Chiến lược phát triển hồ
bình của Trung Quốc – các
vấn đề lý luận và thực tiễn
Cơ sở chiến lược – tranh luận
quốc tế về sự trỗi dậy của TQ
“Chú gấu trúc dễ
thương”
Cường quốc nguyên
trạng (status-quo power)
TQ là nạn nhân
Tham vọng/khả năng có
giới hạn
Tính đặc thù của sự trỗi
dậy của TQ
CS: TQ là đối tác cần can
dự
“Con rồng háu đói”
Cường quốc xét lại
(revisionist state/nonstatus quo power)
TQ là mối đe dọa
Tham vọng vô giới hạn
Con đường tất yếu của
các cường quốc trỗi dậy
CS: TQ là đối thủ cần
kiềm chế
Cơ sở chiến lược: Lý luận
Tư tưởng truyền thống: Khổng Tử - “Đại đồng”
(sự hòa hợp vĩ đại của thế giới) và “hịa nhi bất
đồng” (hịa nhưng khơng đồng)
Lý luận Đặng Tiểu Bình: Hịa bình và phát triển
(70s), giấu mình chờ thời (90s)
Giang Trạch Dân: Khái niệm an ninh mới
(1996)
Hồ Cẩm Đào: (2003) Trỗi dậy hịa bình (heping
jueqi – hịa bình quật khởi) – (2004) phát triển
hịa bình
Cơ sở chiến lược – tình hình
trong nước
Thành tựu vượt bậc trong q trình phát triển
Hạn chế và khó khăn:
Tính khơng bền vững của mơ hình KT
Tính chính đáng của ĐCS giảm
Mâu thuẫn xã hội và nguy cơ bạo loạn trong
nước và can thiệp từ bên ngoài
Tương lai chưa xác định của con đường phát
triển TQ
Chuyển giao thế hệ lãnh đạo
Nội dung chiến lược
Mục tiêu: xây dựng sức mạnh quốc gia tồn diện, khơng
nhằm mục tiêu tranh giành bá quyền hay bành trướng quân
sự mà chỉ để xử lý các thách thức đối với quá trình phát triển
của TQ và xây dựng hình ảnh nước lớn.
Khả năng: dựa vào nội lực là chính đồng thời tận dụng thời
cơ, bối cảnh quốc tế thuận lợi.
Triển khai: thực thi CSĐN hịa bình, cố gắng phát triển trong
nước hài hịa, tìm cách hịa giải với Đài Loan ( 对对对对对对对对对 对对对
对对对对对对对对 ).
Biện pháp: hòa bình, ngoại giao, sức mạnh mềm kết hợp sử
dụng sức mạnh cứng hạn chế, chủ yếu mang tính phịng vệ.
Thời gian: Là một quá trình phát triển lâu dài, lấy phát triển
KT làm trọng tâm tiến đến phát triển và hịa nhập tồn diện.
Kết quả (dự kiến): TQ trỗi dậy hịa bình, mang lại cơ hội cho
thế giới, khơng đe dọa ổn định thế giới.
Triển khai: CS Đối Nội
Xã hội khá giả (tiểu khang)
Xã hội hài hòa
Phát triển khoa học
Xã hội hạnh phúc
Cải cách chính trị
Tìm kiếm mơ hình KT mới thay
thế
Triển khai: CS Đối Ngoại
Thừa nhận vai trò No.1 của Mỹ: “nhất siêu, đa cường”
Tìm kiếm khái niệm an ninh mới: an ninh chung, an ninh
hợp tác, cùng thắng
Giới thiệu khái niệm “Thế giới hài hịa”
Thúc đẩy hình ảnh thành viên có trách nhiệm của cộng đồng
quốc tế (responsible stakeholder) thơng qua các thể chế QT
Xây dựng trật tự chính trị-kinh tế quốc tế mới
Triển khai: Vấn đề Đài
Loan
Tầm quan trọng: hàn thử biểu cho tư duy “phát triển
hịa bình” của TQ + vấn đề duy nhất có khả năng cao
dẫn đến một cuộc đụng độ Trung-Mỹ trong tương lai.
TQ thử ‘nắn gân’ Mỹ: 1954-1955 (TQ lấy đảo Tachen),
1958 (TQ bắn đạn pháo vào Kim Môn-Mã Tổ), 1996
(phong tỏa eo biển ĐL)
Thay đổi đối sách: sức mạnh mềm, diễn biến hịa
bình
Đánh giá chiến lược
Thể hiện sự khôn ngoan, linh hoạt và
phản ứng kịp thời của TQ trước thời,
thế.
Phù hợp cho giai đoạn “giấu mình chờ
thời” của TQ.
Những động thái mới: biển Đông (với
ASEAN), biển Hoa Đông (với Nhật)
Bài học: “Xây thì khó, phá thì dễ”
Nguy cơ trong phán đoán & dự
báo
Self-fulfilling
prophesy
Quá tin tưởng vào
một dự đốn và
hành xử theo niềm
tin đó khiến nó trở
thành sự thật
Phản tác dụng
Vd: CS ngăn chặn
Misapplication
effect
Quá lạc quan và
ảo tưởng, k đề
phòng
Áp dụng sai chính
sách.
Vd: CS Munich
Phương pháp dự báo
Phương pháp lịch sử: nhìn lại lịch sử hình
thành và phát triển của vấn đề, rút ra những
đặc điểm và quy luật chung để dự báo tương
lai
Phương pháp Delphi: nghiên cứu các tranh
luận của các học giả đương thời (thuộc một
hoặc nhiều trường phái lý thuyết) về vấn đề
Phương pháp xây dựng kịch bản: xây dựng
các kịch bản có thể xảy ra và đánh giá về khả
năng có thể trở thành hiện thực của chúng
theo thứ tự
Phương pháp lịch
sử
Paul Kenedy: “Hưng thịnh và suy
vong của các cường quốc”
Chu kỳ: 100 năm
Chuyển giao quyền lực thường xảy
ra chiến tranh
Một số ngoại lệ: Đức (dưới thời
Bismarck), kết thúc chiến tranh lạnh
Phương pháp Delphi
Organski: Thuyết chuyển giao quyền lực (Power
transition theory): nguy cơ chiến tranh hệ thống lớn
nhất khi cường quốc trỗi dậy bắt kịp và vượt cường
quốc đang suy yếu.
J. Mearsheimer (hiện thực tấn cơng) vs. Brezinski
(hiện thực phịng thủ)
Thuyết hịa bình dân chủ vs. thuyết chuyển đổi sang
nền dân chủ (democratic transition theory)
A. Friedberg: tương lai châu Á sẽ giống quá khứ châu
Âu (“Europe’s past, Asia’s future”)
D. Kang: tương lai châu Á sẽ lập lại q khứ của chính
mình (“Asia’s past will be its future”)
A. Acharya: châu Á tìm tòi con đường riêng (“Asia
goes its own way”)
Xây dựng kịch bản
VD: Bốn kịch bản đối với tình hình biển Đơng
i) tốt lên (có thể đạt được COC, tiến tới giải
quyết tranh chấp)
ii) xấu đi và có thể gây ra xung đột lớn,
iii) xấu đi nhưng không dẫn đến xung đột,
iv) nguyên trạng như hiện nay.
Dự đoán: 5 năm tới (iii, iv), 10 năm tới+ (i, ii)
Thảo luận 2 (ngày 31.5): Sự trỗi dậy
của Trung Quốc – Tác động đối với
an ninh quốc tế, khu vực và VN
Nhóm
Nhóm
Nhóm
Nhóm
5:
6:
7:
8:
Kịch
Kịch
Kịch
Kịch
bản
bản
bản
bản
1
2
3
4
-
TQ
TQ
TQ
TQ
trỗi dậy hịa bình
trỗi dậy khơng hịa bình
và Mỹ bắt tay nhau phân chia thế giới (G2)
sụp đổ
YÊU CẦU:
Bài tập giả định và dự báo (trong vòng 30 năm tới)
Các yếu tố và điều kiện nào dẫn đến kịch bản đó?
An ninh quốc tế, khu vực và VN sẽ như thế nào trong kịch bản đó?
Đánh giá về khả năng kịch bản có thể trở thành hiện thực
Thời gian: 20 phút trình bày + 10 phút Q&A
Hình thức thể hiện: mở (thuyết trình, phóng sự, đóng kịch, kể
chuyện…)