Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

he thong chu de tu chon van 9 nhieu dang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.58 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN</b>


<b> Môn: Ngữ văn 9</b>



<b>Chủ đề 1:</b>

<b>VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>- Loại chủ đề: Bám sát</b>
<b>- Thời lượng: 8 tiết</b>
<b>A. Mục tiêu</b>:


- Tiếp tục hình thành và rèn luyện cho HS kĩ năng về văn tự sự


- Củng cố, rèn luyện cho HS việc viết bài văn tự sự một cách linh hoạt, sáng tạo; đồng thời
giúp các em tiếp nhận tốt các văn bản đã, đang và sẽ học trong chương trình.


<b>B. Tài liệu bổ trợ:</b>


- SGK ngữ văn 6  9, Rèn luyện kĩ năng làm văn 9, Thực hành ngữ văn 9, tập 1.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt đơng:</b>


<i>a. Mở đầu:</i> G.V giới thiệu ý nghĩa, tầm quan trọng của chủ đề trong chương trình
<i>b. Nội dung:</i>


 <b>Tiết 1, 2 : </b>

<b>VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



I. Nhắc lại khái niệm:


G.v cho Hs ôn lại khái niệm


<i>-Văn bản tự sự là văn bản trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này đến sự việc kia, cuối</i>
<i>cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa</i>



II. Một số lưu ý:


G.v lưu ý hs khi tạo lập văn bản tự sự một vài điểm sau:
- <i>Xác định được chủ đề có ý nghĩa tư tưởng sâu sắc</i>


<i>- Cốt truyện cần có nhiều tình tiết phong phú, được phát triển hợp lí</i>
<i>- Bố cục cần có sự sáng tạo linh hoạt theo mơ hình chung:</i>


<i>+MB: Có tình huống dẫn chuyện tự nhiên, hấp dẫn</i>


<i>+TB:Chọn được một thứ tự kể hợp lí, sao cho sự việc và nhân vật tự nó tốt lên được</i>
<i>chủ đề</i>


<i>+KB:Chọn được tình tiết kêt thúc câu chuyện để khắc sâu được chủ đề </i>(mà người
viết khơng phải trực tiếp thuyết lí)


III. Vai trị của phần mở đầu và kết thúc trong một văn bản tự sự:


- Phần mở đầu và kết thúc trong một văn bản tự sự có vai trị, ý nghĩa ntn?


(<i>Đều rất quan trọng, mở đầu sao cho cuốn hút được câu chuyện sắp kể, kết thúc sao cho</i>
<i>người đọc cịn lưu giữ mãi ấn tượng sâu sắc, khơng thể quên câu chuyệncủa mình</i>)


G.v giới thiệu một số cách mở và kết bài:
*<i>Mở bài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>- Bằng tả cảnh: “Rét dữ dội, tuyết rơi, trời đã tối hẳn,…”(Ngữ văn 8)</i>


<i>- Bằng hồi tưởng: “Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều…”(Ngữ văn</i> 8)
<i>*Kết bài: Nhiều cách, linh hoạt, tuỳ theo ý nghĩa mà người kể gởi gắm vào câu</i>


<i>chuyện (chủ đề): Người kể thường muốn đem lại cho độc giả:</i>


<i>- Một cảm giác đột ngột, thú vị</i>
<i>- Một dư âm ngân mãi trong lòng</i>


<i>- Một ấn tượng sâu sắc, một sự ám ảnh không nguôi về ý nghĩa câu chuyện</i>


<i>Vd: “Tôi không trả lời mẹ tơi vì tơi muốn khóc q. Bởi vì nói được với mẹ, tơi sẽ nói</i>
<i>rằng…đấy”</i>


<b>Củng cố, dặn dị</b>: G.v khái quát lại các nội dung được học, yêu cầu HS về ôn lại
<b>Tiết 3, 4:</b>

<b>VĂN BẢN TỰ SỰ (tt)</b>



<b>I. Đặc điểm của văn bản tự sự:</b>


1. Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự:
- Sự việc trong văn bản tự sự được trình bày ntn?


<i>Sự việc trong văn bản tự sự được trình bày một cách cụ thể và được sắp xếp theo một</i>
<i>trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt</i>


- Em hiểu ntn về nhân vật trong văn bản tự sự?


<i>Nhân vật trong văn bản tự sự là kẻ thực hiện các sự việc</i>
- Nhân vật chính có vai trị ntn trong văn bản tự sự?


<i>Nhân vật chính có vai trị chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản</i>
(Còn nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động)


- Nhân vật được thể hiện ở các phương diện nào?



<i>Nhân vật được thể hiện ở các phương diện: tên gọi, lai lịch, tính nết, việc làm,…</i>
2. Ngơi kể và thứ tự kể trong văn bản tự sự


- Em hiểu ntn về ngôi kể trong văn bản tự sự?
- Thứ tự kể trong văn bản tự sự ntn?


HS thảo luận trả lời, G.v chốt


<i>Ngơi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng trong câu chuyện</i>


<i>Thứ tự kể trong văn bản tự sự thường liên tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên nhưng để</i>
<i>gây bất ngờ, chú ý…thì có thể đem kêt quả sự việc kể trước, sau đó dùng cách kể bổ sung</i>
<i>hay để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự việc đã xảy ra trước đó</i>


Bài tập: xác định sự việc, nhân vật chính, ngơi kể và thứ tự kể của các văn bản sau:
Cuộc chia tay của những con búp bê, Lão Hạc, Trong lòng mẹ


HS thảo luận, trả lời, G.v sửa chữa, bổ sung
3. Tóm tắt văn bản tự sự


- Nhắc lại sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự (theo sgk/59)


- Theo em, chất lượng của một văn bản tóm tắt thường được thể hiện ở những tiêu chuẩn
nào?


HS thảo luận trả lời, G.v chốt
<i>Các tiêu chuẩn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Đảm bảo tính khách quan: trung thành với văn bản được tóm tắt; khơng nên thêm bớt vào</i>


<i>các chi tiết những sự việc cần có trong văn bản; khơng chen vào bản tóm tắt các ý kiến bình</i>
<i>luận, khen chê của cá nhân người tóm tắt…</i>


<i>- Đảm bảo tính hồn chỉnh: dù ở mức độ khác nhau nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc</i>
<i>hình dung được toàn bộ câu chuyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc)</i>


<i>- Đảm bảo tính cân đối: số dịng tóm tắt dành cho các sự việc chính, nhân vật chính, các chi</i>
<i>tiết tiêu biểu và các chương mục, phần…một cách phù hợp</i>


<i>- Ln nhớ qui tắc: chỉ nêu các tình tiết chính, khơng kể lại lời đối thoại, khơng nêu các tình</i>
<i>tiết phụ</i>


Bài tập: Hãy tóm tắt một văn bản tự sự đã được học mà em yêu thích
HS thực hiện tóm tắt, các HS khác nhận xét dựa trên các tiêu chí sau


- Các sự việc chính đã nêu đủ chưa? Nếu thiếu thì thiếu sự việc gì và tại sao đó lại là sự việc
chính cần phải nêu?


- Các sự việc nêu trên đã hợp lí chưa? Có gì cần thay đổi?
4. Miêu tả trong văn bản tự sự


- Hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
HS thảo luận trả lời, G.v chốt ý:


<i>Trong khi kể chuyện, người kể cần miêu tả chi tiết hành động, cảnh vật, sự việc, con</i>
<i>người thì câu chuyện mới trở nên cụ thể, gợi cảm và sinh động</i>


Bài tập: G.v đọc đoạn trích truyện ngắn “Mẹ của mình” (Trần Duy Phương) trên bảng
phụ và nêu câu hỏi cho HS thảo luận



“Ở lớp 3A của mình, cơ giáo vẫn hay đọc truyện tả về mẹ của người ta rất hiền từ và
dịu dàng. Nhưng mình thấy mẹ mình khơng giống thế đâu!


…Mình rất thích tấm ảnh mẹ đeo huy chương. Mẹ mặc võ phục trắng, thắt đai đen ngang
bụng, cổ đeo chiếc huy chương vàng sáng lống. Mình thấy mẹ đẹp và oai như siêu nhân vũ
trụ. Mẹ đá thật cao và hét thật to. Mình ước gì có khủng long hay quái vật hành tinh xuất
hiện để mẹ mình tiêu diệt. Những lúc mẹ mặc áo đầm như Xu-ka, trông mẹ chỉ hơi đẹp đẹp
thơi.


Mình bảo Hân (học sinh lớp võ mẹ dạy):
- Mẹ cậu có biết võ như mẹ tớ không?


- Mẹ tớ ấy à ? Không, mẹ tớ chỉ biết nấu cơm thơi!


- Thế thì mẹ cậu dở lắm ! Thế mẹ cậu có huy chương vàng khơng ?
- Cũng khơng thì phải ! Tớ chỉ thấy mẹ tớ có dây chuyền vàng thơi.”


(Trích Trần Duy Phương, tr. ngắn <i>Mẹ của mình</i>)
- Em hiểu nội dung văn bản trích ntn? Chuyện do ai kể?


- Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong văn bản trên. Nêu tác dụng của các yếu tố đó


-Trong văn bản trích trên, có một đoạn đối thoại, hãy thảo luận về tác dụng của đoạn
đối thoại này


HS làm việc với câu hỏi thảo luận, G.v hướng dẫn, sửa chữa
<b>Củng cố, dặn dị</b>: u cầu HS về nhà ơn lại các nội dung đã học


 <b>Tiết 5, 6.</b>

<b>VĂN BẢN TỰ SỰ (TT)</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trước hết, G.v giúp HS phân biệt thế nào là miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm;
mqh giữa miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm trước khi rèn kết hợp các yếu tố này trong
văn bản tự sự


Cho Hs nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
(sgk Ngữ văn 9, tập I)


Bài tập: BT1: Đọc phần trích của các văn bản sau (bảng phụ)


1.Cụ Bá sinh một người con gái không biết tên là gì, người ta thường gọi nơm là Mít.
Mặt trịn, má phính, chân tay mũm mĩm, da mịn, tóc dài, đứng lên cịn chấm đất. Cơ khơng
đẹp lắm nhưng có dun, cười rất tươi, má lúm đồng tiền trịn xốy. Cơ thích đội khăn
vng mỏ quạ. Trời rét cũng như trời nóng, cơ thích trùm khăn để khỏi xấu đơi má phính.
(Hồng Ngọc Phách)


2. Đêm Hà Nội thật đẹp. Những con phố vắng. Hàng cây vào đông thưa lá. Mùi hoa
sữa đặc quánh. Hường đã bao lần ước ao được đi trên con đường thoang thoảng mùi hoa sấu
với người Hường yêu. Hai cô bạn đã ngủ. Hường lại để những ý nghĩ lướt đi trên con đường
vắng…(Nguyễn Thị Lan,Tr. ngắn <i>Niềm tin</i>)


3. Lão cố làm ra vẻ vui vẻ…nỡ tâm lừa nó (Lão Hạc,Ngữ văn 8)


4. Về quê! …tất cả như vừa mới hôm qua. (“Những bước đi vào đời” của Sương
Nguyệt Minh, theo “ Các dạng bài TLV và cảm thụ thơ văn lớp 9)


- Nêu nội dung của các văn bản trên?


- Tìm những câu văn, đoạn văn miêu tả cảnh sắc thiên nhiên bên ngoài, miêu tả ngoại
hình của con người; những câu miêu tả nội tâm nhân vật



- Những câu miêu tả cảnh sắc thiên nhiên bên ngồi hoặc ngoại hình của nhân vật ở
các văn bản trên, có mqh gì trong việc miêu tả nội tâm nhân vật?


HS thảo luận, trả lời; G.v hướng


Vb1: Kể về việc cụ bá sinh hạ người con gái và việc miêu tả cơ gái đó.
Vb2: Miêu tả cảnh đêm Hà Nội đẹp và đầy gợi nhớ - bộc lộ suy nghĩ nội tâm
Vb3: Miêu tả ngoại hình lão Hạc để bộc lộ nội tâm đau khổ của lão.


Vb4: Bộc lộ nội tâm của một cô gái ở thôn quê ra thành phố học và làm việc. Những cảm
xúc và kỉ niệm nơi cô gái.


BT2: Từ chỗ hiểu về miêu tả nội tâm nhân vật, hãy chọn 1 hoặc 2 đoạn văn trích
trong các tác phẩm đã học, vận dụng để phân tích những câu văn miêu tả nội tâm trực tiếp,
gián tiếp và kết luận về cái hay của cách miêu tả sâu sắc này trong văn tự sự


HS cùng nhau thảo luân và tìm những văn bản có yếu tố miêu tả nội tâm, G.v gợi ý
cho HS các văn bản Lão Hạc, Trong lịng mẹ, Tơi đi học,…


BT3. Một bạn HS đã chọn 4 câu thơ dưới đây miêu tả nội tâm Thuý Kiều. Em có
đồng ý khơng? Tại sao?


<i>Nỗi mình thêm tức nỗi nhà</i>
<i>Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng !</i>


<i>Ngại ngùng dín gió e sương</i>


<i>Ngừng hoa bóng thẹn, trơng gương mặt dày</i>.
Củng cố: G.v hướng dẫn HS làm bài tập, ôn lại những nội dung đã học



 <b>Tiết 7, 8 .</b>

<b>VĂN BẢN TỰ SỰ (TT)</b>


I. Nghị luận trong văn bản tự sự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS trả lời, G.v chốt và lưu ý : Trong văn bản tự sự, để thuyết phục và khơi gợi người
đọc, người nghe suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết, người kể và nhân vật, qua
phương pháp nghị luận, nêu lên các ý kiến nhận xét cùng những lí lẽ và dẫn chứng nhằm
thực hiện mục đích ấy. Nội dung trình bày thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận,
làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.


<b>Bài tập 1: </b>G.v đọc văn bản đăng trên báo Hoạ Mi, số 19, 2005
“Mùa hè đến, …cho mình” và nêu câu hỏi cho HS thảo luận


a)Hãy chọn trong các gợi ý sau để đặt tên cho câu chuyện trên, sao cho đúng và hay.
A. Thỏ con và củ cải trắng


B. Tình bạn tuổi thơ


C. Cuộc phiêu lưu đầy tình yêu thương của củ cải trắng
D. Thỏ con, Dê con, Hươu con


E. Những người bạn tốt bao giờ cũng biết nhường nhau


b)Theo em, đối tượng cần nghe câu chuyện trên là các bé ở lứa tuổi nào?Văn bản có sự kết
hợp khéo léo các yếu tố nghị luận không? Hãy chỉ ra các yếu tố nghị luận ấy.


c)Người kể chuyện trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?Tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật ấy.


Hs thảo luận, trả lời, G.v hướng:
a)Tuỳ chọn, có thể là tình huống B


b)Lứa tuổi cần nghe: nhi đồng


Yếu tố nghị luận: Những người bạn tốt bao giờ cũng biết nhường nhau


c)Thỏ con, Hươu con, Dê con là các nhân vật còn rất bé, rất hồn nhiên, đáng yêu. Các tình
huống được tạo ra cho câu chuyện thể hiện sự tế nhị khi quan tâm đến nhau. Nếu ta quan
tâm lộ liễu quá bạn không dễ dàng chấp nhận. Các tình huống đã làm câu chuyện thêm đẹp.


<b>Bài tập 2:</b>


G.v đọc đoạn trích truyện ngắn “Một cuộc đua” của Quế Hương-Cuộc đối thoại của
hai nhân vật: một bên là cậu ấm, con nhà giàu, đua xe, bạn gái chết, cậu ta phải cắt cụt đôi
chân, đã hai tháng sống trong cơn cuồng nộ tuyệt vọng; một bên là một cơ sinh viên nghèo,
khơng gia đình, nhận trông thuê cậu ấm để lấy tiền ăn học.


a) Trong các lời đối thoại trích trong đoạn văn trên có đan xen yếu tố nghị luận khơng? Hãy
chỉ ra cụ thể và nêu tác dụng của các yếu tố nghị luận ấy.


b) Em hiểu ntn về nhan đề câu chuyện “Một cc đua”?


Hs thảo luận để tìm câu trả lời, G.v chốt các ý cơ bản: Nhan đề “Một cuộc đua” có
nhiều ý nghĩa.


- Một cuộc đua xe của cậu ấm con nhà giàu, thừa tiền nướng vào cuộc chơi. Hậu quả: bạn
gái chết, cụt chân, cậu ta luôn lên cơn cuồng nộ tuyệt vọng.


- Một cuộc đua của một cô sinh viên mồ côi cha mẹ, tự lực cánh sinh, vượt lên để đua với
cuộc đời, giành sự sống: đi làm kiếm tiền và tự nuôi thân, đi học.


- Một cuộc đua nữa đã mở ra khi kết thúc câu chuyện: cuộc đua vươn lên dưới ánh Mặt Trời


là một cuộc đua của hai số phận, biết vượt lên khốn khó, dồi dào nghị lực phấn đấu để làm
người.


*G.v củng cố lại những nội dung đã học và cho Hs làm BTVN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Chủ đề 2: </b>

<b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b>


<b> - Loại chủ đề : Bám sát</b>


<b>- Thời lượng: 10 tiết</b>
A. <b>Mục tiêu</b>:Giúp HS:


- Ôn lại những kiến thức đã học về tác gia Nguyễn Du như cuộc đời, sự nghiệp văn học; nắm
lại những giá trị cơ bản của Truyện Kiều.


-Thấy được bút pháp nghệ thuật miêu tả (thiên nhiên và con người) của Nguyễn Du qua các
trích đoạn đã học: Chị em Thuý Kiều, Cảnh ngày xuân, Mã Giám Sinh mua Kiều, Kiều ở lầu
Ngưng Bích; Hiểu được cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du ở các đoạn trích trên.


- Luyện tập viết các đoạn văn thuết minh, tự sự, miêu tả và phân tích tác phẩm.
<b>B. Tài liệu hỗ trợ:</b>


- SGK, SGV Ngữ văn 9, tập I; Bài tập rèn kĩ năng tích hợp NV9; Tư liệu NV9, NV 9
nâng cao,…


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


a. Mở đầu G.v giới thiệu mục tiêu, ý nghĩa của chủ đề<b>:</b>
b. Bài mới<b>:</b>


 <b>Tiết 1, 2 .</b>


I. Giới thiệu tác giả:


- Hãy nêu những hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du?
+ Năm sinh, mất; tên; quê quán


+ Thành phần xuất thân?


+ Sinh trưởng trong thời đại ntn?
+ Sự nghiệp sáng tác?


*HS trả lời theo các gợi ý, G.v chốt:


<i>- Nguyễn Du sinh 1765, mất 1820 tên chữ Tố Như, tên hiệu Thanh Hiên, quê huyện Tiên</i>
<i>Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.</i>


<i>- Ông sinh ra trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn</i>
<i>học.</i>


<i>G.v mở rộng; Dân gian vùng Tiên Điền, Hà Tĩnh từng có câu ca về dòng họ của</i>
<i>Nguyễn Du: “bao giờ Ngàn Hống hết cây, sông Rum hết nước, họ này hêt quan”.</i>


<i>- Nguyễn Du sống trong một thời đại đầy biến động của lịch sử dân tộc Việt Nam cuối thế kỉ</i>
<i>XVIII, đầu thế kỉ XIX có hai đặc điểm nổi bật:</i>


<i>+ Triều đình phong kiến thối nát, mục ruỗng</i>


<i>+ Phong trào nông dân khởi nghĩa nổ ra khắp nơi( đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn)</i>
<i>- Sống trong thời đại đầy bão táp, cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều thăng trầm. Ông đã</i>
<i>từng phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc( 1786-1796) rồi lánh về quê cha vùng Hà </i>
<i>Tĩnh(1796-1802). Là tôi trung của nhà Lê, ông bất hợp tác với tây Sanh. Sau khi Nguyễn Ánh đánh bại</i>


<i>triệu Tây Sơn, ông bất đắc dĩ ra làm quan cho triều Nguyễn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>có một vốn sống phong phú, cảm thông sâu sắc với nỗi thống khổ của nhân dân bằng tấm</i>
<i>lịng nhân đạo lớn lao. Ơng xứng đáng là đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.</i>
<i>- Nguyễn Du có nhiều tác phẩm có giá trị bằng chữ Hán và chữ Nôm: Thơ chữ Hán gồn 3</i>
<i>tập với 243 bài, sáng tác chữ nôm xuất sắc nhất là “Đoạn trường tân thanh”.</i>


II. Giới thiệu về Truyện Kiều:


- Hãy cho biết nguồn gốc của truyện Kiều?


- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?
HS trả lời,G.v chốt:


<i>- Truyện Kiều có nguồn gốc từ Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung</i>
<i>Quốc).</i>


<i>- Về nội dung, truyện Kiều có hai giá trị lớn là giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo. Truyện</i>
<i>Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội bất cơng, tàn bạo,là tiếng nói thương cảm trước</i>
<i>số phận bi kịch của con người, tiếng nói lên án, tố cáo những thế lực xấu xa, tiếng nói</i>
<i>khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và những giá trị chân chính của con người như</i>
<i>khát vọng về quyền sống, khát vọng tự do, cơng lí, khát vọng tình u, hạnh phúc…</i>


<i>- Về nghệ thuật: Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các</i>
<i>phương diện ngôn ngữ, thể loại. Với truyện Kiều, ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục</i>
<i>bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ, nghệ thuật tự sự đã phát triển vượt bậc. </i>


<i>- </i>Bài tập: Hãy giới thiệu về đại thi hào dân tộc Nguyễn Du và truyện Kiều bằng một
đoạn văn( 8-10 câu).



G.v gợi ý: Có thể viết đoạn văn dựa vào phần giới thiệu vừa học, chú ý những nét
chính về thành phần xuất thân, cuộc đời và sự nghiệp,các giá trị chính của tác phẩm... Đoạn
văn phải có kết cấu hợp lí, diễn đạt mạch lạc, dễ theo dõi.


Hs làm BT, nộp, G.v thu chấm, sửa một số bài giúp hs rút kinh nghiệm; sau đó G.v
đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo.


“Nguyễn Du, đại thi hào của dân tộc Việt Nam, danh nhân văn hố thế giới, nhà nhân
đạo chủ nghĩa, có những đóng góp to lớn đối với sự phát triển của nền văn học Việt Nam.
Truyện Kiều của ông là một kiệt tác văn học. Áng thơ tự sự này dài 3254 câu lục bát. Tác
phẩm là tiếng nói yêu thương, sự đồng cảm của nhà thơ đối với những con người tài hoa bạc
mệnh. Truyện Kiều còn là đỉnh cao tuyệt vời về mặt nghệ thuật. Tả cảnh, tả tình, ở phương
diện nào, áng thơ này đều xứng đáng là mẫu mực vô song. Nguyễn Du đã học tập ca dao, tục
ngữ, lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân để viết nên những câu thơ Kiều tuyệt bút. Ông
đã vận dụng sáng tạo các thi liệu, điển tích của nền văn hố Trung Hoa tạo nên vẻ đẹp phong
phú, đa dạng, sâu sắc của truyện Kiều. Thật vậy, Nguyễn Du và truyện Kiều mãi mãi là niềm
tự hào của dân tộc Việt Nam.”


 <b>Tiết 3, 4 :</b>


*G.v kiểm tra các nội dung đã học ở tiết trước, chuyển ý vào bài mới
III. Các trích đoạn trong truyện Kiều:


<b>1. “Chị em Thuý Kiều”:</b>


- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn trích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đoạn trích có kết cấu ntn?
<i>Kết cấu: 3 phần</i>



<i>+ Vẻ đẹp chung của hai chị em(4 câu đầu)</i>
<i>+ Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân ( 4 câu tiếp)</i>
<i>+ Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều (12câu cuối)</i>


- Nguyễn Du đã gợi tả vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều ntn?


<i>Cả hai chị em đều đẹp (Đầu lòng…tố nga), trong trắng, tinh khiết (Mai cốt cách,</i>
<i>tuyết tinh thần), tuy mỗi người có một vẻ đẹp khác nhau (Mỗi người một vẻ) nhưng cả</i>
<i>hai đều hoàn mĩ ( mười phân vẹn mười).</i>


- Phân tích vẻ đẹp Thuý Vân?
HS trả lời, G.v chốt:
<i>*Vẻ đẹp Thuý Vân:</i>


- Khái quát: (Câu mở đầu): Vân đẹp cao sang, quí phái


- Vẻ đẹp hình thể được nói đến qua các chi tiết về khuôn mặt (khuôn trăng đầy đặn, nét
ngài nở nang), miệng đẹp như hoa, giọng nói trong trẻo thốt ra từ hàm răng ngà ngọc,
mái tóc óng ả hơn mây, làn da trắng hơn tuyết. Các từ mang ý nghĩa so sánh thua nhường
có tác dụng làm nổi bật vẻ đẹp của Vân


- Vẻ đẹp của Vân là vẻ đẹp thể hiện sự phúc hậu, tròn trịa (đầy đặn, nở nang, đoan trang).
Đó là vẻ đẹp dự báo số phận của nàng : n ổn, sn sẻ, bình lặng.


<i>* Vẻ đẹp và tính cách của Thuý Kiều:</i>


- G.v cho HS phân tích 12 câu thơ tiếp trong đoạn trích gợi tả vẻ đẹp của Kiều
Hs trả lời, G.v chốt:


- Câu khái quát: Kiều đẹp hơn Vân cả hai phương diện tài và sắc. Kiều sắc sảo về trí tuệ


và mặn mà về tâm hồn.


- Khi tả Kiều, Nguyễn Du chú ý tới đơi mắt của nàng. Đó là cửa sổ tâm hồn, nó cho phép
người đọc hiểu hơn sự sắc sảo về trí tuệ, chiều sâu tâm hồn của nàng. Kiều đẹp đến mức
tạo hoá phải ghen, phải hờn. Tác giả cực tả nhân vật qua hình ảnh nghiêng nước nghiêng
thành và lời thơ mang tính khẳng định: sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai.


- Tài năng của Kiều tồn diện: Thơng minh…ca ngâm. Nhưng nghề riêng, cái ưu trội
trong tài năng của nàng là tiếng đàn. Các từ làu, nghề riêng, ăn đứt nhấn mạnh sự điêu
luyện, tài năng tuyệt đỉnh của nàng.


- Nhưng khác với Vân, nhan sắc, tài năng của Kiều dự báo một tương lai bất hạnh.


G.v khái quát nội dung đoạn trích: Đoạn trích Chị em Thuý Kiều sử dụng bút pháp
nghệ thuật ước lệ, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con người, khắc họa rõ
nét chân dung Thuý Vân, Thuý Kiều. Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng con người, và dự cảm về
kiếp người tài hoa bạc mệnh là biểu hiện ở cảm hứng nhân văn Nguyễn Du.


Bài tập: Viết đoạn văn (8-10 câu) trình bày cảm nhận của em về nhân vật Thuý Kiều
Yêu cầu: Biết tạo lập mơt đoạn văn hồn chỉnh theo u cầu của bài tập. Cần vận
dụng các kiến thức vừa học để có những phân tích, nhận xét cụ thể, xác đáng về nhân
vật.


Hs làm BT, G.v thu một số bài đọc, sửa chữa trước lớp
BTVN: Phân tích đoạn thơ trích “ Chị em Thuý Kiều”
 <b>Tiết 5, 6 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS thảo luận các câu hỏi sau:
- Hãy nêu vị trí đoạn trích?



- Đoạn thơ cho thấy tài năng gì ở tác giả Nguyễn Du?
- Mùa xuân và cảnh thiên nhiên hiện lên ntn?


- Hãy cho biết những nét đặc sắc về nghệ thuật thể hiện trong đoạn thơ?
Sau khi Hs thảo luận trả lời, gv chốt:


1. Đoạn trích nằm ngay sau đoạn giới thiệu hai chị em Kiều. Trong đoạn này, tác giả
miêu tả cảnh du xuân của mấy chị em nhà họ Vương. Đây là đoạn thơ thể hiện tài năng
của Nguyễn Du trong việc miêu tả thiên nhiên.


2. Mùa xuân và cảnh trí thiên nhiên trong thơ Nguyễn Du hiện lên tươi đẹp, trong sáng.
Không chỉ miêu tả vẻ đẹp mùa xuân, nhà thơ còn làm sống lại những nét đẹp văn hố qua
khơng khí lễ hội mùa xuân.


3. Trong đoạn thơ, tác giả đã kết hợp nhuần nhị bút pháp tả và gợi, ngôn ngữ thơ giàu
chất tạo hình. Đặc biệt, qua cảch, người đọc cảm nhận rất rõ tâm trạng nhân vật.


<b>Bài tập</b>:


1. Phân tích những biện pháp nghệ thuật đặc sắc tác giả đã sử dụng khi miêu tả cảnh
ngày xuân.


Gợi ý: Chú ý các chi tiết:
- Thời gian


- Khung cảnh xuân bát ngát, chú ý các từ chỉ màu sắc


- Bút pháp ước lệ cổ điển, nghệ thuật pha màu hết sức hài hoà
2. Khung cảnh lễ hội được miêu tả ntn? Hãy phân tích.



Gợi ý : - Cảnh có lễ, có hội…


- Khơng khí đơng vui, náo nhiệt ( chú ý cách sử dụng từ chính xác của tác giả)
- Nguyễn Du đã làm sống lại những nét văn hố xưa qua hình ảnh bao người sắm
lễ vật đi tảo mộ, sắm quần áo đẹp đi hội đạp thanh, tâm trạng náo nức,…


BTVN: xây dựng dàn ý cho đề bài sau:


“Cảm nhận của em về bức tranh cảnh ngày xuân trong đoạn trích Cảnh ngày xuân”.
 <b>Tiết 7, 8 :</b>


<b>3. Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”</b>
- Gọi Hs đọc thuộc đoạn thơ trích


- G.v lưu ý Hs chú ý trình tự kết cấu đoạn trích
- HD Hs thảo luận và trả lời các câu hỏi:


h1. Vị trí của đoạn thơ?


h2. Bút pháp được tác giả sử dụng trong đoạn trích? Tác dụng của việc sử
dụng bút pháp đó ?


h3.Tám câu thơ cuối sử dụng bút pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của điệp ngữ
“buồn trông”?


Hs thảo luận, trả lời, Gv chốt các ý cơ bản:
1. Đoạn thơ trích nằm ở phần đầu gia biến và lưu lạc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3. Tám câu cuối, tác giả sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc, điêu luyện, gắn liền với
nó là thủ pháp tăng cấp trong cách miêu tả. Nhìn về đâu Kiều cũng thấy bế tắc tuyệt vọng,


nỗi tuyệt vọng ngày càng hiện rõ.


Điệp ngữ “buồn trông” mở ra bốn cảnh tượng. cảnh nào cũng buồn. Từ “Buồn trông”
đặt ở đầu câu thơ gợi âm hưởng trầm buồn.


G.v cho Hs tham khảo đoạn văn của Đỗ Đức Hiểu bình về 8 câu thơ cuối này (bảng
phụ)-Ngữ văn 9 nâng cao tr.75, 76.


Bài tập: Nêu sự khác nhau về bút pháp nghệ thuật qua ba đoạn trích “Chị em Thuý
Kiều”, “Cảnh ngày Xuân” và Kiều ở lầu Ngưng Bích”.


Gợi ý:


- Cảnh ngày xuân: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên


- Chị em Thuý Kiều: Nghệ thuật miêu tả nhân vật qua bút pháp ước lệ
- Kiều ở lầu Ngưng Bích: Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình


BTVN: Bức tranh tâm trạng nhân vật qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Lập dàn ý)
 <b>Tiết 9, 10 :</b>


<b>4. “Mã giám Sinh mua Kiều”:</b>
- Gọi HS đọc thuộc đoạn trích


- Nhắc lại vị trí đoạn trích. (SGK/98)
- Nội dung chính của đoạn trích?


<i>Khắc hoạ chân tướng nhân vật Mã Giám Sinh-một kẻ có bản chất xấu xa, đê tiện,</i>
<i>qua đó lên án những thế lực tàn bạo chà đạp l;ện sắc tài và nhân phẩm của người phụ</i>
<i>nữ</i>.



- Bản chất xấu xa, đê tiện của MGS được khắc hoạ trong đoạn trích trên những
phương diện nào?


<i>Ngơn ngữ, hành động, thái độ, nói lên bản chất và tính cách.</i>
Bài tập:


Cho đề bài sau: “Phân tích giá trị tố cáo của đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều”
Gợi ý:


Đoạn trích có nội dung phong phú, hàm chứa nhiều giá trị. Đề bài yêu cầu chỉ phân
tích giá trị tố cáo của đoạn trích.


*<i>Hướng dẫn HS lập dàn ý:</i>
1. Mở bài:


- Giới thiệu vị trí đoạn trích


- Nêu giá trị của đoạn trích, trong đó nổi lên giá trị tố cáo
2. Thân bài:


a. Hình ảnh bọn bn thịt bán người, tiêu biểu là Mã Giám Sinh
- Là kẻ trai tơ đĩ thoã, ăn mặc kệch cỡm, lố lăng


- Là kẻ thiếu giáo dục


- Đây thực chất là bọn vô lại, vô học nhưng khốt danh nghĩa học trị đi hỏi vợ
b. Cảnh mua bán người vô nhân đạo


- Nguỵ trang dưới hình thức và lời lẽ đi hỏi vợ


- Cảnh mua bán diễn ra trắng trợn, thô lỗ


c. Nỗi đau đớn, khổ nhục của người bị mang ra bán
3. Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Thái độ căm phẫn lên án của tác giả


<b>Chủ đề 3: HỆ THỐNG TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT</b>


<b>Loại chủ đề: Bám sát</b>


<b>Thời lượng: 10 tiết</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh sau khi học chủ đề có khả năng:


- Nắm vững hơn hệ thống từ vựng Tiếng Việt với các nội dung: từ đơn, từ phức, nghĩa
của từ, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.


- Biết phân biệt: từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy, từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.
- Biết vận dụng vào dùng từ, đặt câu, tạo lập văn bản.


<b>II/ Các tài liệu hỗ trợ: </b>


- Sách giáo khoa Ngữ văn 6, 7, 8, 9.
- Sách giáo viên Ngữ văn 6, 7, 8, 9.
<b>III/ Nội dung</b>:


1/ Tài liệu: Giáo viên soạn chung với giáo án.
2/ Các hoạt động yêu cầu học sinh thực hiện:



- Ôn tập kiến thức về từ vựng tiếng Việt từ lớp 6 đến lớp 9.
- Chuẩn bị bảng phụ nhóm.





<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
 <b>Tiết 1, 2.</b>
<b>A/ Phần mở đầu:</b>


Giáo viên giới thiệu mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của chủ đề trong quá trình học
tập của học sinh. Nhấn mạnh để học sinh thấy việc học từ vựng tiếng Việt không phải chỉ ở
bậc Tiểu học, Trung học cơ cở mà cả sau này để giao tiếp và tạo lập văn bản.


<b>B/ Phần tổ chức các hoạt động học tập:</b>
I. Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt:


Tổ chức cho học sinh ôn tập về “Từ và cấu tạo từ tiếng việt”.
- Từ là gì? Từ chia làm mấy loại?


-Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ ?


-Từ phức chia làm mấy loại? Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ?


-Từ ghép chia làm mấy loại? Thế nào là từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ? Cho ví dụ?
-Từ láy chia làm mấy loại? Cho ví dụ về từng loại?


- *Học sinh thảo luận, trả lời, bổ sung. Giáo viên chốt các ý cơ bản:
<i>1.</i> Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>3.</i> Từ phức chia làm hai loại: <i>từ ghép và từ láy. </i>


<i> Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về</i>
<i>nghĩa. Ví dụ: trắng đen, chìm nổi, xăng dầu, cá thu, hoa lan.</i>


<i> Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. Ví dụ: lạnh lùng, xơn xao,</i>
<i>xào xạc, đo đỏ.</i>


<i>4.</i> Từ ghép chia làm hai loại: <i>từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.Ví dụ: trắng đen, chìm</i>
<i>nổi, xăng dầu (đẳng lập), cá thu, hoa lan (chính phụ).</i>


<i>5.</i> Từ láy chia làm hai loại: <i>từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Từ láy bộ phận chia làm hai</i>
<i>loại nhỏ: láy âm và láy vần. Ví dụ: đo đỏ, xanh xanh, ngoan ngỗn (tồn bộ), lạnh lùng,</i>
<i>xơn xao (láy âm), lộp độp, lấm tấm (láy vần).</i>


*Giáo viên nhắc nhở học sinh ơn tập lí thuyết để dễ nhận biết các từ theo cấu tạo của từ
tiếng Việt.


*Giáoviên treo bảng phụ có sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt, yêu cầu học sinh ghi vào vở.




TỪ


TỪ ĐƠN TỪ PHỨC


TỪ GHÉP TỪ LÁY


TG ĐẲNG LẬP TG CHÍNH PHỤ TL TOÀN BỘ TL BỘ PHẬN



TL ÂM TL VẦN


<b>Bài tập: </b>Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.


Giáo viên đọc đề cho học sinh ghi, cho học sinh làm bài tập theo các hình thức thảo
luận bàn, nhóm hoặc thảo luận cả lớp.


Bài tập 1: Từ phức là từ có bao nhiêu tiếng?


A. Một tiếng B. Hai tiếng


C. Hai hoặc hơn hai tiếng D. Ba tiếng


<b> </b><i><b>Bài tập 2: Trong các cách chia từ phức sau đây, cách nào đúng?</b></i>


A. Từ ghép và từ láy B. Từ đơn và từ phức


C. Từ phức và từ ghép D. Từ láy và từ phức


<b> </b><i><b>Bài tập 3: Sắp xếp các từ sau thành nhóm theo các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt: kẹo, kẹo lạc,</b></i>
xe đạp, đưa đón, cơm, mè, khanh khách, xanh xanh, xanh lè, sách giáo khoa, máy móc, máy
bay.


<b> </b><i><b>Bài tập 4</b>:</i> Tìm 5 từ láy miêu tả tiếng cười, 5 từ láy miêu tả tiếng nói, 5 từ láy miêu tả dáng đi.
<b> </b><i><b>Bài tập 5</b>:</i> Viết một đoạn văn miêu tả cảnh hồng hơn có sử dụng từ láy, ngang chân các từ
láy đã dùng.


<i><b> Bài tập 6</b>:</i> Viết một đoạn văn tự sự kể về một người bạn thân của em trong đó có sử dụng
từ ghép đẳng lập, chính phụ, từ láy. Phân biệt các loại bằng cách ngang chân một gạch, hai
gạch, ba gạch theo thứ tự.



- Học sinh giải bài tập, giáo viên bổ sung, nhận xét, nêu đáp án.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh về từ tượng hình, từ tượng thanh. Từ láy gợi âm thanh- từ
tượng thanh. Từ láy gợi hình ảnh – từ tượng hình.


- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà ôn tập lý thuyết về từ, cấu tạo từ tiếng việt, tìm thêm bài
tập để làm.


 <b>Tiết 3, 4 .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. Bài mới: </b>Hướng dẫn học sinh làm bài tập về từ và cấu tạo của từ tiếng việt tiếp.
<i><b> </b>Bài tập 7</i> : Đọc đoạn văn sau, xác định các từ láy và phân biệt kiểu từ láy:


“ Vừa lúc ấy , tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con
anh sẽ chạy xơ vào lịng anh, sẽ ơm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước vừa khom người đưa tay
đón chờ con . Nghe gọi, con bé giật mình , trịn mắt nhìn . Nó ngơ ngác, lạ lùng. Cịn anh,
anh khơng ghìm nổi xúc động, vết thẹo dài trên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ
sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới,
giọng lặp bặp, run run:


- Ba đây con !”


<i>( Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng )</i>
- Giáo viên đọc cho học sinh chép, kiểm tra lỗi chính tả của học sinh, nhắc nhở học sinh rèn
luyện chữ viết và lỗi chính tả.


- Cho học sinh thảo luận nhóm, làm bài vào bảng phụ nhóm. Trình bày lên bảng, nhận xét bổ
sung.



- Giáo viên bổ sung , nêu đáp án đúng:
+ Từ láy toàn bộ: Chầm chậm, run run.
+ Từ láy bộ phận :


 Láy âm : Ngơ ngác, lạ lùng, giần giật.
 Láy vần : Lặp bặp


<i>Bài tập 8:</i> Đọc đoạn văn sau đây, xác định các từ ghép và phân biệt các từ ghép.


“ Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ .Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm
nổi bật những cánh buồm duyên dáng. Như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang
chiếu cho các nàng tiên trên biển múa vui” ( Biển đẹp- Vũ Tú Nam)


- Học sinh thảo luận bàn làm, giáo viên gọi học sinh lên bảng làm
- Học sinh nhận xét , giáo viên bổ sung nêu đáp án:


+ Từ ghép : Mặt trời, tia nắng, vùng biển, nổi bật, ánh sáng, sân khấu, khổng lồ, nàng tiên.
<i><b> </b>Bài tập 9:</i> Trong các từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? Nêu cách phân biệt từ ghép
đẳng lập có âm lặp lại và từ láy âm?


<b> Nong nia, đồi đất đỏ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhẹ, nhè nhẹ, mùa mưa, san sát.</b>
- Học sinh luận bàn , trả lời , bổ sung.


- Giáo viên nêu đáp án và giảng.
+ Từ láy: Nhỏ nhẹ, nhè nhẹ, san sát.


+ Từ ghép: Nong nia, đồi đất đỏ, nhỏ nhẹ, mùa mưa, lúa mùa.


Từ ghép đẳng lập có âm lặp lại thì các từ đều có nghĩa tương đương nhau. Từ láy âm thì
âm lặp lại nhưng có một tiếng chính có nghĩa . Ví dụ: San sát thì từ sát có nghĩa.



<b>III. Nghĩa của từ</b>: Cho Học sinh ôn tập về nghĩa của từ.


- Thế nào là nghĩa của từ? cho VD một từ và giải thích nghĩa của từ đó?
- Nêu các cách giải thích nghĩa của từ?


Học sinh trả lời, giáo viên chốt: <i>Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động,</i>
<i>quan hệ …) mà từ biểu thị . Các cách giải thích nghĩa của từ: Có thể trình bày khái niệm mà</i>
<i>từ biểu thị, dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích, cũng có thể miêu tả</i>
<i>hoạt động , trạng thái mà từ biểu thị. Học từ quan trọng là hiểu nghĩa của từ.</i>


*Hướng dẫn học sinh giải bài tập về nghĩa của từ.


<i><b> </b>Bài tập 1</i>: Trong các cách giải thích nghĩa sau đây , cách nào giải thích bằng cách trình bày
khái niệm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

B. Tiên nhân : Người đời trước mình.


C. Trấn : Đơn vị hành chính ngày xưa tương đương với tỉnh, thành hiện nay.
D. Tài tử, giai nhân: Trai tài, gái sắc.


<i><b> Giải: Cách C.</b></i>


<i>Bài tập 2:</i> Trong các cách giải thích bài tập 1, cách nào giải thích bằng cách dùng từ đồng
nghĩa?


<i><b> Giải: Cách B và D.</b></i>


<i> Bài tập 3</i>: Khi giải thích nghĩa của từ bằng cách trình bày những khái niệm mang tính chất
khoa học, cơng nghệ thì từ được giải thích cịn gọi là gì ? cho ví dụ?



Giải<i>:</i> Đó là thuật ngữ. Ví dụ: Ẩn dụ: Gọi tên sự vật, sự việc, hiện tượng này bằng tên sụ vật,
sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.


<i> Bài tập 4</i>: Nối A và B cho phù hợp với nghĩa của từ “nói” (vd: 1-a)


<b>A</b> <b>B</b>


1.Nghĩ sao nói vậy a. Chỉ trích,phê bình, chê bai


2.Họ nói tiếng Anh khi giao tiếp b. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó
3.Người ta nói ơng nhiều lắm c. Dùng một thứ tiếng khi giao tiếp


4.Những con số nói lên một phần sự thật d. Phát âm, phát thành tiếng, thành lời nói
Giải: 1- d, 2 – c, 3 – a, 4 -b


Từ bài tập, giáo viên hướng dẫn HS đến từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ.


 <b>Tiết 5-6 .</b>


<b>IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: </b>Cho học sinh ơn tập lí thuyết về
từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.


- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào?
- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?


- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ có liên quan như thế nào đến sự phát triển của từ vựng
tiếng Việt?



Học sinh trả lời, giáo viên chốt : <i>Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra</i>
<i>từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để</i>
<i>hình thành các nghĩa khác nhau. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa</i>
<i>gốc. Thơng thường trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong một số trường</i>
<i>hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. Hiện tượng chuyển</i>
<i>nghĩa của từ là cách để phát triển từ vựng tiếng Việt</i>.


<b>Bài tập</b>: Cho học sinh làm bài tập về từ nhiều nghĩa và hiện chuyển nghĩa của từ.


<i><b> Bài tập 1: Xem lại bài tập 4 của tiết trước và xác định trong các nghĩa đó của từ “nói”,</b></i>
nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?


- Các nghĩa chuyển được chuyển theo phương thức nào?


<b>Giải</b>: Nghĩa <b>d</b> là nghĩa gốc, các nghĩa còn lại là nghĩa chuyển. Nghĩa <b>b</b> chuyển nghĩa theo
phương thức ẩn dụ, nghĩa <b>a</b> và <b>c</b> chuyển nghĩatheo phương thức hốn dụ.


<i><b>Bài tập 2: Tìm một từ nhiều nghĩa, giải thích nghĩa gốc , nghĩa chuyển của từ đó, đặt câu</b></i>
chứa từ có nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Chân 1: Bộ phận dưới cùng của người hoặc động vật dùng để đi hoặc đứng (chân người…)
+ Chân 2: Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, dùng để đỡ cho các bộ phận khác (chân
bàn…)


+ Chân 3: Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và giúp nó bám vào mặt nền
(chân tường …)


Đặt câu:


1. Bạn Lan bị đau chân.


2. Chân bàn bị gãy rồi.


3. Dưới chân núi từng đoàn người đang gánh củi về làng.


<i><b> Bài tập 3: Từ “mắt” trong câu văn sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? có thể</b></i>
coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được khơng? vì sao?


- Lan bị đau mắt cá chân.


<b>Giải</b>: Nghĩa chuyển, đây là hiện tượng chuyển nghĩa vì nghĩa của từ “ mắt” là nghĩa cố định
có thể đưa vào tự điển.


<i><b> Bài tập 4: Trong các câu sau, từ “tối” nào được dùng theo nghĩa gốc.</b></i>
a. Trời đã tối rồi.


b. Tôi làm tối mặt tối mày.
c. Cậu ấy tối dạ quá.
<b>Giải</b>: Trời đã tối rồi.


<i><b> Bài tập 5: Viết một đoạn văn ngắn có từ “cứng” được dùng với nghĩa chuyển. cho biết</b></i>
nghĩa chuyển của từ “ cứng” được dùng trong đoạn văn?


- Học sinh viết một đoạn văn- giáo viên gợi ý: Từ cứng có các nghĩa chuyển:
<i> . Không mềm mại, không dịu dàng</i>


<i> . Khơng lưu lốt</i>
<i> . Cương quyết, rắn rỏi</i>
<i> . Giỏi, vững vàng</i>


 <b>Tiết 7-8.</b>



<b>I. Bài cũ</b>: Giáo viên kiểm tra học sinh kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ.


<b>II. Từ đồng âm:</b> Giáo viên cho học sinh ôn tập lí thuyết về từ đồng âm .
-Thế nào là từ đồng âm ? cho ví dụ?


- Em hãy phân biệt hiện tượng đồng âm và từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ để minh họa.
Học sinh thảo luận, trả lời.Giáo viên chốt ý:


+ <i>Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau , khơng liên</i>
<i>quan gì với nhau.</i>


Ví dụ: Bàn (học) , bàn (bạc), bàn (cây làm bàn)…


<i>+ Hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm :</i>


<i>* Từ nhiều nghĩa :Một từ có chứa nhiều nét nghĩa. Nghĩa của từ nhiều nghĩacó một</i>
<i>phần giống nhau. </i>


Ví dụ: Chân (người) - chân (bàn); (cơm) chín – (chuối) chín – (suy nghĩ) chín…
<i>* Từ đồng âm: Âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác xa nhau</i>.


Ví dụ: Đường (đi) - đường (ăn); (hịn) đá – đá (bóng) – đá (lửa)…
- Từ đồng âm được dùng để tạo ra biện pháp tu từ nào? Cho ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ví dụ1: <i>Nhớ nước đau lòng con quốc quốc</i>
<i>Thương nhà mỏi miệng cái gia gia</i>.
Ví dụ 2: <i>Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu</i>



<i>Kiến bị đĩa thịt, đĩa thịt bị.</i>
Ví dụ 3: <i>Có tài mà cậy chi tài</i>


<i>Chữ tài liền với chữ tai một vần</i>.
Ví dụ 4: <i>Trăng bao nhiêu tuổi trăng già</i>


<i>Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non</i>.
Ví dụ 5: <i>Cịn trời cịn nước cịn non</i>


<i>Cịn cơ bán rượu, anh còn say sưa</i>.


<b>Bài tập:</b> Giáo viên hướng học sinh giải các bài tập về từ đồng âm , phân biệt từ đồng âm và
từ nhiều nghĩa .


<i><b>Bài tập 1: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào là từ đồng âm?</b></i>
A. Lười học bị mẹ la.


B. Nốt nhạc này là nốt la.
C. Lúa xanh quá.


D. Nước da hơi xanh.
E. Đào đã nở hoa.


F. Bác Hai đang đào đất.
G. Ông em đã già rồi.


H. Phải trui thật già thép mới cứng.


<b>Giải</b>: Trường hợp A và B, trường hợp E và G là những trường hợp đồng âm còn lại là từ
nhiều nghĩa.



<i><b>Bài tập 2: Cho các câu sau:</b></i>


a) Mẹ em mới mua cho em một cái <b>bàn </b>rất đẹp.


b) Chúng em <b>bàn</b> nhau đi lao động ngày chủ nhật để giúp đỡ gia đình.
c) Nam là cây làm <b>bàn </b>của đội bóng đá lớp tơi.


Hãy giải thích nghĩa của từ “bàn” trong từng trường hợp. Các cách dùng trên có phải là
hiện tượng chuyển nghĩa khơng? Đó là hiện tượng nào?


<b>Giải</b>: Bàn1: Đồ dùng có mặt phẳng và chân đứng để làm việc, viết lách, đặt thức ăn.


Bàn2: Trao đổi ý kiến với nhau.


Bàn3: Lần đưa bóng vào lưới để tính thắng thua.


Cách dùng như trên không phải là hiện tượng chuyển nghĩa để tạo ra từ nhiều nghĩa
mà là hiện tượng từ đồng âm.


<i><b> Bài tập 3: Đọc bài thơ sau:</b></i>


<i>Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi!</i>
<i>Thiếp bén dun chàng có thế thơi!</i>
<i>Nịng nọc đứt đi từ đây nhé!</i>
<i>Nghìn vàng khơn chuộc dấu bôi vôi!</i>


(Hồ Xuân Hương – Khóc Tổng Cóc)
Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Bài tập 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về cách làm ruộng của người nơng dân trong đó</b></i>
có sử dụng các từ được phát triển theo cách chuyển nghĩa nhưng được sử dụng rời ra để tạo
ra từ đồng âm(ví dụ: cuốc (cái cuốc) – cuốc (cuốc đất); cày (cái cày) – cày (cày đất).


Học sinh viết đoạn văn, GV sửa chữa, bổ sung. GV yêu cầu học sinh về ôn tập từ đồng âm
và từ nhiều nghĩa.


 <b>Tiết 9, 10.</b>

<b>BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP</b>



Câu 1: Từ tiếng Việt được cấu tạo ntn? Đặt câu trong đó có chứa 1 từ ghép và 1 hoặc 2 từ
láy. (2 điểm)


Câu 2: Từ đồng âm khác từ nhiều nghĩa như thế nào? Cho ví dụ về từ nhiều nghĩa và xác
định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó. Cho biết nghĩa chuyển đó được hình thành theo
phương thức nào? ( 3 điểm)


Câu 3: Viết đoạn văn phân tích giá trị biểu cảm của các từ láy có trong đoạn thơ sau: (5
điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Chủ đề 4:</b>



<b>Hệ thống hoá một số vấn đề về</b>


<b>văn học viết việt nam trong Chng trỡnh </b>



<b>thcs sự hình thành và cấu tạo của dòng văn học viết</b>


<b>Loi ch : Bỏm sỏt</b>


<b> Thời lượng: 10 tiết</b>


<b>A. Mơc tiªu:</b> <i>Gióp häc sinh</i>:



- Kiến thức:


+ Củng cố những hiểu biết về sự hình thành dòng văn học viết Việt Nam; thành phần
cấu tạo, các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu.


+ Củng cố những hiểu biết về tiến trình phát triển của dòng văn học viết: các giai đoạn
cơ bản, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn văn häc.


+ Khái quát đợc mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam: T tởng yêu nớc, t tởng
nhân đạo, tinh thần lạc quan, sức sống bền bỉ,....


+ Nắm đợc những nét chính của những nét đặc sắc đó.


+ Thấy đợc số phận đau khổ, bất hạnh của con người trong xó hội phong kiến qua cỏc


tác phẩm đã học ở chương trình ngữ văn 8:
. Tức nước vỡ bờ.


. Lão Hạc.


. Trong lòng mẹ.<i> </i>


+ Khắc hoạ chân dung con người mới trong xã hội mới được thay đổi số phận, cảm
nhận hơi thở của cuộc sống tự do, ấm no, hnh phỳc.


- Kỹ năng:


+ Rốn k nng khỏi quỏt hoá, hệ thống kiến thức đã học; vận dụng vào làm các bài
thực hành.



+ Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ thể đ
-ợc học để hiểu sâu và rõ hơn.


+ Rèn luyện kỹ năng phân tích tính cách, diễn biến tâm lý của nhân vật, nghệ thuật
miêu tả của tác giả.


+ Rèn luyện kỹ năng khái quát, đánh giá, phân tích, bình luận, nêu cảm nghĩ về nhân
vật


- Giáo dục lịng thương, tình nhân ái đối với những người bất hạnh


<b>B. TƯ LIỆU THAM KHẢO: </b>SGK Ngữ văn 6, 7, 8, 9; Ngữ văn 9 nâng cao, Lịch sử
văn học Việt nam, Ôn tập và Kt Ng vn 9,


<b>C. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>D. TIẾN TRèNH LấN LỚP:</b>


I. ổn định lớp.


II. Bài mới: g.v giới thiệu mục tiờu, ý ngha ca ch


I. Sự hình thành của dòng văn học viết


- Nờu nhng hiu bit ca em về sự hình thành của dịng văn học viết? (HS hot ng
nhúm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV khái quát


<i>- Văn học viết xuất hiện từ thế kỉ thứ X.</i>


<i>- Tác giả : các tri thức Hán học (Đỗ Pháp Thuận, Khuông Việt, Vạn Hạnh, các tác</i>
<i>giả khuyết danh)</i>


- Nền văn học viết có vai trò nh thế nào trong nền văn học dân tộc?
- HS trả lời, GV nhấn mạnh.


<i>- ý nghĩa: Văn học viết ra đời góp phần làm hồn chỉnh diện mạo nền văn học dân</i>
<i>tộc, đóng vai trị chủ đạo trong tiến trình văn học, có quan hệ và ảnh hởng trực tiếp đến văn</i>
<i>học dân gian</i>.


<i><b>LuyÖn tËp</b></i>


<b>Bài tập</b>: Em hãy giải thích tại sao dịng văn họcviết ra đời lại góp phần làm hồn


chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc, đóng vai trị chủ đạo trong tiến trình phát triển văn học,
có quan hệ và ảnh hởng trực tiếp tới văn học dân gian.


Gợi ý : Văn học dân tộc = Văn học dân gian + Văn học viết. Văn học viết ra đời lại góp phần
làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc.


- Văn học viết gồm bộ phận văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm sau có cả chữ quốc ngữ ...
đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung.


- Dùng chữ viết ghi chép lại những tác phẩm văn học dân gian trên âm hởng văn học viết.



<b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT


- Chuẩn bị: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
II. Thành phần cấu tạo của dòng văn học viết


1. Văn học chữ H¸n


- Văn học chữ Hán ra đời trong hồn cảnh nào ?


- Nêu một số thể loại chính và các tác phẩm tiêu biểu đã đợc học ?
Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái quát.


<i>- XuÊt hiÖn tõ thÕ kØ thø X</i>


<i>- Viết bằng chữ Hán (Trung Quốc), đọc theo âm Việt.</i>
<i>- Thể loại: Thơ, phú, hịch,...</i>


- Nªu mét số nội dung của dòng văn học viết ?
- Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái quát


<i>- Tuy vit bằng tiếng nớc ngoài nhng nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật vẫn thuộc về</i>
<i>dân tộc (tính dân tộc đậm đà).</i>


<i>- Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kì, mọi thời đại.</i>
<i>+ Đấu tranh chống xâm lợc, chống phong kiến, chống đế quốc.</i>


<i>+ Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí.</i>


<i>+ Ca ngợi lịng yêu nớc và anh hùng.</i>
<i>+ Ca ngợi lao động dựng xõy.</i>


<i>+ Ca ngợi thiên nhiên.</i>


<i>+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha...</i>


<i>- Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà (Lý Thờng Kiệt), Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn</i>
<i>TrÃi), Hịch Tớng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)</i>


2. Văn học chữ Nôm


- Em hiểu nh thế nào về thành phần văn học chữ Nôm ?
Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái quát.


<i>- Xuất hiện từ thế kỉ thứ XIII</i>


<i>- Sáng tác dựa trên cơ sở chữ Hán, là bớc phát triển mới của văn học dân tộc.</i>
<i>- Thể loại: Sử dụng một số thể loại thơ văn Trung Quốc vàthơ ca dân gian VN.</i>
<i>- Tác phẩm tiĨu biĨu : Trun KiỊu (Ngun Du), Chinh Phơ Ng©m...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 <b>Tiết 3, 4 :</b>


III. Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX


*GV giíi thiƯu víi HS vỊ tiÕn trình phát triển của dòng văn học viết VN


- L thời kì văn học trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ
đ-ợc nền độc lập tự chủ.



- Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX đợc chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có
đặc điểm gì về lịch sử, v vn hc?


(HS hot ng nhúm)


- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.


- <i>Gồm các giai đoạn</i> :


<i>a. T th k X đến thế kỉ XV</i>


<i>- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến có vai trị tích cực, lãnh đạo dân tc chng</i>
<i>ngoi xõm, xõy dng t nc.</i>


<i>- Đặc điểm văn häc:</i>


<i>+ Văn học viết ra đời là bớc ngoặt phát trin mi ca nn VHDT.</i>


<i>+ Văn học yêu nớc chống xâm lợc (Lý - Trần - Lê ) có Lý Thờng Kiệt với Nam quốc sơn hà,</i>
<i>Trần Quốc Tuấn với Hịch tớng sĩ, NguyễnTrÃi với Bình Ngô Đại cáo,....</i>


<i>+ Tác gi¶ lín: Ngun Tr·i.</i>


<i>b. Từ thế kỉ XVI đến na u th k XVIII</i>


<i>- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến không còn vai trò tích cực, mâu thuẫn nội tại của</i>
<i>CĐPK trở nên gay gắt, khởi nghĩa nông dân và chiến tranh phong kiến kéo dài.</i>



<i>- Đặc điểm văn học: Văn học tập trung thể hiện nội dung tố cáo xà hội phong kiến .</i>
<i>- Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Dữ,....</i>


<i>c. T na cui thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX </i>


<i> - Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nơm có bớc phát triển mới với nhiều thể loại: thơ, ca, văn,</i>
<i>vè, truyện Nôm; văn học chữ Hán cũng phát triển. Văn học tập trung thể hiện nội dung tố</i>
<i>cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do</i>, yờu ng, hnh phỳc.


- <i>Tác giả tiêu biểu: Hồ Xuân H¬ng, Ngun Du,...</i>
<i>d. Tõ nưa ci thÕ kØ XIX</i>


<i>- Đặc điểm lịch sử: thực dân Pháp xâm lợc nớc ta 1858, nhân dân đấu tranh chống Pháp đến</i>
<i>cùng; triều đình Huế bạc nhợc, từng bớc đầu hàng giặc.</i>


<i>- Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm, chữ Hán cùng phát triển, đặc biệt là vè, hịch, văn tế..</i>
<i>- Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến</i>, <i>Tú Xơng...</i>


2. Từ đầu thế kỉ XX đến nay


-Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay đợc chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có c
im gỡ? (HS hot ng nhúm)


- Đại diện HS trả lêi - cã nhËn xÐt, bæ sung.


<i>a. Từ đầu thế kỉ XX đến 1945</i>


<i>- Văn học yêu nớc và cách mạng 30 năm đầu thế kỷ (trớc khi Đảng CSVN ra đời): có Tản</i>
<i>Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn ái Quốc ở nớc ngoài).</i>
<i>- Sau 1930: Xu hớng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn học hiện</i>


<i>thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú...)</i>


<i>b. Từ 1945 - 1975</i>


<i>- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp (Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh khuya,</i>
<i>Rằm tháng giêng...)</i>


<i>- Vn hc vit v cuc khỏng chin chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Những ngôi</i>
<i>sao xa xôi,...)</i>


<i>- Văn học viết về cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đánh cá, Vợt thác...)</i>
<i>c. Từ sau 1975</i>


<i>- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, Kỉ niệm).</i>
<i>- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nớc, đổi mi...</i>


<i>- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Minh Châu, Lu Quang Vị, Ngun Duy...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài tập</b> : Hệ thống các văn bản đã học ở lớp 6, 7, 8, 9 ứng với các giai đoạn lịch sử vn hc theo
mu:


Stt Tên tác phẩm Tên tác giả Thể loại Giai đoạn lịch sử
Gợi ý:


Thng kờ ỳng cỏc tác phẩm văn học trong SGK theo đúng tiến trình lịch sử văn học.


<b>* Híng dÉn häc sinh häc bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết häc;
- BTVN: Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT



- Chuẩn bị: <i>Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.</i>


<b> </b>


<b> </b> <i> </i>


 <b>Tiết 5, 6.</b>


I. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.


Bài cũ: Kể tên các tác phẩm văn học trong chơng trình Ngữ văn 9, THCS thuộc giai
đoạn từ 1945 đến nay?


II.Bài mới:


III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
- GV khái quát 4 nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
a. T tởng yêu nớc:


- Em có hiểu gì về nội dung u nớc qua các tác phẩm văn học đã học?
- Kể tên mt s tỏc phm vn hc tiờu biu?


Đại diện HS tr¶ lêi - cã nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV kh¸i qu¸t.


<i>- Đây là chủ đề lớn, xuyên suốt trờng kì đấu tranh giải phóng dân tộc (căm thù giặc, quyết</i>
<i>tâm chiến đấu, dám hi sinh và xả thân, tình đồng chí đồng đội, niềm tin chiến thắng).</i>


<i>- Văn bản tiêu biểu: Nam quốc sơn hà (Lý Thờng Kiệt), Tụng giá hoàn kinh (Trần Quang</i>


<i>Khải), Nh nớc Đại Việt ta (Nguyễn Trãi), Đồng chí (Chính</i> Hữu), <i>Bài thơ về tiểu đội xe</i>
<i>khơng kính (Phạm Tiến Duật),...</i>


- Nội dung nhân đạo đợc thể hiện nh thế nào qua các tác phẩm văn học đã học?
- Kể tên một s tỏc phm vn hc tiờu biu?


Đại diện HS trả lêi - cã nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV kh¸i qu¸t.


b. Tinh thần nhân đạo:


<i>- Yêu nớc và thơng yêu con ngời đã hoà quyện thành tinh thần nhân đạo. (Tố cáo bóc lột,</i>
<i>thơng cảm ngời nghèo khổ, lên tiếng bênh vực quyền lợi con ngời - nhất là ngời phụ nữ, khát</i>
<i>vọng tự do và hạnh phúc...</i>


<i>- Văn bản tiêu biểu: Tøc níc vì bê (Ng« TÊt Tè), L·o H¹c (Nam Cao), Th m¸u</i>
<i>(Ngun ¸i Quèc),...</i>


- Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan của con ngời Việt Nam qua các tác phẩm văn hc
ó hc?


- Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu?
Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.


c. Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan:


<i>- Tri qua cỏc thi kỡ dng nớc và giữ nớc, lao động và đấu tranh, nhân dân Việt Nam đã</i>
<i>thể hiện sự chịu đựng gian khổ trong cuộc sống đời thờng và trong chiến tranh tạo nên sức mạnh</i>
<i>chiến thắng.</i>



<i>Tinh thần lạc quan, tin tởng cũng đợc nuôi dỡng từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian</i>
<i>khổ, hi sinh và cũng rất hào hùng. </i>Là bản lĩnh của ngời Việt, là tâm hồn Việt Nam.


- <i>Văn bản tiêu biểu: Đồng chí (Chính Hữu), Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính (Phạm Tiến</i>
<i>Duật),...</i>


- Tính thẩm mĩ qua các tác phẩm văn học đã học đợc biểu hiện ntn?
- Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV kh¸i qu¸t.
d. TÝnh thÈm mÜ cao:


<i>- Tiếp thu truyền thống văn hoá dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn học nớc ngoài (Trung Quốc,</i>
<i>Pháp, Anh...) văn học Việt Nam khơng có những tác phẩm đồ sộ, nhng với những tác phẩm</i>
<i>quy mô vừa và nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị (những tác phẩm truyện ngắn,</i>
<i>tiểu thuyết, thơ ca, ...)</i>


<i>- Văn bản tiêu biểu: Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long), Truyện Kiều</i> (<i>Nguyễn Du),</i>
<i>Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu),... </i>


Tóm lại:


<i>+ Vn hc Vit Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách t tởng cho các thế hệ ngời Việt</i>
<i>Nam.</i>


<i>+ Là bộ phận quan trọng của văn hoá tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu</i>
<i>của tâm hồn, lối sống, tính cách và t tởng của con ngời Việt Nam, dân tộc Việt Nam trong</i>
<i>các thời đại.</i>



<b> LuyÖn tËp</b>


Bài tập 1: Nêu tên những tác giả văn học Việt Nam (đã đợc học) là danh nhân văn hoá thế
giới. Kể tên những tác phẩm (đoạn trích) đợc học của tác giả đó.


Bài tập 2: Qua nhân vật Vũ Nơng trong <i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng </i>(Nguyễn Dữ) và
Thuý KiỊu trong <i>Trun KiỊu </i>(Ngun Du), em h·y cho biÕt cảm nhận của em về thân phận
ngời phụ nữ trong x· héi phong kiÕn.


Gỵi ý:


Bài tập 1: Những tác giả văn học Việt Nam (đã đợc học) là danh nhân văn hố thế giới:
+ Nguyễn Trãi: <i>Cơn Sơn ca, Nh nớc Đại Việt ta</i>


+ Ngun Du: <i>Trun KiỊu</i>


<i>+</i>Hå ChÝ Minh: <i>Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu,Thuế máu,</i> <i>Cảnh khuya, Rằm</i>
<i>tháng giêng, ...</i>


Bi tp 2: 1.1 Nột chung: Họ là những ngời phụ nữ đẹp tài sắc, đẹp về ngoại hình lẫn nội
tâm .


- <i>Ngoại hình</i>:
+ Vũ Nơng : mang vẻ đẹp đằm thắm, dịu dàng của ngời phụ nữ nông thôn.


+ Thuý Kiều mang vẻ đẹp "nghiêng nớc nghiêng thành". Vẻ đẹp ấy đã làm lu mờ tất
cả những gì gọi là tinh hoa của trời đất .


-<i> T©m hån:</i>



+ Vũ Nơng: Đức hạnh cao quí (chung thuỷ, hết lòng vì chồng con, hiếu thảo với mẹ
già.)


+ Thuý Kiều: hiếu thảo, thuỷ chung.


- <i>Cuộc đời bất hạnh đau khổ</i>: với nhan sắc và phẩm hạnh cao q đó lẽ ra họ phải có
cuộc sống hạnh phúc, ấm êm, nhng trớ trêu thay họ lại là nạn nhân của một xã hội bất công,
trọng nam khinh nữ .


+Vũ Nơng: Chịu nỗi oan ức, gia đình tan nát, phải tìm đến cái chết.


+Thuý Kiều: Tài sắc vẹn toàn, cuộc đời nhiều gian truân, lận đận, bị biến thành món
hàng thoắt mua về, thoắt bán đi.


- Mặc dù sống trong xã hội tối tăm họ phải chịu nhiều đau khổ nhng vẫn giữ đợc
phẩm chất tốt đẹp của mình, bản chất của ngời phụ nữ không bao giờ bị hoen ố mà càng sáng
ngời


2.2 NÐt riêng:
- Hoàn cảnh sèng kh¸c nhau...


<i>Thái độ của tác giả</i>: Khi viết về ngời phụ nữ trong văn học trung đại đã có sự tiến bộ
vợt bậc. Bày tỏ lịng thơng cảm với nỗi đau của họ, lên tiếng đòi quyền sống, quyền hạnh
phúc,


*<i>Mở rộng</i>: Trân trọng cảm ơn các tác giả đã lên tiếng tố cáo, bênh vực ngời phụ nữ...


<i> </i><b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toµn bé kiÕn thøc tiÕt häc;


- BTVN: Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 <b>Tiết 7, 8 .</b>


<b>I. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


Bài cũ: Nêu những đặc sắc nổi bật của văn học viết Việt Nam?


<b>II. Bµi míi</b>


<b>IV. nÐt chung vỊ sè phËn con ngêi ViÖt Nam trong xhpk</b>


-Hãy nêu những nét chung về số phận con ngời Việt Nam trong xã hội phong kiến qua các
tác phẩm văn học đã học?


(HS hot ng nhúm)


Đại diện HS trả lời - có nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV kh¸i qu¸t


<i>- Cuộc đời người nông dân, người phụ nữ trong xã hội cũ thật bất hạnh, éo le. Họ là</i>
<i>những người đức hạnh vẹn tồn, khao khát hạnh phúc lứa đơi nhưng lại bị lễ giáo hà khắc,</i>
<i>quan niệm hẹp hòi và sự áp bức bóc lột của giai cấp thống trị vùi dập và đẩy vào thế bế tắc</i>


<i>(nh chÞ DËu), thậm chí dẫn đến cái chết oan uổng, thảm khốc ( l·o H¹c). Mặc dù vậy họ vẫn</i>


<i>tiềm ẩn tinh thần phản khỏng mạnh mẽ. Tác phẩm: Tắt đèn (đoạn trích</i> <i>Tức nớc vỡ bờ)</i>của
Ngô Tất <i>Tố, Lão Hạc của Nam Cao.</i>


<i> - Cảm thương số phận những em bé mồ côi, ngây thơ, trong sáng bị xã hội bỏ rơi</i>


<i>bằng sự thờ ơ, lãnh đạm và định kiến thp hốn. Tác phẩm Những ngày thơ ấu (đoạn trích</i>
<i>Trong lòng mẹ)của Nguyên Hồng.</i>


<b> Luyện tập</b>


<i>Cõu 1:</i> V p ca ngời nông dân Việt Nam trong xã hội cũ qua "Tức nớc vỡ bờ" và "Lão
Hạc".


<i>Câu 2:</i> Đoạn trích "Trong lòng mẹ" (Những ngày thơ ấu) của Nguyên Hồng đã thể hiện một
cách chân thực và cảm động tình yêu thơng cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với ngời
mẹ bất hạnh.


<i>Câu 3:</i> Ơng giáo khơng phải là nhân vật trung tâm, sự hiện của ông giáo làm cho "bức tranh
quê càng thêm đầy đủ". Hãy phân tích nhân vật Lão Hạc, nhân vật ông giáo và nêu lên suy
nghĩ của em về những con ngời trong bức tranh q qua truyện<i><b> Lão Hạc</b></i> của nhà văn Nam
Cao.


Gỵi ý:


<i>Câu 1:</i>
<i>Mở bài:</i>


- Giới thiệu khái quát về văn học hiện thực.
- Đặc điểm của các nhân vật.


<i>Thân bài:</i>


a. <i>Chị Dậu:</i>


Là ngời phụ nữ thơng yêu chồng con.



Không chịu khuất phục trớc bọn tay sai, thống trị chà đạp lên quyền sống của họ.
b. <i>Lão Hạ</i>c:


Th¬ng yêu con.


Có tấm lòng nhân hậu.
Giữ gìn nhân phẩm.


C hai nhân vật đều là những ngời nơng dân có hoàn cảnh nghèo khổ, đáng thơng.
<i><b> Kết bài:</b></i>


Khẳng định phẩm chất cao q của các nhân vật.
Đóng góp của nhà văn.


<i>C©u 2:</i>


<i> Mở bài</i>: - "Những ngày thơ ấu" là tập hồi kí cảm động về thời niên thiếu của tác giả


- Đoạn trích "Trong lòng mẹ" đã thể hiện một cách chân thực và cảm động tình yêu
thơng cháy bỏng của tác giả thời thơ ấu đối với ngời mẹ bất hạnh.


<i> Th©n bài:</i>


- Cảnh ngộ éo le của mẹ con bé Hồng.
- Bé Hồng thơng mẹ, luôn luôn nhớ mẹ.


- Có thái độ phản ứng kín đáo đối với ngời cơ trong lần trị chuyện về mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> Kết bài</i>



- Tình thơng mẹ là nét nổi bật trong tâm hồn bé Hồng.
- Tôn trọng và cảm thông tình mẫu tử.


<i>Câu 3</i>
<i>Mở bài:</i>


Gii thiu ông giáo không phải là nhân vật trung tâm, sự hiện diện của ông làm cho "bức tranh quê"
càng thêm y .


<i>Thân bài:</i>


1 Giới thiệu nhân vật và vị trÝ trong trun.


- C©u trun chđ u kĨ vỊ số phận nhân vật lÃo Hạc, thông qua những suy t nội tâm và những cuộc
trò truyện giữa lÃo Hạc và ông giáo.


- ễng giỏo va l ngi dẫn truyện, vừa là nhân vật góp phần làm cho "bc tranh quờ" thờm sinh
ng


2 Nhân vật lÃo Hạc:


a, Là ngời cha thơng yêu con hết mực.
- Khun giải con tìm đám khác.
- Lão khóc vì s ra i ca con.


- LÃo nuôi con chó Vàng nh gìn giữ kỷ vật của con.


- Bũn mút, thu vén hoa màu của 3 sào vờn để dành dụm cho con.
b, Lão Hạc là ngời nông dân trung hậu:



- Đôn hậu với con; Chuẩn bị cái chết của mình chu đáo (giàu lịng tự trọng).
3. Nhân vật ơng giáo.


- Lµ ngêi biÕt nhiỊu, cïng qn.


- Lµ ngời giàu lòng cảm thông, nhân hậu.


- Trong mi quan hệ với ơng giáo và thấp thống bóng dáng của vợ ông giáo, của Binh T, con
trai lão Hạc (những cảnh đời khác nhau nhng cùng quẫn, khổ cực).


4. "Bức tranh quê" sáng ngời nhờ phẩm chất lơng thiƯn cđa hä. Gióp chóng ta hiĨu râ h¬n vỊ ngời
nông dân Việt Nam.


<i>Kết bài:</i> Cảm nghĩ của bản thân.


<b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: <i> Hình ảnh con ngời mới trong văn học.</i>


<b>Tit 9, 10 .</b>


<b>I. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


GV kiÓm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
<b>II. T chức dạy học bài mới</b>:


v. Hình ảnh con người mới trong văn học



- Hãy nêu những nét chung về về hình ảnh con ngời mới Việt Nam qua các tác phm vn
hc ó hc?


(HS hot ng nhúm)


Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái qu¸t.


<i>- Hình ảnh người nơng dân Việt Nam hiền lành, chất phác, yêu lao động, yêu kháng chiến.</i>
<i>- Hình ảnh người lính quả cảm, kiên cường, anh dũng, lạc quan, đoàn kết và tự tin vào</i>
<i>tương lai.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV hớng dẫn HS về nhà tự tìm hiểu, nghiên cứu qua một số tác phẩm nh: Làng, Lặng lẽ Sa
Pa, Đồn thuyền đánh cá, Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Mùa xn nho nhỏ,
Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, Những ngơi sao xa xơi...


<b> Lun tËp</b>


Bài tập 1: Vẻ đẹp của con ngời lao động trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của nhà thơ
Huy Cận.


Bài tập 2: Tìm điểm chung về quan niệm sống đợc phát biểu trong hai tác phẩm “Lặng lẽ Sa
Pa”(Nguyễn Thành Long) và“ Mùa xuân nho nhỏ” (Thanh Hải)
Gợi ý:


Bài tập 1: Cần làm rõ<i><b>: Con ngời lao động giữa thiên nhiên cao đẹp</b></i>


* Con ngêi không nhỏ bé trớc thiên nhiên mà ngợc lại, đầy sức mạnh và hoà hợp với
thiên nhiên:



- Con ngời ra khơi với niềm vui trong câu hát.
- Con ngời ra khơi với ớc mơ về công việc.


- Con ngi cảm nhận đợc vẻ đẹp của biển, biết ơn biển.


- Ngời lao động vất vả nhng tìm thấy niềm vui, phấn khởi trớc thắng lợi.


Hình ảnh ngời lao động đợc sáng tạo với cảm hứng lãng mạn cho thấy niềm vui phơi
phới của họ trong cuộc sống mới. Thiên nhiên và con ngời phóng khống, lớn lao. Tình u
cuộc sống mới của nhà thơ đợc gửi gắm trong những hình ảnh thơ lãng mạn.


Bµi tËp 2:


a. Giới thiệu hai tác phẩm.
b. Chỉ ra đợc các điểm chung.


+ Ước nguyện đợc cống hiến cho đời.


+ Sự cống hiến hoàn toàn tự nguyện, âm thầm và lặng lẽ.
+ Là cống hiến những gì đẹp đẽ nhất cho đất nớc.


+ Khát vọng cống hiến làm cho cuộc đời con ngời trở nên có ý nghĩa hơn
+ Đây là lý tởng của một thế hệ thanh niên thời bây giờ.


- Cần đan xen ngắn ngọn những dẫn chứng trong từng tác phẩm để minh hoạ.


- Vấn đề nhân sinh quan đợc chuyển tải bằng nghệ thuật miêu tả giàu chất hoạ chất thơ
(Lặng lẽ Sa Pa), bằng những hình ảnh thơ sáng đẹp, giọng thơ nhẹ nhàng tha thiết (Mùa xn
nho nhỏ). Vì vậy mà sức lan toả của nó thật lớn.



c. Phân tích các dẫn chứng trong từng tác phẩm để minh hoạ.


<b>* Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhµ</b>


- Nắm vững tồn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: <i> Làm bài thực hành tổng hợp chủ đề 4</i>


<b>BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP</b>


- H×nh thøc lun tËp:


+ Phần trắc nghiệm giáo viên chuẩn bị sẵn vào phiếu học tập cho các em. HS điền vào
phiếu cỏc ỏp ỏn ỳng.


+ Phần tự luận: HS làm dới sự gợi ý của GV.


- Các phần HS trình bày, GV cho líp nhËn xÐt, bỉ sung. GV cho ®iĨm những HS làm
tốt.


I. phần trắc nghiệm
Câu 1:


<b> a</b>, Điền các yêu cầu thích hợp vào mỗi văn bản sau:


Vn bn Thể loại Phơng thức biểu đạt
Trong lịng mẹ (trích "<i>Những ngày thơ ấu</i>")


Tức nớc vỡ bờ (trích "<i>Tắt đèn</i>")
Lão Hạc



b, Ba văn bản trên đợc sáng tác vào giai đoạn nào?
A. Giai đoạn: 1900 - 1930.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

C. Giai đoạn: 1945 - 1954.
Câu 2:


a,Tác phẩm nào dới đây phản ánh mâu thuẫn giai cấp hết sức gay gắt ở nông thôn Việt Nam
trớc Cách mạng?


A. Trong lßng mĐ.
B. Tøc níc vì bê.
C. L·o H¹c.
D. ThuÕ m¸u.


b, Tác phẩm đó của tác giả nào?
A. Vũ Trọng Phụng.


B. Nam Cao.
C.Ng« TÊt Tè.
D. Hå ChÝ Minh.


Câu 3: Dịng nào dới đây nói lên đúng nhất giá trị của các văn bản: "<i>Trong lòng mẹ</i>", "<i>Tức</i>
<i>nớc vỡ bờ", "Lão Hạc":</i>


A. Giá trị hiện thực. C. Cả A và B đều đúng
B. Giá trị nhân đạo. D. Cả A và B đều sai.


C©u 4: Trong tác phẩm "LÃo Hạc", nhân vật lÃo Hạc hiện lên là ngời nh thế nào?
A. Là ngời có số phận đau thơng, cuộc sống nghÌo khỉ.



B. Là ngời nơng dân có số phận đau thơng nhng có những phẩm chất vơ cùng cao q.
C. Là ngời nông dân sống gàn dở nhng cũng thật đáng yêu, vì lão có lịng thơng ngời.
II. Tự luận:


Nhận xét về thành tựu của văn học Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945, sách văn
học lớp 9 tập 2 viết: "Với hai cuộc chiến tranh yêu nớc vĩ đại, văn học sáng tạo đợc những
hình tợng cao đẹp...về các tầng lớp thế hệ con ngời Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền
thống dân tộc vừa đậm nét thời đại" (Văn 9 tập 2 trang 76 NXBGD- 2003). Em hãy trình bày
suy nghĩ của em trc nhn xột trờn.


Gợi ý:


Phần trắc nghiệm: Câu 1: a.


- Trong lịng mẹ (trích "<i>Những ngày thơ ấu</i>"): Hồi kí, tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
- Tức nớc vỡ bờ (trích "<i>Tắt đèn</i>"): Tiểu thuyết, tự sự kt hp vi miờu t.


- LÃo Hạc: Truyện ngắn, tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
b. B


C©u 2: a. B b. C
C©u 3: C


C©u 4: C


Phần tự luận: 1) Nội dung: Phân tích và chứng minh đợc những hình tợng nghệ thuật cao đẹp
khá tiêu biểu thuộc các tầng lớp, thế hệ Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền thống vừa đậm
nét thời đại.



- Về ý: Các tầng lớp thế hệ Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền thống vừa đậm nét thời đại:
+ HS phân tích hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ


+ H×nh ảnh ngời nông dân.
+ Hình ảnh ngời trí thức.
+ Hình ảnh Bác Hồ kính yêu.


- Phẩm chất truyền thống: Phân tích theo hai phơng diện:
+ Yêu nớc.


+ Nhõn o.


- m nột thi i:


+ Tình cảm yêu nớc gắn liền với lý tởng cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiÕn thøc tiÕt häc; Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT


- BTVN: Viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vẻ đẹp con ngời Việt Nam qua
tác phẩm <i>Đồng chí </i>của Chính Hữu và <i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính </i>của Phạm Tiến Duật.


-


<b>Chủ đề 5:</b>

<b>VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b>Loạichủ đề: Bám sát</b>
<b>Thời lượng: 12 tiết</b>



<b> TiÕt 1, 2</b><i><b>. Kh¸i qu¸t chung vỊ văn nghị luận </b></i>


<b>A. Mục tiêu:</b> <i>Giúp học sinh</i>:
1. KiÕn thøc:


- Củng cố kiến thức tổng hợp về văn nghị luận đã học từ các lớp dưới (từ lớp 7 - 9)
2. K nng:


- Rèn kỹ năng nhớ, tái hiƯn kiÕn thøc vµ vËn dơng vµo thùc hµnh.


<b> B. tài liệu tham khảo: SGK Ng văn 7,8,9; NV 9 nâng cao, HD T.hành NV9</b>


<b>C. ChuÈn bị của GV và HS</b>


- GV: Son bi v c tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>C. tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>I. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


Thế nào là văn nghị luận? Kể tên các văn bản nghị luận đã học ở lớp 8, 9?


<b>II. Bµi míi</b>


*GV củng cố lại kiến thức HS đã đợc học về văn nghị luận.
- Thế nào l vn ngh lun?


I. Khái quát về văn nghị luận


1. Khái niệm văn nghị luận


<i>Vn ngh lun l li văn nhằm xác lập cho ngời đọc, ngời nghe một t tng, mt quan im</i>
<i>no ú.</i>


- Đặc điểm của văn nghị luận là gì?


-Th no l lun im? Lun im đợc trình bày nh thế nào
2. Đặc điểm của vn ngh lun


<i>a. Luận điểm: Luận điểm là những t tởng, quan điểm, chủ trơng mà ngời viết (nói) nêu ra ë</i>
<i>trong bµi.</i>


<i>- Mỗi luận đề phải đợc xác định bằng một hệ thống luận điểm. </i>


<i>- Phân biệt luận điểm với luận đề: Luận đề là vấn đề đợc đặt ra để ngời HS phải vận động</i>
<i>kiến thức (lí lẽ, dẫn chứng) để giải đáp cho đúng, cho trúng, cho y .</i>


<i>- Có nhiều cách trình bày luận điểm:</i>


<i>+ Trình bày luận điểm theo phơng pháp diễn dịch. Luận điểm chính là câu chủ đề, đứng ở</i>
<i>đầu đoạn văn.</i>


<i>+ Trình bày luận điểm theo phơng pháp qui nạp. Luận điểm chính là câu chủ đề, đứng ở</i>
<i>cuối đoạn văn.</i>


-ThÕ nµo lµ ln cø?


<i>b. Luận cứ: Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng đa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân</i>
<i>thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>c.Lập luận</i>: <i>Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp</i>
<i>lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.</i>


-Nªu các bớc làm bài văn nghị luận?


- Khi tỡm hiu đề văn nghị luận cần chú ý những gì?
3. Cách làm một bài văn nghị luận


<i>a. Tìm hiểu đề, tìm ý:</i>


<i>- Luận đề: Luận đề là vấn đề đợc đặt ra để ngời HS phải vận động kiến thức (lí lẽ, dẫn</i>
<i>chứng) để giải đáp cho đúng, cho trúng, cho đầy đủ.</i>


<i>- Kiểu bài: Có xác định kiểu bài thì mới làm bài đúng: Văn giải thích;Văn chứng minh; Văn</i>
<i>phân tích; Văn bình luận; Văn nghị luận hỗn hợp</i>


<i>- Phạm vi nghị luận: là giới hạn mà luận đề nêu ra rộng hay hẹp, nghị luận văn ch ơng hay</i>
<i>nghị luận chính trị xã hội.</i>


<i>b. LËp dµn ý: Theo bè cục 3 phần</i>
<i>c. Viết bài</i>


<i>d. Sửa bài</i>


-<i>Vai trũ v c điểm của các yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự trong văn nghị luận?</i>
<i>4. Các yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự trong văn nghị luận</i>


<i>a. YÕu tè biĨu c¶m</i>



<i>Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận đợc biểu hiện dới các dạng sau:</i>
<i>- Tính khẳng định hay ph nh.</i>


<i>- Biểu lộ các cảm xúc nh yêu, ghét, căm giận, quí mến...</i>
<i>- Giọng văn</i>


<i>b. Yếu tố miêu tả, tù sù</i>


<i> Yếu tố miêu tả, tự sự sẽ giúp cho cách lập luận, cách nêu dẫn chứng hấp dẫn hơn, sinh</i>
<i>động hơn </i>


-Có những dạng bài nghị luận nào đã học?
5. Các kiểu bài văn nghị luận


<i>a. Nghị luận xã hội: Nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống và nghị luận về mt</i>
<i>vn t tng, o c.</i>


<i>b. Nghị luận văn chơng: nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và nghị</i>
<i>luận về đoạn thơ, bài thơ.</i>


<b> Luyện tập</b>


- Hỡnh thức luyện tập: GV chia các nhóm cho HS thảo luận làm bài. HS đại diện các nhóm
lên trình bày. Gv cho, cả lớp bổ sung, sửa chữa.


- Đề luyện tập: Cho các đề bài sau, hãy xác định đâu là đề văn nghị luận. Từ đó xác định các
vấn đề nghị luận thể hiện trong các đề:


Đề 1: Phân tích vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ”
(Nguyễn Khoa im)



Đề 2: Cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ dân tộc Tà-ôi trong bài thơ Khúc hát ru những
em bé lớn trên lng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm)


3: Vẻ đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ trong hai bài thơ: “ Đồng Chí” của Chính Hữu và “Bài
thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật.


Đề 4: Một nhà văn có nói : “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con ngời”. Em hóy gii
thớch cõu núi ú.


Đề 5: Tục ngữ có câu:


<i>Một cây làm chẳng nên non</i>
<i>Ba cây chụm lại nên hòn nói cao</i>


Hãy lấy dẫn chứng trong lịch sử, trong văn học và trong đời sống hàng ngày để chứng minh.
Đề 6: Nêu quan điểm về vấn đề tự lực cánh sinh, cần cù lao động.


Gỵi ý:


Đề 1: Vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ” (Nguyễn
Khoa Điềm)


Đề 2: Hình ảnh người mẹ dân tộc Tà-ôi trong bài thơ “Khúc hát ru…”


Đề 3: Vẻ đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ trong hai bài thơ: “ Đồng Chí” của Chính Hữu và “ Bài
thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Đề 6: Tự lực cánh sinh, cần cù lao động.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà



- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Chọn một trong số đề nghị luận trên viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: <i>Các phép lập luận trong văn nghị luận</i>


 <b>Tiết 3, 4. CÁC PHÉP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>A. Mơc tiªu:</b> <i>Gióp häc sinh</i>:


1. KiÕn thøc:


- Cđng cè kiÕn thøc vỊ các phép lập luận trong văn nghị luận: phân tích, tổng hợp .
2. Kỹ năng:


- Vn dng kin thc ó học để viết tạo lập văn nghị luận.
<b>B. TƯ LIỆU THAM KHẢO: </b>như tiết 1,2


<b>C. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>D. tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>I. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


Bài cũ:- Nêu đặc điểm của văn nghị luận ?


<b>II. Bµi míi</b>


* GV giúp HS tái hiện lại kiến thức đã học về phép phân tích và tổng hợp
I. Phép phõn tớch v tng hp



<i>1. Phép phân tích</i>


-Thế nào là phép lập luận phân tích ? Để phân tích ngời ta thờng vận dụng những biện pháp
nào?


- HS trả lời.


<i>Phõn tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phơng diện của một vấn đề nhằm chỉ ra</i>
<i>nội dung bên trong của sự vật, hiện tợng. Khi phân tích chúng ta có thể vận dụng các biện</i>
<i>pháp nêu, giả thiết, so sánh, đối chiếu ... và cả phép lập lun gii thớch , chng minh</i>.


<i>2. Phép tổng hợp</i>


-Thế nào là phép tổng hợp ? Mối quan hệ giữa phép tổng hợp với phép phân tích?
- HS trả lời.


<i>Phộp tng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. Do đó khơng có</i>
<i>phân tích thì khơng có tổng hợp. Lập luận tổng hợp thờng đợc đặt ở cuối đoạn hay cuối bài,</i>
<i>ở phần kết luận của một phần hoặc toàn bộ văn bản.</i>


<i>- Mục đích của phép lập luận phân tích và tổng hợp là nhằm thể hiện ý nghĩa của một</i>
<i>sự vật hin tng no ú.</i>


<i><b>Luyện tập</b></i>


Bài tập 1: HÃy nêu rõ biểu hiện của phơng pháp phân tích và phơng pháp tổng hợp trong
đoạn văn sau:


<i>Mt trong nhng biu hin sinh động của đức hạnh Nho giáo ở Việt Nam hôm nay là</i>


<i>việc học tiếp tục nêu cao vai trò của giáo dục và học vấn. Suốt trong quá trình tồn tại của</i>
<i>mình, xã hội phong kiến Việt Nam đề cao ngời có học, trọng kẻ làm văn chơng tạo ra tâm lí</i>
<i>hiếu học, tơn trọng đạo tới mức sùng bái văn tự, sùng kính cả giấy có chữ viết. Ngày nay,</i>
<i>tuy ít nhiều sự sùng kính đó bị giảm sút những vẫn dễ dàng nhận thấy sự ngỡng mộ của xã</i>
<i>hội đối với học vấn cả từ góc độ thành đạt trong cơng việc và cả từ góc độ có đ ợc danh vọng,</i>
<i>uy tín trong cộng đồng. Đặc biệt giáo dục vẫn ln chiếm một vị trí u tiên trong các chủ </i>
<i>tr-ơng và chính sách của Đảng và Nhà nớc. Thiết tởng chỉ riêng những gì vừa nhắc tới trên đây</i>
<i>cũng đủ để khẳng định ảnh hởng và uy tín sâu rộng của Nho giáo đối với đời sống tinh thần</i>
<i>và vật chất trong xã hội Việt Nam xa và nay.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>trong công việc và cả từ góc độ có đợc danh vọng, uy tín trong cộng đồng. Đặc biệt giáo dục</i>
<i>vẫn ln chiếm một vị trí u tiên trong các chủ trơng và chính sách của Đảng và Nhà nớc</i>


Biểu hiện của phép tổng hợp: <i>Thiết tởng chỉ riêng những gì vừa nhắc tới trên đây cũng đủ</i>
<i>để khẳng định ảnh hởng và uy tín sâu rộng của Nho giáo đối với đời sống tinh thần và vật</i>
<i>chất trong xã hội Việt Nam xa và nay.</i>


Bài tập 2: Chỉ rõ mối quan hệ giữa hai phơng pháp lập luận phân tích và tổng hợp trong văn
bản <i>Bàn về đọc sách </i>của Chu Quang Tiềm.


Gợi ý: Tác giả đã phân tích những lí do để chọn sách để đọc, chỉ ra những vấn đề của việc
đọc sách trong tình hình hiện nay... Trong mỗi nội dung phân tích đó tác giả lại chốt, tổng
hợp li tng vn .


Bài tập 3: Viết đoạn văn nghị luận có nội dung bàn về chữ <i>hiếu </i>của ngời làm con theo quan
niệm hiện nay. Trong đoạn có sử dụng kết hợp phép phân tích và phép tổng hợp.


Gợi ý: Về hình thức: chú ý cấu trúc mở đoạn - thân đoạn - kết đoạn. Về nội dung, chữ hiếu
đ-ợc bàn tới trong quan hệ giữa con với cha mẹ. Nên so sánh chữ <i>hiếu </i>trong quan niƯm xa vµ
nay.



<b>* Híng dÉn häc sinh häc bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết häc;
- BTVN: Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT


- Chuẩn bị: <i>Luyện viết bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)</i>


Hóy tỡm hiu , lp dàn ý và viết bài cho đề văn sau: Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai
trong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân (chủ yếu từ khi ông nghe tin làng theo giặc trở đi).


 <b>Tiết 5, 6 : LUYỆN VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b> VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH)</b>
<i><b> A. </b></i><b>Mơc tiªu:</b> <i>Gióp häc sinh</i>:


1. KiÕn thøc:


- Cđng cè kiÕn thøc vỊ bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích):
Các dạng nghị luận, cách làm bài nghị luận.


2. Kỹ năng:


- Vn dng kin thc ó hc vit đoạn văn, bài văn.
<b>B. TƯ LIỆU: </b>Sgk NV9, Tư liệu NV9, Dàn bài TLV9
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.



<b>D. tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>I. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


Bµi cũ: - Thế nào là bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?


II.Bi mi:


* GV cho HS tái hiện lại kiến thức đã học về phép phân tích và tổng hợp.
I. Bài văn nghị luận về tỏc phm truyn hoc on trớch


1. Khái niệm


-Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện ?
- HS trả lêi.


<i>Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là trình bày những nhận xét, đánh giá của</i>
<i>mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tỏc phm c th.</i>


2. Yêu cầu trong bài văn


-Yờu cu về những nhận xét, đánh giá và bố cục trong bài văn này?


<i>-Những nhận xét, đánh giá về truyện phải:</i>


<i>+ Xuất phát từ ý nghĩa của cốt truyện, tính cách số phận của nhân vật và nghệ thuật trong</i>
<i>tác phẩm đợc ngời viết phát hiện và khái quát.</i>


<i>+ Rõ ràng, đúng đắn, có luận cứ và lập luận thuyết phục.</i>


<i>- Bố cục mạch lạc, có lời văn chuẩn xác, gợi cảm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Bài văn nghị luận cần đảm bảo các phần nh thế nào ?


<i>Mở bài: Giới thiệu tác phẩm (tuỳ theo yêu cầu cụ thể của đề bài) và nêu ý kiến đánh giá sơ</i>
<i>bộ của mỡnh.</i>


<i>Thân bài: Nêu các lụân điểm chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm; có phân tích,</i>
<i>chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu và xác thực.</i>


<i> Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).</i>


<i><b> Lun tËp</b></i>


- GV cho HS lun tËp qua bµi tËp:


<i>Hãy tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài cho đề văn sau:Phân tích diễn biến tâm trạng nhân</i>
<i>vật ơng Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân (chủ yếu từ khi ơng nghe tin làng theo</i>
<i>giặc trở đi)</i>


- Hình thức luyện tập : Gv cho HS xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý và chia nhóm cho Hs
viết các đoạn văn để có một bài văn hồn chỉnh.


Gỵi ý:


1. Tìm hiểu đề, tìm ý :


- Vấn đề nghị luận: Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai.
- Kiểu bài: Nghị luận phân tích kết hợp chứng minh.
- ý: Tâm trạng ơng Hai diễn biến :



+ Tríc khi nghe tin làng theo giặc.


+ Khi nghe tin lng theo giặc (trọng tâm)
+ Khi nghe tin làng đợc cải chính.


2. Dµn ý:


<i>Mở bài:</i> - Nghệ thuật xây dựng truyện <i>Làng </i>của nhà văn Kim Lân: <i>Làng </i>thuộc loại truyện có
cốt truyện tâm lí (khơng xây dựng trên diễn biến sự việc mà chú trọng đến diễn biến nội tâm
nhân vật), từ đó làm nổi rõ tình u làng thống nhất trong tình yêu và tinh thần kháng chiến ở
nhân vt ụng Hai.


<i>Thân bài:</i>


1.Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai :
a. Tríc khi nghe tin xÊu vỊ Lµng :


- Nhớ làng da diết (nghĩ đến những ngày làm việc cùng anh em ... nhớ làng quá).


- Ông nghe đợc nhiều tin hay, những tin chiến thắng của quân ta. Tâm trạng: Ruột gan ông
múa lên vui quá, rất vui v thoi mỏi, nỏo nc.


Biểu hiện của tình yêu Làng, yêu nớc tha thiết mÃnh liệt của ông Hai (niềm tự hào của nhân
dân trớc thành quả cách mạng của làng quê).


b. Khi nghe tin làng theo Tây.


<i>+ </i>Khi mi nghe tin làng theo Tây: - Tin đến với ông đột ngột, làm ơng sững sờ, bàng hồng:



<i>cổ nghẹn đắng, mt tờ rõn rõn...</i>


- Ông cúi gằm mặt xuống mà đi: xấu hổ.
+ Khi ông Hai về nhà :


- ễng nằm vật ra giờng : "Nớc mắt lão cứ giàn ra. Chúng nó ... đấy ?", cảm xúc bị xúc
phạm đau đớn, tê tái.


- Hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán diễn tả tận cùng những cung bậc cảm xúc của ông Hai:
Nỗi nhục nhã ê chề; Nỗi đau đớn tái tê; Sự ngờ vực cha tin.


Nỗi ám ảnh nặng nề, sự sợ hãi thờng xuyên trong ông Hai cùng nổi đau xót tủi hổ của ơng.
Nhà văn đã miêu tả rất cụ thể, tinh tế, sâu sắc những biến động dữ dội trong nội tâm nhân
vật (Những điều ấy không thể quan sát đợc ... chứng tỏ Kim Lân rất am hiểu thế giới nội
tâm, đời sống tinh thần của ngời nông dân).


- Cuộc đấu tranh nội tâm ở ông Hai đã đa ông đến một lựa chọn dứt khốt: "Làng thì u
thật, nhng làng theo Tây thì phải thù". Tình yêu nớc rộng lớn hơn,bao trùm lên tình cảm làng
quê


+ Tâm sự với con để giãi bày lịng mình: Tình u sâu nặng với làng Chợ Dầu; Tấm lòng
thuỷ chung với kháng chiến, với cách mạng mà biểu tợng là Cụ Hồ. Tình yêu sâu nặng, bền
vững và thiêng liêng đối với làng và Tổ quốc.


c. Khi nghe tin xấu đợc cải chính:


-Vui sớng, háo hức: khoe "Tây đốt nhà tơi rồi": Minh chứng cho làng ông trong sạch. Rất
hạnh phúc khi làng mình là làng yêu nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Ơng Hai là con ngời thuần phác, đơn hậu, có bản chất tốt đẹp; Trong trái tim ơng tình u


q hơng, đất nớc hài hồ, nồng thắm, gắn bó và thống nhất với lòng yêu nớc và tinh thần
kháng chiến. Vẻ đẹp tâm hồn của ông Hai yêu làng Dầu tiêu biểu cho những ngời nơng dân
Việt Nam, tuy trình độ văn hố thấp, nhng đã có ý thức giác ngộ cao, tha thiết yêu quê hơng,
Tổ quốc.


- Xây dựng nhân vật ông Hai tác giả đã khái quát lên đợc tình cảm yêu làng, yêu nớc, thuỷ
chung với CM, với kháng chiến của ngời nông dân Việt Nam buổi đầu kháng chiến chống
Pháp.


<i>Kết bài: </i>- Tiếp tục khẳng định ý nghĩa của nghệ thuật diễn tả diễn biến tâm lí nhân vật ơng
Hai của Kim Lân.


<b>* Híng dÉn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiÕn thøc tiÕt häc;
- BTVN: Lµm hoµn chØnh bµi tập vào vở BT


- Chuẩn bị: Tiếp tục chuẩn bị cho tiết : <i>Luyện viết bài văn nghị luận về tác phẩm</i>
<i>truyện (hoặc đoạn trích)</i>


Bi chun b : Tỡm hiểu đề, lập dàn ý cho đề: Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện
ngắn <i>Lặng lẽ Sa Pa </i>của Nguyễn Thành Long đề thấy vẻ đẹp trong cách sống, tâm hồn và
những suy nghĩ của nhân vật.


 <b>Tiết 7, 8. LUYỆN VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b> VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH)</b>


<i><b> </b></i><b>A. Mơc tiªu:</b> <i>Gióp häc sinh</i>:


1. KiÕn thøc:



- TiÕp tơc cđng cè kiÕn thøc vỊ bµi văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích): Các dạng nghị luận, cách làm bài nghị luận.


2. Kỹ năng:


- Vn dng kin thc ó hc vit on văn, bài văn.


<b>B. TƯ LIỆU THAM KHẢO: </b>sgk, sgv nv9, ễn tp v KT NV9
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>D. tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>I. ổn định lớp, kiểm tra bài c.</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà cđa HS.


II.<b> Tỉ chøc cho HS lun tËp</b>


- GV cho HS lun tËp qua bµi tËp:


<i>Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long</i>
<i>đề thấy vẻ đẹp trong cách sống, tâm hồn và những suy nghĩ của nhân vật.</i>


- H×nh thøc luyÖn tËp :


+ GV cho HS xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý và chia nhóm cho HS viết các đoạn văn để


có một bài văn hồn chỉnh.


+ Đối vơí phần xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý GV cho HS trình bày theo sự chuẩn bị ở
nhà, cho HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt từng phần.


Gỵi ý:


1. Tìm hiểu đề, tìm ý :


- Dạng bài : Nghị luận về tác phẩm trun (vỊ nh©n vËt trong trun).


- Vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp trong cách sống, tâm hồn và những suy nghĩ của nhân vật anh
thanh niên trong truyện ngắn <i>Lặng l Sa Pa.</i>.


- Kiểu bài: Nghị luận phân tích kết hợp trình bày những cảm nhận riêng về nhân vật cña
ngêi viÕt.


- ý: Vẻ đẹp của anh thanh niên:


+ Vẻ đẹp của tấm lịng u đời, u nghề, u cơng việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Vẻ đẹp ở lòng khiêm tốn.
2. Dàn ý:


<i>Mở bài:</i> - Giới thiệu tác phẩm <i>Lặng lẽ Sa Pa</i> của Nguyễn Thành Long.
- Dẫn ra vấn đề nghị luận kèm theo nhận xét, đánh giá của ngời vit.


<i>Thân bài:</i>


- V p tm lũng yờu i, yờu nghề.



+ Hoàn cảnh sống của anh thanh niên: là ngời cơ độc nhất thế gian, sống một mình trên đỉnh
n Sơn


+ Tính chất cơng việc: địi hỏi sự tỉ mỉ, chịu khó nh đo gió, đo nhiệt độ, đo ma, ....
+ Quan niệm về công việc: "ta với công việc là đôi...", coi công việc là niềm vui.
+ Lo toan tổ chức cuộc sống khoa học, nề nếp, ngăn nắp (nuôi gà, trồng hoa, đọc sách)
- Vẻ đẹp của lịng hiếu khách:


+ Nhiệt tình, hồ hởi đón khách: thái độ nhiệt tình với hoạ sĩ, cơ kĩ s trẻ,...
+ Say sa kể về công việc và cuộc sống của mình ...


+ Tấm lịng nhân hậu, quan tâm, chu đáo với mọi ngời: biếu tam thất cho vợ bác lái xe, tặng
hoa cho cô gái trẻ,...


- Vẻ đẹp của lòng khiêm tốn:


+ Từ chối khi thấy hoạ sĩ vẽ mình: Thấy đóng góp của mình là nhỏ so với ngời khác.
+ Hào hứng giới thiệu cho hoạ sĩ những ngời đáng vẽ hơn mình.


<i> Kết bài: </i>Nhận xét, đánh giá chung về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.


<b>* Híng dÉn häc sinh häc bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết häc;
- BTVN: Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT


- Chn bÞ: TiÕp tơc chn bÞ cho tiÕt : <i>Luyện viết bài văn nghị luận đoạn thơ, bài thơ.</i>


Bi chuẩn bị : Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho đề: Cảm nhận của em về bài thơ <i>Viếng lăng Bác</i>



cđa ViƠn Ph¬ng.


 <b>Tiết 9, 10: </b>

<b>LUYỆN VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>VỀ ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>



<i><b> </b></i><b>A. Mơc tiªu:</b> <i>Gióp häc sinh</i>:
1. KiÕn thøc:


- TiÕp tơc cđng cè kiÕn thøc về bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kỹ năng:


- Vn dng kin thc ó hc viết đoạn văn, bài văn.
<b>B. TƯ LIỆU: </b>(như cỏc tiết trước)


<b>C. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>D. tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>


Bµi cị: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.


<b>* Tỉ chøc cho HS lun tËp</b>


* GV cho HS tái hiện lại kiến thức đã học về phép phân tích và tổng hợp.
I. Bài văn nghị luận về đoạn thơ, bi th



-Thế nào là nghị luận về đoạn thơ, bài thơ?
1. Khái niệm


<i>Ngh lun v on th, bi th là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nội dung</i>
<i>và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ y.</i>


2. Yêu cầu trong bài văn


-Yờu cu v nhng nhn xét, đánh giá và bố cục trong bài văn này?


<i>-Những nhận xét, đánh giá về đoạn thơ, bài thơ phải:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>+ Những nhận xét, đánh giá phải cụ thể, xác đáng và cần nêu đợc cảm thụ riêng của ngời</i>
<i>viết.</i>


-Bài văn nghị luận cần đảm bảo các phần nh thế nào?


<i>- Bố cục mạch lạc, rõ ràng; có lời văn chuẩn xác, gợi cảm, thể hiện đợc những rung động</i>
<i>chân thành của ngời viết.</i>


3. Dµn bµi


<i>Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bớc đầu nêu nhận xét, đánh giá của mình. (Nếu phân</i>
<i>tích một đoạn thơ nên nêu rõ vị trí của đoạn thơ ấy trong tác phẩm và khái quát nội dung</i>
<i>cảm xúc của nó.)</i>


<i>Thân bài: Lần lợt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn</i>
<i>thơ, bi th.</i>


<i>Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ.</i>



<i><b> Luyện tập</b></i>


- GV cho HS luyện tập qua bài tập: Cảm nhận của em về bài thơ <i>Viếng lăng Bác </i>của Viễn
Phơng.


- Hình thức luyện tập :


+ GV cho HS xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý và chia nhóm cho HS viết các đoạn văn để
có một bài văn hồn chỉnh.


+ Đối vơí phần xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý GV cho HS trình bày theo sự chuẩn bị ở
nhà, cho HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt từng phần.


Gỵi ý:


1. Tìm hiểu đề, tìm ý :


- Dạng bài : Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
- Vấn đề nghị luận: Bài thơ <i>Viếng lăng Bác</i>


- KiÓu bài: Nghị luận phân tích kết hợp trình bày những cảm nhận riêng về giá trị nội dung
và nghệ thuật bài thơ.


- ý:


+ Bi th vit trong hon cnh no?
+ Mạch cảm xúc trong bài thơ là gì?
+ Vẻ đẹp của các hình ảnh thơ?



+ Vẻ đẹp của các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ ?
2. Dàn ý:


a. Mở bài:


- Giới thiệu bài thơ "Viếng lăng B¸c"


- Bài thơ nói lên một cách cảm động tình cảm sâu nặng của tác giả đối với Bác.
b. Thân bài: Phát triển, chứng minh các luận điểm đã nêu ở phần mở bài.
- Đoạn thơ mở đầu thiêng liêng, thành kính, gợi khơng khí ấm áp, gần gũi...
- Cảm xúc về hình ảnh hàng tre biểu tợng đất nớc, con ngi Vit Nam.


- Những suy tởng của tác giả qua hình ảnh dòng ngời, mặt trời, vầng trăng, trời xanh.
- Cảm xúc chân thành, mạnh mẽ thể hiện ở khổ thơ cuối.


+ Tình cảm lu luyến.
+ Ước nguyện chân thành.


- Liên hệ với một số bài thơ khác viết vỊ B¸c


Kết luận: tình cảm sâu nặng có ở tất cả các bài thơ, đó là tình cảm của mn triệu ngời Việt
Nam đối với Bác.


c. KÕt bµi:


Khẳng định lại giá trị bài thơ, suy nghĩ bản thân.


<b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;


- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT


- Chuẩn bị: Tiếp tục chuẩn bị cho tiết : <i>Luyện viết bài văn nghị luận đoạn thơ, bài thơ.</i>


Bi chun b : Tỡm hiểu đề, lập dàn ý cho đề: Cảm nhận của em về bài thơ <i>Mùa xuân nho</i>
<i>nhỏ </i>của Thanh Hải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b> A. </b></i><b>Mơc tiªu:</b> <i>Gióp häc sinh</i>:
1. KiÕn thøc:


- TiÕp tơc cđng cè kiÕn thức về bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kỹ năng:


- Vn dng kin thc ó hc để viết đoạn văn, bài văn.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>C. tổ chức hoạt động dạy học</b>
* ổn định lớp, kiểm tra bi c.


Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bµi ë nhµ cđa HS.
* Tỉ chøc cho HS lun tập


- GV cho HS luyện tập qua bài tập:


Cảm nhận của em về bài thơ <i>Mùa xuân nho nhỏ </i>của Thanh Hải.
- Hình thức luyện tập :



+ GV cho HS xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý và chia nhóm cho HS viết các đoạn văn để
có một bài văn hoàn chỉnh.


+ Đối với phần xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý GV cho HS trình bày theo sự chuẩn bị ở
nhà, cho HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt từng phần.


Gỵi ý:


1. Tìm hiểu đề, tìm ý :


- Dạng bài : Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
- Vấn đề nghị luận: Bi th <i>Mựa xuõn nho nh</i>


- Kiểu bài: Nghị luận phân tích kết hợp trình bày những cảm nhận riêng về giá trị nội dung
và nghệ thuật bài thơ.


- ý: + Bài thơ viết trong hoàn cảnh nào?
+ Mạch cảm xúc trong bài thơ là gì?
+ Vẻ đẹp của các hình ảnh thơ?


+ Vẻ đẹp của các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ ?
2. Dàn bài:


<i>Më bµi: </i>- Giới thiệu bài thơ <i>Mùa xuân nho nhỏ </i>của Thanh H¶i.


- Nêu nhận xét, đánh giá sơ bộ: Bài thơ thể hiện niềm yêu mến thiết tha với cuộc sng, vi
t nc v c nguyn ca tỏc gi.


<i>Thân bài:</i>



1. Mùa xuân thiên nhiên: (Khổ 1)
- Hình ảnh, màu sắc, âm thanh :
+ Dòng sông xanh .


+ Bông hoa tím .
+ TiÕng chim hãt .


- Vài nét phác hoạ gợi ra không gian rộng, màu sắc tơi thắm, âm thanh vang vọng vui tơi.
- Cảm xúc của tác giả đợc miêu tả trực tiếp :


" Tõng giät ... t«i høng " .


" Giọt long lanh " - giọt ma mùa xuân, giọt âm thanh (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác) - diễn tả
niềm say sa, ngây ngất của nhà thơ trớc vẻ đẹp của thiên nhiên trời đất vào mùa xuân .


2. Mùa xuân của đất nớc (khổ 2-3)


- Hình ảnh ngời cầm súng - nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ đất nớc .
- Hình ảnh ngời ra đồng - nhiệm vụ lao động xây dựng đất nớc.


- Lộc non gắn với họ - hay chính họ đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nớc .


- Các biện pháp nghệ thuật: ẩn dụ hình ảnh <i>lộc, </i>so sánh <i>Đất nớc nh vì sao, </i> dùng từ láy <i>hối</i>
<i>hả, xơn xao, </i>nhịp thơ rộn ràng, nhanh,....Có tác dụng thể hiện vẻ đẹp, sức sống của mùa xuân
thiên nhiên, đất nớc đã hoà vào tâm hồn nhà thơ với sự náo nức, xôn xao, vui mừng, phấn
khởi, hồ hởi biểu hiện của một tấm lòng yêu đời, yêu cuộc sống tha thit .


3. Nguyện ớc chân thành: (khổ 4-5)



- Khỏt vọng đợc hoà nhập, đợc dâng hiến vào cuộc sống của đất nớc :
+ Làm con chim hót .


+ Lµm mét nhµnh hoa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nghệ thuật: Hình ảnh đẹp, tự nhiên, câu tứ lặp tạo sự đối ứng chặt chẽ thể hiện niềm mong
muốn đợc sống có ích cống hiến cho đời là một lẽ tự nhiên nh chim muông, hoa lá toả
h-ơng sắc cho đời.


- Vẻ đẹp của quan niệm về <i>một mùa xuân nho nhỏ: </i>Con chim + nhành hoa + nốt nhạc trầm
làm nên diện mạo của mùa xuân nho nhỏ: nhỏ nhẹ, bình dị, khiêm nhờng, thể hiện điều tâm
niệm của tác giả một cách chân thành, tha thiết. Mỗi ngời phải mang đến (một vẻ đẹp bình
dị, khiêm nhờng, thể hiện) cho cuộc đời chung một nét riêng, cái phần tinh tuý của mình dù
nhỏ bé, góp vào cuộc đời chung. Những hiến dâng, hồ nhập .... là để làm một nốt trầm "xao
xuyến" thể hiện sự khiêm nhờng, tự tin, tự hào của con ngời ý thức sâu sắc về giá trị cuộc
đời, về hạnh phúc của hiến dâng và đón nhận.


4. Mïa xu©n của giai điệu ngọt ngào, tình tứ, sâu lắng trong d©n ca xø H (khỉ 6)


- Niềm khao khát bồi hồi của nhà thơ với quê hơng yêu dấu buổi xuân về: <i>Mùa xuân ta xin hát.</i>
<i>- </i>Niềm tự hào, ngợi ca về quê hơng xứ Huế: <i>Câu Nam ai, Nam bỡnh...t Hu.</i>


Đó là những làn điệu dân ca Huế, nhạc cụ dân tộc nổi tiếng.


<i>Kt bi:</i> - Khng nh giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Mở rộng vấn đề (liên hệ).


* GV gỵi ý cho HS liên hệ tới một số hình ảnh thơ trong khi phân tích bài thơ:


- Hỡnh nh dũng sụng xanh ở khổ 1: có thể liên hệ tới câu thơ: <i>Hơng Giang ơi, dịng sơng</i>


<i>êm/Qua tim ta vẫn ngày đêm t tỡnh. </i>(T Hu)


- Hình ảnh bông hoa tím biếc ở khổ 1: có thể liên hệ tới câu thơ <i>Hoa lục bình tím cả bờ sông</i>


(Lê Anh Xuân)


- Hình ¶nh con chim chiỊn chiƯn hãt: cã thĨ liªn hƯ với câu tục ngữ <i>Chiền chiện hót lúa tốt</i>
<i>bời bời.</i>


- Khổ 3 có thể liên hệ tới những câu văn trong <i>Nh nớc Đại Việt ta: Nh nớc Đại Việt ta từ </i>
<i>tr-ớc / Vốn xng nền văn hiến đã lâu/ (....) / Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau /Song hào kiệt đời</i>
<i>nào cũng có.</i>


<i>- </i>Khỉ 4-5 có thể liên hệ tới hình ảnh con chim, chiếc lá trong thơ Tố Hữu: <i>Nếu làm con</i>
<i>chim, chiếc lá / Con chim phải biết hót, chiếc lá phải xanh / Nếu là vay mà sao không có</i>
<i>trả / Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình.</i>


<b>* Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhµ</b>


</div>

<!--links-->

×