Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.39 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I. ƠN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BƠN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTẬC NHẤT HAI ẨN HAI ẨN
1.
1. Phương trình bậc nhất hai ẩnPhương trình bậc nhất hai ẩn
Phương trình bậc nhất hai ẩn x; y có dạng tổng qt là Phương trình bậc nhất hai ẩn x; y có dạng tổng quát là
Cặp số (1;-2) là một nghiệm của phương trình
ax + by = c (1)
Trong đó a; b; c là các hệ số, với điều kiện a và b khơng đồng thời bằng 0
Ví dụ: Cho phương trình 3x - 2y = 7 <sub>Có a = 3; b= -2; c = 7</sub>
Cặp số (3; 1) là một nghiệm khác của phương trình
Chú ý
a) Khi a = b = 0 ta có phương trình 0x +0y = c
Nếu <i>c</i> 0 Thì phương trình này vơ nghiệm
Cịn nếu c = 0 thì mọi cặp số (x<sub>0</sub>;y<sub>0</sub>) đều là nghiệm
b) Khi phương trình ax + by = c trở thành
(2)
Cặp số (x<sub>0</sub>; y<sub>0</sub>) là một nghiệm của phương trình (1) khi và chỉ khi điểm M (x<sub>0</sub>;y<sub>0</sub>) thuộc
đường thẳng (2).
<i>a</i> <i>c</i>
<i>y</i> <i>x</i>
<i>b</i> <i>b</i>
Tổng quát : Phương trình bậc nhất hai ẩn ln có vơ số nghiệm.
Giải
Vì b = -2 nên ta có: <i>y</i> 3<sub>2</sub> <i>x</i> 3
O x
y
Là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa
độ (0; -3); (2;0)
-3
Dùng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình sau
Dùng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình sau::
1 1 1
2 2 2
(3)
Giải: Ta có
<b>Nếu cặp số (xNếu cặp số (x<sub>0</sub><sub>0</sub>; y; y<sub>0</sub><sub>0</sub>) đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì ) đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì </b>
<b>(x</b>
<b>(x<sub>0</sub><sub>0</sub>; y; y<sub>0</sub><sub>0</sub>) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình ) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (3).(3).</b>
<b> </b>
<b> </b>
2 3 1
( )
2 3(* 2)
<i>x</i> <i>y</i>
<i>I</i>
<i>x</i> <i>y</i>
Cộng vế với vế của hai phương trình trong hệ (I’) ta có: -7y = - 5 suy ra:
.Thay vào x + 2y = 3 ta đươc
suy ra
5
7
<i>y</i> 5
7
<i>y</i>
11
7
<i>x</i>
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm:
a<sub>1</sub> = 1; b<sub>1</sub>=2; c<sub>1</sub> = 2; d<sub>1</sub> =
a<sub>2</sub> = 2; b<sub>2</sub> = 3; c<sub>2</sub> =5; d<sub>2</sub> = -2
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
x; y; z: ba ẩn; các chữ còn lại là các hệ số .
Mỗi bộ ba số (x<sub>0</sub>; y<sub>0</sub>; z<sub>0</sub>) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ được gọi là một
nghiệm của hệ phương trình (4)
a<sub>3 </sub> = - 4; b<sub>3</sub> = -7; c<sub>3</sub> = 1; d<sub>3 </sub> = - 4
Cho hệ phương trình
3 2 1
3
4 3 (5)
2
2 3
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>y</i> <i>z</i>
<i>z</i>
<sub>Giải hệ dạng tam giác: Từ 10z = -5 suy ra z = - .</sub><sub>Giải hệ dạng tam giác: Từ 10z = -5 suy ra z = - .</sub>
2 2 (1)
2
2 3 5 2 (2)
4 7 4 (3)
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
2 2 (1)
2
3(2 ')
9 2(3 ')
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>y</i> <i>z</i>
<i>y</i> <i>z</i>
<sub></sub> <sub></sub>
Tiếp tục cộng các vế tương ứng của (2’) và (3’),ta được hệ phương trình tương đương dạng
tam giác: 1
2 2
2
3
10 5
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>y</i> <i>z</i>
<i>z</i>
<sub></sub>
1
2
Thay z = - vào –y +z =
-3 Ta tính được y =
Thay y; z vừa tìm được vào phương trình x +2y + 2z = ta được x =
*