Tải bản đầy đủ (.pdf) (180 trang)

Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện chương mỹ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 180 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

TRỊNH TUẤN ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CHƢƠNG MỸ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
---------------------------LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
TRỊNH TUẤN ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CHƢƠNG MỸ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN HÀ

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
kết qủa nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố. tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày…. tháng …… năm 2108
Người cam đoan

Trịnh Tuấn Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tơi đã
hồn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài: “Một số

giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Chương Mỹ - thành phố Hà Nội”.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo
Sau Đại học trƣờng Đại học Lâm nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Hà ngƣời đã
định hƣớng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tơi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, Cán bộ Phòng Kinh tế huyện
Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình thu
thập thơng tin và hồn thành nghiên cứu.
Tơi chân thành cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tôi trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu khoa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày

tháng

năm 2018

Tác giả

Trịnh Tuấn Anh


iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................


iv

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................. vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ viii
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI ....................................................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề phát triển xây dựng nông thôn mới ..................... 5
1.1.1. Một số khái niệm, vai trị, chức năng nơng thơn mới ............................. 5
1.1.2. Những nội dung chủ yếu về xây dựng NTM .......................................... 9
1.1.3. Những nguyên tắc xây dựng NTM ....................................................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn phát triển nông thôn và xây dựng NTM ......................... 15
1.2.1. Kinh nghiệm ở nƣớc ngoài.................................................................... 15
1.2.2. Xây dựng NTM ở Việt Nam ................................................................. 24
1.2.3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu về xây dựng NTM ............... 28
1.2.4. Bài học rút ra cho huyện Chƣơng Mỹ trong xây dựng NTM ............... 29
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM HUYỆN CHƢƠNG MỸ VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 31
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Chƣơng Mỹ ................................................. 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 34
2.1.3. Tổng quan một số chính sách về xây dựng nơng thôn mới .................. 37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu. ........................................................................ 39
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ............................................................................ 39


v

2.2.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu. .................................................... 40
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu. ............................................................... 40
2.2.4. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu. .............................................. 41
2.2.5. Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu luận văn:.................................. 42
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 43
3.1. Khái quát tình hình thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Chƣơng Mỹ .............................................................................. 43
3.1.1. Tình hình chung về thực hiện xây dựng NTM ở huyện........................ 43
3.1.2. Tình hình công tác tổ chức thực hiện xây dựng NTM .......................... 44

3.1.3. Sự tham gia, phối hợp trong tổ chức, thực hiện Chƣơng trình xây dựng
NTM trên địa bàn huyện ................................................................................. 53
3.1.4. Tình hình về vốn thực hiện chƣơng trình 2011-2015 (biểu 3.1) .......... 54
3.1.5. Kết quả thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện giai đoạn 2011 đến nay. ........................................................................ 56
3.1.6. Đánh giá chung về kết quả triển khai.................................................... 71
3.2. Kết quả điều tra, khảo sát về thực hiện xây dựng nông thôn mới tại 3 xã
chọn nghiên cứu của huyện Chƣơng Mỹ ........................................................ 75
3.2.1. Kết quả xây dựng NTM ở 3 xã ............................................................. 75
3.2.2. Kết quả khảo sát và đánh giá sự tham gia của nhân dân vào chƣơng
trình xây dựng NTM ở 3 xã .......................................................................... 130
3.2.3. Đánh giá tác động của việc thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn Chƣơng Mỹ ........................................................................ 135
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Chƣơng Mỹ ............................................................................ 139
3.3.1. Chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ..................................................... 139
3.3.2. Năng lực, trình độ và kinh nghiệm của cán bộ địa phƣơng ................. 140
3.3.3. Trình độ dân trí, thu nhập của ngƣời dân ............................................ 141


vi

3.3.4. Nguồn vốn thực hiện chƣơng trình ..................................................... 141
3.3.5. Phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) trên địa
bàn huyện Chƣơng Mỹ cho quá trình XD NTM ........................................... 142
3.3.6. Thuận lợi, khó khăn khi thực hiện chƣơng trình................................. 148
3.4. Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ..................................................................... 151
3.4.1. Quan điểm, định hƣớng ....................................................................... 151
3.4.2. Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng xây dựng nông thôn

mới trên địa bàn huyện chƣơng mỹ .............................................................. 152
3.4.3. Phân công trách nhiệm thực hiện ....................................................... 161
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 164
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

NTM

Nông thôn mới

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật


UBND

Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sơ đồ ma trận phân tích SWOT ...................................................... 42
Bảng 3.1. Kết quả huy động đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và nhân
dân giai đoạn 2011-2015 và từ 2016 đến 31/3/2018...................................... 57
Bảng 3.2. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2011 – 2015 và từ năm 2016 đến 31/3/2018 ......................................... 66
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới huyện
Chƣơng Mỹ đến 31/3/2018 ............................................................................. 70
Bảng 3.4. Sự tham gia của ngƣời dân trong các cuộc họp về xây dựng NTM131
Bảng 3.5. Sự tham gia, đóng góp của ngƣời dân .......................................... 132
Bảng 3.6. Sự tham gia của ngƣời dân về giám sát các cơng trình xây dựng 133
Bảng 3.7. Sự hài lịng của ngƣời dân với các cơng trình xây dựng .............. 134
Bảng 3.8. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của huyện............... 142
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ của các tác nhân tham gia xây dựng nông thôn mới . 53


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt Nam là một nƣớc nơng nghiệp, có hơn 70% dân số, 54% lao động
và khoảng 75% số ngƣời nghèo đang sống ở khu vực nông thôn. Cơ cấu

này cho thấy nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn Việt Nam có vị trí chiến
lƣợc, là cơ sở và là lực lƣợng quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát
triển đất nƣớc; giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phịng, giữ
gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
Trong thời đại nào Đảng cũng luôn chăm lo đến phát triển kinh tế
xã hội ở nông thôn. Sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986), đất nƣớc
ta bƣớc vào công cuộc đổi mới, nền kinh tế đƣợc vận hành theo cơ chế kinh
tế thị trƣờng. Kinh thế thị trƣờng và hội nhập có nhiều ƣu điểm nhƣ: giải
phóng lực lƣợng sản xuất, thúc đẩy tăng trƣởng, tăng năng suất, chất lƣợng
hàng hóa, nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động, tạo điều kiện để cải thiện
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đẩy nhanh phát triển kinh tế xã
hội (KT-XH); tuy vậy, bên cạnh những ƣu điểm thì nền kinh tế thị trƣờng đã
bộc lộ nhiều khuyết tật, những vùng, địa phƣơng ít tài ngun khống sản và
khơng có vị trí địa lý thuận lợi thì việc thu hút đầu tƣ kém, phát triển chậm,
đời sống của nhân dân vẫn cịn nhiều khó khăn, phân cực giàu nghèo ngày
càng sâu sắc. Một thực tế đang diễn ra ở nông thôn là: chậm phát triển,
ngƣời dân không có cơng ăn việc làm ổn định, thu nhập thấp, cơ sở hạ tầng
nghèo nàn, lạc hậu, các tệ nạn xã hội gia tăng…làm ảnh hƣởng đến ổn định và
phát triển của đất nƣớc.
Nhằm khắc phục những tồn tại, đẩy mạnh hơn nữa công cuộc phát triển
nông thôn, Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X đã ra
Nghị quyết chuyên đề về nông nghiệp, nông dân, nơng thơn, trong đó xác


2

định những quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ để phát triển các vấn đề này là
của toàn thể hệ thống chính trị trong bối cảnh phát triển mới. Đại hội Đảng
tồn quốc XI chỉ rõ “Triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới phù
hợp với đặc điểm của từng vùng theo các bước đi cụ thể vững chắc trong

từng giai đoạn; giữ vững và phát huy những truyền thống văn hóa tốt đẹp
của nơng thơn Việt Nam” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2011).
Thực hiện đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, Chính phủ đã ban hành
nhiều chƣơng trình mục tiêu, cơ chế chính sách,… nhằm thống nhất chỉ đạo
việc xây dựng nông thôn mới (NTM) trên cả nƣớc; với mục tiêu đến năm
2015 có 20% số xã và đến năm 2020 có 50% số xã đạt đƣợc tiêu chuẩn
NTM. Chính vì vậy xây dựng NTM đã và đang đƣợc triển khai thực hiện ở
hầu hết các vùng nông thôn trên cả nƣớc.
Huyện Chƣơng Mỹ nằm ở phía Tây Nam của Thủ đô Hà Nội, tiếp giáp
với quận Hà Đông, các huyện: Hồi Đức, Quốc Oai, Thanh Oai, Ứng Hịa,
Mỹ Đức và huyện Lƣơng Sơn - Tỉnh Hịa Bình. Huyện Chƣơng Mỹ có diện
tích tự nhiên 232,41 km², 32 đơn vị hành chính gồm: 2 thị trấn (Chúc Sơn,
Xuân Mai) và 30 xã nơng thơn. Từ khi có chủ trƣơng xây dựng nơng thơn
mới huyện đã đẩy mạnh các chƣơng trình phát triển kinh tế-xã hội nơng thơn
nhƣ: chƣơng trình bê tơng hóa kênh mƣơng, làm đƣờng, xây dựng trƣờng
học, trạm y tế, nhà văn hóa, thể dục thể thao, điện sinh hoạt, điện thoại,
internet…, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng vật nuôi, phát triển làng
nghề…theo hƣớng tăng tỷ trọng, tăng năng xuất, nâng cao thu nhập ngƣời
dân, phát triển đồng bộ kinh tế xã hội… theo những tiêu chí xây dựng nơng
thơn mới. Tuy đã có nhiều cố gắng nhƣng kết quả các địa phƣơng đạt đƣợc
vẫn còn hạn chế, nhiều vƣớng mắc, khó khăn chƣa đƣợc tháo gỡ, giải pháp
chƣa đồng bộ dẫn đến hiệu quả chƣa cao.


3

Để tìm hiểu những hạn chế, vƣớng mắc khó khăn, đúc rút từ những bài
học kinh nghiệm, tìm những giải pháp góp phần tham gia cùng địa phƣơng
xây dựng nơng thôn mới, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp đẩy
nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Chương Mỹ thành phố Hà Nội.”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng xây dựng nông thôn mới của
huyện Chƣơng Mỹ - thành phố Hà Nội để đƣa ra giải pháp nhằm đẩy nhanh
tiến độ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về mơ hình nơng thơn mới và
xây dựng nơng thơn mới ở nƣớc ta hiện nay;
- Đánh giá thực trạng những kết quả đạt đƣợc, tồn tại, vƣớng mắc khó
khăn… từ khi triển khai chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới đến nay trên
địa bàn huyện Chƣơng Mỹ;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai
chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Chƣơng Mỹ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quá trình triển khai chƣơng trình
xây dựng nơng thơn mới tại huyện Chƣơng Mỹ – thành phố Hà Nội
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các vấn đề liên quan đến việc tổ chức thực hiện chƣơng trình xây
dựng nơng thơn mới.
- Phạm vi về khơng gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình
và kết quả triển khai thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên


4

địa bàn huyện Chƣơng Mỹ gồm 30 xã.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu và thu thập số liệu quá trình thực hiện
chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn từ năm 2011 đến tháng 8
năm 2017.

4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề xây dựng nông thôn mới.
- Thực trạng và kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới ở huyện
Chƣơng Mỹ theo bộ tiêu chí quốc gia.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến q trình xây dựng nơng thôn mới.
- Các vấn đề và bài học kinh nghiệm từ kết quả của một số xã trên địa bàn.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh và nâng cao hiệu quả thực hiện
chƣơng trình xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ.


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
1.1.1. Một số khái niệm, vai trị, chức năng nơng thơn mới
1.1.1.1. Nơng thơn và nông thôn mới
Nông thôn:
Các quốc gia trên thế giới trong quá trình phát triển đều phân các
vùng lãnh thổ của mình thành hai khu vực là thành thị và nông thôn. Sự khác
nhau căn bản giữa nông thôn và đơ thị đƣợc phản ánh rõ nét trong những
ngun lí của xã hội học nông thôn - đô thị. Trong đó, những tiêu chí quan
trọng giúp cho việc phân biệt khu vực nông thôn và khu vực đô thị bao gồm:
sự khác nhau về nghề nghiệp, về môi trƣờng quy mơ cộng đồng, mật độ dân
số, tính hỗn tạp và thuần nhất của dân số, hƣớng di cƣ, sự khác biệt xã hội và
phân tầng xã hội, hệ thống tƣơng tác trong từng vùng (Mai Thanh Cúc và
cộng sự, 2005).
Hiện nay trên thế giới và Việt Nam có nhiều quan điểm khác nhau
về nông thôn. Khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tƣơng đối, thay đổi theo

thời gian và theo tiến trình phát triển KT-XH của các quốc gia trên thế giới.
Nhƣ vậy có thể hiểu rằng, nơng thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư
dân, trong đó có nhiều nơng dân với sản xuất nơng nghiệp chiếm tỷ trọng lớn.
Sự khác biệt về công tác quản lý giữa nông thôn và thành thị trên thực tế,
nông thơn với cấp quản lý xã, thơn, bản; cịn thành thị với cấp quản lý
phường, thị trấn.
Nơng thơn mới:
Mơ hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo
thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt


6

ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nơng thơn đƣợc xây dựng
so với mơ hình nơng thơn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt.
Nông thôn mới là nông thôn văn minh hiện đại nhƣng vẫn giữ đƣợc
nét đẹp của truyền thống Việt Nam (Vũ Trọng Khải và cộng sự, 2003).
Theo Thông tƣ số 54/TT-NNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định: “vùng/khu vực nông thôn mới Việt
Nam xã hội chủ nghĩa (XHCN) là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội
thị các thành phố, thị xã, thị trấn; đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là
Ủy ban nhân dân (UBND) xã". Nhƣ vậy, nông thôn mới trƣớc hết phải là
nông thôn, chứ không phải là thị tứ, thị trấn. Nông thôn mới vừa bao hàm
chức năng lịch sử vốn có của nơng thơn là vùng nông dân quần tụ trong đơn
vị làng xã và chủ yếu làm nơng nghiệp, vừa có những thuộc tính khác với
nơng thơn truyền thống, đó là: Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại;
sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng hoá; đời sống vật chất
và tinh thần của ngƣời dân nông thôn ngày càng đƣợc nâng cao; giá trị văn
hoá truyền thống đƣợc bảo tồn, phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản
lý dân chủ (Hồ Xuân Hùng, 2010).

Xây dựng nông thơn mới:
Nhìn từ góc độ hình thái chế độ kinh tế xã hội, xây dựng nông thôn
mới phản ánh trạng thái xã hội nông thôn tại một thời điểm nhất định với phát
triển kinh tế là cơ sở, với tiến bộ xã hội tồn diện là tiêu chí, dƣới điều kiện
chế độ XHCN (Nguyễn Danh Sơn, 2010).
Xét dƣới góc độ quản lý, xây dựng nơng thơn mới là chƣơng trình mục
tiêu Quốc gia, đƣợc triển khai trên địa bàn cấp xã trong phạm vi cả nƣớc, nhằm
phát triển nông thôn toàn diện theo hƣớng hiện đại (Đặng Kim Sơn, 2008).
1.1.1.2. Mục tiêu Chương trình xây dựng nơng thơn mới
Nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hƣớng hiện đại; Ngƣời nơng dân
có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đƣợc nâng cao và nơng thơn có hạ


7

tầng kinh tế xã hội hiện đại. Ba nội dung này có quan hệ trực tiếp và mật
thiết: (1) Hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại là cơ sở để phát triển kinh tế,
góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho ngƣời dân; (2) Nông nghiệp phát
triển góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân; (3) Nơng dân
chính là chủ thể và có vai trị chính thực hiện 2 nội dung trên.
1.1.1.3. Đặc điểm của nơng thơn mới
Làn sóng đơ thị hố cùng với sự phát triển hạ tầng văn hoá xã hội, mở
rộng mạng lƣới thông tin đại chúng, tăng cƣờng quan hệ làm ăn, buôn bán
giữa các vùng miền… đã làm cho diện mạo nông thôn và đời sống tinh thần
của cƣ dân nông thôn ngày càng phong phú, đa dạng hơn. Trình độ văn hố,
mức sống hƣởng thụ và tham gia sáng tạo văn hố của nơng dân các vùng đơ
thị hóa... đƣợc nâng lên.
1.1.1.4. Chức năng của nơng thơn mới
Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại
Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động sản xuất nông nghiệp

của cả nƣớc. Chức năng cơ bản của nông thôn mới là sản xuất dồi dào các sản
phẩm nông nghiệp chất lƣợng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất
nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các nghành nghề mới, các
điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ
thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại.
Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống
Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nơng thơn đƣợc hình
thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết thống.
Quy tắc hành xử của xã hội gồm những ngƣời quen này là những phong tục
tập quán đã đƣợc hình thành từ lâu đời, ở đó con ngƣời đối xử tin cậy lẫn
nhau trên quy phạm phong tục tập quán truyền thống. Các truyền thống văn
hố q báu này địi hỏi phải đƣợc giữ gìn và phát triển trong một hoàn cảnh
đặc thù.


8

Chức năng sinh thái
Trong nông thôn truyền thống, con ngƣời và tự nhiên sinh sống hài hoà
với nhau, chức năng ngƣời tôn trọng tự nhiện, bảo vệ tự nhiên và hình thành
nên thói quen làm việc theo quy luật tự nhiên. Nền văn minh công nghiệp đã
phá vỡ mối quan hệ hài hồ vốn có giữa con ngƣời với thiên nhiên, dẫn đến
phá vỡ môi trƣờng một cách nghiêm trọng. Thuộc tính sản xuất nơng nghiệp
đã quyết định hệ thống sinh thái nông nghiệp mang chức năng phục vụ hệ
thống sinh thái. Chức năng này chính là một trong những tiêu chí quan trọng
phân biệt giữa thành thị với nơng thơn. Thơng qua sự tuần hồn của tự nhiên
và năng lƣợng, cuối cùng, thành thị cũng là nơi thu đƣợc lợi ích từ chức năng
sinh thái của nơng thơn.
1.1.1.5. Vai trị của nơng thơn mới
* Về kinh tế: Nơng thơn mới có nền sản xuất hàng hóa mở, hƣớng đến

thị trƣờng và giao lƣu, hội nhập quốc tế. Để đạt đƣợc điều đó, cơ sở hạ tầng
của nơng thơn phải hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất,
giao lƣu bn bán, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
* Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn
phong tục tập quán, lệ làng, hƣơng ƣớc với pháp luật để điều chỉnh hành vi
con ngƣời, đảm bảo tính pháp lý, phát huy tính tự chủ của làng xã.
* Về văn hóa - xã hội: Tăng cƣờng dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trị tự
chủ trong thực hiện các chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc, trong
xây dựng đời sống văn hóa ở làng, xóm, khu dân cƣ... giúp nhau xóa đói giảm
nghèo, vƣơn lên làm giàu chính đáng.
* Về con người: Xây dựng nhân vật trung tâm của mơ hình nơng thơn
mới, đó là ngƣời nơng dân sản xuất hàng hóa giỏi, giàu có; là ngƣời nơng dân
kết tinh các tƣ cách: công dân, thể nhân, dân của làng, ngƣời con của dịng họ,
gia đình...


9

* Về môi trường: Môi trƣờng sinh thái phải đƣợc bảo tồn xây dựng, củng
cố, bảo vệ. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nƣớc, xả thải ra khơng
khí và chất thải từ các khu cơng nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
1.1.1.6. Ý nghĩa của việc xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu mang tính tồn diện, bao hàm
cả phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội nơng thôn cũng nhƣ xây dựng
Đảng và mang đậm đặc trƣng thời đại. Có thể nói một cách khái quát rằng,
xây dựng nông thôn mới phải đáp ứng đƣợc yêu cầu khoa học phát triển, xã
hội ấm no, phát triển nông thôn song hành với thành thị, xây dựng nên nông
thôn mới phồn thịnh, dân chủ, văn minh và hài hòa mang đậm đặc trƣng
XHCN. Để đạt đƣợc mục tiêu, công tác xây dựng nơng thơn mới có ý nghĩa
rất quan trọng (Nguyễn Danh Sơn, 2010).

1.1.2. Những nội dung chủ yếu về xây dựng NTM
* Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu:
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hóa; Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội – môi trƣờng; phát triển các khu dân cƣ mới và chỉnh
trang các khu dân cƣ hiện có trên địa bàn xã.
Yêu cầu: Đạt tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
* Hạ tầng kinh tế xã hội
- Về giao thơng: Hồn thiện đƣờng xã, liên xã, đƣờng liên thơn bằng
nhựa hóa hoặc bê tơng hóa theo tiêu chuẩn đƣờng ơ tơ cấp VI; Xây dựng
đƣờng trục chính nội đồng đƣợc cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
- Hoàn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn.


10

- Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa
thể thao trên địa bàn; Xây dựng, hồn thiện nhà văn hóa và khu thể thao thơn.
- Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên
địa bàn.
- Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo
dục trên địa bàn.
- Xây dựng, hồn thiện chợ nông thôn đạt chuẩn.
- Về bƣu điện: Xây dựng điểm phục vụ bƣu chính viễn thơng; Xây
dựng điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet ở thôn.
- Cải tạo, xây mới xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn: Xây dựng đê
hoặc bờ bao chống lũ; Hoàn thiện các cơng trình tƣới tiêu, cấp nƣớc cơng

nghiệp, cấp nƣớc sinh hoạt; Kiên cố hóa kênh mƣơng (kể cả mƣơng nội đồng),
- Hoàn chỉnh trụ sở xã: Trụ sở xã xây dựng ở nơi trung tâm, thuận tiện
đối nội, đối ngoại, diện tích khn viên tối thiểu 1000m2, diện tích sử dụng
của trụ sở đối với khu vực đồng bằng, trung du tối thiểu 500m2, khu vực miền núi
hải đảo tối thiểu 400m2; mật độ xây dựng dƣới 50%, mật độ cây xanh trên 30%.
- Nhà ở nông thôn: Chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có; xóa nhà tạm,
dột nát, xây dựng, hồn thành nhà ở nơng thơn.
u cầu: đạt các tiêu chí 2,3,4,5,6,7,8,9 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
* Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cƣờng công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nơng - lâm - nghiệp.
- Cơ giới hóa nơng nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất
nông, lâm, ngƣ nghiệp.
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phƣơng châm “mỗi


11

làng một sản phẩm”, phát triển làng nghề theo thế mạnh của địa phƣơng.
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đƣa công nghiệp vào
nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nơng thơn.
u cầu: đạt tiêu chí 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
* Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Thực hiện có hiệu quả Chƣơng trình giảm nghèo nhanh và bền vững
theo Nghị quyết 30a của Chính Phủ.
- Tiếp tục triển khai Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo.
- Thực hiện an sinh xã hội.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 11 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.

* Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nông thôn
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nơng thơn.
u cầu: đạt tiêu chí 13 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
* Phát triển giáo dục đào tạo
- Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào
tạo: Đạt và duy trì chuẩn quốc gia về phổ cập tiểu học, chống mù chữ; Phổ
cập giáo dục trung học; Nâng cao tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
đƣợc tiếp tục học trung học phổ thông.
- Đẩy mạnh đào tạo nghề.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 5, 14 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
* Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về y tế
- Nâng cao tỷ lệ ngƣời dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 5 và 15 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.


12

* Xây dựng đời sống văn hóa, thơn tin và truyền thơng
- Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về văn hóa. Phấn
đấu xã có trên 70% số thơn, bản đạt tiêu chuẩn “Làng văn hóa”.
- Thực hiện thơng tin và truyền thơng nơng thơn. Xã có Đài truyền
thanh xã hoạt động có hiệu quả.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 6 và 16 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn
- Thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về nƣớc sạch và vệ sinh
môi trƣờng nông thôn: Đảm bảo cung cấp đủ nƣớc sinh hoat sạch và hợp vệ

sinh cho dân cƣ, trƣờng học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng;
Chỉ đạo nhân dân xây dựng hố xí đảm bảo vệ sinh.
- Thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trƣờng trên địa bàn xã:
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thốt nƣớc trong thơn xóm; Xây
dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải đạt yêu cầu; Chỉnh trang, cải tạo nghĩa
trang; Cải tạo, xây dựng các hồ sinh thái trong khu dân cƣ; Trồng cây xanh ở
các cơng trình cơng cộng.
u cầu: đạt tiêu chí 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
* Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính
trị - xã hội trên địa bàn
- Thành lập, duy trì đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị; đảm bảo
khơng có trình trạng “trắng” các tổ chức này ở các thôn bản.
- Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ.
- Thu hút cán bộ trẻ về công tác tại xã.
- Xây dựng ban hành các quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế
hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây
dựng nông thôn mới.
- Nâng cao chất lƣợng của các tổ chức trong hệ thống chính trị, phấn


13

đấu hàng năm, tổ chức Đảng, Chính quyền đạt “trong sạch vững mạnh”, các
tổ chức khác đạt danh hiệu tiên tiến trở lên theo quy định của từng tổ chức.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Giữ vững an ninh, trật tự xã hội ở nông thôn
- Ban hành, thực hiện nội quy, quy ƣớc làng xóm về trật tự, an ninh;
phịng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
- Hàng năm Đảng ủy có nghị quyết, UBND có kế hoạch về cơng tác an
ninh, xã đạt đơn vị khá trở lên trong “Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ

quốc”, Công an xã đạt danh hiện “Đơn vị tiên tiến” trở lên.
- Đảm bảo cho lực lƣợng an ninh xã, thơn, xóm hồn thành nhiệm vụ đảm
bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Không để xẩy ra các hoạt động chống đối; không để xẩy ra mâu
thuẫn, tranh chấp trong nhân dân, các loại tội phạm, tai nạn giao thơng giảm.
u cầu: đạt tiêu chí số 19 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
1.1.3. Những nguyên tắc xây dựng NTM
- Các nội dung, hoạt động của Chƣơng trình xây dựng NTM phải
hƣớng tới mục tiêu thự hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia đã ban hành.
- Phát huy vai trị chủ thể của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng là chính,
Nhà nƣớc đóng vai trị định hƣớng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào
tạo cán bộ và hƣớng dẫn thự hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng
ngƣời dân ở xóm, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chƣơng trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình
hỗ trợ có mục tiêu, các chƣơng trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn
nông thôn.
- Thực hiện Chƣơng trình xây dựng NTM phải gắn với quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, có quy hoạch và đảm bảo thực hiện các
quy hoạch xây dựng NTM đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.


14

- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực, tăng cƣờng
phân cấp, trao quyền cho cấp xã và cộng đồng quản lý và tổ chức thực hiện
các cơng trình, dự án; thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và giám sát, đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội;
cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ

chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ
thể trong xây dựng NTM.
1.1.3.1. Các bước tiến hành xây dựng NTM
Để có cơ sở đánh giá tiến độ xây dựng NTM cần hiểu những quy định
có liên quan đến các bƣớc tiến hành (trình tự thực hiện các cơng việc) trong
q trình xây dựng nơng thơn mới. Điều 3 Thơng tƣ liên tịch số
26/2011/TTLT-BNN&PTNN-BKH&ĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của
Bộ nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch đầu tƣ, Bộ tài chính quy định các
bƣớc xây dựng NTM nhƣ sau:
Bƣớc 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bƣớc 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chƣơng trình xây
dựng NTM (đƣợc thực hiện trong suốt quá trình triển khai thực hiện).
Bƣớc 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nơng thơn theo 19 tiêu chí của
Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
Bƣớc 4: Xây dựng quy hoạch NTM của xã.
Bƣớc 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng NTM của xã.
Bƣớc 6: Tổ chức thực hiện đề án.
Bƣớc 7: Giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện.
1.1.3.2. Nguồn lực xây dựng nông thôn mới
Để phát triển nông thôn, việc huy động và sử dụng các nguồn lực có
vai trị quan trọng, quyết định sự thành công và hiệu quả của công tác xây
dựng nông thôn mới, bao gồm các nguồn chính sau:


15

a) Đóng góp của ngƣời dân có thể bằng ngày cơng, hiện vật và tài chính;
b) Vốn đầu tƣ của doanh nghiệp;
c) Vốn tín dụng (bao gồm cả đầu tƣ phát triển và thƣơng mại);
d) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nƣớc;

đ) Vốn tài trợ khác: Vận động, tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức, cá
nhân, đơn vị và con em thành đạt hƣớng về quê hƣơng.
1.1.3.3. Cơ chế huy động vốn
a) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chƣơng trình mục tiêu
quốc gia; các chƣơng trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn.
b) Huy động tối đa nguồn lực của địa phƣơng.
c) Huy động vốn đầu tƣ của doanh nghiệp đối với các cơng trình có
khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
d) Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong
xã cho từng dự án cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thông qua.
đ) Các khoản viện trợ khơng hồn lại của các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nƣớc cho các dự án đầu tƣ.
e) Các nguồn vốn tín dụng.
g) Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
(Bộ NN & PTNT, Bộ Kế hoạch Đầu tƣ, Bộ Tài chính, 2011).
1.2. Cơ sở thực tiễn phát triển nông thôn và xây dựng NTM
1.2.1. Kinh nghiệm ở nước ngoài
1.2.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc (đất nước thuộc châu Á)
Sau trận lụt năm 1969, ngƣời dân Hàn Quốc phải tu sửa lại nhà cửa và
đƣờng sá mà khơng có sự trợ giúp của Chính phủ. Điều này làm Tổng thống
suy nghĩ rất nhiều và nhận ra rằng “viện trợ của Chính phủ cũng là vơ nghĩa
nếu ngƣời dân khơng nghĩ cách tự giúp chính mình”. Hơn thế nữa, khuyến
khích ngƣời dân tự hợp tác và giúp đỡ nhau là điểm mấu chốt để phát triển


×