Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giải pháp huy động nguồn lực tài chính thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện yên lập, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.61 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐINH THỊ NINH

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH THỰC HIỆN
CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐOÀN THỊ HÂN

Hà Nội, 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn thạc sỹ: “ Giải pháp huy động nguồn lực tài
chính thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện n
Lập, tỉnh Phú Thọ” là cơng trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các
thông tin, số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chính xác
và chƣa đƣợc cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Tất cả sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã


đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả

Đinh Thị Ninh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ quý báu của các cơ quan,
các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả tập
thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến lãnh đạo trƣờng Đại học Lâm
nghiệp đã hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Lâm nghiệp,
phòng Đào tạo Sau đại học - Đại học lâm nghiệp, khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Đoàn Thị Hân, ngƣời đã tận tình
giúp đỡ và hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo UBND huyện, phòng NN &
PTNT, phòng Thống kê huyện Yên Lập; UBND các xã Hƣng Long, Xn Thủy
Minh Hịa và các hộ gia đình trên địa bàn huyện n Lập đã nhiệt tình đóng góp
ý kiến, cung cấp tài liệu và thơng tin cần thiết về xây dựng nơng thơn mới để tơi
hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lịng cảm ơn sự giúp đỡ, động viên
của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian qua. Một lần nữa, tôi
xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Đinh Thị Ninh



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI ........................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về huy động nguồn lực tài chính thực hiện chƣơng trình
xây dựng nơng thơn mới. .................................................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 4
1.1.2. Nguồn lực tài chính và huy động nguồn lực tài chính thực hiện
XDNTM .................................................................................................... 9
1.1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến huy động NLTC để xây dựng nông
thôn mới .................................................................................................. 20
1.2. Cơ sở thực tiễn về về huy động nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng
thơn mới. ......................................................................................................... 27
1.2.1. Kinh nghiệm nƣớc ngoài............................................................... 27
1.2.2. Kinh nghiệm trong nƣớc ............................................................... 30
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ ............ 38
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 40
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ .............................. 40
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 40
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 43

2.1.3. Đáng giá chung về đặc điểm cơ bản địa bàn nghiên cứu ảnh hƣởng
đến cơng tác huy động NLTC thực hiện chƣơng trình XDNTM ........... 46
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 48


iv
2.2.1.Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu.............................................. 48
2.2.2. Phƣơng pháp thu tập số liệu .......................................................... 48
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 50
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động các nguồn lực tài chính thực hiện
chƣơng trình Chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới ..................................... 50
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 52
3.1. Thực trạng triển khai thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới . 52
3.1.1. Công tác tổ chức triển khai chƣơng trình XDNTM huyện Yên lập 52
3.1.2. Kết quả thực hiện chƣơng trình XDNTM đến hết năm 2018 ....... 56
3.2. Thực trạng huy động nguồn lực tài chính cho thực hiện chƣơng trình
nơng thơn mới trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. ........................... 60
3.2.1. Các văn bản pháp lý về huy động các nguồn lực tài chính thực
hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới huyện Yên Lập .................. 60
3.2.2. Nội dung, hình thức và tổ chức huy động các nguồn lực tài chính ở
các địa phƣơng ........................................................................................ 61
3.2.3. Kết quả huy động các nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn huyện Yên Lập ............................................................. 64
3.2.4. Kết quả huy động nguồn lực theo các lĩnh vực đầu tƣ ................. 68
3.2.5. Kết quả huy động nguồn lực so với kế hoạch vốn giai đoạn 20162020 ......................................................................................................... 73
3.2.6. Tổng hợp các tiêu chí đánh giá các chỉ tiêu ................................. 73
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến huy động nguồn lực tài chính thực hiện
XDNTM trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. .................................... 75
3.3.1. Vấn đề quy hoạch cho XDNTM ................................................... 75
3.3.2. Nhận thức về chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới và kết quả

của XDNTM ........................................................................................... 76
3.3.3. Các hình thức huy động hợp lý các nguồn lực tài chính thực hiện
xây dựng nông thôn mới ở các địa phƣơng ............................................ 77
3.3.4. Môi trƣờng thu hút đầu tƣ của huyện ........................................... 78
3.3.5. Mức độ tham gia đóng góp của ngƣời dân địa phƣơng cho chƣơng


v
trình.......................................................................................................... 79
3.3.6 Hiệu quả sử dụng nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp TW và địa
phƣơng .................................................................................................... 80
3.3.7. Trình độ và thái độ của đội ngũ cán bộ......................................80
3.3.8. Xác định thể mạnh với các sản phẩm chủ lực ở địa phƣơng ........ 81
3.4. Đánh giá chung về công tác huy động nguồn lực tài chính xây dựng
chƣơng trình nơng thơn mới trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ....... 82
3.4.1. Thành công:................................................................................... 82
3.4.2. Tồn tại: .......................................................................................... 83
3.4.3. Nguyên nhân tồn tại ...................................................................... 83
3.5. Giải pháp huy động nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. .................................................... 84
3.5.1. Giải pháp về cơ chế chính sách..................................................... 84
3.5.2. Giải pháp về quản lý để sử dụng có hiệu quả nguồn lực đầu tƣ ... 86
3.5.3.Giải pháp về đa dạng hóa các hình thức tín dụng .......................... 87
3.5.4.Giải pháp về tăng cƣờng hợp tác giữa doanh nghiệp và ngƣời nông
dân ........................................................................................................... 89
3.5.5. Giải pháp về nâng cao nhận thức cho ngƣời dân, đẩy mạnh tuyên
truyền về xây dựng nông thôn mới ......................................................... 90
3.5.6. Giải pháp về nâng cao năng lực của cán bộ địa phƣơng...............94
3.5.7. Giải pháp về tăng cƣờng kiểm tra, giám sát, đánh giá cơng tác huy
động nguồn lực tài chính để xây dựng nông thôn mới ........................... 92

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 98
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BCĐ

Ban chỉ đạo

CBCC

Cán bộ cơng chức

CCN

Cụm cơng nghiệp

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CSXH

Chính sách xã hội


DN

Doanh nghiệp

GTNT

Giao thông nông thôn

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NN

Nông nghiệp

NNNT


Nông nghiệp nông thôn

NN-PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TN - PTMT

Tài nguyên - phát triển môi trƣờng


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPCP

Trái phiếu chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mức đầu tƣ bình quân cho 1 làng trong phong trào làng mới ............ 28
Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất huyện Yên Lập, Phú Thọ năm 2018 ................... 42
Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao động của huyện Yên Lập năm 2018 ............ 44
Bảng 2.3: Cơ cấu kinh tế huyện Yên Lập giai đoạn 2015-2018 ......................... 45
Bảng 3.1: Phân loại xã theo kết quả số tiêu chí đạt chuẩn nơng thơn mới ......... 56
Bảng 3.2. Một số kết quả phát triển kinh tế - xã hội trong quá trình XDNTM .. 59
Bảng 3.3. Đánh giá của ngƣời dân về kết quả chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới tại các điểm nghiên cứu ............................................................................... 59
Bảng 3.4. Kết quả huy động các nguồn lực tài chính cho xây dựng nơng thơn
mới đến hết tháng 9/2018 .................................................................................... 65

Bảng 3.5. Nguồn vốn huy động đƣợc từ cộng đồng để xây dựng nông thôn mới
ở huyện Yên Lập ................................................................................................. 67
Bảng 3.6. Huy động nguồn lực theo lĩnh vực đầu tƣ xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Yên Lập……………………………………………….........69
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp vốn cho đầu tƣ CSHT năm 2016-2018……………...70
Bảng 3.8. Kết quả huy động và sử dụng vốn so với kế hoạch thực hiện……….73
Bảng 3.9. Tổng hợp số xã đạt tiêu chí NTM giai đoạn 2016-2018…………….74
Bảng 3.10. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá về NLTC huy động..............................75
Bảng 3.11. Kết quả công tác tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới ............. 76
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát về hình thức huy động NLTC...............................78
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát về thái độ làm việc của cán bộ địa phƣơng...........81


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới là một chƣơng trình mục tiêu
quốc gia nhằm thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về nông nghiệp,
nông thôn, nông dân. Trong những năm qua, mơ hình xây dựng nơng thơn
mới đã đƣợc triển khai và thực hiện ở rất nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc, có
rất nhiều thành tựu đã đạt đƣợc: Diện mạo nông thôn thay đổi, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đƣợc cải tạo và xây dựng mới, cơ cấu sản xuất chuyển dịch theo
hƣớng tiến bộ, đặc biệt đời sống ngƣời dân nông thôn đƣợc cải thiện và nâng
cao cả về tinh thần và vật chất. Tuy nhiên trong quá trình triển khai, nhiều địa
phƣơng gặp khơng ít khó khăn, bất cập từ phƣơng pháp, cách làm, các bƣớc
triển khai còn lúng túng, các nguồn lực để thực hiện xây dựng nơng thơn mới
cịn thiếu và yếu, nên kết quả đạt chƣa cao.
Yên Lập là một huyện miền núi thuộc tỉnh Phú Thọ. Từ năm 2011
đến nay, Yên Lập đã triển khai và thực hiện xây dựng nông thôn mới ở hầu
hết các xã trong huyện. Với đặc thù là một huyện miền núi, điều kiện phát

triển kinh tế - xã hội cịn có nhiều hạn chế nên việc thực hiện xây dựng nơng
thơn mới gặp nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là nguồn lực để thực hiện
chƣơng trình. Vấn đề đặt ra, cần phải có sự nghiên cứu về nguồn lực, đặc biệt
là nguồn lực tài chính để tìm ra các giải pháp khoa học, sát với thực tế, góp
phần vào việc thực hiện tốt chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở địa
phƣơng. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế về phát triển nông thôn mới tại
địa phƣơng, tôi đã lựa chọn vấn đề: “Giải pháp huy động nguồn lực tài
chính thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu của luận văn.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng việc huy động nguồn lực tài chính trong xây dựng
nông thôn mới tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. Từ đó đề xuất một số giải
pháp chủ yếu để huy động nguồn lực tài chính, góp phần đẩy nhanh công tác
xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, theo hƣớng hiệu
quả, bền vững, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới và huy
động nguồn lực tài chính để xây dựng nơng thơn mới.
- Đánh giá thực trạng công tác huy động nguồn lực tài chính phục vụ
xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình thực hiện huy động
nguồn lực tài chính để thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Yên Lập đến hết năm 2018.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh cơng tác huy động nguồn
lực tài chính trong xây dựng nông thôn mới trên đại bàn huyện Yên Lập trong
giai đoạn tiếp theo.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Thực trạng huy động nguồn lực tài chính thực hiện xây dựng nơng thôn
mới trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng huy động
nguồn lực tài chính trong q trình xây dựng NTM huyện Yên Lập, tỉnh Phú
Thọ.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu tình hình thực hiện huy động vốn từ
năm 2016 đến năm 2018, đề xuất phƣơng hƣớng giải pháp đến năm 2020 và


3
giai đoạn tiếp theo. Kết quả huy động vốn thống kê từ năm 2016-2018.
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác huy
động nguồn lực tài chính để xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động nguồn lực tài chính thực
hiện xây dựng nơng thơn mới.
- Thực trạng huy động nguồn lực tài chính cho thực hiện chƣơng trình
xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến huy động nguồn lực tài chính thực hiện chƣơng
trình XDNTM tại huyện Yên Lập.
- Giải pháp huy động nguồn lực tài chính thực hiện chƣơng trình XDNTM
tại huyện n Lập.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động nguồn lực tài chính thực
hiện chƣơng trình XDNTM

Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản huyện Yên Lập và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu.


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NƠNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về huy động nguồn lực tài chính thực hiện chƣơng
trình xây dựng nơng thơn mới.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về nơng thơn và phát triển nơng thơn
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về nơng thơn. Có quan điểm cho
rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, vùng nơng thơn có
cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác cho rằng
nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trƣờng, phát triển hàng hóa để xác
định vùng nơng thơn vì cho rằng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và
khả năng tiếp cận thị trƣờng so với đô thị là thấp hơn.
Nông thôn là nơi ở, nơi cƣ trú của mọi tầng lớp nhân dân, trong đó chủ
yếu là nơng dân. Nơng thơn là nơi nền sản xuất chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
Hay, nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các cấp
tỉnh, thị xã, thị trấn và đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã.
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cƣ dân, trong đó có nhiều nơng
dân với sản xuất nơng nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Sự khác biệt về công tác
quản lý giữa nông thôn và thành thị trên thực tế, nơng thơn với cấp quản lý
xã, thơn, bản; cịn thành thị với cấp quản lý phƣờng, thị trấn.
Theo Mai Thanh Cúc và cộng sự thì: Phát triển nơng thơn là một q
trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi
trƣờng, nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân nơng thơn. Q

trình này, trƣớc hết là do chính ngƣời dân nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực
của Nhà nƣớc và các tổ chức khác.
Phát triển nông thơn là một q trình thay đổi theo chiều hƣớng tích


5
cực về mọi mặt của xã hội ở các vùng nơng thơn, ở đó có sự hỗ trợ của Nhà
nƣớc và góp sức của tồn xã hội.
1.1.1.2. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới
Nông thôn mới là khu vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng KTXH từng
bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản
sắc văn hóa dân tộc; mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc
giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao; theo
định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Xã nông thôn mới là xã đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên các lĩnh vực là
Quy hoạch, hạ tầng kinh tế xã hội, kinh tế và tổ chức sản xuất, văn hóa - xã
hội, mơi trƣờng, hệ thống chính trị đƣợc quy định tại các văn bản pháp lý do
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành.
Huyện nơng thơn mới là huyện có tỷ lệ số xã trong huyện đạt chuẩn
nơng thơn mới và có các tiêu chí về quy hoạch, giao thơng, thủy lợi, điện, y tế
- văn hóa - giáo dục, sản xuất, mơi trƣờng, an ninh - trật tự xã hội và chỉ đạo
xây dựng nông thôn mới đạt chuẩn theo quy định tại các văn bản pháp lý do
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cƣ ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hố, mơi trƣờng và an ninh nơng thơn đƣợc
đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao.

Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới khơng chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích


6
cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp,
dân chủ, văn minh.
1.1.1.3. Chương trình xây dựng nơng thơn mới
Chƣơng trình XDNTM là một chƣơng trình mục tiêu quốc gia đƣợc
thực hiện ở các vùng nông thôn nhằm xây dựng và phát triển nông thơn theo
hƣớng văn minh, hiện đại.
Mục tiêu của chƣơng trình xây dựng nông thôn mới là: Xây dựng nông
thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hố dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao; hệ thống chính trị ở nơng thơn dƣới sự
lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng. Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố
liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng KTXH và
chính trị vững chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Chƣơng trình XDNTM bao gồm các nội dung chính sau đây: (1) Quy
hoạch xây dựng nông thôn mới; (2) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; (3)
Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập; (4) Giảm nghèo và
an sinh xã hội; (5) Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có
hiệu quả ở nơng thơn; (6) Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thơn; (7) Phát
triển y tế, chăm sóc sức khỏe cƣ dân nơng thơn; (8) Xây dựng đời sống văn
hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn; (9) Cấp nƣớc sạch và vệ sinh môi
trƣờng nông thôn; (10) Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn
thể chính trị - xã hội trên địa bàn; (11) Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông
thôn.

Nội dung xây dƣng NTM ở đây mang tính tổng thể, tập trung vào tất cả
các khía cạnh của phát triển là kinh tế - xã hội - môi trƣờng nông thôn với hệ
thống các tiêu chí đánh giá phù hợp với từng khu vực.
Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới đã và đang thu hút sự tham gia
của cả hệ thống chính trị. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông


7
thôn mới đƣợc thực hiện theo phƣơng châm phát huy vai trị chủ thể của ngƣời
dân địa phƣơng là chính, Nhà nƣớc đóng vai trị định hƣớng, hỗ trợ và hƣớng
dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính ngƣời dân ở thôn, xã bàn bạc dân
chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. Các đối tƣợng tham gia này có mối liên
hệ mật thiết với nhau khi tham gia đóng góp vào q trình thực hiện các nội
dung của chƣơng trình.
1.1.1.4. Khái niệm về nguồn lực và nguồn lực tài chính
Các nguồn lực cho phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng gồm: nguồn
nhân lực, vật lực và tài lực. Các nguồn lực đều có ý nghĩa quan trọng trong
việc phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng. Nguồn lực đƣợc hiểu gồm tất
cả những lợi thế, tiềm năng vật chất và phi vật chất để phục vụ cho một mục
tiêu phát triển nhất định nào đó.
Nguồn lực bao gồm:
- Con ngƣời: Lao động, tri thức.
- Cơ sở vật chất: CSHT và các vật chất khác.
- Tài chính: Tiền, của cải có thể hốn đổi.
- Tài nguyên thiên nhiên: Đất đai, tài nguyên, khoáng sản
- Nguồn lực xã hội: Giá trị gắn kết con ngƣời lại với nhau quan
hệ gia đình, nhƣ văn hóa, tập qn...
Tài chính là q trình phân phối các nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu
cầu của các chủ thể kinh tế. Hoạt động tài chính ln gắn liền với sự vận động
độc lập tƣơng đối của các luồng giá trị dƣới hình thái tiền tệ thơng qua việc

hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế.
Nguồn lực tài chính đƣợc hiểu là các nguồn tiền tệ (hoặc tài sản có thể
nhanh chóng chuyển thành tiền) trong nền kinh tế có thể huy động để hình
thành nên các quỹ tiền tệ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nƣớc.
Nguồn lực tài chính hay nguồn tài lực của một quốc gia là tổng thể các


8
loại nhƣ: nguồn lực từ ngân sách nhà nƣớc, nguồn lực từ các doanh nghiệp,
nguồn lực từ các tổ chức tín dụng và nguồn lực từ nhân dân có thể huy động
cho sự phát triển KTXH của quốc gia đó. Hay, nguồn lực tài chính của một
quốc gia (địa phƣơng) là toàn bộ của cải, tài sản của quốc gia (địa phƣơng) đó
có thể quy đổi thành tiền.
1.1.1.5. Khái niệm về huy động nguồn lực tài chính
Thuật ngữ‚“huy động nguồn lực“ đƣợc sử dụng để mơ tả tiến trình
thu hút và tập hợp tiền hoặc các nguồn lực khác từ các cá nhân, doanh
nghiệp, cơ quan nhà nƣớc, các quỹ nhân đạo, hoặc nguồn ngân sách nhà
nƣớc.
Huy động nguồn lực là q trình sử dụng các chính sách, biện pháp và
các hình thức nhằm tập hợp đƣợc các nguồn lực từ các đối tƣợng có liên quan
để thực hiện các mục tiêu đã đặt ra.
Huy động nguồn lực tài chính là một quá trình kinh tế - xã hội đƣợc
thực hiện thơng qua các chính sách, biện pháp và các hình thức mà Nhà nƣớc,
các tổ chức xã hội và các chủ thể kinh tế đƣa ra và áp dụng nhằm chuyển các
nguồn lực tài chính từ dạng tiềm năng thành các quỹ tiền tệ đƣợc sử dụng cho
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Để xây dựng nông thôn mới trƣớc hết phụ thuộc vào nguồn lực huy
động đƣợc. Các nguồn lực đƣợc xem xét theo số lƣợng và chất lƣợng theo
chiều hƣớng khác nhau. Tuy nhiên khi sử dụng các nguồn lực này cần phải có

sự kết hợp một cách hài hòa, hợp lý. Tỷ lệ tham gia của mỗi yếu tố nguồn lực
để xây dựng nông thôn mới tùy thuộc vào đặc điểm của từng địa
phƣơng. Điều đó có nghĩa tùy thuộc vào tỉnh, huyện, địa phƣơng để có quyết
định về số lƣợng và chất lƣợng của mỗi yếu tố nguồn lực đƣợc huy động.
Nguồn vốn sử dụng để xây dựng nơng thơn mới đóng vai trị quan trọng do
đó vấn đề huy động nguồn vốn phải đặt lên hàng đầu, cần có kế hoạch huy
động từ nhà nƣớc, doanh nghiệp và địa phƣơng một cách hợp lý. Vốn là


9
nguồn lực có hạn do đó mỗi địa phƣơng cần có những phƣơng án để sử dụng
một cách hiệu quả. Để có đƣợc điều này phụ thuộc chủ yếu vào khả năng
cũng nhƣ trình độ quản lý ở các địa phƣơng trong q trình xây dựng nơng
thơn mới. Bên cạnh đó yếu tố tuyên truyền để ngƣời dân hiểu rõ xây dựng
nơng thơn mới chính là phục vụ lợi ích cho chính bản thân họ sẽ giúp ngƣời
dân quan tâm đến chƣơng trình lấy đƣợc sự đồng thuận, tín nhiệm của dân.
Đồng thời phải củng cố, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ở nông thôn, nhằm nhanh chóng phát huy có hiệu quả trong quá trình sử dụng
các yếu tố nguồn lực.
1.1.2. Nguồn lực tài chính và huy động nguồn lực tài chính thực hiện
XDNTM
1.1.2.1. Phân loại nguồn lực tài chính thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới
Nguồn lực tài chính cho phát triển kinh tế xã hội nói chung và cho xây
dựng nơng thơn mới nói riêng rất đa dạng, có thể đến từ nhiều chủ thể, nhiều
nguồn với qui mô và phạm vi khác nhau nhƣ từ các cá nhân, các doanh
nghiệp, các cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã
hội, nghề nghiệp, các tổ chức nƣớc ngồi ở Việt Nam,…Tùy mục đích phân
tích mà có thể phân loại các nguồn lực tài chính thành các loại khác nhau.
Mặt khác, cũng có thể chia nguồn lực tài chính thành nguồn lực tài
chính trong nƣớc và nguồn lực tài chính nƣớc ngồi. Nguồn lực tài chính từ

trong nƣớc bao gồm nguồn hỗ trợ từ ngân sách TW, nguồn đối ứng trong
nƣớc, nguồn vốn lồng ghép trong các chƣơng trình phát triển kinh tế (nhƣ các
chƣơng trình xóa đói giảm nghèo, thủy lợi nơng nghiệp, nƣớc sạch nông thôn,
phát triển kinh tế vùng…), nguồn NSĐP và nguồn đóng góp của các tổ chức
kinh tế, nhân dân địa phƣơng và cả nƣớc. Nguồn lực tài chính từ nƣớc ngoài
gồm: đầu tƣ của các nhà tài trợ nhƣ Ngân hàng thế giới, các nhà tài trợ song
phƣơng, các tổ chức cơ quan của Liên Hiệp Quốc. Vốn đầu tƣ của các nhà tài
trợ đƣợc chuyển qua các Bộ và các cơ chế dự án khác nhau nhƣ dự án, các


10
chƣơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn, các chƣơng trình xóa đói
giảm nghèo…
Trên góc độ tổng thể, nguồn từ các chủ thể tham gia và quyết định đến
đầu tƣ phát triển bao gồm: vốn nhà nƣớc, vốn doanh nghiệp và vốn của dân cƣ.
Nguồn vốn từ nhà nước: theo phân loại của thống kê nói chung, nguồn
vốn này bao gồm vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc (NSNN), các khoản vay,
vốn của doanh nghiệp nhà nƣớc và các nguồn vốn khác có nguồn gốc từ
NSNN.
Nguồn vốn của doanh nghiệp: bao gồm phần tích lũy, phần vốn vay
của các doanh nghiệp dân doanh và các tổ hợp tác ở trong và ngoài nƣớc. Các
doanh nghiệp đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi (FDI) thƣờng ít tập trung vốn vào
phát triển nông nghiệp và nông thôn.
Nguồn vốn của dân cư: chủ yếu là hình thành từ phần tiết kiệm và tích
lũy của dân cƣ. Đặc điểm của nguồn vốn này ở khu vực nơng thơn là có tính
nhỏ lẻ, tỷ lệ huy động thấp.
Để phục vụ mục tiêu của luận văn, chia nguồn lực tài chính phục vụ
phát triển KTXH thành: nguồn NSNN và nguồn ngoài NSNN.
Nguồn NSNN bao gồm các khoản đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc Trung
ƣơng và Ngân sách địa phƣơng (gồm ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân

sách xã).
Nguồn ngoài NSNN bao gồm nguồn vốn tín dụng; nguồn vốn đầu tƣ
của các doanh nghiệp; nguồn đóng góp của dân hay các nguồn hỗ trợ khác…
1.1.2.2. Vai trị của nguồn lực tài chính thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới
Nguồn lực tài chính là một yếu tố đầu vào quan trọng để đạt đƣợc tăng trƣởng
kinh tế và phát triển mọi mặt của xã hội, trong đó có xây dựng nơng thơn mới.
Nguồn lực tài chính là cơ sở để tạo ra tăng trƣởng kinh tế, từ đó nâng
cao chất lƣợng mọi mặt cuộc sống nhân dân. Nhƣng, nguồn lực tài chính hữu


11
hạn vì vậy, để đáp ứng tốt cho hoạt động đầu tƣ vào xây dựng nông thôn mới,
cần nâng cao hiệu quả sử dụng.
Nguồn lực tài chính là cơ sở quan trọng để đầu tƣ cho các ngành có
hàm lƣợng khoa học cơng nghệ cao, từ đó thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng, nó là yếu tố quan trọng đảm bảo
sự phát triển kinh tế - xã hội theo hƣớng bền vững.
Nguồn lực tài chính mà chúng ta huy động đƣợc sẽ tạo điều kiện tiền
đề, giúp nâng cao năng lực và trình độ khoa học cơng nghệ, để ứng dụng đƣợc
công nghệ vào hoạt động sản xuất và đời sống.
Nguồn lực tài chính sẽ cho phép có đƣợc nguồn kinh phí để đầu tƣ cho
giáo dục, y tế, giải quyết việc làm, bảo vệ môi trƣờng và các nội dung phát
triển khác, có nghĩa là nâng cao mặt chất lƣợng của tăng trƣởng.
Nguồn lực tài chính huy động đƣợc từ bên ngồi có ý nghĩa rất quan
trọng trong việc bổ sung, hỗ trợ cho nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc.
1.1.2.3. Đặc điểm các nguồn lực tài chính thực hiện chương trình XDNTM
- Nguồn lực tài chính thực hiện chƣơng trình XDNTM đƣợc huy động
từ mọi đối tƣợng trong toàn xã hội. Ban đầu có sự hỗ trợ từ nguồn NSNN, sau
đó là có sự tham gia đóng góp của các doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã

hội, các tổ chức tín dụng, từ ngƣời dân và một số nguồn ngồi ngân sách
khác.
- Các nguồn lực tài chính huy động để thực hiện chƣơng trình XDNTM
đƣợc phân bổ và sử dụng một cách công khai, minh bạch, chi tiết, cụ thể cho
từng nội dung thực hiện.
- Có sự tham gia của ngƣời dân trong việc xây dựng các phƣơng án huy
động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính cho thực hiện chƣơng trình.
- Khi thực hiện chƣơng trình phải sử dụng lồng ghép nguồn lực với quá
trình thực hiện các chƣơng trình mục tiêu khác có triển khai trên địa bàn để
nguồn lực đƣợc sử dụng, phát huy đƣợc hiệu quả tối đa.


12
1.1.2.4. Nguyên tắc huy động các nguồn lực tài chính thực hiện Chương trình
xây dựng nơng thơn mới
Huy động nguồn lực là q trình sử dụng các chính sách, biện pháp và
các hình thức nhằm tập hợp đƣợc các nguồn lực từ các đối tƣợng có liên quan
để thực hiện các mục tiêu đã đặt ra.
Huy động nguồn lực tài chính là một q trình kinh tế - xã hội đƣợc
thực hiện thơng qua các chính sách, biện pháp và các hình thức mà Nhà nƣớc,
các tổ chức xã hội và các chủ thể kinh tế đƣa ra và áp dụng nhằm chuyển các
nguồn lực tài chính từ dạng tiềm năng thành các quỹ tiền tệ đƣợc sử dụng cho
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Huy động nguồn lực tài chính là một nội dung trong q trình XDNTM
đƣợc thực hiện thơng qua các chính sách, biện pháp và các hình thức mà Nhà
nƣớc, các tổ chức xã hội đƣa ra và áp dụng nhằm chuyển các nguồn lực từ
dạng tiềm năng thành các quỹ để sử dụng cho xây dựng nông thôn mới.
Huy động NLTC cho chƣơng trình XDNTM ở nƣớc ta hiện nay đảm
bảo các nguyên tắc:
(i) Cần phải xây dựng kế hoạch huy động NLTC để thực hiện chƣơng

trình mang tính lâu dài vì đây là Chƣơng trình lâu dài để phát triển KTXH cấp xã.
(ii) Huy động NLTC để xây dựng nông thôn mới phải gắn với mục tiêu
phát triển KTXH ở mỗi địa phƣơng, mỗi xã và mục tiêu chung của cả nƣớc.
(iii) Huy động tối đa mọi nguồn lực từ địa phƣơng (ngân sách địa
phƣơng, các nguồn tín dụng và đầu tƣ của doanh nghiệp ở địa phƣơng, từ
đóng góp của ngƣời dân).
(iv) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn từ các chƣơng trình đang thực
hiện ở các địa phƣơng để thực hiện để sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nhất các
nguồn.
(v) Đa dạng hóa các hình thức huy động từ các nguồn.
Nguồn lực huy động để thực hiện Chƣơng trình XDNTM gồm: Ngân


13
sách (ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng); Vốn tín dụng; Vốn từ
các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác; Đóng góp của cộng đồng dân cƣ.
Thứ nhất, Nguồn từ NSNN là nguồn lực đƣợc huy động và phân bổ
trực tiếp từ ngân sách nhà nƣớc các cấp (gồm NSTW và NSĐP) để thực hiện
chƣơng trình XDNTM. Nguồn lực huy động từ NSNN để thực hiện Chƣơng
trình XDNTM đƣợc quản lý theo cơ chế quản lý vốn NSNN.
Thứ hai, nguồn vốn tín dụng: Nguồn vốn tín dụng đƣợc huy động vào
XDNTM thơng qua kênh tín dụng đầu tƣ phát triển nhà nƣớc và tín dụng
thƣơng mại. Vốn tín dụng đầu tƣ phát triển nhà nƣớc đƣợc thực hiện thông
qua hỗ trợ đào tạo việc làm, cho các hộ nghèo vay, Chƣơng trình kiên cố hóa
kênh mƣơng, phát triển đƣờng giao thơng nơng thơn,... Chính phủ hỗ trợ lãi
suất cho doanh nghiệp đầu tƣ ở khu vực nơng thơn có dự án thuộc danh mục
các dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ hoặc có hợp đồng xuất nhập khẩu các mặt
hàng thuộc danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu sẽ thuộc đối tƣợng
hƣởng chính sách tín dụng đầu tƣ và tín dụng xuất khẩu. vốn tín dụng thƣơng
mại đƣợc thực hiện thơng qua chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng

nghiệp, nơng thơn. Ngồi ra, NSNN hỗ trợ lãi suất vốn vay thƣơng mại đối
với các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn để mua máy, thiết bị nhằm
giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Thứ ba, nguồn từ các doanh nghiệp: Để góp phần tạo nguồn lực tài
chính cho XDNTM, Nhà nƣớc khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ vào
lĩnh vực nơng nghiệp và phát triển nông thôn. Doanh nghiệp đầu tƣ vào nông
nghiệp, nông thôn đƣợc hƣởng các ƣu đãi và hỗ trợ đầu tƣ bổ sung của Nhà
nƣớc thông qua nhiều chính sách nhƣ: miễn, giảm tiền sử dụng đất, miễn
giảm tiền thuê đất,…
Thứ tư, nguồn từ cộng đồng là những khoản đóng góp bằng nhiều hình
thức (tiền, hiện vật hoặc công lao động) của ngƣời dân địa phƣơng. Ngƣời
dân đóng góp cho chƣơng trình với tƣ cách là chủ thể của chƣơng trình, vừa là


14
ngƣời tổ chức thực hiện vừa là ngƣời thụ hƣởng kết quả của Chƣơng trình.
1.1.2.5. Nội dung huy động các nguồn lực tài chính thực hiện Chương trình
xây dựng nơng thơn mới
Để huy động các nguồn lực tài chính thực hiện chƣơng trình XDNTM,
phải thực hiện đa dạng hóa các nguồn huy động. Đây là chƣơng trình thực hiện
lâu dài nên cần có kế hoạch huy động nguồn lực một cách bền vững. Vì nhu cầu
về nguồn lực tài chính thì lớn mà các nguồn lực tài chính thì có hạn, nên cần
phải sắp xếp ƣu tiên các nhiệm vụ cần thiết để thực hiện trƣớc để có kế hoạch
huy động nguồn lực phù hợp.
Khi thực hiện huy động các nguồn lực tài chính để thực hiện XDNTM cần
phải gắn trực tiếp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ở các địa phƣơng. Nếu
phát triển kinh tế thuận lợi, nguồn thu vào NSNN ổn định thì việc huy động và
bố trí các nguồn lực cho XDNTM thuận lợi. Ngƣợc lại, nếu nền kinh tế khó
khăn, lợi nhuận của các doanh nghiệp bị ảnh hƣởng, thu nhập của ngƣời dân khó
khăn thì phải điều chỉnh nội dung huy động cho phù hợp với thực tế.

Huy động nguồn lực cho XDNTM phải xác định huy động tối đa các
nguồn lực sẵn có của các địa phƣơng nhƣ nguồn từ ngân sách địa phƣơng, nguồn
vốn hỗ trợ của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng và ngƣời dân địa phƣơng.
Huy động nguồn bổ sung từ NSTW để thực hiện chƣơng trình: nguồn đầu
tƣ trực tiếp cho chƣơng trình XDNTM, nguồn trái phiếu Chính phủ, và nguồn
lồng ghép từ các Chƣơng trình, dự án khác. Cần lồng ghép các nguồn lực từ các
chƣơng trình, dự án để tập trung vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
Trong quá trình huy động nguồn lực tài chính cần đa dạng hóa các hình
thức và phƣơng thức huy động, tận dụng tối đa sức mạnh của các nguồn lực huy
động.
Kế hoạch cụ thể huy động vốn xây dựng cơng trình, dự án do chính
quyền xã lập và trình cấp huyện để thẩm tra. Sau đó, chính quyền xã và các tổ
chức đồn thể có trách nhiệm tổ chức họp để nhân dân bàn và quyết định.


15
1.1.2.6. Cơ chế huy động nguồn lực tài chính thực hiện XDNTM
Chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới đã và đang thu hút sự tham gia
của cả hệ thống chính trị. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới đƣợc thực hiện theo phƣơng châm phát huy vai trị chủ thể của ngƣời
dân địa phƣơng là chính, Nhà nƣớc đóng vai trị định hƣớng, hỗ trợ và hƣớng
dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính ngƣời dân ở thôn, xã bàn bạc dân
chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. Các đối tƣợng tham gia này có mối liên
hệ mật thiết với nhau khi tham gia đóng góp vào q trình thực hiện các nội
dung của chƣơng trình.
Các đối tƣợng tham gia quản lý và đóng góp xây dựng nơng thơn mới
đƣợc thể hiện thơng qua sơ đồ 1.1.
Chính phủ

Ban chỉ đạo trung ƣơng


Chính quyền địa phƣơng
Văn phịng điều phối

Xây dựng Nơng thơn mới
Các tổ chức xã hội

Doanh nghiệp,
HTX,…

Ngƣời dân

Tổ chức tín dụng

Nguồn: Đồn Thị Hân (2017)
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ của các đối tƣợng quản lý và tham gia đóng góp
thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới
Chú thích:

Quan hệ tham gia đóng góp

Quan hệ hỗ trợ, phối hợp

Quan hệ chỉ đạo, hỗ trợ

Quan hệ chủ thể, đóng góp

Trong xây dựng nông thôn mới, ngƣời dân tham gia từ khâu quy hoạch,
đồng thời góp tiền, góp sức, tự chỉnh trang nhà cửa, cơng trình vệ sinh gia



16
đình, giám sát quá trình thực hiện chƣơng trình,...đồng thời, cũng là ngƣời
hƣởng lợi từ thành quả của Chƣơng trình và ngƣời dân là chủ thể XDNTM.
Cơ chế huy động các nguồn lực tài chính cho XDNTM đƣợc quy định
trong nhiều văn bản của Nhà nƣớc, về cơ bản có thể mô tả vắn tắt nhƣ sau:
* Đối với nguồn từ NSNN:
Nguồn NSNN đƣợc phân bổ cho thực hiện chƣơng trình XDNTM ở các
địa phƣơng theo dự tốn từng năm và trong cả giai đoạn thực hiện.
Cơ chế quản lý chi NSNN thực hiện XDNTM phải tuân thủ cơ chế
quản lý NSNN và các văn bản pháp luật có liên quan. Cơ chế quản lý chi
NSNN thực hiện XDNTM đƣợc ƣu tiên thực hiện, việc quản lý chi NSNN
thực hiện XDNTM đƣợc phân cấp quản lý, thể hiện ở việc phân rõ trách
nhiệm, quyền hạn cho các cấp chính quyền trong q trình thực hiện nhiệm
vụ chi NSNN.
Ngồi ra, các địa phƣơng có thể tự huy động nguồn lực để thực hiện
chƣơng trình XDNTM thơng qua phát hành trái phiếu chính quyền địa
phƣơng (việc phát hành trái phiếu địa phƣơng chỉ thực hiện đƣợc ở cấp tỉnh)
hay vay nợ tín dụng nhƣng phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về
vay nợ.
Nguồn từ NSNN, gồm:
-Vốn từ các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, các chƣơng trình, dự án hỗ
trợ có mục tiêu đang triển khai trên địa bàn nông thôn và tiếp tục triển khai
trong những năm tiếp theo gồm: chƣơng trình giảm nghèo bền vững.
- Vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp của chƣơng trình này, bao gồm cả trái
phiếu Chính phủ (nếu có);
Huy động tối đa nguồn lực của địa phƣơng (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức
triển khai Chƣơng trình. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu
đƣợc từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất trên địa bàn xã (sau khi đã trừ đi chi phí) để lại cho ngân sách xã,

ít nhất 50% thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới;


17
* Với các nguồn ngồi NSNN (từ tín dụng, từ các doanh nghiệp, từ
cộng đồng,...).
Huy động vốn đầu tƣ của doanh nghiệp đối với các cơng trình có khả
năng thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp đƣợc vay vốn tín dụng đầu tƣ phát
triển của Nhà nƣớc hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng đƣợc ngân
sách nhà nƣớc hỗ trợ sau đầu tƣ và đƣợc hƣởng ƣu đãi đầu tƣ theo quy định
của pháp luật.
Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã
cho từng dự án cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thơng qua; Các khoản viện
trợ khơng hồn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nƣớc cho các dự án đầu tƣ; Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng:
- Vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc đƣợc trung ƣơng phân bổ cho các
tỉnh, thành phố theo chƣơng trình kiên cố hóa kênh mƣơng, phát triển đƣờng
giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng
nghề ở nông thôn và theo danh mục quy định tại Nghị định số: 106/2008/NĐCP, ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Thủ tƣớng Chính phủ;
- Vốn tín dụng thƣơng mại theo quy định tại Nghị định số: 41/2010/NĐCP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ
nơng nghiệp, nơng thơn. Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
1.1.2.7. Nguyên tắc hỗ trợ nguồn lực thực hiện XDNTM
Đối với tất cả các xã, hỗ trợ 100% từ ngân sách nhà nƣớc cho: Công
tác quy hoạch; xây dựng trụ sở xã; kinh phí cho công tác đào tạo kiến thức về
xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn bản, cán bộ hợp tác xã.
Đối với các xã thuộc các huyện nghèo thuộc Chƣơng trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP, ngày
27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ, hỗ trợ tối đa 100% từ ngân sách nhà
nƣớc cho: Xây dựng đƣờng giao thông đến trung tâm xã, đƣờng giao thơng
thơn, xóm; giao thơng nội đồng và kênh mƣơng nội đồng; xây dựng trƣờng



×