Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bài soạn Lop 5 - tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.96 KB, 17 trang )

Tuần 4
Buổi chiều: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010
Ngày soạn:06/8/2010 Khoa học.
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu và giải thích đợc tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên thay đổi món.
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dỡng.
- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
- GV ; bảng phụ, phiếu học tập ( nếu có), tranh tháp dinh dỡng cân đối
- HS: bút vẽ, bút màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày TG Hoạt động của trò
KTBC
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung giờ học
* Hoạt động1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loạ thức ăn và
thờng xuyên thay đổi món?
* Việc 1: GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm bàn, yêu cầu HS
thảo luận và TLCH:
* Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp
- Gọi 2 nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý
không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng.
- Gọi 2 HS đọc to mục bạn cần biết ( trang 17)
- GV chuyển hoạt động
* Hoạt động2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối
* Việc 1: GV tiến hành hoạt động nhóm 6
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn có trong hình minh hoạ
* Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp


-- Gọi 2 nhóm lên trớc lớp trình bày
- Nhận xét từng nhóm
- Yêu cầu HS quan sát kỹ Tháp dinh dỡng cân đối và TLCH:
+ Những nhóm thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức
độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: Đi chợ
- GV giới trhiệu trò chơi, phát thực đơn đi chợ cho từng nhóm
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình ( 5 phút)
- Gọi các nhóm lên trình bày, gọi các nhóm khác bổ sung, nhận
xét
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn CB su tầm các món ăn đợc chế biến từ cá.
3
1
29
2
HS hoạt động theo
nhóm
HSTL
2 hS đai diện 2
nhóm lên trình bày
2 HS đọc, cả lớp
đọc thầm
HS chia nhóm và
nhận đồ dùng
1 HS thuyết minh
2 HS đại diện trình
bày

Đại diện các nhóm
lên trình bày
Ôn Tiếng Việt: Chính tả
Truyện cổ nớc mình
I-Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng, đẹp đoạn từ: Tôi yêu truyện cổ nớc tôi...đến nhận mặt cha ông mình
trong bài thơ Truyện cổ nớc mình.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu(r/d/g) hoặc vần ân/ âng.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a.
- HS: Vở chính tả.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày TG Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng viết từ chỉ con
vật bắt đầu bằng ch/ tr.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Hớng dẫn HS viết:
- HS đọc bài thơ cần viết chính tả
- Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm đợc- 1
HS viết bảng.
Lu ý cách trình bày thể thơ lục bát, ngồi
viết đúng t thế, cách để vở, cầm bút.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK. GV đọc
từng câu, cụm từ cho HS viết. Mỗi câu
đọc 2 lợt.
- GV đọc soát lỗi.

- GV thu 1/3 số bài chấm , còn những
HS khác đổi vở cho nhau để chữa.
3-Hớng dẫn làm bài tập:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS tự làm bài tập vào vở của
mình và trình bày trên bảng lớp.
- Hớng dẫn HS nhận xét, sửa sai
Bài tập 2b tơng tự.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS còn
viết sai nhớ sửa để không còn viết sai
những từ đã ôn luyện.
- Yêu cầu về nhà viết lại bài tập vào vở.
3
30
2
- 3 HS viết.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Các từ khó: truyện cổ, sâu xa,
nghiêng soi, vàng cơn nắng...
- Cách trình bày: Dòng 6 viết lùi vào 1
ô, dòng 8 viết sát lề.
- trớc, sau, làm, lng, lối, rng rng...
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ
theo đúng tốc độ.
- HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao
đổi bài và tự sửa cho nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài ra vở- 2 HS làm bài trên
bảng lớp.
Lớp nhận xét, sửa sai.
Lời giải: gió thổi- gió đa- gió nâng
cánh diều.
- HS nghe và về nhà thực hiện.
Kỹ thuật.
Khâu thờng
I. Mục tiêu
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đờng khâu
thờng.
- Biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thờng theo đờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôI tay.
II. Đồ dùng dạy học
-GV mẫu khâu thờng, Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu
- HS: Vải, kim, chỉ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày TG Hoạt động của trò
KTBC
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động1: HS thực hành khâu thờng
- Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thờng
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện khâu vài mũi
khâu thờng
- GV nhận xét thao tác của HS
- GV nhác lại kĩ thuật khâu thờng theo các
bớc
. Bớc1: Vạch dấu đờng khâu

. Bớc2: Khâu các mũi thờng theo đờng vạch
dấu
- GV nhắc lai và hớng dẫn thêm cách kết
thúc đờng khâu, yêu cầu HS vừa nhắc lại
vừa thực hiện thao tác.
- GV nêu thới gian và yêu cầu thực hành
* Hoạt động4: Đánh giá kết quả học tập của
HS
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêuchuẩn đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của
HS
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét sự CB của HS
- Hớng dẫn HS đọc và CB bài sau.
3
1
29
2
1 HS đọc ghi nhớ
2 HS lên bảng
2 HS nhắc lại, cả lớp thực hiện thao tác
kêt thúc đờng khâu
HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu
chuẩn
Buổi sáng: Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010
Ngày soạn:07/9/2010 Âm nhạc.
Giáo viên chuyên soạn giảng
----------------------------------------------
Toán.

Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
- Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên TG Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: HD tóm tắt.
- Hớng dẫn làm vở nháp.
- Lu ý cách rút về đơn vị.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
- Nhận xét.
Bài 3: Hớng dẫn làm bảng.
- Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị.
- Chấm chữa bài.
Bài 4: Hớng dẫn làm vở.
- Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị.
- Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

3
30
1
29
2
- Chữa bài tập ở nhà.
- Đọc yêu cầu của bài .
- Giải vở nháp+chữa bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán.
- Giải vở nháp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
Bài giải:
Một ô tô chở đợc số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh).
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô).
Đáp số: 4 ô tô.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
a/ Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36000(đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36000 x 5 = 180000(đồng)
Đáp số: 180000 đồng.
Khoa học.
Từ tuổi vị thành niên đến tổi già.
I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.

- Nhận ra bản thân các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
- Có ý thức tôn trọng ngời già và tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên TG Học sinh
1/ KT.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- HD thảo luận nhóm.
KL:
b) Hoạt động 2:Trò chơi: Ai nhanh,ai đú
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Tuyên dơng đội thắng cuộc.
c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan
niệm xã hội về nam và nữ..
- HD thảo luận nhóm đôi.

3/ Củng cố dặ dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
5
25
5
- Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong
sgk.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nêu yêu cầu bài tập .
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp và giải
thích tại sao lại chọn nh vậy?
- Liên hệ thực tế bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Liên hệ thực tế bản thân trớc lớp.
2-3 em đọc to phần Ghi nhớ.

Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- Thuyết minh và kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những ngời Mĩ có lơng tâm
đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lợc Việt
Nam.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy giáo kể và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. TG Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)

* Kể lần 1 và viết lên bảng tên các nhân
vật
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
* Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
* Kể lần 3 (nếu cần).
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
a) Bài tập 1.
- HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời
thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng.
+ Nhận xét bổ xung.
b) Bài tập 2-3.
- HD học sinh kể.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.
+ Kể xong cần trao đổi về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.
- HD rút ra ý nghĩa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
3
30
1
10
19
2
- Học sinh lắng nghe.

+ Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.
- Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- 2-3 em thi kể diễn cảm trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.
Buổi chiều: Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010
Ngày soạn: 07/9/2010 Lịch sử.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×