Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 121 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1-2
3-4
5-6
7-8
9
10-11
12-13
14
15
16
17
18
19
20
21
22-23
24
25-26
27
28
29-30
31
32
33
34
35
36-37
<b>HỌC KÌ I : </b>
Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
Cách mạng tư sản Pháp(1789-1794)
Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới
Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Công xã Pa-ri 1871
Các nước Anh,Đức,Pháp,Mĩ cuối thế kỉ XIX
Phong trào công nhânQuốc tế cuối thế kỉ XIX đàu thế kỉ XX
Sự phát triển KH-KT-VH và nghệ thuật
Ấn Độ
Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Các nước Đông-Nam-Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Nhật Bản giửa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
<i><b>Kiểm tra viết (1 tiết )</b></i>
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918)
Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
CM tháng Muời Nga 1917 và cuộc đấu tranh CM
Liên Xô xây dựng chủ nghĩa XH ( 1921- 1941)
Châu Âu giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )
Nước Mỹ giữ 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939)
Nhật Bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )
Phong trào dân tộc Châu Á ( 1918 - 1939 )
Chiến tranh thế giới thứ 2 ( 1939 - 1945 )
Chiến tranh thế giới thứ 2 ( 1939 - 1945 ) (tt)
Sự phát triển VH-KH-KT thế giới đầu thế kỉ XX
Ôn tập lịch sử thế giới cận đại( 1917 - 1945 )
<i><b>Kiểm tra học kì I.</b></i>
<b>HỌC KÌ II</b>
Cuộc kháng chiến từ 1858 - 1873
Kháng chiến lang rộng ra toàn quốc ( 1873- 1884 )
Phong trào kháng chiến trong những năm cuối TK XIX
Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK....
<i><b>Làm bài tập lịch sử</b></i>
Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam cuối TK XIX
<i><b>Làm bài tập kiểm tra viết 1 tiết</b></i>
Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
Phong trào yêu nước chống thực dân Pháp từ TK XIX đến năm 1918
Ôn tập lịch sử Việt Nam từ ( 1858 - 1918)
<i><b>Kiểm tra học kì II</b></i>
Lịch sử địa phương
Ngày dạy
:8A:
8B:
8C:
<b>I/ Mục tiêu : </b>
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
-Nguyên nhân, diển biến, tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng Hà Lan
giữa TK XVI, cách mạng Anh giữa TK XVII,chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và việc thành lập Hợp chúng quốc Hoa
Kì.
2.Tư tưởng:
-Nhận thức đúng đắn vai trị của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách
mạng.
-Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế
cho chế độ phong kiến.
3.Kỹ năng: Rèn luyện kỉ năng sử dụng bản đồ,tranh ảnh; độc lập làm việc
để giải quyết vấn đề, đặc biệt là câu hỏi và các bài tập.
<b>II/ Đồ dùng day học: SGK,lược đồ cách mạng Hà Lan</b>
<b>III/ Hoạt động dạy- học : </b>
1. Ổn định tổ chức:
8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở đồ dùng học tập
3.Bài mới: GV: Giới thiệu bài và nội dung của tiết học là phần I,II( sự biến
đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các TK XV- XVII, cách mạng Hà Lan TK
XVI.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV: Giới thiệu mốc mở đầu lịch sử thế giới cận đại bằng cuộc cách
mạng tư sản đầu tiên, cách mạng tư sản Hà Lan năm 1566 đến cuộc
cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
<b> ? Vào đầu TK XV kinh tế Tây Âu có những biến đổi như thế nào?</b>
(nền sản xuất mới ra đời và phát triển trong lịng XHPK đã bị suy yếu
và bị phong kiến kìm hãm.)
? Nêu những biểu hiện mới về kinh tế, xã hội của Tây Âu? (xuất
hiện các công trường thủ công, trung tâm buôn bán và ngân hàng, hình
thành giai cấp mới đó là tư sản và vô sản.)
<b> N thảo luận: ? Hệ quả của sự biến đổi xã hội, vì sao có sự biến đổi</b>
đó? - Từng nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, góp ý bổ sung,
*GV :Chuẩn xác kiến thức( Mâu thuẫn giai cấp dẫn đến đấu tranh.
<b>I. Sự biến đổi kinh tế, xã </b>
<b>hội Tây Âu trong các TK </b>
<b>XV – XVII, cách mạng </b>
<b>Hà Lan TK XVI.</b>
1/ Một nền sản xuất mới ra
đời.
a. Kinh tế:
HS Tìm hiểu mục 2/I
<b> GV: Trình bày diển biến theo SGK(trang 4)</b>
? Cách mạng Hà Lan diển ra dưới hình thức nào?( Đấu tranh giải
phóng dân tộc)
<b> N thảo luận: ? Vì sao cách mạng Hà Lan TKXVI được xem là cuộc </b>
cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới?( Cách mạng đã đánh đổ phong
kiến (ngoại bang) thành lập nước cộng hoà xây dựng xã hội mới tiến
bộ hơn)
Tìm hiểu mục 1/II
<b> GV: Dùng lược đồ chỉ vị trí nước Anh và những vùng kinh tế TBCN </b>
phát triển
? Nêu biểu hiện sự phát triển của CNTB ở Anh? ( HS dựa vào SGK
trang 4, 5 – xuất hiện các cơng trường thủ cơng kinh tế hàng hố phát
? Kinh tế TBCN phát triển đem lại hệ quả gì?( Làm thay đổi thành
phần xã hội: Xuất hiện tầng lớp q tộc mới và tư sản; nơng dân bị bần
cùng hoá.
<b> GV: Giải thích thuật ngữ quí tộc mới và vị trí tính chất của tầng lớp </b>
này.
<b> GV: Kể chuyện rào đất cướp ruộng ở anh, đây là thời kì “cừu ăn thịt </b>
người”
? Vì sao nơng dân phải bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống? (nông
dân bị mất ruộng đất, bị bần cùng hoá)
HS đọc SGK tìm hiểu nội dung mục2/II
? Nêu những mâu thuẫn chính trong lịng xã hội Anh? ( vua, địa chủ
phong kiến mâu thuẫn với quí tộc mới, tư sản, nhân dân lao động.)
<b> GV: Những mâu thuẫn xã hội ngày càng gắt là nguyên nhân bùng nổ</b>
cách mạng Anh
<b> GV: Sử dụng lược đồ và hình 2 SGK để trình bày diễn biến của cách</b>
mạng qua hai giai đoạn. Chủ yếu là so sánh giữa lực lượng của nhà vua
với quốc hội qua vùng đất chiếm giữ.
2/ Cách mạng Hà Lan TK
XVII
a. Nguyên nhân:
phong kiến Tây Ban Nha
kìm hãm sự phát triển của
nền sản xuất TBCN ở Nê
đéc lan.
b. Diển biến (SGK)
c. Kết quả: Hà Lan được
giải phóng, tạo điều kiện
cho CNTB phát triển.
* Là cuộc cách mạng tư sản
đầu tiên.
<b>II/ Cách mạng Anh giữa </b>
<b>TK XVII.</b>
1. Sự phát triển của CNTB
ở Anh.
a. Kinh tế:
- Kinh tế TBCN phát triển
mạnh.
b. Xã hội: Xuất hiện các
tầng lớp mới: quí tộc mới
và tư sản.
- Mâu thuẫn xã hội ngày
càng gay gắt →bùng nổ
2. Tiến trình cách mạng
a. Giai đoạn I ( 1642 –
1648)
- Nộị chiến bùng nổ tháng 8
– 1642.
- Năm 1648 quân đội nhà
vua bại trận.
a. Giai đoạn II( 1649 –
1688)
? Tại sao vua Sác-lơ I bị xử tử, cách mạng Anh vẫn chưa chấm dứt?
(vua bị xử tử, Anh trở thành nước cộng hoà, cách mạng đạt đến đỉnh cao,
cách mạng chưa chấm dứt vì quần chúng chưa đạt được quyền lợi gì,
muốn đẩy cách mạng đi xa hơn nữa và đề ra yêu sách của mình nhưng
cuối cùng bị chế độ cộng hồ đàn áp dã man)
? Q tộc mới có vai trị như thế nào đối với cách mạng Anh( vừa
tham gia lãnh đạo cách mạng vừa tìm cách hạn chế cách mạng vừa tìm
cdách hạn chế cách mạng cho phù hợp với quyền lợi của mình...)
? vì sao sau cuộc đảo chính năm 1688, Anh trở thành nước quân chủ
lập hiến? GV: giải thích khái niệm quân chủ lập hiến.
HS tìm hiểu ý nghĩa.
<b>N thảo luận: ? mục tiêu cuộc cách mạng? ai là người lãnh đạo cách </b>
mạng? tại sao cách mạng anh là cuộc cách mạng không triệt để?
<b>GV: nhấn mạnh lãnh đạo cách mạng là liên minh tư sản, quí tộc </b>
mới,nên nhiều tàn dư phong kiến khơng bị xố bỏ, nơng dân khơng được
chia ruộng đất mà cịn tiếp tục bị chiếm và đẩy đến chỗ phá sản hoàn
toàn.
hoà. CMTS đạt đến đỉnh
cao.
- Năm 1688, quốc hội tiến
hành đảo chính → chế độ
quân chủ lập hiến ra đời.
3. Ý nghĩa lịch sử của cách
mạng tư sản Anh giữa TK
XVII.
- CNTB được xác lập.
- Nền kinh tế TBCN phát
triển và thoát khỏi sự thống
trị của chế độ phong kiến
4.Củng cố:
? Vì sao cách mạng Hà Lan ở TK XVI được xem là
cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới?
Cách mạng Hà Lan có ý nghĩa lịch sử như thế
nào?
5. Dặn dò: Học bài cũ. đọc và nghiên cứu lại bài đã học
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1.KT:Giúp HS nắm được các ý sau: nguyên nhân , diển biến, tính chất, ý
nghĩa lịch sử cuộc chiến tranh giành độc lập ở 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ
và việc thành lập Hợp chúng quốc Mĩ.
2.TT:HS nhận thấy được CNTB có mặt tién bộ,song vẫn là chế độ bóc lột thay
thế cho chế độ phong kiến.
3.KN: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề...
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
-Lược đồ, tranh ảnh có liên quan...
<b>III/ Hoạt động dạy - học:</b>
1. Ổn định tổ chức:
8A: 8B: 8C:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu những biểu hiện mới về kinh tế xã hội Tây Âu trong các TK XV –
XVII?
? cuộc các mạng tư sản Anh có ý nghĩa như thế nào? vì sao gọi cuộc cách
mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng chưa triệt để?
3. Bài mới:
Sau khi Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mĩ, người Anh đã chiếm Bắc Mĩ, lập ra 13
thuộc địa. TK XVIIIđã nổ ra cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
đó.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HS tìm hiểu mục 1/III
? Nêu vài nét về sự xâm nhập và thành lập các thuộc địa của Anh ở
Bắc Mĩ?
<b>GV đến giữ TK XVIII kinh tế 13 thuộc địa phảt triển theo hướng TBCN. </b>
Dùng lược đồ giới thiệu vị trí 13 thuộc địa đó.
? Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc nảy sinh?( thực dân
Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển của nền kinh tế công thương nghiệp...)
<b>III/ Chiến tranh giành </b>
<b>độc lập của các thuộc địa</b>
<b>Anh ở Bắc Mĩ:</b>
1, Tình hình các thuộc địa.
Nguyên nhân của cuộc
chiến tranh:
Tìm hiểu mục 2/III
? Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh (đó là sự kiện
Bơ-xtơn)
<b> GV dùng lược đồ chỉ vị trí xảy ra sự kiện và trình bày tiếp từ ngày 5-9 </b>
đến ngày26-10-1774 hội nghị Phi-la-đen-phi-a → chiến tranh bùng nổ.
<b> HS xem H4 sgk GV giới thiệu thêm về Giooc-giơ Oa-sinh-tơn.</b>
<b> N thảo luận những điểm chính trong Tun ngơn Độc lập của nước Mĩ?</b>
Tính chất tiến bộ của tuyên ngôn thể hiện ở những điểm nào?
<b>GV nhấn mạnh: Những điểm chính trong tun ngơn đó là: Mọi người có </b>
quyền bình đẳng, khẳng định quyền tư hữu tài sản, duy trì chế độ nơ lệ và
bóc lột cơng nhân.
? Ở Mĩ nhân dân có hưởng được những quyền nêu trong Tun ngơn
khơng?( khơng, các quyền đó chỉ áp dụng cho những người có của và da
trắng)
<b>GV ngày 4-7 được lấy làm ngày quốc khánh của nước Mĩ.</b>
<b>GV dựa trên lược đị trình bày tiếp chiến sự đến việc kí hiệp ước Vec-xai.</b>
? Nội dung chính của hiệp ước Vec-xai?
Tìm hiểu mục 3/III
? Cuộc chiến tranh giành độc lập đã đem lại kết quả gì?(13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ được độc lập, một nước cộng hoà tư sản ra đời.
<b> GV năm 1787 Hiến pháp được ban hành.</b>
? Nêu nội dung chính của Hiến pháp 1787? ( chỉ có người da trắng có
tài sản mới có quyền về chính trị....)
<b> N thảo luận ? Vì sao gọi cuộc chiến tranh giành độc lập này là cuộc </b>
cách mạng tư sản?( mục tiêu: giành độc lập, ngồi ra chiến tranh cịn tạo
triển theo con đường
TBCN
b. Nguyên nhân của chiến
tranh:
Mâu thuẫn giữa thuộc địa
và chính quốc.
2, Diển biến của cuộc
chiến tranh:
- 12-1973sự kiện Bô-xtơn.
- Tháng 9 đến tháng
10-1744 hội nghị
Phi-la-đen-phi-a.
- 4-1775 chiến tranh bùng
nổ, chỉ huy của nghĩa
qn là Gic-giơ
Oa-sinh-tơn.
- Ngày 4-7-1776, Tun
ngơn Độc lập ra đời: xác
dịnh quyền con người và
quyền độc lập của các
thuộc địa..
- Quân khởi nghĩa thắng
nhiều trận lớn.
- Hiệp ước Véc-xai năm
1773 công nhận nền độc
lập của 13 thuộc địa.
3, Kết quả và ý nghĩa cuọc
chiến tranh giành độc lập
của các thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ.
- Anh thừa nhận độc lập
của các thuộc địa - một
nước cộng hoà tư sản
được thành lập( nước Mĩ).
- Mở đường cho kinhtế
TBCN phát triển mạnh
mẽ. Đây là cuộc cách
mạng tư sản.
4.Củng cố:
? Nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản?
? Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản/
? Ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ
Ngày soạn: 25/08/2010
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
Những tiền đề dẫn đến cách mạng tư sản Pháp 1789. Những sự kiện cơ bản về
diển biến của cách mạng qua các giai đoạn. Vai trò của quần chúng nhân dân
trong việc phát triển cuộc cách mạng.
2. Tư tưởng: Nhận thức được tính chất hạn chế của cách mạng tư sản.
3. Kỹ năng: Sử dụng lược đồ, lập niên biểu, thống kê...
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
-Lược đồ nước Pháp trước TK XVIII, nội dung các kênh hình
1. Ổn định tổ chức:
8A: 8B: 8C:
. 2. Kiểm tra bài cũ:
? Những điểm hạn chế của Hiến pháp 1787 của Mĩ
? Nêu ý nghĩacủa các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
3. Bài mới:
cách mạng tư sản đã thành công ở nhiều nước và đang tiếp tục nổ ra, trong đó
nước Pháp đạt đến sự phát triển cao? Vì sao cách mạng nổ ra?...
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HS tìm hiểu nội dung mục 1/I</b>
? Nêu tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng?
? Tính chất lạc hậu thể hiện ở những điểm nào? Nguyên nhân lạc
hậu?(sự bóc lột của địa chủ, phong kiến)
? Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của cơng thương
nghiệp ra sao?( thuế nặng,...)
Tìm hiểu nội dung mục 2/II
<b>GV khai thác kênh hình “ Tình cảnh nơng dân Pháp trước cách mạng”</b>
<b>GV cho HS thấy được sự khác nhau giữa đẳng cấp và giai cấp( giai cấp </b>
<b>I/ Nước Pháp trước cách </b>
<b>mạng</b>
1. Tình hình kinh tế:
a. Nơng nghiệp: lạc hậu,
năng suất thấp.
b. Công thương nghiệp:
Phát triển nhưng chế độ
phong kiến kìm hãm.
2. Tình hình chính trị, xã
hội:
Tìm hiểu mục 3
<b>GV giới thiệu 3 nhà tư tưởng ( qua H 6,7,8)nổi tiếng của giai cấp tư sant lúc</b>
bấy giờ.
<b>HS đọc các đoạn trích sgk</b>
<b>N thảo luận Dựa vào những đoạn trích ngắn trên, em hãy nêu một vài điểm </b>
chủ yếu trong tư tưởng của Mơng-te-xki-ơ, Vơn-te,G GRút-xơ.
<b>GV chuẩn xác kiến thức ghi bảng.</b>
<b>HS tìm hiểu mục 1,2/II</b>
? Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở những điểm
nào?( số nợ lên cao, cơng thương nghiệp bị đình đốn, khởi nghĩa nông
dân,...)
? Hệ quả tất yếu của sự khủng hoảng( cách mạng sẽ bùng nổ)
? Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ cách mạng?( Mâu thuẫn giữa nhà
vua và đẳng cấp thứ ba lên đến tột đỉnh.)
<b>GV: Sử dụng H9 nói về cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân đưa cách </b>
mạng lên đến thắng lợi.
<b>N thảo luận ? Vì sao việc đánh chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti đã mở đầu cho</b>
sự thắng lời của cách mạng tư sản Pháp?( chế độ quân chủ chuyên chế bị
giáng một đòn quan trọng đầu tiên, cách mạng bước đầu thắng lợi và tiếp
tục phát triển.)
3. Đấu tranh trên lĩnh vực
tư tưởng:
Thức tỉnh nhân dân đấu
tranh chống phong kiến và
có tác dụng chuẩn bị cho
cách mạng.
II/ Cách mạng bùng nổ:
1. Sự khủng hoảng của chế
độ quân chủ chuyên chế:
- Số nợ lên cao, cơng
thương nghiệp đình đốn,
khởi nghĩa nơng dân nổ
ra...→ cách mạng chóng
phong kiến do giai cấp tư
sản lãnh đạo sẽ nổ ra.
2. Mở đầu thắng lợi của
cách mạng:
- Hội nghị ba đẳng cấp
→cách mạng bùng nổ.
- 14-7-1789, cuộc tấn công
pháo đài nhà tù Ba-xti mở
đầucho thắng lợi của cách
mạng tư sản Pháp.
4.Củng cố:
? Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản pháp?
. ?làm bài tập: lập niên biểu những sự kiện chính của cách mạng
tư sản Pháp năm 1789 – 1794
5.HDVN: Chuẩn bị phần sau: Nghiên cứu trước phần III
Mơ hình quan hệ ba đẳng cấp:
- Có mọi quyền lực
- Khơng phải đóng thuế
Nông dân.
Các tầng lớp nhân dân khác
Khơng có quyền gì
Phải đóng thuế và làm nghĩa vụ với nhà nước phong
kiến
Ngày soạn: 29/08/2010
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
Những tiền đề dẫn đến cách mạng tư sản Pháp 1789. Những sự kiện cơ bản về
diển biến của cách mạng qua các giai đoạn. Vai trò của quần chúng nhân dân
trong việc phát triển cuộc cách mạng.
2. Tư tưởng: Nhận thức được tính chất hạn chế của cách mạng tư sản.
3. Kỹ năng: Sử dụng lược đồ, lập niên biểu, thống kê...
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
-Lược đồ nước Pháp trước TK XVIII, nội dung các kênh hình
<b>III/ hoạt động dạy-học</b>
1. Ổn định tổ chức:
8A: 8B: 8C:
. 2. Kiểm tra bài cũ:
? Những điểm hạn chế của Hiến pháp 1787 của Mĩ
? Nêu ý nghĩacủa các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HS đọc mục 1/III
? Khái niệm về chế độ quân chủ lập hiến?( chế độ chính trị của một
<b>-GV: Sau 14-7-1789 cách mạng nhanh chóng lan rộng ra cả nước, giai </b>
cấp tư sản lợi dụng sức mạnh của quần chúng để nắm chính quyền, hạn
chế quyền lực của vua và xoa dịu quần chúng.
-HS: đọc nội dung của “Tuyên ngôn độc lập”
<b> N thảo luận: Em có nhận xét gì( hạn chế, tích cực) qua nội dung </b>
Tun ngơn?
-GV chốt ý sau khi HS trình bày. Tiến bộ : xác nhận những quyền tự
nhiên của con người. Hạn chế: Bảo vệ quyền sở hữu tư bản chủ nghĩa.
-GV: 9-1971 Thông qua hiến pháp...
? Trước sự việc đó nhà vua có có hành động gì?(... chống lại cách
mạng)
<b>-GV: Tháng 4-1792... 8 vạn quân Phổ tràn sang nước Pháp.</b>
<b>III/ Sự phát triển của </b>
<b>cách mạng</b>
1. Chế độ quân chủ Lập
hiến( 14-7-1798 đến
10-8-1792)
- Từ ngày14-7-1789 phái
Lập hiến của đại tư sản lên
- 8-1789 Quốc hội thông
qua Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền.
- 9-1791: Hiến pháp được
thông qua, xác lập chế độ
quân chủ lập hiến
- 4-1792: Nội phản, ngoại
xâm
Tìm hiểu mục 2/II
? Tình hình nước Pháp như thế nào sau cuộc khởi nghĩa của nhân
dân lật đổ phái Lập hiến? ( Nền cộng hoà được xác lập)
<b>N thảo luận: Kết quả có cao hơn giai đoạn trước không? Thể hiện ở </b>
những điểm nào?
GV: Nhấn mạnh: cách mạng phát triển đi lên một bước, do quần chúng
thúc đẫy.
GV Dùng lược đồ H 10 trình bày sự tấn công nước Pháp của phong kiến
Anh, phong kiến châu Âu và sự nổi loạn bên trong - tổ quốc lâm nguy.
? Trước tình hình ấy thái độ của phái Gi-rônh-đanh ra sao?
tìm hiểu mục 3/III
? Tình hình nước Pháp? Sau khi phái Gi-rơng-đanh bị lật đổ?
GV giới thiệu về Rôbe-spie qua H1? những phẩm chất tốt đẹp của
ông(Kiên quyết cách mạng, là “ con người không thể mua chuộc”...
? Chính quyền cách mạng đã làm gì trước tình hình ngoại xâm, nội
phản? các biện pháp đó có tác dụng gì?( thi hành nhiều biện pháp... tác
dụng: đem lại quyền lợi cơ bản cho nhân dân. Tập hợp đông đảo quần
chúng, khơi dậy và phát huy tính cách mạng, sức mạnh của quần chúng...
? Sau khi chiến thắng ngoại xâm và nội phản tình hình phái
Gia-cơ-banh như thế nào?( chia rẽ...)
GV: 27-7-1794, tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính...
? Vì sao có cuộc đảo chính này( ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát
triển vì sợ đụng chạm đến quyền lợi của chúng.)
? Nguyên nhân thất bại của phái Gia-cô-banh( mâu thuẫn nội bộ,
nhân dân xa rời vì khơng được đáp ứng quyền lợi như đã hứa)
Tìm hiểu mục 4/III
<b>N thảo luận: Vì sao nói cách mạng tư sản Pháp là cuọc cách mạng tư sản </b>
triệt để nhất? cách mạng tư sản Pháp có những hạn chế gì?
Lập hiến, xố bỏ chế độ
phong kiến.
2. Bước đầu của nền cộng
hoà( từ ngày 21-1792 đến
2-6-1793)
- 21-9-1791 Nền cộng hoà
được thành lập.
- 1793 Tổ quốc lâm nguy.
- 2-6-1793 Khởi nghĩa lật
đổ phái Gi-rơng-đanh.
3. Chun chính dân chủ
Gia-cơ-banh( 2-6-1793 đến
27-7-1794)
- 2-6-1793 Phái
Gia-cô-banh lên nắm quyền tạp
hợp nhân dân chiến thắng
ngoại xâm và nội phản.
- 27-7-1794 Tư sản phản
cách mạng đảo chính, cách
mạng kết thúc.
4. Ý nghĩa lịch sử của cuộc
cách mạng tư sản Pháp
cuối TK XVIII
- Là cuộc cách mạng triệt
để nhất.
- Đã lật đổ chế độ phong
4.Củng cố:
* Bài tập: Nhân dân lao động Pháp đã làm được gì trong cách
mạng năm 1789- 1794.
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Đánh tan thù trong giặc ngoài.
C. Lật đổ phái Gi-rơng-đanh xố bỏ nền thống trị của đại tư
sản.
? Sau khi cách mạng thành công quàn chúng lao động đã được
hưởng những quyền lợi gì?
5. Dặn dò:
-Học bài cũ
-Nghiên cứu lại bài học ở sgk. Làm bài tập 1 sgk/17
-Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu phần I bài 3.
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
<b>I/ Mục tiêu : HS nắm rõ các ý sau:</b>
- Cách mạng công nghiệp nổ ra khởi đầu ở Anh và nhanh chóng lan rộng ra các
nước Pháp, Đức và các nước tư bản khác.
- Nội dung và hệ quả của cuộc cách mạng cơng nghiệp.
- HS nhận thứcđược sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho
nhân dân lao động trên toàn thế giới.
- Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kĩ
thuật, sản xuất.
-Khai thác kênh hình, kênh chữ sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận
<b> II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Các tài liệu liên quan, bảng phụ,...
<b> III/ Hoạt động dạy - học:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vai trò của nhân dân lao động trong cuộc cách mạng tư sản Pháp
được thể hiện ở những điểm nào?
? Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản
Pháp cuối TK XVIII?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HS Đọc Sgk Và Tìm Hiểu Mục 1/I
? Vì sao cách mạng công nghiệp đầu tiên diển ra ở Anh?( giai cấp tư
sản lên cầm quyền đã tích luỹ được nguồn vốn khổng lồ, có nguồn nhân
cơng, sớm cải tiến tĩ thuật sản xuất...)
? Nội dung của cuộc cách mạng nông nghiệp?
<b>I/ Cách mạng công </b>
<b>nghiệp:</b>
1.Cách mạng công nghiệp
ở Anh
a. Nguyên nhân: Xuất hiện
những điều kiện để tiến
hành cách mạng công
nghiệp: Vốn, nhân công và
phát minh kĩ thuật.
<b>HS: Khai thác kênh hình 12, 13</b>
? Qua kênh hình em hãy cho biết việc kéo sợi đã thay đổi như thế
nào?( năng suất tăng lên nhiều)
? Theo em điều gì sẽ xãy ra trong ngành dệt của Anh khi máy kéo
sợi Gien-ni được sử dụng rộng rãi?
GV giới thiệu H14: Giêm Oát và tầm quan trọng của việc phát minh ra
máy hơi nước?
? Vì sao máy móc được sử dụng rộng rãi trong giao thông vận tải?
(Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, khách hàng tăng,...)
GV giới thiệu H 15, khai thác kênh hình.
? Vì sao giữa TK XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang, thép, than đá? (
Máy móc, đường sắt cần nhiều than đá gang thép)
? Kết quả cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh?
GV liên hệ đến cng nghiệp hố-hiện đại hố ở nước ta.
HS tìm hiểu mục 2/II
? Khi tiến hành cách mạng công nghiệp Pháp và Đức gặp những
khó khăn, thuận lợi gì?( khó khăn: kinh tế Pháp lạc hậu. Đức chưa thống
nhất. Thuận lợi: Thừa hưởng được kinh nghiệm và thành quả của Anh.)
? Sự phát triển của cách mạng cơng nghiệp ở Pháp? Vì sao ở Pháp
cách mạng công nghiệp tiến hành muộn nhưng lại phát triển nhanh? ( nhờ
đẩy mạnh sản xuất gang sắt, sử dụng nhiều máy hơi nước)
? Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Đức thể hiện ở những
mặt nào? ( kinh tế phát triển với tốc độ nhanh...)
? Vì sao ở Đức cách mạng công nghiệp bắt đầu muộn song lại phát
triển nhanh về tốc độ và năng suất? ( do tiếp nhận những thành tựu của
Anh)
HS tìm hiểu mục 3/I
GV hướng dẩn HS tìm hiểu H 17,18
<b>N thảo luận: Hãy nêu những biến đổi ở Anh sau khi hoàn thành cách </b>
mạng cơng nghiệp(HS dựa vào lược đồ hồn thành bảng thống kê theo
mẫu)
Nước Anh giữa TK XVIII Nước Anh nửa đầu TK XVIII
- Chỉ có một số trung tâm sản xuất thủ cơng
- Có 4 thành phố trên 50.000 dân
- Chưa có đường sắt. - Nhiều vùng cơng nghiệp mới bao trùm hầu hết
nước Anh
- Có 14 thành phố trên 50.000 dân
- Có mạng lưới đường sắt
? Nhận xét những thay đổi của nước Anh sau khi hoàn thành cách
mạng cơng nghiệp
móc sử dụng trong sản
xuất và giao thơng vận tải.
c. Thành tựu:
- Ngành dệt
- Các ngành kinh tế.
- Giao thông vận tải.
d. Kết quả:
- Từ sản xuất nhỏ thủ công
chuyển sang sản xuất lớn
bằng máy móc. - Anh trở
thành nước có nền cơng
nghiệp phát triển nhất thế
giới.
2. Cách mạng công nghiệp
ở Pháp, Đức
a. Pháp:
- Bắt đầu từ năm 1830 dến
giữa TK XIX
- Các ngành sản xuất tăng
lên nhiều.
- Kinh tế phát triển đứng
thứ hai thế giới( sau Anh)
b. Đức:
- Bắt đầu từ năm 1840.
- Kinh tế phát triển nhanh
về tốc độ và năng suất.
3. Hệ quả của cách mạng
công nghiệp:
- Làm thay đổi bộ mặt của
các nước tư bản.
sản và vô sản. Mâu thuẫn
4.Củng cố:
? Nêu kết quả cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh?
? Sự phát triển cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đúc như thế nào?
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài sau( nghiên cứu và tìm các phương án trả lời cho các
câu hỏi của bài 3 phần II)
Ngày soạn: 6/9/2010
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
- Sang TK XIX CNTB đã được xác lập trên phạm vi thế giới.
2. Tư tưởng: nhận thức được sự bóc lột của CNTB
3. Kỹ năng: Khai tác nội dung, Sử dụng kênh hình. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Lược đổ, tranh ảnh, tư liệu liên quan,...
<b>III/Hoạt động dạy-học:</b>
1. Ổn định tổ chức:
8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu kết quả cuộc cách mạng công nghiệp Anh?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Tìm hiểu nội dung mục 1/II
HS: Quan sát lược đồ Mĩ la tinh đầu TK XIX. Đọc tên các quốc gia tư sản
và năm thành lập.
GV cho HS nắm được khu vực này trước đây là thuộc địa của Tây Ban Nha
và Bồ Đào Nha
? Vì sao đến thế kỉ XIX các quốc gia này đấu tranh giành độc lập?
-GV dùng lược đồ trình bày về phong trào cách mạng ở châu Âu với cuộc
cách mạng 1848-1849 củng cố chế độ tư bản ở Pháp. Tập trung trình bày
? Hình thức đấu tranh thống nhất Đức và I-ta-li-a khác nhau như thế
nào?( ở I-ta-li-a quần chúng đứng lên đấu tranh - H/22. Ở Đức, đất nước
được thống nhất bằng cuộc chiến tranh chinh phục do quí tộc quân phiệt
Phổ đứng đầu)
? Vì sao ở Nga, Nga hồng tiến hành cải cách, giải phóng nông nô?
( do phản ứng của nhân dân)
II/ Chủ nghĩa tư bản xác lập
trên phạm vi thế giới:
1. Các cuộc cách mạng tư
sản TK XIX
a. Ở Mĩ la tinh
- Một loạt các quốc gia tư
sản mới được thành lập.
b. Ở châu Âu
- 1848-1849, cách mạng
bùng nổ ở Pháp.
- GV với sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản TK XIX, CNTB đã
HS đọc SGK phần 2/II. Tìm hiểu nội dung.
? Vì sao các nước phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa?
( CNTB phát triển, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường tăng nhanh)
? Đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây(Ấn Độ, Trung Quốc,
châu Phi, Đông Nam Á)
-HS: Đọc chữ in nghiêng SGK-GV: Đánh dấu những nước bị thực dân
phương Tây xâm lược( ghi tên nước thực dân)
<b>N thảo luận ? Dựa vào đoạn thông tin sgk, và lược đồ trên em có nhận </b>
xét gì về việc xâm chiếm thuộc địa của tư bản phương Tây? ( các nước tư
bản phương Tây đã chia nhau xâm chiếm và thống trị các nước châu Á,
Phi và khu vực Mĩ la tinh
- 2-1861: cải cách nông nô
ở Nga
2. Sự xâm lược của tư bản
phương tây đối với các
nước Á, Phi.
a. Nguyên nhân:
- Chủ nghĩa tư bản phát
4.Củng cố:
? Nêu các hình thức tiến hành cách mạng tư sản đã học: Mục đích
chung của các cuộc cách mạng tư sản.
5. Dặn dò:
Ngày soạn: 15/9/2010
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
- nguyên nhân dẩn đến phong trào đấu tranh của cơng nhân. Hình thức dấu tranh
ban đầu: đập phá máy móc và bãi công trong đầu TK XIX.
- kết quả của phong trào đó.
2. Tư tưởng: giáo dục tinh thần đồn két đấu tranh chống áp bức bóc lột của giai
cấp cơng nhân.
3. Kỉ năng: Phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào.
<b>II/ . Đồ dùng dạy học:</b>
Lược đồ hành chính châu âu, tranh minh hoạ, tài liệu tham khảo,...
<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
1. Ổn định tổ chức:
8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cách mạng I-ta-li-a, Đức, Nga diển ra dưới hình thức khác nhau song có điểm
gì chung, vì sao?
? Đối tượng xâm lược của các nước phương Tây, mục đích?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HS đọc sgk và tìm hiểu mục
? Vì sao ngay từ lúc mới ra đời, giai cấp cơng nhân đã chống
CNTB?( bị áp bức bóc lột nặng nề, do lệ thuộc vào máy móc, nhịp độ
nhanh và liên tục. Công nhân phải làm việc nhiều giờ, nặng nhọc và tiền
lương thấp.. .
HS Quan sát H24sgk ? Em hiểu gì qua bức tranh? GV phân tích
thêm.
? Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em?(làm việc nặng
trả lương thấp, ý thức kém...)
? Cơng nhân đấu tranh bằng những hình thức nào?( đập phá máy
móc...)
? Vì sao cơng nhân lại đập phá máy móc? ( nhận thức tháp tưởng
I/ Phong trào công nhân nữa
<b>đầu TK XIX</b>
1. Phong trào đập phá máy
móc và bãi cơng.
a. Ngun nhân: cơng nhân bị
bóc lột nặng nề, lương tấp
điều kiện ăn ở tồi tàn...
b. Hình thức đấu tranh: đập
phá máy móc, đốt cơng
xưởng, bãi cơng.
GV Trong q trình đấu tranh, giai cấp cơng nhân đã thành lập cơng
đồn.
HS làm việc theo nhóm
GV dùng lược đồ châu Âu chỉ cho HS xác định những nước có phong
trào cơng nhân phát triển trong thời kì này.
GV Giao việc cụ thể cho mỗi nhóm và hướng dẩn các nhóm làm việc
theo nội dung sau:
-N1: Xác định thời gian diển ra phong trào đấu tranh của công nhan ở
các nước Pháp, Đức, Anh.
N2: Nêu hình thức đấu tranh.
N3: Nhận xét về qui mô, phong trào đấu tranh.
N4: Nêu kết quả, ý nghĩa.
* Các nhóm báo cáo kế quả thảo luận GV ghi vào bảng thống kê (đã kẻ
sẳn ở bảng phụ) HS dựa vào bảng thống kê để ghi bài.
2. Phong trào công nhân trong
những năm 1830-1840
- 1831 công nhân dệt tơ thành
- 1836-1847 phong trào Hiến
chương nổ ra ở Anh.
* Kết quả: đều thất bại
* Ý nghĩa: đánh dấu sự trưởng
thành của phong trào công
nhân quốc tế.
Quốc gia Thời gian Hình thức đấu tranh Qui mơ Kết quả. Ý nghĩa
Pháp 1831-1834 Khởi nghĩa vũ trang Lớn Đều thất bại
Đức 1844 Khởi nghĩa vũ trang Vừa Đánh dấu sự trưởng thành
của phong trào công nhân quốc tế
Anh 1836-1847 Đấu tranh chính trị Rộng lớn
<b>GV kết luận: vào giữa TK XIX phong trào công nhân nổ ra mạnh mẽ ở hầu hết các nước tư bản nhưng </b>
đề không thu được thắng lợi.
? Vì sao phong trào nổ ra mạnh mẽ nhưng khơng thắng lợi?( thiếu tổ chức lãnh đạo, chưa có
đường lối đúng dắn, thiếu lí luận cách mạng
4.Củng cố:
? Nguyên nhân dẩn đến phong trào công nhân nữa đầu TK XIX?
* Bài tập: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất về sự
thất bại của phong trào công nhân nữa đầu TK XIX
A. Do thiếu lương thực, vũ khí.
B. Chưa xác định được kẻ thù.
C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn, chưa có tổ chức lãnh đạo.
D. Giai cấp tư sản còn mạnh dễ đàn áp phong trào.
5. Dặn dò :
-Học bài cũ, làm bài tập: Tóm tắt phong trào đấu tranh của cơng nhân
vào những năm 1830-1840.
- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu phần II của bài 4, sưu tầm tranh ảnh,
mẫu chuyện về Các Mác, Ăng-ghe
Ngày soạn: 20/9/2010
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
C. Mác, Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa Mác.
- Vai trò của chủ nghĩa Mác và Ăng-ghen đối với phong trào công nhân quốc tế 1848- 1870
2. Tư tưởng Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học. Giáo dục tinh thần quốc tế
<b>chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của giai cấp công nhân.</b>
<b>3. Kỉ năng: Biết phân tích nhận định về quá trình phát triển của phong tr cơng nhân vào TK XIX. </b>
Bước đầu làm quen với các văn kiện lịch sử-Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
<b>II/. Đồ dùng dạy học:</b>
-chân dung, tranh ảnh về mác, ăng-ghen, các tài liệu liên quan...
<b>III/ Lên lớp:</b>
1. Ổn định tổ chức:
8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Kết quả, ý nghĩa của phong trào công nhân.
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV treo chân dung Mác và Ăng ghen.
<i><b>GV(H): Điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Ăng ghen?</b></i>
HS thảo luận: Mác và Ăng ghen đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử của
giai cấp vô sản và đánh đổ ách thống trị của giai cấp tư sản, giải phóng
giai cấp vơ sản và lồi người khỏi ách áp bức bóc lột.
HS tự đọc SGK
GV lưu ý:"Đồng minh những người cộng sản"kế thừa " Đồng minh
những người chính nghĩa". Là chính đảng độc lập đầu tiên của vô sản
quốc tế.
GV: Tập trung hướng dẫn HS tìm hiểu về "Tun ngơn của Đảng cộng
sản".
HS thảo luận: "Tuyên ngôn của Đảng cộng sản" ra đời trong hoàn cảnh
nào? ND chủ yếu?
+ Hoàn cảnh ra đời: Chủ nghĩa tư bản phát triển, giai cấp vơ sản càng bị
<b>II/SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ </b>
<b>NGHĨA MÁC:</b>
<b>1.Mác và Eng- Ghen</b>
<b>2"Đồng minh những </b>
<b>người cộng sản" </b>
<b>và"Tuyên ngôn của Đảng </b>
<b>cộng sản"</b>
+ Nội dung chủ yếu:
- Nêu rõ quy luật phát triển của xã hội loài người và sự thắng lợi của
CNXH.Giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ chế độ tư sản và xây dựng chế
độc XHCN.
Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản.
<i><b>GV(H): Ý nghĩa ra đời của "</b><b>Tun ngơn"</b><b>?</b></i>
HS: Trình bày về học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học một cách ngắn
gọn, rõ ràng, có hệ thống. Là vũ khí lý luận của giai cấp công nhân trong
cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản.
GV: Nhắt lại một số nét chính về phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ
XIX. Đây là phong trào mang tính tự phát.
<i><b>GV(H): Phong trào cơng nhân từ năm 1848 dến năm 1870 có nét gì </b></i>
<i><b>nổi bật?</b></i>
HS: Giai cấp công nhân đã nhận thức rõ hơn về giai cấp của mình, có sự
đồn kết quốc tế trong phong trào cơng nhân vì có cùng kẻ thù.
GV: Ngày 28-9-1864 Quốc tế thứ nhất được thành lập.
Tường thuật buổi lễ thành lập (SGK trang 37)
GV: Vai trò của Mác đối đối với quốc tế thứ nhất.
HS thảo luận:
+ Mác chuẩnbị cho sự thành lập và tham gia thành lập.
+ Đứng đầu ban lãnh đạo chống lại những tư tưởng sai lệch, thông qua
những nghị quyết đúng đắn
+Mác là linh hồn của quốc tế thứ nhất.
giai cấp vô sản quốc tế.
" Tuyên ngô của đảng cộng
sản
+ Hoàn cảnh ra đời: u
cầu bức thiết phải có một lí
luận cách mạng cho phong
trào công nhân quốc tế.
Nêu cao tinh thần quốc tế
vô sản.
<b>3. Phong trào chủ nghĩa từ</b>
<b>năm 1848-QT thứ nhất:</b>
a) Phong trào cơng nhân:
Phát triển có sự đồn kết
quốc tế.
b) Quốc tế thứ nhất:
Thành lập 28-9-1864
Hoạt động:
+ Đấu tranh chống những tư
tưởng sai lầm.
+ Thúc đẩy phong trào công
nhân phát triển.
Mác là linh hồn của quốc tế
thứ nhất
4. Củng cố:
-Nêu hoàn cảnh ra đời của tuyên ngôn Đảng cộng sản?
-Vai trò của quốc tế thứ nhất đối với phong trào cơng nhân quốc tế?
5. Dặn dị:
Ngày soạn: 22/9/2010
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
I-Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Công xã Pa ri là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới vì vậy học
sinh cần nắm được:
-Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pa-ri.
-Thành tựu nổi bậc của công xã Pa-ri.
-Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản.
2.Tư tưởng: Giáo dục học sinh nieemf tin vào lãnh đạo,quản lí nhà nước của giai cấp vơ
sản,chủ nghĩa anh hùng cách mạng ,lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột.
3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày,phân tích một số rự kiện lịch sử.
- Liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống.
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
-Bản đồ Pa-ri ở vùng ngoại ô,nơi xãy ra công xã Pa-ri.
-Vẽ sơ đồ bộ máy hội đồng công xã.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
2.Kiếm tra bài cũ:
? Nêu những nội dung chính của tuyên ngôn Đảng Cộng Sản?
? Vai trò của quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
3.Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV(thông báo): Nền thống trị của đế II(1852-1870) thực
chất là nền chuyên chế tư sản .Trong thì đàn áp nhân dân
,ngồi thì tiến hành chiến tranh xâm lược.
<i> ? Công xã Pa -ri ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục đích </i>
HS: Đọc tư liệu SGK
<i>GV(H):Mục đích của Pháp và Phổ khi gây chiến tranh?</i>
HS: Pháp gây chiến tranh bên ngoài để tăng cường đàn áp
phong trào đấu tranh của công nhân trong nước ,lấn chiếm
đất đai ở vùng phía Tây nước Đức và ngăn cản sự thống
nhất Đức.
+ Phổ nhằm gạt bỏ trở ngại chủ yếu trong hoàn thành thống
nhất Đức,củng cố quyền lực của Phổ và đàn áp phong trào
trong nước.
<b>I/Sự thành lập cơng xã Pa-ri:</b>
1/Hồn cảnh ra đời của công xã Pa-ri:
- Pháp và Phổ đều muốn gây chiến
tranh.
Ngày 19-7-1870 chiến tranh Pháp- Phổ
bùng nổ, Pháp thất bại( 2-9-1870)
Ngày 4-9-1870 nhân dân Pa-ri đứng lên
khởi nghĩa
- Chính phủ tư sản lâm thời được thành
lập ( chính phủ vệ quốc)
Trước sự tiến cơng của Phổ, ch9nhs phụ
vộ vã đầu hàng quân Đức.
<i>Đức?</i>
HS: Để bảo vệ quyền lợi của mình.
<i> ? Kết quả của chiến tranh?</i>
HS: Pháp thất bại.
<i> ? Thái độ của nhân dân Pa-ri đối với thất bại đó?</i>
HS:Nhân dân rất bất bình ,căm tức ,đã đứng lên lật đổ
chính quyền,thành lập chính phủ lâm thời tư sản.
<i> ? Thái độ của chính phủ tư sản và nhân dân như thế nào </i>
<i>đối với nước Pháp sau ngày 4/9/1970 ?</i>
HS: Chính phủ đầu hàng.
ND cương quyết chiến tranh bảo vệ tổ quốc
GV: Dùg lược đồ cơng xã Pa- ri để trình bày diễn biến cuộc
khởi nghĩa 18-3-1871
<i> ? Sau cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 chính quyền thuộc về </i>
<i>tay ai?</i>
HS:Uỷ ban trung ương quốc dân(Đại diện cho nhân dân
Pa-ri) đảm nhận vai trị chính phủ lâm thời.
GV:Nhấn mạnh : Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 là cuộc
cách mạng đầu tiên trên thế giới đã lật đổ chính quyền của
giai cấp tư sản.
GV: Dùng sơ đồ bộ máy hội đồng cơng xã trình bày các sự
kiện về tổ chức nhà nước,biện pháp của công xã trên các
lĩnh vực.
? Nhận xét về bộ máy hội đồng công xã?
HS:Đầy đủ và chặt chẽ ,đảm bảo quyền làm chủ của nhân
dân lao động ...
HS: Thảo luận nhóm:
? Những điểm nào chứng tỏ công xã Pa-ri khác hẳn nhà
nước tư sản?
? Tại sao Đức ủng hộ chính phủ Vec xai trong việc
chống lại công xã?
HS: Công xã Pa-ri thực sự là nhà nước của dân,do dân ,vì
dân đối lập với nhà nước tư sản.
? Vì sao cơng nhân Pa-ri thất bại?
HS:Giai cấp vô sản chưa đủ mạnh để lãnh đạo phong trào
Công xã không cương quyết trấn áp kẻ thù ngay từ
đầu,không triệt để trong tịch thu tài sản,khôngtước đoạt
ruộng đất của bọn phản động ,chưa thực hiện tốt liên minh
công -nông,Giai cấp tư sản mạnh và được sự giúp đở của
quân phiệt Phổ
đứng lên bảo vệ tổ quốc.
2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871.Sự
thành lập công xã.
-18/3/1871 Chie tấn công đồi Mơng mac
Binh lính ngã về phía cách mạng.
- 26/3/1871 Bầu hội đồng công xã.
-28/3/1871 công xã Pa ri tuyên bố
thành lập.
<b>II/ Tổ chức bộ máy và chính sách của </b>
<b>cơng xã Pa ri :</b>
+Tổ chức bộ máy nhà nước.
+Các biện pháp cách mạng:
- xã hội
- kinh tế
-Văn hoá, giáo dục.
=>Phục vụ cho quyền lợi của quần
chúng nhân dân.
Công xã Pa ri là nhà nước kiểu mới.
<b>III/ Nội chiến ở Pháp.Ý nghĩa lịch sử </b>
<b>của công xã Pa ri:</b>
a. Nội chiến:
Từ 20/5 đến 28/5/1871.
Công xã Pa ri bị thất bại .
b. Ý nghĩa: ( Sách giáo khoa)
4/Củng cố:
02/9/1970 Pháp thất bại
04/9/1870 Nhân dân Pa ri đứng lên khởi nghĩa
18/3/1871 Chi-e cho quân tấn công Đồi Mông mac
26/3/1871 Bầu hội đồng quân xã
28/3/1871 Công xã Pa ri tuyên bố thành lập
20 28/5/1871 Nội chiến và công xã Pa ri thất bại
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài cũ
- Về nhà hoàn thành bảng niên biểu
- Đọc trước bài mới
Ngày soạn:22/9/2010
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
1.KT: HS hiểu và biết các nước tư bản lớn chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa .
Tình hình đặc điểm của từng nước đế quốc.
Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc.
2.TT: Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng ,đấu tranh chống các thế lực gây chiến tranh,bảo vệ
hồ bình .
3.KN: Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm ,vị trí lịch sử của
chủ nghĩa đế quốc.
<b>II-Thiết bị dạy học:</b>
-Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX.
-Biểu đồ so sánh sự phát triển kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
8A: 8B: 8C:
2.KTBC: -Tại sao nói "Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới"?
-Nêu ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của công xã?
3.Bài mới
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
? Nhắc lại tình hình nước Anh sau cách mạng công
nghiệp?
(Cách mạng công nghiệp khởi đầu sớm nhất ,đứng đầu
thế giới về công nghiệp).
? Cuối thé kỉ XIX kinh tế nước Anh thay đổi như
thế nào?
<b>I/Tình hình các nước Anh,Pháp,Đức,Mỹ:</b>
1/Anh:
a.Kinh tế:
lại?
GV: Mặc dù vậy cuối thế kỉ XIX đầu thé kỉ XX
nhiều công ty độc quyền ra đời,chi phối toàn bộ kinh tế
của đất nước
? Vì sao tư bản Anh chủ trương vào các nước
thuộc địa thuộc địa?(Vì đầu tư vào thuộc địa ít vốn thu
lãi nhanh(mua rẻ nguyên liệu ,bán hàng giá cao).
GV:Trình bày về thể chế chính trị:Thể chế chính trị quân
chủ lập hiến.Các đảng cầm quyền bảo vệ quyền lợi cho
giai cấp tư sán.Đẩy mạnh xâm lược thuộc
địa(GV chỉ các thuộc địa Anh trên bản đồ).
? Vì sao Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là"Chủ
nghĩa đế quốc thực dân"?.
GV:Gọi HS nhớ lại tình hình nước Pháp sau năm 1879.
? Vì sao kinh tế Pháp phát triển chậm?.
(Pháp thua trận bồi thường chiến phí,nghèo tài nguyên).
? Sang đầu thế kỉ XX kinh tế pháp có gì đáng chú
ý?
( Xuất hiện nhiều công ty độc quyền,Pháp chú trọng
xuất cảng tư bản (cho các nước nghèo vay).)
? Tình hình chính trị ở Pháp có gì nổi bật?
(Thể chế cộng hồ,tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh
của công nhân và nông dân,chạy đua vũ trang tăng
cường xâm lược thuộc địa).
GV:Dùng bản đồ chỉ hệ thống thuộc địa của Pháp
,đứng thứ 2 sau Anh.
GV:Gọi HS đọc SGK.
? Các công ty độc quyền Đức ra đời trong hoàn
cảnh như thế nào?
(Đức phát triển nhanh trên con đường tư bản chủ
nghĩa ,trở rhành nước có nền kinh tế đứng hàng thứ 2 thế
Do đất nước thống nhất,giành dược nhiều quyền lợi từ
Pháp, ứng dụng nhiều thành tựu khoa học -kĩ thuật mới
vào sản xuất.)
? Tình hình nước Đức về chính trị ?
(Là thể chế liên Bang ,quyền lực nằm trong tay quý tộc
địa chủ và tư sản độc quyền).
? Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức?
HS: Là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
Tư bản Anh chú trọng vào đầu tư thuộc địa.
Nhiều cơng ty độc quyền ra đời.
b.Chính trị:
- Qn chủ lập hiến, các đảng cầm quyền
bảo vệ lợi ích cho giai cấp tư sản.
-Đảy mạnh xâm lược thuộc địa.
Đăc điểm: chủ nghĩa đế quốc thực dân.
2/Pháp:
a.Kinh tế: + Kinh tế phát triển chậm.
+ Các công ty độc quyền ra đời.
+ Chú trọng xuất cảng tư bản.
=>Đặc điểm:Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi
b.Chính trị: Thể chế cộng hồ
Quan hệ trong nước căng thẳng.
Tăng cường xâm chiếm thuộc
địa.
3/Đức:
a.Kinh tế:
Phát triển nhanh chóng đứng hàng thứ 2 thế
giới
Các cơng ty độc quyền ra đời.
b.Tình hình chính trị :
Là nhà nước thể chế Liên bang.
Quyền lực nằm trong tay quý tộc ,địa chủ và
tư sản độc quyền.
-Đặc điểm chung nổi bật nhất trong đời sống kinh tế của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX là gì?
5.Dặn dò:
Học thuộc bài và xem lại phần còn lại của bài nầy tiết sau ta học.
**********************************
Ngày soạn: 23/9/2009
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
1.KT:Tình hình và đặc điểm của nước Mỹ.
Điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc ở Mỹ.
2.TT:Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng ,đấu tranh chống các thế lực gây chiến bảo vệ
hoà bình.
3.KN: Bồi dưởng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử,hiểu đặc điểm của chủ nghĩa
<b>II-Đồ dùng dạy-học:</b>
Lược đồ các đế quốc và thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
2.KTBC:
?Nêu lên tình hình kinh tế,chính trị của nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế Kỉ
XX?
3.Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
? Tại sao nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng?
(Chế độ nơ lệ bị xố bỏ,tài ngun thiên nhiên phong phú
thị trường trong nước không ngừng mở rộng,ứng dụng thành
tựu khoa học kĩ thuật).
? Các công ty độc quyền ở Mỹ hình thành như thế
nào?
(Các cơng ty độc quyền là những Tơ rớt đứng đầu ,là những
4/ Mỹ:
a.Kinh tế:
Kinh tế phát triển nhanh chóng,đứng đầu
thế giới về phát triển công nghiệp.
gan...)
? Chế độ chính trị ở Mỹ nhơ thế nào?
(Đề cao vai trò tổng thống do Đảng Dân chủ và Đảng Cộng
hoà thay nhau lên nắm quyền).
* <i>Liên hệ chế độ chính trị ở Mỹ ngày nay</i>.
? Chính sách đối ngoại của Mỹ?
<i>GV dùng lược đồ chỉ những vùng Mỹ tiến hành Xâm lược</i>
? Vì sao nói Mỹ là xứ sở của các "Ơng vua công
nghiệp".
( Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Mỹ xuất hiện các công ty
độc quyền khổng lồ có ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế ,chính
trị , đứng đầu là những ơng vua như "vua dầu mỏ","vua
thép", "vua ô tô").
? Qua việc học tập về các đế quốc lớn cuối thế kỉ XIX
(Sự cạnh tranh dẫn đến cạnh tranh sản xuất ,hình thành các
cơng ty độc quyền) .
? Các công ty độc quyền có vai trị như thế nào trong
đời sống của các nước đế quốc?
(Nắm giữ, chi phối đời sống kinh tế) .
GV: Sang thế kỷ XX các công ty độc quyền chiếm ưu
thế, chi phối toàn bộ đời sống kinh tế ở các nước tư bản, thì
chủ nghĩa tư bản chuyển san giai đoạn đế quốc chủ nghĩa-
Giai đoạn cao nhất và cuối cùng của chủ nghĩa tư bản.
HS xem hình 32 SGK
GV(H): Em hãy cho biết quyền lực của các cơng ty độc
quyền?
HS: Vai trị và quyền lực của các công ty độc quyền ở Mỹ
cấu kết chặc chẽ và chi phối nhà nước tư sản để thống trị và
khống chế cuộc sống của nhân dân, được xem là" Tự do"ở
xã hội các nước đế quốc.
? Tại sao các nước đế quốc tăng cường xâm lược
thuộc
địa?
( Bước sang giai đoạn chủ nghĩa độc quyền nhu cầu về
nguyên liệu, thị trường, xuất khẩu tư bản tăng lên nhiều-
Xâm lược thuộc địa.)
GV: Dùng lược đồ câm. Cho HS quan sát lược đồ kết
hợp với kiến thức đã học ghi tên thuộc địa của Anh, Pháp,
Đức, Mĩ.
? Qua lược đồ em có nhận xét gì về phần thuộc địa
của các nước đế quốc?
b. Chính trị :
-Đề cao vai trị tổng thống do Đảng Dân
chủ và Đảng Cộng hoà thay nhau lên
nắm quyền.
-Tiến hành chính sách đối nội ,đối ngoại
phục vụ giai cấp tư sản.
-Tăng cường xâm lược thuộc địa.
<b>II/Chuyển biến quan trọng ở các đế </b>
<b>quốc:</b>
1.Sự hình thành các tổ chức độc quyền:
Tập trung sản xuất hình thành các
cơng ty độc quyền,chi phối đời sống kinh
tế.
Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn
chủ nghĩa đế quốc.
2. Tăng cường xâm lược thuộc địa, chuẩn
bị chiến tranh chia lại thế giới.
Nguyên nhân: Nhu cầu về nguyên liệu,
thị trường, Xuất khẩu tư bản tăng lên
nhiều.
nhưng chiếm nhiều thuộc địa. Các đế quốc trẻ (Đức, Mỹ)
kinh tế phát triển nhanh nhưng ít thuộc địa.
4. Củng cố:
? Đặc trưng chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc là gì?
? Những mâu thuẩn chủ yếu trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc? Kết quả của
những cuộc mâu thuẩn đó?
5. Dặn dị:
-Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX"
Ngày soạn: 24/9/2008
Ngày dạy :
8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
1.KT: Giúp HS hiểu được: -Trong thời kì chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa (cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX).Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp tư
sản ngày càng trở nên gay gắt,sự phát triển của phong trào công nhân đã dẩn đến
sự thành lập Quốc tế thứ II.
2.TT: Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp
tư sản vì quyền tự do tiến bộ xã hội .
3.KN: Bước đầu hiểu được những nét cơ bản về các khái niệm " Chủ nghĩa cơ hội
"cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới".
-Khả năng phân tích các sự kiện lịch sử cơ bản.
<b>II-Thiết bị dạy học:</b>
-Tiểu sử,chân dung Lê nin.
-Các tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định :
8A: 8B: 8C: 8D:
2.KTBC:
? Cho biết tình hình kinh tế,chính trị của Mỹ cuối thế kỉ XIX đàu thế kỉ XX?
3.Bài mới:
vào cuối thế kỉ XIX?( Mâu thuẩn giữa Tư sản và vô sản
càng trở nên sâu sắc.Chủ nghĩa Mác đã xâm nhập vào
phong trào công nhân ,ý thức giác ngộ của côpng nhân lên
cao,họ tiến hành cuộc đấu tranh chống lại mọi thủ đoạn áp
bức của giai cấp tư sản.)
HS: Đọc sách GK Trang 46.
? Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào vẫn tiếp
tục phát triển?
HS: Trả lời theo SGK phần chữ nhỏ
GV: Cho HS thảo luận nhóm<i>: </i>
<i> ? Ngun nhân ,quy mơ,phạm vi,hình thức kết quả </i>
? Vì sao phải thành lập quốc tế II?
(Sự phát triển của phong trào công nhân ,nhất là sự ra đời
của các tổ chức cơng nhân ở các nước địi hỏi phải có một
tổ chức quốc tế mới để lãnh đạo) .
? Quốc tế II được thành lập như thế nào?
( Ngày 14/7/1889 kỉ niệm 100 năm ngày phá ngục Baxti
,đại biểu công nhân của 22 nước họp ở Pa ri tuyên bố thành
lập Quốc tế II.Đại hội thông qua các nghị quyết quan trọng)
? Đại hội 1889 có ý nghĩa gì?
9Khơi phục tổ chức quốc tế của phong trào công nhân tiếp
tục đấu tranh cho thắng lợi của chủ nghĩa Mác).
? Sau khi Ăng ghen mất,quốc tế II có biến chuyển
gì?(vì sao quốc tế II tan rã)?
(Bọn xét lại,cơ hội dần chiếm ưu thế trong quốc tế II.Các
đảng trong quổc tế II đều ủng hộ chính phủ đế quốc( Trừ
Nga).)
GV :Sau khi Eng ghen mất ngọn cờ đấu tranh cho sự
nghiệp của giai cấp công nhân và chủ nghĩa Mác thuộc về
đảng công nhân xã hội dân chủ Nga do lê nin lãnh đạo
<b>I-Phong trào công nhân cuối thế kỉ </b>
1.Phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX:
-Nguyên nhân:Giai cấp công nhân tăng
nhanh,mâu thuẫn tư sản và vô sản gay
gắt.
-Quy mô:Thu hút đông đảo công nhân
tham gia.
- Phạm vi: Ở tất cả các nước Âu,Mỹ.
-Hình thức đấu tranh :Bãi cơng ,biểu tình
(đấu tranh có tổ chức)
-Mục tiêu: Đòi tăng lương ,giảm giờ làm.
-Kết quả: Thành lập các tổ chức chính trị
độc lập của giai cấp công nhân
2.Quốc tế II (1889-1914)
-Thành lập :14/7/1889.
-Hoạt động:Thông qua các nghị quyết
quan trọng qua các kì đại hội
-Vai trị của Eng ghen:
+Lãnh đạo những người Mác xit kiên
quyết chống lại chủ nghĩa cơ hội.Lãnh
đạo phong trào công nhân quốc tế.
4. Củng cố:
-Học thuộc bài
-Chuẩn bị trước mục II của bài 7
.
**************************************
Ngày soạn: 30/9/2009
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
8D:
` <b>I- Mục tiêu bài học: </b>
1.KT: Giúp HS hiểu Phong trào của công nhân Nga đối với cuộc cách mạng
1905-1907.
Vai trò của Lênin và việc thành lập Đảng vơ sản kiểu mới ở Nga . Vai trị của Lê
nin đối với phong trào công nhân thế giới.
2.TT: Bồi dưỡng tinh thần cách mạng ,tinh thần quốc tế vơ sản ,lịng biết ơn đối
với các vị lãnh tụ cách mạng thế giới ,niềm tin thắng lợi của cách mạng vô sản.
3.KN: Khả năng phân tích các sự kiện lịch sử cơ bản.
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
Tiểu sử ,chân dung Lê nin. Các tài liệu tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
2.KTBC:
? Trình bày phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX như thế nào ?
? Quốc tế II (1889-1914) thành lập và hoạt động như thế nào?
3.Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV: Yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về
Lê nin và cơng lao của người với cách mạng Nga.
HS đọc cương lĩnh cách mạng(SGK trang 49)
HS thảo luận: Những điểm chứng tỏ Đảng công nhân
<b>II Phong trào công nhân Nga và cuộc </b>
<b>CM 1905-1907</b>
1. Lê nin và viiệc thành lập Đảng vô sản
kiểu mới ở Nga.
+ Triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động, mang tính giai cấp, tính chiến đấu triêt
để.
+ Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo nguyên lí của chủ
nghĩa Mác.
+ Dự vào nhân dân, lãnh đạo nhân dân
? <i> Tình hình nước Nga cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?</i>
( Nước Nga là một nước đế quốc quân phiệt, chủ nghĩa tư
bản phát triển nhưng còn nhiều tàn dư của chế độ nông nô
lạc hậu.)
<i> ? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Nga năm</i>
GV: Trình bày : Ngày chủ nhật đẫm máu"
+ Tháng 5 và tháng 6-1905 cách mạng lan rộng trong cách
mạng nơng dân, binh lính.
+ Đỉnh cao của cách mạng là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở
Matcơva(12-1805)
+ Phong trào kéo dài đến 1907 mới kết thúc.
? Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa của cách mạng Nga
1805-1907?
+ Nguyên nhân: Liên minh công nông chưa vững chắc, quân
đội chưa ngã hẳn về phía cách mạng, Nga hồng cịn mạnh,
được các nước phương tây giúp đỡ.
Năm 1903 Thành lập đảng công nhân xã
hội dân chủ Nga.
2. Cách mạng Nga 1905-1907:
-Nguyên nhân:
+ Khủng hoảng kinh tế, chính trị.
+ Hậu quả chiến tranh Nga- Nhật
- Diễn biến:
+ 9.1.1905: Ngày chủ nhật đẫm máu.
-Đến năm 1907 cách mạng chấm dứt.
-Ý nghĩa :
+Đối với nước Nga. Giáng một địn chí
tử vào nền thống trị của địa chủ, tư sản
làm suy yếu chế độ Nga hoàng là bước
chuẩn bị cho cách mạng XHCN.
+Đối với thế giới: Ảnh hưởng đến phong
trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc
địa và phụ thuộc.
4. Củng cố:
? Nêu tính chất của cuộc cách mạng Nga 1905-1907?
( Là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản vì nhiệm vụ của nó là đánh đổ Nga
hoàng. Nhưng khác với các cuộc cách mạng dân chủ tư sản khác ở chổ do giai cấp
vơ sản lãnh đạo)
5. Dặn dị:
- Học thuộc bài
---Ngày soạn: 5/10/2009
8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I-Mục têu bài học :</b>
1.KT: Giúp học sinh hiểu :
+Sau thắng lợi của cách mạng tư sản ,giai cấp tư sản đã tiến hành cuộc cách mạng
công nghiệp,làm thay đổi toàn bộ nền kinh tế-xã hội.
+Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiên
tiến và tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội đã tạo điều kiện cho các ngành
khoa học phát triển.
2.TT: So với chế độ phong kiến ,chủ nghĩa tư bản với cuộc cách mạng khoa học
kĩ thuật là một bước tiến lớn,có những đóng góp tích cực vào phát triển của lịch
sử xã hội .
3.KN: Phân biệt khái niệm "cách mạng tư sản","cách mạng cơng nghiệp".
Bước đầu phân tích được vai trò của kĩ thuật ,khoa học ,văn học,nghệ thuật đối
với sự phát triển của lịch sử.
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
+Trang ảnh phản ánh về những thành tựu khoa học- kĩ thuật ở thế kỉ
XVIII-XIX.
+Chân dung các nhà bác học ,các nhà văn,nhạc sĩ ,hoạ sĩ của thời kì nầy .
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
2.KTBC: -Nêu những sự kiện cách mạng chính của nước Nga 1905-1907?.
- Vì sao cách mạng Nga (1905-1907) thất bại?
3.Bài mới:
<i> ? Hoàn cảnh cụ thể nào đã đưa đến việc phải cải tiến kỉ </i>
<i>thuật ở thế kỉ XVII-XIX ?</i>
(Các cuộc cách mạng tư sản thắng lợi ở hầu hết các nước châu
Âu và Bắc Mỹ.)
<i> ? Để chiến thắng hoàn toàn chế độ phong kiến giai cấp tư</i>
<i>sản cần phải làm gì?</i>
( Tiến hành cách mạng cải tiến kỉ thuật sản xuất).
<i> ? Giai cấp tư sản đã làm cách mạng cải tiến kỉ thuật sản </i>
<i>xuất chưa?</i>(cuộc cách mạng công nghiệp).
HS đọc đoạn tư liệu SGK, trang 57.
<i> ? Nêu các thành tựu trong công nghiệp?</i>
HS: Kỉ thuật luyện kim, chế tạo máy móc, đặt biệt là máy hơi
nước, sử dụng nhiên liệu than đá đầu mỏ (phát triển nghề khai
thác mỏ).
? <i> Các thành tựu trong giao thông vận tải và thơng tin?</i>
( Đóng tàu thuỷ, chế tạo xe lửa , phát minh máy điện tín.)
<i> ? Những tiến bộ trong nông nghiệp ?</i>
( Sử dụng phân hoá học,máy kéo,máy cày, tăng hiệu quả và
năng xuất cây trồng .)
<i> ? Thành tựu trong lĩnh vực quân sự ?</i>
(Sản xuất nhiều loại vũ khí mới,chiến hạm,ngư lơi,khí cầu ...)
? <i>Việc ứng dụng thành tựu kĩ thuật vào quân sự có tác hại</i>
<i>như thế nào ?</i>
(Giai cấp tư sản lợi dụng những thành tựu đó để gây chiến
tranh xâm lược, đàn áp, bắt giết,...)
<i>GV(H): Hãy kể tên các nhà khoa học và các nhà phát minh vĩ </i>
<i>đại trong thế kỉ XIX mà em biết? </i>
HS: Toán học: Niu tơn, Lơ-ba-sép-ski, Lép ních
Hoá học: Men-dê-lê-ép
Vật lí : Niu tơn
Sinh học: Đác Uyn, Puốc-kim-giơ
<b>HS thảo luận: Ý nghĩa của những phát minh khoa học đó?</b>
+ Con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh.
+ Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này để thúc
đẩy sản xuất và kỉ thuật phát triển.
<i> </i>
<i>? Nêu những phát minh về khoa học xã hội? </i>
+ Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng: Phoi-ơ-bách và
Hê ghen
+ Chính trị kinh tế học tư sản: Xmít và Ri-cac-đơ
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng: Xanh xi mông, Phu ri ê,
Ô oen.
+ Chủ nghĩa xã hội khoa học: Mác, Ăng ghen là cuộc cách
mạng trong lịch sử tư tưởng của lồi người.
GV sử dụng hình 39, 40 SGK HS thảo luận: Nhắc lại tên các
<b>I/Những thành tựu chủ yếu về nghệ </b>
<b>thuật:</b>
a) hoàn cảnh:
Cách mạng tư sản thắng lợi ở các
nước tư bản châu Âu và Bắc Mỹ. Nhu
cầu cải tiến kỉ thuật sản xuất.
b) Thành tựu:
+ Công nghiệp: Chế tạo máy móc
( máy hơi nước)
+ Giao thông vận tải, thông tin liên
lạc:
+ Nông nghiệp: Sử dụng phân hoá
học, máy kéo, máy cày,...
+ Quân sự: Nhiều vũ khí mới, chiến
hạm,...
Thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc
và động cơ hơi nước
<b>II- Những tiến bộ về khoa học tự </b>
<b>nhiên và khoa học xã hội:</b>
1. Khoa học tự nhiên:
Toán học:
Vật lý:
Hoá học:
Sinh học:
2. Khoa học XH:
- Chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng.
Chính trị kinh tế học tư sản
Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Chủ nghĩa xã hội khoa học.
3. Sự phát triển của văn học-nghệ
thuật thuật.
+ Trào lưu " Triết học ánh sáng": + Trào lưu hiện thực phê
phán: Ban Zắc, Gô-gôn, Lep tôn xtôi.
+ Các nhạc sĩ thiên tài: Mô da, Sô panh, Bet thô ven.
+ Các danh hoạ: Đa Vít, Gơi a,...<i> </i>
Troà lưu văn học hiện thực phê phán.
Các nhạc sĩ thiên tài.
Các nhà danh hoạ.
4. Củng cố:
? Nêu vai trị, vị trí của kỉ thuật, khoa học, văn học, nghệ thuật đối với sự phát
triển của xã hội?
5. Dặn dò:
-Học thuộc bài
-Chuẩn bị trước bài " Ấn Độ-Thế kỉ XVIII- Đầu thế kỉ XX"
**************************************
Ngày soạn: 7/10/2009
Ngày dạy :
8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I- Mục tiêu bài học: Học sinh nắm được:</b>
1.KT:Sự thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là nguyên
-Sự phát triễn của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc chống thực dân Anh của
nhân dân Ấn Độ
2. TT: -Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man,tàn bạo của thực dân Anh đối
với nhân dân Ấn Độ.
3.KN: -Bước đầu phân biệt được các khái niệm "cấp tiến" và "ơn hồ" đánh giá được vai
trò của giai cấp tư sản Ấn Độ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
II-Phương tiện dạy học:
-Bản đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thé kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Bảng thống kê xuất khẩu lương thực và số người chết đói ở Ấn Độ.
-Bảng niên biểu về phong trào chống Anh của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1. Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV: Từ thế kỉ XIV, tư bản phương Tây đã từng bước
xâm nhập vào châu Á, đặc biệt ở Ấn Độ.
<i> ? Vì sao thực dân phương Tây, nhất là Anh, Pháp lại </i>
<i>giành Ấn Độ?</i>
- Là nước đất rộng người đông, tài nguyên phong phú, có
truyền thống văn hố lâu đời, là miếng mồi ngon chúng
không thể bỏ qua.
GV treo bảng thống kê (bảng phụ) cho HS quan sát.
<i> ? Qua bảng thống kê trên, em có nhận xét gì về chính </i>
<i>sách thống trị của Anh?</i>
- Giá trị xuất khẩu của Ấn Độ tăng nhanh tỉ lệ thuận
với số người chết đói ngày càng tăng Anh chỉ chú ý
tăng cường vơ vét lương thực xuất khẩu kiếm lợi
GV: Phân tích, làm rõ chính sách vơ vét, bót lọt tàn bạo của
Anh
<i> ? Chính sách thống trị của Anh đã gây những hậu quả</i>
<i>gì cho xã hội và nhân dân Ấn Độ?</i>
- Đất nước ngày càng lạc hậu, xã hội bị kìm hãm khơng
phát triển được.
Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng, chết đói hồn
loạt.
<i> ? Xã hội Ấn Độ nãy sinh những mâu thuẫn nào?</i>
- Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh.
GV kết luận: Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh dẫn
đến mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Ấn Độ với thực
dân Anh trở nên gay gắt, đã thúc đẩy phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc.
GV treo lược đồ Ấn Độ.
<i> ? Vì sao cuộc khởi nghĩa bùng nổ?</i>
-:Sự bất mãng của binh lính Ấn Độ trong quân đội Anh.
<i> ? Theo em đó có phải là ngun nhân chính để cuộc </i>
<i>khởi nghĩa nổ ra hay còn nguyên nhân nào khác? </i>
- Nguyên nhân chủ yếu là do sự xâm lược và sự thống trị
tàn bạo của thưc dân Anh.
<i> </i>:GV:Xi-pay là tên gọi của những đội quân nước Ấn Độ
đánh thuê cho đế quốc Anh. Họ là những người nghèo khổ
đi lính để kiếm sống nên gọi là khởi nghĩa Xi-pay.
GV dùng hình 41 SGK làm rõ tinh thần chiến đấu của nhân
dân và binh lính.
<i> ? Vì sao có thể gọi cuộc khởi nghĩa Xi-pay là cuộc </i>
<i>khởi nghĩa dân tộc?</i>
- Từ binh lính khởi nghĩa đã lôi cuốn đông đảo tầng lớp
<b>I- Sự xâm lược và chính sách thống trị </b>
<b>của Anh:</b>
-Đầu thế kỉ XVIII ,Ấn Độ trở thành thuộc
địa của Anh.
-Chúng thi hành chính sách vơ vét tàn bạo.
Nhân dân Ấn Độ mâu thuẩn với thực dân
Anh cho nên dẫn đến phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc .
Hậu quả: Đất nước ngày càng lạc hậu .
Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần
cùng chết đói hàng loạt.
<b>II-Phong trào đấu tranh giải phóng dân </b>
tộc của nhân dân Ấn Độ:
a/ Khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859):
-Mở đầu cho phong trào giải phóng dân
tộc.
giải phóng được nhiều nơi.
<i> ? Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào?</i>
- Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất ,chống chủ nghĩa thực
dân ,giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
<i> ? Vì sao khởi nghĩa XI-pay bị thất bại?</i>
-Vì lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là phần tử quý tộc,phong kiến
vừa thiếu khả năng và tinh thần chiến đấu vừa dể dao
động.Nhân dân chưa kết thành một khối thống nhất,thiếu
vũ khí,khơng có người chỉ huy giỏi.
<i> ? Đảng Quốc đại được thành lập nhằm mục đích gì?</i>
-Mục đích giành quyền tự chủ ,phát triển kinh tế dân tộc.
<i> ? Hoạt động của đẩng Quốc đại cuối thế kỉ XIX đầu </i>
<i>thế kỉ XX có những điểm nào đáng chú ý?</i>
- Phân hố thành hai phái "ơn hồ " và "cấp tiến".
GV giải thích rõ điểm khác cơ bản trong đường lối,chủ
trương hoạt động của hai phái.
GV: Nhấn mạnh:Trong hồn cảnh Ấn Độ lúc đó thì giai
cấp tư sán là lực lượng tiên tiến đứng ra tổ chức lãnh đạo
phong trào giải phóng dân tộc.
<i>Giáo viên : Trường thuật những nét chính của cc khởi </i>
<i>nghĩa</i>
<i>GV(H):Nét mới của phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX là</i>
<i>gì?</i>
HS:Giai cấp cơng nhân tham gia ngày càng đơng,có tổ
chức,thể hiện tính giai cấp ngày càng cao.
GV:Trong phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ đầu thế kỉ
XX ,cuộc khởi nghĩa Bom-bay là sự kiện quan trọng
nhất ,đây là cuộc chiến tranh chính trị lớn đầu tiên của giai
cấp vô sản Ấn Độ.
Ý nghĩa: Tiêu biểu cho tinh thần bất
khuất ,chống chủ nghĩa thực dân ,giải
phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
b/Đảng Quốc đại của giai cấp tư sản:
Trong hồn cảnh Ấn Độ lúc đó thì giai cấp
tư sán là lực lượng tiên tiến đứng ra tổ
chức lãnh đạo phong trào giải phóng dân
tộc.
-Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh
của công nhân và nông dân Ấn Độ lên
cao,mạnh mẽ,tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
Bom-bay.
c/ Khởi nghĩa Bom-bay 1908 đỉnh cao của
phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ đầu
thế kỉ XX.
4. Củng cố:
-Nhắc lại những hậu quả thống trị của Anh ở Ấn Độ?
-Lập bảng niên biểu về phong trào chống Anh ở Ấn Độ giửa thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX/
5.Dặn dò:
-Học bài
---I
Ngày soạn:10 /10/2009
Ngày dạy: 8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I-Mục tiêu:</b>
1.KT: Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX do chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn nhát nên
đất nước Trung Quốc rộng lớn có nền văn minh lâu đời, đã bị các nước đế quốc xâu xé trở
thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
Các phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là
cuộc vận động Duy Tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, chách mạng Tân Hợi, ý nghĩa lịc sử
của các phong trào đó.
2.TT: Có thái độ phê phán triều đại Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành miếng
mồi ngon cho các nước đế quốc xâu xé biểu lộ sự cảm thông, khâm phục nhân dân Trung
Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc
3.KN: Bước đầu nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong
việc để Trung Quốc rơi vào tay đế quốc.
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
Bản đồ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc.
Lược đồ " Phong trào nghĩa Hoà Đàn " .
<b>III- Hoạt động dạy và học:</b>
1, Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
2.KTBC:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV: Sử dụng bản đồ Trung Quốc thế kỉ XIX giới thiệu điều
kiện tự nhiên.
<i> ? Em nêu nhận xét tình hình Trung Quốc cuối thế kỉ </i>
<i>XIX (Lĩnh vực kinh tế , chính trị )?</i>
<i> ? Trước tình hình đó các nước tư bản có âm mưu gì?</i>
- 1840-1842 Anh gây ra cuộc chiến tranh thuốc phiện mở
đầu quá trình các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc
<i> ? Tại sao gọi là chiến tranh thuốc phiện ?</i>
? <i>Nêu tác hại của thuốc phiện -Liên hệ với tình hình</i>
<i>hiện nay.</i>
<i> ? Sau cuộc chiến tranh này ,tình hình Trung Quốc </i>
<i>như thế nào?</i>
- Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.
GV hướng dẫn HS đọc kênh hình 42.Trung Quốc được ví
như chiếc bánh ngọt khổng lồ nhưng không một quốc gia
nào nuốt được Kể từ trái sang phải là:
-Hoàng đế Đức;TT Pháp; Nga Hoàng ; Nhật Hoàng; TT
Mĩ ; Thủ tướng Anh.
? <i> Trước nguy cơ xâm lược của các nước đế quốc và sự hèn</i>
<i>yếu của triều đình Mãn Thanh nhân dân Trung Quốc có </i>
<i>thái độ như thế nào?</i>
-Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra mạnh mẽ chống
đế quốc và phong kiến.
? <i> Hãy nêu các phong trào đấu tranh tiêu biểu của </i>
<i>nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?</i>
<i> ? Ý nghĩa và kết quả của cuộc vận động Duy Tân?</i>
HS: Kết quả: Thất bại
GV: Đầu thế kỉ XX giai cấp tư sản hình thành tập hợp
lực lượng đấu tranh. Tiêu biểu là Tôn Trung Sơn.
GV: giới thiệu về Tôn Trung Sơn(1866-1925)
<i> ? Nêu hạt động tích cực của Tơn Trung Sơn?</i>
-Thành lập Trung Quốc đồng minh hội, đề ra học thuyết
Tam dân.
<i> ? Tổ chức của Đồng Minh Hội là tổ chức của giai </i>
<i>cấp nào?</i>
HS: Là chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản.
<b>I-Trung Quốc trước nguy cơ bị các </b>
<b>nước chia xẻ</b>
-Cuối thế kỉ XIX Trung Quốc là một
nước:
-Giàu tài nguyên thiên nhiên ,đông dân ,
chính quyền phong kiến thối nát.
-Năm 1840 thực dân Anh gây ra cuộc
chiến tranh thuốc phiện mở đầu quá trình
xâm chiếm Trung Quốc.
Các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc
Trung quốc trở thành nước nửa thuộc
địa, nửa phong kiến.
<b>II/ Phong trào đấu tranh của ND </b>
<b>Trung Quốc cuối TK XIX đầu TK XX</b>
-Cuộc kháng chiến chống Anh
(1840-1842)
- Phong trào Thái Bình Thiên
Quốc(1851-1864)
1898 phong trào Duy tân của Khang Hữu
Vi và Lương Khải Siêu.
1900 phong trào.Nghĩa Hoà Đoàn.
-Ý nghĩa: Làm lung lay trật tự nền tản
phong kiến. mở đường cho trào lưu tư
tưởng mới xâm nhập vào Trung Quốc.
<b>III/Cách mạng Tân Hợi (1911):</b>
-Tôn Trung Sơn (1866-1925) . Tên là
Văn ;tự Đức Minh; hiệu Dật Tiên.
-Tháng 8/1905 Trung Quốc đồng minh
hội thành lập .
biến của cuộc cách mạng Tân Hợi.
<i>GV(H): Kết quả và ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi?</i>
.
Thanh khôi phục Trung Quốc
-10/10/1911 Khởi nghĩa nổ ra ở Vũ
Xương thắng lợi lan khắp cả nước.
-29/12/1911 Chính phủ lâm thời được
thành lập.
-2/1912 Viên Thế Khải lên làm tổng
thống ,cách mạng kết thúc.
* Kết quả:Lật đổ chế độ phong kiến hơn
* Ý nghĩa: Mở đường cho cách mạng tư
sản phát triển ở Trung Quốc.
Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên ở
Trung Quốc.
4 .Củng cố:
-Trả lời các câu hỏi SGK.
5. Dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài sau " Cách mạng Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX".
---Ngày soạn: 15/10/2009
Ngày dạy 8A:
8B:
8C:
8D:
I - Mục tiêu:
KT: - Sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam Á.
- Những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế
kỉ XX diễn ra ở các nước Đơng Nam Á, trước tiên là ở In-đơ-nê-xi-a, Phi-líp-pin,
Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam.
TT: - Nhận thức đúng về thời kì phát triển sơi động của phong trào giải phóng dân tộc
chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
- Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do và tiến bộ của
nhân dân các nước trong khu vực.
KN: - Sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX trong SGK để trình bày những sự
kiện tiêu biểu.
- Phân biệt những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ
XIX - đầu thế kỉ XX.
<b> II - Thiết bị dạy học:</b>
1. Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
` 2. KTBC:
3. Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV sử dụng lược đồ <i>Các nước Đông Nam Á</i>, giới thiệu về khu
vực này: vị trí địa lý, tầm quan trọng chiến lược, tài nguyên, là
khu vực có nền văn minh lâu đời.
? :Nhận xét về vị trí địa lý của các quốc gia Đông Nam
Á?
-Nằm trên đường hành hải từ Tây sang Đơng, có vị trí chiến
lược quan trọng.
Đọc phần tư liệu trong SGK, trang 63.
? Tại sao Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược
của các nước tư bản phương Tây?
-Vì các nước tư bản cần thị trường, thuộc địa mà Đông Nam
Á là vùng chiến lược quan trọng, lại giàu tài nguyên, chế độ
phong kiến đang suy yếu,...
GV: Dùng lược đồ chỉ các nước Đông Nam Á trở thành thuộc
địa của thực dân phương Tây: Anh => Mã Lai, Miến Điện ;
Pháp => Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; Tây Ban Nha rồi Mỹ
=> Phi-líp-pin; Hà Lan => In-đơ-nê-xi-a; Anh, Pháp chia nhau
"khu vực ảnh hưởng" ở Xiêm.
? Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở
Đơng Nam Á có điểm gì chung?
-Vơ vét tài nguyên, khủng bố, đàn áp, chia để trị.
? Thái độ của nhân dân Đơng Nam Á trước hoạ mất
nước và chính sách cai trị hà khắc đó?
-Các cuộc đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc
phát triển liên tục, rộng khắp. GV hướng dẫn HS đọc SGK, lập
bảng niên biểu (theo mẫu sau)
<b>I. Quá trình xâm lược của chủ </b>
<b>nghĩa thực dân ở các nước Đông </b>
<b>Nam Á</b>
- Đông Nam Á có vị trí chiến lược
quan trọng, giàu tài ngun.
- Thực dân phương tây xâm lược,
biến Đông Nam Á thành thuộc địa,
phụ thuộc.
<b>II. Phong trào đấu tranh giải </b>
<b>phóng dân tộc.</b>
NIÊN BIỂU PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHĨNG DÂN TỘC Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
CUỐI THẾ KỈ XIX -ĐẦU THẾ KỈ XX.
Tên nước Thời gian Phong trào tiêu biểu Thành quả bước đầu
1908 Thành lập Cơng đồn xe lửa.Thành lập hội liên hiệp cơng nhân Đảng cộng sản In-đơ-nê-xi-a được thành lập
Phi-líp-pin 1896 - 1898 Cách mạng bùng nổ Nước Cơng hồ
Phi-líp-pin ra đời
Cam-pu-chia 1863 - 1866
1866 - 1867
Khởi nghĩa ở Ta Keo
Khởi nghĩa ở Cra-chê
1901 - 1907 Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven tổn thất
Việt Nam 1885 - 1896
1884 - 1913 Phong trào Cần Vương.Khởi nghĩa Yên Thế. Gây cho Pháp nhiều tổn thất .
Bước đầu thành lập liên
minh chống Pháp
Miến Điện 1885 Kháng chiến chống thực dân Anh.
Sau khi lập xong niên biểu, HS thảo luận nhóm:
+ Nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
+ Nguyên nhân thất bại của phong trào?
( Gợi ý: + Nhận xét: Phong trào phát triển liên tục, rộng khắp. thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham
gia. Đấu tranh bằng nhiều hình thức nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang.
+ Nguyên nhân thất bại: Thực dân phương Tây đang mạnh. Chế độ phong kiến suy yếu không
lãnh đạo được phong trào đấu tranh. Phong trào tiếu thiếu tổ chức, đường lối và lực lượng lãnh đạo.)
4. Củng cố
Trả lời câu hỏi cuối bài
5.-Dặn dò:
Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Nhật Bản giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ".
---Ngày soạn:18/10/2009
Ngày dạy: 8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I- Mục tiêu:</b>
KT: HS hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Minh Trị năm 1868. Thực chất là cuộc cách
mạng tư sản(chưa triệt để) mở đường cho Nhật phát triển sang chủ nghĩa đế quốc.
- Thấy được chính sách xâm lược của đế quốc Nhật có từ lâu.
- Những cuộc đấu tranh buổi đầu của giai cấp vô sản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
TT: HS nhận thức được vai trị, ý nghĩa những chính sách cải cách tiến bộ đó đối với sự
phát triển của xã hội.
Giải thích được vì sao chiến tranh gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.
KN: Nắm được khái niệm cải cách.
Sử dụng được bản đồ để trìn bày những sự kiện có liên quan.
<b>II- Phương tiện dạy học:</b>
Lược đồ đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Chân dung Minh Trị thiên hồng.
<b>III- Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
? Trình bày quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á?
? Phong trào giải phóng dân tộc của các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX diễn ra như thế nào?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV Sử dụng lược đồ"Đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX"
Giới thiệu sơ lược về vị trí địa lí, diện tích, chế độ chính trị của
<i> ? Tình hình Nhật Bản trước cuộc Duy Tân như thế nào? </i>
HS:Chế độ phong kiến Nhật đang suy thái, mục nát.
Các nước phương Tây đòi Nhật mở cửa
? <i>Đứng trước nguy cơ bị xâm lược, Nhật Bản đã làm như thế</i>
<i>nào để bảo vệ nền độc lập dân tộc? </i>
HS: Đã tiến hành cải cách lớn mà lịch sử gọi là Duy Tân Minh trị
.GV : Giới thiệu vài nét về Thiên Hoàng Minh Trị.
GV Dùng bảng phụ ghi nội dung cải cách hướng dẫn HS đọc và
phân tích.
<i> ? Cuộc duy Tân có tác dụng như thế nào đối với kinh tế ,xã</i>
<i>hội Nhật Bản?</i>
HS: Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, mở đường
cho chủ nghĩa tư bản phát triễn và chuyễn sang chủ nghĩa đế
quốc.
<i> ? Những biểu hiện chủ yếu chứng tỏ Nhật chuyển sang</i>
<i>giai đoạn chủ nghĩa đế quốc?</i>
(<i>GV</i> hướng dẩn HS tham khảo phần chữ in nghiêng SGK)
HS: Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế công nghiệp,đã kéo
theo sự tập trung trong sản xuất, thương nghiệp .ngân hàng.Nhiều
<i><b>GV:</b></i>Giới thiệu vài nét về công ty độc quyền Mit-xưi,
Mit-xu-bi-shi.
-Xâm chiếm thuộc địa(Đánh Trung Quốc,Nga, chiếm Triều Tiên)
<i><b>GV:</b></i>Gọi HS đọc mục III SGK trang 69.
? <i> Vì sao giai cấp cơng nhân và nơng dân lao độngNhật</i>
<i>Bản lại đấu tranh?hình thức đấu tranh như thế nào?</i>
HS:Bị bóc lột nặng nề(Làm việc mỗi ngày từ 12 đến 14 giờ).
<i> ? Họ đấu tranh nhằm mục đích gì? kết quả?</i>
HS:Địi tự do dân chủ ,địi tăng lương và cải thiện đời sống.
Năm 1901 Đảng XH dân chủ Nhật ra đời dưới sự lãnh đạo của
Ga -ta-ma-xen sau nầy là bạn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh trong
quốc tế cộng sản.
<b>I/Cuộc Duy Tân Minh Trị</b>
Trước cuộc Duy Tân Nhật Bản là
một nước Phong kiến lạc hậu.
-Các nước phương Tây tìm cách
mở cửa Nhật.
1868 Thiên Hồng Minh Trị tiến
-Kinh tế.
-Chính trị, xã hội.
-Quân sự.
Tính chất: Cải cách của Minh Trị là
cuộc cách mạng tư sản không triệt
để.
<b>II/ Nhật Bản chuyển sang chủ </b>
<b>nghĩa đế quốc.</b>
Thời gian: Cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX.
Biểu hiện:
+Xuất hiện nhiều công ty độc
quyền.
-Xâm chiếm thuộc địa .
-Phát triển công nghiệp ngân hàng.
<b>III/ Cuộc đấu tranh của nhân </b>
<b>dân lạo động Nhật Bản.</b>
Mục đích đấu tranh:
Địi quyền tự do dân chủ ,đòi tăng
<i> ? Em nhận xét như thế nào về các cuộc đấu tranh của công</i>
<i>nhân và các tầng lớp khác ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XX?</i>
HS: Phong trào đấu tranh ngày càng phát triển về cả số lượng và
chất lượng.
<i>GV</i> Sơ kết: Nhật Bản là nước phong kiến ,song nhờ cải cách nên
khơng chỉ thốt khỏi số phận một nước thuộc địa mà trở thành
một nước tư bản và tiến lên chủ nghĩa đế quốc.Cuộc đấu tranh
của các tầng lớp nhân dân lao động đặc biệt là công nhân ngày
một nâng cao.
Đảng Xã hội dân chủ Nhật được
thành lập.
1906 phong trào lớn mạnh.
4-Củng cố:
-Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Nhật Bản thở thành nước đế
quốc?
-Vì sao Nhật Bản khơng bị biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa?
5-Dặn dò:
Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau" Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918".
---Ngày soạn: 24/10/2009
Ngày dạy: 8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I-Mục tiêu:</b>
- Nắm bắt các kiến thức cơ bản phần lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI đến thế
kỉ XIX.
- Tình hình chuyển biến của các cuộc cách mạng tư sản ở các nước châu Âu và Mĩ
Latinh.
- Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác đã thúc đẩy các nước trên thế
giới tiến hành các cuộc cách mạng vô sản.
-Thấy được sự phát triển của chủ nghĩa đế Quốc,chính sách bóc lột của chủ nghĩa
thực dân đối với các nước Châu Á.
-Tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Châu Á.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
GV: đề kiểm tra,đáp án
HS: bút,thước kẻ...
<b> III-Hoạt động dạy-học:</b>
1.Ổn định:
3.Bài mới:
<b>I. Trắc nghiệm:(3điểm)</b>
<b> A - Khoanh tròn vào phương án đung: (2điểm)</b>
1.những hiện tượng mới về kinh tế ở Tây Âu thế kỉ XV-XIX:
a. Nông dân dược giao ruộng đất để trồng trọt
b. Thành thị trở thành trung tâm sản xuất và buôn bán.
c. Ngân hàng thành lập có vai trị lớn.
d. Đồn điền trồng cỏ chăn cừu thuê nhân cơng.
2.Hậu quả của việc Anh xâm lược Ấn Độ .
a.Đ ất nước ngày càng lạc hậu.
b.Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng,chết đói hành loạt.
c.Ấn Độ trở thành nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
3.Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đơng Nam Á có điểm gì chung ?
a.Mở mang công thương nghiệp,giảm các loại thuế.
b.Vơ vét,đàn áp,chia để trị.
c.Tuyển lính,xây dựng cầu cống phát triển kinh tế thuộc địa
4.Thuộc địa của Pháp ở Châu Á là :
a. Mã-Lai ,Lào,Ấn Độ. c. Việt Nam,Lào,Cam-pu-chia
b. Miến-điện,Việt Nam,Cam-pu-chia d. In-đô-nê-xia,Lào,Việt Nam
<b>B - Nối cột I (niên đại) với cột II( sự kiện) (1điểm)</b>
CỘT I
(Niên đại) Nối ( Sự kiện)CỘT II
1. 1566 1- a. Chiến tranh Pháp-Phổ
2. 1789 2- b. Cách mạng tư sản Neđeclan
3. 1864 3- c. Quốc tế thứ hai thành lập
4. 1870-1871 4- d. Cách mạng tư sản Pháp
5. 1889 5- e. Quốc tế thứ nhất thành lập
<b>II Phần tự luận:</b>
Câu 1: Trình bày ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của công xã Pa-ri năm 1871.?Tại sao nói Cơng xã
Pa-ri là nhà nước kiểu mới?
<b> Câu 2: Trình bày nội dung cơ bản và kết quả của cuộc duy tân Minh Trị?</b>
<b>I. Trắc nghiệm:(3đ)</b>
A-(2đ) : 1. a,c,d ; 2 .a,b ; 3. b ; 4. c
B-Nối(1đ): 1-b ; 2-d ; 3-e ; 4-a ; 5-c
<b>II. Tự luận:(7đ)</b>
- Tuy chỉ tồn tại 72 ngày nhưng cơng xã Pa-ri có ý nghĩa thực sự to lớn-Là hình ảnh của một chế độ mới,
XH mới là sự cổ vũ nhân dân lao động toàn thế giới trong sự nghiệp đấu tranh cho một tương lai tốt đẹp
hơn.
-Bài học kinh nghiệm: Cách mạng vô sản muốn thắng lợi phải có Đảng cách mạng chân chính lãnh đạo,
thực hiện liên minh công nông; phải cương quyết trấn áp kẻ thù. Xay dựng nhà nước của dân, do dân, vì
dân.
-Giải thích tại sao:1đ
Câu 2:(3,5đ)
-Nội dung:
+Kinh tế:Thống nhất tiền tệ,xoá bỏ sự độc quyền đất đai của giai cấp phong kiến,tăng cường phát
triển kinh tế ở nông thôn,xây dựng cơ sở hạ tầng,đường xá,cầu cống,giao thơng liên lạc.
+Chính trị- xã hội:Xố bỏ chế độ nơng nơ,đưa Qúi Tộc tư sản lên nắm chính quyền,thi hành chính
sách giáo dục bắt buộc,chú trọng nội dung Khoa học-Kĩ Thuật trong chương trình giảng dạy.
+Quân sự:Được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây..
-Kết quả:Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, phát triển thành nước tư bản công nghiệp
phát triển.
4.Củng cố:
-GV nhận xét về quá trình lam bài của học sinh
-Rút kinh nghiệm trong những giờ sau
5.Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại bài kiểm tra
-Đọc trước bài13
Ngày soạn:25/10/2009
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I-Mục tiêu bài học:HS nắm được:</b>
- Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, vì bản chất của các
nước đế quốc là gây chiến tranh xâm lược.
- Chí có Đảng Bơn Sê Vích Nga, đứng đầu là Lê nin, đứng vững trước thử thách của cuộc chiến tranh và
- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hồ bình ủng hộ đấu tranh của nhân
dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Phân biệt đựơc phái niệm"chiến tranh đế quốc" "chiến tranh cách mạng","chiến tranh cách
mạng,"chiến tranh chính nghĩa", "chiến tranh phi nghĩa".
-Biết trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh trên bản đồ thế giới.
<b>II- Phương tiện dạy học:</b>
1. Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
2. KTBC
3. Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
? Tình hình kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX?
- Một số nước đi vào con đường tư bản chủ nghĩa muộn, phát
triển nhanh, ít thuộc địa. Các đế quốc (già) thì chiếm phần lớn
thuộc địa- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa trở
HS: Đọc SGK
? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới 1?
HS: Đọc phần tư liệu SGK trang 71.
GV: Sự kiện trên chỉ là duyên cớ để bùng nổ chiến tranh.
<i> ? Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị chiến tranh?</i>
- Mong muốn thanh toán đối thủ để chia lại thuộc địa, làm bá
chủ thế giới.
<b>GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất để tường thuật </b>
diễn chính của cuộc chiến tranh.
- Giai đoạn I: Năm 1914-1916 ưu thế thuộc về phe liên minh
- Giai đoạn II: Năm 1917-1918 Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước.
<i> ? Vì sao cuộc chiến tranh năm 1914-1918 lại gọi là cuộc </i>
<i>chiến tranh thế giới?</i>
- Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc châu Âu tham gia, sau đó 38
nước trên thế giới bị lơi cuốn vào vòng chiến tranh. Chiến sự
xảy ra ở nhiều nơi, trên nhiều lục địa, biển và đại dương nhưng
chiến trường chính là là châu Âu.
HS: Xem hình 51 SGK
GV: Chiến tranh kết thúc với sự thất bại của phe liên minh, cách
mạng xã hội chủ nghĩa thắng lợi ở Nga. Cao trào cách mạng vô
sản phát triển, các dân tộc thuộc địa thức tỉnh.
GV: Đọc mục IIISGK trang 72,73.
GV: Cho HS điền vào bảng thống kê kết quả chiến tranh.
<i> ? Từ nguyên nhân, diễn biến và kết cục của chiến tranh thế</i>
<i>giới thứ nhất em hãy nêu tính chất của nó?</i>
- Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa.
<i> ? Em suy nghĩ như thế nào về cuộc chiến tranh đó?</i>
- Chiến tranh do giới cầm quyền ở các nước đế quốc gây ra
nhằm thanh toán lẫn nhau để chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế
<b>I- Nguyên nhân dẫn đến chiến </b>
<b>tranh:</b>
Nguyên nhân: Mâu thuẫn giữa các
nước đế quốc về thị trường và thuộc
địa: - Đức ,Áo-Hung,Ývà Anh,
Pháp, Nga Mâu thuẫn lẫn nhau.
8-1914 chiến tranh bùng nổ.
<b>II- Những diễn biến chính của </b>
<b>chiến sự:</b>
1.Giai đoạn thứ nhất(1914-1916):
Chiến tranh kết thúc, phe liên minh
thất bại.
<b>III- Kết cục của chiến tranh thế </b>
<b>giới thứ nhất:</b>
Gây hậu quả nặng nề
-Tính chất:
sinh về người và của.
GV: Từ ý trên, giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh
đế quốc, bảo vệ hồ bình.
4. Củng cố:
Cho HS lập niên biểu về sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918.
Thời gian Sự kiện
Cuối tháng 7 đầu tháng 8
năm 1914
1914-1916
7.11.1917
11.11.1918
5. Dặn dò:
-Học thuộc bài
-Chuẩn bị bài sau" Tiết ôn tập lich sử thế giới cận đại(từ TK XIV-1917)
---Ngày soạn: 31/10/2009
Ngày dạy :
8A:
8B:
8C:
8D
<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
Củng cố kiến thức lịch sử đã học một cách hệ thống .
Rèn luyện tốt hơn kĩ năng học tập về bộ môn lịch sử ,chủ yếu là hệ thống hố ,phân tích
sự kiện ,khái quát rút ra kết luận ,lập bảng thống kê.
<b>II- Phương tiện dạy học: </b>
-Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định
8A: 8B: 8C: 8D:
2. KTBC: Kiểm tra theo câu hỏi ôn tập .
BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN
ĐẠI ( THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917)
THỜI GIAN SỰ KIỆN KẾT QUẢ
8 / 1566 Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban nha
1640 - 1688 Cách mạng tư sản
Anh Lật đổ chế độ phong kiến ,mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triễn.
1775 Chiến tranh giành độc
lập 13 thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ.
Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa .Thành lập
hợp chủng quốc Mĩ (USA).
1789 - 1794. Cách mạng tư sản
Pháp.
Phá bỏ tận gốc chế độ phong kiến ,mở đường cho chủ
nghĩa tư bản phát triển ,ảnh hưởng sâu rộng trên toàn
thế giới
2- 1848 Tuyên ngôn Đảng
cộng sản ra đời.
Nêu quy luật phát triển của xã hội loài người về sự thắng
lợi của chủ nghĩa xã hội .Vai trò của giiai cấp vô sản
trong việc lật đổ chế độ tư bản xây dựng xã hội mới.
1848 - 1849 Phong trào cách mạng
ở Pháp và Đức.
Giai cấp vô sản xác định được sứ mệnh của mình,có sự
đồn kết quốc tế trong phong trào công nhân .
1868 Minh Trị Duy tân Đưa Nhật chuyển sang chủ nghĩa tư bản và chuyển
nhanh sang chủ nghĩa đế quốc.
1871 Công xã Pa-ri Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới lật đổ
chính quyền của giai cấp tư sản.
1911 Cách mạng Tân Hợi Là cuộc cách mạng tư sản lật đổ chế độ phong kiến ở
Trung Quốc .Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Á.
1914 - 1918 Chiến tranh thế giới
thứ nhất. Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa .Ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình thế giới sau chiến tranh.
10/ 1917 Cách mạng tháng
Mười Nga.
Là cuộc cách mạng vô sản thắng lợi đầu tiên trên thế
giới.Mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại.
<b>II/ NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU :</b>
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<i> ? Những sự kiện nào chứng tỏ sự ra đời của nền sản </i>
<i>xuất mới trong lòng chế độ phong kiến ?</i>
- Xuất hiện các cơng trường thủ cơng ,máy móc được sử
dụng trong sản xuất,kĩ nghệ đóng tàu ,xuất nhập khẩu .
<i> ? Mâu thuẩn giữa giai cấp tư sản và chế độ phong </i>
<i>kiến và các tầng lớp nhân dân biểu hiện ở những điểm </i>
<i>nào?</i>
đốn ,khơng phải đóng thuế.Tư sản và nhân dân khơng có
quyền lợi chính trị ,khơng có ruộng đất và phải đóng
<i> ? Những mâu thuẫn đó diễn đến kết quả gì?</i>
HS:Giai cấp tư sản lãnh đạo nhân dân làm cách mạng lật
đổ chế độ phong kiến,thiết lập nên cộng hoà thúc đẩy kinh
tế tư bản chủ nghĩa phát triển .
<b> GV Treo bản đồ thế giới HS chỉ những khgu vực bị</b>
các nước phương Tây xâm lược.
<i> ? Hậu quả xâm lược của thực dân phương Tây?</i>
HS:Xâm chiếm thuộc địa,vơ vét sức người,súc quảnhan
dân cực khổ. Phong trào đấu tranh xâm lược phác triển.
<i> ? Nêu một số cuộc đấu tranh của nhân dân chống chủ</i>
<i>nghĩa tư bản?</i>
HS:Khởi nghiã Li Ông Phápnăm 1831.
Khởi nghĩa So-lê-din Đức năm1844.
Phong trào hướng chương Anh năm1836-1847.
Công xã Pa-ri Pháp năm 1871.
<i> ?Kết quả</i>
HS:Các tổ chức công nhân được thành lập Chủ nghĩa khoa
học ra đời.
<i> ? Nêu các thành tựu tiêu biểu của văn học nghệ </i>
<i>thuật,khoa học - kĩ thuật thế kĩ XIX?</i>
-Xuất hiện máy dệt,máy hơi nước,tàu hoả,tàu thuỷ...
Xuất hiện nhiều nhà văn,nhà thơ,nhà tư tưởng lỗi lạc...
<i> ?Tácdụng những thành quả mới đối với đời sống XH </i>
<i>loài người?</i>
HS: + Thúc đẩy kinh tế khoa học- kĩ thuật các nước phác
triển vượt bậc,các dân tộc xích lại gần nhau hơn.
+Nâng cao đời sống vật chất,tinh thần cho nhân dân.
<i> ? Nguyên nhân,tính chất của chiến tranh thé giới lần </i>
<i>thứ nhất?</i>
HS: +Tranh giành thị trường,thuộc địacủa các nước đế
quốc.
+Tính chất :Là cuộc chiến tranh đế quốc,phi nghĩa.
<i> ? Kết cục của chiển tranh?</i>
HS:Các nước đế quốc suy yếu,nhân loại bị thiệt hại nặng
nề,phong trào cách mạng thế giới lên cao.Tiêu biểu tháng
lợi của cách mạng XH chủ nghĩa tháng Mười Nga.
<b>2.Sự xâm lược của thực dân phương </b>
<b>Tây.</b>
<b>3.Phong trào đấu tranh của công nhân </b>
<b>các nước tư bản.</b>
<b>4.Sự phát triển của văn học- nghệ </b>
<b>thuật,khoa học - kĩ thuật.</b>
<b>5.Chiến tranh thế giới thứ nhất.</b>
4.Củng cố:
- GV yêu cầu HS khái quát lại những kiến thức cơ bản của bài học
-trả lời câu hỏi cuối bài
Về nhà tự làm bài tập thực hành của phần"vào vở"chuẩn bị trước bài "Cách mạng
tháng Mười Nga1917và công cuộc xây dựng cách mạng XHởLiên Xô
(1921-1941).
---Ngày soạn:1/11/2009
Ngày dạy:
8A:
8B:
<b>I-Mục tiêu bài học:Giúp HS nắm được: </b>
Những nét chính của tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX.Vì sao nước Nga Năm 1917 có
hai cuộc cách mạng .
Những nét diễn biến chính của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả cách mạng.
-Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga.
- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cách mạng XHCN đầu
tiên trên thế giới.
- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định nước Nga trên bản đồ và cuộc đấu tranh bảo
vệ nước Nga .
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
2.KTBC:Xen kẽ trong bài
3.Bài mới
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>kiến thức cơ bản</b>
Giáo viên sử dụng bản đồ đế quốc Nga năm 1914.
? Cuộc cách mạng 1905-1907 ở Nga đã làm được những
việc gì ?
- Giáng một đòn nặng nề vào nền móng thống trị của chủ nghĩa
tư bản.Làm suy yếu chế độ Nga Hoàng .
<b>GV: Cho học sinh thảo luận nhóm : Những tiền đề kinh tế,chính </b>
trị ,xã hội dẫn đến sự bùng nổ cách mạng tháng Hai? 1917.
HS: + Chính trị: -Nước Nga vẫn là nước đế quốc quân chủ
Chuyên chế ,đứng đầu là Nga Hoàng.
-Nga Hoàng tham gia chiến tranh thế giới thứ I.
+ Kinh tế: - Suy sụp ,đời sống nhân dân cực khổ.
-Nga Hoàng đã đẩy cả dân tộc Nga vào cuộc chiến
tranh đế quốc.Gây những hậu quả nghiêm trọng.
+ Xã hội : Mâu thuẩn sâu sắc => phong trào đấu tranh dâng
cao .
-Cho HS đọc phần chữ in nhỏ SGK.
? Nhận xét tình hình nước Nga qua hình 52 SGK?
- Phương tiện canh tác lạc hậu ,phụ nữ làm việc ngồi đồng
cịn đàn ơng tham gia chiến tranh .
GV: Tường thuật diển biến cách mạng tháng Hai (từ bãi công
chuyển thành khởi nghĩa vũ trang lật đổ chế độ chuyên chế).
? Sau cách mạng tháng Hai ,tình hình nước Nga có gì nổi
bật?
- Hai chính quyền song song và tồn tại :
+ Xô viết : Đại biểu của cơng nhân ,nơng dân và binh lính.
+Chính quyền lâm thời:Đại biểu tư sản,đại địa chủ tư sản
hoá.
? Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai đã làm được những
gì?
- Lật đổ chế độ Nga Hoàng,quyền lực chuyển sang chính phủ
lâm thời của giai cấp tư sản Nga và các xô viết của công,nông
,binh.Đã thực hiện thành công một phần nhiệm vụ cách mạng tư
sản.
? Tình hình nước Nga sau cách mạng tháng Hai ?
<b>I/Hai cuộc cách mạng ở nước Nga </b>
<b>1917:</b>
1.Tình hình nước Nga trước cách
mạng:
+Chính trị:
Nước Nga vẫn là nước đế quốc quân
chủ .
Chuyên chế ,đứng đầu là Nga
Hoàng.
+Kinh tế:- Suy sụp ,đời sống nhân
dân cực khổ.
+Xã hôi:
Mâu thuẩn sâu sắc => phong trào
đấu tranh dâng cao .
2.Cách mạng tháng Hai 1917:
a/Diễn biến:Từ 23-2 đến 27-2.
Lật đổ chế độ Nga Hồng.
b/Chính quyền sau cách mạng:
+ Xô viết : Đại biểu của công
nhân ,nông dân và binh lính.
+Chính quyền lâm thời:Đại biểu tư
sản,đại địa chủ tư sản hố.
=>Hai chính quyền song song và
tồn tại.
? Trước tình hình đó Lênin và Đảng bơn sê vích có chủ
trương như thế nào?
- Tiếp tục làm cách mạng
+ Thiết lập chình quyền xô viết.
? Thái độ của chính phủ lâm thời?
- Tiếp tục tham gia chiến tranh đế quốc,đàn áp quần chúng
.Nhân dân phản đối mạnh mẽ.
GV: Trình bày diễn biến cách mạng tháng Mười kết hợp mô tả
hình 54 để thấy việc chớp thời cơ ,sáng tạo=> sự lãnh đạo sáng
suốt tài tình của Lênin và Đảng Bơn sê vích
cách mạng.
+Chính phủ Tư sản: Tiếp tục tham
gia chiến tranh đế quốc,đàn áp quần
chúng .Nhân dân phản đối mạnh
mẽ.
* Diễn biến: SGK
* Kết quả: Lật đổ chính phủ lâm
thời tư sản.
Đàu năm 1918 cách mạng thăng lợi
trong cả nước.
4.Cúng cố: Viết vào chổ trống trong bảng sau:
NỘI DUNG CÁCH MẠNG THÁNG HAI CÁCH MẠNG THÁNH MƯỜI
Lãnh đạo
Động lực
Nhiệm vụ
Tính chất
5. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bài
- Xem trước mục II của bài này để tiết sau học.
---Ngày soạn:5/11/2009
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
<b>I-Mục tiêu bài học:Giúp HS nắm được: </b>
Những nét chính của tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX.Vì sao nước Nga Năm 1917 có
hai cuộc cách mạng .
Những nét diễn biến chính của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả cách mạng.
-Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga.
- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định nước Nga trên bản đồ và cuộc đấu tranh bảo
vệ nước Nga .
<b>II- Phương tiện dạy học:</b>
-Bản đồ nước Nga trước chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Tranh ảnh nước Nga và cách mạng tháng Mười Nga.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
2.KTBC: - Vì sao nước Nga năm 1917 có hai cuộc cách mạng?
- Cuộc cách mạng tháng Hai đã làm được những việc gì?
-Cuộc cách mạng tháng Mười 1917đã làm được những nhiệm vụ gì?
3.Bài mới:
<b>II/CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG-Ý NGHĨA</b>
<b>LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917</b>
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>kiến thức cơ bản</b>
GV: Ngay trong đêm 25 tháng 10 (7/11) Đại hội xơ viết tồn
Nga tun bố thành lập chính quyền Xơ viết ,thơng qua "Sắc
lệnh hồ bình" và"sắc lệnh ruộng đất".
GV gọi HS đọc nội dung của 2 sắc lệnh SGK.
<i> ? Các sắc lệnh trên đem lại quyền lợi gì cho quần </i>
<i>chúng nhân dân?</i>
- "Sắc lệnh hồ bình" đáp ứng mong muốn hồ bình, chấm
dứt chiến tranh của đa số quần chúng nhân dân" sắc lệnh
ruộng đất" đem lại hơn 2 triệu ha đất cho nông dân, đáp ứng
quyền lợi thiết thực của họ.
<i> ? Ngồi ra chính quyền Xơ Viết cịn làm gì?Nhận xét?</i>
- Xoá bỏ các đẳng cấp xã hội, đặc quyền của giáo hội.
<i> ? Việc kí hồ ước có tác dụng gì?</i>
- Rút nước Nga ra khỏi chiến tranh đế quốc, có thời gian để
củng cố chính quyền xây dựng lực lượng.
GV: Dùng lược đồ để minh hoạ việc năm 1919 nước Nga bị
bao vây 4 phía.
<i> ? Vì sao nước đế quốc và bọn phản cách mạng bao vây </i>
<i>nước Nga?</i>
- Âm mưu của các nước đế quốc muốn tiêu diệt cách mạng
Nga khi còn "trứng nước".
<i> ? Tình hình nước Nga lúc đó như thế nào?</i>
- Khó khăn do chế độ cũ để lại, hậu quả chiến tranh, chính
quyền cịn non trẻ,...
1. Xây dựng chính quyền Xơ Viết:
25-10 thành lập chính quyền Xơ Viết-
Thơng qua "sắc lệnh hồ bình" và
"sắc lệnh ruộng đất"
Xoá bỏ bộ máy nhà nước cũ, xây dựng
chính quyền mới do cơng nơng đảm
Tháng 3/1918 kí hồ ước Bơ-ret-li-tốp,
rút khỏi chiến tranh.
2.Chống thù trong , giặc ngoài:
(trang 80 SGK)
<i> ? Tác dụng của chính sách? </i>
- Động viên sức người, sức của vào cuộc cách mạng chống
thù trong, giặc ngoài. Đã bảo vệ thành cơng Nhà nước Xơ
Viết.
GV: Cho HS thảo luận nhóm:
? Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười đối với nước Nga và
đối với thế giới.
+chính sách" Cộng sản thời chiến"
động viên sức người, sức cuả để bảo
vệ nhà nước Xô Viết.
3. Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười:
+ Đối với nước Nga:
Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn
vận mệnh đất nước và số phận hàng
triệu con người Nga, đưa nhân dân lao
động Nga lên nắm chính quyền, xây
dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
+ Đối với thế giới:
Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến
những biến đổi lớn lao trên thế giới, để
lại nhiều bài học quý báu cho cuộc đấu
tranh giải phóng giai cấp vơ sản, nhân
dân lao động và các dân tộc bị áp bức
4. Củng cố:
? Vì sao nhân dân Xơ Viết bảo vệ thành qủa cách mạng?
? Các câu hỏi cuối bài( gọi HS trả lời)
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài sau:" Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội".
Ngày soạn: 7/11/2009
Ngày dạy:
8A:
<b>I-Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được :</b>
-Những thành tựu chính của cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm
1925-1941.
- Giúp HS nhận thức được sức mạnh,tính ưu việt của chế độ XHCN đồng thời có cái nhìn
chính xác, đúng đắn về những sai lầm ,thiếu sót của những nhà lãnh đạo Liên Xô trước
đây trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội .
-Giúp HS tập hợp tư liệu ,sự kiện lịch sử để nhìn nhận ,đánh giá bản chất của sự vật hiện
tượng.
<b>II- Phương tiện dạy học :</b>
-Bản đồ Liên Xô.
- Tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
2.KTBC:
-Trình bày hồn cảnh nước Nga sau khi giành được thắng lợi năm 1917?
- Ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Mười Nga 1917?
3. Bài mới
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK.
? Vì sao nước Nga phải thực hiện "Chính sách kinh tế
mới"?
- Do kinh tế bị tàn phá nặng nề,dịch bệnh và nạn đói trầm
trọng,bọn phản cách mạng nổi dậy chống phá chính quyền ,bao
vây kinh tế.Trong hồn cảnh ấy ,tháng3 /1921 Đảng Bơn sê
vích Nga chủ trương thực hiện "chính sách kinh tế mới".
? Bức áp phích trên nói điều gì?
- Hình ảnh đói rét ,lạc hậu của nước Nga sau chiến tranh và
quyết tâm xây dựng lại đất nước của nhân dân.
GV khai thác thêm thơng tin hình 58 SGK
+Với quyết tâm xây dựng lại đất nước sau chiến
tranh.Đảng Bơn sê vích Nga đã thay " chính sách cộng sản thời
chiến" bằng "chính sách kinh tế mới".
<b>I-CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI </b>
<b>VÀ CÔNG CUỘC KHÔI PHỤC </b>
<b>KINH TẾ (1921-1925):</b>
1/Tình hình nước Nga sau chiến
tranh:
2.Chính sách kinh tế mới.
(GV: Cho HS học nhóm lập bảng so sánh sau)
CHÍNH SÁCH CỘNG SẢN THỜI CHIẾN CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI
HOÀN
CẢNH
1918-1920 Tiến hành chiến tranh cách mạng
chống thù trong giặc ngồi.
1921-1925 Khó khăn khi bước vào thời
kì hồ bình ,xây dựng đất nước.
NỘI DUNG -Trưng thu lương thực thừa .
-Quốc hữu hố tồn bộ xí nghiệp.
-Nhà nước nắm độc quyền về quản lí phân
phối lương thực,thực phẩm.
-Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa thay
bằng thuế lương thực.
-Tự do buôn bán ,mở lại chợ.
-Thi hành chế độ lao động bắt buộc. -Khuyến khích tư bản nước ngồi đầu
tư ,kinh danh ở Nga.
TÁC
DỤNG
-Tập trung toàn bộ sức người ,sức của để
chống thù trong giặc ngoài.
- Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Mười.
-Phục hồi,phát triến kinh tế cải thiện đời
sống nhân dân.
-Tạo cơ sở kinh tế,chính trị cho Liên Xô
bước vào công cuộc CNXH.
<b>GV Nhấn mạnh: Có thể xem "chính sách kinh tế mới" là một bước lùi ,nhưng một bước lùi cần thiết để </b>
tạo đà cho Liên xơ bước tiếp vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
4. Củng cố:
- Cho HS tiếp tục hoàn thiện bảng so sánh.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau " Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới".
---Ngày soạn: 13/11/2009
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
8D
-Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918-1939.
-Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918-1923 ở châu Âu và sự thành lập quốc tế
cộng sản.
-Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và tác độngkcủa nó đối với châu Âu.
- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp?.
-HS thấy rõ tính chất phản động và nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít từ đó bồi
- Rèn luyện tư duy Lơgíc,khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện lịch sử để lí giải
sự khác biệt trong hệ quả của các sự kiện đó.
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
-Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên Xơ (so sánh).
<b>III- Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
2.KTBC:
-Tình hình nước Nga sau chiến tranh như thế nào ?
- Trình bày nội dung của "chính sách kinh tế mới"?
3.Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV:Treo bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
<i> ? Em hãy nhận thức hậu quả chiến tranh của thế giới thứ </i>
<i>nhất?</i>
HS: 10 triệu người chết . Hơn 20 triệu người bị thương. Nhiều
thành phố ,làng mạc ,nhà máy bị tàn phá
-Chi phí chiến tranh khoảng 85 tỉ đô la.
<i> ? Nguyên nhân nào thúc đẩy phong trào CM ở các nước tư </i>
<i>bản phát triển vào những năm 1918-1923?</i>
HS: Tác động thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga đến
phong trào CM ở hầu khắp các nước châu Âu.
<i> </i>
<i> ? Với hậu quả đó,tình hình các nước tư bản châu Âu sau </i>
<i>chiến tranh có những biến đổi gì?</i>
HS: Xuất hiện một số quốc gia mới như: Áo,Ba Lan,Tiệp
Khắc,Nam Tư,Phần Lan.
GV Gọi HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK để thấy sự suy
sụp nghiêm trọng(các nước thắng trận và bại trận) -> khủng
hoảng thiếu.
<i> ? Sự suy sụp về kinh tế dẫn đến hậu quả gì về chính trị ?</i>
HS: Cao trào cách mạng bùng nổ ở các châu Âu.
Nền thống trị của giai cấp tư sản không ổn định.
<b>I/CHÂU ÂU TRONG NHỮNG </b>
<b>NĂM 1918-1929:</b>
1-Tình hình chung:
a/ Tình hình :
- Hậu quả chiến tranh:10 triệu
người chết . Hơn 20 triệu người bị
thương. Nhiều thành phố ,làng mạc
,nhà máy bị tàn phá
-Chi phí chiến tranh khoảng 85 tỉ
đô la.
-Tác động thắng lợi của cách mạng
tháng Mười Nga đến phong trào CM
ở hầu khắp các nước châu Âu.
Xuất hiện một số quốc gia mới như:
Áo,Ba Lan,Tiệp Khắc,Nam Tư,Phần
Lan.
b/Các giai đoạn:
* Giaiđoạn: 1918-1923:
bước vào thời kì phát triển nhanh chóng về kinh tế ,ổn định về
chính trị đó là thời kì 1924- 1929.
?<i>Vì sao giai đoạn 1924-1929 các nước tư bản châu Âu </i>
HS: Đàn áp ,đẩy lùi các cuộc đấu tranh của quần chúng .
-Củng cố được nền thống trị ,có điều kiện phát tiển nhanh
về kinh tế.
GV:Sử dụng bảng thống kê sản lượng thép,than của Anh ,Pháp
, Đức(SGK Trang 88).
<i> ? Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về tình hình</i>
<i>sản xuất cơng nghiệp của 3 nước đó ?</i>
HS: Tốc độ tăng trưởng nhanh (Đức).
<i> </i>
<i> ? Nguyên nhân nào dẩn đến cao trào cách mạng </i>
<i>1918-1923?</i>
HS: Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất. Ảnh hưởng của
cách mạng tháng Mười Nga.
<i> ? Cao trào cách mạng của 1918-1923 đã diễn ra như thế</i>
<i>nào?</i>
HS: Khắp cả châu Âu. Các Đảng cộng sản được thành lập.
GV cho HS xem hình 61 SGK.
<i> ? Cách mạng tháng 11-1918 ở Đức có những kết quả và </i>
<i>hạn chế gì?</i>
HS: Kết quả: Lật đổ chế độ quân chủ ,thiết lập chế độ cộng hoà
tư sản
Hạn chế: Mọi thành quả đều rơi vào tay giai cấp vô sản.
<i> ? Vì sao cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức?</i>
HS:Nước bại trận => nền kinh tế kiệt quệ=>đời sống nhân dân
vơ cùng khó khăn => khủng hoảng nghiêm trọng.
-Tác động của cách mạng tháng Mười Nga.
-> HS:thảo luận:
Phong trào cách mạng 1918-1923 có gì khác phong trào cách
mạng cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
HS: Rút ra những điểm khác cơ bảnlà:
-Hình thức đấu tranh cao hơn:Bãi cơng + khởi nghĩa vũ trang.
-Kết quả cao hơn:Các đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước.
<i> ? Hoàn cảnh ra đời của quốc tế cộng sản?</i>
HS: Phong trào công nhân và cách mạng thế giới phát triển
mạnh, địi hơn phải có 1 tổ chức quốc tế để lãnh đạo.
<i> ? Ai là người sáng lập?</i>
HS: V.I.Lênin.
<i> ? Vì sao sau này vào năm 1943 quốc tế cộng sản giải </i>
<i>tán?</i>
HS: Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, phong trào cách mạng
thế giới phát triển. Sự chỉ đạo chung khơng cịn phù hợp.
trọng.
* Giai đoạn : 1924-1929:
Phát triển nhanh chóng về kinh tế ,ổn
định về chính trị .
2. Cao trào cách mạng 1918-1923-
Quốc tế cộng sản thành lập:
a) Cao trào cách mạng 1918-1923
Nguyên nhân:
-Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ
nhất.
Ảnh hưởng của cách mạng tháng
Mười Nga.
* Diễn biến:
1918-1923 Một cao trào cách mạng
bùng nổ mạnh mẽ ở khắp châu Âu.
Kết quả: Các Đảng cộng sản được
thành lập.
b) Quốc tế cộng sản thành lập:
2.3.1919 tại Mat cơ va Quốc tế cộng
sản được thành lập.
4. Củng cố:
-Quốc tế cộng sản có những đóng góp gì cho phong trào cách mạng thế
giới trong những năm 1918-1923?
5. Dặn dò:
-Học thuộc bài
-Xem phần mục II: Châu Âu trong những năm 1929-1939.
---Ngày soạn: 14/11/2008
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
<b>A- Mục tiêu bài học: Học sinh nắm được</b>
-Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918-1939 ở châu Âu. Cuộc đại khủng hoảng
kinh tế thế giới 1929-1939 và tác động của nó đối với châu Âu.
- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức, thất bại ở Pháp?
-Giúp HS thấy rõ tính chất phản động và nguy hiển của chủ nghĩa phát xít, từ đó bồi
dững ý chí căm ghét chế độ phát xít, bảo vệ hồ bình thế giới.
-Rèn luyện tự duy lơ gíc, khả năng nhận thức và so sánh. Các sự kiện lịch sử để lí
giải sự khác biệt trong hệ của. Sử dụng bản đồ, biểu đồ để hiểu những biến động lịch sử
đã tác động đến lãnh thổ các quốc gia như thế nào?
<b>B- Thiết bị daỵ học: </b>
- Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Tranh ảnh minh hoạ SGK
- Biểu đồ sản lượng thép của Liên Xô
<b>C- Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định:
- Vì sao nhân dân Liên Xô bảo vệ được thành qủa cách mạng?
- Ý nghĩa cuả cách mạng Mười Nga đối với nước Nga và thế giới?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng thừa?
HS: Sản xuất ào ạt,chạy theo lợi nhuận ,hàng hoá ế thừa ,cung
vượt cầu .Người dân khơng có tiền mua sắm.
* biểu hiện của cuộc khủng hoảng:
-Mức sản xuất của tồn thế giới giảm 42% trong đó tư liệu
sản xuất giảm 53%, số công nhân thất nghiệp lên đến 50 triệu
người.
? nhìn vào sơ đồ hình 62 em có nhận xét gì?
HS Thảo luận:
-Sơ đồ thể hiện 2 chiều hướng trái ngược nhau trong nền
SX của Anh(nước TBCN) và của Liên Xô (nước XHCN)
trong những năm 1929-1933.
? Cuộc khủng hoảng nầy gây ra những hậu quả gì?
HS: Sản xuất đình đốn ,nạn thất nghiệp,nhân dân lao động đói
khổ,phong trào đấu tranh của nhân dân mạnh mẽ.
-Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước
(Ý,Đức) .
? Đứng trước tình hình đó các nước tư bản đã có những
biện pháp gì để thốt khỏi cuộc khủng hoảng?
HS:(Dựa vào SGK trả lời)
-Cải cách kinh tế xã hội.
-Phát xít hố chính quyền.
? "Chủ nghĩa phát xít Đức có nghĩa là chiến tranh" em
hiểu gì về câu nói nầy?
- Thể hiện chính sách phản động ,âm mưu thơn tính ,thống
trị tồn cầu và điên cuồng chuẩn bị phát động chiến tranh thế
giới .
? Em hiểu khái niệm chủ nghĩa Phát xít là gì?
? trước nguy cơ xuất hiện chủ nghĩa phát xít và chiến
tranh ,cào trào cách mạng mới bùng nổ,vai trò của Đảng cộng
sản các nước ntn?
HS: Tập hợp thống nhất lực lượng trong mặt trận thống nhất
chống phát xít .
GV:Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ SGK.
? Vì sao nhân dân Pháp đánh bại được chủ nghĩa phát
xít?
HS: Vì Đảng cộng sản Pháp kịp thời tập hợp lực lượng ,thành
lập mặt trận nhân dân chống phát xít được nhân dân ủng hộ và
<b>II/CHÂU ÂU TRONG NHỮNG </b>
<b>NĂM 1929-1939</b>
1-Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933và những hậu quả của nó:
* Nguyên nhân:
-Sản xuất ào ạt,chạy theo lợi nhuận
,hàng hoá ế thừa ,cung vượt cầu
-Người dân khơng có tiền mua sắm.
* Hậu quả:
- Sản xuất đình đốn ,nạn thất nghiệp
lan tràn ,nhân dân lao động đói khổ
-Chủ nghiã phát xít lên nắm quyển ở
nhiều nước.
2-Phong trào mặt trận nhân dân chống
phát xít và chống chiến tranh
1929 - 1933.
? Sau khi giành được thắng lợi mặt trân nhân dân Pháp
thi hành những chính sách gì tiến bộ?
HS:Thi hành những chính sách tiến bộ là nới rộng quyền tự
do dân chủ (ở các nước thuộc địa).
GV:Liên hệ thời kì nầy mặt trận dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam.
thuộc địa).
4-Củng cố :
Điền các sự kiện về khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933
NĂM
NGUN NHÂN
QUY MƠ
ĐẶC ĐIỂM
HẬU QUẢ
- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp?
5-Dặn dò:
Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau "Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới".
---Ngày soạn: 18/11/2009
8A:
8B:
8C:
<b>I-Mục tiêu bài học:Giúp HS hiểu được :</b>
-Những nét chính về tình hình kinh tế -xã hội Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất ,sự
phát triển nhanh chóng về kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển đó; Phong trào
cơng nhân và sự thành lập Đảng cộng sản Mĩ.
- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Mĩ và chính sách mới
của tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
-Học sinh nhận thức được bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ ,những mâu thuẫn gay gắt
trong lòng xã hội Mĩ.
-Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức,bất công xã hội tư bản.
-Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề kinh tế xã hội .
-Bước đầu biết tư duy so sánh rút bài học lịch sử ,những sự kiện lịch sử.
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
- Một số tranh ảnh miêu tả tình hình nước Mĩ trong những thập niên 20 của thế kỉ XX.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
8A: 8B: 8C: 8D:
2.KTBC:
- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
- Phong trào mặt nhân dân chống chủ nghĩa phát xít diễn ra như thế nào?
3.Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>kiến thức cơ bản</b>
GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ rõ vị trí của nước Mỹ
<i> ? </i>Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tạo cho nước Mỹ cơ hội
thuận lợi để phát triển kinh tế như thế nào?
HS:Mỹ tham gia chiến muộn (4-1917) chiến tranh không lan
rộng đến nước Mỹ,thu nhiều lợi nhuận nhờ bán vũ khí.
GV:Sau chiến tranh nền kinh tế Mỹ tăng cực kì nhanh chóng
(Bảng số liệu).
HS:Quang sát hình 65,66-SGK.
<i> ? </i>Nhận xét về sự phát triển kinh tế Mỹ qua hình trên?
HS:Dịng xe ô tô dài vô tận chứng tỏ sự phát triển của ngành
GV:Hình 66 là nhà cao chọi trời phồng vinh của nước Mỹ.
GV: Dùng bảng phụ thông tin số liệu cho thấy kinh tế Mỹ
chiếm vị trí số một trong thế giới tư bản,là thời kì hồn kim.
<i> ? </i>Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ
trong giai đoan này?
HS:Giai cấp tư sản Mỹ đã cải tiến kĩ thuật thực hiện sản xuất
<b>I/NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG </b>
<b>THẬP NIÊN 20 CUỐI THẾ KỈ XX.</b>
1.Kinh tế.
Là trung tâm cơng nghiệp, thương
mại,tài chính quốc tế.
Ngun nhân:
Giai cập tư sản Mỹ đã cải tiến kĩ
thuật,thực hiện sản xuất dây
<i>GV:</i>Cho học sinh quan sát hình số 67 và so sánh với hình
65,66 SGK.
HS:Tự nhận xét.
<i>GV:</i>Kết luận :Như vậy, sự giàu có của nước Mỹ chỉ nằm
trong tay một số người,xã hội Mỹ không công bằng.
-Phong trào công nhân bây giờ phát triển mạnh =>Đảng
cộng sản Mỹ được thành lập(Tháng 5-1921)
<i>GV</i>:Ngay trong thời kì phồn vinh,kinh tế Mỹ đã tiềm ẩn
những mâu thuẫn.Hậu quả là xãy ra hậu quả khủng hoảng
kinh tế(1929-1933)làm chấn động đến nền kinh tế tài chính
Mỹ và từ đó lan ra tồn thế giới.
HS:Đọc tư liệu SGK trang 94 quan sát hình 68.
HS:Thảo luận nguyên nhân bùng nổvà hậu quả của khủng
hoảng kinh tế.
+Nguyên nhân:Sự phát triển không đồng đều giữa các
ngành sản xuất,sản xuất tăng quá nhanh,hàng hoá ế thừa
(cung vượt cầu).
+Hậu quả:Nền kinh tế Mỹ bị suy thoái nghiêm trọng .Gánh
nặng khủng hoảng đè lên vai tầng lớp lao động.
HS:Đọc phần tưliệu,và xem hình 69SGK.
? Nội dung chính của chính sách mới là gì?
HS:Đưa ra các biện pháp để nhà nước kiểm sốt,điều tiết sản
? Nêu nhận xét của em về chính sách mới qua hình 69?
HS: Người khổng lồ tượng trưng cho vai trò nhà nước trong
việc kiểm soát nền kinh tế Mỹ can thiệp tất cả các lĩnh vực
của sản xuất lưu thông phân phối để đưa nước Mỹ ra khỏi
khủng hoảng.
<i> ? </i>Đánh giá của em về chính sách mới ?
2.Xã hội:
Cơng nhân bị bóc lọt,thất nghiệp,nạn
phân biệt chủng tộc -> phong trào công
nhân phát triển mạnh.
Tháng 5-1921 Đảng cộng sản Mỹ được
thành lập.
<b>II/NƯỚC MỸ TRONG NHỮNG </b>
<b>NĂM 1929-1939.</b>
1.Khủng hoảng kinh tế 1929-1933:
Nước Mỹ lâm vào cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn diện và sâu sắc.
Hậu quả:Nền kinh tế Mỹ bị suy thoái
nghiêm trọng .Gánh nặng khủng hoảng
đè lên vai tầng lớp lao động.
2.Chính sách mới của Ru-dơ-ven:
Nội dung: SGK
Tác dụng: Đã cứu nguy cho chủ nghĩa
tư bản Mỹ ,giải quyết phần nào khó
khăn cho người lao động,góp phần duy
trì chế độ dân chủ tư sản Mỹ .
4.Củng cố:
- Nêu nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó đối với cuộc khủng hoảng kinh tế
Mỹ (1929-1939) ?
5.Dặn dò:
Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới"
Ngày soạn:19 /11/2009
Ngày dạy 8A:
8D
<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
KT: HS nắm được kiến thức cơ bản sau: - Khái quát tình hình KT-XH Nhật Bản sau
chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Những nguyên nhân chính dẫn đến q trình phát xít hố ở Nhật và hậu quả của quá
trình nầy đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.
TT: Giúp HS nhận thức rõ bản chất phản động ,hiếu chiến ,tàn bạo của chủ nghĩa phát xít
Nhật.
-Giáo dục tư tưởng chống phát xít ,căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân
loại.
KN: -Bồi dưởng khả năng sử dụng khai thác tư liệu ,tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn
đề lịch sử.
-Biết cách so sánh liên hệ.kết nối các sự kiện.
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
-Bản đồ thế giới (Bản đồ châu Á)
-Tranh ảnh về Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
2.KTBC: -Tình hình nước Mỹ trong thập niên 20 của thế kỉ XX như thế nào?
- Nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó?
3.Bài mới
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV:Dùng bản đồ thế giới (hoặc bản đồ châu Á) để xác định vị
trí Nhật Bản ở châu Á và trên thế giới.
<i> ? </i> Hãy nêu những nét chính của tình hình kinh tế nước
Nhật sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
HS:Sau nước Mỹ, Nhật là nước thứ hai, thu được nhiều lợi
nhuận và khơng mất mát gì trong chiến tranh thế giới thứ
nhất, Nhật trưởng thành cường quốc duy nhất ở châu Á, được
các đế quốc thừa nhận.Tuy nhiên, nền kinh tế Nhật tăng
trưởng không đều, không ổn định, mất cân đối giữa công
nghiệp và nông nghiệp.
HS:Đọc tư liệu trong SGK trang 96 xem hình 70.
<i> ? </i>Nhận xét tình hình kinh tế Nhật?
HS:Chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh công
nghiệp tăng nhưng bếp bênh, nông nghiệp lạc hậu,...
<i> ? </i>Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới như thế
nào?
HS:Những khó khăn sau chiến tranh làm bùng nổ các cuộc
đấu tranh "bạo động lúa gạo"cướp kho gạo, thóc chia cho dân
nghèo.Trong bối cảnh đó, tháng7/1922 Đảng cộng sản thành
lập lãnh đạo phong trào công nhân.
<b>I-NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH</b>
<b>THẾ GIỚI THỨ NHẤT:</b>
+Kinh tế Nhật phát triển trong những
năm đầu.
+ Xã hội:
Đời sống khó khăn phong trào đấu
tranh của nhân dân lên cao.
<i> ? </i>Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác
động đến nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
HS: Khủng hoảng kinh tế tài chính (khoa học số liệu) làm cho
nền kinh tế Nhật giảm sút nghiêm trọng.
HS: ( thảo luận)
Trong thập niên 20 của thế kỉ XX. Kinh tế Mỹ và Nhật Bản
có điểm gì giống nhau,khác nhau?
+ Giống: Cùng là nước thắng trận thu nhiều lợi nhuận.
+ Khác: Mỹ phát triển rất nhanh do cải tiến kỉ thuật, sản xuất
dây chuyền, tăng cường bóc lột công nhân. Nhật chỉ phát triển
nãm đầu rồi làm vào khủng hoảng, kinh tế phát triển chậm
chạp, bập bệnh.
? Trong thời gian từ 1929-1933 Nhật Bản bị khủng hoảng
<i> ? </i>Vì sao Nhật Bản ở châu Á mà vẫn bị khủng hoảng kinh
tế? Hậu quả?
HS: Cúng như các nước tư bản khác sự phát triển kinh tế Nhật
không vững chắc,...Hậu quả là kinh tế-xã hội suy sụp ngiêm
trọng.
<i> ? </i>Để khắc phục tình trạng đó giới cầm quyền Nhật Bản
đã làm gì?
HS: - Phát xít hố bộ máy nhà nước, tăng cường chính sách
quân sự đưa đất nước gây chiến tranh xâm lược bành trướng
ra bên ngồi.
<i> ? </i> Q trình thiết lập chế độ phát xít diễn ra như thế nào?
HS: Vẫn tồn tại chế độ chuyên chế Thiên Hoàng, kéo dài
nhiều năm (khác với ở Đức) gắn liền với xâm lược, bành
trướng ra bên ngoài.
GV: Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản lan rộng
khắp nước.
lập.
1927 Khủng hoảng tài chính- khủng
hoảng kinh tế.
<b>II- NHẬT BẢN TRONG NHỮNG </b>
Khủng hoảng kinh tế xã hội.
Chủ nghĩa phát xít lên năm quyền:
+ Đối nội: Tăng cường bóc lột, đàn áp
ND
+ Đối ngoại: Mở rộng chiến tranh xâm
lược.
Phong trào đấu tranh của nhân dân lan
rộng góp phần làm chậm hố quả trình
phát xít hố ở Nhật.
4. Củng cố:
-Tình hình chung cả Nhật Bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới?
-Chính sách đối nội, đối ngoại của chủ nghĩa phát xít Nhật?
5. Dặn dị:
-Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau" Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á"
Ngày dạy: 8A:
8B:
8C:
8D:
I-Mục tiêu bài học:
KT: HS cần nắm được:
-Những nét lớn của phong trào độc lập dân tộc của châu Á trong những năm
1918-1939.
-Cách mạng Trung Quốc (1919-1939) diễn ra như thế nào?
TT: Bồi dưỡng nhận thức về tính chất tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân ,chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa ,phụ thuộc nhằm
giành độc lập dân tộc .
KN: Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ.
<b>II- Phương tiện dạy học:</b>
- Lược đồ châu Á.
<b>III- Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
2.KTBC: - Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Tình hình Nhật Bản trong những năm 1919-1939 ?
3. Bài mới:
<b>I/ NHỮNG NÉT CHUNG VỀ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á .CÁCH MẠNG </b>
<b>TRUNG QUỐC TRONG NHỮNG NĂM 1919-1939.</b>
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK
? Cách mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc chiến
tranh thế giới thứ nhất đã có tác dụng như thế nào đến phong
trào giải phóng dân tộc ở châu Á?
HS: Phong trào cách mạng mới lên cao và lan rộng khắp châu
lục .
GV: Dùng lược đồ châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất
xác định những nơi có phong trào cách mạng :Đông Bắc Á,
Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á , Tiêu biểu là Trung Quốc,Ấn
Độ, Việt Nam và In-đô-nê-xia.
HS đọc phần tư liệu trong SGK trang 99.
? Kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở châu
Á( trên lược đồ)?
? Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh có quy
mơ như thế nào?
HS: Quy mơ rộng khắp tồn châu Á.
HS: Thảo luận nhóm: Những nét mới của phong trào độc lập
dân tộc châu Á nầy?
1/Những nét chung:
-Phong trào cách mạng dâng rộng
khắp châu lục.
+Ở một số nước,họ đã đóng vai trị lãnh đạo thông qua việc
thành lập và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản(Trung
Quốc,Đơng Nam Á,Ấn Độ).
GV:Trong vịng 20 năm ,giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
cách mạng Trung Quốc diễn ra với nhiều sự kiện phong phú
và diễn biến phức tạp ở đây chúng ta chỉ đi vào một số sự
kiện cơ bản.
GV: Trình bày về phong trào Ngũ Tứ.(4-5- 1919)
GV: Giải thích từ Ngũ Tứ đây là phong trào mở đầu cho thời
kì phát triển mới ở Trung Quốc.
HS:Thảo luận nhóm: Vì sao phong trào Ngũ Tứ mở đầu cho
cao trào cách mạng ở Trung Quốc ?
.
<b> HS Thảo luận :Đặc điểm của cách mạng Trung Quốc </b>
trong thời kì nầy ?
+ Cách mạng liên tục ,chiến tranh liên tục.
+Đảng cộng sản trưởng thành và giữ vai trò lãnh đạo CM.
GV: Từ tháng 7-1937 Đứng trước nguy cơ bị phát xít Nhật
xâm lược .Đảng cộng sản Trung Quốc đề nghị với Quốc Dân
Đảng cùng hợp tác chống Nhật .
Một số Đảng cộng sản được thành lập
và lãnh đạo cách mạng.
2/Cách mạng Trung Quốc trong những
năm 1919-1939.
-Phong trào Ngũ Tứ:
4.5. 1919 phong trào đấu tranh của
học sinh sau lan rộng sang giai cấp
công nhân và các tầng lớp khác.
7/1921 Đảng cộng sản Trung Quốc
được thành lập.
1927-1937 Nội chiến chống tập đoàn
Tưởng Giới Thạch đại diện cho quyền
4/ Củng cố:
-HS xác định bản đồ châu Á những nơi có phong trào độc lập dân tộc?
-Lập bản niên biểu lịch sử Trung Quốc từ 1919-1939 theo mẫu sau:
THỜI GIAN NỘI DUNG SỰ KIỆN
4-5-1919
7-1921
1926-1927
1927-1937
7-1937
5. Dặn dị:
- Hồn thành tiếp bảng thống kê vào vở.
-Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau "Phong trào độc lập dân tộc châu Á -
-Phần mục II "
Ngày soạn:26/11/2009
Ngày dạy: 8A:
8B:
8C:
<b>I- Mục tiêu bài học :</b>
KT: -Nét chung của phong trào độc lập ở Đông Nam Á.Dưới ảnh hưởng của cách mạng t
háng Mười Nga và sự kết thúc chiến tranh thế giới I .Phong trào cách mạng lên
cao ,lan rộng.
-Một số phong trào tiêu biểu ở Đông Dương ,In-đô-nê-xi-a.
TT: Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó lịch sử đấu tranh giành độc lập của
các nước ở khu vực Đông Nam Á.
KN: Bồi dưỡng kĩ năng sự dụng bản đồ.
Nhận biết bản chất của sự kiện lịch sử.
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
Lược đồ châu Á
Lược đồ Đông Nam Á
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
2. KTBC:
Nêu những nét chung về phong trào độc lập ở châu Á(1918-1939)?
Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939 diễn ra như thế nào?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
? Tình hình chung của các quốc gia Đông Nam Á đầu
thế kỉ XX như thế nào?
- Hầu hết là thuộc địa của thực dân.
HS:Dùng lược đồ Đông Nam Á để chỉ các thuộc địa của các đế
quốc thực dân khác nhau (Ba nước Đông Dương là thuộc địa
của Pháp;
-Ma-lai-xi-a, Bru nây, Xin-ga-po,Miến Điện, thuộc địa của
Anh.
-Phi-líp-pi là thuộc địa của Tây Ban Nha sau đó là thuộc địa
của Anh .
-Thái Lan bị phụ thuộc vào đế quốc .)
GV: Phong trào cách mạng Đơng Nam Á cúng như tồn bộ
châu Á đều chịu ảnh hưởng của chiến tranh thế giới thứ I và
cách mạng tháng Mười làm cho phong trào Độc lập phát triển.
HS đọc SGK trang 101 thảo luận:
? Những xu hướng của phong trào độc lập dân tộc Đơng
Nam Á?Sự thành lập của Đảng cộng sản có tác động như thế
<b>II-PHONG TRÀO ĐỘC DÂN TỘC</b>
<b>Ở ĐÔNG NAM Á(1918-1939):</b>
1. Tình hình chung
Đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước
Đông Nam Á là thuộc địa của thực
dân.
+Nét mới: Xuất hiện xu hướng vô sản, giai cấp vô sản từng
bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào. Phong trào
dân chủ tư sản có tiến bộ rõ rệt.
+Tác động: Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
GV(H): Nêu một số phong trào tiêu biểu thể hiện hai xu hướng
phát triển trên?
HS: Trả lời theo nội dung SGK.
GV: Như vậy phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á
phát triển song song hai xu hướng tư sản và vô sản.
GV: Nêu vắn tắc các sự kiện tiêu biểu khởi nghĩa Ong Kẹo và
com ma đam ở Lào; phong trào dân chủ tư sản A
Phong trào công nông 1930-1931 và xô Viết Nghệ Tĩnh ở Việt
Nam.
? Nhận xét về phong trào cách mạng ở Đông Dương ?
+Phong trào diễn ra sôi nổi dưới nhều hình thức.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam (sau đổi là đảng cộng sản Đông
Dương)được thành lập và lãnh đạo cách mạng.
+ Bước đầu có sự liện minh của 3 nước chống đế quốc.
GV: Cho HS xem ảnh của Xu-các-nô lãnh tụ phong trào độc
lập dân tộc ở In-đô-nê-xi-a
GV: Năm 1940 phát xít Nhật tiến vào Đơng Dương và tồn bộ
khu vực Đơng Nam Á, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc đã
chĩa mũi nhọn vào phát xít Nhật
Giai cấp vơ sản trưởng thành lãnh
đạo phong trào
Phong trào dan chủ tư sản cũng có
tiến bộ.
2. Phong trào độc lập dân tộc ở một
số nước Đông Nam Á
Đông Dương:
Lào.
Cam-pu-chia
Việt Nam:3.2.1930
Đảng Cộng sản Việt Nam được thành
lập.
In-đô-nê-xi-a Đảng cộng sản được
thành lập sớm nhất.
4. Củng cố:
-Nhận xét gì về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ
nhất?
-Lập bảng thống kê sự thành lập các Đảng cộng sản ở châu Á?
-Viết chữ Đ (đúng) S( sai) và các ô dưới đây:
Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4-5-1919
Tháng 5-1920 Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập
Điểm mới của phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á là giai cấp vô sản dần dần trưởng thành và
tham gia lãnh đạo.
Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a lãnh đạo khởi nghĩa ở Giava và Xumatơra.
Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam do Đảng cộng sản lãnh đạo.
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài
Ngày soạn: 1/12/2009
Ngày dạy : 8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I-Mục tiêu bài học :</b>
KT: Những nguyên nhân chính để dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai .Diễn biến
chính của chiến tranh : Các giai đoạn ,sự kiện chính và tác động của nó
đến tình hình chiến tranh .
-Kết cục của chiến tranh và hậu quả của nó .
TT: Bối dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của cuộc chiến tranh đối với toàn
nhân loại ,nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hồ bình .
KN: Phân tích đánh giá một số vấn đề ,một số sự kiện lịch sử quan trọng về tác
động của nó về tình hình thế giới ,
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự.
<b>II-Phương tiện dạy học :</b>
-Các lược đồ :Chiến tranh thế giới thứ II , Phát xít Đức tấn cơng Châu Âu ,Chiến
trường Châu Á -Thái Bình Dương.
- Chiến dịch Xta-lin ,trận công phá Béc-lin.
<b>III-Tiến trình dạy học :</b>
1.Ổn định :
2.KTBC: (Kiểm tra vở bài tập lịch sử của 3 HS)
<i> 3.Bài mới</i>
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
HS: Đọc sách GK ,GV Hướng dẩn học sinh thảo luận.
HS: Thảo luận nhóm
- Những sự kiện lớn diễn ra trong các nước tư bản khoảng
20 năm giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ?
? Những mâu thuẫn đó được phản ảnh như thế nào
trong quan hệ quốc tế trước chiến tranh ?
HS: Hình thành hai khối đối địch nhau nhưng lại cùng chống
? Xem hình 75 hãy giải thích tại sao Hit le lại tấn công
Châu Âu trước ?
HS: Giới lãnh đạo Châu Âu bị Đức điều khiển,Đức thấy
chưa đủ sức đánh Liên Xô nên tấn công Châu Âu trước .
GV: Ngày 01/9/1939 Đức tấn công Ba Lan. Anh,Pháp tuyên
chiến . Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ.
? Vì sao Đức tấn cơng Ba Lan ?
<b>I/NGUYÊN NHÂN BÙNG NỔ </b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II.</b>
-Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước
đế quốc
-Khủng hoảng kinh tế 1929-1933
-Chính sách thảo hiệp của Anh, Pháp,
Mĩ.
dò la thái độ của Anh và Pháp.
GV:Dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ II để trường thuật
GV: Cho HS xem hình 77,78 SGK
? Tính chất của cuộc chiến tranh trong giai đoạn này?
( 9/1939-6/1941)
HS: Mang tính chất đế quốc chủ nghĩa, phi nghĩa đối với hai
bên tham chiến. Đó là cuộc chiến tranh giữa hai tập đoàn đế
quốc nhằm giành thuộc địa và phạm vi thống trị trên toàn
thế giới .
GV:Tháng 1/1942 Mặt trận đồng minh chống phát xít được
thành lập .
lực lượng đồng minh và nhân loại tiến bộ tiêu diệt chủ nghĩa
phát xít.
? Nêu tính chất của cuộc chiến tranh?
HS: Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa. Khi Liên Xô
tiến hành cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc, thì tính chất của
cuộc chiến tranh có thay đổi, đó là cuộc chiến tranh chính
nghĩa.
<b>II- NHỮNG DIỄN BIẾN CHÍNH:</b>
1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng tồn
thế giới (từ 1/9/1939 đến đầu năm
1943).
Đức chiếm châu Âu Đức tấn cơng Liên
Xơ.
Nhật chiếm Đơng Nam Á Thái Bình
I-ta-li-a tấn cơng Bắc Phi
=> Chiến tranh lan rộng tồn thế giới.
Tính chất: Đế quốc chủ nghĩa, chiến
tranh phi nghĩa đối với cả hai bên tham
chiến.
Tháng 1/1942 Mặt trận đồng minh
chống phát xít được thành lập .
4. Củng cố:
Câu 1: Viết vào chổ trống các sự kiện tương ứng với những mốc thời gian dưới đây:
- Ngày 01 - 9 - 1939...
- Ngày 22- 6 -1941...
- Tháng 9 - 1940 ...
- Ngày 07 - 12 - 1941 ...
- Tháng 01 - 1942 ... ..
Câu 2: Viết và nối các kí hiệu lại với nhau (Bằng dấu -) Sao cho đúng.
A- Tháng 2 năm 1943
B- Tháng 5 năm 1943
C- Ngày 6 tháng 6 năm 1944
D- Ngày 9-5-1945
E- Ngày 15- 8- 1945.
F- Quân Đức và quân Italia ở Bắc Phi hạ vũ khí.
G- Chiến thắng Xtalingrat
H- Anh , Mĩ mở mặt trận thứ hai
M- Nhật Bản đầu hàng không điều kiện .
-Về nhà học bài và tiếp tục hoàn thành bảng niên biểu
-Chuẩn bị bài sau:"Sự phát triển của KH-KT và văn hoá thế giới nữa đầu thế kỉ
XX"
Ngày soạn: 2/12/2009
Ngày dạy : 8A:
8B:
8C:
8D:
A-Mục tiêu bài học :
KT: Những nguyên nhân chính để dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai .Diễn biến
chính của chiến tranh : Các giai đoạn ,sự kiện chính và tác động của nó
đến tình hình chiến tranh .
-Kết cục của chiến tranh và hậu quả của nó .
TT: Bối dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của cuộc chiến tranh đối với toàn
nhân loại ,nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hồ bình .
KN: Phân tích đánh giá một số vấn đề ,một số sự kiện lịch sử quan trọng về tác
động của nó về tình hình thế giới ,
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự.
B-Phương tiện dạy học :
-Các lược đồ :Chiến tranh thế giới thứ II , Phát xít Đức tấn cơng Châu Âu ,Chiến
trường Châu Á -Thái Bình Dương.
- Chiến dịch Xta-lin ,trận cơng phá Béc-lin.
C-Tiến trình dạy học :
1.Ổn định :
2.KTBC: (Kiểm tra vở bài tập lịch sử của 3 HS)
3.Bài mới
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
? Mục đích của việc thành lập mặt trận Việt
Minh?
HS: Nhằm đoàn kết tập hợp lực lượng trên tồn thế giới
để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít .
GV: Dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ II để chỉ các
cuộc phản công của Hồng quân Liên Xô và liên quân
Mỹ ,Anh trên các mặt trận : Xô-Đức ; Bắc Phi ; Tây
Âu.
GV:Dùng lược đồ trận công phá Béc lin của Hồng quân
LX.
Ngày 9/5/1945 Phát xít Đức đầu hàng ,chiến tranh kết
thúc ở Châu Âu với sự thất bại của Phát xít Đức và
I-2. Quân đồng minh phản công, chiến tranh
kết thúc(từ đầu 1943 đến 8-1945)
Chiến thắng Xta-lin-grát (2/1943)
- Quân đồng minh phản cơng.
+ Giải phóng lãnh thổ Liên Xơ và các nước
Đơng Âu.
+ Giải phóng Bắc Phi phát xít I-ta-li-a
đầu hàng.
GV:Dùng lược đồ mặt trận Châu Á -Thái Bình Dương
để giảng về phần Hồng quân Liên Xô cùng nhân dân
các nước Châu Á đánh bại quân Nhật và việc Mỹ ném
hai quả bom Nguyên tử xuống Nhật Bản. 15/8/1945
Nhật Bản đầu hàng, chiến tranh kết thúc .
? Vì sao Mỹ ném bom ngun tử xuống Nhật
Bản ? có thể vì thế mà Nhật Bản đầu hàng ?
HS: Để chứng tỏ sức mạnh quân sự của Mỹ, tranh công
với Liên Xô. Đạo quân chủ lực của Nhật đã thua, phê
phát xít đang hấp hối. Nhật Bản thua là tất yếu.
? Liên Xơ có vai trị như thế nào trong việc đánh
thắng chủ nghĩa phát xít?
HS: Liên Xơ là lực lượng đi đầu, lực lượng chủ chốt,
cùng
GV: Kết cục là chủ nghĩa phát xít thất bại thảm hại.
HS xem hình 77, 78, 79 và bảng thống kê thiệt hại về
người và của trong chiến tranh.
? Em có nhận xét, suy nghĩa gì về hậu quả chiến
HS: Tồn nhân loại phải hứng chịu hậu quả thảm khốc
về người và của do chiến tranh gây ra. Chúng ta phải
ngăn chặn
Tính chất:
Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa. Khi
Liên Xô tiến hành cuộc kháng chiến bảo vệ
tổ quốc, thì tính chất của cuộc chiến tranh có
thay đổi, đó là cuộc chiến tranh chính nghĩa
bảo vệ tổ quốc, bảo vệ nhân loại.
<b>III- KẾT CỤC CỦA CUỘC CHIẾN </b>
<b>TRANH THẾ GIỚI THỮ HAI</b>
- Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt.
Hậu quả thảm khốc.
- Tình hình thế giới có những biến đổi căn
bản.
4. Củng cố:
Lập niên biểu chiến tranh thế giới thứ 2 (1939-1945)
Niên đại Sự kiện
01-9-1939
đến 09-1940
5: Dặn dò :
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau " Sự phát triển khoa học -kĩ thuật và
văn hoá thế giới nửa đầu thế kỉ XX".
: Ngày soạn:
Ngày dạy :
8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
KT: Giúp học sinh hiểu được những tiến bộ vượt bậc của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa
- Thấy được sự hình thành và phát triển của nền văn hố mới -văn hố Xơ Viết trên cơ sở
tư tưởng Mác-Lênin và sự kế thừa những tinh hoa của di sản văn hoá nhân loại.
TT: Hiểu được những tiến bộ khoa học -kĩ thuật cần được sử dụng vì lợi ích của con
người.
- GD ý thức trân trọng và bảo vệ những giá trị của nền văn hố Xơ viết và những thành
tựu khoa học kĩ thuật của nhân loại .
KN: Bồi dưỡng phương pháp so sánh,đối chiếu lịch sử để thấy được những ưu việt của
nền văn hoá Xơ viết ,kích thích sự say mê tìm tịi ,sáng tạo khoa học-kĩ thuật của
học sinh.
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
-Tranh ảnh về thành tựu khoa học-kĩ thuật .
-Tư liệu lịch sử hoặc truyện kể về các nhà văn ,nhà khoa học.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn dịnh:
2.KTBC: Trình bày kết cục của chiến tranh thế giới thứ II?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
? Em biết gì về nhà bác học Đức : Anh-Xtanh?
(dựa vào hiểu biết để thảo luận ).
? Nêu sự ra đời của học thuyết tương đối và tác động của
nó đến các phát minh lớn về vật lí TK XX như năng lượng
nguyên tử .la de, bán dẫn .
- Các lĩnh vực khác như Hoá học,sinh học,khoa học về trái
đất đã đạt nhiều thành tựu to lớn .
? Nêu những phát minh khoa học nửa đầu thế kỉ XX?
- Thyết cấu tạo nguyên tử ,hiện tượng phóng xạ nhân
<b>I/SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KH-KT </b>
<b>THẾ GIỚI NỬA ĐẦU TK XX</b>
-Vật lí: Thuyết tương đối của
Anh-Xtanh.
? Những phát minh khoa học cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX được đưa vào sử dụng?
- Điện tín,điện thoại ,ra đa,hàng khơng ,điện ảnh .
? Những phát minh đó có tác dụng như thế nào đến cuộc
sống của con người?
- Tích cực ,mang lại cuộc sống về vật chất và tinh thần.
? Em hiểu biết gì về nhà bác học Nơ-ben và suy nghĩ
của em về câu nói của ơng( SGK trang 110).
HS: Suy luận trả lời .
GV:Những thành tựu của khoa học -kĩ thuật cần sử dụng vì
tương lai tốt đẹp của nhân loại.
? Nêu những thành tựu của văn hố Xơ Viết?
HS: Xố bỏ tình trạng thất học,mù chữ ,sáng tạo ra chữ viết
cho các dân tộc trước đây cũng có chữ viết,phát triển hệ thống
giáo dục.
Nhân dân có trình độ văn hố cao,đọi ngũ trí thức đông đảo.
? Vì sao Liên Xơ rất chú trọng phát triển văn hố?
HS:Thể hiện tính ưu việt của chế độ XHCN.
GV: Liên Xô đạt được nhiều thành tựu khoa học .
? Em hãy kể tên những thành tựu mà Liên Xô Đạt được?
HS: Giải quyết thành công những vấn đề nguyên tử .Đi đầu
trong lĩnh vực nghiên cứu khoảng không vũ trụ.
GV:Liên Xơ có những cống hiến to lớn vào kho tàng văn
hoá-nghệ thuật của nhân loại .
? Hãy kể tên những tác phẩm văn học Xô Viết mà em
biết ?
HS:Trả lời theo hiểu biết-GV bổ sung.
đạt nhiều thành tựu.
Nhiều phát minh khoa học cuối thế kỉ
XIX được đưa vào sử dụng.
Tác động:
+Tích cực: Mang lại cuộc sống tốt đẹp
về vật chất và tinh thần.
+Tiêu cực: Trở thành phương tiện
chiến tranh.
<b>II/NỀN VĂN HỐ XƠ VIẾT HÌNH </b>
<b>THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN</b>
Liên Xơ xây dựng một nền văn hố Xơ
Viết mang đậm đà bản sắc dân tộc.
Khoa học-kĩ thuật của Liên Xô đạt
nhiều thành tựu rực rỡ và chiếm nhiều
đỉnh cao.
Nền văn hoá ,nghệ thuật của Liên Xơ
có những cống hiến to lớn.
4.Củng cố:
-Nêu những thành tựu của KH-KT thế giới đầu thế kỉ XX?
- Những tác động hai mặt của khoa học-kĩ thuật?
-Nêu những thành tựu của nền văn hố Xơ Viết?
5. Dặn dị:
: Ngày soạn:
Ngày dạy :
8A:
8B:
8C:
8D:
<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
KT: Củng cố,hệ thống hoá những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai cuộc
chiến tranh thế giới.
Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm
1917-1945.
TT: Củng cố, nâng cao tư tưởng ,tình cảm cách mạng ,chủ nghĩa yêu nước và chủ
nghĩa quốc tế chân chính,tinh thần chống chiến tranh ,chống chủ nghĩa
phát xít bảo vệ hồ bình thế giới .
KN: Giúp HS kĩ năng lập bảng thống kê.
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
+ Bản đồ thế giới .
+Bảng thống kêcác sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
<b> I-NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH CỦA LỊCH SỬ:</b>
<i>1/Về nước Nga,Liên Xô:</i>
Thời gian Sự kiện Kết quả
Tháng Hai 1917 Cách mạng dân chủ tư sản Nga thắng
lợi
Lật đổ chế độ Nga Hồng .
Hai chính quyền song song và tồn tại
Ngày 7/11/1917 Cách mạng XHCN tháng Mười Nga
thắng lợi.
Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản.
Thành lập nước cộng hồ Xơ Viết.
Mở đầu thời kì mới.
1918 - 1920 Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ
chính quyền Xơ Viết,
Xây dựng hệ thống chính trị -Nhà
nước mới,thực hiện cải cách XHCN.
Đánh thắng thù trong giặc ngoài.
1921 - 1941 Liên Xơ xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cơng nghiệp hố XHCN.
Liên Xô trở thành cường quốc công
nghiệp XHCN.
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
phát xít ,giải phóng nhân loại.
<i>2/Các nước khác</i>
Thời gian Sự kiện Kết quả
1918-1923 Cao trào cách mạng ở châu Âu và
Châu Á Các Đảng cộng sản lần lược ra đời.Quốc tế cộng sản thành lập và lãnh đạo
phong trào cách mạng.
1924-1929 Thời kì ổn định và phát triển của chủ
nghĩa tư bản.
Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh
chóng ,tình hình chính trị tương đối ổn
định .
1929-1933 Khủng hoảng kinh tế thế giới tư bản Kinh tế giảm suốt nghiêm trọng,nhân
dân thất nghiệp,chính trị khơng ổn
định
1933-1939 Các nước tư bản tìm cách thốt khỏi
khủng hoảng.
Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở
Đức,Ita lia,Nhật Bản.
1939-1945 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. 72 nước ở trong tình trạng chiến tranh.
Chủ nghĩa phát xít thất bại. Thắng lợi
thuộc về liên Xơ,các nước Đồng minh
và nhân dân tiến bộ thế giới .
4.Củng cố:
Trong các sự kiện lịch sử từ năm 1917 đến năm 1945 em hãy chọn 5 sự kiện tiêu
biểu nhất?
5. Dặn dò:
: Ngày soạn:
Ngày dạy :8A: 8B: 8C: 8D:
<b>I/Mục tiêu bài dạy : </b>
1)Kin thức : Giúp học sinh nắm đợc :
-Những kiến thức cơ bản, trọng tâm qua các bài đã học, để vận dụng làm bài kiểm tra, có hệ thống, lơ
gích, chớnh xỏc
2)T t ởng, tình cảm :
- Có cái nhìn đúng đắn về lịch sử thế giới hiện đại
- Khâm phục nhưng thành tựu mà loài người ó li
3)Kỹ năng :
-Rốn luyn k nng phõn tích, đánh giá, nhận xét, trắc nghiệm thơng qua các bài đã học để làm bài kiểm
<b>II/ChuÈn bÞ :</b>
-GV :Ra đề, đáp án, biểu điểm
-HS : Ôn tập các kiến thức đã học
<b>II</b>
<b> I/ Hoạt động dạy-học</b>
1.Ôn định lớp:
8A: 8B: 8C: 8D:
2.
Kiểm tra:
-Sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
<b> </b>
<b>Câu 1(3đ):Tại sao nói Đức là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến?Em hãy lấy ví dụ để chứng</b>
minh cho nhận định trên?
<b>Câu 2(3đ):Trình bày cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và những hậu quả của nó đối với</b>
những nước ở Châu Âu?
<b>Câu 3(4đ):Kết cục của chiến tranh thế giới thứ 2(1939-1945) ?So sánh với chiến tranh thế giới thứ</b>
<b>Câu 1(3đ):</b>
+Các công ty độc quyền đã ra đời chi phối nền kinh tế của Đức
- Về chính trị:
+theo thể chế liên bang
+Thi hành chính sách đối nội và đối ngoại cực kỳ phản động:đề cao chủng tộc Đức,đàn áp phong trào
cơng nhân,tích cực chạy đua vũ trang,gây chiến tranh nhằm chia lại thịu trường thế giới
*Ví dụ:Đức chính là ngịi nổ cho 2 cuộc đai chiến thế giới
<b>Câu 2(3đ):</b>
*Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933):
- Năm 1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nỏ trong thế giới tư bản chủ nghĩa và kéo dài đến năm 1933
- Nguyên nhân:do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận trong những năm 1924-1929, dẫn đến tình trạng
hàng hóa ế thừa trong khi người lao động khơng có tiền mua
*Hậu quả:
- Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa
- Mức sản xuất bị đẩy lùi hàng chục năm
- Hàng trăm người lao động bị rơi vào hoàn cảnh khốn khổ
- Chủ nghĩa phát xít đã ra đời để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại
<b>Câu 3(4đ): </b>
*Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945):
- Chủ nghĩa phát xít bị thất bại nhưng đã để lại hậu quả nghiêm trọng:
+ 60 triệu người chết,90 triệu người bị tàn tật
+ thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với chiến tranh thế giới 1
+ Bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong 1000 năm trước đó cộng lại
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những thay đổi căn bản của tình hình thế giới
*So sánh với chiến tranh thế giới 1:
-Giống:
+ Đều là cuộc chiên tranh đế quốc phi nghĩa
+ Đều để lai hậu quả nghiêm trọng
- Khác :
+chiến tranh thế giới thứ 2 lúc đầu mang tính chất phi nghĩa nhưng từ khi Liên Xơ tham chiên thì tính
chất đã thay đổi
+Qui mô và mức độ tàn phá của chiến tranh thế giới thứ 2 rộng lớn và khốc liệt hơn rất nhiều so với
chiến tranh thế giới 1
4. Củng cố:
- GV nhận xét và đánh giá về quá trình làm bài của HS
-Rút kinh nghiêm trong những giờ kiểm tra lần sau
5. HDVN:
Ngày soạn: 05/01/2010
Ngày dạy :
8A:
8B:
8C:
8D
I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>1.Kiến thức</i>:
- Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt nam
- Quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định)
- Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu thực dân Pháp xâm lược nước
ta,Triều đình nhu nhược,chống trả yếu ớt,nhưng nhân dân quyết tâm kháng chiến.
<i>2.Tư tưởng</i>
- Bản chất tham lam,tàn bạo,xâm lược của bọn thực dân.Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất
của nhân dân ta trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp.Ý chí thống nhất đất
nước.
<i>3. Kỹ năng</i>
- Rèn luyện Hs kỹ năng bản đồ,quan sát tranh ảnh lịch sử để rút ra những nhận xét minh hoạ cho
những kiến thức cơ bản của bài học.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Đông nam Á trước cuộc xâm lăng của Tư Bản phương Tây.Bản đồ chiến sự ở Đà Nẵng
và Gia Định.Tranh ảnh và cuộc tấn công của thực dân Pháp ở Đà Nẵng và phong trào kháng
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
1.Ổn định lớp:
8A: 8B: 8C: 8D:
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: Giới thiệu bài mới đầu mục bài sgk
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>
Dùng bản đồ ĐNA trước khi Pháp xâm lược để minh hoạ
cho học sinh thấy trước khi TDP xâm lượcViệt Nam
- GV: Dùng bản đồ VN để giới thiệu địa danh Đà Nẵng
<i>? Tại sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?</i>
TL: dựa vào SGK
<i> ? Tại sao thực dân pháp lấy địa điểm là điểm khởi đầu ?</i>
GV: dùng bản đồ minh hoạ và giải thích
<i>? Tình hình chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859?</i>
TL: dựa vào SGK
<i> ? Bước đầu quân pháp đã bị thất bại như thế nào</i>.
TL: kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh thất bại,dẫm chân
tại chỗ gặp nhiều khó khăn.
Cho HS đọc mục 2 SGK
- Pháp kéo vào Gia Định vì: Nam kì là kho lúa gạo của
triều đình,nếu cắt đứt sự viện trợ lương thực của Nam Kỳ
Huế sẽ khó khăn ,lấy song Nam kì chúng sẽ đánh sang
Cam Pu Chia,Pháp phải hành động ngay vì Anh ngấp
nghé đánh Sài Gịn
<i>? Chiến sự ở Gia Định như thế nào?</i>
TL: Dựa vào SGK
<i>? Trong lúc quan quân nhà Nguyễn bỏ thành mà</i>
<i>chạy,nhân dân ta kháng chiến ntn?</i>
TL: Dựa sgk
<i>? Sau khi mất thành Gia Định,Triều đình Huế chống</i>
<i>Pháp ntn</i>
TL: Triều đình chỉ thủ hiểm ở Đại đồn Chí Hồ
<i>? TDP tấn cơng đại đồn Chí Hồ như thế nào.</i>
GV: hướng dẫn học sinh xem hình 84.Qn Pháp tấn
cơng Đại đồn.
<i>? Tại sao Triều đình Huế ký điều ước Nhâm Tuất?</i>
TL: Nhân nhượng cho Pháp để giữ lấy quyền lợi giai cấp
và dòng họ.
<i>? Em cho biết nội dung của điều ước Nhâm Tuất </i>
<i>5-6-1862</i>
TL: dựa vào phần chữ nhỏ sgk
<i>? Điều ước 1862,vi phạm chủ quyền nước ta ntn.</i>
TL: Đây là hiệp ước đầu tiên nhà Nguyễn kí với
Pháp,nhượng 3 tỉnh Đông Nam kỳ và Côn đảo cho Pháp.
<i>a. Nguyên nhân thực dân pháp xâm lược</i>
<i>Việt Nam</i>
+ Nguyên nhân sâu xa: Các nước phương
Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Phương
Đông,Việt nam nằm trong hồn cảnh
chung đó.
+ Nguyên nhân trực tiếp
- Thực dân Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô
- Triều Nguyễn bạc nhược,yếu hèn,với
chính sách thủ cựu
<i>b. Chiến sự ở Đà Nẵng 1858-1859</i>
- Sáng 1-9-1858 TDP bắt đầu nổ súng xâm
lược nước ta
- Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri
Phương chúng ta đã thu được thắng lợi
bước đầu.
- Sau 5 tháng xâm lược thực dân Pháp chỉ
chiếm được bán đảo Sơn Trà (2-9-1858)
<b>2.CHIẾN SỰ Ở GIA ĐỊNH NĂM 1859</b>
- Tháng 2-1859 Pháp kéo quân từ Đà Nẵng
vào Gia Định
- 17-2-1859 Chúng tấn công Gia
Định.Quân triều đình chống trả yếu ớt rồi
tan rã.
- Nhân dân đã tự động đứng lên kháng
Pháp làm cho chúng rất khó khăn
- Triều đình chỉ thủ hiểm ở Đại đồn Chí
Hồ
- Rạng sáng 24-2-1861,Pháp tấn cơng Đại
đồn Chí Hoà,sau hai ngày Đại đồn thất
thủ.Sau đó,Pháp đánh chiếm rộng ra các
tỉnh Nam kỳ: Định Tường,Biên Hoà và
Vĩnh long
- Ngày 5-6-1862,Triều đình Huế ký với
Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
* Nội Dung: (cho hs gạch chân sgk)
- Nội dung hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862
5.Dặn dò
Học bài làm bài tập,soạn bài mới phần II dựa vào câu hỏi từng mục bài
************************************
Ngày soạn: 13/01/2010
Ngày dạy :
8A:
8B:
8C:
8D
<b> TIẾT 37-Bài 24:</b>
<b>II.CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM</b>
<b>1858 ĐẾN NĂM 1873</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>1.Kiến thức</i>:
- TDP nổ súng xâm lược, Triều đình bạc nhược chống trả yếu ớt và đã ký điều ước cắt 3 tỉnh
Đông Nam Kỳ cho Pháp.
- Nhân dân ta đứng lên chống Pháp ngay từ đầu chúng xâm lược Đà Nẵng,3 tỉnh Miền Đông,3
tỉnh Miền Tây quần chúng nhân dân là thế lực hiệu quả nhất ngăn chặn sự xâm lược của TDP.
<i>2.Tư tưởng</i>
- Học sinh cần thấy rõ và trân trọng sự chủ động,sáng tạo quyết tâm đứng lên kháng chiến chống
xâm lược của nhân dân ta.
- Giáo dục cho các em kính yêu các lãnh tụ nghĩa quân,họ đã quyết phấn đấu hy sinh cho độc
lập dân tộc.
<i>3. Kỹ năng</i>
- Hướng dẫn các em kỹ năng sử dụng bản đồ,nhận xét và phân tích những tranh ảnh phục vụ cho
bài giảng.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Việt Nam.Lược đồ những cuộc khởi nghĩa am kỳ
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
1.Ổn định lớp:
8A: 8B: 8C: 8D
2. Kiểm tra bài cũ
<i>- Em hãy nêu tóm lược qua trình thực dân pháp xâm lược VN 1858-1862</i>
<i>- Em hày trình bày nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất5-6-1862?</i>
3.Bài mới: Giới thiệu bài mới đầu mục bài sgk
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>
Cho HS đọc sgk mục 1
GV: Dùng bản đồ Việt Nam,cho HS xác định địa danh
nổ ra phong trào kháng chiến của nhân dân ta ở ĐN và 3
tỉnh Miền Đông nam kỳ
<i>? Em hãy cho biết thái độ của nhân dân ta khi thực dân</i>
<i>Pháp xâm lược Đà Nẵng?</i>
TL: Dựa vào SGK
<i>? Sau khi thất bại ở Đà Nẵng,TDP kéo vào Gia</i>
<b>1.KHÁNG CHIẾN Ở ĐÀ NẴNG VÀ BA</b>
<i><b>a. Tại Đà Nẵng </b></i>
- Nhiều toán nghĩa binh đã kết hợp với
binh lính triều đình đánh Pháp.
<i>ĐỊnh,Phong trào kháng chiến ở Gia Định ra sao.</i>
TL: Dựa vào SGK
<i><b>? Em biết gì về cuộc khởi nghĩa Trương Định</b></i>
GV: cho học sinh đọc phần chữ nhỏ
<i> ? Sau khi khởi nghĩa Trương Định thất bại,phong trào</i>
<i>kháng chiến ở Nam bộ phát triển ra sao.</i>
TL: Con trai Trương Định là Trương Quyền tiếp tục khởi
nghĩa
GV: Giới thiệu cho HS Hình 85.
Cho Học sinh đọc SGK mục 2
<i>? Em hãy cho biết tình hình nước ta sau điều ước ngày</i>
<i>5-6-1862.</i>
TL: Dựa vào SGK
<i>? Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam kì ntn.</i>
TL: Dựa vào lược đồ H.86 trình bày
GV: Xác định 3 tỉnh miền Tây nam kì trên bản đồ
<i>? Sau 3 tỉnh Miền Tây nam kì rơi vào tay Pháp,phong</i>
<i>trào kháng chiến của nhân dân lục tỉnh Nam kì ra sao.</i>
TL: Dựa vào SGK
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại câu nói của Nguyễn Trung
Trực trước khi chém đầu: SGK
- Phong trào kháng chiến cịn sơi nổi hơn
- Điển hình là khởi nghĩa của Nguyễn
Trung Trực đốt cháy tàu Ét pê Răng (Hi
vọng) 10-12-1861
- Khởi nghĩa Trương Định từ 2-1859
20-8-1864
+ Cuộc khởi nghĩa đã làm cho địch thất “
điên bát đảo”
+ Quần chúng tôn ơng là Bình tây đại
nguyên soái
+ 1862 gần như tổng khởi nghĩa toàn
<b>2.KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA BA</b>
<b>TỈNH MIỀN TÂY NAM KỲ</b>
<i><b>a. Tình hình nước ta sau điều ước ngày</b></i>
<i><b>5-6-1862</b></i>
- Triều đình tìm mọi cách đàn áp phong
trào cách mạng
- Cử một phái đoàn sang Pháp xin chuộc
lại 3 tỉnh miền Đơng Nam kì nhưng khơng
thành.
<i><b>b.Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây</b></i>
<i><b>Nam kì</b></i>
- Từ ngày 20-6 24-6-1867,thực dân
Pháp chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam kì:
Vĩnh Long,An Giang,Hà Tiên không tốn
một viên đạn
<i><b>C. Phong trào kháng chiến của nhân dân</b></i>
<i><b>sáu tỉnh nam kì</b></i>
- Nhân dân Nam kì nổi lên chống Pháp ở
nhiều nơi
- Nhiều trung tâm kháng chiến thành lập:
- Nổi bật là khởi nghĩa Trương
Quyền,Phan Liêm,Nguyễn Trung Trực....
- Phong trào tiếp tục phát triển đến 1875
4. Củng cố
- Nhìn vào lược đồ H.86 em hãy trình bày những nét chính về phong trào kháng Pháp của nhân dân
ta ở Nam Kì ?
- Em hãy đọc một đoạn thơ kháng chiến chống Pháp của Nguyễn Đình Chiểu em biết
- Bài tập trắc nghiệm trong vở bài tập lịch sử 8
5.Dặn dò
---o0o---Soạn ngày.
Ngày dạy
8A:
8B:
8C:
8D
<b> </b>
<b>I. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KỲ LẦN THỨ NHẤT.CUỘC</b>
<b>KHÁNG CHIẾN Ở HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC KÌ</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>1.Kiến thức</i>:
- Tình hình Việt Nam khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ 1867-1873
- Nội dung chủ yếu của hiệp ước và Hương ước 1874.Đây là hiệp ước thứ hai nhà
Nguyễn ký với Pháp,từng bước đầu hàng Pháp (mất lục tỉnh Nam Kỳ)
<i>2.Tư tưởng</i>
- Giáo dục cho học sinh trân trọng và tơn kính những vị anh hùng dân tộc.Căm
ghét bọn thực dân Pháp tham lam tàn bạo và những hành động nhu nhược
của triều đình Huế.
<i>3. Kỹ năng</i>
- Rèn luyện kỷ năng sử dụng bản đồ,tường thuật những sự kiện lịch sử,phân tích
và khái quát một số vấn đề lịch sử điển hình
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ hành chínhViệt Nam cuối thế kỷ XIX
<b>III.NỘI DUNG BÀI MỚI</b>
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
<i>- trình bày tóm lược cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ở Nam kỳf </i>
<i>1858-1875</i>
3.Bài mới : Giới thiệu bài mới đầu mục bài sgk
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>
- Tại sao thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam kì
1867-1873 chúng mới đánh Bắc Kỳ.
GVgiải thích cho học sinh hiểu
<i>? Em hày trình bày tình hình Việt Nam trước khi Pháp</i>
<i>đánh Bắc kỳ.</i>
<b>1.TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRƯỚC</b>
<b>KHI PHÁP ĐÁNH BẮC KỲ</b>
<i><b>a. Thực dân Pháp</b></i>
GV: giải thích thêm xây dựng bộ máy cai trị
<i>? TDP đã dùng những biện pháo gì để ổn định tình hình</i>
<i>Nam kỳ.</i>
TL: Dựa vào phần chữ nhỏ
<i>? Trong khi Pháo chuẩn bị xâm lược mở rộng xâm</i>
<i>lược,chính sách đối nội,đối ngoại của triều đình ra sao.</i>
TL: Dựa SGK
GV: Kết luận:
Học sinh đọc mục 2 SGK
GV: Dùng bản đồ hành chính VN tk 19 để minh hoạ quá
trình bành trướng của Pháp.
<i>? Thực dân Pháp kéo quân ra Bắc trong hoàn cảnh nào.</i>
TL: Dựa vào SGK
GV: Giải thích thêm vụ Giăng-Đuy-Puy
<i>? Chiến sự ở Bắc kỳ ra sao.</i>
HS trả lời bằng bản đồ
<i>? Sau khi chiếm thành Hà Nội,chiến sự ở Bắc kỳ diễn ra</i>
TL: Dựa sgk
<i>? Tại sao qn triều đình ở Hà Nội đơng gấp nhiều lần</i>
<i>qn địch mà khơng thắng chúng.</i>
TL: Vì quân triều đình không chủ động tấn công
địch.Trang thiết bị lạc hậu
Cho HS đọc SGK mục 3 và đặt câu hỏi
<i>? Em hãy trình bày phong trào kháng chiến của nhân</i>
<i>dân Hà Nội 1873.</i>
TL: SGK
<i><b> ? Trong thời kì này,quân và nhân dân hà Nội đã lập nên</b></i>
<i>chiến thắng điển hình nào.</i>
TL: Đó là chiến thắng Cầu Giấy
<i>? Em cho biết phong trào kháng chiến tại các tỉnh Bắc kì</i>
<i>trong thời gian này (1873-1874) .</i>
TL: SGK
<i>? Em cho biết nội dung của điều ước Giáp Tuất </i>
<i>15-3-1874.</i>
TL: SGK
<i><b>? Tại sao nhà Nguyễn kí điều ước 1874.</b></i>
máy cai trị làm cơ sở chiếm nốt 3 tỉnh
miền Tây Nam kì và Cam-pu-Chia.
+ Biện pháp:
- Xây dựng bộ máy cai trị có tính chất
qn sự
- Đẩy mạnh bóc lột tơ thuế,cướp đạt ruộng
đất của dân
- Mở trường đào tạo tay sai
<i><b> b. Triều đình nhà Nguyễn</b></i>
- Tiếp tục chính sách đối nội,đối ngoại lỗi
thời.
- Kinh tế sa sút,binh lực suy yếu.Mâu
thuẩn xã hội sâu sắc
- Tiếp tục thương lượng với Pháp
<b> 2 THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH CHIẾM</b>
<b>BẮC KỲ LẦN THỨ NHẤT (1873)</b>
<i><b>a. Nguyên nhân</b></i>
- Sâu xa: Thực dân Pháp muốn bành
trướng thế lực nhảy vào Tây nam Trung
Quốc.
- Trực tiếp: Pháp đem quân ra Bắc để giải
quyết vụ Giăng-Đuy-Puy.
<i><b>b. Diễn biến:</b></i>
- Chiến sự tại Hà Nội
- Sáng ngày 20-11-1873,Pháp nổ súng
đánh thành Hà Nội.Đến trưa thành Hà Nội
thất thủ.
- Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Bắc
Kỳ: chưa đầy một tháng đã chiếm được:
sgk
<b>3.KHÁNG CHIẾN Ở HÀ NỘI VÀ CÁC</b>
<b>TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC KỲ </b>
<b>(1873-1874).</b>
<i><b>a. Tại Hà Nội</b></i>
- Nhân dân sẵn sàng chiến đấu,ban đêm
tập kích địch.Đốt cháy kho đạn của giặc.
- Chặn đánh địch ở cửa ơ Thanh Hà (Ơ
- Tổ chức nghĩa hội được thành lập
<i><b>b. Tại các tỉnh Bắc kì</b></i>
- Quân Pháp đi đến đâu cũng bị nhân dân
đột kích,tập kích
- Điển hình là phong trào cha con ơng
Nguyễn Mậu Kiến (Thái Bình) và Phạm
Văn Nghị (Nam Định)
<i><b>c. Điều ước 1874</b></i>
GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm - Quân Pháp rút khỏi Bắc Kì
- Nhà Nguyễn cắt 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp
4. Củng cố
- Tại sao thực dân Pháp đánh Bắc kì 1873 ?
- Tại sao quân đội triều đình đơng hơn Pháp nhiều lần mà vẫn bị thua ?
- Trình bày diễn biến chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất
5.Dặn dò
Học bài ,làm bài tập,soạn bài mới bài 25 phần II dựa vào câu hỏi từng mục bài
Soạn ngày:
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
8D
<b> II. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI.NHÂN</b>
<b>DÂN BẮC KÌ TIẾP TỤC KHÁNG CHIẾN TRONG NHỮNG NĂM</b>
<b>1882-1884 </b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>1.Kiến thức</i>:
- Tại sao 1882,thực dân Pháp lại tiến đánh Bắc kì lần thứ hai.
- Nội dung của hiệp ước Hắc - Măng 1883 và hiệp ước Pa-tơ-nốt.
- Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam,Nhân dân kiến quyết kháng chiến tới
cùng,triều đình mang nặng tư tưởng “ Chủ hồ” khơng vận động tổ chức nhân dân kháng
chiến nên nưước ta đã rơi vào tay Pháp.
<i>2.Tư tưởng</i>
- Giáo dục cho các em lòng yêu nước,trân trọng những chiến tích chống giặc của cha
ơng,tơn kính anh hùng dân tộc huy sinh vì nghĩa lớn: Nguyễn Tri Phương,Hoàng
Diệu
<i>3. Kỹ năng</i>
- Rèn luyện kỷ năng sử dụng bản đồ,tường thuật những sự kiện lịch sử,phân tích và khái
quát một số vấn đề lịch sử điển hình
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ hành chínhViệt Nam cuối thế kỷ XIX
- Bản đồ thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ hai
- Bản đồ trận Cầu Giấy lần thứ hai
<b>III.NỘI DUNG BÀI MỚI</b>
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
<i>- Tại sao TDP chiếm gọn 6 tỉnh Nam kì năm 1867 mà năm 1873 mới đánh chiếm Bắc </i>
<i>kì lần thứ nhất.</i>
3.Bài mới: Giới thiệu bài mới đầu mục bài sgk
<b> </b><i>? Vì sao TDP đánh Bắc kì lần I (1873)</i><i> 10 năm sau</i>
<i>chúng mới dám đánh Bắc kì lần thứ II (1882)</i>
TL: GV hướng dẫn học sinh trả lời
<i>? Em cho biết: TDP đánh Bắc kì đánh Bắc kì lần thứ II</i>
<i>trong hồn cnhr nào.</i>
T: SGK
<i>? Em biết gì về tình hình nước Pháp đầu thập kỉ 80.</i>
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời
<i>? Em cho biết nguyên cơ trực tiếp TDP đánh Bắc kì lần</i>
<i>thứ hai.</i>
GV: Dùng bản đồ TDP đánh Bắc kì lần thứ hai để minh
hạo vấn đề này.
<i>? Em hãy cho biết tình hình chiến sự tại Hà Nội,khi TDP</i>
<i>đánh Bắc kì lần thứ hai.</i>
TL:Dựa lược đồ trình bày
<i> ? Sau khi thành Hà nội thất thủ,thái độ của Triều đình</i>
<i>Huế ra sao.</i>
TL: SGK
<i>? Phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội khi thực</i>
<i>dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ hai ntn ?</i>
TL: SGK
<i>? Phong trào kháng chiến của nhân dân các tỉnh Bắc kì</i>
<i>phối hợp với quân triều đình đánh Pháp ntn .</i>
TL: SGK
GV: Dùng bản đồ minh hoạ vấn đề này
<i>? Em hãy trình bày trận Cầu Giấy lần thứ hai.</i>
<i>? Sau khi chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai,tình hình</i>
<i>ta,địch như thế nào.</i>
TL:
<i>? Tại sao TDP khơng nhượng bộ triều đình Huế,sau khi</i>
<i>Ri-Vi-ơ chết tại trận Cầu Giấy lần thứ hai.</i>
TL: Vì tham vọng xâm lược của Pháp,chúng quyết xâm
chiếm tồn bộ nước ta.
- Triều đình Huế nhu nhược,yếu hèn càng thúc đẩy Pháp
đánh mạnh hơn.
Học sinh đọc SGK mục 3
GV: Dùng bản đồ kinh thành Huế giới thiệu
<i>? Em hãy trình bày cuộc tấn cơng của thực dân Pháp</i>
<i>vào Thuận An.</i>
TL: SGK
<b>1.THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH CHIẾM</b>
<b>BẮC KÌ LẦN THỨ HAI</b>
<i><b>a. Hoàn cảnh</b></i>
* <i>Trong nước</i>
- Sau điều ước 1874 dân chúng cả nước
phản đối mạnh
- Nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ,kinh tế
suy kiệt,giặc cướp nổi khắp nơi.
- Triều đình khước từ Duy tân,tình hình
đất nước rối loạn.
* <i>Thực dân Pháp</i>
- Pháp đang chuyển nhanh sang giai đoạn
chủ nghĩa đế quốc
- Nhu cầu xâm lược thuộc địa là thiết yếu
<i><b> b. Diễn Biến</b></i>
- Nguyên cớ trực tiếp: TDP lấy cớ nhà
Nguyễn vi phạm điều ước 1874 và giao
thiệp với nhà Thanh
- Chiến Sự : SGK
<b>2.NHÂN DÂN BẮC KÌ TIẾP TỤC</b>
<b>KHÁNG CHIẾN</b>
- Ở Hà Nội: SGK
- Phong trào kháng chiến của các tỉnh Bắc
kì: SGK
- Quân ta lập chiến thắng Cầu Giấy lần thứ
hai (19-5-1883),Ri-Vi-ơ bị giết.
- Pháp định rýt chạy khỏi Hà Nội và một
số nơi .
- Triều đình khơng có quyết tâm dựa vào
dân chống Pháp
- Pháp quyết định tấn công Sơn Tây và
Thuận An,buộc triều đình đầu hàng
<b>3.HIỆP ƯỚC PA-TƠ-NỐT.NHÀ</b>
<b>NƯỚC PHONG KIẾN VIỆT NAM SỤP</b>
<b>ĐỔ 1884</b>
<i><b>a. Thực dân Pháp tấn công Thuận An</b></i>
- Chiều ngày 18-8-1883 TDP tấn công dữ
dội Thuận An.
<i>? Em cho biết nội dung cơ bản của điều ước Hắc-Măng.</i>
TL: Dựa vào đoạn chữ nhỏ
<i>? Điều ước Hắc-Măng dẫn đến hậu quả gì.</i>
TL:
<i>? Trước thái đọ phản kháng mạnh mẽ của quần chúng</i>
<i>nhân dân,TDP đã đối phó như thế nào.</i>
TL: SGK
<i>? Tại sao hiệp ước Pa-Tơ-nốt được kí kết</i>.
TL: giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
<i>? Em cho biết nội dung cơ bản của điều ước Pa-tơ-nốt.</i>
TL:
hoảng hốt xin đình chiến và chấp nhận kí
điều ước Hắc-măng
<i><b>b. Điều ước Hắc- Măng</b></i>
<b>* Nội dung:</b>
- Triều đình chính thức thừa nhận quyền
bảo hộ của Pháp.
- Thu hẹp địa giới quản lí của triều
đình(chỉ cịn Trung kì)
- Quyền ngoại giao của Đại Nam do Pháp
nắm.Triều đình phải rút quân từ Bắc kì về
Trung kì
* Hậu quả:
- Phong tràp kháng chiến của nhân dân lên
mạnh.
- Phe chủ chiến trong triều đình hình thành
và hành động.
<i><b>c. Điều ước Pa-tơ-nốt 6-6-1884</b></i>
* Lí do kí
- Pháp muốn xoa dịu tình hình,chấm dứt
vai trị nhà Thanh ở Bắc kì
- Nhà Nguyễn chính thức đầu hàng TDP
về mặt pháp lí.
* Nội dung
- Căn bản giống điều ước Hắc -Măng
- Sửa đổi địa giưói Trung kì,nhà Nguyễn
chính thức đầu hàng TDP.
- Từ đó trở đi,nước ta là nước thuộc địa
nửa phong kiến.
4. Củng cố
- Em cho biết nội dung cơ bản nhất của điều ước nhà Nguyễn kí với Pháp 1862-1884 ?
GV: cho học sinh thảo luận nhóm kết luận: Đó chính là q trình triều đình phong kiến
nhà Nguyễn từng bước đầu hàng thực dân Pháp.
- Nội dung cơ bản của điều ước Hắc-Măng và Pa-tơ-nốt
5.Dặn dò
Soạn ngày
Ngày dạy
8A:
8B:
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>1.Kiến thức</i>:<i> </i> <i>HS cần nắm</i>
- Nguyên nhân,diễn biến vụ binh biến kinh thành Huế 5-7-1885 đó là sự kiện mở đầu
phong tràp Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Những nét khái quát nhất của phong trào Cần Vương (giai đoạn đầu từ 1858-1888):
Mục đích,lãnh đạo,qui mơ.
- Vai trị của các văn thân sĩ phu yêu nước trong phong trào Cần Vương.
<i>2.Tư tưởng</i>
- Giáo dục cho các em lòng yêu nướctự hào dân tộc.Trân trọng và biết ơn các văn thân sĩ
phu yêu nước đã hi sinh cho độc lập dân tộc.
<i>3. Kỹ năng</i>
- Rèn luyện kỷ năng sử dụng bản đồ,tường thuật những sự kiện lịch sử. Biết chọn lọc
- Lược đồ vụ binh biến kinh thành Huế 5-7-1885
- Chân dung Vua Hàm Nghi,Tơn Thất Thiết,Phan Đình Phùng,Nguyễn Thiện Thuật
<b>III.NỘI DUNG BÀI MỚI</b>
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
<i>- Thông qua hệ thống điều ước Pháp,năm 1862-1884 CM rằng: đó là q trình từng </i>
<i>bước TDP xâm lược nước ta,đồng thời cũng là từng bước triều đình Nguyễn đầu </i>
<i>hàng.</i>
3.Bài mới: Giới thiệu bài mới đầu mục bài sgk
<i>? Em hãy trình bày bối cảnh lịch sử vụ binh biến kinh</i>
<i>thành Huế (7-5-1885).</i>
TL: + Triều đình
+ Pháp
<i>GV: Giải thích thêm</i>: Sau hai điều ước 1883-1884 triều
đình Huế bị phân hố thành hai bộ phận: chủ chiến và chủ
hồ.
<i>? Em hãy trình bày diễn biến của vụ binh biến kinh</i>
<i>thành Huế 5-7-1885.</i>
TL: Tường thuật theo SGK
Cho học sinh dựa vào H.88 tường thuật lại (cho học sinh
về nhà vẽ lược đồ vào vở).
Cho học sinh đọc SGK mục 2.Giới thiệu hình 89 và
90,vài nét khái quát về hai ông và đặt câu hỏi
<i>? Nguyên nhân dẫn đến phong trào Cần Vương.</i>
TL: SGK
<i>? Em hãy trình bày diễn biến tóm tắt hai giai đoạn của</i>
<i>phong trào Cần Vương.</i>
GV: Dùng lược đồ phong trào Cần Vương cuối thế kỷ
XIX trình bày diễn biến.
<i>? Tại sao phong trào chỉ nổ ra ở Bắc kì,Trung kì,khơng</i>
<i>nổ ra ở Nam kì.</i>
TL: Vì Nam kì là xứ trực trị (thuộc địa) của Pháp
<i>? Em cho biết thái độ của dân chúng đối với phong trào</i>
<i>Cần Vương như thế nào.</i>
TL: dựa vào phần chữ nhỏ
<i>? Kết cục giai đoạn 1 của phong trào Cần Vương ntn.</i>
TL:1888 Tôn Thất Thuyết lên đường sang TQ cầu
viện.1-1888 vua Hàm Nghi bị bắt và bị đầy sang An-Giê-Ri.
<b>I.CUỘC PHẢN CÔNG CỦA PHÁI</b>
<b>CHỦ CHIẾN TẠI KINH THÀNH</b>
<b>HUẾ.VUA HÀM NGHI RA “CHIẾU</b>
<b>CẦN VƯƠNG</b>
<i><b>1.Cuộc phản công quân Pháp của phái</b></i>
<i><b>chủ chiến ở Huế 7-1885.</b></i>
<b>a.Bối cảnh:</b>
*Triều đình:
- Sau điều ước 1883và 1884,phe chủ chiến
vẫn có hi vọng giành lại quyền thống trị từ
tay Pháp khi có điều kiện
- Xây dựng lực lượng,tích trữ lương thực
và khí giới
- Đưa Hàm Nghi lên ngôi vua,chuẩn bị
phản công.
* Pháp: Lo sợ,chúng tìm mọi cách tiêu diệt
phe chủ chiến.
<b>b.Diễn biến: (SGK)</b>
<i><b>2.Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan</b></i>
<i><b>rộng</b></i>
<b>a.Nguyên Nhân</b>
- Sau vụ binh biến kinh thành Huế thất bại
- 13-7-1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh
vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương”,kêu
gọi các văn thân và nhân dân đứng lên
giúp vua cứu nước gọi là phong trào Cần
Vương.
<b>b.Diễn Biến: chia làm hai giai đoạn</b>
+ Giai đoạn 1: 1885-1888: (gạch chân
SGK)
+ Giai đoạn 2: 1889-1896: Phong trào qui
tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn,có quy
mơ và qui mơ trình độ tổe chức cao.
4. Củng cố
- Trình bày nguyên nhân,diễn biến vụ binh biễn kinh thành Huế 5-7-1885.
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phong trào Cần Vương.
Học bài ,làm bài tập,soạn bài mới bài 26 phần II dựa vào câu hỏi từng mục bài
---o0o---Soạn ngày:
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
8D
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>1.Kiến thức</i>: <i>HS cần nắm</i>
- Đây là giai đoạn 2 của phong trào Cần Vương,phong trào phát triển mạnh,đã quy tụ
thành các trung tâm kháng chiến lớn,đó là các cuộc khởi nghĩa: Ba Đình,Bãi
Sậy,Hương Khê.
- Mỗi cuộc khởi nghĩa có đặc điểm riêng,nhưng tất cả các cuộc khởi nghĩa này đều do các
văn thân,sĩ phu yêu nước lãnh đạo.
2.Tư tưởng
- Giáo dục cho các em lòng yêu nước tự hào dân tộc.Trân trọng và biết ơn các văn thân sĩ
phu yêu nước đã hi sinh cho độc lập dân tộc.
<i>3. Kỹ năng</i>
- Rèn luyện kỷ năng sử dụng bản đồ,tường thuật những sự kiện lịch sử. Biết chọn lọc
những tư liệu lịch sử để tường thuật những cuộc khởi nghĩa và sự kiện tiêu
biểu.Phân tích,tổng hợp,đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX và bản đồ các cuộc khởi nghĩa Ba
Đình,Bãi Sậy Hương Khê.
- Tranh ảnh các nhân vật lịch sử
<b>III.NỘI DUNG BÀI MỚI</b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>
Cho học sinh đọc SGK mục 1 và hướng dẫn quan sát
H.91 xác định căn cứ Ba Đình.
GV: Giới thiệu đặc điểm căn cứ Ba Đình và đặt câu hỏi
<i>? Nhận xét của em về căn cứ Ba Đình.</i>
<i>? Lãnh đạo khởi nghĩa là ai.</i>
<i> ? Thành phần nghĩa quân gồm những ai.</i>
<i>? Em hãy trình bày tóm lược của cuộc khởi nghĩa.</i>
GV: Dùng bản đồ lớn treo tường cho học sinh quan sát
tường thuật
GV:Quan sát H.92 và đặt câu hỏi
<i> ? Vì sao nghĩa quân lại rút lên Mã cao.</i>
<i> ? Quan sát trên bản đồ,em cho biết điểm mạnh,yếu của</i>
<i>căn cứ Ba Đình.</i>
TL: Căn cứ hiểm yếu phịng thủ tốt,nhưng chỉ có độc đạo
vào căn cứ.Cho nên khi bị bao vây dễ bị tiêu diệt.
Cho học sinh đọc SGK mục 2 và câu hỏi
<i>? Em hãy trình bày về căn cứ Bãi Sậy.</i>
GV: Dùng bản đồ lớn cho HS xác định và trình bày,giáo
viên minh hoạ thêm về căn cứ.
<i>? Lãnh đạo cao nhất là ai,người như thế nào.</i>
TL:
<i> ? Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra như thế nào.</i>
TL: Dựa vào bản đồ trình bày diễn biến
<i> ? Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa 2 cuộc khởi</i>
<i>nghĩa Ba Đình và Bãi Sậy.</i>
TL: - Khởi nghĩa Ba Đình địa thế hiểm yếu,phịng thủ là
chủ yếu,khi bị bao vây,tấn công dễ bị dập tắt.
- Bãi Sậy địa bàn rộng lớn,khắp các tỉnh Hưng Yên,Hải
Dương,Bắc Ninh,Hải Phòng,Quảng Yên.Nghĩa quân dựa
vào dân đánh du kích,đánh vận động,địch khó tiêu
diệt,khởi nghĩa tồn tại lâu dài 10 năm.
Cho học sinh đọc mục 3.Giới thiệu Phan Đình Phùng qua
H.94
<i>? Em biết gì về Phan Đình Phùng.</i>
TL:
<b>II.NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN</b>
<b>TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG</b>
<i><b>1.Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887</b></i>
a. Căn cứ:
- Cắn cứ Ba Đình thuộc huyện Nga Sơn
,tỉnh Thanh Hố.Đó là chiến tuyến phịng
thủ kiên cố được xây dựng trên 3 làng:
Thượng Thọ,Mậu Thịnh,Mỹ Khê.
b. Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công
Tráng
c. Thành phần nghĩa quân: gồm người
kinh,Mường,Thái
d. Diễn Biến:
- Từ 12-1886 1-1887
- Nghĩa quân cầm cự trong 34 ngày đêm
- Giặc Pháp dùng súng phun lửa để triệt hạ
căn cứ.Xoá tên 3 làng trên bản đồ.
<i><b>2. Khởi nghĩa Bãi Sậy </b></i><b>1883-1892</b>
a. Căn cứ:
- Bãi Sậy (Hưng Yên).Đó là vùng đầm lầy
ở các huyện Văn Lâm,Khoái Châu,Mỹ
Hào,Yên Mỹ.
b. Lãnh đạo
- 1883-1885 là Đinh Gia Quế
- 1885-1892 là Nguyễn Thiện Thuật
c. Diễn biến:
- Từ 1883 1892,nghĩa quân thưch hiện
chiến thuật du kích,đánh vận động,khống
chế địch trên các đường giao thông số
1,5,39.
- Giặc nhiều lần bao vây tiêu diệt nghĩa
quân nhưng đều thất bại.Tuy vậy lực lượng
nghĩa quân hao mòn dần đến năm 1892 tan
rã.
<i><b>3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895)</b></i>
a. Lãnh đạo:
- Lãnh đạo cao nhất là Phan Đình
Phùng,-Trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng là
Cao Thắng (1864-1893).
<i> ? Em biết gì về Cao Thắng.</i> ( giáo viên hướng dẫn để học
sinh trả lời),minh hoạ thêm 1885-1888
<i> ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê.</i>
TL: Dùng bản đồ tường thuật 2 giai đoạn
<i>? Để đối phó với lực lượng nghĩa quân,thực dân Pháp</i>
<i>đã làm gì.</i>
TL:
+ Giai đoạn I:
- 1885 1888 xây dựng căn cứ và chuẩn
bị lực lượng rèn đúc vũ khí,
+ Giai đoạn II: 1888-1895
- Nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm trở
tiến công địch,chỉ huy thống nhất,đẩy lùi
nhiều cuộc càn quét của địch.
- Thực dân Pháp tập Trung binh lực bao
vây cô lập ngiã quân và tấn công vào căn
cứ Ngàn Trươi.
- 28-12-1895 Phan Đình Phùng hi
sinh,nghĩa quân tan rã.
4. Củng cố
- Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Ba Đình,bãi Sậy bằng bản đồ.
- Tại sao nói: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong tràp Cần Vương.
5.Dặn dò
Học bài ,làm bài tập,học các bài và ôn tập bài 24,25,26 thật tốt
Soạn ngày:
Ngày dạy:
8A:
8B:
8C:
8D
<b>Bài 27: </b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>1.Kiến thức</i>: <i>HS cần nắm</i>
- Một loại hình đấu tranh của nhân dân ta cuối TK XIX là phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp
của quần chúng mà điển hình là cuộc khởi nghĩa Yên Thế,đó là cuộc khởi nghĩa có thanh thế nhất (tồn
tại gâng 30 năm) thực dân Pháp phải 2 lần hồ hỗn với Hồng Hoa Thám.
- Ngun nhân bùng nổ,diễn biến và nguyên nhân tồn tại lâu dài của cuộc khởi nghĩa Yên Thế,
<i>2.Tư tưởng</i>
- Giáo dục cho các em lòng biết ơn những anh hùng dân tộc.
- Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn,có hiệu quả của nơng dân Việt Nam.
- Sự hạn chếcủa phong trào nông dân khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc,phong trào nông
dân muốn thành cơng phải có giai cấp tiên tiến trong cách mạng Việt Nam lãnh đạo.
<i>3. Kỹ năng</i>
- Dùng tư liệu lịch sử và bản đồ miêu tả những sự kiện lịch sử.Đối chiếu,so sánh,phân tích,tổng
hợp các sự kiện lịch sử và nhân vật lịch sử.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ khởi nghĩa Yên Thế,tranh ảnh về thủ lĩnh phong trào nông dân Yên Thế và các dân tộc
thiểu số chống Pháp
<b>III.NỘI DUNG BÀI MỚI</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<i><b>- Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX.</b></i>
<b>3.Bài mới: Giới thiệu bài mới đầu mục bài sgk</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>
GV cho học sinh đọc sgk và hướng dẫn học sinh xem bản
đồ xác định vị trí Yên Thế.
<i><b>? Em biết gì về căn cứ Yên Thế.Dân cư Yên Thế có đặc</b></i>
<i><b>điểm gì.</b></i>
TL: dựa vào sgk
GV giới thiệu hình 97
<i><b>? Em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Yên</b></i>
<i><b>Thế.</b></i>
GV dùng bản đồ tường thuật diễn biến chia làm 3 giai
đoạn
<i><b> ? Em có nhận xét gì về cách đánh rất thông minh và</b></i>
<i><b>sáng tạo của Đề Thám.</b></i>
TL: Bắt con tin,Pháp chấp nhận rút quân,Đề Thám cai
quản 4 tổng
<b>I.KHỞI NGHĨA YÊN THẾ (1884-1913)</b>
<i><b>1. Căn cứ</b></i>
- Yên Thế ở phía tây bắc tỉnh Bắc
Giang,địa hình hiểm trở.
- Dân cư đa số là dân ngụ cư.Khi thực dân
Pháp mở rộng chiếm đóng cướp đất của
<i><b>2.Diễn biến</b></i>: 3 giai đoạn
- Giai đoạn:1884-1892 do Đề Nắm lãnh
đạo,nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng
rẽ ở Yên Thế.
- Giai đoạn: 1893-1908 do Hoàng Hoa
Thám lãnh đạo,thời kì nghĩa quân vừa
chiến đấu,vừa xây dựng cơ sở.
<i><b>? Giai đoạn đình chiến từ 1898-1908 nhiệm vụ chủ yếu</b></i>
<i><b>nghĩa quân là gì.</b></i>
TL: Xây dựng đồn điền Phồn Xương,chuẩn bị lực lượng
sắn sàng chiến đấu,liên hệ với một số nhà yêu nước như
Phan Bội Châu,Phan Châu Trinh.
<i><b>? Tại sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế tồn tại gần 30 năm.</b></i>
GV chia nhóm cho học sinh thảo luận
<b>Kết luận: Phong trào nông dân Yên Thế phần nào đã kết</b>
hợp được vấn đề dân tộc và dân chủ (ruộng đất cho dân).
Cho hs đọc sgk mục II
<i><b>? Em hãy nêu đặc điểm những cuộc khởi nghĩa chống</b></i>
<i><b>Pháp tiêu biểu của đồng bào miền núi.</b></i>
TL:
? Em hãy nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu của
đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX.
TL Dựa vào sgk trình bày
? Phong trào của đồng bào miền núi có tác dụng như thế
nào.
TL:
Hai lần đình chiến với Pháp: (sgk)
- Giai đoạn: 1909-1913 Pháp tập trung
lực lượng liên tiếp càn qt và tấn cơng
n Thế.10-2-1913 Hồng Hoa Thám hi
sinh phong trào tan rã.
II.PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA
ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI
1.Đặc điểm
- Phong trào nổ ra muộn hơn ở đồng
bằng,bền bỉ và kéo dài.
2. Những phong trào tiêu biểu
3. Tác dụng
- Phong trào nổ ra kịp thời,mạnh mẽ lâu
dài,ngăn chặn quá trình xâm lược của
Pháp
<b>4. Củng cố</b>
- Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của phong trào Cần Vương với phong trào nông
dân Yên Thế ?
Loại hình phong trào Mục tiêu Lãnh đạo Địa bàn Thời gian
Cần Vương Khôi phục chế độ
phong kiến
Văn thân sĩ phu
yêu nước
Một địa phương
nhất định
1885-1895
Phong trào tự vệ vũ
trang của quần chúng
Đánh giặc giành lại
cơm áo no ấm
Nông dân,tù
trưởng miền núi
Hoạt động rộng
nhiều tỉnh
Cuối TK XIX
đầu TK XX
* Khởi nghĩa Yên Thế khác với khởi nghĩa cùng thời ở điểm nào ?
- Tồn tại lâu dài hơn.Lãnh đạo là nơng dân.Chiến thuật đánh du kích,đánh vận động,đánh con tin
buộc địch phải hồ hỗn.
- Phong trào kết hợp được vấn đề dân tộc và dân chủ với khẩu hiệu “giữ ruộng,giữ làng,giữ
bản,giữ rừng”.
<b>5.Dặn dò</b>
Học bài ,làm bài tập,soạn bài 28 dựa vào câu hỏi cuối từng mục
---o0o---Soạn ngày:
Ngày dạy :
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>1.Kiến thức</i>: <i>HS cần nắm</i>
- Lịch sử Việt Nam từ 1858 1918,Tiến hành xâm lược của thực dân Pháp và quá trình chống
xâm lược của nhân dân ta.
- Đặc điểm,diễn biến,những nguyên nhân thất bại của phong trào cách mạng cuối thế kỷ
XIX.Cách nhận biết các kí hiệu trên bản đồ,dùng bản đồ tường thuật khởi nghĩa phong trào
chống Pháp.
2.Tư tưởng
- Củng cố cho học sinh lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc,trân trọng sự hi sinh dũng cảm của
các chiến sĩ cách mạng tiền bối đấu tranh cho độc lập dân tộc.
<i>3. Kỹ năng</i>
- Tổng hợp,phân tích,nhận xét đánh giá,so sánh những sự kiện lịch sử,nhân vật lịch sử
- Kĩ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử.Biết tường thuật một sự kiện lịch sử
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa điển
hình,tranh ảnh lịch sử có liên quan đến nội dung bài giảng.
<b>III.NỘI DUNG BÀI MỚI</b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
<i>- Em có nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi.</i>
3.Bài mới: Giới thiệu bài mới đầu mục bài sgk
<b>1. Lập bảng thống kê qua trình xâm lược của thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược</b>
<b>của nhân dân ta (1858-1884).</b>
<b>Thời gian</b> <b>Quá trình xâm lược của Pháp</b> <b>Cuộc đấu tranh của nhân dân ta</b>
Từ 1.9.1858
- 2.1859 Thực dân Pháp đánh Đà Nẵng và bánđảo Sơn Trà Triều đình chống trả yếu ớt,rồi rút lui vềphía sau lập phòng tuyến,nhân dân kiên
quyết chống Pháp bằng mọi thứ vũ khí.
2.1859 –
3.1861 TDP kéo quân từ ĐN vào Gia Địnhđể cứu vãn âm mưu chiến lược “đánh
nhanh,thắng nhanh”
Triều đình khơng chủ động đánh giặc,quân
triều đình chống trả yếu ớt,rồi bỏ thành mà
chạy.
12.4.1861
16.12.1861
23.3.1862
TDP chiếm Định Tường
Pháp chiếm Biên Hoà
Pháp chiếm Vĩnh Long
Nhân dân 3 tỉnh miền Đông kháng Pháp
5.6.1862 TDP buộc triều đình kí điều ước
Nhâm Tuất (nhượng 3 tỉnh miền
Đông cho Pháp)
Nhân dân quyết tâm đánh Pháp,không chấp
nhận điều ước.
6.1867 TDP chiếm 3 tỉnh miền Tây : Vĩnh
Long,An Giang,Hà Tiên
Nhân dân 6 tỉnh Nam kì kháng Pháp,điển
hình:Khởi nghĩa Trương Định,Nguyễn
Trung Trực,Võ Duy Dương
20.11.1873 TDP đánh Bắc kì lần thứ nhất Nhân dân Bắc kì kháng Pháp
15.3.1874 TDP buộc triều đình kí điều ước Giáp
Tuất,nhượng 6 tỉnh Nam kì .
Nhân dân cả nước kiên quyết đánh Pháp
25.4.1882 TDP đánh Bắc kì lần thứ hai Nhân dân Bắc kì kiên quyết kháng Pháp
18.8.1883 TDP đánh Huế,Hiệp ước Hác-Măng
được kí kết,triều đình cơng nhận
quyền bảo hộ của Pháp
Nhân dân cả nước kiên quyết đánh cả triều
6.6.1884 Triều đình kí điều ước
Pa-Tơ-nốt,chính thức đầu hàng thực dân
Pháp,biến nước ta từ một nước phong
kiến độc lập thành thuộc địa nửa PK.
Nhân dân cả nước phản đối triều đình đầu
hàng.
<b>2. Lập bảng niên biểu phong trào Cần Vương 1885-1896</b>
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>
5.7.1885 Cuộc phản công của phe chủ chiến tai kinh thành Huế.
13.7.1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi hạ chiếu cần vương kêu gọi các văn
thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
7.1885
11.1888
Giai đoạn I: Phong trào phát triển hầu khắp các tỉnh Bắc,Trung Kì
11.1888
12.1895
Giai đoạn II: Điển hình là các cuộc khởi nghĩa
+ Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887
- Hệ thống lại kiến thức
<b>5.Dặn dò</b>
Học bài ,làm bài tập,soạn bài 28 dựa vào câu hỏi cuối từng mục
<b>Bài tập: </b>
- Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương theo các mục sau:
Khởi nghĩa thời
gian
Người lãnh
đạo
Địa bàn hoạt
động
Nguyên nhân
thất bại
Ý nghĩa
lịch sử
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>I-Mục tiêu: </b>
Kiến thức: Giúp học sinh nhận biếtvề phong trào cải cách kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX
Hiểu rõ một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của trào lưu cải cách Duy Tân. Những nguyên nhân chủ yếu
khiến cho các đề nghị cải cách không thực hiện được
-Tư tưởng : Nhận thức đây là một hiện tượng mới trong lịch sử ,thể hiện một khía cạnh của truyền
thống yêu nước.
-Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắng của cac nhà Duy Tân ở Việt Nam.
-Có thái độ đúng đắn,trân trọng, tìm ra những giá trị đích thực của tư tương,trí tuệ của con người trong
quá khứ,hiện tại và tương lai.
-Kĩ năng: Rằng luyện cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định liên hệ lí luận với thực tiễn, v.v....
<b>II-Phương tiện dạy học:</b>
- Tài liệu về các nhân vật Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch...
<b>III- Tiến trình dạy học:</b>
1. Ổn định
2. KTBC:
-Trình bày ý nghĩa ,nguyên nhân thất bạicủa phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi?
3- Bài mới: Cuối thế kỉ XIX thực dân Pháp âm mưu đặt ách thống trị lên đất nước ta. Nhân dân ta phải
đứng lên chống ách xâm lược. Bên cạnh các cuuộc đấu tranh chống Pháp trên chiến trường. lòng yêu
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời lạc hậu;kinh tế ,xãhội khủng
hoảng nghiêm trọng=>Mâu thuẩn giai cấp và mâu thuẩn dân tộc gay
gắt.
<i>GV: Trước tình cảnh đó,một bộ phận nhân dân không chịu đựng nổi</i>
<i>đã đứng lên khởi nghĩa</i>
GỌI HS Đọc tư liệu chữ in nghiêng
<i>?: Trước yêu cầu của lịch sử nhân dân Việt Nam lúc bây giờ phải </i>
<i>làm gì?</i>
HS: thay đổi chế độ hoặc cải cách xã hội cho phù hợp,đưa đất nước
thoát khỏi bế tắc
GV: Như vậy cải cách là một yêu cầu khách quan tất yếu vào nửa
cuối thế kỉ XIX ở nước ta.
<i>GV: (h) Vì sao các quan lại,sĩ phu đưa ra những đề nghị cải cách?</i>
<i>HS: Để giải quyết trình trạng khủng hoảng ,suy yếu của nền kinh </i>
<i>tế,xã hội lúc bây giờ. </i>
<i>GV cho HS đọc SGK trang 135</i>
<i>GV (H) :Kể tên những nhà cải cách cuối thế kỉ XIX?</i>
HS: Dựa vào sách GK trả lời
<i>GV:Các nhà cải cách là những nhà thông thái,đi nhiều,biết </i>
<i>nhiều,đã từng chứng kiến sự phồn vinh của tư bản Âu-Mĩ và văn </i>
<i>hoá phương Tây.</i>
<i>GV: Giới thiệu chi tiết về Nguyễn Trường Tộ và những đề nghị cải </i>
<i>cách của ông.</i>
GV: Kết luận : Như vậy , của Nguyễn Trường Tộ là sự kết tinh 3
yếu tố:
YÊU NƯỚC-KÍNH CHÚA-KIẾN THỨC SÂU RỘNG,CĨ CÁI
NHÌN THỨC THỜI
<i>GV: ngun nhân nào dẫn đến các cải cách không thực hiện được?</i>
HS:Các đề nghị cải cách cịn mang tính lẻ tẻ,rời rạc, chưa xuất phát
từ cơ sở bên trong,chưa đụng chạm tới những vấn đề cơ bản của thời
đại . Triều đình phong kiến bảo thủ,không chấp nhận những thay đổi
và từ chối sự cải cách.
<i>GV: Tuy không thực hiện được nhưng phần nào nó cũng đem đến </i>
<i>cho xã hội phong kiến Nguyễn một số điểm tích cực dó là những </i>
<i>điểm nào?</i>
HS: Nới lỏng chính sách bế quan toả cảng;bớt ngặt nghèo với đạo
Thiên chúa giáo, góp phần cho việc chuẩn bị cho sự ra đời phong
trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XIX.
<i>GV:(H) Theo em nếu các đề nghị cải cách trên được thực hiện thì </i>
<i>tình hình đất nước ta sẽ như thế nào? </i>
HS: Tự trả lời
GV: Liên hệ với công cuộc đổi mới hiện nay của đất nước ta.
<b>XIX</b>
Kinh tế ,xã hội khủng hoảng
nghiêm trọng.
=>mâu thuẩn giai cấp và mâu
thuẩn dân tộc gay gắt .
<b>II-NHỮNG ĐỀ NGHỊ CẢI </b>
<b>CÁCH Ở VIỆT NAM VÀO </b>
<b>NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b> Các nhà cải cách tiêu biểu : </b>
Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn
Lộ Trạch.
Nội dung cải cách:
Nội trị ,ngoại giao ,kinh tế
4- Củng cố: Thảo luận nhóm:
5.HDVN:
- Trả lời câu hỏi cuối bài
Ngày dạy:
(HỌC KÌ II)
<b>I/ TRẮC NGHIỆM:</b>
1/ Em hãy viết và nối cã kí hiệu lại với nhau (Bằng dấu - ) sao cho đúng.
A- Ngày 17/2/1859
B- Đêm 23/2/1861
E- Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương
G- Triều đình Huế kí hiệp ước Nhâm Tuất
H- Qn Pháp tấn cơng thành Gia Đình
I- Qn Pháp tấn cơng đại đồn Chí Hồ
<b> </b>
A. Nhanh chóng đầu hàng địch. B. Liên kết với nhân dân chống Pháp.
C. Chống cự yếu ớt rồi tan rã. D. Phối hớp với nhân dân chống quyết liệt.
Câu 3: Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất 1862 vì :
A. Lực lượng triều đình ít ,vũ khí thơ sơ. B. Đồn Chí Hồ thất thủ .
C. Muốn chia quyền lợi với Pháp thống trị nhân dân.
D. Bảo vệ quyền lợi dòng họ và rảnh tay để đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân .
Câu 4: Lãnh đạo phong trào Đông Du là:
A. Phan Chu Trinh. B. Phan Bội Châu.
C. Nguyễn Hàm D. Lương Văn Can.
Câu 5: ”<i>Bình Tây Đại Ngun sối</i>” được nhân dân phong cho:
A. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương.
C. Trương Định . D. Hoàng Diệu.
Câu 6: Hiệp ước Quý Mùi (Hác-măng) quy định triều đình Huế chỉ được cai quản vùng đất:
A. Bắc Kì. B. Ba tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh.
Câu 7: Hình thức hoạt động của phong trào Duy Tân ở Trung Kì là:
A. Mở trường diễn thuyết . B. Tuyên truyền đả phá các hủ tục lạc hậu.
C. Cắt tóc ngắn ,mạc áo ngắn. D. Cả 3 ý trên đều đúng.
<b>II/TỰ LUẬN:</b>
1/Vì sao hành động của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết được đánh giá cao?
2/Nêu những chi tiết cần thiết (Thời gian, địa điểm, tên người chỉ huy ) của các cuộc khởi nghĩa
hưởng ứng Chiếu Cần Vương ?
<b>MA TRẬN ĐỀ</b>
KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN LỊCH SỬ LỚP HỌC KÌ I
MỨC ĐỘ
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
đến 1873
C1;
1điểm
Câu 2:
1 điểm
<i><b>2 đ</b></i>
Phong trào đông Du Câu 3:
1 điểm
Câu 6:
3 điểm
<i><b>4 đ</b></i>
Những cuộc khởi nghĩa hưởng
ứng chiếu Cần Vương
Câu 4:
1 điểm
<i><b>1 đ</b></i>
Troà lưu cải cách ,duy tân ở Việt
Nam Câu 5:3 điểm <i><b>3 đ</b></i>
TỔNG CỘNG 2 điểm 2 điểm 6 điểm
Câu1: Nối A- H; B-I ; C-G ; D- E (1điểm)
Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7
C D B C C D
<b>TỰ LUẬN: </b>
Câu 1:Không tham vinh hoa phú quý đã chống lại thực dân để giành lại chủ quyền đất nước. Không
chịu làm nô lệ. Tổ chức kháng chiến và ra Chiếu Cần Vương kêu gọi Văn thân, sĩ phu cùng nhân dân giúp
vua chống lại thực dân Pháp.
Câu 2: * Khởi nghĩa Ba Đình ( 1886-1887 )
Lãnh đạo: Phạm Bành , Đinh Công Trứ
* Khởi nghĩa Bãi Sậy ( 1883-1892) Thuộc tỉnh Hưng Yên
Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật
* Khởi nghĩa Hương Khê ( 1885-1895)
Lãnh đạo là Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
<b>4-Dặn dị : </b>
Về nhà xem trước bài " CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ
NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM ".
Ngày soạn: 29/3/2009
Ngày dạy : 31/3/2009
A.Mục tiêu:
KT: Biết được chính sách chính trị, kinh tế, văn hoá, GD của thực dân Pháp. Hiểu được mục đích,
phương pháp khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
TT: Thấy được âm mưu dã tâm của thực dân Pháp.
KN: Sử dụng bản đồ
B. Phương tiện dạy học:
Lược đồ liên bang Đông Dương
Sơ đồ bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dương
C. Tiến trìng dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC:
Nêu tình hình Việt Nam nửa cuối TK XIX?
Nhứng đề nghị cải cách ở Việt nam cuối TK XIX?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV: Dùng sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị của Pháp cho HS
thấy được bộ máy chính quyền được tổ chức chặt chẻ từ trung
ương đến địa phương đều do Pháp chi phối.
<b>GV(H): Chính sách của thực dân Pháp có nhứng điểm thống </b>
nhất giả tạo nào?
HS: Chia Đông Dương thành 5 kỳ với nhiều chế độ khác nhau,
nhưng thực chất đều là thuộc địa của Pháp. Nó cịn chia rẽ khối
đoàn kết của nhân dân ta.
* HS thảo luận: Tác động của bộ máy này đối với Pháp và tác
động đối với Việt Nam như thế nào?
+ Đối với Pháp: Cai trị từ trên xuống chặt chẽ.
+ Đối với Việt Nam: Xáo tên Việt Nam, Lào, Campuchia.
Biến Đơng Dương thành đơn vị hành chính của Pháp.
<b>GV(H): Mục đích tổ chức bộ máy cai trị của Pháp?</b>
HS: Tăng cường bóc lột, kìm kẹp để tiến hành khai thác Việt
Nam làm giàu cho Tư bản Pháp.
<b>GV(H): Pháp đã áp dụng nhứng chính sách kinh tế gì?</b>
HS: Nơng nghiệp: Cướp đoạt ruộng đất, phát canh thu tộ.
Công nghiệp: Khai thác mỏ (than và kim loại)
Xây dựng hệ thống giao thông để phục vụ cho việc khai thác
vận chuyển. Thương nghiệp độc chiếm thị trường mua bán
hàng hoá, nguyên liệu, thu thế.
<b>GV(H): Nêu những chính sách VH-GD của thực dân Pháp ở </b>
Việt Nam?
HS: Trả lời theo sách giáo khoa.
GV: Đường lối phát triển giáo dục thuộc địa của Pháp là chỉ mở
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
Tổ chức bộ máy nhà nước từ trên
xuống do Pháp chi phối.
Chia Đông Dương thành 5 kỳ.
Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp để
tiến hành khai thác Việt Nam làm giàu
cho Tư bản Pháp.
2. Chính sách kinh tế.
Nơng nghiệp: Cướp đoạt ruộng đất
Công nghiệp: Khai thác mỏ (than và
Thương nghiệp độc chiếm thị trường
Tăng cường các loại thuế.
<b>GV(H): Chính sách VH-GD của Pháp nhằm mục đích gì?</b>
HS: Tạo ra tầng lớp người chỉ biết phục tùng Pháp.Lợi dụng
phong kiến để cai trị ,đàn áp nhân dân , kìm hãm nhân dân ta
trong vòng ngu dốt dễ bề cai trị.
GV: Ngồi ra Pháp cịn sử dụng sách báo độc hại để tun
truyền ....duy trì các thói hư tật xấu....
GV(H): Ảnh hưởng của chính sách văn hố giáo dục của Pháp
đến Việt Nam ?
HS: Đưa nền văn hoá phương Tây vào Việt Nam ,tạo ra một
tầng lớp thượng lưu ,trí thức mới nhưng chỉ để phục vụ cho
cơng cuộc khai thác ,bóc lột của Pháp ,cịn nhân dân ta thì vẫn
bị kìm hãm trong vịng ngu dốt lạc hậu.
=>Tạo nên tầng lớp tay sai-Kìm hãm
nhân dân ta trong vòng ngu dốt .
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỦA PHÁP Ở ĐÔNG DƯƠNG
TỒN QUYỀN ĐƠNG DƯƠNG
BẮC KÌ TRUNG KÌ NAM KÌ LÀO CAM PU CHIA
(Thống sứ) (Khâm sứ) ( Thống đốc) (Khâm sứ) (Khâm sứ)
BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN CẤP KÌ
BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH,HUYỆN (PHÁP + BẢN XỨ)
BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ THƠN (BẢN XỨ)
4. Củng cố: Nêu những chính sách kinh tế, văn hố, giáo dục mà Pháp thi hành đầu TK XIX?
Ảnh hưởng của chính sách đó đến TK,văn hố của nước ta?
5. Dặn dị: Về nhà vẽ sơ đồ bộ máy cai trị của Pháp ở Đông Dương và học thuộc bài.
---Tuần : 30
Tiết : 47
Ngày soạn: 13/4/2008
Ngày dạy: 22/4/2008
A- Mục tiêu :
KT: Những nét chính của sự biến đổi kinh tế ,cơ cấu của xã hội Việt Nam ở nông thôn và thành thị
dưới sự tác động của cuộc khai thác thuộc địa .
KN: - Sử dụng bản đồ.
B-Phương tiện dạy học:
Tài liệu văn học,sử học liên quan.
C- Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định:
2/ KTBC: - Tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam năm 1897- 1914 như thế nào ?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Chính sách cai trị, khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã làm cho xã hội
Việt nam có những biến chuyển sâu sắc, những biến chuyển đó như thế nào, ta sẽ tìm hiểu trong bài học
hôm nay.
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
<b>GV(H): Theo em, giai cấp địa chủ, quan lại ở nơng thơn đầu </b>
thế kỉ XX, có thay đổi như thế nào?
HS: Quan lại địa chủ không bị xố bỏ, ngược lại ngày càng
đơng thêm, địa vị kinh tế và chính trị được tăng cường.
<b>GV(H): Vì sao như thế?</b>
HS: Pháp dung dưỡng cho giai cấp này để làm tay sai cho Pháp
ra sức bóc lột đàn áp nơng dân vì trên thực tế Pháp khơng thể
với tay được đến các làng xã.
<b>GV(H): Tình cảnh nơng dân như thế nào? Vì sao?</b>
HS: Nơng dân ngày càng bị bần cùng hố, họ khơng có lơid
thốt. Vì ở nơng thơn họ bị áp bức,bóc lọt, một bộ phận chạy ra
làm cơng nhân ơ hầm mỏ, xí nghiệp cũng sống cơ cực.
GV: Với tình cảnh, người dân căm thù đế quốc, sẵn sàng vùng
dậy chống áp bức nếu có giai cấp hay cá nhân nào để xướng.
GV: Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, xuất hiện nhiều đơ thị mới.
<b>GV(H):Vì sao đầu thế kỉ XX, đơ thị Việt nam ra đời và phát </b>
triển nhanh chóng?
HS: Kết quả của việc đẩy mạnh cuộc khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp.
GV: các dô thị đầu thế kỉ XX: Ngồi Hà Nội, Hải Phịng, Sài
Gịn - Chợ Lớn, có Nam Định, Hải Dương, Hịn Gai, Huế, Đá
Nẵng, Quy Nhơn, Biên Hồ, Mỹ Tho. Đơ thị là trung tâm hành
chính, sản xuất, dịch vụ, đầu mối chính trị trong cả nước. (Dùng
lược dồ chỉ cho HS).
HS thảo luận: Các giai cấp và tầng lớp mới xuất hiện ở thành
thị? Họ sinh sống và làm việc ở đô thị như thế nào?
- Tầng lớp tư sản: Nhà thầu, chủ xí nghiệp, chủ xưởng, chủ
hãng buôn, thế lực kinh tế yếu.
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: Chủ xưởng nhỏ, buôn bán nhỏ,
viên chức nhà nước, cuộc sống bấp bênh. Có ý thức đân tộc,
- Công nhân: Phần lớn xuất thân từ nông dân, sống cơ cự, có
tinh thần đấu tranh mạnh mẽ.
1. Các vùng nông thôn:
- Quan lại địa chủ ngày càng đông
thêm, trở thành tay sai của thực dân.
- Nơng dân bị bần cùng hố, sống cơ
cực, sẵn sàng tham gia cách mạng.
2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các
giai cấp, tầng lớp mới:
- Nhiều đô thị mới xuất hiện và phát
triển nhanh.
- Một số giai cấp và tầng lớp mới xuất
hiện:
+ Tư sản
+ Tiểu tư sản thành thị.
+ Công nhân.
cuối thế kỉ XIX?
HS: Phong trào mạnh mẽ, được dông đảo nhân dân tham gia
nhưng đều thất bại.
GV: Điều kiện trong nước(sự phân hoá xã hội) đã trở thành cơ
sở để tiếp thu ảnh hưởng của tư tưởng bên ngồi vào.
<b>GV(H): Tư tưởng nào có ảnh hưởng đến Việt nam lúc đó?</b>
HS: Tư tưởng dân chủ tư sản châu Âu, tư tưởng muốn noi
gương Nhật Bản.
<b>GV(H): Tại sao các nhà yêu nước Việt Nam lúc đó lại muốn </b>
noi gương Nhật Bản?
HS: Nhật Bản cũng là nước châu Á, nhờ có duy tân và đi theo
con đường tư bản chủ nghĩa mà trở nên hùng cường và đánh
thắng Nga trong chiến tranh Nga-Nhật.
<b>GV(H): Tầng lớp nào tếp thu tư tưởng đó?</b>
HS: Trí thức Nho học tiến bộ.
giải phóng dân tộc:
- Ảnh hưởng từ bên ngồi tác động
vào Việt Nam.
- Các trí thức Nho học muốn đi theo
con đường dân chủ tự sản.
4. Củng cố: Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấop, tầng lớp trong xã hội Việt nam cuối TK
XIX - đầu TK XX:
Giai cấp, tầng lớp Nghề nghiệp Thái độ đối với độc lập dân tộc
Địa chủ phong kiến Chiếm đoạt ruộng
đất, bóc lột địa tơ.
Mất hết ý thức dân tộc, làm tay sai cho đế quốc. Một số
địa chủ nhỏ và vừa có tinh thần yêu nước.
Nông dân Làm ruộng. Căm thù đế quốc, phong kiến, sẵn sàng đấu tranh vì độc
lập, ấm no.
Tư sản Kinh doanh công
thương nghiệp. Thoả hiệp với đế quốc. Một số bộ phận có ý thức dân tộc.
Tiểu tư sản Làm công ăn lương,
buôn bán nhỏ. Sống bấp bênh, một bộ phận có tinh thần yêu nước, chống đế quốc.
Công nhân Bán sức lao động
làm thuê.
Kiên quyết chống đế quốc, giành độc lập dân tộc, xố bỏ
chế độ người bóc lột người.
5. Dặn dị: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:" Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu TK XX đến
năm 1918".
---Tuần : 31
Tiết : 48
Ngày soạn:20/4/2008
Ngày dạy : 24/ 4/2008
<b>Bài 30. </b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Kiến thức: Học sinh cần nhận thức rõ</b></i>
- Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Việt
Nam-xu hướng cách mạng dân chủ tư sản với nhiều hình thức phong phú.
- Phong trào Đông Du 1905-1909
- Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục 1907
- Cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung kì 1908.
- Giáo dục học sinh trân trọng sự cố gắng phấn đấu của các sĩ phu yêu nước tiến bộ,họ luôn vươn
tới những cái mới,muốn vận động cách mạng đi vào quĩ đạo chung của cách mạng thế giới.
- Các sĩ phu tiến bộ đang muốn tìm con đường mới cứu dân tộc ra khỏi vịng nơ lệ.
- Học sinh hiểu rõ bản chất tàn bạo,xảo quyệt của chủ nghĩa đế quốc,đế quốc phương Đơng và
phương Tây .
<i><b>3. Kĩ năng</b></i>
- Học sinh hình thành kĩ năng so sánh,đối chiếu các sự kiện lịch sử.
- Biết nhận định,đánh giá tư tưởng và hành động của các nhân vật lịch sử.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Văn thơ yêu nước đầu thế kỉ XX.Chân dung: Phan Bội Châu,Lương Văn Can,Phan Châu Trinh
- Những hình ảnh hoặc những cuốn băng về phong trào duy tân chống thuế ở Trung Kì.
<b>III.NỘI DUNG BÀI MỚI</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i>- Em hãy trình bày về các giai cấp và tầng lớp trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX và thái độ</i>
<i>chính trị của từng giai cấp.</i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Sau khi phong trào Cần Vương thế kỉ XIX tan rã,phong trào tự vệ vũ trang chống Pháp của</b></i>
<i><b>quần chúng cũng tạm thời lắng xuống.Một phong trào cách mạng mới được đẩy lên ở nước </b></i>
<i><b>ta-phong trào cách mạng có xu hướng dân chủ tư sản với nhiều hình thức ta-phong phú.Hơm nay chúng</b></i>
<i><b>ta tìm hiểu phong trào u nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX</b></i><i><b> 1918.</b></i>
GV cho học sinh nhận thức về xu hướng dân chủ tư sản
- Đầu TK XX,cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất làm
cho xã hội Việt Nam chuyển biến.Các đô thị phát triển
sự xuất hiện các giai cấp,tầng lớp mới: tư sản,tiểu tư
sản => <i>Xu thế cứu nước mới đi theo dân chủ tư sản. </i>
<i><b> ? Hoàn cảnh Việt Nam đầu TK XX như thế nào?</b></i>
(GV hướng dẫn học sinh trả lời)
<b>TL: Đầu TK XX,một trào lưu dân chủ tư sản đã tràn</b>
vào VN qua các tân thư của Trung Quốc và sự duy tân
tự cường của Nhật Bản.
Trong xã hội VN,một số nhà yêu nước muốn noi
gương Nhật,vì Nhật cùng màu da,cùng văn hố hán học
đi theo con đường TBCN đã có thế lực đánh thắng đế
quốc Nga 1905,cho nên có thể nhờ cậy được.
<i><b>? Để thực hiện ý định trên những nhà yêu nước đã</b></i>
<i><b>làm gì? </b></i><b>TL: Năm 1904 lập ra Hội Duy tân do Phan Bội</b>
Châu đứng đầu.
?Mục đích,hoạt động của hội là gì?
TL: -Mục đích lập ra một nước Việt Nam độc lập.
- Hoạt động chủ yếu của hội là phong trào Đông Du.
<i><b>GV Minh hoạ thêm...</b></i>
TL: Đầu 1905 Phan Bội Châu sang Nhật nhờ giúp khí
<b>I. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRƯỚC</b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>
<b>1. Phong trào Đông Du (1905-1909)</b>
<i><b>a. Hoàn cảnh</b></i>
- Đầu thế kỉ XX,một số nhà yêu nước muốn
noi gương Nhật Bản để duy tân tự cường.
<i><b>b. Diễn biến</b></i>
- Hội Duy tân thành lập năm 1904
- Mục đích lập ra một nước Việt Nam độc
lập.
giúp đào tạo cán bộ cho cuộc bạo động phong trào
Đông Du.
- Phong trào lúc đầu phát triển thuận lợi 1908 có tới
200 người.Nhưng sau đó Nhật-Pháp cấu kết với nhau
đã trục xuất những người yêu nước Việt Nam khỏi
Nhật (9-1908).
<i><b>- 3.1909 Phan Bội Châu cũng bị trục xuất khỏi</b></i>
<i><b>Nhật,phong trào Đông Du tan rã,Duy tân hội ngừng</b></i>
<i><b>hoạt động.</b></i>
<i><b>? Dựa vào đâu Hội Duy tân chủ trương bạo động vũ</b></i>
<i><b>trang để giành độc lập?</b></i>
<b>TL: Hội dựa vào Nhật: cùng màu da,cùng văn hoá hán</b>
học,đi theo con đường tư bản Châu Âu =>đánh thắng
đế quốc Nga (1905).
<i><b> ?Em có suy nghĩ gì về chủ trương này?</b></i><b>TL</b><i><b>:</b></i> Chủ
trương này chưa chuẩn xác,cách mạng muốn thành
công không chỉ trông chờ vào sự giúp đỡ của nước
ngồi,muốn thành cơng phải do nhân tố bên trong
quyết định.
? Ý nghĩa và nguyên nhân thất bại của phong trào
Đông Du.
- Ý nghĩa:tuy thất bại đã dấy lên cao trào yêu nước mới
đi theo con đường dân chủ tư sản.
-Nguyên nhân:do đế quốc Pháp-Nhật cấu kết với nhau.
GV hướng dẫn học sinh xem H.102 và giới thiệu tóm
lược thân thế sự nghiệp của Phan Bội Châu.
GV chuyển tiếp sang mục 2
<i><b>? Đơng Kinh nghĩa thục thành lập trong hồn cảnh</b></i>
<i><b>nào.</b></i>
<b>TL: Cùng với phong trào Đơng Du ở Bắc Kì,có cuộc</b>
vận động cải cách văn hoá xã hội theo lối tư sản.
3-1907 Đông Kinh nghĩa thục thành lập tại Hà Nội
do Lương Văn Can,Nguyễn Quyền... đứng đầu.
GV hướng dẫn HS xem H.103 Lương Văn Can hiệu
trưởng trường Đơng Kinh nghĩa thục.
<b>GV giải thích thêm:Đây là trường học mở tại thủ</b>
đơ,thuần vì nghĩa (Đơng kinh tên cũ của Hà Nội).
<i><b>? Chương trình học của Đơng Kinh nghĩa thục bao</b></i>
<i><b>gồm những vấn đề gì. </b></i>
<b>TL: - Chương trình học gồm có địa lí,lịch sử,khoa học</b>
thường thức.
- Tổ chức những buổi bình văn.
- Xuất bản sách báo nhằm bồi dưỡng lòng yêu
nước,truyền bá nội dung học tập và nếp sống mới.
<i><b>GV giải thích thêm...</b></i>
+ 1905 phong trào bắt đầu 9-1908 học
sinh Việt Nam bị trục xuất khỏi Nhật.
+ Tháng 3-1909 phong trào tan rã.
<b>c.Ý nghĩa: Đã dấy lên cao trào yêu nước</b>
mới dân chủ tư sản.
<i><b>2.Đơng Kinh nghĩa Thục (1907) </b></i>
<i><b>a. Hồn cảnh </b></i>
- Đầu thế kỷ XX,ở Bắc Kì có cuộc vận động
cải cách văn hoá xã hội theo lối tư sản.
- 3-1907 Đơng Kinh nghĩa thục thành lập.
<i><b>b. Chương trình học:</b></i>
- Địa lí,lịch sử,khoa học thường thức
- Bình văn,xuất bản báo chí
<i><b>? Em nêu rõ qui mô hoạt động của Đông Kinh nghĩa</b></i>
<i><b>thục.</b></i>
<b>TL: Lúc đầu hoạt động tại Hà Nội.Học sinh có lúc lên</b>
tới 1000 người.Sau lan rộng ra các tỉnh Bắc Kì,lơi cuốn
hàng ngàn người tham gia.
<i><b>? Đơng Kinh nghĩa thục có ý nghĩa gì đối với phong</b></i>
<i><b>trào yêu nước chống Pháp ở nước ta.</b></i>
<b>TL: Đông Kinh nghĩa thục chỉ tồn tại từ tháng 311</b>
năm 1907. Thời gian tồn tại 9 tháng nhưng đã có ý
- Thành tích nổi bật của Đông Kinh nghĩa thục là đề
cao chữ quốc ngữ.
Cho HS đọc sgk mục 3 và đặt câu hỏi
<i><b>? Cuộc vận động Duy Tân ở Trung kì diễn ra như</b></i>
<i><b>thế nào.</b></i>
<b>TL: Đầu thế kỉ XX,cuộc vận động Duy Tân(theo cái</b>
mới) diễn ra sơi nổi ở Trung Kì....
-Lãnh đạo. - Hình thức hoạt động...(dùng đèn chiếu)
GV giới thiệu HS xem H.104: (treo chân dung và sử
dụng đèn chiếu).
<i><b>? Em có nhận xét gì giữa phong trào Đơng Kinh</b></i>
<i><b>nghĩa thục (Bắc Kì) và cuộc vận động Duy tân</b></i>
<i><b>(Trung Kì).</b></i>
<b>TL: Phạm vi hoạt động của Duy tân rộng hơn,hình</b>
thức phong phú xuống tận đến các làng xã,có nhiều
mơn học mới: diễn thuyết các đề tài sinh hoạt xã
hội,tình hình thế giới,chống quan lại xấu,phong tục lạc
hậu,thực hiện đời sống mới.
<i><b>? Cuộc vận động Duy tân có ảnh hưởng gì đối với</b></i>
<i><b>phong trào đấu tranh của nhân dân ta ở Trung Kì.</b></i>
<b>TL: Phong trào Duy tân phát triển mạnh,tư tưởng Duy</b>
tân càng ăn sâu vào nhân dân.Năm 1908 phong trào
chống đi phu,chống thuế nổ ra ở Trung Kì.Bắt đầu từ
Quảng Nam sau lan rộng ra .... khắp Trung Kì.
<i><b>?Pháp có thái độ gì đối với phong trào chống thuế?</b></i>
<b>TL:Thực dân Pháp đàn áp,bắt bớ,tù đày.Phan Châu</b>
Trinh,Trần Quý Cáp bị tun án tử hình.
<i><b>? Em có nhận xét gì về mức độ đấu tranh của phong</b></i>
<i><b>trào chống thuế so với cuộc vận động Duy tân ? </b></i><b>TL:</b>
cao hơn,trực diện,có yêu sách cụ thể,ảnh hưởng rộng.
<i><b>? Theo em,Phong trào Duy Tân và phong trào chống</b></i>
<i><b>thuế ở Trung Kì có mối liên hệ gì.</b></i>
<b>TL: Phong trào Duy Tân và phong trào chống thuế có</b>
mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
<i>Cải cách Duy tân:</i> mở trường dạy học theo lối
mới,sống theo lối mới,kinh doanh theo lối mới trong
<i><b>c.Ý nghĩa:</b></i>
- Thức tỉnh lòng yêu nước.bước đầu tấn
công hệ tư tưởng phong kiến.
- Mở đường cho sự phát triển hệ tư tưởng tư
<i><b>3. Cuộc vận động Duy Tân và phong trào</b></i>
<i><b>chống thuế ở Trung kì (1908)</b></i>
<i><b>a. Cuộc vận động Duy Tân </b></i>
+ Lãnh đạo: Phan Châu Trinh,Huỳnh Thúc
Kháng.
+ Hình thức hoạt động: (SGK)
<i><b>b. Phong trào chống thuế </b></i>
- Phong trào bùng nổ 1908 bắt đầu từ Quảng
Nam.Sau lan rộng khắp Trung Kì.
nông dân đã làm bùng nổ phong trào chống thuế.
<b>GV kết luận: </b><i>Phong trào đã thể hiện rõ tinh thần cách</i>
<i>mạng của nông dân trong sự nghiệp giải phóng dân</i>
<i>tộc,nhưng cũng thể hiện rõ thiếu một giai cấp lãnh đạo</i>
<i>có năng lực.</i>
* Nhận xét:
- Thể hiện tinh thần cách mạng của nông
dân.
- Thiếu một giai cấp lãnh đạo có năng lực.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
- Dựa vào đâu Hội Duy tân chủ trương vũ trang giành độc lập,em có suy nghĩ về chủ trương này.
- Kể tên các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
- Học bài,làm bài tập,soạn bài mới bài 30,phần II dựa vào câu hỏi cuối từng mục.
<i><b>6. Bài tập về nhà</b></i>
- Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX và cuối
thế kỉ XIX.
- Lập bảng thống kê các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.(theo mẫu ở sách giáo khoa)
---o0o---GV minh hoạ 1:
<b>- Duy tân hội xác định 3 nhiệm vụ trước mắt:</b>
<b>+ </b><i><b>Phát triển thế lực của hội về người và tài chính</b></i>
<i><b>+ Xúc tiến chuẩn bị bạo động</b></i>
<i><b>+ Chuẩn bị xuất dương cầu viện</b></i>
Cuối cùng hội quyết định cầu viện Nhật tổ chức phong trào Đông Du
<b>GV minh hoạ 2 </b>
<b>- Phan Bội Châu (1867-1940),tên hiệu chính là Sào Nam,người làng Đan Nhiệm,xã Nam</b>
<b>Hoà,Huyện Nam Đàn - Nghệ An ,là nhà yêu nước điển hình của phong trào cách mạng Việt Nam</b>
<b>đầu thế kỉ XX,trong tư tưởng của cụ có nhiều điểm mới.</b>
<b>- Phan Bội Châu muốn đánh Pháp giải phóng dân tộc rồi sau đó đưa nước nhà tiến lên con đường</b>
<b>tư bản chủ nghĩa.Bởi vì trước cách mạng tháng 10 Nga thành công,nhà nước tư bản vẫn là nhà</b>
<b>nước tiến bộ,điều đó chúng ta rất trân trọng.Nhưng để thực hiện mục đích này.Phan Bội Châu lại</b>
<b>muốn dựa vào Nhật để đánh Pháp thì khơng thể thực hiện được.</b>
<b>GV minh hoạ 3</b>
<b>- Học sinh của trường có lúc lên 2000 người,chia làm 8 lớp,có 4 lớp học ngày,có 4 lớp học</b>
<b>đêm,phân chia thành 2 cấp:Trung học và tiểu học,học sinh cấp giấy bút,sách vở,có những học sinh</b>
<b>nghèo ở tại “kí túc xá”của trường.</b>
<b>- Những buổi bình văn của nhà trường,quần chúng tham gia rất đơng “</b><i><b>Buổi diễn thuyết</b></i>
<i><b>người đơng như hội.</b></i>
<i><b>Kì bình văn khách đến như mưa</b></i><b>”.</b>
<b>- Bình văn: những bài văn thơ yêu nước của Đông Kinh nghĩa thục hoặc của Phan Bội Châu từ</b>
<b>Nhật Bản gửi về .</b>
<b>Phan Châu Trinh (1872-1926),hiệu Tây Hồ,quê ở làng Tây Lộc,xã Tam Phước,huyện Tam</b>
<b>Kỳ,Tỉnh Quảng Nam. Đầu Thế kỷ XX,Phan Châu Trinh là người đề xướng dân chủ,,đòi bãi bỏ</b>
<b>chế độ quân chủ sớm nhất ở Việt Nam,là nhà nho yêu nước chân chính.</b>
<b>* Giống nhau về mục đích: giải phóng dân tộc</b>
<b>* Khác nhau:</b>
<b>- Mục tiêu:</b>
<b>+ Phong trào Cần Vương cuối Tk XIX,thiết lập chế độ phong kiến.</b>
<b>+ Phong trào tự vệ vũ trang chống Pháp cuối TK XIX: đòi cơm no,áo ấm,ruộng đất,độc lập</b>
<b>dân tộc.</b>
<b>+ Phong trào đầu TK XX: Các sĩ phu tiến bộ muốn đưa nước nhà tiến lên con đường</b>
<b>TBCN.</b>
<b>- Hình thức đấu tranh:</b>
<b>+ Phong trào cuối thế kỉ XIX: khởi nghĩa vũ trang</b>
<b>+ Phong trào đầu thế kỉ XX: hình thức rất phong phú: vũ trang bạo động,cải cách Duy</b>
<b>tân,mở trường dạy học theo lối mới,tổ chức ra đoàn học sinh xuất dương cầu viện.</b>
Tuần : 32
Tiết : 49
Ngày soạn:27/4/2008
Ngày dạy : 29/4/2008
<b>Bài 30. </b>
<i><b>1. Kiến thức: Học sinh cần nhận thức rõ</b></i>
- Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Việt
Nam-xu hướng cách mạng dân chủ tư sản với nhiều hình thức phong phú.
- Phong trào Đông Du 1905-1909
- Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục 1907
- Cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung kì 1908.
<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>
- Giáo dục học sinh trân trọng sự cố gắng phấn đấu của các sĩ phu yêu nước tiến bộ,họ luôn vươn
tới những cái mới,muốn vận động cách mạng đi vào quĩ đạo chung của cách mạng thế giới.
- Các sĩ phu tiến bộ đang muốn tìm con đường mới cứu dân tộc ra khỏi vịng nơ lệ.
- Học sinh hiểu rõ bản chất tàn bạo,xảo quyệt của chủ nghĩa đế quốc,đế quốc phương Đơng và
phương Tây .
<i><b>3. Kĩ năng</b></i>
- Học sinh hình thành kĩ năng so sánh,đối chiếu các sự kiện lịch sử.
- Biết nhận định,đánh giá tư tưởng và hành động của các nhân vật lịch sử.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Văn thơ yêu nước đầu thế kỉ XX.Chân dung: Phan Bội Châu,Lương Văn Can,Phan Châu Trinh
- Những hình ảnh hoặc những cuốn băng về phong trào duy tân chống thuế ở Trung Kì.
<b>III.NỘI DUNG BÀI MỚI</b>
Giới thiệu bài: Tiếp nối phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX ,trong thời
gian chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918 ), phong trào yêu nước tiếp tục phát triển và có những
đặc điểm riêng biệt .
II/ PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRONG THỜI KÌ CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
( 1914 - 1918 )
<b> 1. Chính sách của thực dân pháp ở Đông Dương trong thời chiến .</b>
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
HS : Đọc sách giáo khoa trang 146.
GV(H): Nêu những thay đổi trong chính sách kinh tế , xã hội
của Pháp ở Việt Nam trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ
nhất . Vì sao có sự thay đổi đó ?
HS: Tăng cường bắt lính .Diện tích trồng cây cơng nghiệp
tăng ,đẩy mạnh khai thác kim loại ,bắt nhân dân mua công trái
....Tất cả đều nhằm cung cấp cho chiến tranh .
GV(H): Mặt tích cực và tiêu cực của chính sách đó?
HS: Tích cực: kinh tế Việt Nam khởi sắc, tư sản dân tộc có
Mâu thuẫn giai cấp và dân tộc thêm sâu sắc, là nguyên
nhân dẫn tới các cuộc đấu tranh trong thời gian Chiến tranh
thế giới làn thứ nhất...
- Xã hội: Bắt lính cung cấp cho chiến
tranh.
- Kinh tế: Trồng cây cộng nghiệp, khai
thác mỏ, bắt mua công trái...
- Chính trị, văn hố: lừa bịp.
Mâu thuẫn giai cấp và dân tộc thêm
sâu sắc.
2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917).
GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù
chính trị ở Thái Nguyên (1917).
Các cuộc khởi nghĩa Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế Khởi nghĩa ở Thái Nguyên
Nguyên nhân Pháp mở chiến dịch bắt lính để đưa
sang chiến trường châu Âu.
Binh lính được giác ngộ phối hợp
Duy Tân tham gian.
Lương Ngọc Quyến, Trịnh Văn
Cấn
Diễn biến chính Dự kiến đên 3 rạng sáng 4-5-1916 tại
Huế nhưng bị bại lộ, mưu khởi nghĩa
không thành.
Giết chết tên giám binh, phá nhà
lao, thả tù chính trị, chiếm các
cơng sở, làm chủ tỉnh lị, nhưng
không chiếm được trại lính nên bị
phản cơng.
Kết quả Thái Phiên, Trần Cao Vân bị bắt và bị
xử tử. Vua Duy Tân bị đày sang châu
Phi.
Kéo dài 5 tháng thất bại. Đội Cấn
tự sát.
3. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.
GV cho các em tự trình bày những hiểu biết của
mình về quãng đời niên thiếu của Nguyễn Tất
Thành trước 1911, nhất là thời gian Người ở Huế
GV(H): Mục đích của chuyến đi?
HS: Tìm con đường cứu nước mới. Vì khơng tán
thành đường lối của các bậc tiền bối.
Tiểu sử Nguyễn Tất Thành:
ra đi?
HS: Từ 1911 đến 1917, đi nhiều nơi trên thế giới.
(dùng lượt đồ chỉ nơi đến).
Từ 1917, trở lại Pháp, tham gia các hoạt động yêu
nước, tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng
Mười Nga, có chuyển biến trong tư tưởng.
GV: Những hoạt động yêu nước của Người tuy
chỉ bước đầu nhưng là điều kiện quan trọng để
Người xác định con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc Việt Nam.
HS thảo luận: Hướng đi của Nguyễn Tất Thành có
gì mới so với những nhà u nước chống Pháp
thời đó?
+ Nguyễn Tất Thành đi sang phương Tây tìm hiểu
những bí mật đằng sau những từ: Tự do, Bình
đẳng, Bác ái.
+ Người khơng đi theo con đường của các bậc tiền
bối vì có nhược điểm.
+ Từ khảo sát thực tế, Người đúc rút thành kinh
nghiệm rồi quyết định theo chủ nghĩa Mác-Lênin.
GV: Những hoạt động bước đầu của Nguyễn Tất
Thành đã mở ra chân trời mới cho cách mạng Việt
Nam.
- 1917 tại Pháp, tham gia các hoạt động yêu nước
có chuyển biến trong tư tưởng.
3.Củng cố : + Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước trong những năm 1914-1918?
+ Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới?
4. Bài tập: Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
---
Tuần : 33
Tiết : 50
Ngày soạn : 4/5/2008
Ngày dạy : 7/5/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về:
- Lịch sử dân tộc thời kì giữa thé kỉ XIX cho đến chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp; cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta; nguyên
nhân thắng lợi của công cuộc giữ nước cuối thế kỉ XIX.
- Đặc điểm diển biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm trù phong kiến
(1885-1896).
- Bước chuyển biến của phong trào yêu nước dầu thế kỉ XX.
2.Tư tưởng: Giúp HS:
- Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc.
- Trân trọng các tấm gương anh dũng vì dân, vì nước, noi gương, học tập cha anh.
3.Kĩ năng :
- Biết tường thuật hoặc diễn giải một câu hỏi có liên quan đến tri thức lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh có liên quan đến lịch sử kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam giữa thế kỉ XIX đến trước năm
1918.
III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Giới thiệu bài: Trong học kì II, chúng ta đã tìm hiểu lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918. Trong
bài này, chúng ta sẽ thống kê lại xem trong giai đoạn lịch sử đã học có những sự kiện chính nào cần phải
chú ý. Nội dung chính của giai đoạn này.
2. Bài mới:
Trước hết, GV chia HS làm 3 nhóm, hướng dẫn HS mỗi nhóm lập một bảng thống kê theo từng
nội dung:
Bảng 1. Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống quân xâm lược của
nhân dân ta.
Thời gian Quá trình xâm lược của thực dân Pháp Cuộc đấu tranh của nhân dân ta
1-9-1858 Pháp đánh bán đảo Sơn Trà. Mở màn cuộc
xâm lược Việt Nam.
Nhân dân ta đánh trả quyết liệt.
2-1859 Pháp kéo vào Gia Định Quân ta chặn địch ở đây
2-1862 Pháp chiếm Gia Định, Định Trường, Biên
Hoà, Vĩnh Long.
6-1862 Hiệp ước Nhân Tuất. Pháp chiếm ba tỉnh
miền Đơng Nam Kì Nhân dân độc lập kháng chiến
6-1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nhân dân sáu tỉnh khởi nghĩa
20-11-1873 Pháp đánh thành Hà Nội Nhân dân tiếp tục chống Pháp
18-8-1883 Pháp đánh Huế. Điều ước Hác-măng,
Pa-tơ-nốt công nhận sự bảo hộ của Pháp.
Triều đình đầu hàng nhưng phong trào
kháng chiến của nhân dân ta không chấm
dứt.
Bảng 2. Lập niên biểu về phong trào Cần Vương.
Thời gian Sự kiện
5-7-1885 Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế
13-7-1885 Vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương
1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình
1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy
1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê
Bảng 3: Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX (1918)
Phong trào Chủ trương Biện pháp đấu tranh Thành phần tham gia
Phong trào
Đoong Du
(1905-1909)
Giành độc lập, xây
Bạo động vũ tranh để giành độc lập.
Cầu viện Nhật Bản. Nhiểu thành phần nhưng chủ yếu là
thanh niên yêu ước
Đông Kinh
nghĩa thục
(1907)
Giành độc lập, xây
dựng xã hội tiến
bộ.
Truyền bá tư tưởng mới, vận động
chấn hưng đất nước. Đông đảo nhân dân tham gia, nhiểu tầng
lớp xã hội.
Cuộc vận động
Duy Tân ở
Trung Kì
(1908)
Nâng cao trí thức
tự cường để đi đến
giành độc lập.
Mở trường, diễn thuyết, tuyên truyền
đả phá phong tục lạc hậu, bỏ cái cũ,
học theo cái mới, cổ động việc mở
mang công thương nghiệp...
Đông đảo các tầng
lớp nhân dân tham
gia.
Trung Kì
(1908)
chống sưu thuế thiên về xu thế bạo động. lớp nhân dân tham
gia, chủ yếu là nông
dân.
Sau khi hướng dẫn HS làm bảng xong, GV dựa trên các bảng đã chuẩn bị sẵn, đặt các câu hỏi cho
HS trả lời nhằm làm cho HS nắm được những nội dung chính của Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918:
- Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam ?
- Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp ?
(Lưu ý thái độ trách nhiệm của triều đình Huế trong việc để mất nước )
- Nhận xét chung về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX ?
- Những nét chính của phong trào Cần Vương : Nguyên nhân bùng nổ , diễn biến chính , kết của ,ý
nghĩa của phong trào .
- Những chuyển biến về kinh tế ,xã hội , tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX
.
- Nhận xét chung về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX .
- Bước đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành .Ý nghĩa của hoạt động đó .
3. Bài tập:
+ Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương theo mẫu sau:
KHỞI NGHĨA THỜI GIAN NGƯỜI
LÃNH ĐẠO
ĐỊA BÀN
HOẠT ĐỘNG
NGUYÊN
NHÂN THẤT
BẠI
Ý NGHĨA,
BÀI HỌC
+ So sánh hai xu hướng cứu nước : Bạo động của Phan Bội Châu và cải cách của Phan Châu Trinh về
chủ trương ,biện pháp khả năng thực hiện , tác dụng , hạn chế ...
+ Sưu tầm tài liệu , tranh ảnh về Bác Hồ thời niên thiếu ( Đặc biệt là quãng thời gian người ở Huế ).
---CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
<b>Câu 1: </b>
Viết chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô dưới đây về khởi nghĩa Yên Thế:
Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa là bảo vệ cuộc sống.
Nghĩa quân đều là nông dân.
Từ tháng 4 - 1892, Đề Thám là thủ lĩnh tối cao.
Nghĩa quân có lối đánh linh hoạt cơ động.
Tồn tại 30 năm, gây địch nhiều tổn thất.
Là cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong phong trào Cần Vương.
<b> Câu 2:</b>
Em hãy đánh dấu X vào ô ghi nhận xét đúng về phòng trào chống Pháp của đồng bào miền núi.
Nổ ra đồng thời với cuộc xâm lược, bình định của Pháp.
Địa bàn hoạt động suốt từ Nam chí Bắc.
Số lượng nhiều.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Viết chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô dưới đây về khởi nghĩa Yên Thế:
Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa là bảo vệ cuộc sống.
Nghĩa quân đều là nông dân.
Từ tháng 4 - 1892, Đề Thám là thủ lĩnh tối cao.
Nghĩa quân có lối đánh linh hoạt cơ động.
Tồn tại 30 năm, gây địch nhiều tổn thất.
Là cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong phong trào Cần Vương.
<b> Câu 2:</b>
Em hãy đánh dấu X vào ô ghi nhận xét đúng về phòng trào chống Pháp của đồng bào miền núi.
Nổ ra đồng thời với cuộc xâm lược, bình định của Pháp.
Địa bàn hoạt động suốt từ Nam chí Bắc.
Số lượng nhiều.
Nổ ra lẻ tẻ thiếu sự thống nhất.
Mang tính địa phương
Tồn tại trong một thời gian dài.
Tên sĩ quan thực dân Galiêni trong cuốn " Ba binh đồn ở Bắc kì" đã nhận xét :
"Nghĩa quân Yên Thế tất cả đều can đảm,thiện chiến , tuyệt đối phục tùng người chỉ huy , xuất sắc
trong cách đánh phục kích và đánh trong rừng , hiểu biết kì lạ mọi thuận lợi của địa hình để vận dụng
---Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận định:
"Người anh hùng dân tộc ấy cùng một số ít nghĩa quân của ông đã chiếm lĩnh cả một tỉnh nhỏ và
đương đầu với thực dân Pháp trong nhiều năm "
(HCM-Toàn tập ; Tập I trang 412 )
---HÃY ĐIỀN VÀO KHUNG NHỮNG YÊU CẦU SAU
Các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK XIX.
Tuần :
Tiết :45
Ngày soạn:
Ngày KT:
(HỌC KÌ II)
<b>A- ĐỀ KIỂM TRA:</b>
I/ TRẮC NGHIỆM:
1.Em hãy viết và nối các kí hiệu lại với nhau (bằng dấu - ) sao cho đúng.
B-Đêm 23/2/1861.
C-Ngày 5/6/1862 .
D-Ngày 13/7/1885.
E- Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương.
G- Triều đình Huế kí hiệp ước Nhâm Tuất.
H- Quân Pháp tấn công thành Gia Định.
I - Qn Pháp tấn cơng đại đồn Chí Hồ.
2. Em hãy nối cột Avới cột B cho đúng.
CỘT A (Thời gian) CỘT B (Tên hiệp ước)
5/6/1862 Giáp Tuất
15/3/1874 Hac-măng
25/8/1883 Nhâm Tuất
6/6/1884 Pa-tơ -nốt.
3.Viết chữ Đ là đúng ,chữ S là sai vào ô trống dưới đây:
- Cuộc phản công quân Pháp ở Huế của phe chủ chiến (7/1885) nhằm giành lại chính
quyền từ tay Pháp.
- Tân Sở là vùng Tây tỉnh Quảng Trị nơi vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương.
1/Vì sao hành động của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết được đánh giá cao?
2/Nêu những chi tiết cần thiết (Thời gian, địa điểm, tên người chỉ huy ) của các cuộc khởi nghĩa
hưởng ứng Chiếu Cần Vương ?
ĐÁP ÁN CHẪM ĐIỂM:
Câu 1: (1đ) A - H ; B - I ; C - G ; D - E
Câu 2: (1đ)
5-6-1862 Hiệp ước Nhâm Tuất
15-3-1874 Hiệp ước Giáp Tuất
25-8-1883 Hiệp ước Hác Măng
6-6-1884 Hiệp ước Patơnốt
Câu 3: (1đ) Theo thứ tự
Đ - Đ - S - S - Đ
Câu 4:Không tham vinh hoa phú quý đã chống lại thực dân để giành lại chủ quyền đất nước. Không
chịu làm nô lệ. Tổ chức kháng chiến và ra Chiếu Cần Vương kêu gọi Văn thân, sĩ phu cùng nhân dân giúp
vua chống lại thực dân Pháp.
Câu 5: * Khởi nghĩa Ba Đình ( 1886-1887 )
Lãnh đạo: Phạm Bành , Đinh Công Trứ
* Khởi nghĩa Bãi Sậy ( 1883-1892) Thuộc tỉnh Hưng Yên
Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật
* Khởi nghĩa Hương Khê ( 1885-1895)
Lãnh đạo là Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
---Tuần :16
Tiết :31
Ngày soạn:24/12/2007
Ngày dạy : 26/12/2007
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
Củng cố kiến thức lịch sử cận đại đã học ở chương II và chương III
- Thực hiện giải bài tập lịch sử ở dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận theo yêu cầu chung của bộ môn.
<b>B- Phương tiện dạy học:</b>
Chuẩn bị bài tập trắc nghiệm.
Phân chia lớp làm nhiều nhóm để thảo luận.
<b>C-Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.KTBC :</b>
+ GV Phát phiếu học tập cho học sinh để thảo luận nhóm.
Bài 1: Viết và nối các kí hiệu lại với nhau sao cho đúng.
A- Tháng hai năm 1917.
M- Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
N- Cách mạng dân chủ tư sản thắng lợi.
I - Chống thù trong giặc ngồi.
K- Khơi phục kinh tế.
Q- Bước đầu cơng nghiệp hố XHCN.
J - Kế hoạch năm năm lần thứ nhất.
T- Kế hoạch năm năm lần thứ hai .
S- Bắt đầu tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước .
Bài 2: Viết chữ (Đ) đúng, chữ (S) sai vào các ô vuông dưới đây:
CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929
Xuất hiện một số quốc gia mới.
Các nước thắng trận và bại trận đều suy yếu.
Đức là nước đem lại lợi nhuận nhiều nhất sau chiến tranh.
Trong giai đoạn 1918-1923 nền thống trị của giai cấp tư sản bất ổn định.
Bùng nổ cao trào cách mạng 1918-1923.
Bài 3: Hãy viết vào bảng dưới đây sự ra đời của các Đảng cộng sản tương ứng với các cột thời gian:
THỜI GIAN CÁC ĐẢNG CỘNG SẢN ĐƯỢC THÀNH LẬP
5/1920
7/1921
3/2/1930
4/1930
11/1930
Bài 4: Dùng gạch nối các sự kiện và tên các quốc gia cho đúng
<b>CỘT A</b> <b>CỘT B</b>
Đức Phong trào "Ngũ tứ " năm 1919
Trung Quốc Cuộc "bạo động lúa gạo " năm 1918
Nhật Bản Chính sách của Ru-dơ-ven
Liên Xơ Chính sách "cộng sản thời chiến"
Hoa Kỳ Phát xít hố hệ thống chính trị
In-đơ-nê-xia Xu-các -nô lãnh đạo phong trào độc lập dân tộc
<b>4/ Đại diện nhóm trình bày kết quả.</b>
Cả lớp thảo luận - Giáo viên nhận xét bổ sung.
<b>5/Dặn dị: Về nhà hồn thành các bài tập còn lại . Xem trước bài " Chiến tranh thế giới thứ II".</b>