Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao an TH tuan 16 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.06 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>
<b> </b>


<b> </b><i><b>Thứ hai , ngày 24 tháng 12 năm 2007</b></i>
<b>Tiết 76 : TỐN :</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>



- <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời
làm quen với các khái niệm.


+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm
kế hoạch.


+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm.


- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số
phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).


<b>2. Kĩ năng: </b> - Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh,
chính xác.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, vận dụng điều
đã học vào thực tế cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu.


+ HS: Bảng con. vở bài tập.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Học sinh lần lượt sửa bài nhà
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Bài mới:</b> (30’)


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học
sinh làm quen với các phép tính trên
tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số
phần trăm: nhân, chia tỉ số phần


- Haùt


<i><b>Luyện tập</b></i>.
- Lớp nhận xét.


<i><b>Luyện tập</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trăm với một số).



<b>Phương pháp: </b>Cá nhân, đàm thoại,
bút đàm, thi tiếp sức.


- <b>Baøi 1: </b>


- Tìm hiểu theo mẫu cách xếp
– cách thực hiện.


 Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ


số phần trăm phải hiểu đây là làm
tính của cùng một đại lượng.


 Ví dụ:


6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp
5A.


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học
sinh luyện tập về tính tỉ số phần
trăm của hai số, đồng thời làm quen
với các khái niệm.


<b>Phương pháp: T</b>hực hành, đàm
thoại, động não.


- <b>Bài 2:</b>


• Dự định trồng:



+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).


 Đã trồng:


+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha


- Hết tháng 9 Thơn Hịa An
thực hiện ? % kế hoạch cả năm
b) Hết năm thơn Hịa An ? %
vàvượt mức ? % cả năm


- <b>Baøi 3 :</b>


• Yêu cầu học sinh nêu:


+ Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng)
+ Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng)


 Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ?


%


 Tiền lãi: ? %


<b>5. Củng cố- dặn dò: (5’)</b>


- <b> GV Y/C </b>Học sinh nhắc lại kiến
thức vừa luyện tập.



- Nhận xét tiết học


- Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
- Học sinh làm bài theo nhóm (Trao
đổi theo mẫu).


- Lần lượt học sinh trình bày cách
tính.


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.
a)Thơn Hịa An thực hiện:


18 : 20 = 0,9 = 90 %
b) Thơn Hịa An thực hiện :


23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Thơn Hịa An vượt mức kế hoạch :
117,5 % - 100 % = 17,5 %


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.


- Học sinh sửa bài và nhận xét .



<b>Hoạt động cá nhân.</b>


- <b> </b>Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
luyện tập.


- Laøm baøi nhaø 2, 3/ 76.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phần trăm” (tt)


<b> </b>


<b>Tiết 31 : TẬP ĐỌC : </b>


<b>THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN </b>



- <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm
rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân , khơng màng danh lợi của
Hải Thượng Lãn ng.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm
lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Oâng.


<b>3. Thái độ:</b> - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lịng nhân
ái.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.


+ HS: SGK.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (4’)</b>


- Học sinh hỏi về nội dung – Học
sinh trả lời.


- Giaùo viên nhận xét cho điểm.


<b>3. Bài mới: (30’)</b>


<b>Giới thiệu bài mới:</b> Thầy thuốc
như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các
em tài năng nhân cách cao thượng
tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của
danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn
Ông


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.


<b>Phương pháp: Đ</b>àm thoại, trực



- Haùt


- Học sinh lần lượt đọc bài.


<i><b> Thầy thuốc như mẹ hiền </b></i>


Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu
hỏi từng đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

quan.


- Luyện đọc.


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn.


- Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt
nghỉ câu đúng.


- Bài chia làm mấy đoạn.


- Giáo viên đọc mẫu.


- <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài.


<b>Phương pháp: </b>Trực quan, đàm
thoại.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .


- Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu
học sinh trao đổi thảo luận nhóm.


<b>+ Câu 1</b>: Tìm những chi tiết nói
lên lịng nhân ái của Lãn Ơâng trong
việc ơng chữa bệnh cho con người
thuyền chài


- GV chốt


- Yêu cầu HS nêu ý 1


<b>+ Câu 2 : </b>Điều gì thể hiện lịng
nhân ái của Lãn Ơâng trong việc
ơng chữa bệnh cho người phụ nữ ?


- GV choát


- Yêu cầu HS nêu ý 2


- Giáo viên chốt: tranh vẽ
phóng to.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.


<b>+ Câu 3</b>: Vì sao có thể nói Lãn
ng là một người khơng màng danh
lợi?


<b>+ Caâu 4</b>: Em hiểu nội dung hai



1 học sinh khá đọc.
- Cả lớp đọc thầm.


Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các
đoạn.


+ Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo
củi”.


+ Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối
hận”.


+ Đoạn 3: Phần cịn lại.


- Học sinh đọc phần chú giải.


<b>Hoạt động nhóm, cá nhân.</b>


Học sinh đọc đoạn 1 và 2.


- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc
từng phần để trả lời câu hỏi.


-Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc
người bệnh , không ngại khổ, ngại
bẩn, khơng lấy tiền mà cịn cho họ
gạo, củi



-Ơng tự buộc tội mình về cái chết của
người bệnh không phải do ông gây ra
điều đó chứng tỏ ông là người có
lương tâm và trách nhiệm .


- Học sinh đọc đoạn 3.


+ Ôâng được được tiến cử chức quan
trông coi việc chữa bệnh cho vua
nhưng ông đều khéo từ chối.


- Lãn Ơâng khơng màng danh lợi chỉ
chăm chăm làm việc nghĩa.


- Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm
lòng nhân nghóa là còn mãi.


- Cơng danh chẳng đáng coi trọng,
tấm lịng nhân nghĩa mới đáng q,
phải giữ, khơng thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

câu thơ cuối bài như thế nào ?
Giáo viên chốt.


- u cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
Y/C Học Sinh nêu nội dung bài?


- <b>Hoạt động 3:</b> Rèn đọc diễn
cảm.



<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, bút đàm.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn
cảm.


- Giáo viên đọc mẫu.


-Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.


- Giáo viên nhận xét.


Giáo viên cho học sinh thảo luận
rút đại ý bài?


<b>Hoạt động 4:</b> (5’)
- Củng cố.


- Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh
đọc)  ghi điểm.


- Qua baøi naøy chúng ta rút ra điều
gì?


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Rèn đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học


như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
- Các nhóm lần lượt trình bày.



- Các nhóm nhận xét.


Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng
nhân hậu, nhân cách cao thượng của
danh y Hải Thượng Lãn Oâng.


- Học sinh thì đọc diễn cảm


<b>Hoạt động nhóm, cá nhân.</b>


Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể
hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân
ái, không màng danh lợi của Hải
Thượng Lãn Ông.


- Chú ý nhấn giọng các từ: nhà
nghèo, khơng có tiền, ân cần, cho
thêm, không ngại khổ, …


Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả
bài.


-Về nhà học bài chuẩn bị bài “Thầy
cúng đi bệnh viện ."


<b>Tiết 31 : TẬP LÀM VĂN</b>


<b>KIỂM TRA VIẾT</b>
<b> </b>



- <b>Mục tieâu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Nắm cách viết một bài văn tả người.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Dựa trên kết quả của những tiết làm văn tả người đã
học, học sinh viết được một bài văn.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh,
say mê sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ HS: Bài soạn.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Học sinh đọc bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Bài mới: (30’)</b>



<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1: </b> Hướng dẫn
học sinh làm bài kiểm tra.


<b>Phương pháp:</b> Bút đàm.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài kiểm tra.


- Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề
kiểm tra.


- Giáo viên chốt lại các dạng bài:
Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt
động  Dàn ý chi tiết  đoạn


văn.


- Giáo viên: bài hôm nay yêu cầu
viết cả bài vaên.


- <b>Hoạt động 2: </b>Học sinh làm
bài kiểm tra.


<b>Phương pháp:</b> Thực hành.


- <b>Hoạt động 3: (5’)</b>


- Củng cố.



<b>Phướng pháp:</b> Phân tích.
Nhận xét.


- Hát


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động lớp.</b>


- Học sinh làm bài.


- Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành
bài văn.


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


- Chọn một trong các đề sau:


- Tả một em bé đang tuổi tập đi,
tập nói.


2. Tả một người thân (ơng, bà, cha, nẹ,
anh, em …) của em.


3. Tả một bạn học của em.


4. Tả một người lao động (công nhân,
nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô
giáo, thầy giáo …) đamg làm việc.



<b>Hoạt động lớp.</b>


- Đọc bài văn tiêu biểu.
- Phân tích ý hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


-Học sinh hồn chỉnh vào vở biên bản
trên.


- Chuẩn bị: “Làm biên bản một vụ
việc”.


<b>Tiết 15 : ĐẠO ĐỨC:</b>


<b>HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Học sinh hiểu được:


Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc
hợp tác


- Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người
trong công việc.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực


trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình
và cộng đồng.


<b>3. Thái độ: </b> - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người
xung quanh và khơng đồng tình với những người không biết hợp tác
với những người xung quanh .


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV : - Phiếu thảo luận nhóm.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Nêu những việc em đã làm thể
hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.


<b>3. Bài mới: (27’)</b>
<b>Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu tranh tình


huống ( trang 25 SGK)



<b>Phương pháp:</b> Động não, đàm
thoại, giảng giải.


- u cầu học sinh xử lí tình huống


- Hát


- 2 học sinh nêu.


<i>Hợp tác với những người xung quanh.</i>


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách
làm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

theo tranh trong SGK.


- Yêu cầu học sinh chọn cách làm
hợp lí nhất.


- <b>Kết luận</b>: Các bạn ở tổ 2 đã biết
cùng nhau làm công việc chung :
người thì giữ cây, người lấp đất,
người rào cây … Để cây được trồng
ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết
phối hợp với nhau . Đó là một biểu
hiện của việc hợp tác với những
người xung quanh .



<b>Hoạt động 2: </b>Thảo luận nhóm.
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, đàm
thoại.


- Yêu cầu học sinh thảo luận các nội
dung BT 1 .


+ Theo em, những việc làm nào dưới
đây thể hiện sự hợp tác với những
người xung quanh ?


- <b>Kết luận</b> : Để hợp tác với những
người xung quanh, các em cần phải
biết phân công nhiệm vụ cho nhau;
bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ,
phối hợp với nhau trong công việc
chung …, tránh các hiện tượng việc
của ai người nấy biết hoặc để người
khác làm còn mình thì chơi , …


 <b>Hoạt động 3: </b>Bày tỏ thái độ ( BT


2)


<b>Phương pháp:</b> Thuyết trình.
- GV kết luận từng nội dung :
(a) , ( d) : tán thành


( b) , ( c) : Không tán thành



- GV u cầu HS đọc phần Ghi nhớ
(SGK)


 <b>Hoạt động 4: </b> Hoạt động nối


tieáp .


<b>Phương pháp:</b> Thực hành.


- Yêu cầu từng cặp học sinh thực


thảo luận


- Cả lớp nhận xét, bổ sung .


<b>Hoạt động nhóm 4.</b>


- Thảo luận nhóm 4.


- Trình bày kết quả thảo luận trước
lớp.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ
tán thành hay không tán thành đối
với từng ý kiến .



- HS giải thích lí do


<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>


- Học sinh thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hành nội dung SGK , trang 27


- Nhận xét, khuyến khích học sinh
thực hiện theo những điều đã trình
bày.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: (3’)</b>


- <b>GV Y/C Học Sinh đọc nội dung</b>


<b>bài học.</b>


- Nhận xét tiết học.


- Thực hiện những nội dung được
ghi ở phần thực hành (SGK/ 27).
- Chuẩn bị: Hợp tác với những người
xung quanh (tiết 2).


Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007


<b>THỂ DỤC</b>


<b> BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI </b>


<b>“ “LÒ CỊ TIẾP SỨC”</b>



<b>I/</b> Mục tiêu :Giúp HS .


- Ôn bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu HS thực hiện hoàn thiện toàn
bài .


-Chơi trò chơi “lò cò tiếp sức “ . Yêu cầu tham gia chơi tương đói chủ động
nhiệt tình.


II/Phương tieän :


-Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập ,đẩm bảo an toàn tập luyện .
--Phương tiện :còi , kẻ sân cho trò chơi.


III/ Hoạt động dạy học :


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
-Hoạt động 1: (6 phút )


1/ Phần mở đầu :


GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
học .


-GV quan sát lớp học
-Hoạt động 2:(20 phút)
-Phần cơ bản:


-Ôn bài thể dục phát triển chung :



-HS theodõi .


- HS chạy trên địa hình tự nhiên theo
1 hàng dọc quanh sân tập .


- Đứng thành vòng tròn khởi đọng
các khớp .


-HS ôn lại các bài thể dục đã học
theo tổ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-GV chú ý sữa sai cho HS kĩ hơn và
nhắc các em ôn luyện cho tốt để giờ
sau kiểm tra .


-Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức “
-GV nêu tên trò chơi


-Sau mỗi lần chơi tử GV nhận xét và
bổ sung hoạc nhấn mạnh hơn một
số điểm về cách chơi .


-Hoạt độïng 3:(5 phút )
-Pthần kết thúc :


-GV nhận xét giờ học , giao bài tập
về nhà . Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.


giúp HS cả lớp làm quen với cách


kiểm tra đánh gia


-HS nhắc lại cách chơikết hợp chỉ
dẫn hình vẽ trên sân và 1 đến 2 HS
làm mẫu


- HS theo dõi nắm được cách chơi
trước khi chơi chính thức .


-HS tập một số động tác hồi tĩnh .
-GV cùng HS hệ thống nội dung bài
học.


<b>Tiết 77 : TOÁN </b>


<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)</b>


- <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải tốn đơn giản về tính một số phần trăm của một số.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Rèn học sinh giải tốn tìm một số phần trăm của một số
nhanh, chính xác.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Phấn màu, bảng phụ.



+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Học sinh sửa bài nhà .


- Giaùo viên nhận xét và cho
điểm.


<b>3. Bài mới: (30’)</b>


<b>Giới thiệu bài mới:</b> Giải tốn về
tỉ số phần trăm (tt).


- Hát


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn


học sinh biết cách tính tỉ số phần
trăm của một số


<b>Phương pháp:</b>, Thực hành, đàm
thoại, động não.


 Giáo viên hướng dẫn học sinh


tìm hiểu về cách tính phần trăm.
52,5% của số 800


- Đọc ví dụ – Nêu.


- Số học sinh toàn trường: 800
- Học sinh nữ chiếm: 52,5%
- Học sinh nữ: ? học sinh


- Học sinh tồn trường chiếm ? %


- Tìm hiểu mẫu bài giải tốn tìm
một số phần trăm của một số.


 Giáo viên hướng dẫn HS :


+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là
0,5 % được hiểu là cứ gửi 100
đồng thì sau một tháng có lãi 0,5
đồng


- <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn


học sinh biết vận dụng giải tốn
đơn giản về tìm một số phần trăm
của một số.


<b>Phương pháp:</b> Thực hành, động
não.


- <b>Baøi 1:</b>


- <b>Baøi 2:</b>


800 học sinh : 100%
? học sinh nữ: 52,5%
- Học sinh tính:


800  52,5


100


- Học sinh nêu cách tính – Nêu quy
tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta laáy:


800  52,5 : 100


hoăïc 800 : 100 x 52,5
- Học sinh đọc đề tốn 2.
- Học sinh tóm tắt.


? oâ toâ : 100%
- Học sinh giải:



Số tiền lãi sau một tháng là :


1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000
( đồng)


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


- Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh giải.


- Học sinh sửa bài.kết quả :
- Số Học sinh 10 tuổi là:


- 32 x 75 : 100 = 24 (Học Sinh )


- Soá Học Sinh 11 tuổi Là :


- 32 – 24 = 8(Học Sinh )


- Ñ/S : 8 Học Sinh


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên chốt lại, tính tiền gửi
và tiền lãi.


<b> *Bài 3:</b>


- Tìm số vải may quần áo


(tìm 40 % của 345 m)


- Tìm số vải may áo


<b>Hoạt động 3: (5’)</b>


Củng cố.-Dặn dò:


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thực
hành.


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.


- Nhận xét tiết


- <b>Bài 2:</b>


- Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh giải.Kết quả :


- Tiền lãi sau 1 tháng là :


- 5000000 x 0,5 : 100 = 25000(Đồng)
- Cả tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng :
- 5000000 + 25000 = 5025000(đồng)
- Đ/S : 5025000 đồng


- Cả lớp nhận xét.



<b> *Baøi 3:</b>


- Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh giải.


Số vải may quần là :


345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là :


345 - 138 = 207 (m)
Đ/S : 207m


<b>Hoạt động cá nhân (thi đua).</b>


- Học sinh làm bài 2 , 3 / 77 .
- Chuẩn bị: “Luyện tập “


<b>Tiết 16 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b>
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ </b>


- <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con
người trong một đoạn văn tả người.



<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng
được vốn từ của mình.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Giấy khổ to bài 3 _ Bài tạp 1 in sẵn.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Khởi động: (1’) </b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Học sinh lần lượt sửa bài tập .
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.


<b>3. Bài mới: (30’)</b>
<b>Giới thiệu bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
tổng kết được các từ đồng nghĩa và
từ trái nghĩa nói về tính cách nhân
hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
Biết nêu ví dụ về những hành động
thể hiện tính cách trên hoặc trái
ngược những tính cách trên.


<b>Phương pháp: </b>Thảo luận, bút đàm,
đàm thoại.



<b>*Bài 1:</b>


- Giáo viên phát phiếu cho học sinh
làm việc theo nhóm 4.


- Giáo viên nhận xét – chốt.


- Sửa loại bỏ những từ khơng đúng
– Sửa chính tả.


- Khuyến khích học sinh khá nêu
nhiều ví dụ.


 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết thực hành tìm những từ
ngữ miêu tả tính cách con người
trong một đoạn văn tả người.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, đàm
thoại.


- <b>Baøi 2:</b>


- Gợi ý: Nêu tính cách của cơ
Chấm (tính cách không phải là
những từ tả ngoại hình).


- Những từ đó nói về tính cách gì?


 Gợi ý: trung thực – nhận hậu –



cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc
động.


- Haùt


- Cảø lớp nhận xét.


<i><b>“Tổng kết vốn từ.”</b></i>


<b>Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.</b>


<b>*Bài 1:</b>


Học sinh trao đổi về câu chuyện xung
quanh tính cần cù.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh thực hiện theo nhóm 4
- Đại diện 1 em trong nhóm dán lên
bảng trình bày. Kết quả :


- Từ - Đồng
nghĩa


- Trái
nghóa
nhân


hậu - nhân ái,- nhân đức - bâtnhân,bất


nghĩa...
trung


thực - thànhthực - dốitrá,gian dối
dũng


cảm anhdũng,gan
dạ...


- hèn nhát,
- nhu
nhược...
- cần


cù - chăm chỉ,tần tảo... - lườibiếng ,lười
nhác...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên nhận xét, kết luận.


 Hoạt động 3: (5’)
Củng cố-Dặn dò:


<b>Mục tiêu:</b> Khắc sâu kiến thức.


<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, động não.
- Tìm từ ngữ nói lên tính cách con
người.


- Giáo viên nhận xét và tuyên


dương.


- Học bài.


- Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ ”(tt)
- Nhận xét tiết học


<b>Hoạt động nhóm</b>


Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm việc theo nhóm
đơi – Trao đổi, bàn bạc (1 hành động
nhân hậu và 1 hành động không nhân
hậu).


- Lần lượt học sinh nêu.
- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


trung thực – nhận hậu – cần cù – hay
làm – tình cảm dễ xúc động.


- Học sinh nêu từ  mời bạn nêu


từ trái nghĩa.


<b>Tieát 31 : KHOA HỌC</b>
<b>CHẤT DẺO</b>



- <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Nêu tính chất, cơng dụng và cách bảo quản các đồ
dùng bằng chất dẻo.


<b> 2. Kĩ năng: </b> - Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm
bằng chất dẻo.


<b>3. Thái độ: </b> - Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63


- Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát,
đĩa, áo mưa, ống nhựa, …)


- HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> 1-Khởi động: (1)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)
“ Cao su”.



- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh
chọn hoa mình thích.


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo viên nhận xét – cho ñieåm.


<b>3. Bài mới: (27’)</b> .


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1 :</b> Nói về hình
dạng, độ cứng của một số sản
phẩm được làm ra từ chất dẻo.


<b>Phương pháp</b>: Thảo luận, Quan
sát.


- <b>Bước 1:</b> Làm việc theo
nhóm.


- Yêu cầu nhóm trường điều
khiển các bạn cùng quan sát một
số đồ dùng bằng nhựa được đem
đến lớp, kết hợp quan sát các
hình trang 58 SGK để tìm hiểu về
tính chất của các đồ dùng được
làm bằng chất dẻo.



<b>*Bước 2</b>: Làm việc cả lớp.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.


<b>Hoạt động 2</b>: Nêu tính chất,
cơng dụng và cách bảo quản các
đồ dùng bằng chất dẻo.


<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đàm
thoại.


<b>*Bước 1:</b> Làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
nội dung trong mục Bạn cần biết
ở trang 65 SGK để trả lời các câu
hỏi cuối bài.


<b>*Bước 2</b>: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi một số học sinh
lần lượt trả lời từng câu hỏi .
- Giáo viên chốt:


+ Chất dẻo khơng có sẵn trong tự
nhiên,nó được làm ra từ than đá
và dầu mỏ


+ Nêu tính chất của chất dẻo và
cách bảo quản các đồ dùng bằng
chất dẻo.


- Lớp nhận xét.



<i><b>Thủy tinh</b></i>


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Học sinh thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.


<i><b>Hình 1</b></i>: Các ống nhựa cứng, chịu được
sức nén; các máng luồn dây điện thường
khơng cứng lắm, khơng thấm nước.


<i><b>Hình 2</b></i>: Các loại ống nhựa có màu
trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể
cuộn lại được, khơng thấm nước.


<i><b>Hình 3</b></i>: o mưa mỏng mềm, khơng
thấm nước .


<i><b>Hình 4</b></i>: Chậu, xơ nhựa đều khơng thấm
nước .


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>




--Chất dẻo cách điện,cách nhiệt ,rất bền
, khó vỡ , có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
-Công dụng : Làm bát đĩa , xô ,chậu ,...
-Khi sử dụng xong các đò dùng bằng


chất dẻo phải rửa sạch hoặc lau chùi
sạch sẽ.


- Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Ngày nay , các sản phẩm bằng
chất dẻo có thể thay thế cho gỗ,
da, thủy tinh, vải và kim loại vì
chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu
sắc đẹp và rẻ.


<b>Hoạt động 3</b>: (3’)


-Củng cố- Dặn dò.


- Giáo viên cho học sinh thi kể
tên các đồ dùng được làm bằng
chất dẻo. Trong cùng một khoảng
thời gian, nhóm nào viết được tên
nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là
nhóm đó thắng.


- Giáo viên nhận xét.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Tơ sợi.
- Nhận xét tiết học .



- Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo
mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi,
hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng
hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ
ngồi bìa sách, dây dù, vải dù, đĩa hát,


- Lớp nhận xét.


<b>Tiết 16 : LỊCH SỬ</b>


<b>HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU </b>
<b>CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI </b>


- <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Học sinh biết mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu
phương trong kháng chiến và vai trò của hậu phương đối với cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp .


<b>2. Kĩ năng: </b> - Nắm bắt 1 số thành tựu tiêu biểu và mối quan hệ giữa
tiền tuyến và hậu phương sau chiến dịch biên giới.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của
nhân dân Việt Nam.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.



- Aûnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc
(tháng 5/1952)


+ HS: xem trước bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


Chiến thắng biên giới Thu Đông
1950.


- Ta quyết định mở chiến dịch
Biên giới nhằm mục đích gì?


- Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch
Biên giới Thu Đông 1950?


 Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>3. Bài mới:</b> (30’)


Hậu phương những năm sau
chiến dịch biên giới.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>



- <b>Hoạt động 1:</b> Tạo biểu
tượng về hậu phương ta vào
những năm sau chiến dịch biên
giới.


<b>Mục tiêu:</b> Nắm khái quát hậu
phương nước ta sau chiến dịch
biên giới.


<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, thảo luận.
- Giáo viên nêu tóm lược tình
hình địch sau thất bại ở biên giới:
quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm
xoay chuyển tình thế bằng cách
tăng cường đánh phá hậu phương
của ta, đẩy mạnh tiến công quân
sự. Điều này cho thấy việc xây
dựng hậu phương vững mạnh cũng
là đẩy mạnh kháng chiến.


- Lớp thảo luận theo nhóm đơi,
nội dung sau:


+ <i><b>Nhóm 1</b></i> : Tìm hiểu về Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng đđã đề racho cách mạng
nhiệm vụ gì ? để thực hiện nhiệm
vụ đó cần có ĐK gì ?


- Hát



- Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


- Học sinh thảo luận theo nhóm đơi
- Đại diện 1 số nhóm báo cáo


- NV: Đưa kháng chiến đến thắng lợi
hoàn toàn.


- Để TH nhiệm vụ cần :


- Phát triển tinh thần yêu nước .
- Đảy mạnh tinh thần thi đua .
- Chia ruộng đất cho nông dân..


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ <i><b>Nhóm 2</b></i> : Tìm hiểu về Đại hội
chiến sĩ thi đua và cán bộ gương
mẫu toàn quốc được tổ chức khi
nào? Đại hội nhằm mục đích gì?.


+ <i><b>Nhóm 3</b></i> : Tinh thần thi đua
kháng chiến của đồng bào ta được
thể hiện qua các mặt : kinh tế,
văn hóa, giáo dục


 Giáo viên nhận xét và chốt.



- <b>Hoạt động 2:</b> Rút ra ghi
nhớ.


.GV kết luận về vai trò của hậu
phương đối với cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp


<b>Hoạt động 3:</b> (2’)
Củng cố.- Dặn dò:


.Kể tên một trong bảy anh hùng
được Đại hội chọn và kể sơ nét về
người anh hùng đó.


- Học bài.


- Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện
Biên Phủ (7/5/1954)”.


- Nhận xét tiết học


những thành tích của phong trào thi đua
yêu nước của các tập thể và cá nhân
cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- ND tích cực thi dua hậu phương lớn
mạnh sản xuất dượ nhiều lương thực
thực phẩm ,đào tạo được nhiều CB tiền
tuyến được chi viện đầy đủ, vững vàng
chiến đấu.



- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ SGK.


-Anh hùng Cù Chính Lan .
-Anh hùng La Văn Cầu.


- HS lắng nghe .


<b>Hoạt động lớp.</b>


- HS kể về một anh hùng được
tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi
đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5/
1952)


- HS nêu cảm nghĩ
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc ghi nhớ.


<b>KĨ THUẬT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>NHIỀU NHẤT Ở NƯỚC TA</b>


<b>I.Mục tiêu:Giúp HS:</b>


<b> -Kể tên được một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số</b>
<b>giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta..</b>


<b>-</b>Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi.


-II/Phương tiện dạy học :


-Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dngj của một số giống gà tốt.
-Phiếu học tập.


.- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III/Hoạt động dạy học :


A/ Kiểm tra bài : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B/ Bài mới :


Hoạt động1: (2’)
-Giới thiệu bài :


<b>H</b>oạt động 1: (25’)


GV giới thiệu nội dung phiếu học
tập và cách thức ghi kết quả thảo
luận.


- Y/C Học Sinh tìm hiểu thông


tin .


- GV cho học sinh thảo luận
nhóm với nội dung:


+ Kể tên một số giống gà nuôi ở
nước ta ?



+ Nêu đặc điểm của một số giống
gà được ni nhiều ở địa phương?
Y/C đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận . Nhóm khác nhận xét bổ
sung.




GV bổ sung và giải thích việc nuôi
gà theo nội dung SGK.


<i><b>Ích lợi của việc nuôi gà</b></i>


_


1- kể tên một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta và địa phương.


- Học Sinh đọc SGK quan sát


các hình ảnh trong bài học và liên hệ
thực tiễn ni gà ở gia đình, địa
phương.


- Học Sinh kể tên một số giống


gà.Gà ri, gà Đơng cảo, gà mía, gà
ác…và một số giống gà nhập như gà
tam hoàng, gà lơ- go,…



- Đặc điểm hình dạng: Thân
hình nhỏ , chân nhỏ, đầu nhỏ, gà mái
lông màunau hoặc vàng nâu.Gà
trống to hơn gà mái ,lông màu nâu.


- Ưu điểm: Thịt và trứng thơm
ngonchịu khó kiếm ăn tận dụng được
nguồn thức ăn sẵn có trong thiên
nhiên. p trứng và ni con khéo.


- Nhược điểm: Tầm vóc nhỏ
ni lâu lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hoạt động 3: (3’)
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học


Học Sinh đọc nội dung cần ghi nhớ.


Chuản bị bài sau.


Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2007


<b>THỂ DỤC :BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


I/Mục tiêu:


-Kiểm tra bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng từng
động tác và thứ tự tồn bài.



- Giáo dục HS yêu thể thao.
II/Phương thiện :


-Sân trường ,vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện .


-Phương tiện : Chuẩn bị còi ,bàn ghế đẻ kiểm tra kẻ sân và dụng cụ để tổ
chức trò chơi.


III/ Hoạt động dạy học :


Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
-Hoạt động1:


-Phần mở đầu :6 phút


-GV phỏ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ
học .


-GV cho HS tạp động tác khở động .
-Y/C lớp trưởng điều khiển.


-Hoạt động 2 :


-Phần cơ bản :(20 phút )


-.GV tổ chức cho HS tập đồng loạt.
-GV hô yêu cầu cán sự điều khiển
-Đánh giá :


-Hoàn thành tốt :TH CB đúng cả bài


.-Hoàn thành :THCB đúng tối thiểu
6/8 động tác .


- Chưa hoàn thành : Thực hiiện CB
đúng dưới 5động tác.


.-GV theo dõi nhắc nhỡ.
-Hoạt động 3 :(6 phút)


-HS theo doõi .


-Chạy nhẹ nhàng thành 1hàng dọc
trên địa hình tự nhiên quanh sân
thành vòng tròn .


-Xoay các khớp cổ tay ,cổ chân
,khớp gối vai, hơng.


-a/Kiểm tra bài thể dục phát triển
chung.


Tập đồng loạt cả lớp theo đội hình
hàng ngang


-Nội dung kiểm tra : HS thực hiện cả
8 động tác bài thể dục phát triển
chungđã học.


b/Chơi trị chơi nhảy lướt sóng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Phần kết thúc .


-GV nhận xét phần kiểm tra ,đánh
giá xếp loại khen ngơi HS đạt kết
quả tốt .Động viên HS chưa đạt cần
cố gắng hơn nữa


-HS tập độnh tác thư giản.


- Về nhà ôn bài thể dục phát triển
chung thường xuyên vào buổi sáng.
- Chuẩn bị bài sau .


<b>Tiết 78 : TỐN </b>
<b>LUYỆN TẬP </b>


- <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số


<b>2. Kĩ năng: </b> - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần
trăm.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều
đã học vào thực tế cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Giấy khổ to A4, phấn màu.
+ HS: Bảng con. vở bài tập.



III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


Luyeän taäp.


- Học sinh lần lượt sửa bài nhà
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.


<b>3. Bài mới:</b> (30’)


<b>. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn
học sinh tính một số phần trăm
của một số


<b>Phương pháp: </b>Cá nhân, đàm
thoại, bút đàm, thi tiếp sức.


- <b>Baøi 1: </b>



 <b>Hoạt động 2 :</b> Hướng dẫn học


sinh luyện tập giải các bài tốn


- Hát


- Lớp nhận xét.


<i><b>Luyện tập</b></i>.


<b>Hoạt động cá nhân , lớp</b>




-- <b>Baøi 1: </b>


<b>-</b>Học sinh đọc đề – Giải.


- Lần lượt học sinh trình bày cách tính.
- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

liên quan đến tỉ số phần trăm .


<b>Phương pháp: T</b>hực hành, đàm
thoại


- <b>Bài 2:</b>


- GV hướng dẫn : Tính 35 %
của 120 kg



- <b>Baøi 3 :</b>


- GV hướng dẫn :
+ Tính S hcn


+ Tính 20 % của diện tích đó
- <b>Bài 4 : </b>


- GV hướng dẫn :


- <b>Hoạt động 3:</b> Củng cố.


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thực
hành.


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
luyện tập.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà 3 , 4 / 77.


- Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số
phần trăm” (tt)


- Nhận xét tiết học


320 x 15 : 100 = 48( kg)
b/ 24% của 235m2<sub> là :</sub>



235 x 24 : 100 = 56,4 (m2<sub>)</sub>


0,4% của 350 là :
350 x 0,4 :10 = 1,4


<b>Hoạt động cá nhân </b>


Học sinh đọc đề.


- Học sinh phân tích đề và nêu cách
giải


Số gạo nếp bán được là :


120 x 35 : 100 = 42 ( kg )
- Cả lớp nhận xét


- <b>Bài 3 :</b>


-Học sinh đọc đề và tóm tắt.
- Học sinh giải.


- Diện tích mảnh đất là:
- 18 x 15 = 270(m2<sub> )</sub>


- Diện tích để làm nhà:
- 270 x 20 : 100= 54( m2<sub>)</sub>


- Học sinh sửa bài và nhận xét .


- <b>Bài 4 : </b>


+1% của 1200 cây 1200 : 100 =12(cây)
+ 5 % của 1200 cây : 12 x 5 = 60 (cây)
+10% của 1200 cây : 60 x 2 = 120 (cây)
+20% của 1200 cây :120 x 2= 240 (cây)
+25% của 1200 cây 240 + 60= 300(cây)
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.


- Học sinh giải


- Học sinh sửa bài và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> </b>


<b>Tiết 32 : TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LẬP BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC </b>


- <b>Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Học sinh nhận ra sự giống và khác nhau về nội
dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ
việc .


<b>2. Kĩ năng: </b> - Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc
và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên
bản.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.


- <b>Chuẩn bị: </b>


+ GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy.
+ HS: Bài soạn, biên bản bàn giao.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Học sinh đọc bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1: </b> Hướng dẫn
học sinh biết làm biên bnả một vụ
việc, phản ánh đầy đủ sự việc và
trình bày theo đúng thể thức quy
định của một biên bản.


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại.
- <b>Bài 1:</b>



- Giáo viên u cầu đọc đề.


- Giáo viên yêu cầu mỗi em
lập “ Biên bản về việc Mèo Vằn
ăn hối lộ của nhà Chuột”


- Hát


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm, lớp </b>


- 1 học sinh đọc thể thức và nội
dung chính của biên bản về việc Mèo
Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Giáo viên chốt lại sự giống và
khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc
họp và vụ việc


+ <b>Giống</b> : Ghi lại diễn biến để
làm bằng chứng


Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu
ngữ, tên biên bản


Phần kết : ghi tên, chữ kí của
người có trách nhiệm



+ <b>Khác </b>:


- Cuộc họp : có báo cáo, phát
biểu …


- Vụ việc : có lời khai của
những người có mặt .


- <b>Hoạt động 2: </b> Hướng dẫn
học sinh thực hành viết biên bản
một vụ việc.


<b>Phương pháp:</b> Thực hành.
- Giáo viên yêu cầu đọc đề.


- GV chọn những biên bản tốt và
cho điểm .


- Giaùo viên chốt lại.


 <b>Hoạt động 3: (5’)</b>
 Củng cố-Dặn dị;
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại.


- Nhận xét.


- Nhận xét tiết hoïc.


- Lập biên bản Vườn thú ngày … giờ …
- Nêu tên biên bản.



- Những người lập biên bản.


- Lời khai tường trình sự viêc của các
nhân chứng – đương sự.


- Lời đề nghị.
- Kết thúc.


- Các thành viên có mặt ký tên.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân</b>


- HS làm vở


- Một số trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét .


- Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản
trên.


Chuẩn bị: “Ôân tập về viết đơn.


<b>Tiết 16 : ĐỊA LÍ : </b>

<b>ÔN TẬP </b>



- <b>Mục tiêu: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Kĩ năng: </b> + Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công
nghiệp, hải cảng lớn của đất nước.


<b>3. Thái độ: </b> + Tự hào về thành phố mình, đồn kết giữa các dân tộc
anh em.


- <b>Chuẩn bị: </b>


+ GV: - Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp,
giao thông vận tải.


- Bản đồ khung Việt Nam.
+ HS: SGK.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ: (3’)</b>


“Thương mại và du lòch”.


- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới: (27’)</b>



<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu về
các dân tộc và sự phân bố.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, bút
đàm, hỏi đáp.


- HS tìm hiểu :


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông
nhất?


+ Họ sống chủ yếu ở đâu?


+ Các dân tộc ít người sống chủ
yếu ở đâu?


 Giáo viên chốt: Nước ta có 54


dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số,
sống ở đồng bằng, dân tộc ít người
sống ở miền núi và cao nguyên.


- <b>Hoạt động 2: </b> Các hoạt
động kinh tế.


- Haùt



- Nêu các hoạt động thương mại của
nước ta?


- Nước ta có những điều kiện gì để
phát triển du lịch?


- Nhận xét bổ sung.


<i><b>“Ôân tập”.</b></i>


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


+ 54 dân tộc.
+ Kinh


+ Đồng bằng.


+ Miền núi và cao ngun.
- HS trả lời, nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Phương pháp:</b> Động não, bút
đàm, giảng giải.


- Giáo viên đưa ra hệ thống câu
hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo
luận nhóm đơi trả lời.


Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước
ta sống ở nơng thơn, vì đa số dân


cư làm cơng nghiệp.


Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước
ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa
gạo là cây được trồng nhiều nhất.


Nước ta trâu bò dê được nuôi
nhiều ở miền núi và trung du, lợn
và gia cầm được nuôi nhiều ở
đồng bằng.


Nước ta có nhiều ngành công
nghiệp và thủ công nghiệp.


Đường sắt có vai trị quan trọng
nhất trong việc vận chuyển hàng
hóa và hành khách ở nước ta.


Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước
ta là khống sản, hàng thủ cơng
nghiệp, nơng sản và thủy sản.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
sửa bảng Đ – S.


- <b>Hoạt động 3: </b>Oân tập về các
thành phố lớn, cảng và trung tâm
thương mại..


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, hỏi
đáp, thuyết trình.



<b>*Bươcù 1:</b> Giáo viên phát mỗi
nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu
học sinh thực hiện theo yêu cầu.


- Điền vào lược đồ các thành
phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà
Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí
Minh, Cần Thơ.


- Điền tên đường quốc lộ 1A


- Học sinh làm việc dựa vào kiến thức
đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào
ô trống trước mỗi ý.


+ Đánh S
+ Đánh S
+ Đánh Đ


+ Đánh Đ
+ Đánh S
+ Đánh S


- Học sinh sửa bài.


<b>Thảo luận nhóm</b>.


- Học sinh nhận phiếu học tập thảo
luận và điền tên trên lược đồ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

và đường sắt Bắc Nam.


- Giáo viên sửa bài, nhận xét.
- <b>Bước 2:</b> Từ lược đồ sẵn ở
trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2
câu sau để học sinh trả lời.


+ Những thành phố nào là trung
tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi
có hoạt động thương mại phát
triển nhất cả nước?


+ Những thành phố nào có cảng
biển lớn bậc nhất nước ta?


- Giáo viên chốt, nhận xét.


<b>Hoạt động 4: (3’)</b>


Củng cố<b> - dặn dò : </b>




-- Nhận xét tiết học.


- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.


- Đà Nẵng, Hải Phịng, Thành phố
Hồ Chí Minh.



- Học sinh đánh dấu khoanh trịn trên
lược đồ của mình.


<b>Hoạt động lớp.</b>


- Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem
dãy nào kể được nhiều hơn.


- Kể tên một số tuyến đường giao
thơng quan trọng ở nước ta?


- Kể một số sản phẩm của ngành công
nghiệp và thủ công nghiệp?


- Dặn dò: n bài.
- Chuẩn bị: Châu Á.


Thứ năm , ngày 27 tháng 12 năm 2007


<b>Tiết 79 : TOÁN</b>


<b>GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)</b>


- <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của
số


đó.



- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản về tìm một số khi biết phần trăm
của số đó.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Rèn học sinh tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó
nhanh, chính xác.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh thích mơn học, vận dụng điều đã học
vào thực tế cuộc sống..


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Học sinh sửa bài nhà .


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Bài mơi:(30’)</b>


<b> Giải t</b>ốn về tìm tỉ số phần trăm
(tt)


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>



- <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học
sinh biết cách tìm một số khi biết tỉ
số phần trăm của số đó.


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, động não,
thực hành.


 Giáo viên giới thiệu cách tính 52,


5 % của nó là 420


 Giáo viên đọc bài tốn, ghi tóm


tắt


52, 5 % số HS toàn trường là 420
HS


- % số HS toàn trường là …
HS ?


- GV giới thiệu một bài toán
liên quan đến tỉ số %


- <b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học
sinh vận dụng giải các bài tốn đơn
giản về tìm một số khi biết phần
trăm của số đó.



<b>Phương pháp: T</b>hực hành, động não.
- <b>Bài 1: </b>


- Giáo viên u cầu học sinh đọc
đề, tóm tắt đề, tìm cách giải.


- Hát


- Lớp nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm, bàn.</b>


- HS thực hiện cách tính :


- 420 : 52,5 x 100 = 800 ( HS)
hoặc 420 x 100 : 52,5= 800
( HS)


- Neâu quy tắc:


 Muốn tìm một số biết 52,5% của nó


là 420 ta có thể lấy 420 : 52,5 x 100
hoặc lấy 420 x 100 : 52,5


- HS đọc bài tốn và nêu cách giải :
Số ơ tơ nhà máy dự định sản xuất là ;
552 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô)


<b>Hoạt động cá nhân</b>



Bài 1 : HS giải vở
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu tóm tắt.


552 em : 92 %
? em : 100%
- Học sinh giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Giáo viên chốt cách giải.


<b> *Bài 2:</b>


- Giáo viên u cầu học sinh đọc
đề, tóm tắt đề, tìm phướng pháp
giải.


- Giáo viên chốt cách giải.


<b>*Bài 3: </b>


- Giáo viên giải thích.
10% = <sub>10</sub>1 ; 25 % = 1<sub>4</sub>


- <b>Hoạt động 3: </b>Củng cố.


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.



<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà 1, 3/ 78 .


- Dặn học sinh chuẩn bị bài nhà, xem
trước bài.


- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.


- 552 : 92 x 92 = 600 (HS )
- D/S 600 HS.


- Bài 2 : Học sinh đọc đề và nêu tóm
tắt


732 sản phần : 91,5 %
? saûn phẩm : 100%
- Học sinh giải.


- Tổng số sản phẩm là :


732 : 91,5 x 100 = 800 (sản phẩm)
Đ/S : 800 sản phẩm .


- Bài 3:Học sinh đọc đề.
- Hoạt động nhóm đơi :
- Học sinh nêu tóm tắt.
- Học sinh nhẩm :



a) 5 x 10 = 50 ( taán)
b) 5 x 4 = 20 ( taán)


<b>Hoạt động cá nhân (thi đua).</b>


- Giải bài tốn dựa vào tóm tắt:
150 m2 <sub>: 15%</sub>


? m2 <sub> : 100% </sub>


<b>Tiết 32 : TẬP ĐỌC :</b>


<b>THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN </b>



- <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Đọc lưu trơi trôi chảy với giọng kể chậm rãi, linh
hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có
khoa học và bệnh viện làm đưiợc đó.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh khơng mê tín, dị đoan, phải dựa vào
khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.



III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIEÂN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’
1’


30’
6’


15’


- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Lần lượt học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>3. Bài mới:</b> (30’)


Mê tín dị đoan có thể gây tai họa
chết người, câu chuyện “Thầy
cúng đi bệnh viện” kể về chuyện
biến tư tưởng của một thầy cúng
sẽ giúp các em hiểu điêù đó.



<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, trực
quan.


- Luyện đọc.


- Rèn học sinh phát âm đúng.
Ngắt nghỉ câu đúng.


- Bài chia làm mấy đoạn.


- Giáo viên đọc mẫu.


- Giúp học sinh giải nghĩa thêm
từ.


- <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu bài.


- Hát


- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời
câu hỏi theo từng đoạn.


<i><b>Thầy cúng đi bệnh vieän </b></i>



<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>



- Học sinh khá đọc.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh phát âm từ khó, câu,
đoạn.


- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
các đoạn.


+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Câu 2: 3câu tiếp.


+ Đoạn 3: “Thấy cha …khơng lui”.
+ Đoạn 4: phần cịn lại.


- Đọc phần chú giải.


<b>Hoạt động nhóm, cá nhân.</b>


- Học sinh đọc đoạn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

5’


<b>Phương pháp:</b> Trực quan, đàm
thoại.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu
học sinh trao đổi thảo luận nhóm.


+ <b>Câu 1</b>: Cụ Uùn làm nghề gì? Cụ
là thầy cúng có tiếng như thế nào?
- Giáo viên chốt.


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ <b>Câu 2</b>: Khi mắc bệnh, cụ Uùn đã
tự chữa bằng cách nào? Kết quả
ra sao?


- Giáo viên chốt.


- u cầu học sinh nêu ý đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ <b>Câu 3</b>: Vì sao bị sỏi thận mà cụ
n khơng chịu mổ, trốn bệnh viện
về nhà?


- Giáo viên chốt lại.


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
+ <b>Câu 4</b>: Nhờ đâu cụ Uùn khỏi
bệnh? Câu nói cuối bài giúp em
hiểu cụ Uùn đã thay đổi cách nghĩ
như thế nào?


- Giáo viên chốt lại.


- u cầu học sinh nêu ý đoạn 4.


- Đại ý:


- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
- Dự kiến: Cụ Uùn làm nghề thầy
cúng – Nghề lâu năm được dân
bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh
nhân tôn cụ làm thầy – theo học
nghề của cụ.


- Cụ Uùn là thầy cúng được dân
bản tin tưởng.


- Học sinh đọc đoạn 2.


- Dự kiến: Khi mắc bệnh cụ cho
học trị cúng bái cho mình, kết quả
bệnh khơng thuyên giảm.


- Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày
càng nặng hơn.


- Học sinh đọc đoạn 3.


- Dự kiến: Cụ sợ mổ – trốn viện –
không tin bác sĩ – người Kinh – bắt
được con ma người Thái.


- Càng mê tín hơn trốn viện.


- Học sinh đọc đoạn 4.


- Nhờ sự giúp đỡ tận tình của
bác sĩ, y tá bệnh viện đã tìm đến
tận nhà, thuyết phục cụ đến bệnh
viện để mỗ.


- Câu nói cuối bài giúp em
hiểu:


+ Cụ đã hiểu chỉ có KH và BV mới
chữa khỏi bệnh cho người.


+ Cúng bái không thể chửa khỏi
bệnh, cần phải đến BV để khám
chữa bệnh.


Nội dung:những cách làm, cách
nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan. Giúp
mọi người hiểu cúng bái không thể
chữa lành bệnh cho con người. Chỉ
có khoa học và bệnh viện làm
được điều đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

4’


1’


- Giáo viên cho học sinh thảo
luận nhóm rút đại ý.



- <b>Hoạt động 3:</b> Rèn học sinh
đọc diễn cảm.


<b>Phương pháp: Đ</b>àm thoại, bút
đàm, thảo luận nhóm.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.


Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.


<b>Hoạt động 4:</b>


Củng cố.<b>- dặn dò: </b>


- Đọc diễn cảm tồn bài.


- Qua bài này ta rút ra bài học gì?
(tránh mê tín nên dựa vào khoa
học).


- Rèn đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học


- Học sinh đọc diễn cảm, nhấn
mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên
giảm, quằn quại, nói mãi, nể lời,
dứt khốt …



- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm
bài thơ.


- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Về nhà học bài.


- .Chuẩn bị: “n tập”.


<b>Tiết 16 : CHÍNH TẢ: </b>

<b>PHÂN BIỆT</b>



<b>( r – d – gi , v – d , iêm – im , iêp – ip) </b>


- <b>Mục tiêu: </b>


- <b>Kiến thức:</b>- Học sinh nhớ viết đúng chính tả, khổ thơ 1 và 2 của bài
“Về ngôi nhà đang xây”.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm
đầu r – d – gi, v – d, hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm – im , iên –
ip. Trình bày đúng khổ thơ 1 và 2 của bài.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy khổ A 4 làm bài tập.
+ HS:



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Giáo viên nhận xét, cho ñieåm.


<b>3. Bài mới: (30’)</b>
<b>Giới thiệu bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh
nghe, viết.


<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đàm
thoại.


- Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Giáo viên cho học sinh nhớ và viết
lại cho đúng.


- Giáo viên đọc lại cho học sinh dò
bài.


- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số
vở.


<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.


<b>Phương pháp:</b> Luyện tập, động


não.


- <b>Baøi 2:</b>


- Yêu cầu đọc bài 2.


<b>Baøi 3: </b>


- Giáo viên nêu yêu cầu bài.


- Lưu ý những ô đánh số 1 chứa
tiếng bắt đầu r hay gi – Những ô
đánh 2 chứa tiếng v – d.


- Giáo viên chốt lại.


<b>Hoạt động 3: (5’)</b>


Củng cố<b> - dặn dò: </b>
<b>Phương pháp:</b> Thi đua.


- Hát


- Học sinh lần lượt đọc bài tập 2a.
- Học sinh nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


1, 2 Học sinh đọc bài chính tả.



- 2, 3 học sinh đọc thuộc lịng bài
chính tả.


- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh giỏi đọc lại 2 khổ thơ.
- Học sinh nhớ và viết nắn nót.
- Rèn tư thế.


-Từng cặp học sinh đổi tập sốt lỗi.


<b>Hoạt động nhóm.</b>


- Học sinh chọn bài a.
- Học sinh đọc bài a.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


+ HS1: giá rẻ,đắt rẻ, bỏ rẻ ...
+ HS2 : hạt dẻ,thân hình mảnh dẻ,
+ HS 3: gỉe lau ,giẻ chùi chân.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài.Lơiø giải :
- rồi ,vẽ , rồi ,rồi, vẽ,vẽ ,rồi ,dị .


<b>Hoạt động cá nhân.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhận xét – Tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh làm bài vào vở bài 3.
- Chuẩn bị: “Ôân tập”.


<i>Thứ sáu , ngày 28 tháng 12 năm 2007</i>


<b>Tiết 80 : TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>


- <b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Oân lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của 2 số.


- Tính tỉ số phần trăm của 1 số.


- Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó.


<b>2. Kó năng: </b> Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã
học vào cuộc sống.


- <b>Chuẩn bị:</b>


+ GV: Phấn màu, bảng phụ.



+ HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt)
- Học sinh sửa bài nhà


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Bài mới: (30’)</b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học
sinh ơn lại ba dạng tốn cơ bản về tỉ
số phần trăm.


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thực
hành, động não.


- <b>Baøi 1:</b>


- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Lưu ý : 37 : 42 = 0,8809 …=
88,09 %



- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc


- Hát


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


<i><b>Luyện tập</b></i>.


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài.


- b/ Tỉ số phần trăm số sản phẩm của
anh Ba và số sản phẩm của tổ là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai
số.


- <b>Bài 2:</b>


- Giáo viên chốt dạng tính một số
biết một số phần trăm của nó.


- Giáo viên chốt cách giải.






-- <b>Bài 3:</b>


- Giáo viên chốt dạng tính một số
biết một số phần trăm của nó.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại phương pháp giải.


- Giáo viên chốt cách giải.





-- 5/ Củng cố –dặn dò: (5’)


<b>Phương pháp: Đ</b>àm thoại, động não,
thực hành.


- Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập,
luyện tập.


Nhận xét tiết học


- 0,105 =10,5%
- Đ/S :10,5%


- <b>Bài 2:</b>



Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Học sinh làm bài.


97 x 30 : 100 = 29,1
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
b/ Số tiền lãi là :


6000000 : 100 x 15 =900000 (đồng)


 Tính một số phần trăm của một soá.


- Học sinh sửa bài.
- Bài 3:HS giải vở
Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


a) 72 x 100 : 30 = 240
hoặc 72 : 30 x 100 = 240


b) Số gạo của cửa hàng trước khi bán


- 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg )
4000 kg = 4 taán


<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>


(thi đua)



- Giải tốn dựa vào tóm tắt sau:
24,5% : 245


100% : ?
- Laøm baøi nhaø 2, 3 / 79


- Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “


<b>Tiết 32 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b> <b> </b> <b> </b>
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt) </b>


- <b>Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng có thói quen
đúng từ.


3. <b>Thái độ:</b> - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học
Tiếng Việt.


- <b>Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy phơ tơ phóng to bài tập 1.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Giáo viên cho học sinh sửa bài
tập.


- Giáo viên nhận xét – cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới: (30’)</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học
sinh tự kiểm tra vốn từ của mình
theo các nhóm từ đồng nghĩa đã
cho.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, đàm
thoại.


- <b>Bài 1:</b>


- Giáo viên phát phiếu cho học sinh
làm bài theo nhóm.


- Giáo viên nhận xét.


-- Giáo viên nhận xét khen nhóm
đúng và chính xác.



- <b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học
sinh tự kiểm tra khả năng dùng từ
của mình.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, bút đàm,
giảng giải.


- <b>Bài 2:</b>


- Haùt


<i><b>Tổng kết vốn từ.</b></i>


3 học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.


<i><b>“Tổng kết vốn từ (tt)”.</b></i>


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Các nhóm làm việc – dán kết quả
làm bài lên bảng.


- Các nhóm khác nhận xét.


- Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh


– biếc – lục; hồng – đào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Giáo viên đọc.
- GV nhắc lại :


+ Trong miêu tả người ta hay so
sánh


+ Trong quan sát để miêu tả, người
ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó
mới co cái mớiù cái riêng trong tình
cảm, tư tưởng


- <b>Baøi 3:</b>


- GV lưu ý HS : chỉ cần đặt
được 1 câu


+ Dịng sơng Hồng như một dải lụa
đào dun dáng .


+ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long
lanh như hai hòn bi ve .


+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một
con chim sáo .


- <b>Hoạt động 3: </b>


- Củng cố.-dặn dò: (5’)



- Học sinh nhắc lại nội dung bài
học.


- Thi đua đặt câu.


- Giáo viên nhận xét – Tuyên
dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài vào vở bài 1, 2, 3.


- Chuẩn bị: “Oân tập về từ và cấu
tạo từ”.


- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm đơi, lớp.</b>


- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ
<i>nghĩa trong văn miêu tả “</i>


- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong
đoạn 1



- HS nhắc lại VD về một câu
văn có cái mới, cái riêng .


+ Miêu tả sơng, suối , kênh
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.


- Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng
lối so sánh nhân hóa.


- Học sinh đặt câu.
- Lớp nhận xét.


<b>Tiết 16 : </b>


<b>KỂ CHUYỆN :</b>


<b>ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>


<i><b>Đề bài</b></i><b> : Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm gia đình .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1. Kiến thức:</b> - Biết chọn đúng câu chuyện kể về một buổi sum
họp đầm ấm gia đình - Hiểu ý nghĩa của truyện.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Học sinh kể được rõ ràng tự nhiên một câu chuyện có
cốt truyện, có ý nghĩa về một gia đình hạnh phúc.


<b>3. Thái độ: </b> - Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng
những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà …


<b>II. Chuẩn bị: </b>



+ Giáo vieân:


+ Học sinh: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu
chuyện kể về một gia đình hạnh phúc.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: (1’)</b>


- n định:


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Giáo viên nhận xét – cho
điểm (giọng kể – thái độ).


<b>3. Giới thiệu bài mới: (30’)</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, phân
tích.


Đề bài 1: Kể chuyện về một gia
dình hạnh phúc.



-• Lưu ý học sinh: câu chuyện em
kể là em phải tận mắt chứng kiến
hoặc tham gia.


-• Giúp học sinh tìm được câu
chuyện của mình.


<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học


sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý.


<b>Phương pháp:</b>, Đàm thoại, phân
tích, thuyết trình.


- Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3.


 Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần,


- Hát


- 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện.
Cả lớp nhận xét.


“<i><b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham</b></i>
<i><b>gia”.</b></i>


<b>Hoạt động lớp.</b>


- 1 học sinh đọc đề bài.



- Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2
và trả lời.


- Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu
chuyện cho mình.


- Học sinh lần lượt trình bày đề tài.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


- Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

giáo viên hướng các em nhận xét và
rút ra ý chung.


 Giúp học sinh tìmh được câu


chuyện của mình.


- Nhận xét.


- <b>Hoạt động 3: </b>Thực hành kể
chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


<b>Phương pháp:</b> Kể chuyện, thảo
luận.


-Tuyên dương.



 <b>Hoạt động 4: </b>


Củng cố.-Dặn dò: (5’)


- Giáo dục tình yêu hạnh phúc của
gia đình.


- Nhận xét tiết học.


bài soạn) tự lập dàn ý cho mình.


- Giới thiệu câu chuyện: Câu
chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào?
Gồm những ai tham gia?


2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra
sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như
thế nào?


- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn
ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và
mọi người xung quanh – Kết thúc câu
chuyện.


3) Kết luận: Cảm nghó của em qua việc
làm trên.


- Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý.



<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Học sinh thực hiện kể theo nhóm.
- Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể
trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa
sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


- Đại diện kể - Cả lớp nhận xét.
- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
-Về nhà học bài.


- Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã
đọc ”.


<b>Tiết 32 : KHOA HỌC </b>
<b>TƠ SỢI</b>


- <b>Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ
sợi.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân
tạo.


<b>3. Thái độ: </b> - Ln có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
- <b>Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: + Hình vẽ trong SGK trang 66 .



+ Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc
sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng
đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm.


- Hoïc sinh : + SGK.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- <b>Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


 Giáo viên tổng kết, cho điểm.
<b>3. Bài mới: (25’)</b>


Giáo viên gọi một vài học sinh kể
tên một số loại vải dùng để may
chăn, màn, quần, áo.


- Tiếp theo, GV giới thiệu bài:
Các loại vải khác nhau được dệt
từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài
học này sẽ giúp chúng ta có
những hiểu biết về nguồn gốc,
tính chất và cơng dụng của một số


loại tơ sợi.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


- <b>Hoạt động 1:</b> Kể tên một
số loại tơ sợi.


<b>Phương pháp: </b>Quan sát, thảo
luận.


- <b>Bước 1</b>: Làm việc theo
nhóm.


- Giáo viên cho học sinh quan sát,
trả lời câu hỏi SGK.


- <b>Bước 2</b>: Làm việc cả lớp.


- Hát


- Học sinh khác nhận xét.


<i><b>Tơ sợi.</b></i>


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu
hỏi. Các nhóm khác bổ sung.



Câu 1 :


- <i><b>Hình 1</b></i>: Liên quan đến việc làm
ra sợi đay.


- <i><b>Hình 2</b></i>: Liên quan đến việc làm ra sợi
bơng.


- <i><b>Hình 3</b></i>: Liên quan đến việc làm ra sợi
tơ tằm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

→ Giáo viên nhận xét.


Liên hệ thực tế :


+ Các sợi có nguồn gốc từ thực
vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh,
sợi gai


+ Các sợi có nguồn gốc từ động
vật : tơ tằm


 Tơ sợi tự nhiên .


Các sợi có nguồn gốc từ chất
dẻo : sợi ni lông  Tơ sợi nhân


taïo .



- Giáo viên chốt: Có nhiều
loại tơ sợi khác nhau làm ra các
loại sản phẩm khác nhau. Có thể
chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi
tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật
hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân
tạo ( có nguồn gốc từ chất dẻo )


 Hoạt động 2: Làm thực hành
phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi
nhân tạo.


<b>Phương pháp: </b>Thực hành, quan
sát.


- Bước 1 : Làm việc theo
nhóm.


- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt:


+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo
thành tàn tro .


+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì
vón cục lại .


 Hoạt động 3: Nêu được đặc


- Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi


bông, sợi đay, sợi lanh.


- Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi
len, sợi tơ tằm.


Câu 3:


- Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự
nhiên.


Câu 4:


- Ngồi các loại tơ sợi tự nhiên cịn có
loại sợi ni-lơng được tổng hợp nhân tạo
từ cơng nghệ hóa học.


<b> Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


- Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở
mục Thực hành trong SGK trang 61.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm thực hành của nhóm mình.


- Nhóm khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

điểm nổi bật của sản phẩm làm ra
từ một số loại tơ sợi.


 <b>Bước 1: </b>Làm việc cá nhân.



- Giáo viên phát cho học sinh một
phiếu học tập yêu cầu học sinh
đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61
SGK.


Phiếu học tập:
Các loại tơ sợi:


- Tơ sợi tự nhiên.
- Sợi bông.


- Sợi đay.
- Tơ tằm.


2. Tơ sợi nhân tạo.
- Các loại sợi ni-lông.


 <b>Bước 2:</b> Làm việc cả lớp.


- Giáo viên gọi một số học sinh
chữa bài tập.


- Giáo viên chốt.


 Hoạt động 4:


Củng cố- Dặn dò: (5’)


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung bài học.



- Giáo viên nhận xét.


- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


Đặc điểm của sản phẩm dệt:


- Vải bơng thấm nước, có thể rất mỏng,
nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo
may bằng vải bơng thống mát về mùa
hè và ấm về mùa đông.


- Bền, thấm nước, thường được dùng để
làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,…
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp,
óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát
khi trời nóng.


- Vải ni-lơng khơ nhanh, không thấm
nước, không nhàu.


- Dự kiến:


Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Về nhà học bài.


- Chuẩn bị: “n tập kiểm tra HKI”.



<b>SINH HOẠT TUẦN 16:</b>


I.MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Thảo luận để xếp loại thi đua giữa các tổ.
-Lên kế hạch hoạt động cho tuần tới.


II.CHUẨN BỊ:


Các tổ chuẩn bị các bản tổng kết theo dõi các hoạt động trong tuần qua.


III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:


+Các nhóm báo cáo kết quả theo dõi các hoạt động của cả lớp trong tuần vừa
qua, kết hợp nhận xét, bổ sung lẫn nhau.


Giáo viên theo dõi, nhận xét chung và tuyên dương các nhóm có cố gắng,
nhắc nhở những em chưa thực sự cố gắng vào tuần tới.


+Các nhóm thảo luận để xếp loại thi đua trong tuần ,dựa vào các bảng tổng
kết mà các tổ vừa nêu.


Tổ 1: Cờ đỏ; Tổ 2: Cờ đỏ. Tổ3 :Cờ vàng.


+ Giáo viên tổ chức cho các em thảo luận để lên kế hoạch hoạt động vào
tuần tới:Phát động các phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Quân
Đội Nhân Dân Việt Nam


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×