Trường THPT Phạm Phú Thứ Giáo án Sinh Học 10-Cơ Bản
Tiết :20
Bài 18 : CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Ngày soạn:11/01/2010
Ngày dạy:15/01/2010
I.Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
-Nắm được khái niệm chu kì tế bào,chu kì tế bào gồm hai giai đoạn:kì trung gian và quá trình
nguyên phân.
-Nêu được diễn biến cơ bản của quá trình nguyên phân.
-Nêu được ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích ,so sánh,tỏng hợp.
-Kĩ năng sống:+Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm,lớp.
+ kĩ năng lắng nghe trình bày suy nghĩ,ý tưởng.
+Tìm kiếm và xử lí thông tin về những hoạt động chính diễn ra trong từng pha
của chu kì tế bào và quá trình nguyên phân.
3.Tư duy và thái độ:
-Nhìn nhận thế giớisinh vật theo quan điểm duy vật biện chứng.
-Vận dụng kiến thức để làm bài tập.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án,sơ đồ quá trình nguyên phân.
2.Học sinh:Nghiên cứu bài trước khi lên lớp.
III.Phương pháp: Dạy học theo nhóm.
Vấn đáp – Tìm tòi.
IV.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động I:Tìm hiểu chu
kì tế bào.
Gv:Đọc mục I và cho biết
khái niệm chu kì tế bào?
Gv:chu kì tế bào có máy giai
đoạn?đó là giai đoạn nào?
Gv:chiếu hình 18.1 cho biết
kì trung gian được chia làm
Hs:Dựa vào SGK trả lời.
Hs:Hai giai đoạn
-Kì trung gian
-Quá trình phân bào.
I.Chu kì tế bào.
1.Khái niệm:
Là một chuỗi các sự kiện có
trật tự từ khi tế bào phân chia
tạo thành hai tế bào con,cho
đến khi các tế bào con này tiếp
tục phân chia.
2.Các giai đoạn:
-Kì trung gian
-Quá trình phân bào.
*Kỳ trung gian:
Giáo viên:Dương Thị Vui Tổ Sinh –Công Nghệ
Trường THPT Phạm Phú Thứ Giáo án Sinh Học 10-Cơ Bản
máy pha?
Gv:Khái niệm kì trung gian?
Gv:Phát phiếu học tập yêu
cầu học sinh hoàn thành và
làm việc theo nhóm.
Hs:3 pha:G
1
,S,G
2
.
Hs:Dựa vào sgk trả lời.
Hs:Thảo luận và hoàn thành
phiếu học tập.
-Chiếm thời gian dài nhất,là
thời kì diễn ra các quá trình
chuyển háo vật chất,đặc biệt là
quá trình nhân đôi của ADN.
*Các pha của kỳ trung gian:
Phiếu học tập số 1
Các pha của kỳ
trung gian
Diễn biến cơ bản
Pha G
1
Pha S
Pha G
2
Đáp án phiếu học tập số 1
Các pha của kỳ
trung gian
Diễn biến cơ bản
Pha G
1
-Độ dài pha G
1
thay đổi và quyết định số lần phân chia của tế bào
trong các mô khác nhau.
-Chỉ tế bào nào vượt qua điểm kiểm tra G
1
mới có khả năng phân
chia
Pha S -Diễn ra sự nhân đôi ADN và NST.
-Trung tử nhân đôi.
Pha G
2
Diễn ra sự tổng hợp Protein(histon),protein của thoi phân
bào(tubulin…)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động II:Tìm hiểu
diễn biến quá trình
nguyên phân.
Gv:Chi HS làm 4 nhóm.
Gv:chiếu tranh về quá trình
nguyên phân,yêu cầu học
sinh quan sát và đọc nội
dung mục II.1 và hoàn thành
phiếu học tập.
Mỗi nhóm làm một l kì.
Hs:Hoàn thành phiếu học
tập theo nhóm.
II.Quá trình nguyên phân
1.Phân chia nhân.
Giáo viên:Dương Thị Vui Tổ Sinh –Công Nghệ
Trường THPT Phạm Phú Thứ Giáo án Sinh Học 10-Cơ Bản
Phiếu học tập số 2
Các kỳ của
nguyên phân
Diễn biến cơ bản
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Ký sau
Ký cuối
Đáp án phiếu học tập số 2
Các kỳ của
nguyên phân
Diễn biến cơ bản
Kỳ đầu -NST kép bắt đầu co xoắn
-Trung tử tiến về hai cực của tế bào
-Thoi phân bào hình thành
-Màng nhân và nhân con dần tiêu biến mất
Kỳ giữa -NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng tren mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
-NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho laoif.
Ký sau -Mỗi NST tách nhau ra ở tâm động hình thành hai NST đơn đi về hai
cực của tế bào.
Ký cuối -NST dãn xoắn dần
-Màng nhân và nhân con xuất hiện.
Thoi phân bào biến mất.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gv:Giảng phần phân chia tế
bào chất.
Hoạt động III:Tìm hiểu ý
nghĩa của nguyên phân.
GV:1 Tb mẹ nguyên phân 1
lần tạo ra mấy tế bào con?
Đặc điểm của tế bào con?
Gv:Nêu ý nghĩa lí luận và
thực tiễn của quá trình
nguyên phân?
Hs:Lắng nghe và ghi chép.
Hs:2 TB con,giống nhau và
giống tế bào mẹ.
2.Phân chia tế bào chất.
Sau khi hoàn tất việc phân
chia vật chất di truyền,tế bào
chất bắt đầu phân chia thành
hai tế bào con.
III.Kết quả và ý nghĩa của
quá trình nguyên phân.
1.Kết quả:
Từ 1 TB mẹ ban đầu(2n)
nguyên phân 1 lần tạo ra 2
TB con có bộ NST giống
nhau và giống tế bào mẹ.
2.Ý nghĩa:
Giáo viên:Dương Thị Vui Tổ Sinh –Công Nghệ
Trường THPT Phạm Phú Thứ Giáo án Sinh Học 10-Cơ Bản
Gv:Loại tế bào nào tham gia
vào quá trình nguyên phân?
Gv:Phân biệt nguyên phân ở
tế bào động vật và ở tế bào
thực vật?
Hs:Thảo luận và trả lời.
Hs:Tế bào sinh dưỡng và tế
bào sinh dục sơ khai.
Hs:Giống nhau,chỉ khác
nhau ở giai đoạn phân chia
tế bào chất.
*TBĐV:Phân chia tế bào
chất bằng cách co thắt vùng
tế bào ở vị trí mặt phẳng
xích đạo → 2 TB con
*Tế bào thực vật:
Hình thành vách ngăn từ
trung tâm ra.
a.Về mặt lí luận:
-Giúp cơ thể đa bào lớn
lên,đối với cơ thể đơn bào
nguyên phân là cơ chế sinh
sản.
-Là phương thức truyền đạt
và ổn định bộ NST đặc trưng
của loài từ tế bào này sang tế
bào khác,từ thế hệ cơ thể
này sang thế hệ cơ thể khác
ở loài sinh sản vô tính.
-Sự sinh trưởng của mô,tái
sinh của các bộ phận bị tổn
thương nhwof quá trình
nguyên phân.
2.Về mặt thực tiễn:
-Phương pháp
giâm,chiết,ghép cành và
nuôi cấy mô đều dựa trên cơ
sở của quá trình nguyên
phân.
Giáo viên:Dương Thị Vui Tổ Sinh –Công Nghệ
Trường THPT Phạm Phú Thứ Giáo án Sinh Học 10-Cơ Bản
4.Củng cố và hướng dẫn ở nhà:
a.Củng cố: Kết luận
Các giai đoạn của chu kỳ tế bào Diễn biến cơ bản
Các pha của Pha G
1
kỳ trung gian Pha S
Pha G
2
Các kỳ của Kỳ đầu
nguyên phân Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
b.Hướng dẫn ở nhà:Trả lời các câu hỏi sgk.
5.Rút kinh nghiệm:
Giáo viên:Dương Thị Vui Tổ Sinh –Công Nghệ