Tải bản đầy đủ (.ppt) (121 trang)

Bài giảng Luật thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.71 KB, 121 trang )

LUẬT
THƯƠNG MẠI


VB QUY PHẠM PHÁP LUẬT







Luật Doanh nghiệp 2005
Luật Thương mại 2005
Luật Phá sản 2004
Bộ luật Dân sự 2005
Luật Hợp tác xã 2003
NĐ 177/2004/NĐ-CP hướng dẫn một số điều L.HTX
2003
• NĐ 88/2006/ND-CP về ĐKKD
• NĐ 39/2007/NĐ-CP về cá nhân hoạt động thương
mại một cách độc lập, thường xuyên không phải
đăng ký kinh doanh
• ........


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
• Chuyên đề 1. Chủ thể kinh doanh trong
nền kinh tế VN hiện nay
• Chuyên đề 2. Thủ tục thành lập DN
• Chuyên đề 3. Tổ chức lại, giải thể, phá sản


• Chuyên đề 4. Các phương thức giải quyết
tranh chấp trong kinh doanh – thương mại


NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 1
• 1. Khái niệm kinh doanh
• 2. Các loại chủ thể kinh doanh
• 3. Khái niệm và đặc điểm của chủ thể
kinh doanh có ĐKKD theo Luật DN
2005 (doanh nghiệp)


1. KHÁI NIỆM KINH DOANH
• “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục
một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi”


2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ KD
• Chủ thể kinh doanh không đăng ký
kinh doanh (ĐKKD): bán hàng rong,
trồng cây, nuôi trồng thủy sản…
• Chủ thể kinh doanh có ĐKKD (thương
nhân): Có mã số thuế và có hố đơn
(nếu đăng ký nộp thuế theo doanh số).



THNG NHN L Gè?
ã Thươngư nhânư baoư gồmư tổư
chứcư kinhư tếư đượcư thànhư lậpư
hợpư pháp,ư cáư nhânư hoạtư độngư
thươngư mạiư mộtư cáchư độcư lập,ư
thườngư xuyênư vàư cóư đăngư kýư
kinhưdoanh.


CHỦ THỂ KD CÓ ĐKKD
(THƯƠNG NHÂN), GỒM:
(1) Hộ kinh doanh:
khg có con dấu trịn

(2) Doanh nghiệp: có con dấu
trịn


3. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA DN
a) Doanh nghiệp (DN) là gì?
 DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có
tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được
ĐKKD theo quy định nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh.


b) Đặc điểm của doanh nghiệp:






DN phải có tên gọi;
DN phải có trụ sở;
DN phải có tài sản;
DN phải ĐKKD theo quy định của PL.


NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 2
1. Điều kiện cơ bản để thành lập DN
2. Thủ tục chung để thành lập DN


1. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐỂ THÀNH LẬP DN

Các điều kiện pháp lý khung của ĐKKD:
• chủ thể ĐKKD
• tài sản trong ĐKKD
• ngành, nghề ĐKKD
• tên và địa chỉ của doanh nghiệp
• số lượng thành viên và cơ chế quản lý,
điều hành hoạt động của DN


a) Ai được thành lập DN?

Xác định chủ thể có được ĐKKD hay
không?
Xem: Điều 13 LDN



NHẬN XÉT

 Mọi cá nhân, tổ chức VN và nước ngồi
đều có quyền thành lập và quản lý DN
tại VN, trừ 1 số TH bị cấm theo qđ PL.
 Cá nhân, tổ chức cũng có quyền mua cổ
phần của cty cổ phần, góp vốn vào cty
TNHH, trừ một số TH bị cấm theo qđ
PL.


b) Điều kiện về tài sản trong
ĐKKD


* DN phải có tài sản:
• TS DN được hiểu là toàn bộ TS
thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp của nhà kd, phục vụ
cho hđ nghề nghiệp như: tiền VN,
ngoại tệ chuyển đổi, vàng, nhà
xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên,
nhiên vật liệu, quyền sd đất, công
nghệ, bản quyền SH cơng nghệ, bí
quyết kinh tế, các quyền về TS.


• Các DN phải đăng ký số vốn tự có khi
thành lập và định kỳ báo cáo, cập nhật

thông tin về số vốn đó với cơ quan
ĐKKD để cơ quan này định kỳ cung
cấp cho các CQNN khác có thẩm
quyền trong việc quản lý DN và những
người khác có nhu cầu.


Phân biệt Vốn điều lệ với Vốn pháp định?
• Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên,
cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một
thời hạn nhất định và được ghi vào Điều
lệ cơng ty.
• Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải
có theo quy định của pháp luật để thành
lập doanh nghiệp.


c) Điều kiện về ngành nghề ĐKKD

* PLVN QUY ĐỊNH: những ngành nghề nào mà PL
khơng cấm thì đều được phép KD.


Các ngành nghề được chia làm 3 nhóm
chính như sau:






Ngành nghề cấm kinh doanh
Ngành nghề hạn chế KD
Ngành nghề còn lại (không thuộc
các loại trên)


Cụ thể như sau:
- Ngành nghề cấm KD
 Đó là các ngành nghề liên quan đến
ANQG, vi phạm thuần phong mỹ tục
của dân tộc.


- Ngành nghề hạn chế KD, gồm có:

• KD có điều kiện;
• KD cần có chứng chỉ hành nghề
(CCHN);
• KD cần có vốn pháp định.


Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
 Là những ngành,nghề mà theo yêu cầu
quản lý, điều tiết nền kinh tế, Nhà
nước xác định DN cần phải có những
điều kiện nhất định thì mới bảo đảm
tham gia cạnh tranh và cạnh tranh có
hiệu quả hoặc Nhà nước khơng
khuyến khích mà hạn chế kinh doanh



Ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện và điều kiện kinh doanh
 Phải được ban hành bằng các VB là:
• Luật
• Pháp lệnh
• Nghị định
• Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.


Điều kiện KD thể hiện dưới các hình thức:








Giấy phép kinh doanh;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện KD;
Chứng chỉ hành nghề;
Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
Xác nhận vốn pháp định;
Chấp thuận khác của CQNN có thẩm quyền;
Những yêu cầu khác do pháp luật quy định DN phải
thực hiện hoặc phải có nhưng khơng cần xác nhận,
chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của CQNN có
thẩm quyền



×