Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Bài soạn Lop 1 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.42 KB, 29 trang )

Tuần 26.
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tiết 1. Chào cờ tuần 26
__________________________________________________
Tiết 2. Đạo đức
Cảm ơn và xin lỗi(tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu đợc khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
- Ngời đi bộ phải đi ở vị trí nào trên đờng?
- Nhận xét, cho điểm.
2. bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Bài: Nói lời cảm ơn và xin lỗi.
b. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn làm nh vậy?
* Kết luận:
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2
- Cho HS chia nhóm, quan sát tranh bài tập
2 rồi thảo luận.
- Các bạn cần nói gì trong mỗi tình huống?
- Cho HS trình bày trớc lớp.
+ Ngời đi bộ phải đi trên vỉa hè hoặc đi
sát lề đờng bên phải.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát tranh bài 1.


+ Tranh 1: Bạn đang cảm ơn khi bạn đ-
ợc tặng quà.
+ Tranh 2: Một bạn đang xin lỗi cô
giáo.
+ Các bạn muốn tỏ lòng biết ơn với bạn
tặng quà cho mình.
+ Tỏ ý ân hận khi mình đi học muộn.
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2.
+ Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn
+ Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi
1
d. Hoạt động 3: Đóng vai.
- Cho HS chia nhóm 5.
- GV giao tình huống đóng vai cho các
nhóm.
+ Các em thấy thế nào khi đợc bạn nói lời
cảm ơn?
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận đợc lời
xin lỗi?
* KL: Cần nói lời cảm ơn khi đợc ngời
khác quan tâm, giúp đỡ, cần nói lời xin lỗi
khi làm phiền ngời khác.
IV. Củng cố- Dặn dò: (2)
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Hớng dẫn thực hành.
+ Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn
+ Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi
- Chia nhóm: 5 HS / nhóm.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai

+ Nhóm 1: Bạn Tài bị ốm, cả lớp đến
thăm, Tài phải nói gì với các bạn?
+ Nhóm 2: Nhi sơ ý để quên bút ở nhà,
Tú cho mợn, Nhi phải nói gì với bạn?
+ Em cảm thấy vui, thoải mái.
+ Em cảm thấy vui.





__________________________________________________________
Tiết 3. Thể dục.
Bài thể dục trò chơi vận động
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặc tung cầu iên cao rồi bắt lại.
II. Đồ dùng dạy học.
Trên sân trờng, dọn vệ sinh bãi tập.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Phần nội dung Định lợng Yêu cầu phơng pháp
2
A. Phần mở đầu:
*. Nhận lớp:
- Kiểm tra sĩ số, sân bãi.
- Phổ biến nội dung buổi tập.
*. Khởi động
- Chạy nhẹ nhàng, đi theo vòng
tròn, hít thở sâu.
B. Phần cơ bản:

*. Ôn bài thể dục:
- HS tập thi đua giữa các tổ.
- Chia tổ tập luyện.
- HS thi giữa các tổ.
*. Tâng cầu:
- Dùng bảng con hoặc tay.
+ Thi giữa các tổ.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
C. Phần kết thúc:
*. Hồi tĩnh:
- Đi thờng.
- Tập động tác điều hoà.
- Hệ thống lại buổi tập.
- Nhận xét giờ học.
4 - 5 phút
50 - 60 m
2 - 3 lần
(2 x 8 nhịp)
4 - 5 phút
4-> 5 phút
x x x x
x x x x
* GV( ĐHNL).
x x x x x
x x x x x
* GV(ĐHTL).
-
x x x x x x x x
x x x x x x x x
*GV( ĐHXL).

x x x x x x x x
x x x x x x x x
*GV( ĐHXL).





_____________________________________________________
Tiết 4 + 5. Tập đọc
Bàn tay mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn đợc cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .
- Trả lời đợc câu hỏi 1 , 2( sgk).
3
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn, yêu quý mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: (4)
- Yêu cầu HS đọc bài: Cái nhãn vở.
+ Giang viết những gì lên nhãn vở?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc:
*. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng
chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.

*. Học sinh luyện đọc:
-Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
+ GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc
trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc.
*Giảng từ:
+ rám nắng: Da sạm đen lại và nắng
+ xơng xơng: gầy gầy các khớp xơng nổi
lên vì vất vả ..
*Luyện đọc câu:
- Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n
từng câu.
- Cho HS xác định câu, rồi đọc nối tiếp
từng câu.
*Luyện đọc đoạn, bài:
- Hớng dẫn HS chia đoạn: Bài gồm 3 đoạn.
- Cho HS luyện đọc đoạn.
- Cho HS luyện đọc cả bài.
- Đọc c/n: 2-> 3 em.
+ Giang viết tên trờng, tên lớp, họ và tên
của em vào nhãn vở.

- Theo dõi, đọc thầm.
- HS nêu cấu tạo tiến rồi luyện đọc:
yêu nhất, nấu cơm, rắm nắng, xơng x-
ơng, ..
- Học sinh lắng nghe.
- HS luyện đọc từng câu.
- Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng.
+ Đoạn 1 : 2 câu đầu.
+ Đoạn 2 : 2 câu tiếp.

4
- Giáo viên và lớp nhận xét.
c. Ôn lại các vần :
*. Tìm tiếng trong bài có vần an:
=> Ôn lại vần an, at.
- Đánh vần tiếng đoc trơn từ
*.Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at:
- Theo dõi, tuyên dơng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng.
+ Đoạn 3: 2 câu cuối.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn(đọc cho hết
lớp).
- Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp.
- Đọc yêu cầu: 2 em.
+ HS tìm nhanh: bàn tay.
Cá nhân, cả lớp
- Đọc yêu cầu: 2 em.
+ HS tìm nhanh: cái can, bạn bè, hỏi
han, cái bát, mát mẻ, chẻ lạt

Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Cho học sinh đọc đoạn 1 + 2
+ Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị
em Bình ?
+ Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình
với đôi bàn tay mẹ ?
- Cho HS luyện đọc lại bài văn.
- Theo dõi, cho điểm.
e. Luyện nói

*. Trả lời câu hỏi theo tranh: ( 10)
- Cho HS chia nhóm 2, quan sát, đọc và
trả lời câu hỏi theo tranh.
- Cho HS luyện nói trớc lớp.
- Đọc đoạn 1+2: 2 em, lớp đọc thầm.
- Đọc câu hỏi 1: 2 em.
+ Mẹ nấu cơm, tắm cho em bé, giặt quần
áo ..
- Đọc đoạn hai: 2 em, lớp đọc thầm.
- Đọc câu hỏi 2: 2 em
+ HS đọc: Bình yêu lắm đôi bàn tay
rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xơng x-
ơng của mẹ.
* Thi đọc diễn cảm bài văn: c/n, nhóm.
- Chia nhóm 2: quan sát, đọc và trả lời
câu hỏi theo tranh.
- Thực hành hỏi- đáp trớc lớp:
5
- Theo dõi, tuyên dơng.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét giờ học, biểu dơng những học
sinh tốt.
- Học bài và chuẩn bị bài sau
+ Ai nấu cơm cho bạn ăn?
+ Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
+ Ai mua quần áo mới cho bạn?
+ ..
+ Ai chăm sóc khi bạn ốm?
+

+ Ai vui khi bạn đợc điểm mời?
- HS đọc: 2 em.
- Chuẩn bị bài sau: Bàn tay mẹ.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2010
Tiết 1+2. Tập đọc
Cái bống.
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khéo sảy, khéo sàng, đờng trơn, ma ròng.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đồi với mẹ.
-Trả lời câu hỏi 1 , 2 (SGK)
-Học thuộc lòng bài đồng dao.
-Giáo dục học sinh biết giúp đợ mẹ những công việc vừa sức.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt đoọng dạy học.
1. Bài cũ.
- Yêu cầu HS đọc bài: Bàn tay mẹ.
+ Hằng ngày đôi bàn tay mẹ làm những
việc gì cho chị em Bình?
- Đọc c/n: 2-> 3 em.
+ Mẹ đi chợ, nấu cơm, giặt quần áo, tắm
cho em bé.
6
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài :
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm
rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
*. Học sinh luyện đọc:
-Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
+ GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc
trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc.
*Giảng từ:
+ đờng trơn: Đờng bị ớt do trời ma, dễ bị
ngã.
+ ma ròng: ma nhiều, kéo dài.
*Luyện đọc câu:
- Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n
từng câu.
- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
*Luyện đọc đoạn, bài:
- Giáo viên chia từng đoạn mõi đoạn 2
dòng thơ.
- Cho HS luyện đọc cả bài thơ.
- Giáo viên nhận xét.
c. Ôn lại các vần :
*. Tìm tiếng trong bài có vần anh:
=> Ôn lại vần anh, ach.
*. Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach:
- Cho HS thi nói nhanh trớc lớp.
- Theo dõi, đọc thầm.
Học sinh nêu cấu tạo tiếng, đánh vần và
đọc trơn từ
khéo sảy, khéo sàng, muua ròng,

đờng trơn
- HS luyện đọc từng dòng thơ: 2-> 3 em.
- học sinh đọc nối tiếp.
- Mỗi em đọc 2 dòng thơ cho hết 1 lợt
của lớp.
- Luyện đọc cả bài thơ: cả lớp.
- Đọc yêu cầu: 2 em.
+ HS tìm nhanh: gánh=g + anh + dấu
sắc.
- Đọc yêu cầu: 2 em.
- Đọc câu mẫu: 2 em.
+ Bé Hoa rất nhanh nhẹn.
+ Cây bạch đàn rất to.
7
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện nói .
*. Tìm hiểu bài đồng dao
Cho học sinh đọc bài thơ
+ Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho HS luyện đọc, nhận xét cho điểm.
*- Học thuộc lòng bài
- GV xóa dần bảng cho HS luyện đọc
thuộc lòng bài thơ.
- Gọi một số học sinh đọc thuộc bài thơ tr-
ớc lớp.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- HS nêu: Hằng ngày, ngoài giờ học, các
em còn giúp đỡ bố mẹ làm những việc

gì?
e- Luyện nói .
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát và nói thành câu
trọn vẹn theo nôi dung của từng tranh.
- Cho HS nói trớc lớp.
+ Tranh 1:
+ Tranh 2:
+ Tranh 3:
+ Tranh 4:
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dơng những học sinh học tốt.
- Học thuộc bài : Cái Bống
- Chuẩn bị bài :Vẽ ngựa
- Đọc hai dòng đầu : 2 em
- Đọc câu hỏi 1: 2 em
+Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm.
(2 -> 3 em nhắc lại).
- Đọc hai dòng cuối: 2 em.
- Đọc câu hỏi 2: 2 em.
+Bống chạy ra gánh đỡ khi mẹ đi chợ
về.
* Luyện đọc diễn cảm bài thơ: 4->5 em.
- Thi đọc đối thoại, cá nhân, nhóm
- Luyện đọc thuộc lòng.
Học sinh đọc bài
- HS nêu trớc lớp
- Học sinh quan sát 4 tranh.
- Học sinh tập nói theo cặp.

* Luyện nói trớc lớp:
+ Trông em.
+ Quét sân.
+ Cho gà ăn.
+ Tới rau, tới cây.
8




___________________________________________
Tiết 3. Toán
Các số có hai chữ số
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết về só lợng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết đợcthứ tự cá
số từ 20 đến 50.
- Làm các bài tập: Bài 1, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ TH toán và 4 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: 17, 16, 15, 18.
+ Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy- học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số.
b. Giới thiệu các số từ 20 - 30
- Hớng dẫn HS lấy 2 bó que tính.
+ Có mấy chục que tính?
- Cho HS lấy thêm 3 que tính nữa.
+ Hai chục với 3 là bao nhiêu?

=> Hai mơi ba viết là: 23.
* Tơng tự hớng dẫn HS lần lợt nhận ra số
lợng đọc viết các số từ 21 30
*. Thực hành:
- Bài 1: Viết số.
GV đọc cho HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lớp viết bảng, 2 em lên bảng viết.
- HS đọc đầu bài.
- Lấy 2 bó mỗi bó một chục que tính.
+ Có 2 chục que tính.
- Lấy thêm 3 que tính nữa.
+ Hai chục với ba là hai mơi ba ( 4 em
nhắc lại)
- Đọc: c/n, nhóm, lớp: hai mơi ba
+ 21: Đọc là hai mơi mốt.
+ 25: Đọc là hai mơi lăm.
- Học sinh nêu yêu cầu
-a) HS viết số vào bảng con:
20, 21, 22, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
b) . . . . . . .
9
c. Giới thiệu các số từ 30 40; 40 - 50
- Hớng dẫn gho HS nhận biết số lợng ,
đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 -40.
- Hớng dẫn HS nhận biết số lợng, đọc, viết
và nhận biết thứ tự các số từ 40 - 50
* Bài 3:
- GV đọc cho HS viết vào bảng cọn.
- Đọc các số.

Giáo viên nhận xét ghi điểm.
* Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi
đọc các số đó.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS đọc lại các số từ 20-> 50.
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài và chuẩn bị bài sau.
19 20 21 22 23 24 25
- HS thực hiện trên que tính
- HS nêu số, đọc, viết, phân tích số.
- Viết bảng con từ 30 - 40
- HS thực hiện trên que tính.
- HS nêu số, đọc, viết, phân tích số.
Viết bảng con từ 40 - 50
Học sinh đọc yêu cầu của bài
40; 41; 42; 43; 44; 45; 46; 47; 48; 49; 50
- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
Học sinh nêu yêu cầu, làm bài và chữa
bài
- Lớp làm vào sách.
- Đọc xuôi, ngợc nhiều lần.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
______________________________________________
Tiết 4. Tự nhiên xã hội
Con gà.
I. Mục đích yêu cầu:

- Nêu đợc lợi ích cảu con gà.
- Chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh vẽ con gà, SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
10
+ Nêu tên các bộ phận chính của con cá?
+ Ăn cá có ích lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
+ Nhà bạn nào nuôi gà? Con gà ăn gì?
b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* MT: Giúp học sinh biết:
- Đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các hình
ảnh SGK.
- Các bộ phận bên ngoài của con gà.
- Phân biệt gà trống, gà mái, gà con.
- Ă thịt gà trứng gà có lợi cho sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chia nhóm 2 thảo luận và hỏi-
đáp theo câu hỏi trong sgk.
- Thảo luận chung cả lớp:
+ Mô tả hình dáng từng con gà trong
tranh. Con gà nào là con gà trống? Con gà
nào là con gà mái? Vì sao em biết?
+ Các con gà đều có những bộ phận nào?
+ Mỏ gà, móng chân gà dùng để làm gì?
+ Gà di chuyển nh thế nào? Gà có bay đợc

không?
+ Nuôi gà để làm gì?
+ Ăn thịt, trứng có lợi gì?
* GV kết luận:
c. Hoạt động 2: Trò chơi: Tiếng gà
- GV phổ biến cách chơi: Bắt chớc tiếng
kêu của gà trống, gà mái, gà con.
- Cho HS chơi trò chơi.
- Theo dõi, tuyên dơng.
Con cá gồm đầu, thân, đuôi và các vây.
+Ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh, x-
ơng phất triển tốt.
- HS giơ tay. Con gà ăn ngô, thóc,
- HS thảo luận theo cặp.
- Thay nhau hỏi và trả lời.
+ Con gà trên là gà trống hay gà mái?
+Gà trống cổ dài, lông dài óng mợt,
đuôi dài, cong, chân cao to.
+ Gà mái mình nhỏ, chân ngắn.
- Các bộ phận chính bên ngoài của con
gà gồm: Đầu, mình, chân, đuôi.
+ Mỏ dùng để mổ thức ăn, móng dùng
để bới đất
+ Gà di chuyển bằng chân, bay đợc một
quãng ngắn.
+ Nuôi lấy thịt, trứng.
+ Có nhiều chất đạm rất tốt cho sức
khỏe.
- HS đóng vai: 3 em / nhóm.
Gà trống, gà mái và gà con.

11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×