Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện tuyên hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.77 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
----------------------------

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
PHAN THỊ LAN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NƠNG THƠN HUYỆN TUN HĨA,
TỈNH QUẢNG BÌNH

Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ HẢI NINH

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hồn tồn
trung thực, của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và


pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
Hà Nội , ngày tháng 4 năm 2018
Tác giả

Phan Thị Lan


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:
Cơ giáo hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hải Ninh - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
Các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hƣớng
dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
Sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên và tạo
điều kiện cho tơi trong q trình thực hiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , ngày tháng 4 năm 2018
Tác giả

Phan Thị Lan


iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ................................................................ 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 4
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ............................................. 6
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........... 6
1.1.1. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................................... 6
1.1.2. Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. ............................... 11
1.1.3. Những nhân tố tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ......................................................................................................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...... 16
1.2.1. Những chủ trƣơng, chính sách của nƣớc ta về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn ................................................................................................ 16


iv

1.2.2. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số nƣớc
trên thế giới và của một số địa phƣơng trong nƣớc ........................................ 21
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động

nơng thơn huyện Tun Hóa ........................................................................... 29
1.2.4. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.............. 30
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 32
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Tuyên Hóa .................................................. 32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội ........................................................................ 35
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hƣởng đến
nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện .......... 39
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 40
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 40
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 41
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ....................................... 42
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 44
3.1. Thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thơn huyện Tun
Hóa .................................................................................................................. 44
3.1.1. Tình hình đào tạo nghề cho LĐNT của huyện...................................... 44
3.1.2. Thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề cho LĐNT của huyện.................. 57
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng ĐTN cho LĐNT của huyện ........ 67
3.2.1. Các chính sách của Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng .................. 67
3.2.2. Trình độ của đội ngũ cán bộ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề......... 70
3.2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo nghề............................................ 71
3.2.4. Chƣơng trình đào tạo nghề .................................................................... 74
3.3. Đánh giá chung về chất lƣợng đào tạo nghề cho LĐNT của huyện ........ 75


v

3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 75
3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 76

3.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
huyện Tun Hóa, Quảng Bình....................................................................... 77
3.4.1. Một số quan điểm và định hƣớng chủ đạo ............................................ 77
3.4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
huyện Tun Hóa, Quảng Bình....................................................................... 79
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CTMTQG

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia

DN

Doanh nghiệp

ĐTN


Đào tạo nghề

LĐNT

Lao động nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Các hình thức đào tạo nghề cho lao động nơng thơn huyện Tun
Hóa .................................................................................................................. 47
Bảng 3.2. Số lƣợng lao động đƣợc đào tạo trên địa bàn huyện Tun Hóa, tỉnh
Quảng Bình ..................................................................................................... 52
Bảng 3.3. Số lƣợng ngành nghề đào tạo lao động nông thôn tại trung tâm dạy
nghề huyện Tuyên Hóa ................................................................................... 55
Bảng 3.4. Kết quả điều tra cán bộ, giáo viên về công tác đào tạo nghề trên địa
bàn huyện ........................................................................................................ 58
Bảng 3.5. Đánh giá chung của ngƣời lao động về chất lƣợng đào tạo nghề .. 60
Bảng 3.6. Nguyện vọng học nghề của LĐNT huyện Tuyên Hóa ................... 61
Bảng 3.7. Đánh giá của ngƣời lao động về hình thức và nội dung chƣơng trình
đào tạo ............................................................................................................. 62
Bảng 3.8. Đánh giá của ngƣời lao động về tác dụng của việc tham gia học
nghề ................................................................................................................. 63
Bảng 3.9. Đánh giá của các cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng lao động
nơng thơn trên địa bàn huyện Tuyên Hóa ....................................................... 64

Bảng 3.10. Đánh giá của giáo viên và ngƣời học về các chính sách của Nhà
nƣớc và chính quyền địa phƣơng .................................................................... 69
Bảng 3.11. Đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn ................................................................................................ 70
Bảng 3.12. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trung tâm dạy nghề huyện Tuyên
Hóa năm 2017 ................................................................................................. 73
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát chƣơng trình dạy nghề cho LĐNT.................... 74


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Nơng nghiệp, nơng thơn và nơng dân có vị trí đặc biệt quan trọng trong
sự nghiệp cách mạng và công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Đảng và nhà nƣớc ta chủ trƣơng đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc
mà trƣớc hết là lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn. Năm 2007, Việt Nam đã
chính thức trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, nền
kinh tế nói chung và sản xuất nơng nghiệp của Việt Nam nói riêng đang phải
đƣơng đầu với một cuộc cạnh tranh quyết liệt, trong đó có nhiều cơ hội để
phát triển nhƣng những thách thức mà Việt Nam phải đối mặt cũng không
nhỏ. Chất lƣợng của nguồn nhân lực vốn đƣợc xem là khâu then chốt để nâng
cao tính bền vững của nền kinh tế, của phát triển xã hội thì vẫn cịn nhiều hạn
chế hay nói đúng hơn là vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của nền
kinh tế trong thời kỳ hội nhập. Chính vì vậy, Chính phủ đã phê duyệt Chiến
lƣợc phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020, đặc biệt là phát triển nguồn
nhân lực nông thôn nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực Việt Nam, với
chỉ số ƣớc đạt 55% lao động có tay nghề cao, nhằm đáp ứng đƣợc thách thức
của nền kinh tế thị trƣờng trong hiện tại và tƣơng lai. Thơng qua chiến lƣợc
này, Chính phủ kỳ vọng ngƣời lao động có đủ trình độ, độ nhạy cảm đối mặt

với một thách thức rất lớn là mơi trƣờng làm việc mang tính cạnh tranh. Cạnh
tranh với lao động trong nƣớc và cạnh tranh với lao động nƣớc ngồi, khi
tham gia vào q trình xuất khẩu lao động hay khi lao động nƣớc ngoài trực
tiếp vào làm việc tại Việt Nam.
Hiện nay, Việt Nam vẫn là một nƣớc nơng nghiệp khi có tới 60,9 triệu
ngƣời sống ở nông thôn chiếm khoảng 64% dân số cả nƣớc, lao động nông
thôn từ 15 tuổi trở lên chiếm 46,75% lực lƣợng lao động toàn xã hội [1].


2

Ngồi ra, hằng năm, có thêm gần 1 triệu ngƣời đến tuổi lao động bổ sung vào
đội ngũ lực lƣợng lao động. Trong khi đó, vấn đề đào tạo nghề và sử dụng lao
động đã đƣợc đào tạo đang còn nhiều bất cập nhƣ: Các trƣờng đại học, cao
đẳng ồ ạt mở rộng đào tạo đến cả bậc trung cấp nghề, nhƣng hầu hết trang
thiết bị của các trƣờng nghề đều rơi vào tình trạng lạc hậu; đội ngũ giáo viên
cũng chƣa thật sự đủ mạnh để có thể truyền nghề cho học sinh của mình. Từ
thực tiễn cơng tác đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng, chúng ta có
thể nhận thấy một nghịch lý tồn tại hiển nhiên "thừa thầy thiếu thợ", chƣa kể
tâm lý học trung cấp rất khó tìm đƣợc việc làm, nếu có thì thu nhập cũng ở
mức rất thấp.
Đào tạo nghề cho LĐNT là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc, của các cấp,
các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lƣợng lao động nói chung và LĐNT
nói riêng để đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. Nhà nƣớc
cần tăng cƣờng đầu tƣ để phát triển đào tạo nghề cho LĐNT, có chính sách
đảm bảo thực hiện cơng bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với LĐNT,
khuyến khích, huy động và tạo điều kiện thuận lợi để toàn xã hội tham gia đào
tạo nghề cho LĐNT. Theo Bộ Lao động – Thƣơng Binh và Xã Hội, tỷ lệ lao
động qua đào tạo có bằng/chứng chỉ đạt 21,52% [1]. Nhƣ vậy, nâng cao tỉ lệ
lao động qua đào tạo, trong đó đặc biệt quan tâm đến lực lƣợng LĐNT; Nâng

cao chất lƣợng đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng. Với số lƣợng lớn
lao động tập trung ở khu vực nông thôn và tham gia vào lĩnh vực nông nghiệp
nhƣ hiện nay, để giải quyết tốt đồng thời cả 3 vấn đề nêu trên thì giải pháp
hữu hiệu nhất vẫn là mở rộng các hình thức đào tạo nghề cho lực lƣợng
LĐNT. Đồng thời với việc mở rộng về số lƣợng thì phải gắn liền với việc
nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề.
Trong thời gian qua công tác đào tạo nghề trên địa bàn huyện Tuyên Hóa,
tỉnh Quảng Bình đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, tổng số lao động nông


3

thôn qua đào tạo nghề 03 tháng, dƣới 3 tháng đến năm 2015 đạt tỷ lệ 17,15%
[14]. Bƣớc đầu đáp ứng đƣợc nhu cầu học nghề của ngƣời lao động, nhu cầu
sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, doanh nghiệp.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó thì cơng tác đào tạo nghề của
huyện cũng gặp phải những khó khăn, hạn chế nhƣ: số lao động chƣa qua đào
tạo nghề còn nhiều, lao động chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nhƣng chƣa
tiếp cận đƣợc khoa học kỹ thuật để vận dụng vào sản xuất, một số lao động có
việc làm nhƣng tay nghề thấp dẫn đến năng suất lao động thấp và thu nhập
thấp. Tình trạng thiếu việc làm trong lao động nông thôn hiện nay rất lớn,
nhất là số thanh niên, cuộc sống phụ thuộc vào gia đình, khơng có nguồn thu
nhập, nhiều lao động sa vào con đƣờng làm ăn phi pháp, tệ nạn xã hội và tội
phạm ngày càng gia tăng tạo áp lực lớn cho xã hội... chƣa đào tạo đƣợc nguồn
nhân lực đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp, của xã hội cả về số lƣợng
và chất lƣợng, ngành nghề đào tạo. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Nâng
cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn huyện Tun Hóa,
tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng về chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua; từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
+ Đánh giá thực trạng đào tạo và chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn của huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình.


4

+ Chỉ ra những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho
lao động nơng thơn huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu hoạt động đào tạo nghề và chất lƣợng đào tạo nghề cho lao
động nơng thơn trên địa bàn huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Phạm vi về nội dung:
Luận văn nghiên cứu thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình.
* Phạm vi về khơng gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại địa bàn
huyện Tun Hóa, Quảng Bình.
* Phạm vi về thời gian:
- Thu thập số liệu thứ cấp trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017.
- Thu thập số liệu sơ cấp từ 11/2017 đến 4/2018.

4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn.
- Thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện
Tun Hóa, Quảng Bình.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn huyện Tun Hóa, Quảng Bình.
- Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn huyện Tun Hóa, Quảng Bình.


5

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ
lục, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn

* Đào tạo nghề
Theo luật giáo dục nghề nghiệp 2014: “Dạy nghề (đào tạo nghề) là hoạt
động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần
thiết cho ngƣời học nghề để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau
khi hồn thành khóa học”[9].
Theo Bách khoa tồn thƣ mở Wikipedia: “Dạy nghề là việc dạy các kỹ
năng thực hành nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể
để ngƣời học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp một
cách có hệ thống để chuẩn bị cho con ngƣời để thích nghi với cuộc sống và
khả năng đảm nhận một công việc nhất định”.
Mục tiêu đào tạo nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản
xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có
đạo đức lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức
khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng
tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.
Nội dung đào tạo nghề bao gồm: Trang bị các kiến thức lý thuyết cho
học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác phong
làm việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm giúp họ có
thể làm một nghề nhất định.


7

Đào tạo nghề giữ vị trí quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực. Ở
nƣớc ta, chiến lƣợc phát triển đào tạo nghề đƣợc hoạch định nhằm huy động
nguồn nội lực quý báu nhất - Nguồn lực con ngƣời, góp phần xây dựng đội
ngũ lao động có kỹ thuật, có trình độ, có kỷ luật phục vụ sự nghiệp CNH,
HĐH, đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động trong xu thế hội nhập, góp
phần thực hiện thắng lợi mục tiêu tăng trƣởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã

hội của đất nƣớc.
* Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Đào tạo nghề cho LĐNT là hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm
truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của một nghề nào đó cho ngƣời
lao động ở khu vực nơng thơn, từ đó tạo ra năng lực cho ngƣời lao động đó có
thể thực hiện thành công nghề đã đƣợc đào tạo[6].
Trên cơ sở đó đào tạo nghề cho lao động nơng thơn đƣợc xem xét trên
các khía cạnh sau:
- Về nguồn lực: Ngân sách Nhà nƣớc bố trí cho dạy nghề nói chung và
dạy nghề cho LĐNT nói riêng chƣa tƣơng xứng với nhu cầu học nghề của
ngƣời lao động cũng nhƣ yêu cầu tăng quy mô và nâng cao chất lƣợng dạy
nghề của các cơ sở đào tạo; Mạng lƣới cơ sở dạy nghề phát triển ở khu vực
nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, số lƣợng cơ sở dạy nghề rất ít, quy
mơ dạy nghề nhỏ và các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo chƣa đáp ứng
đƣợc u cầu.
- Về đối tƣợng: bao gồm
+ LĐNT có trình độ học vấn và sức khỏe và phù hợp với nghề cần học
trong đó ƣu tiên cho các đối tƣợng là ngƣời thuộc diện đƣợc hƣởng chính
sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách mạng, hộ nghèo, hộ có thu nhập bằng
150% thu nhập của hộ nghèo, ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời tàn tật, ngƣời bị
thu hồi đất canh tác.


8

+ Các cán bộ tham gia cơng tác Đảng, đồn thể chính trị - xã hội, chính
quyền và cơng chức chuyên môn xã, huyện; cán bộ nguồn bổ sung thay thế
cho cán bộ, công chức xã đến tuổi nghỉ hƣu, cán bộ quản lý DN.
- Về hình thức: đào tạo nghề cho LĐNT đƣợc thể hiện dƣới nhiều hình
thức khác nhau nhƣ dạy tại các cơ sở, trung tâm dạy nghề; dạy nghề theo đơn

đặt hàng của các DN, công ty, tập đoàn; dạy nghề lƣu động tại các xã, thôn,
bản; dạy nghề tại các DN và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; dạy nghề
gắn với các vùng chuyên canh, làng nghề.
- Về phƣơng pháp: cần đa dạng hóa và phù hợp với từng nhóm đối
tƣợng, từng vùng miền nhƣ đào tạo tập trung tại các cơ sở, trung tâm dạy
nghề đối với ngƣời nông dân chuyển đổi nghề nghiệp; đào tạo nghề lƣu động
cho nông dân làm nông nghiệp tại các làng, xã, thôn, bản; dạy nghề tại nơi sản
xuất, tại hiện trƣờng nơi ngƣời lao động làm việc[6].
1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
a. Vai trị
Đào tạo nghề cho LĐNT có vị trí, vai trị quan trọng đặc biệt đối với
phát triển vốn con ngƣời, nguồn nhân lực, tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm, tăng
thu nhập cho ngƣời lao động, giảm nghèo, thực hiện công bằng, đảm bảo an sinh
xã hội, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở khu vực nông thôn.
Chúng ta tiến hành CNH, HĐH đất nƣớc với thế mạnh lớn nhất hiện có
là nguồn lực lao động dồi dào. Nhƣng chỉ với nguồn lực lao động hiện có thì
chƣa thể đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế trong thời kỳ cách mạng
khoa học, công nghệ hiện đại; thời kỳ trí tuệ hóa lao động, mở rộng quan hệ
kinh tế, thƣơng mại quốc tế, hội nhập quốc tế hiện nay. Hiện nay khi lƣợng
lao động của nƣớc ta chƣa đƣợc đào tạo cịn khá lớn chính vì vậy chúng ta
khơng cịn sự lựa chọn nào khác, hoặc là đào tạo nguồn nhân lực quý giá để
phát triển đất nƣớc hoặc là phải chịu tụt hậu so với các nƣớc khác.


9

Vai trị của đào tạo nghề cho lao động nơng thơn đƣợc thể hiện ở những
mặt sau:
- Góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
về kiến thức và kỹ năng, đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng lao động trong

nƣớc, khu vực và trên thế giới.
- Đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trong
quá trình phát triển kinh tế theo hƣớng CNH-HĐH.
- Góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm và phát triển
ngành nghề mới ở nông thôn. Giải quyết việc làm của ngƣời lao động là một
trong những chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc nhằm khai thác và sử
dụng có hiệu quả nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc.
Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, vấn đề giải quyết việc làm cịn gặp nhiều
khó khăn, đa số lực lƣợng lao động hiện nay có kiến thức và chun mơn thấp,
khó có thể tìm kiếm đƣợc việc làm. Để tháo gỡ vấn đề này, phát triển công tác
ĐTN sẽ là một biện pháp hữu hiệu nhằm đào tạo đội ngũ lao động giúp họ có
thể tham gia thị trƣờng lao động. Đối với bộ phận LĐNT, thông qua lớp ĐTN
sẽ có thể bằng những nghề mình học mà tạo lập nghề nghiệp ngay trên q
hƣơng mình. Đây khơng chỉ là vấn đề giải quyết lao động dƣ thừa tại chỗ mà
còn là điều kiện để phát triển ngành nghề mới ở nông thôn.
- Đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động. Ngồi việc nâng cao chất lƣợng
tay nghề, chun mơn cho ngƣời lao động, ĐTN cịn góp phần nâng cao ý
thức, tăng tính tổ chức kỷ luật. Đây là một điều kiện thuận lợi cho bộ phận
nhân lực đã qua đào tạo khi ra nƣớc ngồi lao động. Vì vậy, phát triển dạy
nghề gắn với nhu cầu thị trƣờng lao động, hịa nhập thị trƣờng lao động quốc
tế là góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh xuất khẩu lao động khu vực
nơng thơn, góp phần xóa đói giảm nghèo, từng bƣớc đƣa kinh tế nƣớc nhà lên
một tầm cao mới.


10

- Góp phần thay đổi nhận thức, tƣ duy về vấn đề nghề nghiệp, lao động
và việc làm cho một bộ phận lớn thanh niên và xã hội. Khi thực hiện tốt xã
hội hóa ĐTN sẽ tạo ra một phong trào ĐTN sâu rộng, lơi kéo tồn bộ xã hội

vào quá trình học tập, nâng cao trình độ, đào tạo gắn với việc làm, từ đó thay
đổi nhận thức, tƣ duy về vấn đề nghề nghiệp, lao động và việc làm cho một bộ
phận lớn thanh niên và xã hội.
- Góp phần vào việc đảm bảo an sinh xã hội. Trình độ dân trí thấp,
cùng với việc sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ sẽ dẫn đến một bộ phận
lao động nông thôn dễ sa ngã vào các tệ nạn xã hội: ma túy, cờ bạc, rƣợu
chè… ảnh hƣởng đến xã hội nói chung và gia đình, bản thân họ nói riêng. Vì
vậy, nếu LĐNT đƣợc qua ĐTN một cách bài bản và khoa học sẽ giúp họ nâng
cao tầm nhận thức của mình và mở ra cho họ cơ hội tìm kiếm việc làm mới
nhằm nâng cao thu nhập, từ đó giúp cho đời sống kinh tế của họ đƣợc ổn định
và phát triển hơn[6].
b. Ý nghĩa
* Ý nghĩa về phát triển kinh tế
Để đạt đƣợc mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta còn khoảng 30% lao động
làm nơng nghiệp, cịn lại phải chuyển sang ngành nghề phi nơng nghiệp,
khơng cịn con đƣờng nào khác là chúng ta phải đào tạo nghề cho LĐNT.
Đào tạo nghề cho LĐNT là việc làm thiết thực góp phần giải quyết
cơng ăn việc làm cho số LĐNT nhàn rỗi do khơng có nghề; một số do không
thi vào các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp hoặc do thi trƣợt, hồn cảnh
khơng thể có khả năng thi tiếp; một số khác là bộ đội xuất ngũ trở về địa
phƣơng, nông dân bị thu hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp. Đối với
những LĐNT, ngƣời có trình độ văn hóa thấp thì học nghề là biện pháp duy
nhất để nâng cao trình độ kiến thức, kỹ năng, tay nghề cho ngƣời lao động vì
họ khơng thể đáp ứng đƣợc các u cầu của giáo dục chuyên nghiệp.


11

Bên cạnh đó đào tạo nghề cho LĐNT sẽ huy động đƣợc tối đa lực
lƣợng lao động của xã hội và phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển lực lƣợng

lao động thông qua đào tạo sẽ phát huy đƣợc năng lực, sở trƣờng của từng
ngƣời lao động và nhờ vậy hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh ngày một
nâng cao.
Không những thế đào tạo nghề cho LĐNT sẽ khai thác tốt hơn các
nguồn lực. Đó là khai thác các nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa
học công nghệ, làm cho kinh tế nông thôn hoạt động có hiệu quả hơn.
Khoảng trên 90% hộ nghèo của cả nƣớc sinh sống ở các khu vực nông
thôn vì vậy đào tạo nghề cho LĐNT quyết định sự thành cơng của các chƣơng
trình xóa đói, giảm nghèo. Đào tạo nghề cho LĐNT đáp ứng đƣợc những đòi
hỏi về kỹ năng, công nghệ về quản lý trong thời đại bƣớc sang nền kinh tế tri
thức; đáp ứng đƣợc nhu cầu hội nhập đƣợc kinh tế thế giới và toàn cầu hóa
nền kinh tế và góp phần quan trọng vào qua trình tăng trƣởng của nền kinh tế
quốc dân[6].
* Ý nghĩa về chính trị - xã hội
Đào tạo nghề cho LĐNT góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục
tiêu “Dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh” của Đảng
và Nhà nƣớc ta. Dân muốn giàu, trƣớc hết phải có đầy đủ việc làm, sau đó là
chất lƣợng việc làm ngày một nâng cao, thu nhập của ngƣời lao động ngày
một tăng.
Đào tạo nghề cho LĐNT góp phần nâng cao trí tuệ, chất lƣợng lực
lƣợng lao động, làm giảm các tội phạm về tệ nạn xã hội[6].
1.1.2. Chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
1.1.2.1. Khái niệm
Khái niệm chất lƣợng đào tạo nghề là để chỉ chất lƣợng của ngƣời lao
động đƣợc đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp, theo mục tiêu và


12

chƣơng trình đào tạo xác định trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau, biểu

hiện một cách tổng hợp nhất ở mức độ chấp nhận của thị trƣờng lao động, của
xã hội đối với kết quả đào tạo. Đồng thời chất lƣợng đào tạo nghề còn phản
ánh cả kết quả đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề và hệ thống đào tạo nghề.
Nếu cho rằng sự khác biệt giữa quan niệm đào tạo nghề và đào tạo
nghề đối với nơng dân là sự cụ thể hóa đối tƣợng đào tạo; thì sự khác biệt
giữa chất lƣợng đào tạo nghề và đào tạo nghề đối với nông dân là sự cụ thể
hóa các u cầu.
Từ những phân tích trên có thể hiểu chất lƣợng đào tạo nghề cho LĐNT
chính là: sự phù hợp với mục tiêu đề ra qua sự đánh giá của các đối tƣợng
tham gia vào quá trình ĐTN. Bao gồm: Chính những cơ sở đào tạo đánh giá,
thị trƣờng lao động, cơ sở sử dụng lao động đánh giá hoặc vận dụng kiến thức
vào thực tế để tăng năng suất lao động của ngƣời LĐNT đƣợc đào tạo…
Mục tiêu đào tạo có thể coi là cơ sở quan trọng nhất để đo lƣờng chất
lƣợng ĐTN cho LĐNT. Để đánh giá sát về chất lƣợng ĐTN cho LĐNT cần
phải công khai mục tiêu đào tạo. Đồng thời, mục tiêu phải đƣợc đảm bảo
bằng những quy trình, thủ tục, nội dung, phƣơng pháp thông qua các hoạt
động chủ yếu của cơ sở đào tạo[7].
1.1.2.2. Tiêu chí đo lường chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- Trình độ, khả năng ứng dụng vốn học tập của ngƣời học
Tiêu chí này chính là việc thừa nhận trình độ, khả năng của ngƣời học
nghề bằng cách đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề cho họ sau khi đƣợc
ĐTN. Việc thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề nhằm mục đích:
Cơng nhận những kỹ năng nghề của ngƣời lao động đã tích lũy đƣợc trong
quá trình học tập, làm việc và khuyến khích ngƣời LĐNT khơng ngừng nâng
cao trình độ kỹ năng nghề của mình, góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực, tăng cƣờng năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập với khu
vực và thế giới.


13


- Sự thành đạt của ngƣời đƣợc ĐTN trong thực tiễn cuộc sống.
Tiêu chí này là minh chứng lớn nhất cho hiệu quả đào tạo của các cơ sở
dạy nghề. Ngƣời LĐNT sau khi đƣợc ĐTN phù hợp, đầy đủ kỹ năng kiến
thức, kinh nghiệm thực tiễn sẽ mong muốn nghề mà họ đƣợc đào tạo sẽ làm
cho họ trở nên thành công trong cuộc sống. Sự thành công ở đây có thể hiểu
nhƣ việc nghề mà họ đƣợc học đã giúp họ có việc làm, nâng cao thu nhập cho
cuộc sống, trau dồi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và mở ra cho họ những
lựa chọn mới để họ hồn thiện hơn trong cuộc sống.
- Sự thích nghi của ngƣời học với quá trình thay đổi của thực tiễn
khách quan
Tiêu chí này thể hiện sự đánh giá hiệu quả một cách bền vững của các
cơ sở dạy nghề. Ngƣời đƣợc ĐTN có hiệu quả khơng chỉ đáp ứng đƣợc nhu
cầu thực tiễn mà cịn phải thích ứng với những thay đổi liên tục về nhu cầu
nghề nghiệp của xã hội trong hiện tại và cả trong tƣơng lai. Họ tham gia tích
cực và có hiệu quả vào các lĩnh vực hoạt động xã hội, biết phát huy sức mạnh
của nghề nghiệp mà họ đƣợc đào tạo nhằm góp phần xây dựng xã hội phát
triển bền vững.
Thị trƣờng lao động biến đổi không ngừng và thế giới việc làm luôn
làm mất đi một số vị trí việc làm hiện có và mở ra các cơ hội mới cho ngƣời
lao động ở khu vực nông thôn. Với ngƣời học nghề sau tốt nghiệp và bƣớc
vào thị trƣờng lao động, họ cần có đƣợc khả năng thích ứng với những biến
động đó[7].
1.1.3. Những nhân tố tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nơng thơn
* Cơ chế, chính sách của Nhà nước
Cơ chế, chính sách của Nhà nƣớc có ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát
triển ĐTN cả về quy mơ, cơ cấu và chất lƣợng ĐNT nói chung và đào tạo



14

nghề cho LĐNT nói riêng. Các chính sách chung khuyến khích phát triển hệ
thống đào tạo lao động kỹ thuật chủ yếu tác động vào những mặt, những khâu
trọng yếu để tạo ra khung khổ pháp lý, môi trƣờng kinh tế - xã hội - tâm lý
khuyến khích tất cả các lực lƣợng xã hội tham gia phát triển dạy nghề. Nếu
khơng có hệ thống chính sách đồng bộ thì cơng tác ĐNT cho LĐNT sẽ khơng
có căn cứ, cơ sở pháp lý để tổ chức thực hiện. Để tạo động lực phát triển ĐTN
nói chung, đào tạo nghề cho LĐNT nói riêng, cần phải hồn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống chính sách liên quan. Tập trung xây
dựng một số chính sách về đầu tƣ, kế hoạch tài chính; chính sách về đào tạo,
bồi dƣỡng giáo viên dạy nghề; chính sách đối với ngƣời học nghề... Nâng cao
năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở đào tạo. Xây dựng các
cơ chế chính sách quy định trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của các doanh
nghiệp, ngƣời sử dụng lao động đối với lao động sau đào tạo, phát triển các
dịch vụ tƣ vấn cho LĐNT tham gia học nghề.
* Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
Giáo viên dạy nghề là ngƣời giữ trọng trách truyền đạt kiến thức lý
thuyết cũng nhƣ các kỹ năng kỹ xảo, kinh nghiệm của mình cho các học viên
trên cơ sở trang thiết bị dạy học hiện có. Vì vậy, năng lực giáo viên dạy nghề
tác động trực tiếp đến chất lƣợng đào tạo nghề.
Nghề đào tạo cho LĐNT rất đa dạng và ngƣời học nghề có trình độ văn
hố rất khác nhau, cấp trình độ đào tạo ở các cơ sở ĐTN cũng rất khác nhau
(chƣa có nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, bồi dƣỡng, nâng bậc thợ). Sự
khác biệt này đòi hỏi đội ngũ giáo viên dạy nghề cũng rất đa dạng với nhiều
cấp trình độ khác nhau, giáo viên phải có đủ cả về số lƣợng và chất lƣợng,
mới có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu.
Đội ngũ cán bộ quản lý dạy nghề cũng có ảnh hƣởng quan trọng đến
chất lƣợng ĐTN nhất là trƣớc bối cảnh hội nhập quốc tế và cạnh tranh trong



15

lĩnh vực dạy nghề đòi hỏi đội ngũ cán bộ quản lý phải là những ngƣời thực sự
có trình độ, năng lực, đạo đức phẩm chất để quản lý điều hành cơng tác ĐTN
cho LĐNT có hiệu quả.
* Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất bao gồm: Phòng học, xƣởng thực hành cơ bản và thực
tập sản xuất, thƣ viện, học liệu, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học
tập… là các yếu tố hết sức quan trọng, nó tác động trực tiếp đến chất lƣợng
ĐTN. Máy móc, trang thiết bị là những thứ không thể thiếu trong q trình
ĐTN, nó giúp cho học viên có điều kiện thực hành để hồn thiện kỹ năng.
* Chương trình, giáo trình
Chƣơng trình đào tạo là điều kiện khơng thể thiếu trong quản lý nhà
nƣớc các cấp, các ngành đối với hoạt động ĐTN. Chƣơng trình đào tạo phù
hợp đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt là một trong những yếu tố quan
trọng, quyết định chất lƣợng đào tạo. Trong lĩnh vực dạy nghề nói chung và
dạy nghề cho LĐNT nói riêng khơng có chƣơng trình đào tạo chung cho các
nghề mà mỗi loại nghề đều có chƣơng trình riêng. Do vậy, một cơ sở dạy
nghề có thể có nhiều chƣơng trình đào tạo nếu nhƣ cơ sở đó đào tạo nhiều
nghề. Điều này đòi hỏi việc nghiên cứu đánh giá thực trạng về chƣơng trình
ĐTN khơng thể chỉ căn cứ vào cơ sở ĐTN mà phải căn cứ vào các nghề mà
cơ sở đó đào tạo và nhu cầu của ngƣời học. Chƣơng trình đào tạo bao gồm
phần lý thuyết và phần thực hành, tƣơng ứng với mỗi nghề thì tỷ lệ phân chia
giữa hai phần này là khác nhau về lƣợng nội dung cũng nhƣ thời gian học.
Giáo trình đào tạo là những quy định cụ thể hơn của chƣơng trình về
từng mơn cụ thể trong đào tạo. Nội dung giáo trình phải tiên tiến, phải thƣờng
xuyên đƣợc cập nhật kiến thức mới thì việc đào tạo mới sát thực tế và hiệu
quả ĐTN mới cao. Việc nghiên cứu, xây dựng các chƣơng trình, giáo trình
sao cho hợp lý và sát với nhu cầu đào tạo cũng nhƣ sát với nghề đào tạo để



16

học viên có thể nắm vững đƣợc nghề sau khi tốt nghiệp là vấn đề rất quan
trọng và ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng đào tạo.
* Đối tượng học nghề
Là nhân tố quan trọng nhất, có tính chất quyết định đối với cơng tác
ĐTN cho LĐNT. Trình độ văn hoá, sự hiểu biết, tâm lý, nhu cầu… của ngƣời
học đều có ảnh hƣởng tới quy mơ và chất lƣợng đào tạo. Trình độ văn hố
cũng nhƣ khả năng tƣ duy của ngƣời lao động càng cao thì khả năng tiếp thu
các kiến thức trong quá trình học nghề càng tốt, khi ấy chất lƣợng đào tạo
nghề càng cao và ngƣợc lại.
* Nguồn tài chính
Tài chính là một trong những yếu tố cơ bản đảm bảo chất lƣợng đào tạo
nghề, nó tác động gián tiếp tới chất lƣợng ĐTN thơng qua khả năng trang bị
về cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị giảng dạy, khả năng đào tạo, bồi
dƣỡng cán bộ quản lý, giáo viên… Tài chính đầu tƣ cho ĐTN càng dồi dào thì
càng có điều kiện bảo đảm chất lƣợng ĐTN. Các nguồn tài chính chủ yếu cho
ĐTN bao gồm: Các nguồn lực từ ngân sách nhà nƣớc, đóng góp của bên hợp
tác (doanh nghiệp) và các nguồn hỗ trợ khác.
1.2. Cơ sở thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.2.1. Những chủ trương, chính sách của nước ta về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn
1.2.1.1. Đề án 1956 - Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020
* Quan điểm
- Đào tạo nghề cho LĐNT là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc, của các
cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lƣợng LĐNT, đáp ứng yêu cầu
CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. Nhà nƣớc tăng cƣờng đầu tƣ để phát
triển ĐTN cho LĐNT, có chính sách bảo đảm thực hiện cơng bằng xã hội về

cơ hội học nghề đối với mọi LĐNT, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện
để toàn xã hội tham gia ĐTN cho LĐNT;


17

- Học nghề là quyền lợi và nghiệp vụ của LĐNT nhằm tạo việc làm,
chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lƣợng cuộc sống;
- Chuyển mạnh ĐTN cho ĐNT từ đào tạo theo năng lực sẵn có của cơ
sở đào tạo sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của LĐNT và yêu cầu của thị
trƣờng lao động; gắn ĐTN với chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của cả nƣớc, từng vùng, từng ngành, từng địa phƣơng;
- Đổi mới và phát triển ĐTN cho LĐNT theo hƣớng nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để LĐNT tham gia học nghề phù hợp
với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề của mình;
- Đẩy mạnh cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức, tạo sự
chuyển biến sâu sắc về mặt chất lƣợng, hiệu quả đào tạo, bồi dƣỡng; nhằm
xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã đủ tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, cơng
chức, đủ trình độ, bản lĩnh lãnh đạo, quản lý và thành thạo chuyên môn,
nghiệp vụ trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở xã phục vụ cho CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn.
* Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát
+ Bình quân hàng năm ĐTN cho khoảng 1 triệu LĐNT, trong đó đào
tạo, bồi dƣỡng 100.000 lƣợt cán bộ, công chức xã;
+ Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả ĐNT, nhằm tạo việc làm, tăng thu
nhập của LĐNT; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế,
phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn;
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức xã có bản lĩnh chính trị vững
vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng u cầu nhiệm vụ quản lý

hành chính, quản lý, điều hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ phục vụ sự
nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
- Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn


×