Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.54 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
THỨ Tiết MƠN TÊN BÀI DẠY
HAI 1
2
3
4
Tập đọc
Thể dục
Tốn
LS & ĐL
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Các số có sáu chữ số
Làm quen với bản đồ (tiếp theo)
Chiều Âm nhạc
Luyện Tốn
Luyện TV
Học hát: Bài Em yêu hòa bình
BA 1
2
3
4
5
Tốn
Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học
Trao đổi chất ở người (tiếp theo)
Mở rộng vốn từ: Nhận hậu – Đồn kết
Trung thực trong học tập (T2)
TƯ 1
2
3
4
5
Tập đọc
Tốn
KC
Anh văn
LS & ĐL
Truyện cổå nước mình
Hàng và lớp
Kể lại hành động của nhân vật
Dãy Hồng Liên Sơn
NĂM 1
So sánh các số có nhiều chữ số
Dấu hai chấm
Kể chuyện đã nghe, đã học
Chiều Luyện Toán
Luyện TV
Thể dục
SÁU 1
2
3
4
5
Toán
TLV
Kĩ thuật
Khoa học
SHTT
Triệu và lớp triệu
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I/MỤC TIÊU:
<i>u cầu cần đạt</i>
-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong
học tập.
-Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
-Hiểu được trung thực trong học tập là trách
nhiệm của học sinh.
-Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
<i>Ghi chuù</i>
-Nêu được ý nghĩa của trung
thực trong học tập.
-Biết quý trọng những bạn
trung thực và không bao che
cho những hành vi thiếu trung
thực trong học tập.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ tình huống trong SGK (HĐ1 – tiết 1)
Giấy, bút cho các nhóm (HĐ2 – tiết 2)
Bảng phụ, bài tập.
Giấy màu xanh – đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1)
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
TIẾT 2
Hoạt động 1
KỂ TÊN NHỮNG VIỆC LAØM ĐÚNG - SAI
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu các HS trong nhóm lần lượt nêu
tên 3 hành động trung thực, 3 hành động
không trung thực (đã tìm hiểu ở nhà) và liệt
kê ra, khơng ghi trùng lặp.
-GV tổ chức làm việc cả lớp:
+Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận
lên bảng.
+u cầu đại diện các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.
-HS làm việc theo nhóm, thư ký nhóm ghi
lại các kết quả.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm dán kết quả – nhận xét và bổ
sung cho bạn.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ý
kiến của nhóm.
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:
+Đưa 3 tình huống lên bảng.
-GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+Đại diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống.
+Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm.
-Các nhóm thảo luận: Tìm cách xử lý mỗi
tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết
theo cách đó.
+Đại diện 3 nhóm trả lời.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3:
ĐĨNG VAI THỂ HIỆN TÌNH HUỐNG
-GV tổ chức cho HS chơi làm việc theo
nhoùm.
-GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+Chọn 5 HS làm giám khảo.
+Mời từng nhóm lên thể hiện.
+Yêu cầu HS nhận xét cách thể hiện, cách
xư lí.
+Nhận xét, khen ngợi các nhóm.
-GV kết luận: Việc học tập sẽ thức sự giúp
em tiến bộ nếu em trung thực.
-HS làm việc nhóm, cùng nhau bàn bạc lựa
chọn tình huống và cách xử lý rồi phân chia
vai thể hiện, tập luyện với nhau.
-HS thực hiện yêu cầu
Hoạt động 4:
TẤM GƯƠNG TRUNG THỰC
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+Hãy kể một tấm gương trung thực mà em
biết? Hoặc của chính em?
+Thế nào trung thực trong học tập? Vì sao
phải trung thực trong học tập?
-GV nhận xét giờ học.
-HS trao đổi trong nhóm về một tấm gương
trung thực trong học tập.
<i>Yêu cầu cần đạt</i>
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; giọng đọc phù hợp tính
cách của nhân vật Dế Mèn.
-Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiệp, ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trò
yếu đuối.
-Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của
Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<i>Ghi chuù</i>
*HS khá giỏi: chọn đúng
danh hiệu <i>hiệp sĩ</i> và giải
thích được lí do vì sao chọn
(CH4).
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lịng bài thơ
Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài.
-Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu (phần 1) và nêu ý nghĩa của phần 1.
2/Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi
HS: Nhìn vào bức tranh em hình dung ra
cảnh gì?
-Giờ học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu tiếp theo bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế
<i>mèn phiêu lưu kí.</i>
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
-GV yêu cầu mở SGK trang 15sau đó gọi 3
HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp.
-GV gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài.
-GV u cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ
khó được giới thiệu ở phần chú giải.
-GV đọc mẫu lần 1.
- HS thực hiện yêu cầu.
-Em hình dung ra cảnh Dế Mèn trừng trị
bọn nhên độc ác bênh vực chị Nhà Trị.
-HS đọc theo trình tự:
+ HS1: Từ đầu đến hung dữ.
+ HS: Tiếp theo đến giã gạo.
-2 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
-1 HS đọc phần chú giải trước lớp, HS cả
lớp theo dõi trong SGK.
b)Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
*Đoạn 1:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
+Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào?
+Với trận đại mai phục đáng sợ như vậy
bọn nhện sẽ làm gì?
+Em hiểu sừng sững, lủng củng nghĩa là thế
nào?
-Đoạn cho em hình dung ra cảnh gì?
-Ghi ý chính đoạn 1
*Đoạn 2:
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2
-Hãy đọc thầm lại đoạn trên và trả lời câu
hỏi:
+Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?
+Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra
oai?
+Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
+Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì?
-Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
-GV ghi bảng ý chính đoạn 2 và gọi HS
nhắc lại.
*Đoạn 3:
-Yêu cầu 1 HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?
-GV ghi ý chính đoạn 3
_Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK.
+Yêu cầu HS thảo luận và trả lời.
-Đại ý của đoạn trích này là gì?
-Truyện xuất hiện thêm bọn nhện
-Dế Mèn gặp bọn nhện để địi lại cơng
bằng, bênh vực Nhà Trị yếu ớt, không để
kẻ khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
-HS thực hiện yêu cầu
-HS đọc thầm đoạn 3 sau đó trả lời
+Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu
có, béo múp, béo míp mà lại cứ địi món nợ
bé tí tẹo, kéo bè, kéo cánh để đánh đập
Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng xấu hổ và cịn
đe dọa chúng.
-HS nhắc laïi.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+HS tự do phát biểu theo ý kiến.
-Ghi đại ý lên bảng
c)Thi đọc diễn cảm:
-GV gọi 1 – 2 HS đọc khá đọc lại toàn bài.
-Cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:
-Gọi 1 HS đọc lại tồn bài.
-Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn
đức tính gì đáng q?
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS tích cực học tập, nhắc nhở những HS
còn chưa chú ý.
hiệp, ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị
Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh.
-HS nhắc lại đại ý.
-HS thực hiện yêu cầu.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
Bài 1
Bai 2
Bài 3
Bài 4 (a / b)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK.
o Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
o Bảng các hàng của số có sáu chữ số.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài nội dung tiết
trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1 Giới thiệu bài:
Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với các số có sáu chữ số.
2.2 Ôn về các hàng đơn vị, trăm chục,
nghìn, chục nghìn:
-GV u cầu HS quan sát hình vẽ trang 8
SGK và yêu cầu các em nêu mỗi quan hệ
giữa các hàng liền kề.
-GV nhaän xét, kết luận.
2.2 Giới thiệu số có sáu chữ số:
-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ
số như phần đồ dùng dạy học đãnêu.
a)Giới thiệu số 432 516
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000
là một trăm nghìn.
+Có mấy trăm nghìn?
+Có mấy chục nghìn?
+Có mấy nghìn?
+Có mấy trăm?
+Có mấy chục?
+Có mấy đơn vị?
-Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số
-HS thực hiện u cầu.
-Lắng nghe.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-HS nêu yêu cầu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia
số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số
đơn vị vào bảng số.
b) Giới thiệu cách viết số 432 516:
+Dựa vào cách viết các số có năm chữ số,
bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn
vị?
-GV nhận xét và hỏi số 432 516 có mấy
chữ số?
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ
đâu?
-GV khẳng định: Đó chính là cách viết các
số có sáu chữ số. Khi viết các số có sáu chữ
số ta viết lần lượt từ trái sang phải hay viết
từ hàng cao đến hàng thấp.
c)Giới thiệu cách đọc số 432 516:
+Bạn nào có thể đọc số 432 516?
-GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả
lớp đọc.
+Cách đọc số 432 516 và 32 516 có gì
giống và khác nhau?
-GV viết bảng các số 12 357 và 312 357;
81 759 và 381 759, 32 876 và 632 876 yêu
cầu HS đọc các số trên.
2.3 Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
-GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng
của số có sáu chữ số để biểu diễn số:
313 214, số 523 453 và yêu cầu HS đọc,
viết số này.
-GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc
các số trong bài cho HS kia viết số.
-GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận
xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV viết các số trong bài tập lên bảng, sau
đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
- GV nhận xét.
vào vở bài tập.
-HS kiểm tra bìa lẫn nhau.
-HS thực hiện yêu cầu.
-1 – 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. Cả lớp viết số
vào vở.
-HS thực hiện yêu cầu.
Baøi 4:
-GV tổ chức thi viết chính tả tốn, GV đọc
từng số trong bài và yêu cầu HS viết số
theo lời đọc.
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.
3/Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học
-Chuẩn bị bài sau
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối
tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên
bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng
bằng, vùng biển.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
3. Cách sử dụng bản đồ:
*HOẠT ĐỘNG 1: Làm việc cả lớp
Bước 1:
-Yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài
trước, trả lời các câu hỏi sau:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào bản chú giải hình 3 (bài 2) để
đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
+Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN
với các nước láng giềng trên hình 3 và giải
thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia.
Bước 2: Đại diện một số HS trả lời câu hỏi
trên và chỉ đường biên giới phần đất liền
của VN trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
hoặc bản đồ hành chính VN treo tường..
Bước 3: GV giúp HS nêu được các bước sử
dụng bản đồ.
4. Bài tập:
*HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành theo nhóm.
Bước 1: HS trong nhóm lần lượt làm các bài
tập a, b trong SGK.
Bước 2:
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết
-GV hồn thiện các câu trả lời của các
nhóm.
-HS lắng nghe
-HS dựa vào kiến thức của bài trước để trả
lời.
-Một số HS đại diện trả lời và chỉ đường
biên giới phần đất liền của VN.
-HS nêu các bước sử dụng bản đồ.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
*HOẠT ĐỘNG 3: Làm việc cả lớp.
-GV treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
-GV yêu cầu:
+1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
+1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố)
mình đang sống trên bản đồ.
-1 HS nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp
với tỉnh (thành phố) của mình.
-HS quan sát.
-HS thực hiện u cầu.
CỦNG CỐ, DẶN DỊ
-GV tổng kết giờ học.
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số
Bài 1
Bai 2
Bài 3 ( a,b,c )
Bài 4 ( a,b )
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS lên bảng u cầu HS làm các bài
tập ở tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BAØI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài:
Giờ học toán hôm nay các em sẽ được
luyện tập về đọc, viết, thứ tự các số có sáu
chữ số.
2.2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
-GV viết lên bảng số 653 267 và u cầu
HS đọc số.
-Hãy phân tích số 653 267 thành các số
trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục,
đơn vị.
+u cầu HS viết và đọc số gồm: 4 trăm
nghìn, 2 chục nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 0
chục, 1 đơn vị.
-GV đọc số bảy trăm hai mươi tám nghìn ba
trăm linh chín và u cầu HS viết số rồi
nêu rõ các số.
-GV yêu cầu HS đọc và phân tích số 425
736 như trên.
Bài 2a:
-GV u cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt
đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó
gọi 4 HS đọc.
-Yêu cầu HS làm phần b)
Bài 3:
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Laéng nghe.
-HS thực hiện yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự viết số vào vở.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau
đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của
các dãy số trong bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3/CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-Nghe - viết đúng và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, đúng quy định; không mắc
quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2 và BT(3) hoặc bài tập CT phương ngữ do Gv soạn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1/KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở
nháp những từ do GV đọc.
-Nhận xét về chữ viết của HS.
2/DẠY HỌC BÀI MỚI:
2.1 Giới thiệu bài:
Trong tiết chính tả này các em sẽ nghe thầy
đọc để viết đoạn văn Mười năm cõng bạn
<i>đi học.</i>
2.2 Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
+Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm
nào?
b/Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS nêu tên các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
c)Viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết theo đúng u cầu.
d)Sốt lỗi và chấm bài:
-Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
-Thu chấm 10 bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-HS thực hiện yêu cầu.
-Laéng nghe
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
+Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
+Tuy cịn nhỏ nhưng Sinh cũng khơng quản
khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường
với đoạn đường dài hơn 4 ki – lô - mét, qua
đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh.
-Tuyên Quang, ki – lô – mét, khúc khuỷu,
gập ghềnh….
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
vở nháp.
-Nghe GV đọc và viết bài.
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng..
Bài 3: GV có thể lự chọn a hoặc b
a)-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn.
b)Cách tiến hành như ở câu a.
3. CUÛNG CỐ, DẶN DÒ:
o GV nhận xét tiết học.
o Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a
hoặc 2b vào vở.
o Chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc u cầu trong SGK.
-2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài vào SGK.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Lời giải: Chữ sáo và sao
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ
và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm <i>Thương</i>
*HS khá giỏi nêu được ý nghĩa
của các câu tục ngữ ở BT4.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-u cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong
gia đình mà phân vần:
+Có 1 âm: cô, …
+Có 2 âm: bác, …
-Nhận xét các từ HS tìm được.
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu tiết học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy và bút
dạ cho trưởng nhóm. u cầu HS suy nghĩ,
tìm từ và viết vào giấy.
-Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng.
GV và HS cùng nhận xét, bổ sung để có
một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và
nhiều nhất.
Baøi 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội
dung bài tập 2a, 2b.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào
giấy nháp.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-2 HS lên bảng mỗi HS tìm một loại, HS
dưới lớp làm vào giấy nháp.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm
bạn vừa tìm được.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
-Nhận xét, tuyên dương những HS tìm được
nhiều từ và đúng.
Baøi 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng.
-Gọi HS khác nhận xét.
Baøi 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa
của từng câu tục ngữ.
-GV gọi HS trình bày. GV nhận xét câu trả
lời của từng HS.
-Chốt lại lời giải đúng.
-Yêu cầu HS về nhà HTL ghi nhớ và làm
bài tập, chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-HS tự đặt câu.
-5 – 6 HS lên bảng viết.
-2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Thảo luận.
-HS tieáp nối nhau trình bày ý kiến của
mình.
o Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
người: tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết.
o Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Hình trang 8 SGK
o Phiếu học tập theo nhóm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
-Kiểm tra bài cũ:
+Gọi 2 HS trả lời câu hỏi nội dung bài học
trước.
+GV nhận xét, cho điểm.
-Giới thiệu bài: Con người, thực vật, động
vật sống được là do có qua trình trai đổi
chất với mơi trường. Vậy những cơ quan
nào thực hiện q trình đó và chúng có vai
trị như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi này.
<b>HĐ 1: CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ </b>
<b>QUAN THAM GIA QUÁ TRÌNH TRAO </b>
<b>ĐỔI CHẤT.</b>
-GV tổ chức HS hoạt động cả lớp
+Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa
trang 8 SGK và trả lời câu hỏi:
1. Hình minh họa cơ quan nào trong quá
2. Cơ quan đó có chức năng gì trong q
trình trao đổi chất?
-GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH TRAO
ĐỔI CHẤT
-Việc 1: GV hướng dẫn HS thảo luận theo
các bước:
+Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 – 6 HS,
phát phiếu học tập cho từng nhóm.
+Yêu cầu các em hãy thảo luận để hồn
-HS thực hiện u cầu.
-Lắng nghe.
-HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và
rút ra câu trả lời đúng.
-Quan sát hình minh họa và trả lời.
thành phiếu học tập.
+Sau 3 – 5 phút gọi HS dán phiếu học tập
-Hãy nhìn vào phiếu học tập các em vừa
hoàn thành và trả lời các câu hỏi:
1. Q trình trao đổi khí do cơ quan nào
thực hiện và nó lấy vào và thải ra những
gì?
2. Qua trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào
thực hiện và nó diễn ra như thế nào?
3. Qua trình bài tiết do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-GV kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: SỰ PHỐI HỢP HOẠT
ĐỘNG GIỮA CÁC CƠ QUAN TIÊU HĨA,
HƠ HẤP, TUẦN HOÀN, BÀI TIẾT
TRONG VIỆC THỰC HIỆN Q TRÌNH
TRAO ĐỔI CHẤT
-Việc 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và
gọi HS đọc phần thực hành.
+Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho
trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn
các tấm thể có ghi chữ vào chỗ chấm trên
sơ đồ.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Nhận xét, tun dương các nhóm thực hiện
tốt.
-Việc 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo
cặp với yêu cầu:
+Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu vài
trị của từng cơ quan trong q trình trao đổi
chất.
+Nhận xét, tun dương các nhóm thực
hiện tốt.
-GV kết luận.
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC
+Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
+Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Đọc phiếu học tập và trả lời.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-2 HS ngồi cùng bàn tham gia veõ.
+2 HS lần lượt đọc phần thực hành.
+HS suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng
gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ
chấm cho phù hợp.
- 2 HS tiến hành thảo luận theo hình
thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược
lại.
ngừng hoạt động?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS,
nhóm HS hăng hái xây dựng bài.
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với
giọng tự hào, tình cảm.
-Hiểu ND bài: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa
đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ;
thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoïa trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu.
- Các tập truyện cổ Việt Nam hoặc các truyện tranh: Tấm Cám, Thạch Sanh,
Cây tre trăm đốt.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS chọn đọc
1 đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ,
sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội
dung đoạn vừa đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi
HS: Bức tranh có những nhân vật nào?
Những nhân vật đó em thường gặp ở đâu?
-Em đã được đọc hoặc nghe những câu
-Giới thiệu.
-Ghi tên bài trên bảng.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
-GV yêu cầu mở SGK trang 19, sau đó gọi
3 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp.
-GV gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài.
-GV u cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ
khó được giới thiệu ở phần chú giải.
-GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc từ đầu đến .. đa mang
- HS thực hiện yêu cầu.
-Laéng nghe
-Bức tranh vẽ một người mẹ bị ốm, mọi
người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước
cho mẹ.
-Thạch Sanh, Tấm Cám, Cây tre trăm đốt,…
-Lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc bài.
-2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
+Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng, trắng cơn
<i>mưa như thế nào?</i>
+Từ nhăn mặt ở đây nghĩa là thế nào?
+Đoạn thơ này nói lên điều gì?
-Ghi bảng ý chính.
+Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện
cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
+Em biết những truyện cổ nào thể hiện
lòng nhân hậu của người Việt Nam? Nêu ý
nghĩa của câu chuyện đó?
+Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều
gì?
-Ghi nội dung bài thơ lên bảng.
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lịng bài thơ:
-Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ
thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
+Qua những câu chuyện cổ tích ơng cha ta
khun con cháu điều gì?
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS tích cực học tập, nhắc nhở những HS
cịn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà HTL bài thơ.
+Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng
nhân hậu, ăn ở hiền lành.
-HS nhắc lại.
+Mỗi HS nói về một truyện.
+Những bài học q của cha ông ta muốn
răn dạy con cái đời sau.
-HS nhắc lại.
-Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất
nước vì những câu chuyện cổ đề cao những
phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân
hậu, cơng bằng, độ lượng.
-HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Thi theo 2 hình thức:
HÀNG VÀ LỚP
I/MỤC TIÊU:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong
mỗi số .
- Biết viết số thành tổng theo hàng
Bài 1
Bài 2
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS lên bảng u cầu HS làm các bài
tập ở tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BAØI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.2. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
+Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự
từ nhỏ đến lớn.
-GV giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
-GV vừa giới thiệu, vừa giới thiệu chỉ trên
bảng các hàng, lớp số có sáu chữ số đã nêu
ở phần đồ dùng dạy học.
-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS
đọc.
-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: Hãy
viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi
bảng.
-GV làm tương tự với các số: 654 000,
654 321.
2.3 Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các cột trong
bảng số của bài tập.
-Hãy đọc số ở dịng thứ nhất.
-Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm
<i>mười hai.</i>
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312
-Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54 312
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
+HS nêu.
-HS thực hiện yêu cầu.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2
phép tính.
-HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính của 1
phép cộng, 1 phép tính trừ, 1 phép tính
nhân, 1 phép tính chia trong bài.
vào cột thích hợp trong hàng.
-Số 54 312 có những chữ số hàng nào thuộc
lớp nghìn?
-Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì?
-GV u cầu HS làm tiếp bài tập.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a:
-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết
các số trong bài tập.
-GV nhận xét, cho điểm HS.
Baøi 2b:
-GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong
bài tập 2b và hỏi: Dịng thứ nhất cho biết
gì? Dịng thứ hai cho biết gì?
-GV viết lên bảng số 38 753 và u cầu HS
đọc số.
-HS làm bài.
-GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3:
-GV viết lên bảng số 52 314 và hỏi 52 314
gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
-GV nhận xét cách viết đúng, sau đó u
cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 4:
- GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS
viết số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
-GV u cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-1 HS đọc cho 1 HS khác viết.
-Dòng thữ nhất nêu các số, dòng thứ hai
nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số ở
dòng trên.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS trả lời.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,
khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều
đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở nhưng nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ
TNVN
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở
mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để
nhận xét về nhiệt độ của SaPa vào tháng 1 và tháng
7
HS khá giỏi:
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi
chính ơ Bắc Bộ: Sơng Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều.
+ Giải thích vì sao SaPa trở thành
nơi du lich, nghỉ mát nổi tiếng ở
vùng núi phía Bắc.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
o Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ.
o Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, thị trấn Sa Pa (nếu có).
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HOẠT ĐỘNG 1: HOAØNG LIÊN SƠN –
DÃY NÚI CAO VAØ ĐỒ SỘ NHẤT VIỆT
NAM
-Yêu cầu HS quan sát lược đồ các dãy núi
chính ở Bắc Bộ và kể tên những dãy núi
chính ở Bắc Bộ.
-GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN, yêu
cầu HS tìm dãy núi Hồng Liên Sơn trên
bản đồ.
-GV treo bảng phụ có gợi ý về nội dung tìm
hiểu và nêu yêu cầu: Hãy dựa vào bản đồ,
lược đồ, SGK để hoàn thành sơ đồ thể hiện
đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn.
-Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận.
-GV kết luận lại về các đặc điểm của dãy
núi Hoàng Liên Sơn: nằm ở phía Bắc và là
-HS lắng nghe.
-2 HS lần lượt chỉ trên bảng.
-2 HS ngồi cạnh nhau vừa chỉ lược đồ vừa
nêu cho nhau nghe, sau đó 2 HS lần lượt
lên bảng chỉ và nêu tên các dãy núi.
-HS làm việc theo cặp, kẻ sơ đồ vào vở và
điền vào.
dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều
đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và
sâu.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỈNH PHAN–XI –PĂNG
– “NĨC NHÀ” CỦA TỔ QUỐC
-GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-GV treo hình 2 trang 71 SGK và hỏi: Hình
chụp đỉnh núi nào? Đỉnh núi này thuộc dãy
núi nào?
-Đỉnh Phan – xi – păng có độ cao là bao
nhiêu mét?
-Theo em tại sao có thể nói đỉnh núi Phan –
xi – păng là “nóc nhà” của Tổ quốc ta?
-Em hãy mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
-Gọi HS nhắc lại những điều vừa tìm hiểu
về đỉnh núi Phan – xi – păng.
HOẠT ĐỘNG 3: KHÍ HẬU LẠNH
QUANH NĂM
-Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
Những nơi cao của dãy Hoàng Liên Sơn có
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
-Yêu cầu HS quan sát bản đồ Địa lí tự
nhiên VN.
-Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và cho
biết độ cao của Sa Pa.
-Yêu cầu HS đọc bảng số liệu về nhiệt độ
trung bình ở Sa Pa và hỏi: Hãy nêu nhiệt độ
trung bình ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
-Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có
nhận xét gì về khí hậu của Sa Pa trong
năm?
-GV nhận xét, kết luận.
-HS trả lời.
-HS trao đổi và trả lời: Vì đây là đỉnh núi
cao nhất nước ta.
-HS quan sát hình 2 trang 71 SGK và các
hình khác để mơ tả.
-HS nêu trước lớp.
-HS đọc SGK, sau đó một HS phát biểu ý
-2 HS lần lượt lên bảng chỉ và nêu Sa Pa ở
độ cao 1570m.
-HS thực hiện yêu cầu.
-Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Yêu cầu HS học bài, chuẩn bị bài tiếp
theo.
-Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể
hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).
-Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim
Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu
chuyện.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập.
- Thẻ có từ ghi Chích, sẻ (mỗi loại 6 cái).
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Gọi 2 HS đọc bài tập làm thêm.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.2. Nhận xét:
<i>Yêu cầu 1:</i>
-Gọi HS đọc truyện.
-GV đọc diễn cảm.
<i>Yêu cầu 2:</i>
-Chia HS thành nhóm nhỏ. Phát giấy và bút
dạ cho nhóm trưởng. Yêu cầu HS thảo luận
nhóm và hồn thành nhóm.
+Thế nào là ghi lại vắn tắt?
-Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm
việc trong nhóm.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Qua mỗi hành động của cậu bé, bạn nào
có thể kể lại câu chuyện?
<i>Yêu cầu 3:</i>
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-2 HS trả lời câu hỏi:
+HS 1: Theá nào là kể chuyện?
+HS 2: Những điều gì thể hiện tính cách
của nhân vật trong truyện?
-2 HS đọc câu chuyện của mình.
-2 HS đọc khá nối nhau đọc truyện.
-Lắng nghe.
-HS thực hiện yêu cầu
-Là ghi những nội dung chính, quan trọng.
-2 HS đại diện trình bày.
-Các hành động của cậu bé được kể theo
-Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành
động nói trên?
-Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú
ý điều gì?
2.3 Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện
chỉ kể những hành động nào xảy ra trước
thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
2.4 Luyện tập:
-Gọi HS đọc bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài
tập.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân
vật phù hợp với hành động.
-Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành
động thành một câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết
luận đúng.
-Gọi HS kể lại theo dàn ý đã sắp xếp.
-GV nhận xét, kết luận.
5/HÑ 5: Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-u cầu về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Chuẩn bị tiết sau.
-HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết
luận chính xác.
-HS thực hiện yêu cầu.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài tập.
-Bài tập yêu cầu điền đúng tên nhân vật.
Chích hoặc sẽ vào trước hành động thích
hợp và sắp xếp các hành động ấy thành
một câu chuyện.
-Làm bài.
I. MỤC TIÊU:
-Hiểu câu chuyện thơ <i>Nàng tiên ốc, </i>kể lại đủ ý bằng lời của mình.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa truyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1. KIEÅM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS kể lại câu chuyện: Sự tích Hồ Ba
Bể.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY HỌC BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích u cầu tiết học.
2.2. Tìm hiểu câu chuyện:
-GV đọc diễn cảm tồn bài thơ.
-Gọi HS đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+Bà lão nghèo làm gì để sống?
+Con ốc bà bắt được có gì lạ?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi: Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong
nhà có gì lạ?
-u cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời
câu hỏi:
+Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kỳ lạ?
+Khi đó bà lão đã làm gì?
+Câu chuyện kết thúc như thế nào?
2.3. Hướng dẫn kể chuyện:
+Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em?
-Gọi một HS khá kể mẫu đoạn 1.
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-HS thực hiện yêu cầu.
-Laéng nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ. 1 HS
đọc toàn bài.
-HS trả lời.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có câu trả
lời đúng.
-Kể chuyện bằng lời của em là em đóng vai
người kể kể lại câu chuyện, với câu chuyện
cổ tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung
truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại
từng câu thơ.
-Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh
minh họa và các câu hỏi tìm hiểu kể lại
từng đoạn cho các bạn nghe.
-Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày.
-Yêu cầu HS nhận xét.
2.4. Hướng dẫn kể tồn bộ câu chuyện:
-u cầu HS kể tồn bộ câu chuyện trong
nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
-Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay
nhất lớp.
-Cho điểm HS kể tốt.
+Câu chuyện cho em biết điều gì?
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
chăm chú lắng nghe bạn kể , biết nhận xét
lời kể của bạn chính xác.
-Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu
chuyện cho mọi người thân nghe
-Chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí:
Kể có đúng nội dung, đúng trình tự khơng?
Lời kể đã tự nhiên chưa?
-Kể trong nhóm.
-2 – 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét.
- So sánh được các số có nhiều chữ số .
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số
theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
o GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu làm một
số bài tập về nội dung tiết trước.
-Nhận xét và cho điểm học sinh
2/DẠY HỌC BÀI MỚI:
2.1.Giới thiệu bài mới:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.2.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ
số:
a) So sánh các số có số chữ số có nhiều chữ
-GV viết lên bảng các số 99 578 và số
100 000 yêu cầu HS so sánh các số này với
nhau.
-Vì sao?
-GV kết luận.
b)So sánh các số có số chữ số bằng nhau:
-GV viết lên bảng số 693 251 và 693 5 000,
yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với
nhau.
-Yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình.
-Hướng dẫn HS so sánh như phần bài học.
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau, chúng ta làm như thế nào?
-GV nhận xét, kết luận.
2.3. Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Học sinh thực hiện yêu cầu, học sinh dưới
lớp theo dõi nhận xét
-Laéng nghe.
-HS so sánh và giải thích.
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện u cầu.
-HS nêu.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của một số HS.
-u cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2
đến 3 trường hợp trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã
cho chúng ta phải làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta
phải làm gì?
-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các
số.
-Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự
như trên?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-u cầu HS mở SGK và đọc nội dung bài
tập 4.
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học
-Chuẩn bị bài sau
-HS nhân xét.
-Tìm các số lớn nhất trong các số đã cho.
-Chúng ta phải so sánh các số với nhau.
-HS chép lại các số trong bài vào vở rồi
khoanh tròn vào số lớn nhất.
-Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp
được, các HS khác viết vào vở.
-HS giải thích.
-HS đọc bài.
-Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ).
-Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1) ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm
khi viết văn (BT2).
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
Bảng lớp.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời nội dung
tiết trước.
-GV nhận xét cho điểm
-Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.1. Giới thiệu bài:
-Ở lớp 3 em đã học những dấu nào?
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về
tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.
2.2. Dạy học bài mới:
<i>a. Tìm hiểu ví dụ:</i>
-Gọi HS đọc u cầu.
a)u cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
-Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng
gì? Nó dùng phối hợp với dấu nào?
b) c) tiến hành tương tự như a).
-Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết dấu
hai chấm có tác dụng gì?
-Dấu hai chấm thường phối hợp với những
dấu khác khi nào?
-GV nhận xét, kết luận.
<i>b. Ghi nhớ:</i>
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Chia 4 nhóm cho HS thi nhau điền từ vào
chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-2 HS lên bảng.
-Lắng nghe.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than.
-Lắng nghe.
-Đọc thầm, nối tiếp nhau trả lời đến khi có
câu trả lời đúng : Dấu hai báo hiệu phần
sau là lời nói của Bác Hồ. Nó dùng phối
hợp với dấu ngoặc kép.
-HS trả lời.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ.
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc u cầu và ví dụ.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng
của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân
vật có thể phối hợp với dấu nào?
+Cịn khi nó dùng để giải thích thì sao?
-Yêu cầu HS viết đoạn văn.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình trước
lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó
có tác dụng gì?
-Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt và
giải thích đúng.
3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
-GV nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết sau.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ,
mang từ điển để chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe
-Thảo luận cặp đôi.
-Tiếp nối nhau trả lời và nhận xét đến khi
có câu trả lời đúng.
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe
-HS nối tiếp nhau trả lời cho đến khi có lời
giải đúng.
-Viết đoạn văn.
I/MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể:
o Kể tên các chất dinh dwowngxcos trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất
béo, vi-ta-min, chất khoáng.
o Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn...
o Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết
cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Hình trang 10 SGK
o Phiếu học tập theo nhóm.
o Các thẻ có ghi chữ: trứng, đậu, tơm, nước cam, cá, sữa, ngô, tỏi tây, gà, rau
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
-Kiểm tra bài cũ:
+Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
+Nhận xét cho điểm HS.
-Hãy nói cho các bạn biết hàng ngày, vào
bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn uống
những gì?
-Trong các loại thức ăn và đồ uống các em
vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng.
Người ta có nhiều cách phân loại thức ăn,
đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cũng
tìm hiểu về điều này.
<b>HĐ 1: PHÂN LOẠI THỨC ĂN VAØ ĐỒ </b>
<b>UỐNG:</b>
-Việc 1: GV yêu cầu HS quan sát hình minh
họa ở trang 10 SGK và trả lời câu hỏi: Thức
ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật,
thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực
vật?
+Chia bảng thành 2 cột: Nguồn gốc động
vật và thực vật.
+Gọi HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ ghi
tên thức ăn đồ uống vào đúng cột phân
+HS thực hiện yêu cầu.
-HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ
uống hàng ngày.
-Laéng nghe.
loại.
+Gọi HS nói tên các loại thức ă khác có
nguồn gốc động vật và thực vật.
+Tuyên dương những HS tìm được nhiều
loại thức ăn và phân loại thức ăn đúng
nguồn gốc.
-Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+Yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trang
10 SGK.
+Người ta còn cách phân loại thức ăn nào
khác?
+Theo cách này thức ăn được phân thành
mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
-GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: CÁC LOẠI THỨC ĂN CÓ
CHỨA NHIỀU CHẤT BỘT ĐƯỜNG VÀ
VAI TRỊ CỦA CHÚNG:
-Việc 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo
nhóm theo các bước.
+Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 – 6 HS.
+Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
1. Kể tên những thức ăn giàu chất bột
đường có trong hình ở trang 11.
2. Hàng ngày em thường ăn những thức ăn
nào có chứa chất bột đường.
3. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có vai trị gì?
+Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho
hồn chỉnh.
+Tun dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
-Việc 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá
nhân.
+Phát phiếu học tập cho HS.
+Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
+Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình.
+Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả
lớp theo dõi.
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư
ký điều hành.
-Tiến hành quan sát tranh, thảo luận và
ghi câu trả lời vào giấy.
+Nhận phiếu học tập.
+Hồn thành phiếu học tập.
+3 – 5 HS trình bày.
+Nhận xét.
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
TÊN THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT BỘT ĐƯỜNG Nguồn gốc từ loại cây
Cơm
Bún
Chuối
Khoai lang
Khoai tây
Miến
Sắn
Mì sợi
Ngơ
Bột mì
Gạo
Bánh quy
Đường
Đậu
2. Trả lời câu hỏi sau: Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu
và vai trò của chúng như thế nào?
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC
-GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến bằng
cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS
nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai,
vì sao?
a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt,
cá, ... trứng là đủ chất?
b) Hàng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất
bột đường.
c) Hàng ngày chúng ta phải ăn cả thức ăn
có nguồn gốc từ động vật và thức vật.
-Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết
trang 11.
-Tổng kết giờ học, tuyên dương những HS
hăng hái tham gia xây dựng bài, phê bình
các em cịn chưa chú ý trong giờ học.
-HS tự do phát biểu ý kiến.
-Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình
của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của
nhân vật (ND ghi nhớ).
-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính
cách nhân vật (BT1, mục III) ; kể lại được một đoạn
câu chuyện <i>Nàng tiên ốc </i>có kết hợp tả ngoại hình bà
lão hoặc nàng tiên (BT2).
*HS khá, giỏi kể được toàn bộ
câu chuyện, kết hợp tả ngoại
hình của hai nhân vật (BT2).
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của
nhân vật.
Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS về nội dung tiết trước.
-GV nhận xét và cho điểm
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2.2. Nhận xét:
-u cầu HS đọc đoạn văn.
-Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho
HS. u cầu HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu.
-Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
2.3 Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả
ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính
cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
2.4 Luyện tập:
Bài 1:
-u cầu HS đọc bài.
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-HS thực hiện yêu cầu.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Hoạt động trong nhóm.
-2 nhóm cử đại diện trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
-HS tìm trong các bài đã học hoặc em đã
đọc ở trong báo.
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
-Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại
hình?
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc u cầu.
-Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ
<i>Nàng tiên Oác.</i>
-Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp
tả ngoại hình nhân vật.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV đi giúp đỡ
những HS yếu hay gặp khó khăn.
-Yêu cầu HS kể chuyện.
-Nhận xét tuyên dương những HS kể tốt.
5/HĐ 5: Củng cố , dặn dò:
+Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả
những gì?
+Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những
đặc điểm tiêu biểu?
-GV nhận xét tiết học
-u cầu về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
-Chuẩn bị tiết sau.
-Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới
những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
-3 – 4 HS đọc.
-3 – 4 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ
của mình.
-Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Quan sát tranh minh họa.
-Lắng nghe.
- Nhận biết hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm
triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu .
Bài 1
Bài 2
Bài 3 ( cột 2 )
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng kẻ sẵn như phần bài học.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập ở tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.2. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm
triệu, lớp triệu:
+Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn.
-Hãy kể tên các lớp đã học.
-Yêu cầu HS viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1
nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm
nghìn.
-GV giới thiệu 10 trăm nghìn cịn được gọi
là 1 triệu; 10 triệu còn được gọi là 1 chục
triệu; 10 chục triệu còn được gọi 100 triệu.
-GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu,
trăm triệu ttạo thành lớp triệu.
+Lớp triệu gồm có mấy hàng? Đó là những
hàng nào?
+Kể tên các hàng, lớp đã học.
2.3 Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến
10 000 000 (bài tập 1):
+1 trieäu thệm 1 triệu là mấy triệu?
+2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
+Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1
triệu đến 10 triệu?
+Bạn nào có thể viết các số trên?
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
+HS nêu.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.
-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vào
nháp.
-Laéng nghe.
-Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng
chục triệu, hàng trăm triệu.
-GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho
HS đọc.
2.4 Các số trong chục triệu từ 10 000 000
đến 100 000 000 (bài tập 2):
-1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu
triệu?
-2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu
triệu?
-Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu
-Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục
triệu theo cách khác.
-Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến
100 triệu?
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
2.5 Luyện tập, thực hành:
Baøi 3:
-GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài
tập yêu cầu.
-Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ
vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ đọc
số và nêu số chữ số 0 có trong số đó.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-GV u cầu HS đọc đề bài.
-Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười
<i>hai triệu?</i>
-Nêu các chữ số ở hàng của số
312 000 000?
-Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp các phần cịn
lại.
-GV nhận xét, cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-GV nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện u cầu.
-Là 2 chục triệu.
-Là 3 chục triệu.
-HS thực hiện yêu cầu.
-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một
cột số), HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
-HS thực hiện u cầu.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II/CHUẨN BỊ:
1/Giáo viên:
- Nhạc cụ quen dùng
- Băng đóa nhạc.
- Bảng phụ, tranh ảnh phong cảnh quê hương đất nước.
2/Học sinh:
- SGK âm nhạc 4, bảng con, phấn.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1/Phần mở đầu:
a) Ôn bài cũ:
-Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên
khuông.
-Chữa 2 bài tập trong bài học trước.
b) Giới thiệu bài mới:
-GV hát cho HS nghe một, hai bài hát về
chủ đề hịa bình rồi dẫn dắt vào giới thiệu
bài hát Em u hịa bình.
-GV nói đơi nét về nhạc sĩ Nguyễn Đức
2/Phần hoạt động:
a)Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát ở lớp 3.
*Hoạt động 1:
-GV gọi một, hai HS đọc lời ca rõ ràng,
diễn cảm bài hát trong SGK.
*Hoạt động 2:
Tập vỗ tay theo tiết tấu.
b)Nội dung 2:
*Hoạt động 1:
-Dạy hát từng câu:
Phân chia như sau:
+Câu hát 1: Em yêu hòa bình … Việt Nam.
+Câu hát 2: Yêu từng gốc đa … đường làng.
+Câu hát 3: Em yêu xóm làng … khôn lớn.
+Câu hát 4: Yêu những mái trường … lời ca.
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-HS thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe, ghi nhớ
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS tập theo hướng dẫn của GV.
+Câu hát 5: Em yêu dòng sông … xanh
thắm.
+Câu hát 6: Dịng nước êm trơi … phù sa.
+Câu hát 7: Em yêu cánh đồng … hương
lúa.
+Câu hát 8: Giữa đám mây vàng … bay xa.
-Lưu ý những chỗ luyến hai nốt nhạc ở các
chữ: tre, đường, yêu, xóm, rã, lắng, cánh,
thơm, hương, có.
-Lưu ý ở chỗ đảo phách.
*Hoạt động 2:
-Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 và theo
tiết tấu lời ca.
3/Phaàn kết thúc:
Cả lớp hát lại bài hát đã ơn tập.
Dặn dò HS tự ghi nhớ nốt nhạc để
chuẩn bị cho các tiết học sau.
GV nhận xét, đánh giá.
-HS thực hiện theo u cầu.
-HS trình bày.