BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-------------
PHAN QUỐC CƢỜNG
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG
GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN ĐẮC TÔ TỈNH KON TUM
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Đà Nẵng - Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-------------
PHAN QUỐC CƢỜNG
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG
GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN ĐẮC TÔ TỈNH KON TUM
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN SỸ THƢ
Đà Nẵng - Năm 2016
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ
ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................................. 5
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 5
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 7
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ......................................................................... 11
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ..................................................................... 14
1.2.4. Chất lƣợng, chất lƣợng giáo dục................................................. 15
1.2.5. Kiểm định chất lƣợng giáo dục................................................... 15
1.2.6. Tự đánh giá, tự đánh giá trong trong kiểm định chất lƣợng giáo
dục ................................................................................................................. 16
1.2.7. Hoạt động tự đánh giá trong KĐCL GD ở các trƣờng THCS .... 17
1.3. HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................... 18
1.3.1. Mục đích kiểm định chất lƣợng giáo dục ................................... 18
1.3.2. Quy trình kiểm định chất lƣợng giáo dục ................................... 18
1.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng trung học cơ sở . 18
1.3.4. Nguyên tắc và chu kỳ kiểm định chất lƣợng giáo dục ............... 21
1.3.5. Điều kiện thực hiện kiểm định chất lƣợng của cơ sở giáo dục .. 21
1.3.6. Vai trò tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng ở trƣờng trung
học cơ sở.......................................................................................................... 21
1.3.7. Quy trình tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ...... 22
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG LĨNH VỰC KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƢỢNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ......................... 27
1.4.1. Kế hoạch hoá hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng
trƣờng trung học cơ sở .................................................................................... 28
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lƣợng giáo dục ................................................................................................. 28
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lƣợng giáo dục ................................................................................................. 29
1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lƣợng giáo dục ................................................................................................. 29
1.4.5. Đảm bảo các nguồn lực cho hoạt động tự đánh giá trong kiểm
định chất lƣợng giáo dục ................................................................................. 30
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮC TÔ TỈNH KONTUM .................... 32
2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI
VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HUYỆN ĐẮC TƠ, TỈNH
KONTUM ....................................................................................................... 32
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội .......................... 32
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục trung học cơ sở huyện Đắc Tô, tỉnh
Kon Tum ......................................................................................................... 34
2.2. KHÁI QUÁT Q TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 37
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 37
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ...................................................................... 37
2.2.3. Nội dung khảo sát ....................................................................... 37
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................. 38
2.2.5. Tổ chức khảo sát xử lý kết quả ................................................... 38
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC CỦA CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN ĐẮC TÔ, TỈNH KONTUM ............................................................. 39
2.3.1. Thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác
tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ........................................... 39
2.3.2. Thực trạng năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về
công tác tự đánh giá ........................................................................................ 42
2.3.3. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ cho công tác tự đánh giá .......... 45
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA HIỆU
TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮC TÔ, TỈNH
KONTUM ....................................................................................................... 48
2.4.1. Thực trạng kế hoạch hoá hoạt động tự đánh giá trong kiểm định
chất lƣợng giáo dục ......................................................................................... 48
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm
định chất lƣợng giáo dục ................................................................................. 52
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện công tác tự đánh giá..................... 56
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá công tác tự đánh giá trong kiểm
định chất lƣợng giáo dục ................................................................................. 58
2.4.5. Thực trạng công tác khắc phục những tồn tại sau khi tự đánh giá . 60
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
VÀ VIỆC QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TỰ
ĐÁNH GIÁ Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮC TÔ,
TỈNH KONTUM ............................................................................................. 62
2.5.1. Ƣu điểm ...................................................................................... 62
2.5.2.Hạn chế ........................................................................................ 63
2.5.3.Nguyên nhân của những hạn chế ................................................. 66
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 66
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
ĐẮC TÔ, TỈNH KONTUM.......................................................................... 68
3.1. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG VÀ NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP68
3.1.1. Chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về công tác kiểm
định chất lƣợng giáo dục, tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục
của các trƣờng trung học cơ sở ....................................................................... 68
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................. 70
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮC TÔ,
TỈNH KONTUM ............................................................................................. 72
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và nhân viên về công
tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục...................................... 72
3.2.2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo
dục của nhà trƣờng .......................................................................................... 75
3.2.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức thực hiện công tác tự đánh giá trong
kiểm định chất lƣợng giáo dục ........................................................................ 79
3.2.4. Chỉ đạo thực hiện tốt công tác tự đánh giá trong kiểm định chất
lƣợng giáo dục ................................................................................................. 82
3.2.5. Nâng cao hiệu quả việc kiểm tra, đánh giá đối với công tác tự
đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục................................................ 85
3.2.6. Tăng cƣờng các điều kiện hỗ trợ cho công tác tự đánh giá ........ 90
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 93
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ............................................................................................................... 94
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................... 94
3.4.3. Q trình khảo nghiệm ............................................................... 94
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .................................................................. 94
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Phan Quốc Cƣờng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
CB
Cán bộ
CSVC
Cơ sở vật chất
CBQL
Cán bộ quản lý
CLGD
Chất lƣợng giáo dục
ĐBCL
Đảm bảo chất lƣợng
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HT
Hiệu trƣởng
KĐCL
Kiểm định chất lƣợng
KĐCL GD
Kiểm định chất lƣợng giáo dục
KT XH
Kinh tế xã hội
TĐG
Tự đánh giá
THCS
Trung học cơ sở
TL
Tỉ lệ
PHHS
Phụ huynh học sinh
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
SL
Số lƣợng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về sự cần thiết
39
bảng
2.1.
của công tác TĐG.
2.2.
Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về ý nghĩa công
40
tác TĐG.
2.3.
Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên về nội dung,
41
quy trình, ngun tắc TĐG.
2.4.
Thực trạng những khó khăn khi triển khai công tác TĐG.
42
2.5.
Thực trạng năng lực về công tác TĐG của CBQL và
43
giáo viên.
2.6.
Thực trạng việc cung cấp các điều kiện hỗ trợ công tác
45
TĐG ở các trƣờng THCS.
2.7.
Thực trạng kế hoạch hố cơng tác TĐG.
49
2.8.
Thực trạng tổ chức thực hiện công tác TĐG trong KĐCL
53
GD ở các trƣờng THCS.
2.9.
Thực trạng công tác chỉ đạo của Hiệu trƣởng các trƣờng
57
đối với hoạt động tự đánh giá trong KĐCL GD
2.10.
Thực trạng công tác kiểm tra trong TĐG ở các trƣờng
59
THCS huyện Đắc Tô.
2.11.
Thực trạng việc khắc phục những tồn tại sau khi TĐG.
60
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
1.1.
Sơ đồ hoạt động quản lý
8
1.2.
Sơ đồ quy trình kiểm tra
10
1.3.
Sơ đồ mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
11
1.4.
Sơ đồ các nguyên tắc quản lý giáo dục
13
1.5.
Sơ đồ quy trình TĐG của trƣờng trung học cở sở
23
3.1.
Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp
93
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi nhanh và phức tạp nhƣ hiện
nay. Tồn cầu hố và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành xu thế tất yếu.
Cách mạng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin và truyền thơng, kinh tế
trí thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát triển của
nền giáo dục mỗi quốc gia. Giáo dục đóng vai trị quan trọng trong việc chuẩn
bị nguồn nhân lực có chất lƣợng cho mỗi đất nƣớc và tạo cơ hội học tập cho
mỗi ngƣời dân.
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 – 2020 của Đảng ta cũng đã
xác định rõ một trong ba đột phá đó là “phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất
là nguồn nhân lực chất lƣợng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản, toàn
diện nền giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với
phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ. Sự phát triển của đất nƣớc trong
giai đoạn mới sẽ tạo ra nhiều cơ hội và thuận lợi to lớn, đồng thời cũng phát
sinh nhiều thách thức đối với sự nghiệp phát triển giáo dục”.
Thực hiện Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 04-11-2013 của Ban chấp hành
Trung ƣơng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u
cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, giáo dục ở nƣớc ta đã và đang
phát triển không ngừng về quy mô, chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nhằm
hƣớng đến mục tiêu tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lƣợng, hiệu
quả giáo dục và đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo
vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân.
Để đạt mục tiêu chiến lƣợc nêu trên thì yêu cầu cấp thiết là phải tìm ra
những giải pháp cơ bản nhằm vƣợt qua những thách thức. Thách thức nổi bật
2
của giáo dục nƣớc ta từ khi đổi mới đến nay đó là xu thế tồn cầu hố của nền
kinh tế thế giới, đòi hỏi giáo dục phải hội nhập với nền giáo dục khu vực và thế
giới. Giáo dục Việt Nam phải đổi mới để hội nhập, mà điểm then chốt là phải
phấn đấu vƣơn tới một chuẩn chung về chƣơng trình đào tạo, mơ hình quản lý,
với trọng tâm là chuẩn về chất lƣợng và các điều kiện đảm bảo chất lƣợng.
KĐCL GD là hoạt động đánh giá, là cơng cụ hữu hiệu và là địn bẩy để
nâng cao chất lƣợng giáo dục. Quá trình phấn đấu để đƣợc cơng nhận đạt tiêu
chuẩn chất lƣợng đã địi hỏi các cơ sở giáo dục phải khơng ngừng hồn thiện và
nâng cao chất lƣợng các chuẩn đầu vào, quy trình đào tạo và các chuẩn đầu ra.
TĐG là khâu đầu tiên trong tổng thể các hoạt động KĐCL GD, TĐG thể
hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trƣờng trong tất cả các hoạt
động, nghiên cứu và dịch vụ xã hội. Mục đích của TĐG khơng chỉ là đảm bảo
cho nhà trƣờng đào tạo có chất lƣợng cao mà còn mang lại động lực cải tiến
và nâng cao chất lƣợng tồn trƣờng. Nó cịn là cơ sở quan trọng giúp nhà
trƣờng nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững
của nhà trƣờng trong tƣơng lai.
Cho đến nay, tỉnh KonTum đã và đang tiến hành công tác kiểm định chất
lƣợng ở tất cả các bậc học. Công tác TĐG đƣợc các trƣờng quan tâm nhiều
hơn. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện của các trƣờng THCS đặc biệt là
trƣờng THCS ở các Huyện vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, dẫn đến hiệu quả
của công tác TĐG chƣa cao, chƣa thật sự đạt đƣợc mục tiêu KĐCL GD và
đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trƣờng.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động tự
đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường THCS Huyện Đắc
Tô tỉnh KonTum” đƣợc lựa chọn để nghiên cứu với mục đích góp phần nâng
cao chất lƣợng giáo dục cho huyện Đắc Tơ nói riêng và tỉnh KonTum nói
chung.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn QL hoạt động TĐG trong
KĐCL GD tại các trƣờng trung học cơ sở, đề xuất một số biện pháp quản lý
hoạt động TĐG trong KĐCL GD tại các trƣờng THCS trên địa bàn huyện
Đắc Tô.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động TĐG trong KĐCL GD ở các trƣờng THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL GD ở các trƣờng THCS.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết lập các biện pháp quản lý hoạt động TĐG một cách khoa học,
phù hợp với thực tiễn các nhà trƣờng thì hoạt động TĐG sẽ đƣợc thực hiện có
hiệu quả, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của các trƣờng THCS trên
địa bàn huyện Đắc Tô tỉnh KonTum trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD.
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TĐG của
Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đắc Tô, tỉnh KonTum.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL GD nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động TĐG trong KĐCL GD của Hiệu trƣởng các
trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đắc Tô, tỉnh KonTum.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: bao gồm phƣơng pháp phân tích,
tổng hợp các tài liệu, nhằm xác lập cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: bao gồm phƣơng pháp điều tra bằng
bảng hỏi, phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp tổng
4
kết kinh nghiệm giáo dục, phƣơng pháp chuyên gia: nhằm khảo sát thực trạng
quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL, đồng thời khảo sát tính cần thiết và khả
thi của các biện pháp đề xuất.
- Phƣơng pháp thống kê toán học: Sử dụng để xử lý các số liệu thu đƣợc
từ khảo sát thực tế, rút ra các kết luận có tính thuyết phục trong q trình khảo
sát.
7. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu biện pháp QL của HT đối với hoạt động TĐG
trong KĐCL GD ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đắc Tô, tỉnh
KonTum.
Khảo sát thực trạng và sử dụng số liệu năm học 2012-2013 đến 20142015.
8. Cấu trúc luận văn
- Phần mở đầu
- Phần nội dung, gồm 3 chƣơng :
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL GD ở
các trƣờng THCS.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL GD ở các
trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đắc Tô, tỉnh KonTum.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL GD ở các
trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đắc Tô, tỉnh KonTum.
- Kết luận và khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ
ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG
GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Kiểm định chất lƣợng giáo dục là một thuật ngữ khơng cịn mới đối với
hầu hết các nền giáo dục trên thế giới. Hoa kỳ là nơi ra đời một tổ chức
KĐCL GD đầu tiên trên thế giới từ hơn 100 năm nay và liên tục phát triển
cho tới ngày nay, thành một hệ thống toàn quốc rất đa dạng theo địa phƣơng
cũng nhƣ ngành nghề. Mơ hình KĐCL GD của Hoa Kỳ đƣợc mở rộng ra một
số nƣớc lân cận cũng nhƣ ở Châu Âu và có ảnh hƣởng đến việc xây dựng hệ
thống KĐCL GD của nhiều nƣớc trên thế giới [16,tr.241-242]. KĐCL GD
đƣợc các nƣớc Châu Á thực hiện vào những năm 80, 90 của thế kỷ XX. Ở
Trung Quốc, tháng 10-1990, Nhà nƣớc ban hành Quy chế tạm thời về đánh
giá giáo dục của các cơ sở giáo dục và đào tạo chính quy. Sau đó xuất hiện
nhiều nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn về đánh giá các trƣờng đại học [16,
tr.220]. Ở Thái Lan, tháng 7-1996, Bộ Đại học Thái Lan đã cơng bố chính
sách về đảm bảo chất lƣợng các trƣờng đại học. Sau đó nhiều trƣờng đại học
đã tổ chức thảo luận, hội thảo và mở các lớp đào tạo để cán bộ các trƣờng
hiểu và có thể phát triển các hệ thống đảm bảo chất lƣợng với các cơ chế thực
hiện [16, tr.208].
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây do nhu cầu phát triển mạnh mẽ
cả về quy mơ lẫn loại hình đào tạo, vấn đề chất lƣợng cũng đã đƣợc các cấp,
các ngành và xã hội quan tâm. Cơng tác KĐCL GD nói chung đƣợc thực hiện
từ đầu năm 2005 và kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục phổ thơng nói riêng
đƣợc chính thức bắt đầu từ năm 2009. Cùng với triển khai KĐCL GD, trong
6
thời gian qua ở nƣớc ta các nhà khoa học, các nhà QLGD, các nhà nghiên cứu
giáo dục đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này. Ngồi ra, cịn có
các luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục cũng đề cập đến vấn đề chất lƣợng,
ĐBCL, KĐCL GD ở trƣờng đại học, cao đẳng theo những cách tiếp cận khác
nhau và đã có những đóng góp nhất định đối với công tác quản lý chất lƣợng,
ĐBCL, KĐCL GD.
Một số đề tài nhƣ "Kiểm tra- đánh giá trong dạy- học đại học” [23] của
Đặng Bá Lãm đã nêu lên cơ sở lý luận về kiểm tra- đánh giá áp dụng vào giáo
dục đại học; quy trình kiểm tra- đánh giá trong dạy- học đại học. Đề tài “Đánh
giá chất lƣợng giáo dục: nội dung- phƣơng pháp- kỹ thuật” [24] của Trần Thị
Bích Liễu đã trình bày các ngun tắc, phƣơng pháp và kỹ thuật đánh giá; các
nội dung đánh giá trong giáo dục. Trần Khánh Đức thông qua “Quản lý và
kiểm định chất lƣợng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM” [16] đã đề cập các
phƣơng pháp nghiên cứu đánh giá chất lƣợng đào tạo; kiểm định chất lƣợng
đào tạo đại học; kiểm định các điều kiện đảm bảo chất lƣợng các trƣờng trung
học chuyên nghiệp và dạy nghề.
Trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hội nhập, vấn đề KĐCL
GD trở nên cấp thiết. Trƣớc yêu cầu đó, Lê Đức Ngọc đã “Tổng quan về đảm
bảo và KĐCL GD” [25], trong đó nêu lên các quan niệm về chất lƣợng giáo
dục, kiểm định chất lƣợng; phân tích các thành tố tạo nên chất lƣợng; các mơ
hình đảm bảo và quản lý chất lƣợng; mục đích, mục tiêu, đặc trƣng vai trị ý
nghĩa của kiểm định chất lƣợng và hƣớng dẫn quy trình KĐCL GD.
Ở giáo dục đại học, đề tài “Kiểm định chất lƣợng trong giáo dục đại
học” [8] do Nguyễn Đức Chính làm chủ nhiệm đề tài đã cung cấp cơ sở lí
luận khoa học về kiểm định, đảm bảo chất lƣợng và các mơ hình quản lý chất
lƣợng giáo dục đại học. Đặc biệt, đề tài đã xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá chất
lƣợng và điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo dùng cho các trƣờng đại học
7
Việt Nam và hƣớng dẫn tiến hành quy trình kiểm định chất lƣợng. Ngồi ra,
đề tài cịn cung cấp những kinh nghiệm hay trong lĩnh vực KĐCL GD đại học
của nhiều nƣớc tiên tiến trên thế giới và các nƣớc đang phát triển trong khu
vực. Đây là đề tài đầu tiên của Việt Nam cung cấp thông tin về một quy trình
kiểm định chất lƣợng hồn chỉnh [8, tr 111].
Ở giáo dục phổ thông, đề tài “Kiểm định chất lƣợng trƣờng phổ thơng”
cũng đã có một số tác giả nghiên cứu nhƣ: Phan Thanh Nhuận, Nguyễn Trọng
Thắng…Tuy nhiên, các đề tài chỉ đề cập đến những vấn đề về cơ sở lý luận
khoa học chung cho công tác KĐCL GD và tập trung vào việc nghiên cứu
kiểm định chất lƣợng trong giáo dục trung học phổ thông.
Hiện tại, tỉnh KonTum chƣa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý công
tác TĐG ở các trƣờng trung học cơ sở. Do đó, với đề tài này, chúng tơi mong
rằng sẽ góp phần giúp các nhà quản lý nâng cao chất lƣợng và hiệu quả trong
công tác TĐG ở các trƣờng THCS mà họ đang quản lý.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Tuỳ theo cách tiếp cận, nhiều nhà khoa học đã có một số quan niệm về
quản lý nhƣ sau:
- Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức, nhằm làm cho
tổ chức đó vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [1, tr.17]. “Bản chất
hoạt động quản lý gồm hai q trình tích hợp với nhau: Q trình quản bao
gồm sự coi sóc, gìn giữ, duy trì hệ ở trạng thái ổn định; quá trình lý gồm sự
sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ, đƣa hệ vào thế phát triển”. Nếu ngƣời đứng
đầu tổ chức chỉ lo việc “quản" thì tổ chức sẽ dẫn tới trì trệ, bảo thủ; và nếu chỉ
quan tâm đến việc “lý” thì tổ chức đó dễ rơi vào thế mất cân bằng, bất ổn
định. Vì thế trong quản phải có lý và trong lý phải có quản để trạng thái của
8
hệ luôn ở thế cân bằng động. Vậy quản lý hành chính là q trình giữ gìn sự
ổn định để phát triển của hệ và sự phát triển phải dựa vào sự ổn định của hệ
để tiến tới một trang thái chất lƣợng mới [2,tr.32].
- Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là
q trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [7, tr. 1]
- Theo Nguyễn Minh Đạo “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có
định hƣớng của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý hay tổ chức quản lý) lên
khách thể (đối tƣợng) quản lý về các mặt chính trị văn hoá, xã hội, kinh tế,...
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng
pháp, các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát
triển đối tƣợng” [15, tr.7].
- “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy kết hợp sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất” [22, tr.8].
Nói một cách tổng quát nhất, có thể xem quản lý là một q trình tác
động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung. Quá trình tác động này thể hiện qua sơ đồ 1.1.
Phƣơng pháp
QL
Chủ thể
QL
Khách thể
QL
Công cụ
QL
Môi trƣờng quản lý
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hoạt động quản lý [33,tr.14]
Mục tiêu
QL
9
Quản lý bao gồm các chức năng cơ bản, đó là:
* Kế hoạch hố:
Là xác định mục tiêu, chƣơng trình hành động và bƣớc đi cụ thể trong
một thời gian nhất định của hệ thống quản lý.
Chức năng kế hoạch hố có ba nội dung chủ yếu:
- Xác định, hình thành mục tiêu;
- Xác định và bảo đảm về nhân lực và các nguồn lực khác để đạt đƣợc
mục tiêu đã đề ra;
- Quyết định xem những biện pháp nào là cần thiết để đạt đƣợc mục
tiêu đó.
Mục đích của kế hoạch là hƣớng mọi hoạt động của tổ chức vào các mục
tiêu để tạo khả năng đạt mục tiêu có hiệu quản nhất và cho phép nhà quản lý
kiểm sốt đƣợc q trình thực hiện các nhiệm vụ.
*Tổ chức:
Là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên,
giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm giúp cho họ thực hiện thành công
kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức. Hay nói cụ thể hơn tổ
chức là quy trình thiết kế bộ máy, sắp xếp, bố trí, sử dụng và phát triển các
nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu chung. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả mà
ngƣời quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn lực. Thành tựu
của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực và phong cách của chủ thể
quản lý, phụ thuộc vào việc sử dụng, huy động các nguồn lực, cũng nhƣ tạo
động lực và khơi dậy nội lực của tổ chức. Một tổ chức lành mạnh sẽ có ý
nghĩa quyết định đối với việc chuyển hoá kế hoạch thành hiện thực.
Trong QLGD ở cấp vi mô, Hiệu trƣởng phải là ngƣời xây dựng, tổ chức
bộ máy nhà trƣờng sao cho đạt đƣợc các mục tiêu đã xây dựng từ đầu năm
học.
10
* Chỉ đạo:
Sau khi kế hoạch đã đƣợc thiết lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành, nhân
sự đã đƣợc tuyển dụng thì phải có ai đó đứng ra chỉ đạo, dẫn dắt tổ chức. Chỉ
đạo là quá trình liên kết, liên hệ giữa các thành viên trong tổ chức, tập hợp,
động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt đƣợc mục tiêu của
tổ chức. Theo quan điểm hệ thống, chỉ đạo là quá trình vận hành, điều khiển
hệ thống.
* Kiểm tra:
Kiểm tra là một chức năng cơ bản, quan trọng của quản lý, thơng
qua đó, một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức theo dõi, giám sát các
thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn
nếu cần thiết. Kiểm tra bao giờ cũng đƣa lại những kết luận đối với những
hành vi (đã nêu), hoặc những biện pháp xử lý khi hành vi vƣợt quá
những giới hạn đã đƣợc quy định trƣớc. Lãnh đạo mà khơng kiểm tra thì
coi nhƣ không lãnh đạo. Kiểm tra nhằm thực hiện ba chức năng: đánh
giá, phát hiện, điều chỉnh. Nhờ có kiểm tra mà ngƣời CBQL đánh giá
đƣợc kết quả công việc và uốn nắn, điều chỉnh hoạt động một cách đúng
hƣớng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Quy trình kiểm tra cơ bản gồm các nội dung thể hiện trong sơ đồ 1.2
Xây dựng các
Đo lƣờng so với
tiêu chuẩn
chuẩn
Giải pháp
điều chỉnh
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình kiểm tra
11
Trong quá trình thực hiện các chức năng quản lý, nguồn thông tin là yếu
tố cơ bản và rất quan trọng, thiếu thơng tin dẫn đến khơng có quản lý hoặc
quản lý mắc sai phạm, nhờ có thơng tin mà các chức năng quản lý đƣợc trao
đổi qua lại với nhau, cập nhật thƣờng xuyên từ đó nhà quản lý có biện pháp
xử lý kịp thời và hiệu quả.
Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý có thể đƣợc biểu diễn qua sơ đồ 1.3
Tổ
chức
Lập kế
hoạch
Thông
tin
Kiểm
tra
Chỉ
đạo
Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
a. Khái niệm quản lý giáo dục:
Là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục
quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. QLGD tác động lên tập thể học sinh, giáo
viên và các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động mọi
nguồn lực trong xã hội tham gia vào các hoạt động trong nhà trƣờng để đạt
đến mục tiêu dự kiến [27].
12
- Theo tác giả Trần Kiểm, “ khái niệm QLGD đƣợc chia thành từng cấp
độ:
+ Đối với cấp vĩ mô: QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản
lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cao nhất đến các cơ sở giáo dục là
nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển
giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục; QLGD là
hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều
chỉnh, giám sát một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật
lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế- xã hội. Khái niệm QLGD đƣợc hiểu nhƣ trên tƣơng ứng với hệ
thống giáo dục trên quy mô cả nƣớc, hệ thống giáo dục của một tỉnh, thành
phố, một ngành học hay một cấp học...
+ Đối với cấp vi mô: QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ
thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ
học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có
chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng [22, tr.37].
b. Hệ thống các nguyên tắc quản lý giáo dục
Nguyên tắc QLGD là những luận điểm cơ bản, những yêu cầu, những
tiêu chuẩn chỉ đạo việc xây dựng và tổ chức hoạt động QLGD. Bản thân các
nguyên tắc cũng phát sinh từ các quy luật khách quan, từ các quá trình phát
triển nhất định, tức là xuất phát từ những nhân tố khách quan ảnh hƣởng trực
tiếp đến q trình QLGD. Đó là những quan điểm cơ bản đƣợc xây dựng trên
cơ sở khoa học, là những phƣơng hƣớng, nền tảng phù hợp với những địi hỏi
về chính trị, kinh tế- xã hội, giáo dục,... Dựa trên những nguyên tắc đó, ngƣời
ta có thể đánh giá hoạt động quản lý có hợp pháp khơng, có hiệu quả khơng.
13
Nguyên tắc QLGD biểu hiện mối quan hệ khách quan có tính quy luật, mang
tính chất chính trị- xã hội trong việc tổ chức hoạt động QLGD. Do đó, có thể
coi nguyên tắc QLGD nhƣ “ngọn đèn pha” về quan điểm và tƣ tƣởng chỉ đạo
soi sáng cho hoạt động QLGD.
Hệ thống các nguyên tắc QLGD bao gồm ba nhóm nguyên tắc, trong đó
có 12 nguyên tắc cụ thể trong QLGD. Trong hoạt động thực tiễn, nhà quản lý
phải biết vận dụng một cách khéo léo, phối hợp hài hoà các nguyên tắc này để
tạo nên hiệu quả cao trong công tác QLGD. Hệ thống các nguyên tắc quản lý
giáo dục chia thành ba nhóm theo sơ đồ 1.4.
Hệ thống các
nguyên tắc QLGD
Các nguyên tắc
chính trị- xã hội
Các nguyên tắc
Các nguyên tắc
Tổ chức – quản lý
Hoạt động quản lý
Tính đảng, tính
giai cấp
Thống nhất trong hệ
thống quản lý
Hiệu quả
quản lý
Kết hợp nhà nƣớc
và nhân dân
Kết hợp quản lý theo
ngành và lãnh thổ
Kết hợp
các lợi ích
Tập trung
dân chủ
Kết hợp tập thể, cá
nhân, chế độ thủ
trƣởng
Chun mơn
hố
Pháp chế xã hội
chủ nghĩa
Tổ chức quản lý
cán bộ
Phối hợp các phƣơng
pháp quản lý
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ các nguyên tắc quản lý giáo dục [22, tr.147]
14
Với 12 nguyên tắc cụ thể đƣợc xếp thành ba nhóm nguyên tắc, ngƣời
QLGD cần phải tuân thủ nghiêm túc các nguyên tắc này để mục tiêu quản lý
của đơn vị phù hợp với mục tiêu chung của ngành, của Nhà nƣớc và của
Đảng.
c. Các phương pháp quản lý giáo dục
Phƣơng pháp QLGD là tổng thể những cách thức tác động bằng những
phƣơng tiện khác nhau của chủ thể quản lý đến những hệ thống bị quản lý
nhằm đạt mục tiêu quản lý.
Các phƣơng pháp QLGD hết sức đa dạng và phong phú. Tuy nhiên,
chúng đƣợc phân chia thành ba loại chủ yếu sau:
Phƣơng pháp hành chính - pháp luật
Phƣơng pháp giáo dục - tâm lý
Phƣơng pháp kích thích
Các phƣơng pháp QLGD nêu trên, phƣơng pháp QLGD nào cũng có ƣu
điểm, nhƣợc điểm. Do đó, trong QLGD ngƣời quản lý phải biết vận dụng linh
hoạt, sáng tạo các phƣơng pháp tuỳ thuộc vào đặc điểm, hoàn cảnh của đơn vị
và đối tƣợng quản lý để mang lại hiệu quả cao.
d. Công cụ quản lý giáo dục
Công cụ quản lý là những phƣơng tiện, những giải pháp của chủ thể
quản lý nhằm định hƣớng, dẫn dắt, khích lệ, điều hồ, phối hợp và đánh giá
kết quả hoạt động của các thành viên trong tổ chức, hƣớng vào việc thực hiện
mục tiêu đề ra [31, tr121].
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng
Theo Phạm Minh Hạc: "'Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý giáo dục, để vƣơn tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [19. tr.22]