Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài tập lý thuyết và tự luận ôn tập chuyên đề Anken môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Võ Chí Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.96 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ TỰ LUẬN CHUN ĐỀ ANKEN MƠN HĨA HỌC 11 NĂM 2020 </b>
<b>TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CƠNG </b>


<b>Loại 1. Bài tập lí thuyết </b>


<b>Bài 1.</b> Hoàn thành sơ đồ phản ứng


CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H5Cl → C2H5OH → C2H4 → C2H4(OH)2


C2H6 → C2H5Cl → C2H4 → P.E


<b>Bài 2.</b> Nhận biết các dung dịch riêng biệt
a. CH4, C2H4, CO2, SO2, N2


b. Oxi, sunfurơ, cacbonic, etilen, butan, xiclopropan, nitơ.
<b>Bài 3.</b> Hoàn thành sơ đồ phản ứng


3-metylbut-1-ol H SO , 170 C2 4 0 <sub> A </sub>+H O, H2 +<sub> B </sub>H SO , 170 C2 4 0 <sub> D </sub>+H O, H2 +<sub> E </sub>


<b>Bài 5.</b> Cho anken A có cơng thức C6H12 tác dụng với HCl chỉ thu được 1 sản phẩm cộng duy nhất. Tìm


CTCT đúng của A.


<b>Bài 6.</b> Thực hiện phản ứng tách H2 của 2-metylpentan thì thu được mấy anken (khơng kể đồng phân hình


học)


<b>Bài 7.</b> Tách C2H4 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm C2H4, CO2, SO2, CH4, N2, O2.


<b>Bài 8.</b> Viết các ptpư điều chế các chất sau từ metan: Etilenglicol, P.E, ancol etylic, P.P, 1,2-đibrom
propan.



<b>Bài 9. </b>Chất X có CTPT là C4H8. X phản ứng chậm với Brom nhưng không phản ứng với dung dịch


KMnO4. Tìm CTCT của X.(metyl xiclopropan)


<b>Bài 10.</b> Thực hiện phản ứng tách H2 của isopentan thì thu được tối đa mấy anken


<b>Bài 11.</b> Chứng minh công thức chung của các ankan là CnH2n+2 , còn của an ken là CnH2n.


<b>Bài 12.</b> Cho các chất : 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 1-en (3);
3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau ?


<b>Bài 13.</b> Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ? CH3CH=CH2 (I);


CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3


(V).


<b>Bài 14.</b> Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH<sub>3</sub>C(CH3)=CHCH2;


CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3;


CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3. Những chất nào có đồng phân hình học?


<b>Bài 15.</b> Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutan-2-ol thì sản phẩm chính thu được là ?


<b>Loại 2. Phản ứng cháy, cộng Br2 </b>


<b>Bài 1.</b> Hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt 3 lit A cần 14 lit Oxi (đo ở cùng đk). Tìm
CTPT của 2 anken.



<b>Bài 2.</b> Hỗn hợp X gồm 1 anken và 1 ankan là chất khí ở điều kiện thường. Đốt cháy hết 2,688 lit X thu
được 12,32 gam CO2 và 5,76 gam H2O. Tìm CTPT của A, B.


<b>Bài 3.</b> Hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hết 2,24 lit X thu được 4,14 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 4.</b> Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2
lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam CO2. Tìm CTPT của X, Y và khối lượng của chúng


trong hỗn hợp.


<b>Bài 5.</b> Đem đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2


và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Tìm CTPT của 2 anken.


<b>Bài 6.</b> Đem đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2


và nước có khối lượng hơn kém nhau 8,45 gam. Tìm CTPT của 2 anken.


<b>Bài 7.</b> Đốt cháy hoàn toàn 1lit hiđrocacbon X cần vừa đủ 6 lit khí oxi, sau phản ứng thu được 4lit khí
cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. Tìm CTCT của X
<b>Bài 8.</b> Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng
bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?


<b>Bài 9.</b> Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít, X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước
Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT % khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp


X.


<b>Bài 10.</b> Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B. Lấy 11,2 lit X cho tác dụng với dung dịch Brom thì cần 0,5


lit dung dịch Brom 0,4M. Nếu đốt cháy 5,6 lit X thì thu được 13,44 lit CO2. Tìm A, B.


<b>Bài 11.</b> Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử (tỉ lệ mol là 1;1).
Lấy m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 nồng độ 20%. Đốt cháy hoàn toàn m


gam X thu được 0,6 mol CO2. Tìm CTPT của A, B.


<b>Bài 12.</b> Dẫn 7,84 lit khí X gồm ankan A và anken B qua bình đựng dung dịch Brom thấy dung dịch Brom
nhạt màu và khối lượng bình tăng 4,2 gam. Khí thốt ra khỏi bình có khối lượng 3,2 gam. Tìm CTPT của
A, B.


<b>Bài 13.</b> Cho 2,016 lit hỗn hợp X gồm anken A và ankan B lội chậm qua dung dịch Brom dư thấy còn lại
1,568 lit khí bay ra và khối lượng khí giảm đi một nứa. Tìm CTPT của A, B.


<b>Bài 14.</b> Cho 5,04 lit hỗn hợp X gồm C2H4 và 2 ankan A, B là đồng đẳng kế tiếp lội chậm qua dung dịch


Brom dư thấy có 16 gam Brom phản ứng và khối lượng khí giảm đi một nứa. Tìm CTPT của A, B.


<b>Bài 15.</b> Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Số mol các chất trong hỗn hợp bằng
nhau. Cho X qua dung dịch Brom dư thấy có 16 gam Brom tham gia phản ứng. Đốt cháy X thu được 15,4
gam CO2. Tìm CTPT các chất trong hỗn hợp.


<b>Bài 16.</b> Hỗn hợp X gồm etilen, propen và etan. Đốt cháy hết 2,016 lit X thu được 4,704 lit CO2. Còn nếu


cho 2,016 lit X tác dụng với dung dịch Brom dư thì thấy có 9,6 gam Brom tham gia phản ứng. Tìm %
khối lượng từng chất có trong hỗn hợp X.


<b>Bài 17.</b> Hỗn hợp A gồm C2H4, C3H6, C4H8.


- Đốt cháy m gam A thu được 2,016 lit CO2.



- Nếu hiđro hóa hết m gam A bằng lượng H2 vừa đủ rồi đốt cháy toàn bộ lượng ankan thì thu được 2,16


gam H2O.


- Nếu cho m gam A tác dụng với dung dịch Brom dư thì thấy có a gam Brom tham gia phản ứng. Tìm a.
<b>Bài 18.</b> Cho 4,48 lit hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình
brom tăng 4,2 gam. Lượng khí cịn lại thốt ra khỏi dung dịch đem đốt cháy hồn tồn thu được 6,48 gam
nước. Tính % thể tích các chất có trong hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT


và số mol của A, B trong hỗn hợp X.


<b>Bài 20.</b> Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX.


a. Tìm CTPT của X, Y, Z.


b. Viết phản ứng cộng H2O/H+, cộng HBr, cộng H2, cộng KMnO4, phản ứng trùng hợp của Y.


<b>Bài 21.</b> Đốt cháy hồn tồn 8,96 lít hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam H2O và


(m + 39) gam CO2. Tìm CTPT của hai anken.


<b>Bài 22.</b> Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit một anken A thu được 4,48 lít CO2. Cho A tác dụng với dung dịch


HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. Tìm CTCT của A


<b>Bài 23.</b> Dẫn 2,24 lít anken A qua bột CuO dư nung nóng thấy khối lượng bột CuO giảm 14,4g.
a. Tìm cơng thức phân tử của A.



b. Viết phương trình phản ứng cộng H2, cộng H2O, trùng hợp, cộng KMnO4 của A.


c. Hỗn hợp A với một đồng đẳng B trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hồn tồn một thể tích hỗn hợp cần
3,75 thể tích oxi trong cùng điều kiện. Hãy gọi tên B.


<b>Bài 24.</b> Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon A cần dùng 6,72 lít O2 thu được 3,6 gam H2O.


a. Tìm CTPT của A, biết tỉ khối hơi của A so với nitơ là 2.


b. Viết Tìm CTCT đúng của A, biết A cộng với H2O cho 1 sản phẩm duy nhất.


<b>Bài 25.</b> Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B (đều ở thể khí ). Số nguyên tử Cacbon trong B nhiều hơn
trong A.


Thí nghiệm1: Đốt 0,12mol hỗn hợp gồm a mol A và b mol B thu được khối lượng CO2 lớn hơn khối


lượng của nước là 9,12gam.


Thí nghiệm2: Đốt 0,12mol hỗn hợp gồm b mol A và a mol B thu được khối lượng CO2 lớn hơn khối


lượng của nước là 7,44gam. Tìm CTPT của A, B.


<b>Bài 26.</b> Cho 3,36 lit hỗn hợp X gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch
nước Brom thấy dung dịch nước Brom nhạt màu và khối lượng bình tăng 3,5 gam. Khí đi ra khỏi bình có
thể tích 1,12 lit. Nếu đốt cháy hết 3 lit hỗn hợp X thì thu được 8 lit CO2 ở cùng điều kiện.Tìm CTCT từng


chất trong hỗn hợp X.


<b>Bài 27.</b> Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở tác dụng với dung dịch Brom thấy dung dịch


nhạt màu, có 10 gam Brom đã phản ứng và cịn lại 2,24 lit khí thốt ra. Nếu đốt cháy hết 1,456 lit khí X
rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vơi trong dư thấy trong bình xuất hiện 7,5 gam kết
tủa và thu được dung dịch A. Đun nóng dung dịch A lại thu thêm được 4 gam kết tủa nữa. Tìm CTPT của
2 hidrocacbon.


<b>Bài 28.</b> Cho hỗn hợp X gồm anken A và ankan B lội chậm qua 100 gam dung dịch Brom 16% thấy dung
dịch Brom mất màu, khối lượng bình tăng 2,8 gam và có 3,36 lit khí D thoát ra. Đốt cháy hết D thu được
8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tìm CTPT của A, B.


<b>Bài 29.</b> Bẫn hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy khối lượng
bình tăng thêm 5,04 gam. Đốt cháy tồn bộ khí thốt ra khỏi bình thu rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng thêm 21,28 gam và trong bình xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>BÀI TẬP LUYỆN TẬP </b>


<b>I. PHẢN ỨNG CHÁY </b>


<b>Câu 1.</b> Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và O2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn


hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Tìm CTPT của A ?


<b>Câu 2. </b>X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hồn tồn


0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được m gam kết tủa. Tìm


m.


<b>Câu 3.</b> Hỗn hợp X gồm 2 anken ở thể khí là đồng đẳng kế tiếp phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 48
gam brom. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X dùng hết 24,64 lít O2 (đktc). Tìm CTPT của 2 anken.



<b>Câu 4.</b> Đốt cháy hoàn tồn hỗn hợp khí A gồm 2 anken ở điều kiện thường thì nhận thấy tỉ lệ thể tích
giữa A và oxi tham gia phản ứng là 21/93. Biết anken có khối lượng mol phân tử cao có thể tích chiếm
khoảng 40% đến 50% thể tích hỗn hợp. Xác định CTPT của 2 anken và tính % thể tích của từng anken
trong A.


<b>Câu 5.</b> Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X thì thu được


bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O ?


<b>Câu 6. </b>m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hồn tồn thu được 4,48 lít khí CO2. Nếu hiđro


hố hồn tồn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lít CO2. Tìm V


<b>Câu 7.</b> Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.


Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2.


Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thu được m gam CO2. Tìm m.


<b>Câu 8.</b> Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4),


thu được 24 ml CO2 (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Biết


X/H<sub>2</sub>


d = a. Tìm a.


<b>Câu 9.</b> Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu
được 53,76 lit CO2 và 43,2 gam nước. Tìm b.



<b>Câu 10.</b> Đốt cháy hết V lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị


của V là?


<b>Câu 11.</b> Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và


0,23mol H2O. Tìm thể tích của anken và ankan trong hỗn hợp.


<b>Câu 12. </b>Đốt cháy hoàn toàn 6,11 lit ( 136,50<sub>C, 2,2 atm) hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken rồi cho </sub>


sản phẩm cháy hấp thụ hết qua bình chứa nước vơi trong dư thấy khối lượng bình tăng 61,2 g đồng thời
xuất hiện 90 g kết tủa. Xác định CTPT của hidrocacbon?


<b>Câu 13.</b> Đốt cháy hết 7 gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8 cần V lit oxi. Tìm V.


<b>Câu 14.</b> Đốt cháy hết 1,12 lit hỗn hợp A gồm 1 anken và 1 ankan có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 thu được
3,36 lit CO2. Tìm CTPT của các chất trong A.


<b>Câu 15.</b> Hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C4H8 và C5H10. Đốt cháy hết 3,2 gam X cần V lit Oxi thu được a


gam CO2 và 4,5 gam H2O. Tìm a và V.


<b>Câu 16.</b> Hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C4H8 và C5H10. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Brom thì


thấy có 32 gam Brom tham gia phản ứng. Nếu hidro hóa hồn tồn m gam hỗn hợp X bằng lượng H2 vừa


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 17.</b> Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Hiđrat hóa hồn tồn 2,24 lit X rồi đốt cháy tồn
bộ lượng sản phẩm hữu cơ thì thu được 7,65 gam H2O. Tìm CTPT của 2 anken.


<b>Câu 18.</b> Đốt cháy hoàn toàn 1 anken A bằng Oxi thu được CO2 và H2O. Biết tổng thể tích của CO2 và



H2Ođúng bằng tổng thể tích của Oxi và anken. Tìm CTPT của A.


<b>Câu 19.</b> Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng ankan
hoặc anken (có tỉ lệ khối lượng mol phân tử là 22: 13) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 46,5 gam và có 147,75 gam kết tủa.


a. Hai hiđrocacbon trên thuộc dãy đồng đẳng nào ?.


b. Xác định CTCT của A, B và tính % thể tích từng chất trong hỗn hợp.


<b>Câu 19.</b> Một hỗn hợp X gồm CO và một hiđrocacbon A mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,96g hỗn hợp X
được 4,84g CO2 và 1,44g H2O.


1. Tìm dãy đồng đẳng của A.


2. Tìm cơng thức phân tử của A, biết d


2


X/H = 19,6.


<b>II. PHẢN ỨNG CỘNG H2 </b>


<b>Câu 1. </b>Cho 5,6 lit C2H4 tác dụng với 7,84 lit H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình đựng


dung dịch Brom đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có 8 gam Brom đã tham gia phản ứng. Tính Hpư


hiđro hóa anken.



<b>Câu 2. </b>Cho 0,1 mol anken A tác dụng với 0,08 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình


đựng dung dịch Brom đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có 8 gam Brom đã tham gia phản ứng.
Tính Hpư hiđro hóa anken.


<b>Câu 3. </b>Dẫn 2,24 lit H2 và 2,24 lit C2H4 qua bột Niken nung nóng thu được hỗn hợp khí X ,


X/Y


d = 0,6.
Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá anken


<b>Câu 4. </b>Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có


A/H<sub>2</sub>


d = 7,5 . Đem hỗn hợp A qua Ni, to thu được hỗn hợp B có


B/H<sub>2</sub>


d = 9


a. Giải thích tại sao tỉ khối hơi tăng.


b. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A, B.
c. Tính hiệu suất phản ứng.


<b>Câu 5. </b>Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được


hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá anken.



<b>Câu 6. </b>Cho hỗn hợp X gồm anken A và H2 có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung


nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. Tìm CTPT của
A.


<b>Câu 7.</b> Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng


thu được hỗn hợp Y. Biết hiệu suất phửn ứng là 75%. Tính tỉ khối của Y so với H2 ?


<b>Câu 8. </b>Một hỗn hợp X gồm anken A và H2 có


X/H<sub>2</sub>


d = 10cho qua niken , đun nóng để A bị hiđro hóa hồn
tồn thu được hỗn hợp Y,


Y/H<sub>2</sub>


d = 15. Tìm CTPT của A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thêm 7 g. Khi cho 7,392 lit A với 3,696 lit H2 đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối
của B so với Oxi


<b>Câu 10.</b> Cho H2 và 1 olefin A (tỉ lệ mol 1:1) qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp X. Biết


X/H<sub>2</sub>


d = 23,2.
Hiệu suất phản ứng hiđro hố là 75%. Tìm CTPT của A.



<b>Câu 11.</b> Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken A,


X/H<sub>2</sub>


d = 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y,


Y/H<sub>2</sub>


d = 13 . Tìm CTPT của A.


<b>Câu 12. </b>Hỗn hợp X gồm 0,15 mol C2H4 và 0,25 mol H2. Dẫn X qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp


Y. Cho Y qua dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình Brom tăng thêm 1,82 gam . Tìm Hiệu suất phản
ứng hidro hóa anken.


<b>Câu 13.</b> Hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H4, 0,3 mol C3H6 và 0,5 mol H2. Dẫn X qua bột Niken nung nóng.


Sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình
tăng thêm 3,64 gam và đã có 16 gam Brom tham gia phản ứng.Coi hiệu suất hidro hóa của 2 anken là như
nhau. Tìm Hpư ?


<b>Câu 14. </b>Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn


hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br<sub>2</sub> dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam.
Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa anken?


<b>Câu 15. </b>Hỗn hợp A gồm 1 ankan , 1 anken và H2. Đem 5,6 lit hỗn hợp A qua Ni, to, sau phản ứng thu



được 4,48 lit hỗn hợp B, dẫn tiếp B qua dung dịch brơm dư thì thấy khối lượng bình brơm tăng lên 3,15
gam và có 2,8 lit hỗn hợp khí C gồm 2 khí thốt ra. Biết


C/H<sub>2</sub>


d = 17,8 các thể tích đo ở đktc.
a. Tính thể tích từng chất trong hỗn hợp A.


b. Xác định CTPT của ankan và anken


<b>Câu 16. </b>Hỗn hợp A gồm 1 ankan , 1 anken và H2. Đem 100 ml hỗn hợp A qua Ni, to, sau phản ứng thu


được 70 ml một hỉđrơcacbon duy nhất. Cịn đem đốt cháy 100 ml hỗn hợp A thì thu được 210 ml khí
CO2 . các thể tích đo ở đktc.


a. Xác định CTPT của ankan và anken và % thể tích từng chất trong hỗn hợp A.
b. Trình bày cách tách riêng ankan ra khỏi hỗn hợp A.


<b>Câu 17. </b>Hỗn hợp khí X gồm có H2, ankan A và anken B. Đốt cháy 150 ml hỗn hợp X thu được 315 ml


CO2. Mặt khác khi nung nóng 150 ml hỗn hợp X với Ni thì sau phản ứng thu được 105 ml một ankan


duy nhất.


a. Xác định % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X ban đầu
b. Xác đinh CTPT của A và B


c. Tính tỷ khối hỗn hợp X đối với khơng khí.


<b>Câu 18. </b>Hỗn hợp khí A gồm H2 và 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 19,04 lít (đkc) hỗn hợp khí A



qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) và tốc độ phản ứng
công H2 của 2 olefin bằng nhau. Cho một ít hỗn hợp khí B qua dung dịch brom thì brom bị nhạt màu.


Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp khí B thì thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c. Tính tỷ khối hơi của B đối với khơng khí.


<b>III. PHẢN ỨNG CỘNG Br2 </b>


<b>Câu 1. </b>Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B đều ở thể khí. Khi cho 6,72 lít khí X đi qua nước brom
dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí cịn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu.
Nếu đốt cháy hết 3,36 lit X thì thu được 17,6 gam CO2. Tìm CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp


X.


<b>Câu 2.</b> Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí. Cho hỗn
hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y cịn lại bằng nửa thể tích X, cịn khối lượng Y bằng 15/29


khối lượng X. Tìm CTPT A, B .


<b>Câu 3.</b> Cho 10,8 lít hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra,
đốt cháy hồn tồn khí này thu được 5,544 gam CO2. Tính % thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X


<b>Câu 4.</b> Cho 8,96 lit anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4
gam. Biết X có đồng phân hình học. Tìm CTCT của X ? .


<b>Câu 5.</b> Cho hiđrocacbon X phản ứng với Dung dịch Brom theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y
(chứa 74,074% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau.
Tìm CTCT của X.



<b>Câu 6.</b> Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04% về khối
lượng. Tìm CTPT của X.


<b>Câu 7. </b>Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Tìm CTPT của X.


<b>Câu 8. </b>0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có
hàm lượng brom đạt 69,56%. Tìm CTPT của X.


<b>Câu 9. </b>Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm 1 anken và 1 ankan vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi
phản ứng xảy ra hồn tồn, có 4 gam Brom đã phản ứng . Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra
2,8 lít khí CO2. Tìm CTPT của hai hiđrocacbon ?


<b>Câu 10. </b>Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B (B có số cacbon lớn hơn A, A và B đều phản ứng với
dung dịch Br2). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom cần tối thiểu 64g brom. Mặt khác, đốt


8,96 lít hỗn hợp X thu được là 48,4 gam CO2. Hiệu số hơi nước sinh ra của B so với A là 12,6g. Xác định


CTPT của A, B.<b> </b>


<b>Câu 11. </b>Hỗn hợp X gồm hai anken A và B ( MA< MB) , tỉ khối hơi của X đối với H2 là 19,6. Trong X số


mol B chiếm 40 % số mol hỗn hợp X.


a. Xác định CTPT, CTCT của A, B. Biết B có đồng phân cis-trans.


b. Nếu cho lượng X trên tác dụng với dung dịch Brôm dư , thấy có 80 gam Br2 tham gia phản ứng.


Tính phần trăm khối lượng của A, B trong X.



<b>Câu 12. </b>Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken. Đem 22, 4 lít hh A lội qua dd brơm dư thì thấy có 11,2 lít
khí thốt ra và khối lượng bình đựng dung dịch brơm tăng lên 28 gam. Đốt cháy hồn tồn khí thốt ra
rồi dẫn qua dung dịch NaOH thì thu được 106 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Xác định CTPT của


ankan và anken


<b>Câu 13. </b>Hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C. Tỷ khí hơi hỗn hợp X
đối với H2 bằng 21,66. Nếu cho 3,36 lít hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 8 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a. Xác định công thức phân tử của A, B.


b. Đốt cháy hồn tồn 3,36 lít hỗn hợp X nói trên cần bao nhiêu lít khơng khí.


<b>Câu 14.</b> Dẫn 3,36 lít hỗn hợp gồm CH4 và anken A qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom


tăng 4,2 gam. Khí thốt ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít . Xác định CTPT của A.


<b>Câu 15.</b> Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam.


Cơng thức phân tử của 2 hiđrocacbon là


<b>Câu 16. </b>Hỗn hợp X gồm anken A và ankan B có số mol bằng nhau, d =18


X/H2 <b>.</b> Cho 6,72 lit hỗn hợp X qua


bình đựng 100 gam dung dịch Brom 16% đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có d<sub>B/H</sub> =20


2 .



Tìm CTPT của A, B.


<b>Câu 20. </b>Cho 1,12 lit anken A tác dụng với dung dịch Brom vừa đủ thu được 4,32 gam sản phẩm cộng.
Tìm CTPT của anken A.


<b>IV. PHẢN ỨNG OXI HĨA </b>


<b>Câu 1.</b> Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất


100%) Tính khối lượng etylen glicol thu được .


<b>Câu 2. </b>Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO40,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí


C2H4(ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là? .


<b>Câu 3. </b>Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. Tìm


CTPT của anken.<b> </b>


<b>Câu 4. </b>Một hỗn hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0oC và 2,5 atm) dẫn qua
bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g.


1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin.
2. Tính % khối lượng 2 olefin trong hỗn hợp.


<b>V. PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP </b>
<b>Câu 1.</b> Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau:


C2H4  CH2Cl–CH2Cl  C2H3Cl  PVC.



Nếu hiệu suất tồn bộ q trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là?


<b>VI. PHẢN ỨNG CỘNG TÁCH </b>


<b>Câu 1. </b>Thực hiện phản ứng tách H2 6,72 lit hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8 thu được 11,2 lit hỗn hợp Y


gồm các anken, ankan và H2. Tính thể tích dung dịch Brom 1M cần dùng để tác dụng hết với Y.


<b>Câu 2.</b> Dẫn 2,24 lit khí propan qua bình đựng Niken nung nóng thu được 3,92 lit hỗn hợp khí Y. Dẫn
tồn bộ Y qua bình đựng dung dịch Brom dư thì thấy có m gam Brom tham gia phản ứng. Tìm m.


<b>Câu 3.</b> Thực hiện phản ứng cracking 3,36 lit propan thu được hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon. Cho A qua
bình đựng Vml dung dịch Brom 0,5M thấy dung dịch Brom mất màu và khí Y thốt ra khỏi bình có


2


Y/H


d = 9,5. Tìm V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng



xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi



miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Các dạng bài tập chuyên đề Anken môn Hóa học 11 năm 2019 - 2020
  • 8
  • 50
  • 0
  • ×