<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
1-Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:+
<i>sâu</i>
<i> (danh từ)- </i>
<i>sâu</i>
<i>( tính từ)</i>
<i> +</i>
<i>năm</i>
<i>(danh từ)- </i>
<i>năm</i>
<i>( số từ)</i>
2-Từ ví dụ, hãy cho biết từ đồng âm là gì ? Cách sử dụng ?
+Con sâu đang bò dưới hố sâu.
+Năm nay em Mai tròn năm tuổi.
<i><b>Từ đồng</b></i> là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với
<i>nhau.</i>
<i>Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với </i>
<i>nghĩa nước đôi do hiện tượng tượng đồng âm.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i><b>Chuột sa chĩnh gạo </b></i>
• ...
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Ngày 13 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Môn : Ngữ Văn</b>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
<b>I-Thành ngữ là gì?</b>
Em hiểu nghĩa của cụm từ “
lên
thác xuống ghềnh”
như thế
nào?
Nước non lận đận một mình
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
<b>I-Thành ngữ là gì?</b>
*Nghĩa là lên trên thác, xuống dưới ghềnh.
Ý chỉ đến sự khó khăn trong cuộc
sống.
* Thay 2 cụm từ này bằng những
cụm từ ngữ khác được khơng? Vì
sao?
lên núi xuống ghềnh
lên thác rồi lại xuống ghềnh
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
<b>I-Thành ngữ là gì?</b>
Khơng , vì đó là một trật tự hợp lí có
tính cố định, nếu thay đổi, thêm bớt thì ý
nghĩa trở lên lỏng lẻo, không đặc tả
được sự lận đận, vất vả của thân cị.
Cấu tạo : cố định
Ý nghĩa: Hồn chỉnh
Những cụm từ này gọi là thành ngữ.
Vậy em có nhận xét gì về cấu tạo, ý
nghĩa của thành ngữ? Lấy ví dụ.
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định,
biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Hai nhóm quan sát các nhóm từ sau và trả
lời câu hỏi?
Nhóm 1
- Tham sống sợ chết.
- Bùn lầy nước đọng.
- Mẹ góa con cơi.
- Mưa to gió lớn.
Nhóm 2
- Lá lành đùm lá rách.
-Nhanh như chớp
-Lòng lang dạ thú
- Đi guốc trong bụng.
<i><b>*Nhóm 1</b></i>
<b>: Bắt nguồn trực tiếp từ </b>
<b>nghĩa đen của các yếu tố tạo nên </b>
<b>nó.</b>
-
<b>Tham sống sự chết: Người hèn </b>
<b>nhát.</b>
-
<b>Bùn lầy nước đọng: lầy lội, ẩm </b>
<b>thấp.</b>
-
<b>Mẹ góa con cơi: đơn chiếc</b>
-
<b>Mưa to gió lớn: Miêu tả thời tiết </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
<b>I-Thành ngữ là gì? </b>
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định,
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
VD: Nhanh như sóc
Qua đó,
hãy cho
biết nghĩa
của thành
ngữ suy ra
từ đâu ?
-Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của
các từ tạo nên nó nhưng thường
thông qua một số phép chuyển
nghĩa như ẩn dụ, so sánh, ….
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
Quan sát ví dụ sau và rút ra
điểm lưu ý gì của thành ngữ ?
- Châu chấu đấu ông voi
- Châu chấu đấu voi
- Châu chấu đá xe
- Ba chìm bảy nổi
- Bảy nổi ba chìm
- Năm chìm bảy nổi
-
Đứng núi này trơng núi nọ
- Đứng núi này trông núi khác
- Đứng núi nọ trơng núi kia
<i>*Chó ý</i>
<i> : </i>
<i>Tuy thành ngữ </i>
<i>có cấu tạo cố </i>
<i>định nhưng </i>
<i>một số ít </i>
<i>thành ngữ vẫn </i>
<i>có thể có </i>
<i>những biến </i>
<i>đổi nhất </i>
<i>định.Do đó </i>
<i>tính cố định </i>
<i>chỉ là tương </i>
<i>đối.</i>
<b>I-Thành ngữ là gì? </b>
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu
thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
VD: Nhanh như sóc
-Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn
trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo
nên nó nhưng thường thông qua một
số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so
sánh, ….
<b>*Ghi nhớ 1(Sgk)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
Tìm và giải thích nghĩa của các thành
ngữ trong các câu?
a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải
vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
=> Các sản phẩm, món ăn q hiếm.
<b>b) Một hơm, có người hàng rượu tên là Lí Thơng đi </b>
<b>qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, </b>
<b>hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về ở </b>
<b>cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thơng lân la gợi </b>
<b>chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. </b>
<b>Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vơ thân, nay có người săn </b>
<b>sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. </b>
<b> (Thạch Sanh)</b>
khỏe như voi : to, khỏe
tứ cố vô thân: đơn độc, khơng họ hàng, người
<b>thân thích.</b>
I-Thành ngữ là gì?
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định,
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
VD: Nhanh như sóc
-Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của
các từ tạo nên nó nhưng thường
thơng qua một số phép chuyển
nghĩa như ẩn dụ, so sánh, ….
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
<i>* Áp dụng bài tập 1</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
a.“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
<i><b>Bảy nổi ba chìm </b></i>
với nước non”.
(Hồ Xuân Hương)
b.Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là
anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà
anh, phòng khi
<i><b>tắt lửa tối đèn</b></i>
có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…
(Tơ Hồi)
<i><b>c. </b></i>
<i><b>Hắn </b></i>
<b>chạy </b>
<i><b>nhanh như thỏ.</b></i>
d.
<i><b>Tre già măng mọc</b></i>
là một quy luật tất yếu.
Xác định vai trò ngữ pháp của
thành ngữ trong các câu sau:
I-Thành ngữ là gì?
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
I-Thành ngữ là gì?
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
<i>* Áp dụng bài tập 1</i>
<i>II- Sử dụng thành ngữ</i>
<i>1. Chức vụ ngữ pháp.</i>
a.“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
<i><b> </b></i>
<i>Bảy nổi ba chìm </i>
với nước non
”.
<b> </b>
<i><b> </b></i>
(Hồ Xuân Hương)
b.
<i><b>Tre già măng mọc</b></i>
<b> là một quy luật tất yếu.</b>
c.Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là
anh đào giúp cho em một cái ngách sang
nhà anh, phịng khi
<i><b>tắt lửa tối đèn</b></i>
có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…
(Tơ Hồi)
<i><b>d. Hắn </b></i>
<b>chạy </b>
<i><b>nhanh như thỏ.</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Vị ngữ</b></i>
<i>// </i>
<i><b>DT</b></i> <i><b>Phụ ngữ</b></i>
<i><b>Phụ ngữ</b></i>
<i><b>ĐT</b></i>
<i><b>Chủ ngữ</b></i>
<i>// </i>
<i>// </i>
<b>-Làm chủ ngữ, vị ngữ trong </b>
<b>câu.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
<b>-Làm phụ ngữ cho cụm danh </b>
<b>từ, cụm động từ.</b>
Quan sát
hình ,
đốn
thành
ngữ và
đặt câu?
I-Thành ngữ là gì?
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
<i>* Áp dụng bài tập 1</i>
<i>II- Sử dụng thành ngữ</i>
<i>1. Chức vụ ngữ pháp.</i>
Vd: Nó làm nhanh như chớp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
So sánh các cách
diễn đạt sau ?
<b>Cách 1</b>
<b>Cách 2</b>
<b>a.Thân em vừa trắng lại </b>
<b>vừa tròn </b>
<b> </b> <b>Bảy nổi ba chìm </b> <b>với </b>
<b>nước non.</b>
Thân em vừa trắng lại vừa
tròn
<b>Long đong,vất vả</b>, với nước
non.
<b>b. Anh đã nghĩ thương em </b>
<b>như thế thì hay là anh đào </b>
<b>giúp cho em một cái ngách </b>
<b>sang nhà anh, phòng khi </b>
<b>tắt lửa tối đèn có đứa nào </b>
<b>đến bắt nạt thì em chạy </b>
<b>sang…</b>
Anh đã nghĩ thương em
như thế thì hay là anh đào
giúp cho em một cái ngách
sang nhà anh, phịng khi
<b>khó khăn, hoạn nạn </b>có đứa
nào đến bắt nạt thì em chạy
sang…
-Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
-Làm phụ ngữ cho cụm danh từ,
cụm động từ.
I-Thành ngữ là gì?
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
<i>* Áp dụng bài tập 1</i>
<i>II- Sử dụng thành ngữ</i>
<i>1. Chức vụ ngữ pháp:</i>
Vd: Nó làm nhanh như chớp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
<b>Cách 1</b>
<b>Cách 2</b>
<b>a.Thân em vừa trắng lại </b>
<b>vừa tròn </b>
<b> Bảy nổi ba chìm với nước </b>
<b>non.</b>
Thân em vừa trắng lại vừa
tròn
<b>Long đong,vất vả</b>, với nước
non.
<b>b. Anh đã nghĩ thương em </b>
<b>như thế thì hay là anh đào </b>
<b>giúp cho em một cái ngách </b>
<b>sang nhà anh, phòng khi </b>
<b>tắt lửa tối đèn có đứa nào </b>
<b>đến bắt nạt thì em chạy </b>
<b>sang…</b>
Anh đã nghĩ thương em
như thế thì hay là anh đào
giúp cho em một cái ngách
sang nhà anh, phịng khi
<b>khó khăn, hoạn nạn </b>có đứa
nào đến bắt nạt thì em chạy
sang…
-Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
-Làm phụ ngữ cho cụm danh từ,
cụm động từ.
I-Thành ngữ là gì?
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
<i>* Áp dụng bài tập 1</i>
<i>II- Sử dụng thành ngữ</i>
<i>1. Chức vụ ngữ pháp:</i>
Vd: Nó làm nhanh như chớp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
- Ngắn gọn, hàm súc, có tính
hình tượng, tính biểu cảm cao.
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
Hãy cho biết
khi nói, viết sử
dụng thành
ngữ có tác
dụng gì?
-Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
-Làm phụ ngữ cho cụm danh từ,
cụm động từ.
I-Thành ngữ là gì?
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
<i>* Áp dụng bài tập 1</i>
<i>II- Sử dụng thành ngữ</i>
<i>1. Chức vụ ngữ pháp:</i>
Vd: Nó làm nhanh như chớp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
III-Luyện tập
Bài 3:
<b>3.Điền thêm các yếu tố để hoàn </b>
<b>chỉnh thành ngữ :</b>
<b>- Lời …… tiếng nói.</b>
<b>- Một ……… hai sương.</b>
<b>- Ngày lành tháng……. </b>
<b>- No cơm ấm …….</b>
<b> .</b>
<b>- Bách ……. bách thắng .</b>
<b>- Sinh …… lập nghiệp.</b>
<b>ăn</b>
<b>nắng</b>
<b>tốt</b>
<b>áo</b>
<b>chiến</b>
<b>cơ</b>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
I-Thành ngữ là gì?
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
<i>* Áp dụng bài tập 1</i>
<i>II- Sử dụng thành ngữ</i>
<i>1. Chức vụ ngữ pháp:</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
Hai đội thi tiếp sức: Đội nào ghi được nhiều
thành ngữ là đội chiến thắng
III-Luyện tập
Bài 3:
I-Thành ngữ là gì?
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
<i>* Áp dụng bài tập 1</i>
<i>II- Sử dụng thành ngữ</i>
<i>1. Chức vụ ngữ pháp:</i>
2. Tác dụng:
Hết giờ
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
<b> BT trắc nghiệm:</b>
1. Thành ngữ là:
a. Một cụm từ có vần, có điệu, có từ làm trung
tâm.
b. Một cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh.
c. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ
làm trung tâm.
d. Một kết cấu chủ vị, biểu thị một ý nghĩa hồn
chỉnh.
2. Trong những dịng sau đây, dịng nào khơng phải
là thành ngữ:
a. Vắt cổ chày ra nước.
b. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
c. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
d. Lanh chanh như hành không muối.
III-Luyện tập
Bài 3:
I-Thành ngữ là gì?
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
<i>* Áp dụng bài tập 1</i>
<i>II- Sử dụng thành ngữ</i>
<i>1. Chức vụ ngữ pháp:</i>
2. Tác dụng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
Thành ngữ
là lời nói đã
thành 1 tổ hợp từ cố
định để miêu tả hiện
tượng, sự vật, tâm tư,
tình cảm, hồn cảnh
lịch sử...
Ví dụ: Sơng cạn đá
mịn; trăm công ngàn
việc; bách chiến bách
thắng; ngàn cân treo
sợi tóc; …
"Tục" là thơng tục, dân
dã.
Tục ngữ
là những
lời nói được dân gian
đúc kết lại về kinh
nghiệm, ứng xử thông
qua các sự vật hiện
tượng.
Ví dụ: Con dại cái mang;
Đời cha ăn mặn, đời
con khát nước;…
Phân biệt thành ngữ với tục ngữ ?
III-Luyện tập
Bài 3:
I-Thành ngữ là gì?
*Ghi nhớ 1(Sgk)
<i>*Lưu ý: Tính cố định của thành </i>
<i>ngữ chỉ là tương đối.</i>
<i>* Áp dụng bài tập 1</i>
<i>II- Sử dụng thành ngữ</i>
<i>1. Chức vụ ngữ pháp:</i>
2. Tác dụng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>Ngày 13 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Môn : Ngữ Văn</b>
<b>Tiết 48: Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>
<b>I-Thành ngữ là gì? </b>
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh.
VD: Nhanh như sóc
-Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ
nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông
qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, ….
<i> </i>
<i>*Ghi nhớ 1(Sgk)</i>
*Áp dụng bài tập 1.
<b>II-Sử dụng thành ngữ</b>
1)Chức vụ ngữ pháp
-Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
-Làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ.
VD: Nó làm nhanh như chớp.
2)Tác dụng
- Ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm
cao.
<b>III-Luyện tập</b>
Bài 3
- Nắm nội dung bài học.
-Làm các bài tập 1c; bài 2
-Sưu tầm ít nhất 10 thành
ngữ chưa có trong SGK và
giải thích nghĩa.
- Chuẩn bị bài: Cách làm bài
văn biểu cảm về tác phẩm
văn học.
- Nắm nội dung bài học.
-Làm các bài tập 1c; bài 2
-Sưu tầm ít nhất 10 thành
ngữ chưa có trong SGK và
giải thích nghĩa.
- Chuẩn bị bài: Cách làm bài
văn biểu cảm về tác phẩm
văn học.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<!--links-->