Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hinh Hoc 9 co chinh sua Tiet 20 Tiet 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.71 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Gi¶ng</b> <b>TiÕt1:Một số hệ thức về cạnh và đường cao</b>
<b>TRONG TAM GIÁC VUÔNG</b>


...
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Qua bài học học sinh nắm nội dung của hệ thức 1và 2 về cạnh và đường cao
trong tam giác


-Rèn kĩ năng tính tốn kĩ năng vận dụng các hệ thức vào các bài tốn các tình huống cụ
thể


-Giáo dục tính tích cực chăm chỉ sáng tạo trong học tập trong lao động và trong thức tế
cuộc sống


<b>II.chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK


Dụng cụ vẽ hình và các hình vẽ mẫu
Một số kĩ năng tốn học khác


<b>2.Học sinh</b>


Kĩ năng tính tốn vận dụng cơng thức
Kĩ năng tính căn bậc hai


Một số kĩ năng tốn học khác
<b>III.hoạt động lên lớp:</b>



<b>1.Tổ chức quản lí lớp:</b>
ổn định tổ chức :
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh


HS1: Nêu định lí về các trường hợp của hai  vuông ?
HS2: Nhắc lại đinhj lí pitago ?


<b>3.Dạy học bài mới:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1:1.Hệ thức giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh huyền</b>
+GV:Cho học sinh nhắc lại các quy


ước tên gọi


+GV: Chia lớp thành nhóm làm ?1
+GV: Cho học sinh đọc nội dung định
lí SGK và viết hệ thức


Nhắc lại


Trong tam giác ABC vuông tại A đường cao
AH có quy ước tên gọi như hình vẽ (H1)
BC là cạnh huyền


BH,CH là hình chiếu của hai cạnh
góc vng AB,AC



Định lí SGK Trang 65
b2<sub>=a.b’ ; c</sub>2<sub>=a.c’</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Định lí 1 SGK


<b>Hoạt động 2: 2.Một số hệ thức liên quan tới đường cao</b>
GV:Yêu cầu học sinh đọc nội dung định


lí và tìm ra hệ thức cho định lí


GV:Cho học sinh thảo luận nhóm tìm
cách chứng minh và độc lập trình bày
các chứng minh sau khi đã thảo luận về
phương pháp


+Giáo viên phân tích nội dung ví dụ trên
bảng phụ học sinh quan sát


<b>a.Định lí 2 SGK Trang 65</b>
h2<sub>=b’.c’</sub>


<Học sinh quan sát giáo viên phân tích
nội dung chứng minh trên bảng phụ>
Tam giác AHB và tam giác CHA đều là
tam giác vng (1)


Góc HBA=góc HAC vì cùng phụ với
góc HCA



Vậy tam giác AHB đồng dạng với tam
giác CHA


<b>Ví dụ 2 SGK Trang 66</b>


<Học sinh quan sát giáo viên phân tích
nội dung chứng minh trên bảng phụ>
<b>4.Củng cố luyện tập</b>


Làm bài tập 1 SGK trang 68
Làm bài tập 2 SGK trang 68
Nhắc lại các hệ thức vừa học
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK
Làm các bài tập 4,5 SGK
Làm bài tập 1,2,3,4 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Giảng:</b>
<b>………….</b>


TiÕt 2: Một số hệ thức về cạnh và đường cao
<b>TRONG TAM GIÁC VUÔNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-Qua bài học học sinh nắm nội dung của hệ thức 3và 4 về cạnh và đường cao
trong tam giác


-Biết thiết lập các hệ thức 2 2 2



1 1 1


. . ;
<i>b c a h</i>


<i>h</i> <i>b</i> <i>c</i>


  


-Rèn kĩ năng tính tốn kĩ năng vận dụng các hệ thức vào các bài tốn các tình huống
cụ thể


-Giáo dụ tính tích cực chăm chỉ sáng tạo trong học tập trong lao động và trong thức
tế cuộc sống


<b>II.chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


GV: + Bảng phụ ,thước thẳng,compa


HS: +Ôn các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
+ Cơng thức tính diện tích tam giác vuông


+Vở ghi dụng cụ học tập
<b>III.hoạt động lên lớp</b>


<b>1.Tổ chức : </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>:



HS 1: Nêu định lí về hệ thức giữa cạnh
góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền ?


HS 2:Cho hình 1


Hãy tìm các cặp tam giác vng đồng dạng


?ABC?HBA;?ABC?HAC;?HBA?


HAC
<b> 3.Dạy học bài mới.</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1:1.Hệ thức giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh huyền</b>
<b>GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc định lý 1</b>


yêu cầu học sinh vẽ hình tìm cách CM


HS: Đọc nội dung định lí 3


CM: Ta có S.ABC =1/2 BC.AH =1/2a.h
S.ABC=1/2 .AB.AC=1/2b.c


 a.h=c.b


HS: Thực hiện ?2
HS: Nêu Chú ý


<b> </b>


B C


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Hướng dẫn học sinh


?HAC?BAC


<i>AC</i> <i>HC</i>
<i>BC</i> <i>AC</i>



'
<i>b</i> <i>b</i>
<i>a</i> <i>b</i>



b2<sub> =a.b’</sub>


GV: Trình bày lời giải như SGK
GV: Yêu cầu h/s CM hệ thức c2<sub>=a.c’</sub>


GV: Cho hs cộng hai vế của hệ thức
trên


quan sát hình vẽ để có a=b’+c’
Chú ý: Đây là cách CM ĐL Pita go



<b>Hoạt động 2: 2.Một số hệ thức liên quan tới đường cao</b>
GV:Cho học sinh đọc nội dung định lí


2 và viết hệ thức cho định lí


GV:Cho học sinh đọc thảo luận và viết
hệ thức cho định lí


GV: Cho Các nhóm học sinh thảo luận
trình bài chứng minh và báo cáo kết
quả


Giáo viên phân tích nội dung chứng
minh trên bảng phụ


Giáo viên phân tích nội dung chứng
minh trên bảng phụ


<Cho học sinh đọc và tiết thu định lí>
Giáo viên phân tích nội dung ví dụ tên
bảng phụ để học sinh quan sát


+Định lí 4 SGK Trang 67
+Ví dụ 3 SGK Trang 67


<b>a.Định lí 2:</b>


h2<sub>=a’.b’</sub>



<b>b.Định lí 3: SGK trang 66</b>
b.c=a.h
?2 SGk trang 67


Học sinh thảo luận nhóm và nhận xét kết quả
<Học sinh quan sát giáo viên phân tích nội dung
chứng minh trên bảng phụ sau khi đã thảo luận
nhóm và đưa ra chứng minh riêng của mình >
<Học sinh quan sát giáo viên phân tích phần vận
dụng để dẫn đến nội dung địmh lí 4 trên bảng
phụ>


2
2
2


1
1
1


<i>c</i>
<i>b</i>


<i>h</i>  


<Học sinh quan sát giáo viên phân tích nội dung
của chứng minh trên bảng phụ>


<b>4.Củng cố luyện tập</b>



Làm bài tập 3 SGK trang 69
Làm bài tập 4 SGK trang 69
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK
Làm các bìa tập SGK và SBT
<b>Chuẩn bị giờ sau luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Giảng:</b> <b>TiÕt 3 :Luyện tập.</b>
I.Mục tiêu


-Qua bài học học sinh ôn lại nội dung của các hệ thức vê cạnh và đường cao trong
tam giác


-Rèn kĩ năng tính tốn kĩ năng vận dụng các hệ thức vào các bài tốn các tình huống
cụ thể


-Giáo dụ tính tích cực chăm chỉ sáng tạo trong học tập trong lao động và trong thức
tế cuộc sống


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK


Dụng cụ vẽ hình và các hình vẽ mẫu
Một số kĩ năng tốn học khác


<b>2.Học sinh</b>



Kĩ năng tính tốn vận dụng cơng thức
Kĩ năng tính căn bậc hai


Một số kĩ năng tốn học khác
<b>III. Hoạt động lên lớp.</b>


<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS1: Viết các hệ thức lượng trong tam
giác vuông


HS2: Làm BT1/a <SBT>


<b>Bài 1:<SBT></b>


2 2 25 49


5 7 74 ;


74 74


<i>x y</i>     <i>x</i> <i>y</i>
<b> 3.Dạy học bài mới</b>:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
GV:Cho học sinh thảo luận tìm các



phương pháp giải cho bài toán 5


<b>Bài 5 SGK trang 69</b>


áp dụng hệ thức (3) ta có 2 2 2


1
1
1


<i>c</i>
<i>b</i>


<i>h</i>  


Vậy 2 2 <sub>4</sub>2
1
3
1
1



<i>h</i>  144


25
16
1
9


1
1


2   
<i>h</i>


h2<sub>=</sub>
25
144


 h=
5
12


Theo pitago ta cóBC= <i><sub>AB</sub></i>2 <i><sub>AC</sub></i>2

 BC= <sub>3</sub>2 <sub>4</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Yêu cầu cá nhân các học sinh thực
hành tìm AH và báo cáo kết quả
Tìm BH;CH và báo cáo kết quả
Cho các cá nhân khác nhận xét
GV:Cho học sinh lên bảng thực
hành bài toán 6


<b>Bài 6 SGK Trang 69</b>
Ta có BC =2+1=3


Vận dụng hệ thức 1 ta có
AB2<sub>=1.3=3  AB=</sub> <sub>3</sub>



AC2 <sub>=2.3 => AC=</sub> <sub>6</sub>


GV:Cho các nhón thực hành trình
bày chứng minh và báo cáo. Các
nhóm khác nhận xét bài 7


<b>Bài 7 :SGK Trang 69</b>


a.Ta xét tam giác ABC có OA=OB=OC =>ABC
vng tại A


=>x2<sub>=a.b => x=</sub> <i><sub>a</sub></i><sub>.</sub><i><sub>b</sub></i>


Cho các nhón thực hành trình bày
chứng minh và báo cáo. Các nhóm
khác nhận xét


b.Ta có Tam giác ABC vng(vẫn lí do như trên)
Vậy AB2<sub>=BH.BC</sub>


=>x= <i>a</i>.<i>b</i>


<b>4.Củng cố luyện tập</b>


<Đã lồng trong bài học >
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK
Làm các bài tập SGK



Chuẩn bị giờ sau luyện tập tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Giảng</b>
<b>...</b>


<b>TiÕt 4 :Luyện tập.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Qua bài học học sinh ôn lại nội dung của các hêthức về cạnh và đường cao trong tam giác
-Rèn kĩ năng tính tốn kĩ năng vận dụng các hệ thức vào các bài toán các tình huống cụ thể
- Giáo dụ tính tích cực chăm chỉ sáng tạo trong học tập trong lao động và trong thức tế cuộc
sống


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


GV: Bài soạn theo yêu cầu SGK, SBT,Compa,thước kẻ,bảng phụ
Dụng cụ vẽ hình


HS: Các kiến thức về 4 định lí đã học ở lớp ,phiếu học tập
<b>III.Hoạt động lên lớp</b>


<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
HS1: Nêu định lí 1,2 ?
HS2: Nêu định lí 3,4 ?
<b>3.Dạy học bài mới:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



<b>Hoạt động 1: Luyên tập</b>
GV:Cho học sinh thực


hành làm


<b>Bài 8 SGK Trang(70) Tìm x,y trong các hình sau </b>
<Giáo viên nhận xét


đánh giá trên bảng phụ>


Ta có x2<sub>=4.9=36</sub>


 x= 36


 x=6
Cho học sinh nhận xét


đặc điểm của tam giác
Cá nhân các học sinh
trình bài lời giải và báo
cáo kết quả


<i><b>Hình 11 </b></i>


Ta có 22<sub>=x.x</sub>


 4=x2


 x=2


y2<sub>= 2</sub>2<sub>+2</sub>2


 y= 8  y=2 2


Cá nhân các học sinh
thực hành giải


Hình 12 SGK Trang 70
Ta có 122<sub>=16.x</sub>


 x=


16
122


=9
y2<sub>=12</sub>2<sub>+9</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

15
225
81


144  


Cho thảo luận nhóm về
phương pháp giải bài
tốn


Cá nhân tự trình bày lời
giải độc lập và báo cáo


kết quả


Giáo viên cho nhận xét
và phân tích kết quả trên
bảng phụ


<b>Chú ý: Cạnh của tam</b>
giác ABC không đổi mà
chỉ điểm I di chuyển trên
cạnh AB


<b>Bài 9 SGK Trang 70</b>
a.Xét tam giác vuông
ADI và tam giác vng
CDL có AD=CD
(1)


Góc ADI=Góc CDL(vì
cùng phụ với Góc IDC)
(2)


Vậy ADI=CDL
=>DI=DL =>DIL cân
b.Ta có vì DI=DL nên


2
2


2
2



2


1
1


1
1


1


<i>DC</i>
<i>DK</i>


<i>DL</i>
<i>DK</i>


<i>DI</i>    


Vậy 2 2


1
1


<i>DK</i>


<i>DI</i>  Không


đổi



<b>4.Củng cố luyện tập</b>


<Đã lồng trong nội dung bài học >
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK


Làm các bài tập cịn chưa hồn chỉnh
Chuẩn bị bài tỉ số lượng giác của góc nhọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Giảng</b> <b>TiÕt 5: Tỉ số lượng giác của góc nhọn</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


-Qua bài giảng học sinh thấy tỉ số lượng giác chỉ phụ thuộc vào độ lớn của các góc và
không phụ thuộc độ lớn các cạnh của tam giác


-Rèn kĩ năng xác định các tỉ lượng giác của các cạnh trong các tam giác cụ thể


-Giáo dục tính chính xác ham mê tốn học ham mê học hỏi sáng tạo và tích cực trong
cuộc sống


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b>Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK
Hệ thống các câu hỏi và bài tập


Bảng phụ về các tam giác đồng dạng
Dụng cụ vẽ hình



<b>Học sinh</b>


Điều kiện đồng dạng của hai tam giác
Tính chất tam giác đồng dạng


<b>III.Tiến trình bài học :</b>
<b>1.ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS1:Cho tam giác ABC vuông tại A Biết AB=6 cm; AC=8 cm. Biết tam giác MNK
vuông tại M và có góc ABC =góc MNK Tính


<i>NK</i>
<i>MN</i>
<b>3.Dạy học bài mới:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: 1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn</b>


Thơng qua phần kiểm GV
giới thiệu bài toán mở đầu


<b>a.Mở đầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV: Cho hs làm ?1


GV: Cho hs chứng minh tam
giác ABC cân



?2 SGK(73)
Nếu <i><sub>C</sub></i> <sub></sub><sub></sub>
Sin=


<i>BC</i>
<i>AB</i>


cosin=
<i>BC</i>
<i>AC</i>
tg=


<i>AC</i>
<i>AB</i>


cotg=
<i>AB</i>
<i>AC</i>


GV: Cho hs làm
Ví dụ 1 SGK (73)
GV: Cho hs làm
Ví dụ 2 SGK (73)


Học sinh vận dụng hình vẽ
trong câu hỏi 1 phần b


?1SGK (71)
a.Nếu Góc B=450



=>Tam giác ABC cân tại A
=>AB=AC => 1


<i>AC</i>
<i>AB</i>
b.Nếu Góc B=600


=>Tam giác ABM đều
Đặt AB=a =>BC=2a
=>AC=a 3 =>  3


<i>BC</i>
<i>AC</i>


<b>b.Định nghĩa (sgk 72)</b>


Nhận xét: Từ địmh nghĩa trên ta có


Sin <1 ; cosin <1


<b>Ví dụ 1 SGK (73)</b>


Học sinh vận dụng hình vẽ trong câu hỏi 1 phần a
<b>Ví dụ 2 SGK (73)</b>


Học sinh vận dụng hình vẽ trong câu hỏi 1 phần b
<b>Ví dụ 3 SGK(73)</b>


Học sinh quan sát trên bảng phụ


?6 SGK (74)


-Dựng góc vuông xOy và đoạn thẳng 1 đơn vị
-Trên Oy lấy M sao cho OM=1


Lấy M làm tâm vẽ cung tròn bán kính 2 đơn vị cắt Oy tại
N


Góc OMN=cần dựng


<b>IV.Củng cố </b>


Làm bài tập 10 SGK trang 76
Làm bài tập 11 SGK trang 76


Chú ý: Bài 11 có thể làm bằng 2 cách
<b>V.Hướng dẫn về nhà </b>


Học bài cũ SGK và chuẩn bị phần 2 “tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau “
Chuẩn bị bảng số


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Giảng</b> <b>TiÕt 6: Tỉ số lượng giác của góc nhọn(tiếp theo)</b>
I.Mục tiêu


<b>-Qua học học sinh nắm tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau và nhớ các tỉ số lượng giác </b>
đặc biệt


-Rèn kĩ năng xác định tỉ số lượng giác và bước đầu vận dụng vào các bài tốn cụ thể


-Giáo dục tính tích cực chủ động sáng tạo trong công việc trong học tập và trong cuộc sống


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK


Hệ thống các câu hỏi và bài tập, bảng phụ ;Dụng cụ vẽ hình
<b>2.Học sinh</b>


Khái niệm tỉ số lượng giác đã học


Dụng cụ vẽ hình ;Sách bảng số, máy tính bỏ túi
<b>III.Hoạt động lên lớp</b>


<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


Cho tam giác ABC vng tại B


a.Viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C ?
b.Tìm các tỉ số lượng giác bằng nhau ?


<b>3.Dạy học bài mới</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 2: 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau</b>
GV:Em hãy so sánh sin B và cos C



( Thông qua các tỉ số )


?4 SGK(74)
sin B=cosin C (=


<i>BC</i>
<i>AC</i>


)
cosin B=sin C (=


<i>BC</i>
<i>AB</i>


)
tg B = cotg C (=


<i>AB</i>
<i>AC</i>


)
cotg B =tgC (=


<i>AC</i>
<i>AB</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>4.Củng cố luyện tập</b>


Làm bài tập 12 SGK trang 76
Đọc phần có thể em chưa biết


Giáo viên minh hoạ phần đó
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK
Làm bài tập SGK


Chuẩn bị giờ sau luyện tập


<b>Giảng</b> <b>TiÕt 7 : luyện tập</b>


I.Mục tiêu


- Qua bài học học sinh ôn lại tỉ số lượng giác của các gióc nhọn và các ứng dụng của nó
- Rèn kĩ năng vẽ hình dung hình kĩ năng tính tốn và các ứng dụng khác của tỉ số lượng giác
- Giáo dục tính tích cực sáng tạo ham mê học tập sáng tạo tích cực lao động và làm việc
<b>II.chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK
Dụng cụ vẽ hình


Hệ thống các câu hỏi và bài tập
Một số kĩ năng khác


<b>2.Học sinh</b>


Các công thức đẫ học trong các bài trước
Kĩ năng tính tốn và các kĩ năng tốn học
Dụng cụ vẽ hình



<b>III.Hoạt động lên lớp</b>
<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


a.Biết góc N =900<sub> Hãy viết các tỉ số lượng </sub>


giác cho góc M


b.Biết MN=3 cm, NK=6 cm Tính các tỉ số
lượng giác cho góc K


<b>3.Dạy học bài mới</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
Giáo viên cho các nhón học sinh thảo


luận nhóm tìm lời giả


<b>Bài 13(SGK trang 77) Dựng góc nhọn </b>Biết
a>sin =


3
2


Và tiến hành giải theo nhóm B1.Dựng góc vng xOy
B2.Dựng đoạn thẳng 1 Đơn vị


B3.Trên Ox lấy A/ OA=2


B4.Lấy A làm tâm dung cung có bán kính 3
cắt Oy tại B Ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<Giáo viên nhận xét kết quả>
Cá nhân các học sinh


có góc OBA là góc cần dựng
c. tg =


4
3


Tìm lời giải và tiến hành giải B1.Dựng góc vng xOy


B2.Trên Oy lấy Asao cho OA=3
B3.Trên Ox lấy B sao cho OB=4
Ta có góc OBA là góc cần dựng
<b>Bài 14 SGK trang 77</b>


Cho học sinh lên bảng và làm nháp thu


nháp bài 14 a.Ta có: sin B=<i>BC</i>


<i>AC</i>


; cos B=
<i>BC</i>
<i>AB</i>



Vậy: <i>tgB</i>


<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>BC</i>
<i>AB</i>
<i>BC</i>
<i>AC</i>
<i>B</i>
<i>B</i>


 :
cos
sin


Tương tự với cotg=
<i>AC</i>
<i>AB</i>


Các nhóm học sinh thảo luận cách giải và
trao đổi nhóm


<giáo viên nhận xét>


b. sinB=
<i>BC</i>
<i>AC</i>



=> sin2<sub>B=</sub>


2
2
<i>BC</i>
<i>AC</i>
;cosB=
<i>BC</i>
<i>AB</i>
=>cos2<sub>B=</sub>


2
2
<i>BC</i>
<i>AB</i>
Vậy sin2<sub>B+cos</sub>2<sub>B=</sub>


1
2
2
2
2
2
2
2
2
2






<i>BC</i>
<i>BC</i>
<i>BC</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>BC</i>
<i>AB</i>
<i>BC</i>
<i>AC</i>


Các học sinh khá thảo luận tìm lời giải <b>Bài 15 SGK Trang 77</b>
Vì sin2<sub></sub><sub>+cosin</sub>2<sub></sub><sub>=1</sub>


Vậy cosB=0,8 => sinB= 1 cos2  =


6
,
0
64
,
0


1 


=>sinC=cosB=0,8 và cos C=sin B=0,6


tgB= 0,75



8
,
0
6
,
0
cos
sin


<i>B</i>
<i>B</i>
;cotgB=………
<b>4.Củng cố luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK


Hoàn thành nốt các bài tập cịn chưa hồn chỉnh
Chuẩn bị bài bảng lượng giác


<b>Giảng</b> <b>TiÕt 8 :Bảng lượng giác </b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-Qua bài học học sinh nắm cấu tạo của bảng lượng giác và bước đầu biết cách sử dụng bảng
lượng giác


-Rèn kĩ năng tra bảng kĩ năng thực hành tính tốn vận dụng cơng thức vào các bài tốn cụ


thể


-Giáo dục tính tích cực sáng tạo trong học tập trong lao động sáng tạo thực tế và các tình
huống đặt ra


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK
Dụng cụ vẽ hình


<b>2.Học sinh</b>


Khái niệm tỉ số lượng giác và các cơng thức tính
Tính chất tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Một số kĩ năng toán học khác


<b>III.Hoạt động lên lớp</b>
<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
Hãy điền …..


sin 300<sub>=………….</sub> <sub>cos30</sub>0<sub>=…………..</sub>


tg 300<sub>=…………..</sub> <sub>cotg30</sub>0<sub>=…………</sub>


sin 600<sub>=………….</sub> <sub>Cos60</sub>0<sub>=…………..</sub>


tg 600<sub>=…………..</sub> <sub>cotg60</sub>0<sub>=…………</sub>



<b>3.Dạy học bài mới</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: 1.Cấu tạo của bảng lượng giác</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giáo viên giới thiệu cấu tạo
của bảng lượng giác


<Học sinh theo dõi SGK và sự phân tích giảng giải của
GV>


Bảng lượng giác dung để tìm tỉ số lượng giác khi biết góc
và dung để tìm góc khi biết tỉ số lượng giác của nó


Nếu các góc có số phút
khơng chia hết cho 6 thì làm
như thế nào?


Có nhận xét gì về sin và tg
nếu <sub>tăng từ 0</sub>0<sub> đến 90</sub>0


Các bảng có cấu tạo cột 1 và cột 13 ghi các số nguyên kể
từ trên xuống dưới cột 1 ghi số độ tăng dần từ 00<sub> đến 90</sub>0


cột 13 ghi số độ giảm dần từ 900<sub> đến 0</sub>0


Từ cột 2 đến cột 12 hàng 1 và hàng 12 ghi các số
phút là bội của 6 từ 0 đến 60



Ba cột cuối ghi các giá trị dùng để hiệu chỉnh đối với các
sai khác 1’,2’,3’


Bảng VIII Dùng để tìm giá trị tg một góc từ 00<sub> đến 76</sub>0<sub> và</sub>


cotg góc từ 140<sub> đến 90</sub>0


Bảng IX Dùng để tìm giá trị sin và cos một goc nhọn và
ngược lại


Bảng X Dùng để tìm giá trị tg một goc nhọn có giá trị từ
760<sub> đến 89</sub>0<sub> 59’ và cotg của các góc từ 1’ đến 14</sub>0<sub> và </sub>


ngược lại
Nhận xét:


Khi <sub> tăng từ 0</sub>0<sub> đến 90</sub>0<sub> thì sin </sub><sub> và tg</sub> <sub>tăng</sub>
<b>4.Củng cố luyện tập</b>


Nhận xét về cos a và cotg a biến đổi như thế nào nếu ỏ tăng từ 00<sub> đến 90</sub>0


Nếu sinâ > sin  thì nhận xét gì về a và  ?
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Giảng</b> <b>TiÕt 9:Bảng lượng giác </b>
I


<b> .Mục tiêu</b>



-Qua bài học học sinh nắm cấu tạo của bảng lượng giác và bước đầu biết cách sử dụng bảng
lượng giác


-Rèn kĩ năng tra bảng kĩ năng thực hành tính tốn vận dụng cơng thức vào các bài tốn cụ
thể


-Giáo dục tính tích cực sáng tạo trong học tập trong lao động sáng tạo thực tế và các tình
huống đặt ra


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK
Dụng cụ vẽ hình


Bảng lượng giác
Máy tinhs bỏ túi
<b>2,Học sinh</b>


Bảng số lượng giác
Máy tính bỏ túi
Dụng cụ vẽ hình


Một số kĩ năng toán học khác
<b>III.Hoạt động lên lớp</b>


<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>



Cho biết sin300<sub>=?</sub>


sin 450<sub>=? </sub>


<b>3.Dạy học bài mới:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: 2.Cách sử dụng bảng</b>


Giáo viên giới thiệu cách
sử dụng bảng để tìm tỉ số
lượng giác và tìm góc


<i><b>a.Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước</b></i>


B1.Tìm bảng tương ứng tra số đo độ ở cột 1 với sin và
tang, cột 13 với cos và cotg


B2. Tra số đo phút ở hàng1 với sin và tang, hàng cuối với
cos và cotg


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

B3.Lấy giá trị giao của hàng gi độ và cột gi phút
Giáo viên phân tích nội


dung ví dụ SGK trên bảng
phụ


<b>Ví dụ 1:</b>



SGK Trang 79
Tìm sin 460<sub>12’</sub>


Học sinh theo dõi
minh hoạ SGK và
trên bảng thực tế


Sin


… 12’ ..


:
460


---- |
7218


Giáo viên phân tích nội
dung ví dụ SGK trên bảng
phụ


<b>Ví dụ 2</b>


SGK Trang 79
Tìm cos 330<sub>14’</sub>


Học sinh theo dõi
minh hoạ SGK và
trên bảng thức tế



8368 -- 330 <sub>-- 3</sub>


12’ .. A 1’ 2’ 3’
Côsin


Giáo viên phân tích nội
dung ví dụ SGK trên bảng
phụ


<b>Ví dụ 3 :</b>
SGK Trang 79


Học sinh theo dõi
minh hoạ SGK và
trên bảng thức tế


A 0’ … 18’ …


500
510
520
530
540
---
----|
|
2938
Cho các nhóm học sinh


thảo luận phương pháp


làm ?1 nhận xét và giáo
viên nhận xét kết luận
Cho các nhóm học sinh
thảo luận phương pháp
làm ?1 nhận xét và giáo
viên nhận xét kết luận


<b>?1 SGK Trang 80 </b>


Các nhóm học sinh tiến hành thảo luận tra bảng


<b>?2 SGK Trang 80 </b>


Các nhóm học sinh tiến hành thảo luận tra bảng


<i><b>b.Tìm góc nhọn khi biết tỉ số lượng giáccủa nó:</b></i>


Giáo viên phân tích nội
dung ví dụ SGK trên bảng
phụ


<b>Ví dụ 5 SGK Trang 80</b>


Học sinh theo dõi giáo viên phân tích ví dụ 5 trên bảng phụ
<b>?3 sgk Trang 81 </b>


Các nhóm học sinh tiến hành thảo luận tra bảng
<b>Ví dụ 6 SGK Trang 80</b>


Học sinh theo dõi giáo viên phân tích ví dụ 5 trên bảng phụ


<b>4.Củng cố </b>


Đọc và nghiên cứu bài đọc thêm tìm tỉ số lượng giác và góc
bằng máy tính CASIO ƒ(x)-220


<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>
Học nội dung bài cũ SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Giảng</b> <b>TiÕt 10:luyện tập</b>
I.Mục tiêu


-Qua bài học học sinh nắm các cách tra bảng lượng giác một cách thành thạo kể cả với tìm
tỉ số lượng giác và tìm góc


-Rèn kĩ năng tra bảng kĩ năng tính tốn và sử dụng các hiệu chính một cách thành thạo
-Giáo dục tính chính xác sự đam mê tốn học u khoa học sáng tạo và ham thích học tập
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK;Dụng cụ vẽ hình
Sách bảng số và máy tính bỏ túi casio f(x) 220
<b>2.Học sinh</b>


Sách bảng số và máy tính casio f(x);Dụng cụ vẽ hình; Một số kĩ năng toán học khác
<b>III.Hoạt động lên lớp</b>


<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2,Kiểm tra bài cũ</b>



Nhận xét cấu tạo của bảng lượng giác??


Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: Sin 350<sub> ; cos42</sub>0<sub> ; sin 37</sub>0<sub> ; cos 76</sub>0


<b>3.Dạy học bài mới</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập củng cố</b>
Cho cá nhân các học snh thực hành


báo cáo kết quả
GV nhận xét kết luận


<b>Bài 20 sgk trang 84 tính các tỉ số lượng giác sau</b>
a.Sin 700<sub> 13’=? b.Cos 25</sub>0<sub> 32’=?</sub>


c.Tg 430<sub> 10’=? d.Cotg 32</sub>0<sub> 15’=?</sub>


Cho cá nhân các học snh thực hành
báo cáo kết quả


GV nhận xét kết luận


<b>Bài 21 SGK Trang 84 tìm só đo góc x biết </b>
a.sin x=0,3495 b. cos x=0,5427
c.tg x= 1,5142 d.cotg x=3,163
Cho cá nhân các học sinh



thực hành báo cáo kết quả
GV nhận xét kết luận


<b>Bài 22 SGK Trang 84 So sánh </b>
a.sin 200<sub> và sin 70</sub>0


Ta có 200<sub> <70</sub>0<sub> sin 20</sub>0<sub> < sin 70</sub>0


Cho cá nhân các học snh thực hành
báo cáo kết quả


GV nhận xét kết luận


<b>Bài 23 SGK trang 84 Tính </b>
a.


o 0 0


0 0 0


sin25 sin25 sin25


= = = 1


cos65 sin(90 - 65) sin25
b.tg 580<sub>-cotg32</sub>0<sub>=tg58</sub>0<sub>-tg(90-32)</sub>0<sub>=</sub>


tg580<sub>-tg58</sub>0<sub>=0</sub>


Cho cá nhân các học snh thực hành <b>Bài 24 SGK Trang 84 sắp xếp theo thứ tự tăng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

báo cáo kết quả
GV nhận xét kết luận


dần (Chú ý đổi về cùng một loại )
<b>4.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK
Làm các bài tập chưa làm hết.


<b>Giảng</b> <b>TiÕt 11:Một số hệ thức về cạnh và góc</b>
<b>TRONG TAM GIÁC VUÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Qua bài học học sinh nắm các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng và vận dụng
vào thực tế


-Rèn kĩ năng vận dụng kỹ năng phânv tích và suy luận cơng thức để tìm cơng thức mới
-Giáo dục tính tích cực tính sáng tạo trong học tập và trong cuộc sống và trong các tình
huống cơng việc


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK
Dụng cụ vẽ hình


Một số kĩ năng tốn học liên quan
<b>2. Học sinh</b>



Dụng cụ vẽ hình


Các dịnh nghĩa về tỉ số lượng giác
Một số kĩ năng toán học liên quan
<b>III. Hoạt động lên lớp</b>


<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


Cho tam giác MNQ vuông tại N biết
sinM=0,7 và MQ=4 tìm các cạnh của tam
giác


<b>3. Dạy học bài mới</b>


<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>


<b>Hoạt động 1:1.Các hệ thức</b>
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để


tìm ra các hệ thức từ tam giác cụ
thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>?1 SGK trang 85 Tính mỗi cạnh góc vng </b>


u cầu học sinh trao đổi nhóm để
tìm ra các hệ thức từ tam giác cụ
thể



a. Theo cạnh huyền và các tỉ số lượng giác của góc B
và góc C


b=a.sin B = a.cos C
c=a.sin C = a.cos B


b. Theo cạnh góc vng kia vấcc tỉ số lượng
giác của các góc B và góc C


b= c.tg B = c.cotg C
c= b.tg C= c.cotg B
Yêu cầu học sinh phát biểu nội


dung định lí thành lời


Giáo viên phân tích nội dung ví dụ
trên bảng phụ học sinh theo dõi


<b>Định lí SGK Trang 86</b>
Theo địmh lí trên ta có
b= c.tg B = c.cotg C
c= b.tg C= c.cotg B
<b>Ví dụ 1 SGK Trang 86</b>


<Học sinh theo dõi giáo viên phân tích nội dung ví
dụ trên bảng phụ >


Ví dụ 2 SGK Trang 86


<Học sinh theo dõi giáo viên phân tích nội dung ví


dụ trên bảng phụ >


<b>4. Củng cố luyện tập</b>
<b>Bài tập 26 SGK Trang 86</b>


<Học simh trìmh bày trên bảng phụ và thơng báo kết quả các nhóm nhận xét và giáo viên
nhận xét kết luận >


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK
Làm các bài tập


Chuẩn bị nội dung tiếp giờ sau học tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Giảng</b> <b>TiÕt 12:Một số hệ thức về cạnh và góc</b>
<b>TRONG TAM GIÁC VNG</b>
I.Mục tiêu


- Qua bài học học sinh nắm các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng và vận
dụng vào việc giải các tam giác vuông


-Rèn kĩ năng vận dụng kỹ năng phânv tích và suy luận cơng thức để tìm cơng thức
mới


- Giáo dục tính tích cực tính sáng tạo trong học tập và trong cuộc sống và trong các
tình huống cơng việc


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b>1.Giáo viên</b>



Bài soạn theo yêu cầu SGK
Dụng cụ vẽ hình


Một số kĩ năng tốn học liên quan
<b>2.Học sinh</b>


Dụng cụ vẽ hình


Các dịnh nghĩa về tỉ số lợng giác
Một số kĩ năng toán học liên quan
<b>III.Hoạt động lên lớp</b>


<b>1.Tổ chức quản lí lớp</b>


ổn định tổ chức


Kiểm tra sí số học sinh
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


a.Tính các cạnh góc vng của một tam giác vng khi biết cạnh huyền và góc nhọn
b.Tính các cạnh góc vng khi biết cạnh góc vng kia và một góc nhọn


<b>3. Dạy học bài mới</b>


<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>


<b>Hoạt động 1:2. Giải tam giác vuông</b>
Giáo viên thông báo về khả



năng giải được tam giác
Giáo viên phân tích nội
dung ví dụ 3 trên bảng phụ


- Trong một tam giác vuông khi biết 2 cạnh hoặc một cạnh
và một góc nhọm thì các cạnh và các góc cịn lại của tam
giác hồn tồn được sác dịnh


Bài toán như trên gọi là bài toán giải tam giác
- Ví dụ 3 SGK Trang 87


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

và học sinh quan sát nhận
xét


bảng phụ >


?2 SGK Trang 87


<Các nhóm học sinh thảo luận về phương pháp giải >
Giáo viên phân tích nội


dung ví dụ 3 trên bảng phụ
và học sinh quan sát nhận
xét


Cho các nhóm học sinh thảo
luận


Giáo viên phân tích nội
dung ví dụ 3 trên bảng phụ


và học sinh quan sát nhận
xét


- Trong một tam giác vuông khi biết 2cạnh hoặc một cạnh
và một góc nhọn thì các cạnh và các góc cịn lại của tam
giác hồn tồn được sác dịnh


Bài toán như trên gọi là bài toán giải tam giác
- Ví dụ 4 SGK Trang 87


<Học sinh theo dõi giáo viên phân tích nội dung ví dụ trên
bảng phụ >


?3 SGK Trang 87


<Các nhóm học sinh thảo luận về phương pháp giải >


<Cá nhân các học sinh trình bày lời giải cho bài toán và
báo cáo kết quả bằng giấy bay>


Các nhóm khác nhận xét và giáo viên nhận xét kết luận
- Ví dụ 5 SGK Trang 88


<Học sinh theo dõi giáo viên phân tích nội dung ví dụ trên
bảng phụ >


Nhận xét: SGK Trang 88
<b>4. Củng cố luyện tập</b>


Làm bài tập 27 SGK Trang 88



<Chú ý mỗi phần coi nhưmột bài toán giải tam giác >
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK


Làm các bài tập 28,29 giờ sau luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Giảng</b> <b>TiÕt 13: Luyện tập</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Qua bìa học học sinh thảo luận về giải các bài toán tam giác cụ thể và vận dụng vào
tình huống thực tế


Rèn kỹ năng tính tốn kĩ năng giải tam giác và khả năng tra bảng lượng giác
Giáo dục tính tích cực chăm chỉ sự đam mê sáng tạo trong học tập và tính cực lao
động


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK


Dụng cụ vẽ hình và các hình vẽ sẵn
Bảng số lượng giác


Một số bảng phụ
<b>2.Học sinh</b>


Sách bảng số lượng giác


Dụng cụ vẽ hình


Một số cơng thức liên quan
<b>III.Hoạt động lên lớp</b>


<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


1.Phát biểu định lí tính các cạnh góc vng ttrong tam giác vng ?
2.Để giải tam giác vng cần mấy yếu tố trong đó cần lưu ý gì ?
<b>3.Dạy học bài mới</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


Cho học sinh thảo luận
trình bày nhận xét sau đó
giáo viên nhận sét và kết
luận cho bài toán


Bài 28 SGK trang 89


Cho học sinh lên bảng trình
bày bài tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cho học sinh thảo luận
trình bày nhận xét sau đó
giáo viên nhận sét và kết
luận cho bài toán



Bài 28 SGK trang 89
Cho học sinh lên bảng
trình bày bài tốn


<Chú ý việc giải tam gíc
ABH khi biết cạnh góc
vng AC là 250m và cạnh
huyền BC=320m>


Cho học sinh thảo luận
trình bày nhận xét sau đó
giáo viên nhận sét và kết
luận cho bài tốn


Bài 30 SGK Trang 89
Cho nhóm học sinh thảo
luận tìm phương pháp giả
cho bài tốn


Chú ý như sau


Giáo viên cho thảo luận
và hướng dsẫn đường lối
giải cho bài tốn


+>Tam giác BCK có thẻ giải được để tìm BK


+>Tam gíc vng ABK đã giải được khi biết BK và số đo
góc ABK và tìm được AB



+>Giải tam giác ABN tìm AN
<b>4.Củng cố luyện tập</b>


<Đã lồng trong nội dung bài học >
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK


Làm các bài tập 31,32 giờ sau luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Giảng</b> <b>TiÕt 14: Luyện tập</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


Qua bìa học học sinh thảo luận về giải các bài toán tam giác cụ thể và vận dụng vào
tình huống thực tế


Rèn kỹ năng tính tốn kĩ năng giải tam giác và khả năng tra bảng lợng giác


Giáo dục tính tích cực chăm chỉ sự đam mê sáng tạo trong học tập và tính cực lao
động


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b>1>Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK


Dụng cụ vẽ hình và các hình vẽ sẵn
Bảng số lợng giác



Một số bảng phụ
<b>2>Học sinh</b>


Sách bảng số lợng giác
Dụng cụ vẽ hình


Một số cơng thức liên quan
<b>III>hoạt động lên lớp</b>


<b>1>Tổ chức quản lí lớp</b>
ổn định tổ chức


Kiểm tra sí số học sinh
<b>2>Kiểm tra bài </b>


<b>3>Dạy học bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Cho học sinh thảo
luận trình bày
nhận xét sau đó
giáo viên nhận sét
và kết luận cho
bài toán


Giáo viên gợi ý
phương pháp làm
cho phần b


Bài 89 SGK trang 89
a>Tính AB



<Giải tam giác ABC
biết cạnh huyền AC=8
và góc nhọn BCA =540


ta có AB=AC.sin BCA
AB=8.sin 540 <sub>></sub>


b>Từ A hạ đường cao
AH vng góc CD
Giải tam giác vng
ACH tìm AH


Giải tam giác AHD khi
đã biết AH để tìm góc
ADH và có góc


ADH=góc ADC


Cho học sinh thảo
luận trình bày
nhận xét sau đó
giáo viên nhận sét
và kết luận cho
bài toán


<b>Bài 32 SGK trang 89</b>


Với vận tốc 2 Km/giờ và thời
gian đi là 5 phút =



12
1


giờ ta có
thể tính được độ dài quãng
đường thuyền đẫ đi BC


Sau khi tính được BC và biết
độ lớn góc B=700<sub> giải tam giác </sub>


vng ABC ta có thể tính được
AC chính là chiều rộng của
dịng sơng


<b>4>Củng cố luyện tập</b>


<Đã lồng trong nội dung bài học >
<b>5>Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK


Làm các bài tập cịn chưa hồn thành


Chuẩn bị dụng cụ thực hành giờ sau thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Giảng</b> <b>TiÕt 15: ứng dụng thức tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. </b>
<b>Thực hành ngồi trời</b>


<b>I.Mục tiêu</b>



Qua bài học học sinh vận dung nội dung kiến thức đã học vào trong tình huống thực tế
Rèn kĩ năng giải tam giác kĩ năng tính tốn các yếu ngoài thực tế và vận dụng vào
cuộc sống


Giáo dục tính chính sác sự đam mưê tốn học thấy rõ ý nghĩa của toán trong cuộc
sống hàng ngày


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK;Dụng cụ vẽ hình giác kế và dụng cụ thực hành
<b>2.Học sinh</b>


Thước dây và các dụng cụ thực hành khác như cọc, giây;Nội dung kiến thức cơ bản liên
quan


<b>III.Hoạt động lên lớp</b>
<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành
Nêu điều kiệnh cần để giả tam giác vuông
<b>3.Dạy học bài mới</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


Giáo viên giao nhiệm
vụ cho các nhóm học


sinh với hường dẫn


<b>Nhóm 1: đo độ cao của cột cờ nhà trường với chú ý </b>


Tạo ra một tam giác vng trong đó độ cao cột cờ là một cạnh góc
vng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cờ đến điểm ngắm


Sử dụng giác kế xác định một góc nhọn tại điểm ngắm


Giải tam giác vng trên ta tìmg được khoảng cách từ chân cột cờ
đến đỉnh cột cờ


Giáo viên giao nhiệm
vụ cho các nhóm học
sinh với hường dẫn


<b>Nhóm 2: xác định chiều cao của cổng trường </b>


Tạo ra một tam giác vng trong đó độ cao cổng trường là một
cạnh góc vng


Xác định một cạnh góc vuông <thường là khoảng cách từ chân
cổng trường đến điểm ngắm


Sử dụng giác kế xác định một góc nhọn tại điểm ngắm


Giải tam giác vng trên ta tìmg được khoảng cách từ chân đến
đỉnh cổng trường



<b>4.Củng cố luyện tập</b>


Nhận sét tác phong làm việc của các nhóm và kết quả đo đạc tính tốn
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK
Làm các bài tậanSGK


Tìm cách đo chiều cao của một cái cây mọc ở giữa hồ


<b>Giảng</b> <b>TiÕt 16: ứng dụng thức tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. </b>
<b>Thực hành ngồi trời</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Qua bài học học sinh vận dung nội dung kiến thức đã học vào trong tình huống thực tế
Rèn kĩ năng giải tam giác kĩ năng tính tốn các yếu ngồi thực tế và vận dụng vào
cuộc sống


Giáo dục tính chính sác sự đam mê toán học thấy rõ ý nghĩa của toán trong cuộc sống
hàng ngày


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>1.Giáo viên:Bài soạn theo yêu cầu SGK;Dụng cụ vẽ hình giác kế và dụng cụ thực hành</b>
<b>2.Học sinh:</b>


Thước dây và các dụng cụ thực hành khác nh cọc, giây;Nội dung kiến thức cơ bản liên quan
<b>III>hoạt động lên lớp</b>



<b>1:Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành
Nêu điều kiệnh cần để giả tam giác vuông
<b>3.Dạy học bài mới</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


Giáo viên giao nhiệm
vụ cho các nhóm học
sinh với hường dẫn


<b>Nhóm 1 :xác địmh chiều dài khu vườn rau muống của trường mà </b>
không được lội suống ao


Cắm hai cọc hai đầu làm điểm ngắm


Tạo ra một tam giác vuông trong đó chiều dài khu vườn là một
cạnh góc vng


Xác định một góc vng và một cạnh góc vuông


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Sử dụng giác kế xác định một góc nhọn tại điểm ngắm


Giải tam giác vng trên ta tìmg được khoảng cách từ chân cột cờ
đến đỉnh cột cờ



Giáo viên giao nhiệm
vụ cho các nhóm học
sinh với hường dẫn


<b>Nhóm 2: xác địmh chiều rộng khu vườn rau muống của trường mà</b>
không được lội suống ao


Cắm hai cọc hai đầu làm điểm ngắm


Tạo ra một tam giác vng trong đó chiều dài khu vườn là một
cạnh góc vng


Xác định một góc vng và một cạnh góc vng
Sử dụng giác kế xác định một góc nhọn tại điểm ngắm


Giải tam giác vng trên ta tìmg được khoảng cách từ chân cột cờ
đến đỉnh cột cờ


<b>4.Củng cố luyện tập:</b>


Nhận sét tác phong làm việc của các nhóm và kết quả đo đạc tính tốn
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>


Học nội dung bài cũ SGK


Tìm cách đo chiều cao của một cái cây mọc ở giữa hồ hoặc ở bên kia sông


<b>Giảng</b> <b>TiÕt 17:ôn tập chương i</b>


<i><b>(Với sự chợ dúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đường)</b></i>



<b>I.Mục tiêu:</b>


Qua bài học học sinh hệ thống lại nội dung kiến thức một cách toàn diện có hệ thống
Rèn kỹ năng vận dụng kĩ năng hệ thống kiến thức một cách có trình tự và vận dụng
vào bài tốn cụ thể


Giáo dục tính tích cực trong lao đông và trong học tập và trong các tình huống thực tế
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo yêu cầu SGK
Dụng cụ vẽ hình


Máy tính CASIO
<b>2.Học sinh</b>


Dụng cụ vẽ hình


Nội dung kiến thức cơ bản đã học khác liên quan
<b>III.Hoạt động lên lớp</b>


<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


<sẽ lồng trong nội dung bài học >
<b>3.Dạy học bài mới</b>



<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1:A.Lí thuyết</b>
Giáo viên hệ thống lại nội


dung kiến thức tên bảng phụ
cho học sinh quan sát


<b>I.Tóm tắt kiến thức cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Giáo viên phát vấn học sinh
trả lời các công thứca cho tam
giác cụ thể PQR


<b>II.Câu hỏi</b>


<b>Câu 1 SGK trang 91</b>
+> p2 <sub>=p’.q</sub>


+>r2 <sub>= r’.q</sub>


+>h2<sub>=p’.r’</sub>


+>h.q=p.r
+> 2 2 2


1
1
1



<i>r</i>
<i>p</i>
<i>h</i>  
Giáo viên phát vấn học sinh


viết các tỉ số lượng giác cho
tam giác cụ vthể trên bảng phụ
đã chuẩn bị


<b>Câu 2: SGK trang 91</b>
Sin =
<i>a</i>
<i>b</i>
sin=
<i>a</i>
<i>c</i>
Cos =
<i>a</i>
<i>c</i>
cos=
<i>a</i>
<i>b</i>
Tg =
<i>c</i>
<i>b</i>
cotg=
<i>b</i>
<i>c</i>


<b>Hoạt động 2:B.Bài tập</b>


Giáo viên treo bảng phụ cho


học sinh quan sát


Cho nhóm các học sinh thảo
luận và báo cáo kết quả cho
các nhóm khác nhận xét


<b>Bài 33 :SGK Trang 93</b>
a>sin =3/5 đáp án C đúng
b>sin Q=SR/RQ đáp án D đúng
c>cos 300<sub>=</sub>


2


3<sub> đáp án C đúng</sub>
<b>Bài 34 SGK Trang 93</b>


a>tg =a/c đáp án C đúng
b>hệ thức c là sai


Cho nhóm học sinh thảo luận
về phương pháp giải cho bài
tốn sau đó cá nhân các học
sinh tự trình bày lời giải độc
lập


<b>Bài 35 SGK trang 94</b>


Giả sử tam giác ABC có tỉ số hai


cạnh AC/AB=19/28


Vậy ta có tg B=19/29=0,678
=>góc B=370


=>góc C=(90-37)0<sub>=53</sub>0


Vậy tam giác vng ABC có hai
góc là 370<sub> và 53 </sub>0


<b>4.Củng cố luyện tập</b>


<đã lồng trong bài học >
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK
Làm các bài tập 36,37,38,39


Chuẩn bị bài giờ sau luyện tập tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Giảng</b> <b>TiÕt 18:ôn tập chương i</b>


<i><b>(Với sự chợ dúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đường)</b></i>


<b>I.Mục tiêu</b>


Qua bài học học sinh hệ thống lại nội dung kiến thức một cách tồn diện có hệ thống
Rèn kỹ năng vận dụng kĩ năng hệ thống kiến thức một cách có trình tự và vận dụng
vào bài toán cụ thể



Giáo dục tính tích cực trong lao đơng và trong học tập và trong các tình huống thực tế
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>1.Giáo viên</b>


Bài soạn theo u cầu SGK
Dụng cụ vẽ hình


Máy tính CASIO
<b>2.Học sinh</b>


Dụng cụ vẽ hình


Nội dung kiến thức cơ bản đã học khác liên quan
<b>III>hoạt động lên lớp</b>


<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


<sẽ lồng trong nội dung bài học >
<b>3.Dạy học bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Giáo viên cho học sinh
thảo luận nhóm và báo
cáo phương pháp giải
sau đó hoạt động cá
nhân bảo cảo kêta quả
Giáo viên nhận xét.
Thông báo đáp án trên


bảng phụ và kết


<b>Bài 36: SGK Trang 94</b>


<i><b>Trường hợp 1</b></i>


Tam giác ABH vuông tại H
và góc B =450<sub> nên có góc </sub>


BAH =450 <sub>=>AH=BH hay </sub>


AH=20


=>AC= <sub>20</sub>2 <sub>21</sub>2


 = 841


Và có AC>AB


<i><b>Trường hợp 2</b></i>


Tương tự ttrên có AH=21
=>AC= 841(tính như trên)
AB= 882=21 2


Vậy AH>AC


Giáo viên cho học sinh
thảo luận nhóm và báo
cáo kết quả



<b>Bài 37 SGK trang 94</b>
Tam giác ABC có
Giáo viên nhận xét.


Thông báo đáp án trên
bảng phụ và kết luận
vấn đề


Giáo viên cho học sinh
thảo luận nhóm và báo
cáo phương pháp giải
sau đó hoạt động cá
nhân bảo cảo kêta quả
Giáo viên nhận xét.
Thông báo đáp án trên
bảng phụ và kết


Giáo viên cho học sinh
thảo luận nhóm và báo
cáo kết quả


Học sinh trao đổi nhóm và báo cáo phương pháp giải quyết bài
tốn


Cá nhân học sinh làm việc và báo cáo kết quả


<b>*Bài 38 SGK trang 95</b>


Học sinh trao đổi nhóm và báo cáo phương pháp giải quyết bài


toán


Cá nhân học sinh làm việc và báo cáo kết quả
<b>*Bài 39 SGK trang 96</b>


Học sinh trao đổi nhóm và báo cáo phương pháp giải quyết bài
toán


Cá nhân học sinh làm việc và báo cáo kết quả
<b>4.Củng cố luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<đã lồng trong bài học>
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK
Làm các bài tập SGK và SBT
Chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra


<b>Giảng</b> <b>TiÕt 19: Kiểm tra chương i </b>


<b>I.Mục tiêu</b>


Qua bài học kiểm tra nội dung kiến thức cơ bản trong chương của học sinh
Rèn kĩ năng làm bài tác phong sáng tạo


Giáo dục tính chăm chỉ sáng tạo yêu thích học tập chăm lao động
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<b>1.Giáo viên</b>



Đề kiểm tra
<b>2.Học sinh</b>


Nội dung bài cũ


Một số nội dung kiến thức liên quan
Giấy nháp phục vụ kiểm tra


Dụng cụ vẽ hình
<b>III.Hoạt động lên lớp</b>
<b>1.Tổ chức :</b>


<b>2.Đề kiểm tra </b>


<b>Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)</b>


Hãy viết vào bài thi chỉ 1 chữ cái in hoa đứng trước đáp số đúng
<b>Câu 1: Cho hình vẽ 1, tam giác ABC vuông tại A, </b>


đường cao AH
a, SinB bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

A.
<i>BC</i>
<i>AB</i>


; B.
<i>AB</i>
<i>AC</i>



; C.
<i>AB</i>
<i>AH</i>


; D.
<i>BH</i>
<i>AH</i>
b, CotgC bằng:


A.
<i>HC</i>
<i>AH</i>


; B.
<i>AC</i>
<i>AB</i>


; C.
<i>HA</i>
<i>HC</i>
D.
<i>AC</i>
<i>HC</i>

<b>Câu 2: Cho hình vẽ 2. Tam giác ABC vuông tại A, </b>


đườngcao AH. Biết BH= 4cm, HC=5cm.
a, Độ dài đoạn thẳng AH bằng:


A. 20 cm ; B..3cm ;


C.10cm; D.2 5cm


b, Độ dài đoạn thẳng AB bằng:
A.36cm ; B. 6cm


C.18cm ; D. 6cm


<b>Câu 3: Cho cos = 0,4463. góc  bằng:</b>
A.260<sub> ; B.63</sub>0<sub> ; C. 64</sub>0<sub> ; D. 27</sub>0


<b>Câu 4: điền dấu thích hợp (> hoặc <) vào chỗ trống (…) để được kết quả đúng:</b>
a, tg120<sub>….tg21</sub>0<sub> b, cos72</sub>0<sub>….cos34</sub>0


c, tg550<sub>...cotg34</sub>0 <sub> d, tg20</sub>0<sub>…...sin20</sub>0


<b>Phần II :Tự luận (6điểm):</b>


<b>Câu 5: Dựng góc nhọn  biết cos =</b>
5
3


<b>Câu 6 : Cho tam giác DEF có DE =7cm, góc D =40</b>0<sub>, góc E =58</sub>0<sub>.</sub>


Kẻ đường cao EI của tam giác đó. Hãy tính ( chính xác đến 0,001)
a, Đường cao EI


b, Cạnh EF


<b>Câu 7: Tam giác ABC có 2 trung tuyếnBN và CM vng góc với nhau. Chứng minh rằng: </b>
cotgB +cotgC 



3
2
.
<b>3.Hướng dẫn chấm</b>:


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> a, C


b, C


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>2</b> a, D


b, B


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>3</b> B <b>1,0</b>


<b>4</b> a;b;c;d <b>1,0</b>


<b>5</b> Nêu được cách dựng
Dựng hình chính xác.


<b>1,0</b>


<b>1,0</b>


<b>6</b> .a, EI =EDsinD = 7.0,6428 4,500 (cm) <b>1,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

.b, EF =
<i>F</i>
<i>EI</i>


sin = 0,8480
5
,
4


= 5,307 (cm) <b><sub>1,5</sub></b>


<b>7</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>4.Củng cố luyện tập</b>
Nhận xét về ý thức làm bài
<b>5.Hướng dẫn về nhà</b>


Học nội dung bài cũ SGK


Chuẩn bị bài sự sác định đường tròn


<b>Chương2 : Đường trịn</b>


<b>Giảng</b> <b>TiÕt 20</b> :<b>Sự xác định đường trịn</b>


<b>tính chất đối xứng của đường tròn</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


- Qua bài học học sinh nắm được sự xác định đường tròn (Hai cách cho đường trịn ) và
nắm tính chất đối xứng của đường tròn


- Rèn kỹ năng xác định đường trịn qua ba điểm khơng thẳng hàng và kĩ năng vẽ đường tròn
khi biết tâm và bán kính của nó


- Giáo dục tính tích cực chăm chỉ sáng tạo trong học tập trong lao động và trong thực tế
cuộc sống


<b>B. Chuẩn bị </b>


 <b>Giáo viên: Bài soạn theo yêu cầu SGK,Dụng cụ vẽ hình và hình vẽ bảng phụ</b>
 <b>Học sinh</b>


Sự xác định đường trịn đã học từ cấp 1 và lớp dưới
Nội dung kiến thức cơ bản đã học khác liên quan
Dụng cụ vẽ hình


<b>C.Tiến trình bài giảng </b>
<b>1.ổn định tổ chức: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


Nhắc lại định nghĩa về đường
trịn,hình trịn



Cho 3 điểm A,B,C không thẳng hàng


<b>HS: Tập hợp các điểm cách đều một điểm O cố</b>
định một khoảng không đổi R nằm trên đường
Gọi AD là đường cao và G


là trọng tâm của ABC thì :
CotgB +cotgC =


<i>AD</i>
<i>BD</i>


+
<i>AD</i>
<i>CD</i>
=


<i>AD</i>
<i>CB</i>



1
<i>AA</i>
<i>CB</i>


=
1
3<i>GA</i>


<i>CB</i>


=


3
2


Vì tam giác BGC vng nên
có BC=2GA1


A


B C


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đặt mũi nhọn của com pa ở vị trí nào
để vẽ được đường trịn qua 3 điểm đó


trịn tâm O bán kính R và kí hiệu là (O;R)
Hình trịn là hình có những điểm nằm trên và
trong đường tròn


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1 Nhắc lại về đường tròn</b></i>


GV: Cho học sinh nhắc lại về đương tròn
đã học từ lớp 7


Giáo viên thông báo nội dung chú ý
GV”: Cho HS nghiên cứu thơng tin về


đường trịn rồi cho làm ?1


HS Đường trịn tâm O bán kính r kí hiệu (O;r) là
tập hợp tất cả các điểm cách điểm O cho trước
một khoảng R cho trước không đổi


HS Chú ý: khi khơng cần
quan đến bán kính ta nói
đường trịn tâm O


Điểm M nằm trên đường
tòn khi và chỉ khi OM=r
HS: Thảo luận làm ?1
OK<r ;OH>r


Vậy OK<OH


<b>·</b> <b>·</b>


<i><b>OKH</b></i><b>></b><i><b>OHK</b></i>


<i><b>HoạT động 2 Tìm hiểu cách xác định đường tròn</b></i>


GV: Một đường tròn được xác định khi
nào ?


GV: Cho HS nghiên cứu ?2,?3 và thảo
luận theo nhóm


GV: Qua 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu


đường trịn đi qua nó


GV: u cầu Hs thảo luận và nghiên cứu
cách chứng minh trong sách giáo khoa
GV: Nhắc lại về đường tròn nội tiếp tam
giác và tam giác ngoại tiếp đường tròn


HS: Biết tâm hoặc bán kính của đường trịn đó
hoặc khi biết một đoạn thẳng là đường kính của
đường trịn đó


HS: Có vơ số đường trịn và các tâm đều nằm
trên đường trung trực của đoạn thẳng AB


Qua 3 điểm ABC vẽ trung trực các đoạn
AB,AC và chúng giao nhau tại O vẽ đường trịn
tâm O bán kính OA


Vậy qua ba điểm không thẳng hàng vẽ được 1
và chỉ 1 đường trịn


HS: Qua 3 điểm thẳng hàng khơng vẽ được
đường trịn nào


<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu về tâm đối xứng</b></i>


Giáo viên cho nhóm học sinh thảo luận
bảo cáo kết quả và giáo viên nhận xét kết
luận vấn đề



<i><b>Đường trịn là hình có tâm đối xứng</b></i>
<i><b>.Tâm của đường tròn là tâm đối xứng</b></i>
<i><b>của đường trịn đó </b></i>


HS: Vì A(O) => OA=r


Vì A’ đối xứng A qua O =>OA’=r =>A’ thuộc
đường tròn tâm (O)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu về trục đối xứng</b></i>


<b>GV: Cho HS thảo luận làm ?5</b>
GV: Yêu cầu HS báo cỏo kt qu


HS: Nu <i><b>H</b></i><b>ạ</b> <i><b>O</b></i><b>ị V</b><i><b>OCC</b></i><b>'</b>


Va l ng cao vừa là trung tuyến nên
OCC’ cân --> OC’ = OC = R  C’  (O)
Nếu H <b>º</b> <sub> O  OC’ = OC = R  C’  (O)</sub>
<i><b>Vậy đường trịn là hình có trục đối xứng và </b></i>
<i><b>bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng </b></i>
<i><b>của đường trịn đó </b></i>


<b>4. Củng cố</b>


Làm bài tập 1 SGk trang 99
Làm bài tập 2 SGK trang 100


HS: Thảo luận theo nhóm
<b>5.HDVN:</b>



Học nội dung bài cũ SGK


Làm các bài tập 4đến 9 SGk trang 100
Chuẩn bị bài giờ sau luyện tập


Học nội dung bài cũ SGK


Làm các bài tập 4đến 9 SGk trang 100
Chuẩn bị bài giờ sau luyện tập


<b>Giảng</b> <b>TiÕt 21 :Luyện tập</b>


<b>A.Mục tiêu</b>


<b>- Qua bài học học sinh được ôn lại cách cho đường trịn và tính chất đối xứng của đường </b>
tròn học sinh được giới thiệu một số dụng cụ tìm tâm của đường trịn


- Rèn kỹ năng vẽ hình kĩ năng tìm tâm đối xứng , trục đối xứng của một hình nào đó, vẽ
hình trịn cung trịn và tìm tâm hình trịn


- Giáo dụ tính tích cực chăm chỉ sáng tạo trong học tập trong lao động và trong thức tế cuộc
sống


<b>B. Chuẩn bị </b>


 GV:SGK,SGV,GA,Bảng phụ,com pa...


 HS: SGK,Phiếu học tập ,com pa,kiến thức liên quan
<b>C. Tiến trình bài giảng </b>



<b>1.ổn định </b>
<b>2Kiểm tra </b>


Hãy cho biết các cách cho đường tròn ?
Làm bài tập 3 SGK trang 100 ?


HS: Trả lời câu hỏi
<b>3.Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1 Làm bài tập 3</b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình vào vở
GV: Yêu Cầu HS thảo luận c/m hai định lí
quan trrọng này


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

GV: treo bảng phụ hình vẽ trịn đi qua 3 điểm A,B,C


Vậy tâm của đường tròn ngại tiếp tam giác
vuông là trung điểm của cạnh huyền


NII: Xét  ABC nội tiếp (O) đường kính
BC Ta có OA = OB = OC   ABC có
trung tuyến AO băng nửa cạnh BC nên


<b>·</b> <b>0</b>


<b>BAC=90</b> vậy tam giác ABC vuông tại A
<i><b>Hoạt động 2 Làm bài tập 4</b></i>



GV: Yêu cầu HS vẽ hình vào vở
GV: Gọi một HS lên bảng trình bày
GV: Yêu cầu HS so sánh độ dài các
đoạn OA,OB,OC với bán kính của
đường trịn từ đó xá định vị trí của các
điểm A,B,C với đường tròn


GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình


HS:


OA = <b>2</b> < R ,


A nằm trong đường tròn
OB = <b>5</b>> R,


B nằm ngồi đường trịn
OC = 2 = R ,


C nằm trên đường tròn
hay C thuộc đường tròn


<i><b>Hoạt động 3 Làm bài tập 8</b></i>


Giáo viên cho nhóm học sinh thảo luận
bảo cáo kết quả và giáo viên nhận xét
kết luận vấn đề


Dựng trung trực d của đoạn thẳng CD. Gọi O
là giao điểm của d với tia Ay khi đó O chính là


tâm đường trịn cần dựng


<b>4. Củng cố</b>


GV: cho HS thảo luận làm bài tập 2 và
bài tập 7


GV: gọi HS lên bảng trình bày
GV:Uốn nắn chốt sửa chữa và hồn
thiện vấn đề


HS: thảo luận theo nhóm
HS1 -- -- --
HS2: --;--; --
<b>5.HDVN</b>


/>


<b>·</b>

C


B


O
A


<b>·</b>

<b>·</b>



x
y


A



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tiếp tục hồn thiện các bài tập cịn lại
Đọc và nghiên cứu trước bài “đường
kính va dây của đường trịn”


Tạp vẽ các hình sau


Tiếp tục hồn thiện các bài tập còn lại


Đọc và nghiên cứu trước bài “đường kính va
dây của đường trịn”


Tạp vẽ các hình sau


<b>Giảng</b> <b>TiÕt 22</b><i><b> : </b></i><b>Đường kính và dây của đường tròn</b>
<b>A.Mục tiêu </b>


- HS: Nắm được trong đường tròn thì đường kính là dây lớn nhất,nắm được hai định lí


về đường kính vng góc với dây cung,đường kính qua trung điểm của dây không qua
tâm


- HS: Vận dụng các định lí trên vào giải các bài tốn hình học


- Rèn kỹ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác kĩ năng vận dụng tính chất đường trung
trức của đoạn thẳng


- Giáo dục tính tích cực chăm chỉ sáng tạo trong học tập trong lao động và trong thức tế
cuộc sống



<b>B. Chuẩn bị </b>


* GV: SGK,SGV,Com pa,bảng phụ ,thước thẳng
* HS: SGK,Vở ghi,phiếu học tập thước thẳng .
<b>C.Tiến trình bài giảng </b>


<b>1.ổn định </b>
2.Kiểm tra


<b>a) cho tam giác ABC đều , cạnh bằng 3 tính bán kính của đường trịn ngoại tiếp tam giác </b>
b) cho tam giác ABC,AB = AC,BC = 12 cm ,AH = 4 cm .Tìm bán kính của đường trịn
ngoại tiếp tam giác này


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1 so sánh độ dài của đường kính với dây</b></i>


GV: Nêu bài toán trong SGK,yêu cầu HS
c/m


Qua bài tốn trên em hãy phát biểu thành
một định lí


GV: <i><b>Trong các dây của một đường trịn </b></i>
<i><b>thì đường kính là dây lớn nhất</b></i>


HS: Nếu AB là đường kính thì hiển nhiên
AB=2R


HS: Nếu AB khơng qua O


Xét AOB có


AB < OA + OB
= R + R = 2R
 AB < 2R


Vậy ta ln có AB  R
HS: Phát biểu thành định lí


<i><b>Trong các dây của đường trịn thì dây lớn </b></i>
<i><b>nhất là đường kính </b></i>


<i><b>Hoạt động 2 . Tìm hiểu mối quan hệ vng góc giữa đường kính và dây</b></i>


GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS vẽ hình vào
vở


GV: Quan sát hình vẽ em có nhận xét gì
GV: u cầu HS c/m điều đó


u cầu Hs phát biểu thành định lí
GV: Tổ chức cho HS thảo luận làm ?1


GV: Yêu cầu HS đọc nội dung định lí 3
GV: Thơng báo đay là định lí cơng nhận
u cầu nhớ để vận dụng vào giải toán
GV: cho Hs thảo luận làm ?2


HS: đọc đê bài ,vẽ hình vào vở
HS: AB qua trung điểm của CD



TH1 CD là đường kính thì hiển nhiên
TH2 CD khơng là đường kính


Gọi I là giao điểm của
AB và CD


 OCD có OC=OD(= R)
 OCD là tam giác cân
tại O nên OI  CD


nên OI là trung tuyến
do đó :IC = ID


HS: Phát biểu thành định lí


<i><b>Trong một đường trịn ,đường kính vng </b></i>
<i><b>góc với một dây thì đi qua trung điểm của </b></i>
<i><b>dây ấy </b></i>


HS: Trả lời


HS: đọc nội dung định lí 3 : <i><b>trong một đường</b></i>
<i><b>trịn đường kính đi qua trung điểm củă một </b></i>
<i><b>dây khơng đi qua tâm thì vng góc với dây </b></i>
<i><b>ấy </b></i>


HS: Thảo luận làm?2


/>



 R B
A


A


B


C D


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

HS: OM  AB (dl3)


Có AM2<sub> = OA</sub>2<sub> – OM</sub>2 <sub>= 13</sub>2<sub> – 5</sub>2<sub> = 144</sub>


--> AM = 12 --> AB = 24
<b>4.Củng cố</b>


GV: dung ?2 để củng cố nội dung bài học
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các định
lí 1,2 và 3


HS: Nhắc lại nội dung các định lí 1 2 và 3


<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>
Học thuộc nội dung bài học


Làm các bài tập trong SGK và các bài tập
trong phần luyện tập


Với bài tập 10 Nếu goi I là trung điểm của
BC chứng tỏ rằng IB = IC = ID = IE



Bài tập 11 sử dụng tính chất đường trung
bình của hình thang và định lí 2 ta suy ra
CH = DH


Học thuộc nội dung bài học


Làm các bài tập trong SGK và các bài tập
trong phần luyện tập


Với bài tập 10 Nếu goi I là trung điểm của BC
chứng tỏ rằng IB = IC = ID = IE


Bài tập 11 sử dụng tính chất đường trung bình
của hình thang và định lí 2 ta suy ra CH = DH


<b>TiÕt 23 </b> <b>Luyện tập</b>


Soạn ..../...
Giảng .../...
<b>A.Mục tiêu </b>


- Qua bài học học sinh nắm được quan hệ giữa đường kính và dây cung và vận dụng vào
trong bài tập cụ thể


- Rèn kỹ năng vận dụng kĩ năng suy luận vấn đề và ttrình bày bài tốn chứng minh


- Giáo dục tính tích cực chăm chỉ sáng tạo trong học tập trong lao động và trong thức tế cuộc
sống.



<b>B.Chuẩn bị </b>


GV: Bài soạn theo yêu cầu SGK,Bảng phu theo yêu cầu,Dụng cụ vẽ hình


HS: Dụng cụ vẽ hình,Nội dung kiến thức cơ bản đã học khác liên quan SGK và SBT toán 9
<b>C-Tiến trình bài học </b>


1. ổn định
<b>2. Kiểm tra </b>


a) Phát biểu nội dung 3 định lí đã học
b) cho tam giác ABC BH  AC; CK 
AB,cmr


+ B,C,H,K cùng thuộc một đường tròn
+ HK < BC


* <i><b>Tiết trước ta xét mối quan hệ giữa dây </b></i>
<i><b>và đường kính vậy dây và đường kính sễ </b></i>
<i><b>sử dụng ntn? Bài học hơm nay thầy trị ta </b></i>


HS1 Trả lời các định lí


HS2 chứng minh B,H,C,K cùng thuộc vào
đường tròn tâm I


HS: chứng minh HK< BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>cùng giải quyết vấn đề đó </b></i>



<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1 Làm bài tập 11 SGK- 104</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán </b>
Yêu cầu HS vẽ bài vào vở


GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vào vở
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
GV: gọi HS lên bảng trình bày


<b>HS:đọc nộidung bài tốn vẽ hình vào vở </b>
HS thảo luận theo nhóm


HS lên bảng trình bày


HS: có O M là đường trung bình của hình
thang AHBK nên HM = MK


Chú ý: bài toán trên vận dụng nội dung kiến
thứcđường trung bình của hình thang


Xét hình thang ABKH khi MO đi qua trung
điểm O của AB và song song với hai đáy
thì nó đi qua trung điểm M cuar HK


Vậy có MH=MK


Mà OM vng góc với CD nên MC=MD
=>CH=DK



<i><b>Họat động 2 Bài tập 18 (SBT-130)</b></i>


HS: độc nội dung bài tập và vẽ hình vào vở
H: Muốn tính được BC ta làm như thế nào?
Tính BI băng cách nào? có mấy cách? Vậy
BC = ?


GV: Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải
và yêu cầu cấc HS khác thảo luận và trình
bày vào vở


HS: Đọc bài và vẽ hình vào vở
HS; tính BI


Sử dụng định lí Pi ta go
<b>3 3</b>


<b>BI</b>
<b>2</b>


<b>=</b> (bằng 2 cách )
<b>3 3</b>


<b>BC</b> <b>2.BI</b> <b>2.</b> <b>3 3</b>
<b>2</b>


<b>=</b> <b>=</b> <b>=</b>


HS: Lên bảng trình bày



<i><b>HoạT động 3 Bài tập 19 (SBT -130)</b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình vào
vở


Hỏi tứ giác OBDC là hình gì? vì sao?hãy
c/m điều đó


Thảo luận c/m  ABC đều


HS: Đọc bài và vẽ hình vào vở
HS: C/m tứ giác OBDC là hình thoi
HS: C/M CBD = 300<sub> = CBO </sub>


OBA = 300


HS:  ABC: ABC = 600<sub> (cmt)</sub>


ACB = 600<sub>(tương tự )</sub>


Vậy  ABC đều


<b>4.Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Qua các bài tập đã chữa GV: hỏi HS bài tập
trên em đã sử dụng định lí và tínhư chất
nào?


HS:Kiểm tra lại qua các bài tập



Bài tập trên em đã sư dụng tính chất ....
<b>5.HDVN</b>


Xem lại các bài tập đã chữa
Làm các bài tập trong SBT


<b>Bài tập 21: muốn C/ M CH = DK</b>


Kẻ ON  DA --> ON  CD rồi CM tương tự như bài tập 11(SBT) Chuẩn bị bài
liên hệ giữa tâm và khoảng cách từ tâm đến dây


TiÕt 24 <b>Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây</b>
Soạn ..../....


Giảng ..../....
<b>A. Mục tiêu</b>


- Qua bài học học sinh nắm được liên hệ giữa độ dài của dây cung vcà khoảng
cách từ tâm đến dây cung


Rèn kỹ năng vẽ hình kĩ năng trình bày bài tốn chứng minh hình học và vận
dụng kiến thức


- Giáo dụ tính tích cực chăm chỉ sáng tạo trong học tập trong lao động và trong
thức tế cuộc sống


<b>B. Chuẩn bị </b>


 <b>Giáo viên:Bài soạn theo yêu cầu SGK,SGK toán lớp 9 tập 1,Dụng cụ vẽ hình,</b>


Bảng phụ các vấn đề liên quan


 <b>Học sinh:SGK Toán lớp 9 tập 1, Nội dung kiến thức cơ bản đã học khác liên </b>
quan


<b>C-Tiến trình bài giảng </b>
<b>1.ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra :</b>


HS:Phát biểu nội dung định lí pitago cho tam
giác vng ?


HS:Phát biểu quan hệ vng góc giữa đường
kính và dây cung?


Làm bài tập đã cho về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>3.Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tốn</b></i>


Cho học sinh đọc nội dung bài tốn trong SGK
Giáo viên phân tích lại nội dung bài toán trên
bảng phụ Giáo viên giới thiệu bài tốn trong
sgk và phân tích lại nội dung bài toán trên
bảng phụ


<b>Họat động 2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đế dây</b>
Cho nhóm học sinh trao đổi trình bài câu



hỏi trên bảng phụ


Cho học sinh đọc nội dung định lí trong
SGK


Giáo viên phân tích lại nội dung định lí trên
bảng phụ và kế luận ván đề


GV: Cho HS thảo luận làm ?2


GV: Qua việc thảo luận trên em hãy phát
biểu thành một định lí


GV: Chốt và cho HS độc định lí


Học sinh lí giải tại sao nếu AB=CD thì
OH=OK?


Học sinh lí giải tại sao nếu OH=OK thì
AB=CD?


<b>Định lí 1 SGK Trang 105</b>


<b>Chú ý: OH=OK ta nói chúng cách đều</b>
tâm(khoảng cách đến tâm bằng nhau)


<b>HS:Nếu AB > CD thì HB</b>2<sub> > KD</sub>2 <sub>(1)</sub>


Mặt khác OH2<sub> + HB</sub>2<sub> = OK</sub>2<sub>+ KD</sub>2<sub> (2)</sub>



Từ (1) và (2) ta suy ra OH2 <sub> < OK</sub>2<sub> --> OH < </sub>


OK


Ngược lại nếu OH< OK thì OH2 <sub> < OK</sub>2<sub> () </sub>


Từ (2) và (3) --> HB2<sub> > KD</sub>2<sub> --> HB > KD --></sub>


AB > CD


HS: Phát biểu định lí
HS: đọc định lí
<b>4. Củng cố</b>


GV: Chia lớp thành 2 nhóm
làm ?3


GV: Treo bảng phụ có vẽ
sẵn hình


GV: Em đã sử dụng nghững
định lí nào vào để chứng
minh các định lí trên


 Làm bài tập 12 SGK
trang 106


 Làm bài tập 14 SGK
trang 107



<b>Hs: Thảo luận làm ?3</b>


Vì OE = OF -->FC = EC-> AC =
BC


OD> OE ;OE = OF --> OD > OF
--> AB < AC


<b>HS: Thảo luận làm bài tập 12</b>
<b>Nếu còn thời gian</b>


<b>5. HDVN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Học nội dung bài cũ SGK
-Làm các bài tập SGK trang 106


-Chuẩn bị bài vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn


<b>Giảng</b> <b>Tiết 25:Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn</b>


A. Mục tiêu


- Qua bài học học sinh nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn
- Rèn kỹ nănónuy luận kĩ năng sác định so sánh các khoảng cách so sánh độ dài các
đoạn thẳng


- Giáo dụ tính tích cực chăm chỉ sáng tạo trong học tập trong lao động và trong thức tế
cuộc sống



<b>B. Chuẩn bị </b>


 <b>Giáo viên: Bài soạn theo yêu cầu SGK.Dụng cụ vẽ hình bảng phụ ,SGK và SBT tốn </b>
lớp 9


 <b>Học sinh:Dụng cụ vẽ hình,tính chất của điểm nằm trong nằm ngồi đường trịn.Nội </b>
dung kiến thức cơ bản đã học khác liên quan


<b>C.Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. ổn định </b>


<b>2. KIểm tra </b>
HS: Làm bài tập


So sánh góc OAB và góc OBA của tam giác OAB?
Làm bài tập 12


Làm bài tập 13


<b>3.Bài mới</b>:


<i><b>Hoạt động 1 Tìm hiểu 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

hơn hai điểm chung thì qua 3 điểm thẳng hang
có một đường trịn đi qua đó là điều vơ lí


<i><b>HĐ 1.1 tìm hiểu về vị trí thứ nhất : đường thẳng và đường trịn cắt nhau</b></i>


Treo bảng phụ nội dung hình 71



GV: Trong tường hợp này a được gọi là cát
tuyến cuả đường tròn


GV: Yêu cầu HS c/m HA = HB =


<b>2</b> <b>2</b>


<i><b>R</b></i> <b>-</b> <i><b>OH</b></i>


Từ Đó em hãy phát biểu thành một định lí


HS: Nếu đường thẳng a đi qua O thì OH =
0 < R


Nếu đường thẳng a không đi qua O .Kẻ
OH AB xét vào OHB ta có điều phải


cm HA = HB = <b>2</b> <b>2</b>


<i><b>R</b></i> <b>-</b> <i><b>OH</b></i>


HS: Phát biểu thành một định lí


<i><b>HĐ 1. 2 Đường thẳng và đường trịn tiếp xúc nhau</b></i>


GV: Khi đó đường thẳng và
đường trịn có một điểm
chung duy nhất.Khi đó
đường thẳng được gọi là
tiếp xúc với đường tròn



GV: Hãy chứng tỏ H  C ;
OC  a; OH = R


Hãy phát biểu kết quả trên
thành một định lí


HS: Giả sử H khơng trùng với C ;Láy điểm D như hình vẽ,C


<b>¹</b> D ;OC =OD (OH là trung trực ) mà OC = R nên OD =
R.Do đó ngồi C cịn có D cũng là điểm chung của a và (O)
mâu thuẫn với giả thiết


Suy ra H  C ,chứng tỏ OC  a; OH = R


Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường trịn thì nó
vng góc với bán kính đi qua tiếp điểm


<i><b>Hoạt động 1.3 đường thẳng và đường trịn khơng giao nhau</b></i>


Khi đó đường thẳng và
đường trịn khơng có điểm
chung nào


HS: Nếu đường thẳng a và đường
trịn khơng có điểm chung thì OH
> R vì OH = OK + KH


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b> đến đường thẳng và bán kính của đường tròn</b></i>


Đặt OH = d


Nếu (O) x a --> d và R
Nếu (O) tx a --> d và R


Nếu (O) không giao a --> d và R
GV: Yêu cầu HS chép nội dung bảng
tổng kế trong SGK


HS: Trả lời theo từng câu hỏi mà GV giao cho
HS: Chép bảng tổng kết này trong SGK


<b>4. Củng cố </b>


GV: Cho HS làm ?3 <b>HS: (O) x a vì d < R</b>
BC = 2 HC 8 cm
<b>5. HDVN</b>


<b>Bài tập 17: Căn cứ vào bảng tổng kết ta xác định được các vị trí tương đối của đường thẳng</b>
và đường trịn


<b>Bài tập 18: (A) khơng giao với Ox</b>


<b>Bài tập 19:Tâm của đường tròn nằm trên hai đường thẳng sông song với xy và cách xy 1 </b>
cm


<b>Giảng</b> <b><sub>Tiết 26</sub><sub>:</sub><sub>DấU HIệU NHậN BIếT TIếP TUYếNCủA ĐườNG TRòN</sub></b>



<b>A.MụC TIêU </b>


- HS: nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.


- HS: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm


nằm bên ngồi đương trịn


- HS: Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn


- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài


tập tính tốn và chứng minh.
- Phát huy trí lực của học sinh.
<b>B.CHUẩN Bị</b>


GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu ,Bảng phụ hoặc giấy trong ( đèn chiếu) ghi câu hỏi
bài tập


HS: Thước thẳng , com pa
<b>C.Tiến trình Bài dạy </b>
<b>1.ổn định </b>


<b>2.Kiểm tra </b>


a) Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng
và đường tròn, cùng các hệ thức liên hệ
tương ứng.


b) Thế nào là tiếp tuyến của một đường


trịn? Tiếp tuyến của đường trịn có tiníh


HS 1: a) Nêu ba vị trí tương đối của đường
thẳng và đường trò cùng các hệ thức tương
ứng.


b) Tiếp tuyến của đường trịn là đường thẳng
chỉ có một điểm chung với đường tròn


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

chất cơ bản gì? 108SGK
<b>3. Bài học</b>


<i><b>Hoạt động 1 tìm hiểu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn</b></i>


GV: Qua bài học trước, em đã biết cách
nào nhận biết một tiếp tuyến đường trịn?
GV: vẽ hình: Cho đường tròn (O) lấy điểm
C thuộc (O) qua C vẽ đường thẳng a vng
góc với bán kính OC. Hỏi đường thẳng a có
là tiếp tuyến của đường trịn (O) hay khơng
? vì sao?


GV: vậy nếu một đường thẳng đi qua một
điểm của đường trịn, và vng góc với bán
kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là 1
tiếp tuyến của đường tròn.


GV: cho 1 HS đọc to mục a SKG và yêu
cầu cả lớp theo dõi GV nhấn mạnh lại định
lý và ghi tóm tắt





<i>OC</i>
<i>a</i>


<i>O</i>
<i>C</i>
<i>a</i>
<i>C</i>






 ; ( )


=> a là tiếp tuyến của (O)
GV: cho HS làm BT


HS: - Một đường thẳng là tiếp tuyến của một
đường trịn nếu nó chỉ có một điểm chung với
đường trịn đó.


- Nếu d =R thì đường thẳng là tiếp tuyến của
đường trịn


HS: Có OC a , vậy OC chính là khoảng cách
từ O tới đường thẳng a hay d = OC. Có C


(O,R) => OC = R


Vậy d = R => đường thẳng a là tiếp tuyến của
đường tròn O


Vài HS phát biểu lại định lý
HS ghi vào vở.


1 HS đọc đề và vẽ hình.


HS1: Khoảng cách từ A đến BC bằng bán
kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của
đường tròn.


HS2: <i>BC</i><i>AH</i>tại H , AH là bán kính của


đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường
tròn


<i><b>Hoạt động 2 áp dụng </b></i>


GV: xét bài toán trong SGK


Qua điểm A nằm bên ngồi đường trịn (O)
hãy dựng tiếp tuyến của đường trịn


- GV: Vẽ hình tạm để hướng dẫn HS phân
tích bài tốn


HS : ABO là tam giác vuông tại B ( do



<i>OB</i>


<i>AB</i> theo tính chất của hai tiếp tuyến)
- Trong ABO trung tuyến thuộc cạnh huyền
bằntg nửa cạnh huyền nên B phải cách trung
điểm M của AO một khoảng bằng <i>AO</i><sub>2</sub>


- B <b>Ỵ</b> (M; <i>AO</i><sub>2</sub> )


-HS nêu cách dựng như trang 111SGK HS
dựng hình vào vở


- HS nêu cách chứng minh


AOB có đường trung tuyến BM =


2
<i>AO</i>


nên


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Giả sử qua A ta đã dựng được tiếp tuyến
AB của (O)( B là tiếp điểm)


Em có nhận xét gì về tam giác ABO


- Tam giác vuông ABO có OA là cạnh
huyền , vậy làm thế nào để xác định điểm
B?



- Vậy B nằm trên đường nao ?
- Nêu cách dựng tiếp tuyến AB
- GV dựng hình 75 SGK


- GV: Yêu cầu HS làm ?2 hãy chứng minh
cách dựng trên là đúng


GV: Bài tốn này có 2 nghiệm hình


GV: vậy ta đã biết cách dựng tiếp tuyến với
một đường tròn qua một điểm nằm trên
đường trịn hoặc nằm ngồi đường trịn


ABO = 900


=> AB OB tại B => AB là tiếp tuyến của
(O)


Chứng minh tương tự : AC là tiếp tuyến của
(O)


<b>4. Củng cố</b>


Bài 21: trang 11 SGK


GV: cho 1 học sinh đọc đề và giải sau 2 phút
suy nghĩ AC là tiếp tuyến


Xét  ABC có AB = 3
AC = 4; BC = 5



Có AB2 +<sub> AC</sub>2=<sub> 3</sub>2+<sub> 4</sub>2 =<sub> 5</sub>2 =<sub> BC</sub>2
=> BAC = 900 (<sub> theo định lý Pytago đảo</sub>)
=> AC BC tại A


=> AC là tiếp tuyến của đường trịn (B;BA)
<b>5.HệễÙNG DẪN VỀ NHAỉ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Soạn </b>
<b>Giảng</b>


<b>Tiết 27:Luyện tập</b>


<b>A. Mục tiêu </b>


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn


- Rèn kỹ năng chứng minh, kỹ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến
- Phát huy trí lực của học sinh


<b>B. Chuẩn bị </b>


 <b>GV: Thước thẳng, Ê ke,com pa,phấn màu, bảng phụ </b>
 <b>HS: Thước thẳng , com pa, ê kê...</b>


<b>C.Tiến trình bài dạy :</b>
<b>1. ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra</b>



a) Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
của đường tròn


b) Vẽ tiếp tuyến của đường trịn (O) đi qua
điểm M nằm ngồi đường tròn (O) chứng
minh


HS: Trả lời và làm bài tập


<b>3.Bài học</b>


<b>Hoạt động 1:Luyện tập</b>
GV: yêu cầu HS làm tiếp câu b bài 24


SGK


b) Cho bán kính của đường trịn bằng 15cm
; AB = 24cm


-HS: ta cần tính OH


- Có OH  AB => AH =HB =


2
<i>AB</i>


Hay AH = 12( )
2


24



<i>cm</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

tính độ dài OC


- GV: Để tính được OC ta cần tính đoạn
nào ?


- Nêu cách tính ?


Trong tam giác vuông OAH


OH = <i><sub>OA</sub></i>2<sub></sub> <i><sub>AH</sub></i>2 (định lý Pytago)


OH = 152 122 9(<i><sub>cm</sub></i>)





Trong tam giác vuông OAC


OA2 =<sub> OH.OC </sub>(<sub> hệ thức lượng trong tam</sub>


giác vuông)


=> OC = 25( )
9



152
2


<i>cm</i>
<i>OH</i>


<i>OA</i>




<b>Bài 25</b>: trang 112 SGK
( đề bài đưa lên mành hình )
GV hướng dẫn HS vẽ hình


a) Tứ giác OCAB là hình gì? Tại sao
b) Tính độ dài BE theo R


- Nhận xét gì về  OAB ?


GV: Em nào có thể phát triển thêm câu hỏi
của bài tập này ?


GV: Hãy chứng minh EC là tiếp tuyến của
đường tròn (O)


Một học sinh đọc to đề bài
HS vẽ hình vào vở .


HS: có OA  BC ( giả thiết)



=> MB = MC ( định lý đường kính vng
góc với dây)


Xét tứ giác OCAB có
MO = MA.MB = MC
OABC


=> Tứ giác OCAB là hình thoi ( theo dấu
hiệu nhận biết)


HS:  OAB đều vì có OB = BA và OB =
OA


=> OB = BA = OA = R
=> BOA = 60o


Trong tam giác vuông OBE
=> BE = OB. Tg600=<sub> R.</sub> <sub>3</sub>


HS: có thể nêu câu hỏi chứng minh
EC là tiếp tuyến của đường trịn (O)


HS: Chứng minh tương tự ta có AOC = 600


Ta có BOE =  COE ( vì OB = OC
BOA = AOC (=600)<sub> cạnh OA chung</sub>)


=> OBE = OCE ( góc tương ứng)
Mà OBE = 900



Nên OCE = 900


=> CE bán kính OC


Nên CE là tiếp tuyến của đường trịn (O)
<b>4. Củng cố</b>


Qua các bài tập đã chữa GV cần khắc sâu cho HS: Bài toán trên em đã sử dụng những
kiến thức nào dể C/m


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Cần nắm vững lý thuyết : định nghĩa , tính chất , dâu hiệu nhận biêté tiếp tuyến
- Làm tốt các bài tập 46, 47 trang 134 SBT


- Đọc có thể em chưa biết và bài 6 tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
<b>Soạn ...</b>


<b>Giảng:...</b>


<b>Tiết 28:Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau</b>
<b>A . Mục tiêu</b>


- HS: nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, nắm được thế nào là đường tròn
nội tiếp tam giác , tam giác ngoại tiếp đường tròn, hiểu được đường tròn bàn tiếp tam giác .
- Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến
cắt nhau vào các bài tập về tính tố và chứng minh


-Biết cách tìm tâm của một vật hình trịn bằng “ thước phân giác”
<b>B.Chuẩn bị </b>


-GV: Baỷng phuù hoaởc giaỏy trong ( ủeứn chieỏu) ghi caõu hoỷi, baứi taọp ủũnh


lyự,Thửụực thaỳng, compa ,ẽke,phaỏn maứu .Thửụực phãn giaực ( hỡnh 83 SGK)


-HS: OÂn taọp ủũnh nghúa , tớnh chaỏt , daỏu hieọu nhaọn bieỏt tieỏp tuyeỏn cuỷa ủửụứng
troứn.Thửụực keỷ ,com pa, eõ ke.


<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1.ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra </b>


Phát biểu định lý , dấu hiệu nhận biết tiếp
tuyến của đường tròn


Chữa bài tập 44 trang 134 SBT cho tam giác
ABC vuông tại A. vẽ đường tròn (B, BA) và
đường tròn ( C, CA) chứng minh CD là tiếp
tuyến của đường tròn (B)


<i><b>GV</b><b>:</b><b>Nhận xét cho điểm GV hỏi thêm CA có</b></i>
<i><b>là tiếp tuyến của đường trịn</b><b>(</b><b>B</b><b>)</b><b> khơng </b><b>?</b></i>
<i><b>-</b><b>Như vậy trên hình vẽ ta có CA và CD là</b></i>
<i><b>hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn </b><b>(</b><b>B</b><b>)</b></i>
<i><b>chúng có những tính chất gì</b><b>?</b><b> Đó chính là</b></i>
<i><b>nột dung bài hôm nay</b></i>


- Phát biểu định lý trang 110 SGK
- Chữa bài tập HS vẽ hình


Chứng minh :  ABC và DBC có
AB = DB = R (B)



AC = DC = R => BC chung
=> ABC =  DBC ( ccc)
=> BAC = BDC = 900


=> CD  BD


=> CD là tiếp tuyến của đường trịn (B)
HS: có CA BA


=> CA cũng là tiếp tuyến của đường tròn (B)


<b>3. Bài m i:ớ</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau</b></i>


GV: yêu cầu HS làm câu hỏi 1 Một HS đọc to câu hỏi 1 SGK
HS nhận xét OB = OC = R
AB = AC ; BAO = CAO: ...
HS: AB OB; AC OC


HS: Xét tam giác ABO và tam giác ACO


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV : gợi ý có AB , AC là các tiếp tuyến
của đường trịn (O) thì AB , AC có tính
chất gì ?


(GV: điền ký hiệu vng góc vào hình)
- Hãy chứng minh các nhận xét trên



GV giới thiệu: góc tạo bởi hai tiếp tuyến
AB và AC là góc BAC, góc tạo bởi hai bán
kính OB và OC là góc BOC từ kết quả trên
hãy nêu các tính chất của hai tiếp tuyến của
một đường tròn cắt nhau tại một điểm.
GV: Yêu cầu HS đọc định lý Trang
114SGK và giới thiệu một ứng dụng của
định lý này là tìm tâm của các vật hình trịn
bằng “ Thước phân giác” GV đưa “ thước
phân giác” ra cho HS quan sát, mô tả cấu
tạo và cho HS làm ? 2. hãy nêu cách tính
tâm của một miếng gỗ hình trịn bằng “
thước phân giác”


B = C = 900<sub> </sub>(<sub> tính chất tiếp tuyến</sub>)


OC = OC = R
AO chung


 ABO =  ACO ( cạnh huyền – cạnh
góc vng )


=> AB = AC
A1= A2 ; O1= O2


HS nêu nội dung định lý hai tiếp tuyến của
một đường cắt nhau.


HS: ta đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với


hai cạnh của thước


- Kẻ theo “ tia phân giác của thước, ta vẽ
được một đừơng kính cua hình trịn”


- Xoay miếng gỗ rồi làm tiếp tụ như trên, ta
vẽ được đường kính thứ hai.


- Giao điểm của hai đường kính làm tâm
của miêng gỗ hình trịn.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường trịn nơị tiếp tam giác</b></i>


GV: Ta đã biết về đường tròn ngoại tiếp
tam giác .


Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ở
vị trí nào ?


GV: Yêu cầu HS làm ?3 giáo viên vẽ hình
Chứng minh ba điểm D, E, F nằm trên cùng
một đường tròn tâm I


- Sau đó GV giới thiệu đường trịn ( I, ID)
là đường tròn nội tiếp ABC và ABC là
tam giác ngoại tiếp (I).


- GV hỏi : Vậy thế nào là đường tròn nội
tiếp tam giác, tâm của đường trịn nội tiếp


tam giác ở vị trí nào? Tâm này quan hệ với
ba cạnh của tam giác như thế nào?


HS: Đường tròn ngoại tiếp tam giác là
đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác.
Tâm của nó là giao điểm các đường trung
trực của tam giác.Một HS đọc to ? 3


HS vẽ hình theo đề bài ?3
HS trả lời:


Vì I thuộc phân giác A nên IE = IF
Vì I thộc phân giác góc B nên IF = ID
Vậy IE = IF =ID


 D, E, F nằm cùng trên một đường
tròn ( I, ID)


HS: Đường tròn nội tiếp tam giác là đường
tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác .
Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là
giao điểm các đường phân giác trng của
tam giác


 Tâm này cách đều ba cạnh của tam
giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

GV: Cho HS làm ? 3 ( đề bài và hình vẽ
đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)



Chứng minh ba điểm D, E, F nằm trên cùng
một đường có tâm là K


GV giới thiệu: đường tròn (K; KD) tiếp xúc
với một cạnh của tam giác và tiếp xúp với
các phần kéo dài của hai cạnh kia gọi là
đường trò bàng tiếp tam giác ABC.


GV hỏi: Vậy thế nào là đường tròn bàng
tiếp tam giác ?


- Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác ở
vị trí nào ?


GV lưu ý: Do KF = KE => K nằm trên
phân giác của góc A nên tâm đường trịn
bàng tiếp tam giác còn là giao điểm của
một phân giác ngồi và một phân giác trong
của góc khác của tam giác.


Một tam giác có mấy đường trịn bàng tiếp
?


GV: đưa lên màn hình tam giác ABC có ba
đường tròn để học sinh hiểu rõ


HS đọc ? 3 và quan sát hình vẽ


HS trả lời: vì K thuộc tia phân giác của
xBC nên KF = KD, vì K thuộc tia phân


giác của Bcy nên KD = KE => KF = KD =
KE. Vậy D, E, F nằm trên cùng một đường
tròn ( K; KD)


HS: Đường tròn bàng tiếp tam giác là
đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam
giác và các phần kéo dài của hai cạnh còn
lại.


Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác là
giao điểm 2 đường phân giác ngoài của tam
giác


Một tam giác có ba đường trịn bàng tiếp
nằm trong góc A, góc B, góc C.


<b>4. Củng cố :</b>


Qua bài học khắc sâu cho HS về đường
tròn nội tiếp và đường tròn bàng tiếp.Về
dấu hiệu để nhận biết tiếp tuyến của đường
tròn


HS: Theo dõi lại nội dung bài học


<b>5. HDVN</b>


- Nắm vững các tính chất của tiếp tuyến đường trịn và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
- Phân biệt định nghĩ , cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp ...



- Làm các bài tập SGK
<b>Soạn :</b>


<b>Giảng:</b>


<b>Tiết 29:Luyện tập </b>
<b>A.Mục tiêu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường trịn, đường tròn nội tiếp tam giác.


- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính
tốn và chứng minh .


- Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài tập quỹ tích dựng hình.
<b>B.Chuẩn bị : </b>


<b>GV:</b> - Bảng phụ hoặc giấy trong ( đèn chiếu) ghi câu hỏi, bài tập hình vẽ.
-Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.


<b>HS:- ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vng</b>, các tính chất của tiếp tuyến.
- Thước kẻ , com pa , ê ke, Bảng phụ nhóm, bút dạ.


<b>C.Tiến trình bài giảng</b>
<b>1.ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra</b>


<b>Bài 26:</b> trang 115 SGK


GV yêu cầu HS 1 lên bảng vẽ hình và chữa


câu a, b ( Đề bài đưa lên màn hình) Sau khi
HS 1 trình bày câu a, và b GV đưa hinh vẽ
câu c lên màn hình yêu cầu HS lớp giải câu
c.


<b>HS:</b>


a) Có AB = AC ( tính chất tiếp tuyến OB =
OC = R (O)


=> OA là trung trực của BC


=> OA BC ( tại H) và HB = HC
b) Xét CBD có


CH = HB (cmt)
CO = OD = R (O)


=> OH là đường trung bình của tam giác.
=> OH//BD hay OA//BD


c) Trong tam giác vuông ABC
AB = <i><sub>OA</sub></i>2 <i><sub>OB</sub></i>2


 ( Định lý Pyta go)
= 42<sub></sub> 22 <sub></sub>2 3(<i><sub>cm</sub></i>)


Sin A = 0


1 30



2
1
4
2






 <i>A</i>


<i>OA</i>
<i>OB</i>


=> BAC = 600<sub> .Nên</sub>:<sub></sub><sub>ABC cân </sub>


Có BAC = 600=> <sub></sub><sub>ABC đều </sub>


Vậy AB = AC = BC = 2 3(cm)


<b>3. Bài học</b>


<i><b>Hoạt động 1 thảo luận làm bài tập30 trang 116 SGK</b></i>


Đề bài đưa lên màn hình
GV hướng dẫn HS vẽ hình


a. Chứng minh COD = 900 (<sub> ghi lại chứng</sub>



minh HS trình bày, bổ sung cho hoàn
chỉnh)


b. Chứng minh CD = AC + BD


HS vẽ hình vào vở.
HS trả lời.


a. Có OC là phân giác AOM có OD là phân
giác MOB ( tính chất hai tiếp tuyến cắt
nhau)


AOM kề bù với MOB = OC vng góc
OD hay COD = 900


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

c. Chứng minh AC. BD không đổi khi M di
chuyển trên nửa đường trịn.


GV: AC.BD bằng tích nào?
- Tại sao CM.MD khơng đổi?


tiếp tuyến cắt nhau)


= CM + MD=CA+ BD hay CD= CA+ BD.
c. AC.BD = CM.MD


- Trong tam giác vuông COD có OM vng
góc CD ( tính chất tiếp tuyến)


= CM.MD = OM2 (<sub> hệ thức lượng trong</sub>



tam giác vuông)


= AC.BD = R ( không đổi)


HS lớp vừa tham gia chứng minh vừa chữa
bài.


<b>Hoạt động 2 :Thảo luận làm bài tập 31: Tr 116 SGK</b>
Đề bài đưa lên màn hình


GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
GV gợi ý: Hãy tìm các cặp đoạn thẳng bằng
nhau trên màn hình.


Các nhóm hoạt động khoảng 7 phút thì GV
u cầu đại diện một nhóm lên trình bày.


a. Có AD= A F, BD = BE, CF = CE
( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
AB+AC-BC


= AD+ DB+AF+FC-BE-EC
= AD+ DB+AD+ EC- BD- FC
= 2 AD.


<b>4. củng cố </b>


Qua 2 bài tập đã chữa Gv: Cần khắc sâu
cho HS cách c/m tiếp tuyến của đường tròn


và cách c/m đại lượng không đổi


HS: Khắc sấu qua các bài tập
<b>5. HDVN</b>


-Hồn thiện các bài tập cịn lại


-Đọc và nghiên cứu trước bài “Vị Trí tương đối của hai đường trịn”


<b>Soạn </b>
<b>Giảng :</b>


<b>Tiết 30:Vị trí tương đối của hai đường tròn</b>
<b>A.Mục tiêu </b>


- Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của hai đường trịn, tính chất của hai đường tròn
tiếp xúc (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm) tính chất của hai đường trịn cắt nhau ( hai giao
điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm)


- Biết vận dụng tính chất hai đường trịn cắt nhau, tiếp xúc nhauvào các bài tập về tính tốn
và chứng minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu , vẽ hình và tính tốn.
<b>B.Chuẩn bị </b>


-Một đường tròn bằng dây thép để minh hoạ các vị trí tương đối của nó với đường trịn được
vẽ sẵn trên bảng Giấy trong ( đèn chiếu) vẽ hình 85,86,87 SGK định lý, câu hỏi, bài tập.
-Thước thẳng compa, phấn màu, ê ke.


-ôn tập định lý sự xác định đường trịn. Tính chất đối xứng của đường trịn.


-Thước kẻ, compa.


<b>C.Tiến trình bài giảng </b>
<b>1.ổn định </b>


<b>2. Kiểưm tra</b>


GV nêu yêu cầu kiểm tra chữa bài tập 56 tr
135 SBT. (Đề bài đưa lên màn hình


GV yêu cầu HS 2 đứng tại chỗ chứng
minh .


<b>HS:</b>


a. Chứng minh D,A,E thẳng hàng có A1 =
A2; A3 = A4 ( tính chất hai tiếp tuyến cắt
nhau).


Mà A2+A3 =900=<sub>A1</sub>+<sub>A2 </sub>+<sub>A3 </sub>+<sub>A4 </sub>=<sub> 180</sub>0


Nên: D,A,E thẳng hàng.


<b>3. Bài m i:ớ</b>


<b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu ba vị trí tương đối củâhi đường trịn</b>
?1) Vì sao hai đường trịn phân biệt khơng


thể có q 2 điểm chung.



GV vẽ một đường trịn (0) cố định lên bảng
, cầm đường tròn (O’) bằng dây thép (sơn
trắng) dịch chuyển để HS thấy xuất hiện
lần lượt ba vị trí tương đối của hai đường
tròn.


HS: Theo định lý sự xác định đường trịn,
qua ba điểm khơng thẳng hàng, tavẽ được
một và chỉ một đường trịn. Do đó nếu hai
đường trịn có từ ba điểm chung trở lên thì
chúng trùng nhau vậy hai đường trịn phân
biệt khơng thể có q 2 điểm chung.


HS ghi vào vở.


<i><b>Hoạt động 2 tìm hiểu tính chất đường nối tâm</b></i>


GV vẽ đường tròn(O) và (O1) vàgiới thiệu
tính chất đường nối tâm SGK


HS thực hiện ?2


GV yêu cầu HS đọc định lí SGK T119
HS làm ? 3 ( đề bài và hình 88 đưa lên màn
hình hoặc bảng phụ)


a. Xác định vị trí tương đối của hai đường
tròn (o) và (o’)


Hai HS đọc địa lý SGK.


Một HS đọc to ?3


a. hai đường tròn (o) và (o’) cắt hau tại A và
B.


<b>4 Củng cố </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

điểm chung tương ứng.


- Phát biểu định lý về tính chất đường nối tâm.
- Bài tập 33 tr 119 SGK ( đề bài và hình 89
đưa lên màn hình


GV hỏi thêm: Trong bài chứng min này, ta đã
sử dụng tính chấtgì của đường nối tâm?


HS nêu chứng minh


- Sử dụng tính chất : Khi hai đường trịn
tiếp xúc nhau tại A thì A nằm trên đường
nối tâm.


<b>5. HDVN</b>


- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường trịn , tính chất đường nối tâm.
- Bài tập về nhà số 34 tr 119 SGK số 64,65, 66, 67 tr 137, 138 SBT.


- Đọc trước tiết 8 SGK. Tìm trong thực tế những đồ vật có hình dạng , kết cấu liên quan
đến những vị trí tương đối của hai đường trịn. ơn tập bất đẳng thức tam giác.



</div>

<!--links-->
Kiểm tra chương III Hình học 9 ( co Ma trận và đáp án)
  • 4
  • 18
  • 446
  • ×