Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Hồ Thị Thanh Nguyên

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO
DỤC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐỨC DANH

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình của các Thầy/ Cô Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, đặc biệt là
quý Thầy/ Cô của Khoa Khoa học Giáo dục. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
nhất tới quý Thầy/ Cô đã giảng dạy, cho tôi thêm niềm tin và nghị lực, trang bị cho tôi
những kiến thức quý báu trong hai năm học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng gửi đến TS. Nguyễn Đức Danh lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc, người đã dành rất nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua, cũng như truyền cảm hứng cho tôi về đam mê và tính
chuyên nghiệp trong Nghiên cứu khoa học.
Tôi trân trọng cảm ơn Thầy trưởng phòng và Quý đồng nghiệp ở phòng Tổ


chức – Hành chính, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM đã hỗ trợ, tạo điều kiện tối đa để
tôi dành thời gian cho việc học cao học trong 2 năm qua.
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, quý Cô thuộc Hội đồng Tự đánh giá, Thành
viên nhóm chuyên trách, cảm ơn các anh/ chị là cán bộ quản lý tại các đơn vị, Chuyên
viên các phòng ban và Giảng viên các khoa đã dành thời gian tham gia vào nghiên
cứu này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, khích lệ của gia đình và các bạn học viên cùng
khoá, đã nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù tôi đã cố gắng thật nhiều trong quá trình thực hiện luận văn, song luận
văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp, chia
sẻ ý kiến của quý Thầy/ Cô và bạn bè để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Tháng 09/2017
Tác giả luận văn
Hồ Thị Thanh Nguyên


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực
hiện. Các tài liệu sử dụng trong Luận văn này được trích dẫn đầy đủ và chính xác,
được ghi trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu khảo sát và những kết
luận nghiên cứu được trình bày trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được
công bố trên tạp chí khoa học dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Người thực hiện
Hồ Thị Thanh Nguyên


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM KẾT

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................4
4. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................4
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................4
7. Đóng góp của luận văn ..............................................................................................10
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC .................................11
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.............................................................................11
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới...............................................................................11
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc ................................................................................13
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................16
1.2.1. Quản lý .........................................................................................................16
1.2.2. Quản lý giáo dục ..........................................................................................16
1.2.3. Kiểm định .....................................................................................................19
1.2.4. Chất lƣợng ....................................................................................................21
1.2.5. Chất lƣợng giáo dục .....................................................................................21
1.2.6. Kiểm định chất lƣợng GD ............................................................................23
1.2.7. TĐG trong kiểm định CL GD ......................................................................25
1.3. Các vấn đề cơ bản về KĐCL GD ở trƣờng ĐH ..................................................25


1.3.1. Mục đích KĐCL GD ....................................................................................25
1.3.2. Quy trình KĐCL GD....................................................................................26

1.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá CL GD ........................................................................28
1.3.4. Nguyên tắc và chu kỳ KĐCL GD ................................................................28
1.3.5. Điều kiện đăng ký KĐCL GD......................................................................29
1.4. Hoạt động TĐG trong KĐCL GD ĐH ...............................................................29
1.4.1. Vai trò TĐG trong KĐCL GD .....................................................................29
1.4.2. Quy trình TĐG trong KĐCL GD .................................................................30
1.5. Quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL GD ĐH. .................................................35
1.5.1. Quản lý việc lập kế hoạch TĐG và đảm bảo thực hiện mục tiêu TĐG .......35
1.5.2. Quản lý hoạt động của các nhóm chuyên trách trong hoạt động TĐG ........36
1.5.3. Quản lý việc thu thập thông tin, minh chứng ...............................................37
1.5.4. Quản lý việc xử lý, phân tích thông tin, minh chứng và đánh giá mức độ đạt
đƣợc của các tiêu chí ..............................................................................................38
1.5.5. Quản lý việc viết báo cáo các tiêu chuẩn và báo cáo TĐG..........................39
1.5.6. Quản lý các điều kiện đảm bảo hoạt động TĐG ..........................................40
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ..............................................................................................42
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................................................43
2.1. Khái quát về trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM ......................................................43
2.1.1. Về cơ cấu tổ chức ..........................................................................................43
2.1.2. Về đội ng .....................................................................................................44
2.1.3. Về đào tạo .....................................................................................................45
2.1.4. Về cơ sở vật chất và điều kiện phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập ......45
2.1.5. Về nghiên cứu khoa học ................................................................................45
2.1.6. Về hợp tác quốc tế .........................................................................................46
2.2. Mô tả các thức tổ chức nghiên cứu đề tài ...........................................................47
2.2.1. Mẫu nghiên cứu............................................................................................49
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ...........................................................................54



2.3. Thực trạng hoạt động TĐG trong KĐCL giá dục tại trƣờng ĐH Sƣ phạm
TP.HCM .....................................................................................................................55
2.3.1. Thực trạng tình hình thực hiện hoạt động TĐG tại trƣờng ĐH Sƣ phạm
TP.HCM .................................................................................................................55
2.3.2. Thực trạng nhận thức của đội ng CBQL hoạt động TĐG trong KĐCL GD
và hoạt động TĐG ..................................................................................................58
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL GD tại trƣờng ĐH Sƣ phạm
TP.HCM .....................................................................................................................60
2.4.1. Thực trạng quản lý công tác lập kế hoạch hoạt động TĐG đáp ứng mục tiêu
TĐG của hội đồng TĐG trƣờng .............................................................................61
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động của các nhóm chuyên trách trong hoạt động
TĐG 69
2.4.3. Thực trạng quản lý việc xác định và thu thập thông tin, minh chứng .........77
2.4.4. Thực trạng quản lý việc xử lý, phân tích thông tin, minh chứng và đánh giá
mức độ đạt đƣợc của các tiêu chí ...........................................................................82
2.4.5. Thực trạng quản lý việc viết báo cáo các tiêu chí/ tiêu chuẩn và báo cáo
TĐG 83
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo công tác TĐG ...........................87
2.5. Đánh giá chung ...................................................................................................91
2.5.1. Điểm mạnh ...................................................................................................91
2.5.2. Hạn chế.........................................................................................................91
2.5.3. Thời cơ .........................................................................................................92
2.5.4. Thách thức ....................................................................................................92
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ..............................................................................................94
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................................................96
3.1. Nguyên tắc và cơ sở đề xuất các biện pháp ........................................................96
3.1.1. Nguyên tắc gắn lý luận với thực tiễn ...........................................................96
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và tính phát triển ....................................96



3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và toàn diện ..........................................97
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp và tính khả thi .......................................97
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...............................................................97
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL GD tại trƣờng ĐH Sƣ
phạm TP.HCM ...........................................................................................................97
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CB, GV và sinh viên về hoạt động
KĐCL GD và hoạt động TĐG ...............................................................................98
3.2.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động và hệ thống văn
bản quy định về hoạt động TĐG ......................................................................... 100
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cƣờng hiệu quả các hoạt động của nhóm chuyên trách
trong hoạt động TĐG .......................................................................................... 103
3.2.4. Biện pháp 4: Đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao năng lực đội ng CB tham gia
hoạt động KĐCL GD và hoạt động TĐG ........................................................... 105
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát thực hiện các quy
trình TĐG trong KĐCL GD ................................................................................ 107
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động TĐG ........ 110
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 111
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất ......... 112
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 116
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 121
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Từ nguyên nghĩa


CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CV

Chuyên viên

CSGD

Cơ sở giáo dục

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐBCL

Đảm bảo chất lƣợng

ĐBCL GD

Đảm bảo chất lƣợng giáo dục

ĐH


Đại học

GD

Giáo dục

GV

Giảng viên

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

KĐCL

Kiểm định chất lƣợng

KĐCL GD

Kiểm định chất lƣợng giáo dục

KT&ĐBCL

Khảo thí và Đảm bảo chất lƣợng

NV

Nhân viên


QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

TĐG

Tự đánh giá

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

CLGD

Chất lƣợng giáo dục


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

STT
1

2


3

4

5

Bảng 2.1. Số lượng đội ngũ giảng viên trường ĐH Sư phạm
TP.HCM năm 2017
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt các thành viên tham gia phỏng vấn
sâu
Bảng 2.3. Thực trạng việc triển khai kế hoạch TĐG đến các
viên chức
Bảng 2.4. So sánh việc định kỳ rà soát, kiểm tra và chỉ đạo
điều chỉnh kế hoạch để đảm bảo mục tiêu TĐG
Bảng 2.5. So sánh mức độ phù hợp khi phân công công
việc của các thành viên trong nhóm chuyên trách

Trang
40

47

56

62

65

Bảng 2.6. Thực trạng việc phân công công việc phù hợp với
6


năng lực và phạm vi đang phụ trách của các thành viên

67

trong nhóm chuyên trách
7

8

9

10

11

12
13

Bảng 2.7. Thực trạng việc thường xuyên kiểm tra, đánh giá
và chỉ đạo nhóm chuyên trách trong quá trình thực hiện
Bảng 2.8. Thực trạng việc tham gia tập huấn hoạt động
TĐG của các thành viên tham gia hoạt động TĐG
Bảng 2.9. Thực trạng việc tổ chức tuyên truyền, vận động
sự tham gia, ủng hộ của các thành viên trong nhà trường
Bảng 2.10. So sánh việc thảo luận nội dung báo cáo của
các nhóm chuyên trách
Bảng 2.11. Thực trạng hỗ trợ chế độ, chính sách cho CB
tham gia hoạt động TĐG
Bảng 2.12. Thực trạng hỗ trợ cơ sở hạ tầng, phương tiện

phục vụ cho hoạt động TĐG
Bảng 3.1. Khách thể thực hiện khảo nghiệm các biện pháp

69

71

73

79

81

82
106


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ

Trang

1

Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lý

14


2

Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm định chất lượng GD

24

3

Sơ đồ 2.1. Cấu trúc tổ chức của nghiên cứu

44

4

Sơ đồ 3.1. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất biện pháp

89


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Văn hoá chất lƣợng là thành tố quan trọng trong việc xây dựng và phát triển hệ
thống đảm bảo chất lƣợng (ĐBCL) bên trong trƣờng đại học (ĐH). Các tác động từ
bên ngoài c ng là một nguồn lực gia tang chất lƣợng trƣờng ĐH. Những tác động
ngoại sinh đó thách thức lớn cho sự tồn tại và phát triển đòi hỏi các cơ sở giáo dục
(CSGD) ĐH, buộc phải cải tiến liên tục về chất lƣợng (CL) đào tạo nhƣ: quản trị,
giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học. Một trong các tác động ngoại sinh đó là sự
cạnh tranh gay gắt giữa các trƣờng ĐH về CLGD. Đó c ng là chủ đề nhận đƣợc quan

tâm đặc biệt từ các nhà quản lý giáo dục (QLGD). Họ không ngừng nghiên cứu nhằm
tìm kiếm những giải pháp giúp cho các trƣờng có thể đứng vững trong bối cảnh toàn
cầu hoá, hội nhập GD ĐH khu vực và quốc tế.
ĐBCL trong đƣờng ĐH nhằm mục đích để mọi ngƣời hiểu đƣợc tầm quan trọng
của CL trong GD ĐH. Cụ thể là tổ chức và triển khai công tác ĐBCL, giúp nâng cao
nhận thực về hiệu quả quản trị và hoạt động của ĐH. Công việc này thúc đẩy mỗi
ngƣời hiểu rõ trách nhiệm của mình trong công việc hàng ngày để có thể phát huy khả
năng tốt nhất, phù hợp với mục tiêu phát triển của nhà trƣờng.
Mô hình ĐBCL GD của Việt Nam có 3 thành phần quan trọng gồm: Hệ thống
ĐBCL bên trong trƣờng; Hệ thống ĐBCL bên ngoài trƣờng (hệ thống đánh giá ngoài
bao gồm các chủ trƣơng, quy trình và công cụ đánh giá); và Hệ thống các tổ chức
ĐBCL (các tổ chức đánh giá ngoài và các tổ chức kiểm định độc lập). Căn cứ theo Bộ
tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục (CLGD) các trƣờng ĐH đã đƣợc ban hành từ
năm 2007 theo Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 của
Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá CL GD trƣờng ĐH
thì các trƣờng ĐH ở Việt Nam đều phải thực hiệm KĐCL bao gồm 2 khâu là TĐG và
đánh giá ngoài theo bộ tiêu chuẩn này [4]. Vào ngày 19 tháng 5 năm 2017, Bộ
GD&ĐT ban hành Thông tƣ số 12/2017/TT-BGDĐT về việc ban hành Quy định về
KĐCL CSGD ĐH, thông tƣ này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 7 năm 2017.
Hiện nay, xã hội đang ngày càng mở cửa hơn với thế giới bên ngoài, chất lƣợng
của các sản phẩm trong tất cả các thành phần kinh tế c ng ngày càng trở thành vấn đề


2

thiết yếu đối với tất cả mọi ngƣời và với Chính phủ từ khi chất lƣợng trở thành một
trong những tiêu chí hàng đầu trong thế giới thị trƣờng đầy cạnh tranh. Không ngạc
nhiên, khi trong GD vấn đề chất lƣợng đang gây nhiều sự chú ý từ các thành phần
khác nhau trong xã hội, đặc biệt là từ khi hệ thống GDĐH đang cố gắng thực hiện cơ
chế ĐBCL trong GDĐH. Trong các ấn bản thuộc lĩnh vực GD, chất lƣợng đƣợc xem

nhƣ sự đáp ứng đƣợc mục tiêu đƣợc nhiều nhà GD, QL Việt Nam đồng tình nhất.
Hiện nay, Trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM đang thực hiện TĐG trong KĐCL
theo 10 tiêu chuẩn, 61 tiêu chí tại Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT và Công văn số
1237/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Cục Khảo thí và KĐCL
GD, Bộ GD&ĐT về việc sử dụng tài liệu hƣớng dẫn đánh giá CL trƣờng ĐH.
Tự đánh giá (TĐG) là một khâu quan trọng trong tổng thể các hoạt động KĐCL
các trƣờng ĐH. Trong quá trình này, Trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM căn cứ vào các
tiêu chuẩn KĐCL của Bộ GD&ĐT để tiến hành xem xét, TĐG và báo cáo về thực
trạng CL, hiệu quả các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ ra những mặt
mạnh và mặt yếu cần khắc phục, cải tiến, từ đó đề ra các biện pháp điều chỉnh các
nguồn lực và thực hiện các quá trình nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đào tạo đã đề ra.
TĐG thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trƣờng trong toàn bộ các hoạt
động đào tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ xã hội theo chức năng nhiệm vụ đƣợc
giao và phù hợp với sứ mạng và mục tiêu của nhà trƣờng.
Kiểm định chất lƣợng giáo dục (KĐCL GD) là hoạt động đánh giá của các tổ
chức chuyên nghiệp, độc lập với các CSGD nhằm xem xét, công nhận CSGD đạt
chuẩn chất lƣợng GD. Tuy hoạt động này không trực tiếp tạo ra CL GD, nhƣng quá
trình phấn đấu để đƣợc công nhận đạt tiêu chuẩn CL đòi hỏi các CSGD phải không
ngừng hoàn thiện và nâng cao CL các chuẩn mực đầu vào, quy trình đào tạo và các
chuẩn mực đầu ra, do đó tạo ra CL ở tất cả các khâu liên quan trong mỗi CSGD.
TĐG là khâu đầu tiên trong tổng thể các hoạt động KĐCL GD, TĐG không chỉ
là hoạt động quan trọng để tham gia KĐCL GD mà còn thể hiện tính tự chủ và tự chịu
trách nhiệm của nhà trƣờng trong tất cả các hoạt động, nghiên cứu và dịch vụ xã hội.
Mục đích của TĐG không chỉ là đảm bảo cho nhà trƣờng đào tạo có CL cao mà còn
mang lại động lực cải tiến và nâng cao CL chƣơng trình đào tạo c ng nhƣ CL của toàn


3

trƣờng. Nó còn là cơ sở quan trọng giúp nhà trƣờng nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo

tiền đề cho sự phát triển bền vững của nhà trƣờng trong tƣơng lai. TĐG đòi hỏi tính
khách quan, trung thực và công khai. Các giải thích, nhận định, kết luận đƣa ra trong
quá trình TĐG phải dựa trên các minh chứng cụ thể, rõ ràng, bao quát hết các tiêu chí
trong các tiêu chuẩn.
Mặc dù hoạt động TĐG đã đƣợc Bộ GD&ĐT ban hành hệ thống văn bản hƣớng
dẫn từ năm 2007, đi kèm là nhiều đợt tập huấn công tác này cho các trƣờng trực thuộc.
Nhƣng tính đến thời điểm hiện nay, các trƣờng ĐH trên cả nƣớc trực thuộc Bộ, trong
đó có trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM mới bắt đầu tiến hành TĐG. Tính đến ngày
31/01/2015 theo số liệu thống kê của Bộ GD&ĐT, đã có 194 trƣờng ĐH, 197 trƣờng
cao đ ng và 118 trƣờng trung cấp chuyên nghiệp đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá.
Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện của các trƣờng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập,
dẫn đến hiệu quả của hoạt động TĐG chƣa cao, chƣa thật sự đạt đƣợc mục tiêu KĐCL
GD ĐH và đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trƣờng [13].
Tổng hợp từ những phân tích trên có thể thấy tầm quan trọng của hoạt động
TĐG trong ĐBCL GD ĐH chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Bên cạnh đó, việc thiếu hụt
các nghiên cứu về TĐG, hay có thể nói gần nhƣ là chƣa có, để lại một lỗ hỏng lớn
trong cơ sở dữ liệu của hoạt động này. Vì vậy đề tài: ―Biện pháp quản lý hoạt động
tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng Đại học Sƣ phạm
Thành phố Hồ Chí Minh‖ đã đƣợc thiết kế và tiến hành nghiên cứu để bổ sung dữ
liệu còn thiếu và góp phần cải thiện, nâng cao hiệu quả tiến hành TĐG cho nhà trƣờng.
Dung lƣợng của công trình này c ng phù hợp với luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục,
chuyên ngành Quản lý Giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận của hoạt động TĐG, QL hoạt động TĐG trong
KĐCL trƣờng ĐH; khảo sát và đánh giá thực trạng QL hoạt động TĐG trong KĐCL
GD tại trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM, từ đó, đề xuất những biện pháp cải tiến, nâng
cao hiệu quả QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD tại Trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM.


4


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL hoạt động kiểm định chất lƣợng trƣờng đại học.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD tại trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD tại trƣờng ĐH Sƣ phạm
TP.HCM đã đƣợc quan tâm và triển khai thƣc hiện trong thời gian qua. Tuy nhiên,
công tác QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD này vẫn còn hạn chế nhƣ sự khuyến
khích, hỗ trợ thực hiện, đánh giá quá trình thực hiện TĐG chƣa thật sự xuyên suốt và
hiệu quả.
Nếu khảo sát và đánh giá đƣợc thực trạng QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD
tại trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM thì ngƣời nghiên cứu có thể đề xuất các biện pháp
nâng cao hiệu quả QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD tại trƣờng ĐH Sƣ phạm
TP.HCM.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động TĐG và QL hoạt động TĐG trong KĐCL
GD ĐH.
5.2. Đánh giá thực trạng QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD tại trƣờng ĐH Sƣ phạm
TP.HCM.
5.3. Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD tại
trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM.
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp luận:
6.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc:
Ngƣời nghiên cứu tìm hiểu công tác QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD ĐH
bằng cách xem xét hệ thống đƣợc hợp thành bởi các yếu tố: chủ thể QL, đối tƣợng QL;
mục tiêu QL; chức năng QL; nội dung QL; phƣơng pháp QL; công cụ QL; kết quả QL.
Trong đó, nội dung QL sẽ bao gồm các vấn đề: cấu trúc của TĐG và nội dung

của TĐG. Cụ thể, QL cấu trúc của TĐG đƣợc cấu thành bởi các tiểu mục: công tác lập


5

kế hoạch hoạt động TĐG đáp ứng mục tiêu TĐG của Hội đồng TĐG Trƣờng; các hoạt
động của nhóm chuyên trách trong hoạt động TĐG; việc xác định và thu thập thông
tin, minh chứng; việc xử lý, phân tích thông tin, minh chứng và đánh giá mức độ đạt
đƣợc của các tiêu chí; việc viết báo cáo tiêu chuẩn và báo cáo TĐG; các điều kiện hỗ
trợ cho hoạt động TĐG. Đồng thời, QL cấu trúc của TĐG gồm các thành phần: Mục
tiêu của TĐG, CL của nhóm chuyên trách, năng lực cung cấp minh chứng, CL minh
chứng c ng nhƣ độ tin cậy của báo cáo TĐG.
Các yếu tố trên hợp thành hệ thống và đƣợc vận hành trong mối tƣơng tác qua
lại tạo nên hiệu quả của quá trình TĐG trong KĐCL GD ĐH. Đồng thời các yếu tố
khác: nguồn lực thông tin, nguồn lực tài chính, văn hoá CL của nhà trƣờng… c ng
góp phần tác động lên CL hoạt động TĐG
6.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic
Ngƣời nghiên cứu tìm hiểu công tác QL hoạt động TĐG trong KĐCL GD ĐH
đã thực hiện trong các giai đoạn lịch sử và trong yêu cầu cấp thiết của xã hội đối với
việc nâng cao CL KĐCL nói chung và cụ thể ở đây là TĐG trong KĐCL GD.
6.1.3. Tiếp cận thực tiễn
Thực tiễn yêu cầu trƣờng ĐH phải đạt chuẩn trong KĐCL GD ĐH của Bộ
GD&ĐT, Trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM đã thực hiện TĐG trong KĐCL GD nhằm
đánh giá rộng hơn những tiêu chuẩn mà trƣờng đạt đƣợc trong quá trình phát triển, đáp
ứng yêu cầu mới trong giai đoạn hiện nay.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.2.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, so sánh, tổng hợp và hệ thống hoá các tài liệu lý thuyết và quá trình
QL hoạt động TĐG nói chung và hoạt động TĐG trong KĐCL GD ĐH nói riêng;
c ng nhƣ việc thực hiện TĐG trong hệ thống văn bản của Bộ GD&ĐT (Quyết định,

Thông tƣ, Công văn…); trang web của các trƣờng/cục; c ng nhƣ các sách chuyên
ngành và tạp chí về Giáo dục và Khoa học giáo dục.
6.2.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Tiếp cận nghiên cứu theo hƣớng định tính


6

Nhƣ tất cả mọi nhà nghiên cứu, câu hỏi chúng tôi phải đối mặt đầu tiên khi bắt
đầu thực hiện đề tài này là sử dụng cách tiếp cận nào cho những câu hỏi nghiên cứu
mà chúng tôi mong muốn tìm thấy lời giải đáp. Thứ nhất, nhu cầu về mối liên hệ giữa
nghiên cứu học thuật và thực tiễn đang tăng lên và cần phải có cái nhìn sâu hơn về các
quá trình khác nhau trong một môi trƣờng kinh tế xã hội phức tạp đang thay đổi nhanh
chóng; và cả hai yêu cầu đƣợc sử dụng nghiên cứu định tính đạt đƣợc tốt hơn nghiên
cứu định lƣợng. Thứ hai, một số vấn đề về các phƣơng pháp định tính đã bắt đầu đƣợc
làm rõ [45].
Trong đào tạo và đào tạo sau ĐH, sự hiểu biết về các yêu cầu chính thức và
không chính thức của môn học là rất quan trọng để đạt đƣợc kết quả thành công trong
việc viết bất kỳ bài báo, luận án,… Những yêu cầu này đặc biệt quan trọng trong
nghiên cứu liên quan đến các phƣơng pháp định tính - rõ ràng là một phƣơng pháp hợp
lệ trong khoa học QL và khoa học kinh tế. Những mong đợi chính bao gồm:
(a) đóng góp và giá trị ban đầu
(b) kiên định trình bày kiến thức trong một lĩnh vực và phƣơng pháp
(c) nghiên cứu "chất lƣợng tốt‖
(d) lý do cho bất kỳ quyết định nào trong quá trình nghiên cứu [45].
Chúng tôi đứng ở vai trò là ngƣời QLGD nhìn vào một hiện trạng TĐG, vì
nguồn tài liệu chủ yếu chúng tôi tiếp cận là từ hệ thống văn bản của Bộ GD&ĐT. Nhƣ
vậy, đối với nội dung hoàn toàn mới, cùng với mong muốn đi sâu vào phân tích thực
trạng QL, cùng với điều kiện thực tế về nguồn lực nhân sự, thời gian c ng đều ủng hộ
chúng tôi lựa chọn nghiên cứu định tính làm phƣơng pháp chủ đạo để tiếp cận vấn đề.

Nghiên cứu định tính ở đề tài này cho phép chúng tôi tiếp cận nhằm tìm cách
mô tả và phân tích đặc điểm môi trƣờng và hành vi của con ngƣời và của nhóm ngƣời
từ quan điểm của nhà nghiên cứu. Bên cạnh đó, nghiên cứu định tính cung cấp thông
tin toàn diện về các đặc điểm của môi trƣờng xã hội nơi nghiên cứu đƣợc tiến hành.
Đời sống đƣợc nhìn nhận nhƣ một chuỗi các sự kiện liên kết chặt chẽ với nhau mà cần
đƣợc mô tả một cách đầy đủ để phản ánh đƣợc cuộc sống thực tế hàng ngày.
Nghiên cứu định tính dựa trên một chiến lƣợc nghiên cứu linh hoạt và có tính
biện chứng. Phƣơng pháp này cho phép chúng tôi phát hiện những chủ đề quan trọng


7

mà các nhà nghiên cứu có thể chƣa bao quát đƣợc trƣớc đó. Trong nghiên cứu định
tính, một số câu hỏi nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập thông tin đƣợc chuẩn bị
trƣớc, nhƣng chúng có thể đƣợc điều chỉnh cho phù hợp khi những thông tin mới xuất
hiện trong quá trình thu thập. Đó là một trong những khác biệt cơ bản giữa phƣơng
pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng
6.2.2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Trong nghiên cứu định tính, thu thập và phân tích thông tin bằng nhiều dạng
khác nhau. Nó có xu hƣớng tập trung vào khai thác càng nhiều chi tiết càng tốt, một số
lƣợng nhỏ các trƣờng hợp hoặc các ví dụ đƣợc xem là thú vị hoặc rõ ràng với mục
đích để đạt đƣợc chiều sâu hơn là bề rộng [43].
Chúng tôi sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu theo tiếp cận định tính là phỏng
vấn sâu (in-depth interview) đối với khách thể là CBQL của hoạt động TĐG và thành
viên tham gia vào hoạt động TĐG; với số lƣợng khách thể tham gia mà chúng tôi nghĩ
là phù hợp cho quy mô c ng nhƣ thời gian thực hiện đề tài. Ngoài ra chúng tôi c ng
quan sát (direct observation) các buổi làm việc của các nhóm chuyên trách và nghiên
cứu tài liệu (document/ documentation) để thu thập các dữ liệu bổ sung mà chúng tôi
không phỏng vấn đƣợc.
Đối với phỏng vấn sâu: Chúng tôi sử dụng các câu hỏi mở để thu thập dữ liệu

thay vì dùng một công cụ thu thập dữ liệu có sẵn khác với mong muốn tìm ra đƣợc
chính xác những vấn đề chúng tôi muốn biết [41]. Những nội dung phỏng vấn đều
đƣợc ghi âm để có thể lƣu lại chính xác những điều mà ngƣời cung cấp thông tin
truyền đạt. Ngoài ra, vì đối diện trực tiếp, tính vô danh của ngƣời đƣợc phỏng vấn cần
đƣợc chúng tôi đảm bảo, chúng tôi c ng sẽ tôn trọng những yêu cầu bảo mật về thông
tin nếu có những chia sẻ mà ngƣời tham gia không muốn công bố trong đề tài (dù
chúng vẫn tồn tại trong các băng dữ liệu ghi âm). Việc phỏng vấn là ghi âm đều đƣợc
sự đồng ý của các chủ thể phỏng vấn qua việc ký các biên bản xác nhận tham gia
nghiên cứu.
Chọn mẫu phỏng vấn sâu: Với việc chọn mẫu có chủ đích, ngƣời tham gia
nghiên cứu sẽ giúp chúng tôi hiểu đƣợc hiện tƣợng trung tâm của vấn đề này một cách
tốt nhất. Vì vậy với nhóm khách thể thành viên tham gia hoạt động TĐG, chúng tôi sẽ


8

lựa chọn những GV, CV có thể cho chúng tôi đầy đủ thông tin một cách chính xác
nhất, trong đó bao gồm cả thành viên nhóm chuyên trách, thành viên nhóm thƣ ký và
CBQL các đơn vị. Riêng ở nhóm CBQL hoạt động TĐG, chúng tôi lựa chọn ngẫu
nhiên trong Hội đồng TĐG. Trong nghiên cứu này, chúng tôi phỏng vấn 16 ngƣời,
mẫu CBQL là 3 và mẫu thành viên tham gia hoạt động TĐG là 13.
Đối với phƣơng pháp quan sát: Mục đích quan sát là ghi nhận thực tế QL hoạt
động TĐG trong KĐCL GD ĐH, dùng làm tƣ liệu đối chiếu với thông tin mà chúng
tôi thu thập đƣợc trong quá trình phỏng vấn sâu. Mẫu quan sát là những buổi làm việc
của hội đồng TĐG, của các nhóm chuyên trách trong thời gian phù hợp với tiến độ
nghiên cứu.
Đối với phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Một số nội dung đƣợc ghi nhận ở các
tài liệu chúng tôi đƣợc giới thiệu, hoặc đã công bố trên các phƣơng tiện truyền thông,
chúng tôi sẽ chọn phƣơng pháp thu thập dự liệu để tránh làm mất thời gian của khách
thể phỏng vấn.

6.2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Phỏng vấn sâu: Trƣớc hết, dữ liệu ghi âm đƣợc ghi lại bằng văn bản, chúng tôi
sẽ phân tích nội dung để phân loại ý và thống kê tần suất [27] [41]. Một số nội dung sẽ
đƣợc trích dẫn nguyên văn trong những trƣờng hợp cần thiết.
Quan sát: Các thông tin ghi nhận đƣợc qua buổi quan sát sẽ đƣợc mô tả lại một
cách ngắn gọn bằng biên bản quan sát, kèm hình ảnh minh hoạ thực tế.
Nghiên cứu tài liệu: Với hệ thống tài liệu tiếp cận đƣợc, chúng tôi sẽ thống kê,
liệt kê hoặc trích dẫn các dữ liệu.
Cách xử lý số liệu chi tiết hơn sẽ đƣợc thể hiện ở chƣơng sau.
6.2.2.4. Vấn đề tồn tại của tiếp cận định tính
Mỗi ngƣời nghiên cứu đều sàng lọc các thông tin, dữ liệu thông qua lăng kính
cá nhân trong phân tích dữ liệu định tính. Vì bản chất của nghiên cứu định tính là sự
diễn giải của ngƣời nghiên cứu dựa trên những trải nghiệm cá nhân, trong một bối
cảnh chính trị xã hội, các mốc thời gian và không gian cụ thể để mô tả hiện tƣợng,
phân nhóm dữ liệu thành các chủ đề hay chủng loại, diễn giải và rút ra kết luận dựa
trên nhận định cá nhân và đặt ra những câu hỏi sâu xa hơn. Mặc dù chúng tôi luôn ý


9

thức đƣợc việc phải tôn trọng sự thật của thông tin và hiện tƣợng mình quan sát đƣợc
ở một mức độ cao nhất.


10

7. Đóng góp của luận văn
Hoạt động đánh giá, KĐCL ĐH đang nổi lên nhƣ một nhu cầu cấp thiết. Trong
đó các trƣờng ĐH cần liên tục TĐG để có điều chỉnh kịp thời nâng cao CL hoạt động.
Nghiên cứu này, trên góc độ tiếp cận riêng sẽ mang lại nhiều thông tin phân tích độc

lập về chính hiệu quả hoạt động TĐG của một trƣờng ĐH. Các phân tích mà nghiên
cứu thu đƣợc sẽ là kênh tham khảo quan trọng để các trƣờng điều chỉnh hoạt động
TĐG của mình trong tƣơng lai.


11

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
CL đã trở thành một vấn đề rất quan trọng đối với các cơ sở GD ĐH nhằm đạt
đƣợc lợi thế cạnh tranh trong môi trƣờng thay đổi và năng động nhƣ hiện nay. Theo
Chacha (2002), cho rằng: ―Đặc trƣng của các trƣờng ĐH trên thế giới là CL và sự nổi
trội, công bằng, đáp ứng và cung cấp dịch vụ một cách hiệu quả, quản trị và QL tốt các
nguồn tài nguyên‖. [37].
Một nghiên cứu cho thấy, tính đến năm 2025, nhu cầu toàn cầu về GD ĐH dự
kiến sẽ đạt 263 triệu sinh viên, tăng từ dƣới 100 triệu sinh viên vào năm 2000 [42].
Điều này có thể cho thấy sự gia tăng 163 triệu sinh viên trong 25 năm [42]. Khi nhu
cầu về CLGD tăng lên, thì nhu cầu về ĐBCL ngày càng tăng đối với các trƣờng ĐH
trên toàn thế giới, nơi có sự gia tăng về sinh viên, GV, chƣơng trình đào tạo và các cơ
sở GD ĐH trong các mạng lƣới toàn cầu [39], [50].
Toàn cầu hoá trong GD ĐH đã dẫn đến ―nhu cầu ngày càng tăng về trách
nhiệm và sự minh bạch… dẫn đến nhu cầu phát triển văn hoá CL, đồng thời giải quyết
những thách thức của GD ĐH trong xu thế toàn cầu hoá‖ [48]. Trong thực tế, các đánh
giá ĐBCL cung cấp thông tin chi tiết bên ngoài, một cách độc lập và khách quan. Các

đánh giá này cung cấp những quan sát về các cơ chế, sản phẩm, chƣơng trình, dịch vụ
và quy trình của đối tác ngoài nhà trƣờng, và đƣa ra các đề xuất để cải tiến. Tuy nhiên,
―nhận thức về ĐBCL rất đa chiều và theo bối cảnh chung, còn tồn tại khoảng cách
giữa các chuyên gia về ĐBCL với ngƣời nghiên cứu‖ [48]. Một số khía cạnh chính của
CL trong GD ĐH bao gồm giá trị, tính nhất quán và đáp ứng các nhu cầu và mong đợi;
nhƣng không một khung ĐBCL nào có thể giải quyết đƣợc tất cả các khía cạnh về CL,
vì thế cần đƣợc đánh giá về các lựa chọn liên quan đến CL [38] [51].
ĐBCL có thể là động lực cho các tổ chức đạt đƣợc uy tín trong GD ĐH. Tuy
nhiên, ĐBCL các chƣơng trình GD đạt chuẩn quốc gia và quốc tế đã trở thành một
thách thức lớn tại nhiều nƣớc [46]. Do đó, cần có sự hợp tác của các cơ quan ĐBCL và


12

quyết định công nhận KĐCL.
KĐCL GD đã có một lịch sử phát triển lâu dài ở Hoa Kỳ và Bắc Mỹ, nhƣng
trƣớc đây ít đƣợc các nƣớc khác biết đến. Hiện nay KĐCL GD ngày càng trở nên phổ
biến hơn bởi nó chứng tỏ là một công cụ hữu hiệu giúp nhiều quốc gia trên thế giới,
trong đó có Việt Nam, duy trì các chuẩn mực CLGD và không ngừng nâng cao CL dạy
và học.
KĐCL là công cụ ĐBCL GD bắt nguồn từ nền GD ĐH Mỹ từ cuối thế kỷ 19 và
đƣợc sử dụng chủ yếu nhằm tăng cƣờng trách nhiệm giải trình ở nhiều hệ thống GD
ĐH trên thế giới. KĐCL đƣợc định nghĩa là ―quá trình một tổ chức chính phủ hoặc tư
nhân đánh giá chất lượng của toàn bộ cơ sở GD ĐH hoặc của một chương trình GD
cụ thể nhằm chính thức công nhận cơ sở hoặc chương trình đã đáp ứng những tiêu
chuẩn hoặc tiêu chí tối thiểu nào đó do tổ chức đánh giá đặt ra‖ [49].
Có thể nói KĐCL là công cụ phổ biến nhất trong ĐBCL GD ĐH trên thế giới.
Những quốc gia có nền GD phát triển ở châu Âu nhƣ Hà Lan, Bỉ, Đức, đã sử dụng
KĐCL từ nhiều năm nay. Ở khu vực Đông Âu, các nƣớc nhƣ Albania, Bulgaria,
Hungary, and Romania c ng bắt đầu sử dụng KĐCL từ cuối những năm 90 của thế kỷ

trƣớc. Các nƣớc Mỹ La tinh và vùng Vịnh nhƣ Oman, Kuwait, Qatar, Arab Xeut hay
Chi Lê c ng không đứng ngoài xu hƣớng này.
Ở khu vực châu Á và châu Á Thái Bình Dƣơng, KĐCL có mặt ở khắp mọi nơi
từ Australia Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Indonesia, Malaysia,
Brunei, Lào và Cam-pu-chia. Đặc biệt khu vực Đông Nam Á đã phát triển hệ thống
KĐCL riêng đƣợc biết đến với tên gọi AUN-QA dành cho các trƣờng ĐH trong khu
vực. Ở khu vực châu Phi, Kenya và Nam Phi c ng là những nƣớc đã sử dụng KĐCL.
KĐCL ở nhiều nƣớc đƣợc triển khai trên cơ sở tự nguyện, nhƣng do kết quả
KĐCL thƣờng đƣợc gắn với các hình thức khuyến khích nhƣ là điều kiện để cấp ngân
sách trên đầu sinh viên (ở Mỹ) và các lợi ích khác do KĐCL mang lại, nhu cầu triển
khai KĐCL ngày càng tăng cao, đặc biệt ở những nƣớc có nền GD ĐH chƣa phát triển.
Bên cạnh đó, Bộ GD Mỹ công bố danh sách các tổ chức kiểm định mà họ công nhận.
Các tổ chức đƣợc công nhận chịu sự đánh giá theo chu kỳ 4 năm. Tƣơng tự, ở châu
Âu, ENQA là cơ quan đảm bảo chất lƣợng ‗mẹ‘ công nhận các đơn vị ĐBCL và


13

KĐCL thuộc các quốc gia thành viên châu Âu nếu họ đáp ứng các tiêu chí của bộ Tiêu
chuẩn và Hƣớng dẫn ĐBCL trong GD ĐH châu Âu do ENQA ban hành.
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc
Chất lƣợng GD là vấn đề vừa cấp bách vừa lâu dài của một nền GD, đƣợc xã
hội rất quan tâm. Một vài năm trở lại đây, trong lý luận và thực tiễn GD Việt Nam đã
xuất hiện một khái niệm khá mới mẻ: KĐCL GD. Đó là một giải pháp QL CL nhằm
đƣa ra những kết quả tin cậy bằng cách kiểm soát các điều kiện, quá trình tổ chức GD
thông qua những tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số ở các lĩnh vực cơ bản của hệ thống GD
c ng nhƣ của các CSGD. KĐCL GD ở Hoa Kỳ và nhiều nƣớc phát triển trên thế giới
đã trở thành hoạt động thƣờng xuyên và thậm chí trở thành điều kiện tồn tại của nhiều
CSGD [15].
Ở Việt Nam, KĐCL GD vẫn còn là lĩnh vực chƣa đƣợc đánh giá và quan tâm

đúng mức. Có nhiều định nghĩa khác nhau của các chuyên gia về QL CL, song cho dù
đề cập đến khái niệm QL CL từ góc độ nào, các nhà nghiên cứu c ng thống nhất ở một
điểm chung đó là thiết lập chuẩn, đối chiếu thực trạng so với chuẩn và có các biện
pháp nâng thực trạng ngang chuẩn.
Để đánh giá chính xác CL, hiệu quả hoạt động của một tổ chức GD, các nhà
nghiên cứu đã quan tâm đến việc xây dựng một bộ thƣớc đo gồm các tiêu chuẩn, tiêu
chí chủ yếu để xem xét CL GD gắn với mục tiêu theo những yêu cầu trong những lĩnh
vực, điều kiện thực tế khác nhau. Tiếp đến, xây dựng các quy định về tiêu chuẩn đánh
giá CL GD cho từng loại hình trƣờng và dùng quy định tiêu chuẩn đó làm công cụ để
đánh giá mức độ yêu cầu và điều kiện mà các cơ sở của từng loại hình trƣờng phải đáp
ứng để đƣợc công nhận đạt chuẩn CL GD. Kết quả kiểm định là thƣớc đo CSGD trong
chuẩn CL, đạt đƣợc những gì, còn thiếu những gì để điều chỉnh, bổ sung các điều kiện
và tổ chức GD nhằm đạt chuẩn CL.
Ở Việt Nam, văn bản pháp quy đầu tiên nhắc đến khái niệm KĐCL GD là
Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Chính phủ về Quy hoạch mạng
lưới trường ĐH, cao đẳng giai đoạn 2001-2010. Quyết định đã yêu cầu xây dựng hệ
thống các tiêu chí, tiêu chuẩn đào tạo cho các loại hình trƣờng và các hình thức đào
tạo, thực hiện việc KĐCL đào tạo trong toàn bộ hệ thống các trƣờng ĐH và cao đ ng.


14

Tại Hội nghị lần thứ VI Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá IX (tháng
7/2002) đã chỉ rõ: một trong những nhiệm vụ trọng tâm hiện nay của GD&ĐT là “Xây
dựng cơ quan KĐCL GD theo mục tiêu GD”. Đến Hội nghị BCH Trung ƣơng Đảng
lần thứ IX (tháng 01/2004) tiếp tục nhấn mạnh: “Đẩy mạnh việc xây dựng và triển
khai các hoạt động của hệ thống KĐCL GD”. Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày
04/4/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt ―Quy hoạch mạng lƣới trƣờng
ĐH, cao đ ng giai đoạn 2010 - 2010‖ đã yêu cầu ngành GD&ĐT phải ―Xây dựng hệ
thống các tiêu chí, tiêu chuẩn đào tạo cho các loại hình trƣờng và hình thức đào tạo,

thực hiện việc KĐCL GD trong toàn bộ hệ thống các trƣờng ĐH và cao đ ng‖.
Thực hiện chủ trƣơng đó, ngày 01/11/2007, Bộ trƣởng Bộ GD & Đào tạo đã
ban hành quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn
đánh giá CL GD trƣờng ĐH với 10 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí bao hàm hầu hết các hoạt
động của trƣờng ĐH.
Hiện nay, hoạt động KĐCL GD đã đƣợc kh ng định về mặt pháp lý trong Luật
GD 2012 (Chƣơng 7). Cho đến nay, Bộ GD&ĐT đã ban hành nhiều văn bản quy phạm
pháp luật về KĐCL GD nói chung và KĐCL GD ĐH, cao đ ng nói riêng, trong đó có
2 văn bản về quy trình KĐCL GD ĐH, cao đ ng, cụ thể: Quyết định 76/2007/QĐBGDĐT ngày 14/12/2007 và Thông tƣ 62/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 ban
hành quy định về Quy trình và chu kỳ KĐCL GD trƣờng ĐH, cao đ ng và trung cấp
chuyên nghiệp. Văn bản tiêu chuẩn đánh giá CL GD cao đ ng: Quyết định
65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá CL
trƣờng ĐH.
Ngày 20/09/2010 Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã ký Quyết định số 4138/QĐBGDĐT về việc: “Phê duyệt đề án Xây dựng và phát triển hệ thống KĐCL GD đối với
GD ĐH và trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2011 - 2020 ” với hai giai đoạn: giai
đoạn một (từ năm 2011 đến 2015) với trọng tâm: “Khẩn trương hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý cho công tác KĐCL GD, thành lập
Hội đồng quốc gia KĐCL GD và thành lập 3 tổ chức KĐCL GD của Nhà nước để
triển khai kiểm định các CSGD” và giai đoạn hai (từ năm 2016 đến 2020) với trọng
tâm: “Củng cố hệ thống các tổ chức KĐCL GD, hình thành các tổ chức KĐCL GD do


15

tổ chức, cá nhân thành lập, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về KĐCL GD
và triển khai kiểm định các trường ĐH, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp” [10].
Ngày 19/05/2017 Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã ký Thông tƣ số 12/2017/TTBGDĐT ban hành Quy định về KĐCL CSGD ĐH. Song song đó, trong hệ thống các
trƣờng sƣ phạm đang đánh giá dựa trên bộ chỉ số phát triển trƣờng sƣ phạm (Teacher
Education Institution Development Index, viết tắt là TEIDI) là công cụ để đo lƣờng sự
phát triển năng lực của các trƣờng sƣ phạm một cách toàn diện, đặc biệt là đánh giá

chất lƣợng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dƣỡng của các trƣờng sƣ phạm cho giáo
viên và cán bộ QLGD các trƣờng phổ thông. Bộ chỉ số TEIDI bao gồm các tiêu chuẩn,
tiêu chí, chỉ số đƣợc xây dựng trên cơ sở kế thừa những tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số
từ các bộ công cụ nhƣ: Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng GD đại học của Việt Nam,
bộ tiêu chuẩn AUN kiểm định chất lƣợng GD đại học các nƣớc ASEAN và bộ chỉ số
đánh giá các trƣờng sƣ phạm QUATI, TEIDI của Ấn Độ.
Từ những cơ sở phân tích trên, chứng tỏ rằng vấn đề CL, đảm đảm CL, KĐCL
GD trong những năm gần đây đang đƣợc các cấp, các ngành và xã hội quan tâm. Các
nhà QLGD, các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu GD đã có nhiều công trình nghiên
cứu về vấn đề này. Có thể kể đến những công trình nhƣ: ―KĐCL trong GD ĐH‖ của
tác giả Nguyễn Đức Chính (2002), ―Đánh giá CL trong GD‖ của tác giả Nguyễn Đức
Chính (2008); ―QL và KĐCL đào tạo nhân lực theo ISO&TQM‖ của tác giả Trần
Khánh Đức (2004); ―Hệ thống ĐBCL quá trình dạy học ở trƣờng ĐH‖ của tác giả
Nguyễn Quang Giao (2012);… Có rất nhiều bài báo về lĩnh vực này trên các tạp chí
khoa học, nhƣ: ―Xây dựng hệ thống ĐBCL ở các trƣờng ĐH - Vấn đề bức thiết trong
giai đoạn hiện nay‖ của tác giả Nguyễn Quang Giao trên tạp chí GD số 190/2008;
―Một số giải pháp đổi mới QL hoạt động kiểm định và đánh giá CL GD trƣờng trung
học phổ thông‖ của Phạm Anh Tuấn trên tạp chí Khoa học GD số 70/2011; ―QL CL
tổng thể trong GD ĐH‖ của Trần Thị Thanh Phƣơng trên tạp chí Khoa học GD số
85/2012.
Nhìn chung, những công trình nghiên cứu trên đây có những đóng góp nhất
định đối với hoạt động QL CL, ĐBCL, KĐCL GD, đồng thời nêu lên các biện pháp cơ
bản nhằm nâng cao CL và hiệu quả đào tạo. Tuy nhiên, để thực hiện thành công và đạt


×