Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao dung tích hữu ích hồ chứa nước Phan Dũng tỉnh Bình Thuận (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.25 MB, 154 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Nguyễn Toàn Phát

i


LỜI CÁM ƠN
Với sự giúp đỡ của GS.TS Phạm Ngọc Quý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học,
Khoa Cơng trình trường Đại học Thuỷ Lợi, bạn bè và đồng nghiệp, đến này luận văn
Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Xây dựng cơng trình thủy với đề tài: “Nghiên cứu đề
xuất giải pháp nâng cao dung tích hữu ích hồ chứa nước Phan Dũng tỉnh Bình Thuận”
đã được hồn thành.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH MTV khai thác cơng trình Thủy Lợi
Bình Thuận đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn này, cùng các
cơ quan đơn vị và các cá nhân đã truyền đạt kiến thức, cho phép sử dụng tài liệu đã
công bố.
Đặc biệt tác giả xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Phạm Ngọc Quý đã dành
thời gian và công sức hướng dẫn trực tiếp, chỉ bảo tận tình, truyền đạt kiến thức tạo
điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn này.
Với thời gian và trình độ cịn hạn chế luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, của
các Quý vị quan tâm và bạn bè đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.


MỤC LỤC


DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ..................x
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
DUNG TÍCH HỮU ÍCH CỦA HỒ CHỨA................................................................... 4
1.1

Tổng quan chung về hồ chứa:........................................................................... 4

1.1.1

Khái niệm hồ chứa..................................................................................... 4

1.1.2

Tình hình xây dựng hồ chứa nước trên thế giới......................................... 9

1.1.3

Tình hình xây dựng hồ chứa nước ở nước ta...........................................10

1.1.4

Các đặc điểm của hồ chứa nước đã xây dựng ở Việt Nam.......................12

1.2

Nhu cầu dùng nước tăng lên trong thực tế...................................................... 13


1.2.1

Nhu cầu dùng nước của nước ta............................................................... 14

1.2.2

Nhu cầu dùng nước của tỉnh Bình Thuận................................................. 17

1.2.3

Nhận xét................................................................................................... 19

1.3

Những nghiên cứu trong và ngồi nước về nâng cao dung tích hữu ích.........20

1.3.1

Nghiên cứu nâng cao trình đỉnh đập:....................................................... 20

1.3.2

Nghiên cứu cải tạo nâng cấp tràn xả lũ:................................................... 21

1.4

Những vấn đề đặt ra và hệ lụy khi nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa. .26

1.4.1


Những vấn đề đặt ra khi nâng cao dung tích hữu ích............................... 26

1.4.2

Những hệ lụy khi nâng cao dung tích hữu ích.......................................... 26

1.5

Kết luận chương 1.......................................................................................... 27

CHƯƠNG 2
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG TÍCH HỮU ÍCH
HỒ CHỨA................................................................................................................... 29
2.1

Những yêu cầu đặt ra phải nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa..............29

2.1.1

Tăng mức đảm bảo tưới........................................................................... 29

2.1.2

Nhu cầu dùng nước tăng lên.................................................................... 29

2.1.3

Chuyển đổi mục tiêu sử dụng nước......................................................... 30


2.1.4

Mức tưới tăng do thay đổi cơ cấu cây trồng............................................. 31

2.1.5

Ảnh hưởng của biến đối khí hậu đến dòng chảy mùa kiệt.......................33

2.1.6

Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến tổn thất do bốc hơi của hồ chứa.....34


2.1.7

Dòng chảy bồi lắng bùn cát trong hồ chứa tăng lên................................. 35

2.1.8

Do nhu cầu nâng cao mực nước chết để phục vụ du lịch.........................35

2.2

Các giải pháp cơng trình để nâng cao dung tích hồ chứa................................ 36

2.2.1

Xây dựng hồ tiếp nước............................................................................. 36

2.2.2


Khơng nâng dung tích tổng của hồ chứa.................................................. 40

2.2.3

Nâng dung tích tổng của hồ chứa............................................................. 52

2.2.4

Giải pháp kết hợp..................................................................................... 59

2.3

Tiêu chí lựa chọn giải pháp hợp lý để nâng cao dung tích hữu ích.................60

2.4

Kết luận chương 2.......................................................................................... 62

CHƯƠNG 3
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP HỢP LÝ NÂNG CAO DUNG TÍCH
HỮU ÍCH CHO HỒ CHỨA NƯỚC PHAN DŨNG................................................... 63
3.1

Thực trạng và yêu cầu nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa Phan Dũng. .63

3.1.1

Thực trạng hồ chứa nước Phan Dũng....................................................... 63


3.1.2

Sự cần thiết phải nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa Phan Dũng....66

3.2

Xác định dung tích hữu ích của hồ chứa nước Phan Dũng.............................67

3.3 Đề xuất và phân tích tính khả thi của các giải pháp nâng cao dung tích hữu ích
cho hồ chứa nước Phan Dũng.................................................................................. 69
3.3.1 Giải pháp 1: Nâng cao trình cửa van kết hợp mở rộng tràn và nâng cao
trình đỉnh đập....................................................................................................... 69
3.3.2 Giải pháp 2: Nâng cao trình ngưỡng và thay thế bằng tràn piano đồng thời
nâng cao trình đỉnh đập........................................................................................ 70
3.3.3

Giải pháp 3: Nâng cao trình cửa van kết hợp nâng cao trình đỉnh đập.....71

3.3.4 Giải pháp 4: Hạ thấp ngưỡng tràn và thay cửa van mới đồng thời nâng cao
trình đỉnh đập....................................................................................................... 72
3.3.5

Giải pháp 5: Nâng cao trình cửa van kết hợp xả lũ sớm..........................74

3.4 Phân tích lựa chọn giải pháp hợp lý nâng cao dung tích hữu ích hồ chứa nước
Phan Dũng............................................................................................................... 74
3.4.1

Giải pháp 3: Nâng cao trình cửa van kết hợp nâng cao trình đỉnh đập.....74


3.4.2 Giải pháp 4: Hạ thấp ngưỡng tràn và thay cửa van mới đồng thời nâng cao
trình đỉnh đập....................................................................................................... 80
3.4.3

Giải pháp 5: Nâng cao trình cửa van kết hợp xả lũ sớm..........................85

3.4.4

Lựa chọn giải pháp.................................................................................. 89

3.5

Kết luận chương 3.......................................................................................... 91


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 94
PHỤ LỤC TÍNH TỐN.............................................................................................. 96


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Lưu vực và lịng hồ......................................................................................... 4
Hình 1.2 Các dạng mặt cắt của đập chắn bằng bê tơng.................................................. 5
Hình 1.3 Các dạng mặt cắt của đập chắn bằng đất......................................................... 5
Hình 1.4 Cơng trình tháo lũ dạng đập tràn [2]............................................................... 6
Hình 1.5 Cơng trình tháo lũ dạng đường tràn dọc [3].................................................... 6
Hình 1.6 Cơng trình tháo lũ dạng đường ngang [3]....................................................... 6
Hình 1.7 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo nguồn gốc..................................................... 7
Hình 1.8 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo nhiệm vụ chính............................................. 7
Hình 1.9 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo cấp cơng trình............................................... 8

Hình 1.10 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo diện tích lưu vực......................................... 8
Hình 1.11 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo diện tích tưới............................................... 8
Hình 1.12 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo nguồn gốc và nhiệm vụ chính.....................9
Hình1.13 Hồ Kariba, Zimbabwe(180 km3) và hồ Williston, Canada (74 km3)...............9
Hình1.14 Các hồ chứa đã xây dựng ở Việt Nam.......................................................... 11
Hình 1.15 Biểu đồ nhu cầu về nước dùng cho nông nghiệp theo các lưu vực sơng.....14
Hình 1.16 Biểu đồ nhu cầu về nước dùng trong sinh hoạt theo các lưu vực sơng........15
Hình 1.17 Biểu đồ nhu cầu về nước dùng trong cơng nghiệp theo các lưu vực sơng...16
Hình 1.18 Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành dùng nước theo lưu vực sơng............17
Hình 1.19 Nâng chiều cao cửa van của hồ Sơng Quao................................................ 21
Hình 1.20 Tràn xả lũ hồ Vực Mấu (Nghệ An) sau khi mở rộng................................... 22
Hình 1.21 Hồ Ba Bàu (Bình Thuận) chuyển từ tràn tự do sang tràn có cửa van..........22
Hình 1.22 Cải tạo tràn hồ chứa nước n Mỹ (Thanh Hóa)........................................ 23
Hình 1.23 Tràn sự cố kiểu nổ mìn gây vỡ hồ Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh) [1].............................24
Hình 1.24 Tràn sự cố kiểu tự vỡ hồ Sông Hinh (Phú Yên).......................................... 24
Hình 1.25 Cải tạo ngưỡng tràn mỏ vịt sang tràn zich zắc hồ thủy lợi Phước Hịa........25
Hình 1.26 Tràn Dakmi4 (Quảng Nam) được cải tạo từ ngưỡng tràn thực dụng cũ......25
Hình 2.1 Tổng hợp nhu cầu dùng nước sinh hoạt của khách du lịch của nước ta........30
Hình 2.2 Tổng hợp sự biến đổi dịng chảy trung bình năm và các mùa tại một số trạm
thủy văn vào giữa thế kỷ 21 [8]................................................................................... 34
Hình 2.3 Hồ Tuyền Lâm và tràn xả lũ sau khi cải tạo (Lâm Đồng).............................36


Hình 2.4 Xây dựng hồ chứa mới ở phía trên trong cùng một lưu vực.......................... 36
Hình 2.5 Tiếp nước cho hồ chứa từ hồ chứa khác bên cạnh thuộc lưu vực khác.........37
Hình 2.6 Bản đồ qui hoạch kênh chuyển nước hồ Sông Ray – hồ Đá Đen (Bà Rịa –
Vũng Tàu).................................................................................................................... 39
Hình 2.7 Bản đồ kênh tiếp nước Sơng Móng – Đu Đủ (Bình Thuận)..........................39
Hình 2.8 Thay ngưỡng tràn đỉnh rộng bằng ngưỡng tràn thực dụng............................ 40
Hình 2.9 Mặt cắt ngưỡng tràn đỉnh rộng...................................................................... 41

Hình 2.10 Mặt cắt ngưỡng tràn thực dụng................................................................... 42
Hình 2.11 Phân loại tràn zích zắc [11]......................................................................... 43
Hình 2.12 Các dạng ngưỡng của tràn zích zắc............................................................. 43
Hình 2.13 Cải tạo tràn bằng hình thức nâng cao trình ngưỡng tràn với hình thức tràn
piano............................................................................................................................ 44
Hình 2.14 Mặt bằng, mặt cắt tràn piano....................................................................... 45
Hình 2.15 Các hình thức hạ thấp ngưỡng tràn kết hợp nâng cao trình đỉnh cửa van....47
Hình 2.16 Nâng cao trình ngưỡng tràn kết hợp mở rộng tràn......................................49
Hình 2.17 Các hình thức làm tường chắn sóng............................................................ 53
Hình 2.18 Lắp đặt cửa van trên tràn tự do................................................................... 53
Hình 2.19 Thay đổi cửa van mới................................................................................. 53
Hình 2.20 Lắp đặt thêm cửa van phụ........................................................................... 53
Hình 2.21 Đắp áp trúc thượng lưu đập......................................................................... 55
Hình 2.22 Đắp áp trúc hạ lưu đập................................................................................ 55
Hình 2.23 Đắp áp trúc cả thượng và hạ lưu đập........................................................... 55
Hình 2.24 Các hình thức tơn cao đập bê tơng trọng lực............................................... 56
Hình 2.25 Đắp áp trúc thượng lưu đập kết hợp làm tường chắn sóng..........................58
Hình 2.26 Đắp áp trúc hạ lưu đập kết hợp làm tường chắn sóng................................. 58
Hình 2.27 Đắp áp trúc cả thượng và hạ lưu đập kết hợp làm tường chắn sóng............58
Hình 3.1 Bình đồ vị trí hồ chứa nước Phan Dũng, tỉnh Bình Thuận............................63
Hình 3.2 Hình ảnh hồ chứa nước Phan Dũng nhìn từ thượng lưu và hạ lưu................64
Hình 3.3 Mặt bằng đập dâng và tràn xả lũ hồ Phan Dũng............................................ 65
Hình 3.4 Nâng cao trình cửa van kết hợp mở thêm tràn và nâng cao trình đỉnh đập....69
Hình 3.5 Nâng cao trình ngưỡng tràn kết hợp thay thế bằng tràn piano.......................70
Hình 3.6 Nâng cao trình ngưỡng tràn kết hợp tơn cao đập đối với mặt cắt đập tràn....71


Hình 3.7 Nâng cao trình ngưỡng tràn kết hợp tơn cao đập và làm tường chắn sóng đối
với mặt cắt đập khơng tràn........................................................................................... 72
Hình 3.8 Hạ cao trình ngưỡng tràn kết hợp thay thế cửa van mới...............................73

Hình 3.9 Diễn biến quá trình điều tiết lũ giải pháp 3 với P=1%..................................75
Hình 3.10 Diễn biến quá trình điều tiết lũ giải pháp 3 với P=0,2%.............................. 76
Hình 3.11 Nâng cao trình đỉnh đập bằng hình thức làm tường chắn sóng....................77
Hình 3.12 Tải trọng tác dụng mặt cắt đập không tràn (giải pháp 3)............................. 79
Hình 3.13 Chính diện thượng lưu tràn sau khi hạ thấp ngưỡng tràn............................80
Hình 3.14 Mặt cát đập tràn khi hạ thấp ngưỡng tràn và thay cửa van mới...................81
Hình 3.15 Diễn biến quá trình điều tiết lũ giải pháp 4 với P=1%................................82
Hình 3.16 Diễn biến quá trình điều tiết lũ giải pháp 4 với P=0,2%.............................. 82
Hình 3.17 Tải trọng tác dụng mặt cắt đập khơng tràn (giải pháp 4)............................. 84
Hình 3.18 Diễn biến quá trình điều tiết lũ giải pháp 5 với P=1%................................86
Hình 3.19 Diễn biến quá trình điều tiết lũ giải pháp 5 với P=0,2%.............................. 87
Hình 3.20 Tải trọng tác dụng mặt cắt đập không tràn (giải pháp 5)............................. 88


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổng hợp nhu cầu và tỉ lệ sử dụng nước các ngành kinh tế..........................17
Bảng 1.2 Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước các ngành kinh tế theo phân vùng.............18
Bảng 3.1 Bảng thông số kỹ thuật của hồ chứa............................................................. 65
Bảng 3.2 Bảng nhu cầu nước tưới của hồ Phan Dũng theo thiết kế.............................66
Bảng 3.3 Bảng nhu cầu nước tưới của hồ Phan Dũng theo với diện tích mới..............67
Bảng 3.4 Bảng lưu lượng xả về hồ Lịng Sơng............................................................ 67
Bảng 3.5 Phân phối dịng chảy năm thiết kế (P=85%)................................................. 68
Bảng 3.6 Bảng nhu cầu dùng nước của hồ Phan Dũng theo nhu cầu mới....................68
Bảng 3.7 Bảng tính tốn cân bằng nước của hồ Phan Dũng theo nhu cầu mới............68
Bảng 3.8 Kết quả tính tốn điều tiết lũ giải pháp 3...................................................... 75
Bảng 3.9 Kết quả tính tốn cao trình đỉnh đập giải pháp 3..........................................76
Bảng 3.10 Kiểm tra điều kiện ổn định trượt, lật giải pháp 3........................................79
Bảng 3.11 Kiểm tra điều kiện ứng suất giải pháp 3...................................................... 79
Bảng 3.12 Kết quả tính tốn điều tiết lũ giải pháp 4.................................................... 81
Bảng 3.13 Kết quả tính tốn cao trình đỉnh đập giải pháp 4........................................83

Bảng 3.14 Kiểm tra điều kiện ổn định trượt, lật giải pháp 4........................................85
Bảng 3.15 Kiểm tra điều kiện ứng suất giải pháp 4..................................................... 85
Bảng 3.16 Kết quả tính tốn điều tiết lũ giải pháp 5.................................................... 86
Bảng 3.17 Kết quả tính tốn cao trình đỉnh đập giải pháp 5........................................87
Bảng 3.18 Kiểm tra điều kiện ổn định trượt, lật giải pháp 5........................................89
Bảng 3.19 Kiểm tra điều kiện ứng suất giải pháp 5..................................................... 89
Bảng 3.20 Tiêu chí đánh giá........................................................................................ 89


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ
BĐKH

Biến đổi khí hậu

MNDBT

Mực nước dâng bình thường

MNLKT

Mực nước lũ kiểm tra

MNLTK

Mực nước lũ thiết kế

PTKT

Phát triển kinh tế


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam


MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp, lượng mưa phân bố có sự thay đổi cả
về cường độ và phân bố theo khơng gian và thời gian, mùa mưa thì lượng mưa tập
trung lớn, cường suất cao đồng thời diện tích rừng bị giảm sút nghiêm trọng vì thế lũ
tập trung nhanh dẫn đến trong mùa mưa thì lượng nước thừa hằng năm đổ ra biển vẫn
còn khá lớn. Còn vào mùa khơ thì khơng cịn dịng chảy mặt để cung cấp nước cho hồ
chứa. Mặt khác kinh tế ngày càng phát triển nhu cầu dùng nước ở hạ du ngày càng
tăng cao không. chỉ phục vụ cho nông nghiệp mà còn phục vụ nhu cầu sinh hoạt của
các khu đô thị, sản xuất của các khu công nghiệp, và phát triển du lịch,... Đặc biệt
trong những năm hạn hán kéo dài khơng chỉ xảy ra tình trạng thiếu nước sản xuất cho
nơng nghiệp mà cịn khơng đủ nước để phục vụ sinh hoạt cho nhân dân. Bên cạnh đó
việc tăng tần suất đảm bảo cấp nước từ 75% lên 85% theo QCVN 04-05:2012 có ảnh
hưởng đáng kể đến lượng nước tưới.
Với tình hình đó, mặc dù trong những năm qua huyện Tuy Phong đã được Trung ương
quan tâm đầu tư nhiều cơng trình thủy lợi, góp phần giải quyết được nguồn nước chủ
động cho một phần diện tích đất sản xuất nơng nghiệp như các cơng trình thủy lợi hồ
Lịng Sơng, hồ Đá Bạc, hồ Phan Dũng …nhưng thực tế hiện nay vẫn đủ nguồn nước
để cấp nước sinh hoạt, phục vụ cho diện tích đất sản xuất nơng nghiệp tăng lên , cung
cấp nước cho khu nhiệt điện Vĩnh Tân và để phát triển du lịch. Để giải quyết các vấn
đề trên thì có 2 biện pháp:

 Đầu tư xây dựng những hồ chứa nước mới
 Nâng cao dung tích hữu ích của các hồ chứa hiện có
Đầu tư xây dựng những hồ chứa nước mới có những tác động to lớn đến tự nhiên và
xã hội:
 Hồ chứa khiến cho một khu vực lớn bị ngập nước và làm cho toàn bộ quần thể động
thực vật bị thay đổi
 Dân cư trong khu vực hồ chứa bắt buộc phải di dời ra ngoài khu vực hồ chứa
1


 Xây dựng hồ chứa mới sẽ gây ô nhiễm mơi trường và có tác động đến khí hậu.
 Việc xây dựng hồ chứa mới địi hỏi chi phí đầu tư xây dựng rất lớn.
Trong khi đó các biện pháp xử lý để nâng cao dung tích hữu ích hiện nay chủ yếu là
nâng cao ngưỡng tràn kết hợp với mở rộng khẩu độ tràn và tôn cao đỉnh đập. Việc
nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa thì những tác động trên là nhỏ hơn so với việc
xây dựng hồ chứa nước mới, đồng thời chi phí đầu tư xây dựng cũng thấp hơn.Vì thế
khi so sánh với biện pháp xây dựng hồ chứa mới thì việc nâng cao dung tích hữu ích
của hồ chứa là một biện pháp vừa đảm bảo kỹ thuật và kinh tế.
Bên cạnh đó hồ Phan Dũng có diện tích lịng hồ lớn, lưu vực dòng chảy lớn là diều
kiện thuận lợi để nâng dung tích hữu ích của hồ chứa Phan Dũng. Vì thế việc nâng cao
dung tích hữu ích của hồ Phan Dũng là lựa chọn phù hợp đem lại hiệu quả cao.
Vì vậy đề tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao dung tích hữu ích hồ chứa
nước Phan Dũng tỉnh Bình Thuận” là hết sức cần thiết trong tình hình hiện nay của
tỉnh Bình Thuận.
II. Mục đích của đề tài
 Nghiên cứu các giải pháp nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa
 Áp dụng cho hồ chứa nước Phan Dũng, huyện Tuy Phong, Tỉnh Bình Thuận.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trước nhu cầu cần nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa, việc lựa chọn giải pháp
hợp lý để nâng cấp hồ chứa theo nhiệm vụ và nhu cầu mới có nhiều vấn đề phức tạp về

mặt kỹ thuật. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này tập trung nghiên cứu các
giải pháp để nâng cao dung tích hữu ích có thể áp dụng vào hồ chứa. Đồng thời xây
dụng tiêu chí để lựa chọn giải pháp hợp lý có thể áp dụng. Nghiên cứu chỉ đề cập đến
một số vấn đề chính như các giải pháp cải tạo tràn, tơn cao đập, tính tốn ổn định của
đập khi nâng cao dung tích hữu ích. Các tính tốn cụ thể được áp dụng cho hồ chứa
nước Phan Dũng tỉnh Bình Thuận.


IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

 Cách tiếp cận
Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay trong việc nâng cao dung
tích hữu ích trên thế giới và ở Việt Nam.

 Phương pháp nghiên cứu
 Nghiên cứu các lý do cần phải nâng cao dung tích hữu ích
 Nghiên cứu các giải pháp nâng cao dung tích hữu ích
 Phân tích các điều kiện thực tế để đưa ra giải pháp
 Tính tốn, phân tích, so sánh các giải pháp để lựa chọn giải pháp hợp lý
V. Kết quả đạt được
 Hiện trạng và yêu cầu nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa
 Các giải pháp nâng cao dung tích hữu ích của hồ chứa
 Chọn giải pháp hợp lý áp dụng cụ thể cho hồ Phan Dũng
VI. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan về hồ chứa và các giải pháp nâng cao dung tích hữu ích của hồ
chứa
Chương 2: Nghiên cứu giải pháp nâng cao dung tích hữu ích hồ chứa
Chương 3: Lựa chọn giải pháp hợp lý nâng cao dung tích hữu ích cho hồ chứa nước

Phan Dũng


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO DUNG TÍCH HỮU ÍCH CỦA HỒ CHỨA
1.1

Tổng quan chung về hồ chứa:

1.1.1 Khái niệm hồ chứa
Hồ chứa nước là kho tích nước để điều tiết và là những vật thể hồn chỉnh gồm có
nước hồ, bờ hồ và đáy hồ. Trên lục địa có những nơi nước khơng chảy mà tụ lại ở một
nơi (thường thấp hơn so với xung quanh) thì gọi là hồ. [1]
Hồ được hình thành và phát triển một cách tự nhiên sau một quá trình vận động lâu dài
của vỏ trái đất gọi là hồ tự nhiên. Hồ do con người tạo ra để làm biến đổi và điều tiết
nguồn nước phù hợp với yêu cầu cuộc sống của chính con người gọi là hồ nhân tạo.
 Các bộ phận của một hồ chứa nước:
 Lưu vực: là phần diện tích hứng nước cho hồ chứa kể cả nước ngầm. Nước trên lưu
vực chảy theo hệ thống sông suối tập trung vào một lịng chính rồi đổ vào hồ chứa.
 Lịng hồ: là một phần diện tích lưu vực, dùng để chứa nước bao gồm cả nước mặt,
nước ngầm, nước mưa. Lòng hồ là nơi tích trữ nước và cung cấp nước theo nhiệm vụ
của hồ.
LƯU VỰC

ĐẬP CHẮN NƯỚC

HỒCHỨ
A

Hình 1.1 Lưu vực và lịng hồ

 Đập chắn: là bộ phận cơng trình xây dựng với mục đích tích nước vào hồ, đập chắn
càng cao lượng nước chứa vào hồ càng lớn. Ngày nay, đập chắn được nghiên cứu và
xây dựng khá đa dạng như: Đập đất hỗn hợp nhiều khối, đập đá đổ bê tông bản mặt,
đập bê tông thường, đập bê tông đầm lăn…


Hình 1.2 Các dạng mặt cắt của đập chắn bằng bê tơng

Hình 1.3 Các dạng mặt cắt của đập chắn bằng đất
 Cống lấy nước: là bộ phận cơng trình xây dựng với mục đích lấy nước từ hồ vào
kênh, dẫn đến các vùng sử dụng nước: các khu tưới, các vùng dân cư, nhà máy thủy
điện. Cống lấy nước thường xây dựng ngay trong thân đập.
 Cơng trình tháo lũ: có nhiệm vụ xả thừa lượng nước trong mùa lũ đảm bảo an tồn
cho cơng trình hoặc điều tiết phịng lũ cho vùng hạ du cơng trình. Đối với hồ chứa
khơng có nhiệm vụ phịng lũ cho hạ du, cơng trình tháo lũ có nhiệm vụ bảo đảm an
tồn cho bản thân cơng trình khơng bị sự cố khi có lũ lớn. Nếu hồ có nhiệm vụ phịng
lũ cho hạ du, cơng trình tháo lũ sẽ điều tiết q trình lưu lượng xả xuống hạ lưu đập để
hạn chế cho hạ du không bị ngập khi xảy ra lũ lớn. Các dạng cơng trình tháo lũ gồm:
đập tràn, đường tràn dọc, đường tràn ngang, xiphông tháo lũ, giếng tháo lũ, các cơng
trình tháo dưới sâu.


Hình 1.4 Cơng trình tháo lũ dạng đập tràn [2]

Hình 1.5 Cơng trình tháo lũ dạng đường tràn dọc [3]

Hình 1.6 Cơng trình tháo lũ dạng đường ngang [3]


 Phân loại hồ chứa nước: [4]

 Phân loại theo nguồn gốc: gồm hồ chứa tự nhiên và hồ chứa nhân tạo

Hình 1.7 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo nguồn gốc
 Phân loại theo nhiệm vụ chính: gồm hồ chứa xây dựng để tưới là chính (kết hợp ni
cá, cải tạo môi trường); hồ chứa xây dựng để tưới, phát điện là chính (có phịng lũ); hồ
chứa xây dựng để du lịch là chính.

Hình 1.8 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo nhiệm vụ chính
Theo số liệu thống kê hồ chứa ở nước ta của Cục Thuỷ lợi về số lượng và phân loại
các hồ chứa ở nước ta gồm:
 Phân loại theo cấp cơng trình:


Hình 1.9 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo cấp cơng trình
 Phân loại theo diện tích lưu vực:

Hình 1.10 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo diện tích lưu vực
 Phân loại theo diện tích tưới:

Hình 1.11 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo diện tích tưới


 Phân loại theo dung tích hồ:

Hình 1.12 Biểu đồ phân loại hồ chứa theo nguồn gốc và nhiệm vụ chính
1.1.2 Tình hình xây dựng hồ chứa nước trên thế giới.
Xây dựng và sử dụng hồ chứa nước trên thế giới có một lịch sử phát triển lâu đời.
Cách đây hơn 6 nghìn năm người Trung Quốc và Ai Cập đã biết sử dụng vật liệu tại
chỗ để đắp đập ngăn sông suối tạo thành hồ chứa. Thời kỳ cổ đại có hồ Vicinity tại
Menphis thuộc thung lũng sơng Nin (Ai Cập) là đập đá đổ cao 15 m, dài 45 m.

Hồ chứa nước trên thế giời được xây dựng và phát triển rất đa dạng, phong phú về
hình thức đập, hình thức tràn xả lũ và dung tích hồ chứa. Trên thế giới đã xây dựng
hơn 1400 hồ có dung tích trên 100 triệu m3 nước.

Hình1.13 Hồ Kariba, Zimbabwe(180 km3) và hồ Williston, Canada (74 km3)
Theo tiêu chí phân loại của uỷ ban Quốc tế về đập lớn (ICOLD), hồ có dung tích từ
triệu m3 nước trở lên hoặc chiều cao đập dâng nước trên 10 mét có hơn 45.000 hồ.
Trong đó Châu Á có 31.340 hồ (chiếm 70%), Bắc và Trung Mỹ có 8.010 hồ, Tây Âu


có 4.227 hồ, Đơng Âu có 1.203 hồ, Châu Phi 1.260 hồ, Châu Đại Dương 577 hồ. Đứng
đầu danh sách các nước có nhiều hồ là Trung Quốc (22.000 hồ), Mỹ (6.575 hồ), Ấn
Độ (4.291 hồ), Nhật Bản (2.675 hồ), Tây Ban Nha 1.196 hồ. Nước Nga có hơn 150 hồ
lớn với tổng dung tích trên 200 tỷ m3 nước.
Các hồ lớn nhất thế giới có hồ Boulder trên sơng Colorado (Mỹ) dung tích 38 tỷ m 3
nước, hồ Grandcoulle trên sơng Columbia (Mỹ) dung tích 24 tỷ m3 nước, Hồ Bơrat
trên sơng Angera (Nga) có dung tích gần 20 tỷ m3 nước.
1.1.3 Tình hình xây dựng hồ chứa nước ở nước ta.
Hiện nay với những thành tựu nghiên cứu trong các lĩnh vực vật liệu xây dựng, bê
tông thường, bê tông đầm lăn, bê tông tự lèn, chất dẻo làm vật liệu chống thấm, các
nghiên cứu về trạng thái ứng suất, thấm và ổn định cơng trình, các phần mềm ứng
dụng phục vụ cho tính tốn đáp ứng được công tác khảo sát, thiết kế cho ra kết quả gần
đúng với thực tế. Đồng thời công nghệ thi công được áp dụng ngày càng tiên tiến,
cơng trình đảm bảo yêu cầu chất lượng, hệ thống giám sát, quan trắc cơng trình ngày
càng có hiệu quả. Những điều kiện này đã tạo tiền đề cho việc xây dựng và phát triển
hồ chứa ở nước ta.
Việt Nam có điều kiện địa hình, địa chất, sơng ngịi thuận lợi nên các hồ chứa được
xây dựng và phát triển nhanh. Nhiều năm qua Nhà nước và nhân dân đã đầu tư nhiều
tiền của, công sức để xây dựng nhiều hồ chứa và hệ thống thủy lợi. Cả nước có khoảng
6.648 hồ chứa các loại, đã mang lại hiệu ích to lớn, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội,

đặc biệt góp phần vào sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp, ổn định đời sống nhân
dân, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia.
Sau nhiều thập kỷ xây dựng và phát triển thuỷ lợi nước ta đã xây dựng hàng ngàn hồ
chứa các loại. Theo số liệu đã cơng bố thì đến nay nước ta đã xây dựng 6648 hồ chứa
các loại với tổng dung tích trữ nước khoảng 49,88 tỷ m3 nước. Nhiều hồ chứa nước lớn
như hồ Hịa Bình (Hịa Bình), Thác Bà (Yên Bái), Sơn La (Sơn La), Na Hang (Tuyên
Quang), Núi Cốc (Thái Nguyên), Cấm Sơn (Bắc Giang), Cửa Đạt, Sơng Mực (Thanh
Hóa), Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh), Phú Ninh (Quảng Nam), Dầu Tiếng (Tây Ninh)… mang lại


hiệu ích to lớn, cấp nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt,
cải tạo môi trường sinh thái, cịn có nhiệm vụ cắt lũ bảo đảm an toàn cho hạ du.

Hồ Dầu Tiếng, Tây Ninh

Hồ Kẻ Gỗ, Hà Tĩnh

Hồ Sơng Quao, Bình Thuận

Hồ Lịng Sơng, Bình Thuận

Hình1.14 Các hồ chứa đã xây dựng ở Việt Nam
Hồ chứa mang đến nhiều lợi ích khác nhau, nhưng cũng có nhiều hạn chế.
 Mặt tích cực của hồ chứa nước là những cơng trình sử dụng nguồn nước tổng hợp và
mang tính đa chức năng. Hồ cấp nước cho các ngành sản xuất cơng nghiệp, nơng
nghiệp, sinh hoạt, phịng chống lũ lụt, hạn hán, hồ phát điện…Khi một hồ chứa nước
được xây dựng sẽ tạo sự ổn định và phát triển kinh tế cho cả một khu vực. Tạo công ăn
việc làm, giải quyết thất nghiệp, phân bố lao động. Mặt khác, trong một số trường hợp
còn đảm bảo an ninh quốc phòng.
 Mặt hạn chế khi xây dựng hồ là: nếu có sơ xuất trong thiết kế, xây dựng, vận hành

khai thác hoặc trình độ kỹ thuật quản lý chưa cao khơng đáp ứng được địi hỏi của
thực tế, thì có thể gây ra sự cố dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Nếu thất thoát
nước nhiều gây thiếu nước ảnh hưởng đến năng suất cây trồng vật ni, giảm điện
năng và gây khó khăn cho các hoạt động kinh tế, xã hội khác. Nước trong hồ dâng cao


có thể gây ra trượt lở đất ở thượng lưu, xói lở đất ở hạ lưu, gia tăng các hoạt động địa
chất trong vùng, sình lầy vùng ven, làm ơ nhiễm một số vùng ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống còn người, thảm thực vật và sự phát triển các lồi thủy sản. Ngập lụt
lịng hồ làm mất đi một diện tích đáng kể đất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, khống sản,
di tích lịch sử, văn hóa. Nếu con người sử dụng nước hồ khơng đúng đắn có thể dẫn tới
mất an tồn vệ sinh và lao động. Vì vậy có quan điểm ở một số nước khơng xây hồ
chứa nữa vì nó gây ra nhiều bất cập, bất lợi.
Mặt dù có nhiều hạn chế nhưng việc xây dựng hồ chứa nước mới và nâng cấp các hồ
chứa cũ mang lại những lợi ích to lớn, góp phần rất quan trọng vào việc phát triển kinh
tế phát điện, cấp nước phục vụ sinh hoạt, chăn nuôi và phát triển du lịch của đất nước
trong giai đoạn hiện nay.
1.1.4 Các đặc điểm của hồ chứa nước đã xây dựng ở Việt Nam
Hồ chứa nước ở Việt Nam là biện pháp công trình chủ yếu để chống lũ cho các vùng
hạ du; cấp nước tưới ruộng, công nghiệp, sinh hoạt, phát điện, phát triển du lịch, cải
tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản, phát triển giao thơng, thể thao, văn hố...
Đa phần là hồ chứa vừa và nhỏ (cấp V chiếm 62%; hồ có lưu vực F < 10 km 2 chiếm
65,6%, hồ chứa nước tưới không quá 500 ha chiếm 82%, hồ có dung tích khơng vượt
q 10 triệu (m3) chiếm 26,07%, số hồ có dung tích lớn hơn chiếm tỷ lệ nhỏ. Hồ có
dung tích từ 20 triệu (m3) trở lên có 51 hồ (trong đó có 10 hồ do ngành thuỷ điện quản
lý). Những hồ nhỏ nằm rải rác khắp nơi tạo nên những thế mạnh nhất định (vốn ít, sớm
đưa vào phục vụ, phù hợp với nền sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, đi đến
từng thôn bản phục vụ đắc lực cho phát triển nông nghiệp và nơng thơn).
Hồ lớn tuy ít về số lượng, nhưng có vai trị quyết định tạo đà phát triển trong cơng
nghiệp hố, hiện đại hố; phịng chống lũ, phát điện, khả năng vượt tải cao nên chống

hạn tốt.
Hồ chứa nước chỉ có thể xây dựng ở những vùng có địa hình, địa chất phù hợp. Xây
dựng hồ chứa cần chú ý tới các vùng miền. Ở những vùng có ít hồ (ví dụ như ở Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên), đặc biệt ở vùng thiếu quá nhiều hồ lớn (như ở Tây


Ngun) thì việc chống lũ, chống hạn, cải tạo mơi trường sinh thái, cung cấp nước
sạch còn gặp rất nhiều khó khăn.
Theo thời gian, trước năm 1964 việc xây dựng hồ chứa diễn ra chậm, có ít hồ chứa
được xây dựng trong giai đoạn này. Sau năm 1964, đặc biệt từ khi nước nhà thống
nhất thì việc xây dựng hồ chứa phát triển mạnh. Từ 1976 đến nay số hồ chứa xây dựng
mới chiếm 67%. Không những tốc độ phát triển nhanh, mà cả về quy mơ cơng trình
cũng lớn lên không ngừng. Hiện nay, đã bắt đầu xây dựng hồ lớn, đập cao ở cả những
nơi có điều kiện tự nhiên phức tạp.
Đập ngăn sơng tạo hồ chứa có chiều cao không vượt quá 25m chiếm tới 87,18%. Việc
xây dựng những đập cao hơn 25m đang bắt đầu được quan tâm đầu tư.
Hình thức kết cấu và kỹ thuật xây dựng từng loại cơng trình ở hồ chứa nước cịn đơn
điệu, ít có đổi mới, đa dạng hố. Việc áp dụng vật liệu mới, công nghệ mới hiện đang
được quan tâm. [1]
1.2

Nhu cầu dùng nước tăng lên trong thực tế

Hiện nay do sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, dân số tăng dẫn đến nhu cầu
cấp nước sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp và phát điện ngày càng tăng cao. Đồng
thời điều kiện khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp, dẫn đến dòng chảy mưa lũ trên
hầu hết các sơng có xu thế tăng lên nhưng dịng chảy mùa kiệt có xu hướng giảm. Vì
thế yêu cầu đặt ra đối với các hồ chứa là phải sửa chữa nâng cấp để đảm bảo an tồn
hồ đập trong mùa mưa lũ và tăng dung tích hữu ích để đáp ứng nhu cầu dùng nước
ngày càng tăng.

Theo số liệu đã cơng bố thì đến nay nước ta đã xây dựng 6648 hồ chứa các loại với
tổng dung tích trữ nước khoảng 49,88 tỷ m 3 nước. Hơn một nữa trong tổng số các hồ
chứa đã được xây dựng và đưa vào sử dụng trên 25 năm. Nhiều hồ chứa đã bị hư hỏng
và xuống cấp nghiêm trọng do đó khơng đảm bảo an tồn khi tích nước đúng dung tích
thiết kế.


1.2.1 Nhu cầu dùng nước của nước ta
Theo Báo cáo quy hoạch tổng thể về phát triển tài nguyên nước và quản lý 14 lưu vực
sơng chính phân bố từ Bắc vào Nam của Việt Nam. [5]

Hình 1.15 Biểu đồ nhu cầu về nước dùng cho nông nghiệp theo các lưu vực sông
Nhận xét đánh giá: Đến năm 2020 diện tích đất sản xuất nơng nghiệp tăng lên 20,34%,
nhu cầu dùng nước thủy lợi tăng 6,12%. Nhu cầu dùng nước trong lĩnh vực chăn nuôi
tăng 59,5%, nhu cầu dùng nước cho nuôi trồng thủy sản tăng 20,07%.


Hình 1.16 Biểu đồ nhu cầu về nước dùng trong sinh hoạt theo các lưu vực sông
Nhận xét đánh giá: Do tiêu chuẩn dùng nước của 1 người/ 1 ngày tăng lên nên nhu cầu
nước phục vụ cho sinh hoạt cũng tăng lên cùng với sự phát triển dân số của nước ta.
Đến năm 2020 nhu cầu nước phục vụ cho sinh hoạt tăng lên 54,08%.


×