Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thi Đại học của các thí sinh thi vào khoa kinh tế khối A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.03 KB, 17 trang )

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ THI
ĐẠI HỌC CỦA SINH VIÊN KHOA KINH TẾ
ĐHQG TPHCM –KHỐI A
LOGO

NHÓM 7


Nội dung
1

Lý do chọn đề tài

2

Cơ sở lý luận

3

Số liệu

4

Ước lượng kiểm định

5

Kết luận và dự báo

LOGO



1. Lý do chọn đề tài
Người Việt Nam coi trọng vấn đề vào Đại học

1

LOGO


LOGO

1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề trường chuyên, lớp chọn  áp lực

Xu hướng học thêm, luyện thi tràn lan

2

3

Đề tài

 Kết quả thi đầu vào
 Sinh viên năm nhất, khố 8, chỉ mới thi 1 lần
 Mơn tự nhiên, khối thi là khối A
* Tác dụng của việc học thêm và việc định hướng vào
trường chuyên lớp chọn thực sự ảnh hưởng như thế nào
đến kết quả thi Đại học?
* Giữa việc học thêm và tự học trong thì việc nào có tác
hưởng mạnh hơn đến kết quả thi Đại học?



2. Cơ sở lý luận

LOGO



Điểm thi Đại học phụ thuộc vào q trình nỗ lực của các bạn thí sinh. Đó là q trình học tập tích lũy kiến thức, rèn luyện qua thời gian.



Dựa trên lý thuyết chi phí cơ hội, các bạn thí sinh phải đánh đổi giữa thời gian học tập chuẩn bị cho kỳ thi Đại học với thời gian sinh
hoạt khác như vui chơi, giải trí,… Cái gì cũng có giá của nó.


Chọn biến

LOGO

 SCHOOL: là biến dummy, nhận giá trị 1 nếu các bạn học tại trường
chuyên, lớp chọn, và 0, nếu không học trường chuyên, lớp chọn (+)
 TIME – Y: là biến thực đo lường thời gian tự học (dành cho những
mơn thi Đại học) trong một tuần, tính bằng giờ (+)
 TIME_ EXTRA: là biến thực đo lường thời gian học thêm (dành cho
những môn thi Đại học) trong một tuần, tính bằng giờ (+)
 PRESSURE: là biến đo lường mức độ áp lực tới thí sinh dự thi Đại
học được xếp từ 1 đến 3 theo mức độ tăng dần (+)
 SMART: là biến đo lường mức độ tiếp thu bài của các bạn học sinh,
được xếp từ 1 đến 3 theo mức độ tăng dần (+)

 Y= β0+ β1SCHOOL + β2TIME_Y + β3TIME_EXTRA +
β4PRESSURE + β5SMART


LOGO

Chọn biến

FACTOR:
SCHOOL

PRESSURE

MARK
TIME_Y

SMART

TIME_
EXTRA


LOGO

Kết quả thống kê:
obs

Mark

school


TIME_extra

TIME_Y

Pressure

Smart

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20


27.00000
27.00000
26.50000
26.50000
26.00000
26.00000
26.00000
25.50000
25.50000
25.00000
25.00000
25.00000
25.00000
24.50000
24.50000
24.50000
24.50000
24.50000
24.50000
24.00000

1.000000
0.000000
1.000000
0.000000
1.000000
1.000000
0.000000
1.000000
1.000000

1.000000
1.000000
0.000000
1.000000
0.000000
1.000000
1.000000
1.000000
0.000000
0.000000
1.000000

3.000000
5.000000
17.00000
6.000000
4.000000
7.000000
15.50000
6.000000
8.000000
9.000000
10.00000
8.000000
9.000000
6.000000
9.000000
11.00000
15.00000
13.00000

9.000000
17.00000

42.00000
28.00000
38.50000
28.00000
14.00000
25.00000
28.00000
35.00000
14.00000
20.00000
35.00000
21.00000
24.00000
21.00000
24.00000
27.00000
35.00000
21.00000
30.00000
28.00000

2.000000
3.000000
2.000000
2.000000
2.000000
2.000000

2.000000
2.000000
3.000000
2.000000
1.000000
1.000000
1.000000
1.000000
1.000000
3.000000
2.000000
1.000000
2.000000
3.000000

2.000000
3.000000
2.000000
3.000000
3.000000
2.000000
2.000000
2.000000
2.000000
3.000000
2.000000
2.000000
2.000000
3.000000
3.000000

3.000000
2.000000
2.000000
3.000000
1.000000


3. Số liệu
1. Phạm vi nghiên cứu:
Khoa kinh tế - ĐHQG TPHCM
2. Nguồn số liệu:
Đây là nguồn số liệu sơ cấp được khảo sát với 150 mẫu
thông qua bảng câu hỏi
3. Cách thức chọn lọc mẫu:
Dựa trên các tiêu chí:
 Sinh viên thi vào khối A
 Đậu đại học ở lần thi đầu tiên
 Là sinh viên khố 8
Nhóm thu được 90 mẫu chính xác

LOGO


4. Ước lượng và kiểm định

LOGO

1. Mơ hình ước lượng:
Dependent Variable: MARK
Method: Least Squares

Date: 05/25/09 Time: 22:23
Sample: 1 90
Included observations: 90

Variable

SCHOOL
TIME_EXTRA
TIME_Y
PRESSURE
SMART
C

R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
Durbin-Watson stat

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.  

0.494371
0.082563

0.193228
0.425548
0.861360
13.94303

0.513354
0.051330
0.033687
0.367603
0.403305
1.540070

0.963022
1.608486
5.735940
1.157628
2.135754
9.053502

0.3383
0.1115
0.0000
0.2503
0.0356
0.0000

0.334623     Mean dependent var
0.295017     S.D. dependent var
2.388678     Akaike info criterion
479.2858     Schwarz criterion

-202.9664     F-statistic
0.535045     Prob(F-statistic)

21.54444
2.844909
4.643698
4.810352
8.448844
0.000002


4. Ước lượng và kiểm định


LOGO

Mơ hình đầy đủ:

MARK=13.94303 + 0.494371 SCHOOL + 0.082563 TIME_EXTRA +
(1.540070)
(0.513354)
(0.051330)
0.193228 TIME_Y + 0.425548 PRESSURE + 0.861360 SMART
(0.033687)
(0.367603)
(0.403305)

2. Kiểm định mơ hình
 Kiểm định t-test:
 Biến School: (H0 : ß2=0)

t=0.963 < t0.05= 1.98861 : chấp nhận H0
Ở mức ý nghĩa 10%, biến SCHOOL khơng có ý nghĩa tức có thể loại
khỏi mơ hình
Kiểm định tương tự cho 2 biến TIME_EXTRA và PRESSURE đều
khơng có ý nghĩa
 Kiểm định F-Test:
H0:ß2=ß3 = ß5=0
Fc= 1.13242< F0.05=3.105157: chấp nhận H0
ở mức ý nghĩa 5%,có thể loại cùng 1 lúc 3 biến ra khỏi mơ hình


Variable
Constant

Model A
16.00909
(1.144431)

TIME_EXTRA

Model B
14.94153
(1.340919)

Model C
14.07593
(1.533219)

Model D


13.94303
LOGO
(1.540070)

0.075219
(0.050163)

0.087042
(0.050197)
0.198313
(0.033256)

0.082563
(0.051330)

0.855153
(0.403081)
0.425123
(0.367446)

0.861360
(0.403305)
0.425548
(0.367603)

TIME _Y

0.190549
(0.033264)


0.196921
(0.033300)

SMART

0.842878
(0.406564)

0.860452
(0.403848)

PRESSURE
SCHOOL
ESS
R2
Adjusted R-squared
F- START
d.f(N-K)
AIC
SCHWAR
Prob

0.193228
(0.033687)

0.494371
(0.513354)
505.0775
0.298817
0.282698

18.53804
87
4.629446
4.712773
0.000000

492.2085
0.316683
0.292846
13.28555
86
4.625859
4.736961
0.00000

484.5774
0.327277
0.295619
10.33803
85
4.632456
4.771334
0.00001

479.2858
0.334623
0.295017
8.448844
84
4.643698

4.810352
0.00002


Nhận xét:

LOGO

 3 biến bị loại lại có ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả thi đại học của
các thí sinh  ???
 Trong đó, 2 biến SCHOOL và TIME_EXTRA dường như có mối liên
quan đến nhau.
Đưa ra mơ hình mới:

MARK

= ß1 + ß2SCHOOL*TIME_EXTRA

+ ß3SCHOOL + ß4TIME_EXTRA
+ ß5TIME_Y + ß6 SMART


LOGO

Kết quả của mơ hình mới
Dependent Variable: MARK
Method: Least Squares
Date: 05/27/09 Time: 22:47
Sample: 1 90
Included observations: 90


Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.  

SCHOOL
TIME_EXTRA
TIME_Y
SMART
SCHOOL_TIMEEXTRA
C

2.779804
0.163092
0.190490
0.837593
-0.189887
13.82411

1.287571
0.068911
0.033212
0.398035
0.098330

1.422140

2.158951
2.366707
5.735636
2.104322
-1.931122
9.720645

0.0337
0.0202
0.0000
0.0383
0.0568
0.0000

R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
Durbin-Watson stat

0.352743     Mean dependent var
0.314216     S.D. dependent var
2.355928     Akaike info criterion
466.2334     Schwarz criterion
-201.7239     F-statistic
0.623395     Prob(F-statistic)


21.54444
2.844909
4.616087
4.782741
9.155696
0.000001


Ý nghĩa mơ hình

LOGO

MARK = 13.824 – 0.189SCHOOL*TIME-EXTRA
+ 2.779SCHOOL + 0.163TIME-EXTRA
+ 0.190TIME-Y + 0.837SMART


Nhận xét - ứng dụng


Tác dụng của trường chuyên, lớp chọn theo hai hướng.



Việc tự học có hiệu quả hơn so với học thêm  cần có thời khóa biểu và kế hoạch học tập hợp lý.



Khả năng tiếp thu ảnh hưởng mạnh đến kết quả thi Đại học  có thể khắc phục bằng sự chăm chỉ, cần cù.




Ảnh hưởng thực tế của áp lực thi cử.

LOGO


www.themegallery.com

Nhóm 7 _ PipiGroup _ K7T

LOGO



×