách tỉ mỉ và miêu tả nó</i>
<i>trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy,</i>
<i>con muốn vẽ bất cứ cái gì cũng đều có thể vẽ</i>
<i>được như ý.</i>


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn
-Nhận xét và cho điểm từng HS .


-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.


<i><b>3.Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ Lê-ơ-nác-đơ
đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài.


-2 đến 5 HS thi đọc.
-3 HS thi đọc tồn bài.


-Câu truyện giúp em hiểu rằng:


+Phải khổ cơng rèm luyện mới thành
tài.



+Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ
tài năng và khổ cơng tập luyện.


+Thầy giáo Vê-rơ-ki-ơ có những cách
dạy học trị rất giỏi.


<b>TỐN</b>

LUYỆN TẬP



I. <b>Mục tiêu</b>:


Giúp học sinh củng cố về :


o Vận dụng được tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số với


một tổng , một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh.


o Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật .


<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định :</b></i>
<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .


- Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>3.</b><b>Bài mới :</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng .


<i><b>b) Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>


-Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho HS tự
làm bài .


a) 135 x ( 20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
427 x ( 10 + 8)
= 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3416 = 7686
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b> Bài 2 </b></i>


<b> </b>-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5



-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện . ( Áp dụng tính chất kết hợp
của phép nhân )


-Theo em , cách làm trên thuận tiện hơn cách
làm thơng thường là thực hiện phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ?


-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại .


- Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau .


-Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Viết lên bảng biểu thức :


145 x 2 + 145 x 98


Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo
mẫu .


-Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta
thực hiện các phép tính nhân trước , phép tính
cộng sau ở điểm nào ?


-Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau .



Laéng nghe.


-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
vào vở .


b) 642 x ( 30 – 6)
= 642 x 30 – 642 x 6
= 19 260 – 3 852 = 15 408
287 x ( 40 – 8)


= 287 x 40 – 287 x 8
= 11 480 – 2 296 = 9 184


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.


-HS tính


-Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng ,
tích thứ hai có thể nhẩm được .


-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .


- Cùng GV chữa bài.
-Tính theo mẫu .


-1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm
vào giấy nháp .



-Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98)
rồi thực hiện nhân nhẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

giá trị của biểu thức ?


-Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên .


-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài .


-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b> Baøi 3</b></i>


<b> -</b>Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số
với một tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện tính
.


-GV chữa bài và cho điểm HS


<i><b> Baøi 4 </b></i>


-Cho HS đọc đề toán
-GV cho HS tự làm bài


-GV nhận xét và cho điểm HS


<i><b>4.Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Nhận xét giờ học.



-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- Nhắc lại.


-3 HS lên bảng laøm, HS laøm vaøo
VBT.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau


-HS đọc đề.


-HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài
vào vở


Bài giải


Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )


Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )


Diện tích của sân vận động đó là
180 x 90 = 16 200 ( m 2 )


Đáp số 540 m , 16 200 m2



-HS.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN


<b>I. Mục tiêu: </b>


o Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng và kết bài khơng mở rộng) trong


bài văn kể chuyện (mục I và BT 1, BT 2, mục II).


o Bước đầu viết đoạn văn kết bài cho văn kể chuyện theo cách mở rộng ( BT 3, mục


III).


o Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.
-Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn
chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước)


-Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và


cho điểm.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi: +có những cách mở bài nào?


-Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn người
nghe, người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ để
lại trong lòng người đọc ấn tưự«ng khó qn
về câu chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm
nay, cô hướng dẫn các em cách viết đoạn kết
bài theo các hướng khác nhau.


<b> </b><i><b>b. tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Bài 1,2:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng
thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm
đoạn kết chuyện.


- Đọc và gạch chân đoạn kết.Gọi HS phát
biểu.


-Hỏi; +Bạn nào có ý kiến khác?


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>



-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
*Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.


-Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng


-4 HS thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.


-Có 2 cách mở bài:


+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện.


+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác
để dẫn vào câu chuyện định kể.


-Laéng nghe.


-2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện.
+HS1: Vào đời vua…đến chơi diều.
+HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước
Nam ta.


- HS đọc thầm, dùng bút chì gạch
chân đoạn kết bài trong truyện.


-Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú
bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là
trạng nguyên trẻ nhất của nước việt


Nam ta.


-Đọc thầm lại đoạn kết bài.
-2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS .


<i><b>Baøi 4:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết
sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh.


-Gọi HS phát biểu.


-Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ.
+Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục
của câu truyện khơng có bình luận thêm là
cách viết bài không mở rộng.


+Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một
đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục,
có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về
câu chuyện là cách kết bài mở rộng.


-Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở
rộng?


<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.



<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp
theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là
những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?
-Gọi HS phát biểu.


-Trả lời:


<i>+Trạng ngun Nguyễn Hiền có ý chí,</i>
<i>nghị lực và ơng đã thành đạt.</i>


<i>+Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời</i>
<i>dạy của ơng cha ta từ ngàn xưa; “có</i>
<i>chí thì nên”</i>


<i>+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng</i>
<i>về ý chí và nghị lực vưon lên trong</i>
<i>cuộc sống cho muôn đời sau.</i>


-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi
cùng bàn trao đổi, thảo luận.


-Cách viết bài của chuyện chỉ có biết
kết cục của truyện mà khơng đưa ra
nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết
bài ở BT3 cho biết kết cục của


truyện, cịn có lời nhận xét đánh giá
làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ
ý nghĩa của chuyện.


-Laéng nghe.


-Trả lời theo ý hiểu.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


-5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở
bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả
lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

-Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yeâu cầu HS làm bài cá nhân.



-Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
pháp cho từ HS . Cho điểm những HS viết tốt.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi; Có những cách kết bài nào?
-Nhật xét tiết học.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết
bằng cách xem trước bài trang 124/SGK.


+Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở
rộng vì đưa ra thêm những lời bình
luận nhận xét chung quanh kết cục
của truyện.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng
bút chì đánh dấu kết bài của từng
chuyện.


-HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết
bài theo cách nào.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.


-Viết vào vở bài tập.


-5 đến 7 HS đọc kết bài của mình.


<b>KĨ THUẬT </b>


KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA<i><b>(Tiết 3)</b></i>
<b>I. Mục tiêu :</b>


oHS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


oKhâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi tương đối điều


nhau. Đường khâu có thể bị dúm


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


o<b> Giáo viên :</b>


 Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi


khâu đột có kích thước đủ lớn .


 Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm .


Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì.


o <b>Học sinh :</b> Một số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>


<i><b>1/Khởi động:</b></i>


<i><b>2/ Bài cũ:</b></i>


u cầu hs nêu quy trình khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột.


<i><b>3/ Bài mới</b></i>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột”(tiết 2,3)


<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i> *<b>Hoạt động 1</b>:Hs thực hành khâu viền đường gấp</i>
<i>mép vải </i>


-Gv nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.


+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột.


-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs.
-Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn.


<i><b> *Hoạt động 2:</b>Đánh giá kết quả học tập của hs </i>



-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.


-Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, yêu cầu hs
tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người
khác.


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


-Nhận xét những sản phẩm của hs.


<i><b>5 .Dặn dò:</b></i>


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


- Haùt vui.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhắc lại cách thực hiện.


- Đưa vật liệu ra cho Gv kiểm tra.
-Thực hành.


- Trưng bày sản phẩm.


- Một em nêu tiêu chí đánh giá.


<i><b>Th </b><b>ứ</b></i> <i><b> n m ngày 11 tháng 11 năm 2010</b><b>ă</b></i>


<b>KHOA HỌC </b>



NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG


<b>I/ Mục tiêu: </b>


o Giúp HS: Biết vai trò của nước đối với sự sống sinh hoạt và sản xuất:


 Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn


và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

 Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nơng nghiệp,


công nghiệp.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


oCác hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện).
oSơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK.
oChuẩn bị trước cây trồng.


III/ Hoạt động dạy- học


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Goïi 3 HS lên bảng kiểm tra bài.


+1 HS vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước.


+2 HS trình bày vịng tuần hồn của nước.
-GV nhận xét câu trả lời của HS và cho
điểm.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>


-Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng
theo yêu cầu từ tiết trước.


-Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét.
-u cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây
giải thích lý do.


-Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ
khác nhau các em có nhận xét gì ?


-GV giới thiệu: Nước khơng những rất cần
đối với cây trồng mà nước cịn có vai trò rất
quan trọng đối với đời sống con người. Bài
học hơm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về
vai trị của nước.


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Vai trò của nước đối với sự
sống của con người, động vật và thực vật.


 <b>Mục tiêu:</b> Nêu được một số ví dụ


chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người,
động vật và thực vật.



 <b>Cách tiến hành:</b>


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Vẽ sơ đồ như bài 23.


+ Trình bày.


\


-HS thực hiện.


-Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi,
thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ
xuống, thân mềm.


-Cây phát triển bình thường là do
được tưới nước thường xuyên. Cây bị
héo là do không được tưới nước.


*+Cây không thể sống được khi thiếu
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
-Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung.
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ
theo nội dung của nhóm mình thảo luận và
trả lời câu hỏi:


+Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc


sống của con người thiếu nước ?


+Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối
thiếu nước ?


+Nội dung 3: Nếu khơng có nước cuộc sống
động vật sẽ ra sao ?


-Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung,
nhận xét.


* Kết luận: Nước có vai trị đặc biệt đối với
sự sống của con người, thực vật và động vật.
Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất
một lượng nước từ mười đến hai mươi phần
trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.


-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.


-GV chuyển hoạt động: Nước rất cần cho sự
sống. Vậy con người còn cần nước vào những
việc gì khác. Lớp mình cùng học để biết.
<i><b>* Hoạt động 2: </b></i>Vai trò của nước trong một
số hoạt động của con người.


 Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai


trò của nước trong sản xuất nông nghiệp,
cơng nghiệp và vui chơi giải trí.



 Cách tiến hành:


-Tiến hành hoạt động cả lớp.


-Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người
còn cần nước vào những việc gì ?


-GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập
lên bảng.


-HS thảo luận.


-Đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.


+Thiếu nước con người sẽ khơng sống
nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể
con người sẽ khơng hấp thụ được các
chất dinh dưỡng hịa tan lấy từ thức
ăn.


+Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo,
chết, cây không lớn hay nảy mầm
được.


+Nếu thiếu nước động vật sẽ chết
khát, một số loài sống ở môi trường
nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt
chủng.



-HS bổ sung và nhận xét.
-HS lắng nghe.


-HS đọc.


-HS Hoạt động.


+Uống, nấu cơm, nấu canh.
+Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+Đi bơi, tắm biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

-Nước cần cho mọi hoạt động của con người.
Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia
ra làm 3 loại đó là những loại nào ?


-Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử
dụng nước của con người vào cùng nhóm.
-Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi
nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng.


-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 /
SGK.


* Kết luận: Con người cần nước vào rất
nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn
và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình
và địa phương mình.


* <i><b>Hoạt động 3: </b></i>Thi hùng biện: Nếu em là
nước.



 Mục tiêu: Vận dụng những điều đã


học.


 Cách tiến hành:


-Tiến hành hoạt động cả lớp.


-Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi
người ?


-GV gọi 3 đến 5 HS trình bày


-GV nhận xét và cho điểm những HS nói
tốt, có hiểu biết về vai trị của nước đối với
sự sống.


+Tắm cho súc vật, rửa xe.


+Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
+Quay tơ.


+Chạy máy bơm, ô tô.


+Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp,
bánh kẹo.


+Sản xuất xi măng, gạch men.
+Tạo ra điện.



-Con người cần nước để sinh hoạt, vui
chơi, sản xuất nông nghiệp, cơng
nghiệp.


-HS sắp xếp.


-HS đọc.


-HS lắng nghe.


-HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV
đưa ra trong vòng 5 phút.


-HS trả lời.


<i><b>Vai trò của nước trong sinh</b></i>


<i><b>hoạt</b></i> <i><b>Vai trị của nước trong sản</b><b>xuất nơng nghiệp</b></i> <i><b>Vai trị của nước trong sản xuất cơng</b><b>nghiệp</b></i>


Uống, nấu cơm, nấu canh.
Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
Đi bơi, đi vệ sinh.


Tắm cho súc vật, rửa xe, …


Trồng lúa, tưới rau, trồng
cây non, tưới hoa, tưới cây
cảnh, ươm cây giống, gieo
mạ, …



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-Dặn HS về nhà hồn thành phiếu điều tra.
-Phát phiếu điều tra cho từng HS.


-HS cả lớp.


<b>TỐN</b>


NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ


<b>I.Mục tiêu: </b>Giúp HS:


o Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.


o Biết giải tốn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC:</b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
58, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>


-Giờ học tốn hơm nay các em biết cách
thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
<i><b>b.Phép nhân 36 x 23</b></i>


<i>* Đi tìm kết quả:</i>


-GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó
u cầu HS áp dụng tình chất một số nhân
với một tổng để tính.


-Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
<i>* Hướng dẫn đặt tính và tính:</i>


-GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách


Hát vui.



-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS lắng nghe.


-HS tính:


36 x 23 = 36 x (20 +3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép
nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện
một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất
mất cơng.


-Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như
trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện
tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt
tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có
thể đặt tính :36 x 23 ?


-GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi
viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, viết dầu nhân rồi kẻ vạch ngang.


-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:
+Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36
theo thứ tự từ phải sang trái:



 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3


bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.


 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1;


2 nhaân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.


+Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với
nhau:


 Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7


bằng 8, viết 8.


+Vậy 36 x 23 = 828
-GV giới thiệu:


 108 gọi là tích riêng thứ nhất.


 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng


thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì
nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại
phép nhân 36 x 23.


-GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.



<b> </b><i><b>c.Luyện tập, thực hành:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Các phép tính trong bài đều là phép tính
nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện
tương tự như với phép nhân 36 x 23.


-GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS


-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt
tính vào giấy nháp.


-HS đặt tính theo hướng dẫn nếu sai.


-HS theo dõi và thực hiện phép nhân.


36


x


23


108


72


828



-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.


-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

lần lượt nêu cách tính của từng phép tính
nhân.




-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2:</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45
x a với những giá trị nào của a ?


-Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a
= 13 chúng ta làm như thế nào ?


-GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính
ra giấy nháp.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3:</b></i>



-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài trước lớp.
<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>
<i> -</i>GV nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết
sau.


-Tính giá trị của biểu thức 45 x a.
-Với a = 13, a = 26, a = 39.


-Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện
phép nhân 45 x 13.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


+Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
+Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
-HS đọc.


-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


Bài giải



Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó
là:


48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang


86 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;


x 3 nhân 8 bằng 24, thêm 1 bằng 25, viết 25.
53 * 5 nhân 6 bằng 30, viết 0 (dưới 5) nhớ 3.


258 5 nhân 8 bằng 40, thêm 3 bằng 43, viết 43.
430 * Haï 8:


4558 5 cộng 0 bằng 5, viết 5;
2 cộng 3 bằng 5, viết 5;


Haï 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>



<b>KỂ CHUYỆN</b>


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC


<b>I. Mục tiêu: </b>


o Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có nghị



lực, có ý chí vươn lên.


o Hiểu và nêu được nội dung ý nghĩa câu chính của truyện.
o Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
o Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


o GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
o Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện
Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học
được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?


-Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
-Tiết kể chuyện hơm nay lớp mình sẽ thi


xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn
nào kể chuyện hấp dẫn nhất.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện;</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch
các từ: <i>được nghe, được đọc, có nghị lực.</i>


-Gọi HS đọc gợi ý.


-Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã
được đọc, được nghe về người có nghị lực và
nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước
mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngồi


-3 HS lên bảng kể và trả lời:Em học
được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong
cuộc sống.


- 1 em kể toàn chuyện.


-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
của các tổ viên.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.



-4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

SGK sẽ được cộng điểm thêm.


-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình dịnh
kể.


-2 HS đọc thành tiếng.


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


-HS thực hành kể trong nhóm.


GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:


+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị
lực của nhân vật.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa truyện.



-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.


<i>Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ</i>
<i>giàu nghị lực.</i>


<i>+Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí</i>
<i>thức yêu nước.</i>


<i>+Ngu CoÂng trong truyện Ngu Cơng dời</i>
<i>núi.</i>


<i>+Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn</i>
<i>chân kì diệu.</i>


(Những người bị khuyết tật mà em đã
biết qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học
và trở thành những người lao động
giỏi…)


- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật
mà mình định kể.


+Tơi xin kể câu chuyện Bô-bin-sơn ở
đảo hoang mà tôi đã được đọc trong
truyện trinh thám.


+Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn
người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường


đại học. Tấm gương về anh tôi đã dược
xem trong chương trình Người đương
thời.


+Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú
Nguyễn Ngọc Kí…


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

-Cho điểm HS kể tốt.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-nhận sét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS
ln ham đọc sách.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>

TÍNH TỪ

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>


o Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.


o Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặc câu với từ



tìm được. ( BT 2, BT 3 mục III)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


o Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
o Bảng phụ viết BT1 luyện tập.


o Từ điển (nếu có)


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý
chí và nghị lực của con người.


-Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói
ý nghĩa của từng câu.


-Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời.


-Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên
bảng.


-Nhận xét , cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ?


-Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và sử
dụng các cách thể hiện mức độ thể hiện của
tính chất.


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


-3 HS lên bảng đặt câu.
-3 HS đứng tại chỗ trả lời.


-Nhaän xét câu văn bạn viết trên bảng.


<i>-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính</i>
<i>chất của sự vật, hoạt động trạng thái…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu
hỏi.


-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu
trả lời đúng.


+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm
của tờ giấy?



-Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy
được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép:
trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ
trắng đã cho ban đầu.


<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời
câu hỏi.


-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu
trả lời đúng.


-Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của
đặc điểm, tính chất.


+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã
cho.


+thêm các từ : rất, q ,lắm, và trước hoặc
sau tính từ.


+Tạo ra phép so sánh.


-Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất?



<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


-1 HS đọc thành tiếng.


-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi,
thảo luận để tìm câu trả lời.


-Trả lời.


a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng
bình thường.


b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ
trắng ít.


c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ
trắng phau.


+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng
tính từ trắng. Ởû mức độ ít trắng thì
dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ
trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi.



-Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện
bằng cách:


+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng =
rất trắng.


+Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép
từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng
hơn, trắng nhất.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

-Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể
hiện.


<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS chữa bài và nhận xét.
-Nhật xét, kết lựan lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn.


Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi
hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ
Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn


vẽ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:


<i>Cà phê thơm lắm em ơi</i>


<i> Hoa cùng một điệu với hoa nhài .</i>
<i> Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng.</i>
<i> Như miệng em cười đâu đây thôi.</i>


Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên một
màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan
ngát khiến đất trời trong những ngày xuân
đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.


-Gọi HS dán phiếu lên bảng và cu63 đại
diện đọc các từ vừa tím được.


-Gọi HS nhóm khác bổ sung.


Ví dụ: <i>tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ</i>
<i>quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS dùng phấn màu gạch chânnhững
từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,
tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp


hoặc vở BTTV4.


-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai)


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS đọc thành tiếng.


-HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm
được vào phiếu.


-2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
các từ vừa tìm được.


-Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa
có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc u cầu
của mình.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và


chuẩn bị bài sau.


<i>-Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ</i>
<i>hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,…</i>
<i>-Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời</i>
<i>vợi, cao vọi,…</i>


<i>-Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao</i>
<i>hơn núi,…</i>


<i>-Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui,</i>
<i>vui mừng,…</i>


<i>-Rất vui, vui lắm, vui quá,…</i>


<i>-Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như</i>
<i>Tết,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


- Lần lượt đọc câu mình đặc:


<i>+Mẹ về làm em vui quá!</i>
<i>+Mũi chú hề đỏ chót.</i>
<i>+Bầu trời cao vút.</i>


<i>+Em rất vui mừng khi được điểm 10.</i>


<i><b>T</b><b>hứ</b><b> </b><b>sáu</b><b> ngaøy 12 tháng 11 năm 2010</b></i>



<b>ĐỊA LÍ</b>


ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ


<b>I.Mục tiêu : </b>-Học xong bài này HS biết:


oNêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của Đồng bằng bắc Bộ:


 Đồng bằng bắc Bộ do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp ; đây là


Đồng bằng lớn thứ hai nước ta.


 Đồng bằng bắc Bộ có hình dạng tam giác, với đỉnh ở Việt trì, cạnh đáy là đường bờ


biển.


 Đồng bằng bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, có hệ thống đê


ngăn lũ.


oNhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lượt đồ) tự nhiên Việt Nam.
oChỉ một số sơng chính trên bản đồ ( lượt đồ): sông Hồng, sông Thái bình.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

-Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>



<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Cho HS hát .


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS .


-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên.
-Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc
Bộ .


GV nhận xét, ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> <b>a.Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa


<i><b> b.Phát triển baøi :</b></i>


1/.Đồng bằng lớn ở miền Bắc :
*<i>Hoạt động cả lớp </i>:


- GV treo BĐ Địa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị
trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu HS dựa vào
kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ
trong SGK .


-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng
bằng Bắc Bộ trên bản đồ .



-GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc
Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì ,
cạnh đáy là đường bờ biển .


*<i>Hoạt động cá nhân (hoặc theo từng cặp ) </i>:
GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ,
kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
+Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp
nên ?


+Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong
các đồng bằng của nước ta ?


+Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc
điểm gì ?


- Gọi Hs nhận xét.


-GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới
hạn và mơ tả tổng hợp về hình dạng, diện tích,
sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng
bằng Bắc Bộ .


-HS hát .
-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ


trên lược đồ .


-HS lên bảng chỉ BĐ.
-HS lắng nghe.


-HS trả lời câu hỏi .


+Sơng Hồng và sơng Thái Bình .
+Diện tích lớn thứ hai .


+Địa hình khá bằng phẳng và mở
rộng ra biển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

2/.Sơng ngịi và hệ thống đê ngăn lũ :
*<i> Hoạt động cả lớp</i>:


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình
1…) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một
số sông của đồng bằng Bắc Bộ .


-GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý :Tại
sao sơng có tên gọi là sơng Hồng ?


-GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái
Bình, đồng thời mơ tả sơ lược về sơng Hồng:
Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt
nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng
Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng
nhiều cửa ,có nhánh đổ ra sơng Thái Bình như
sơng Đuống, sơng Luộc: vì có nhiều phù sa nên


sơng quanh năm có màu đỏ, do đó sơng có tên
là sơng Hồng. Sơng Thái Bình do ba sơng :sông
Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành.
Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và
đổ ra biển bằng nhiều cửa .


-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình
trả lời câu hỏi :Khi mưa nhiều, nước sơng, ngịi,
hồ, ao như thế nào ?


+Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với
mùa nào trong năm ?


+Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế
nào ?


-GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc
Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sơng lên
rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả
đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa
màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản
của người dân …)


*<i>Hoạt động nhóm</i> :


-Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn
hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý:
+Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven
sơng để làm gì ?



+Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
+Ngồi việc đắp đê ,người dân cịn làm gì để
sử dụng nước các sông cho sản xuất ?


-HS quan sát và lên chỉ vào BĐ .
-Vì có nhiều phù sa nên quanh năm
sơng có màu đỏ .


-HS lắng nghe .


-Nước sơng dâng cao thường gây
ngập lụt ở đồng bằng .


+Mùa hạ .


+Nước các sông dâng cao gây lũ
lụt .


-HS thảo luận và trình bày kết quả .
+Ngăn lũ lụt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

-GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê,
ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp
ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sơng ở ĐB
Bắc Bộ .


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
-ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?


-Trình bày đặc điểm địa hình và sơng ngịi của
ĐB Bắc Bộ .


GV yêu cầu HS lên chỉ BĐ và mô tả về ĐB
sơng Hồng, về sơng ngịi và hệ thống đê ven
sơng hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về
quan hệ giữa khí hậu, sơng ngịi và hoạt động
cải tạo tự nhiên của người dân ĐB Bắc Bộ .
VD: Mùa hạ mưa nhiều  nước sơng dâng lên


nhanh gây lũ lụt  đắp đê ngăn lũ .


5<i><b>.Tổng kết - Dặn doø:</b></i>


-Về xem lại bài ,chuẩn bị bài tiết sau: “Người
dân ở ĐB Bắc Bộ”.


-Nhận xét tiết hoïc .


-3 HS đọc .


-HS trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp .


<b>TOÁN</b>

LUYỆN TẬP


<b>I.Mục tiêu </b>: - Giúp học sinh củng cố về :


o Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số .



o Vận dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan .


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.n định:</b></i>
<i><b>2.KTBC :</b></i>


<b> -</b>Gọi 4 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm của tiết 59 , kiểm tra vở bài
tập về nhà của một số HS khác .


-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


Haùt vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b> a) Giới thiệu bài</b></i>


-Neâu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng .


<i> <b>b) Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .



-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính
của mình .


-Nhận xét , cho điểm HS .


<i><b> Baøi 2 </b></i>


-Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS
nêu nội dung của từng dòng trong bảng .


-Làm thế nào để tìm được số điền vào ơ trống
trong bảng ?


-Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?


-Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống
còn lại .


-HS nghe .


-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm vào vở .


-HS nêu cách tính .
Ví dụ :


-Dịng trên cho biết giá trị của m ,
dòng dưới là giá trị của biểu thức :
m x 78



-Thay giá trị của m vào biểu thức để
tính giá trị của biểu thức này , được
bao nhiêu viết vào ô trống tương
ứng .


-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 =
234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất
số 234.


-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau .


428 * 9 nhân 8 bằng 72 , viết 2 nhớ 7


x 9 nhân 2 bằng 18 , thêm 7 bằng 25 , viết 5 nhớ 2
39 9 nhân 4 bằng 36 , thêm 2 bằng 38 , viết 38
_________ * 3 nhân 8 bằng 24 , viết 4 nhớ 2


3852 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 2 bằng 8 , viết 8
1284 3 nhaân 4 bằng 12 , viết 12


_________ * Haï 2


16692 5 + 4 = 9 , vieát 9


8 + 8 = 16 , viết 6 nhớ 1
3 + 2 = 5 thêm 1 là 6 , viết 6
Hạ 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b> Baøi 3</b></i>



-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài .


Bài giải


Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )


Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )


Đáp số : 108 000 lần
-GV nhận xét , cho điểm HS.


<b>Baøi 4</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS .


<i><b> Baøi 5</b></i>


-Tiến hành tương tự như bài 4


<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>


-Củng cố giờ học


-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau



-HS đọc .


-2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào
vở.


Bài giải


24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )


Số lần tim người đó đập trong 24 giờ
là:


75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần


-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm
vào vở .


-HS cả lớp.


<b> TẬP LÀM VĂN</b>

KỂ CHUYỆN

<i><b>(Kiểm tra viết)</b></i>
<b>I. Mục tieâu: </b>


o Viết được bài văn kể chuyện đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự


kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).



o Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12


caâu).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


o Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Kiểm tra giấy bút của HS .


<i><b>2. Thực hành viết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

-Lưu ý ra đề:


+Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+Đề 1 là đề mở.


+Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã
học.


-Cho HS viết bài.
-Thu, chấm một số bài.
-Nêu nhận xét chung



SINH HOẠT LỚP


TUẦN 12


<b>IMục tiêu</b>


o Kiểm tra lại các hoạt động trong tuần, giúp Hs thấy được những ưu khuyết điểm của
mình qua các mặc hoạt động trong tuần, để có hướng phấn đấu và khắc phục.


o Tiếp tục phát động phong trào thi đua: Học tốt – rèn luyện tốt lập thành tích mừng
ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


Các tổ trưởng chuẩn bị tham gia ý kiến thảo luận.


<b>IV.</b> N i dung:ộ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1/</b></i> <i><b>Nêu mục đích u cầu của buổi sinh hoạt:</b></i>


- Lớp trưởng điều khiển chương trình:
+ Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo.


- Lớp trưởng tập ý kiến.


<i><b>2/ Giáo viên nhận xét các mặc hoạt động trong </b></i>
<i><b>tuần:</b></i>


<i><b>3/Phát động phong trào thi đua: Học tập – rèn </b></i>


<i><b>luyện:</b></i>


 Phát động phông trào: Phiếu học tốt – hoa
điểm tốt. thành lập tổ nhóm học tập.


 Tham gia Quỹ heo đát gây quỹ Đội.
 Phòng cúm A/H1N1.


<i><b>4/ Nhận xét chung và nhắc nhở Hs thực hiện </b></i>


Lắng nghe.


- Báo cáo các nội dung sau:
o Ý thức nề nếp.


o Rèn luyện đạo đức.
o Học tập:


Xem bài đầu giờ.


Tinh thần, thái độ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×