Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện kim bảng tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN THỊ KHANH

SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BẢNG - TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN THỊ KHANH

SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BẢNG - TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN HỮU NGOAN

Hà Nội, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa sử dụng để bảo
vệ luận văn của một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2017
Tác giả

Trần Thị Khanh


ii

LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Hữu Ngoan đã tận tình hƣớng
dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cô trong Ban Giám

đốc, Ban Quản lý sau đào tạo Đại Học, khoa kinh tế - quản lý kinh tế của
Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn bà con nông dân, Ban chỉ đạo xây dựng
Nông thôn mới của UBND huyện Kim Bảng, xã Nhật Tân, xã Thi Sơn, xã
Tân Sơn đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tơi hồn thành
luận văn này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2017
Tác giả

Trần Thị Khanh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn ........................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 4
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ............................................................. 4
1.3.2. Đối tƣợng hảo sát .................................................................................. 4
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 4
1.4. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA
NGƢỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................. 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm xây dựng nông thôn mới ....................................................... 5
1.1.2. Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới ................................................. 11
1.1.3. Vai trị của ngƣời dân trong xây dựng nơng thơn mới .......................... 12
1.1.4. Nội dung sự tham gia của ngƣời dân trong việc xây dựng nông mới ... 13
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng nông
thôn mới ........................................................................................................................ 23
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 26


iv

1.2.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về sự tham gia của ngƣời
dân trong việc xây dựng nông thôn ................................................................. 26
1.2.2. Những kết quả bƣớc đầu về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ...... 32
1.2.3. Kinh nghiệm phát huy vai trò của ngƣời dân trong xây dựng nông thôn
mới ở một số địa phƣơng trong nƣớc .............................................................. 33
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 40
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Kim Bảng.................................................... 40
2.1.1. Các đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 40
2.1.2. Các đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................. 43
2.1.3. Những khó khăn và thuận lợi về điều kiện kinh tế xã hội đối với sự
tham gia của ngƣời dân trong xây dựng NTM ............................................... 45

2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 47
2.2.1. Số liệu thứ cấp ....................................................................................... 47
2.2.2. Số liệu sơ cấp ........................................................................................ 47
2.2.3. Đặc điểm của mẫu ............................................................................... 48
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 48
2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng ..................................................................... 50
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 51
3.1. Khái quát tình hình và kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn Huyện Kim Bảng giai đoạn 2011-2017 ............................... 51
3.1.1. Khái quát tình hình thực hiện xây dựng NTM trên địa bàn Huyện Kim
Bảng giai đoạn 2011-2017 .............................................................................. 51
3.1.2. Kết quả thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Kim Bảng giai đoạn 2011-2017 ...................................................................... 55
3.2. Thực trạng sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng NTM trên địa bàn
Huyện Kim Bảng............................................................................................. 58


v

3.2.1. Sự tham gia của ngƣời dân trong tổ chức, các tiểu ban chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 58
3.2.2. Ngƣời dân tham gia xây dựng quy chế và quy hoạch lập kế hoạch: ... 59
3.2.3. Ngƣời dân tham gia trong cơ cấu tổ chức, hội hop:.............................. 61
3.2.4. Sự tham gia của ngƣời dân trong phát triển kinh tế, các hình thức tổ
chức sản xuất ................................................................................................... 63
3.2.5. Sự đóng góp của ngƣời dân trong xây dựng nơng thơn mới ................ 67
3.2.6. Sự tham gia của ngƣời dân trong kiểm tra, giám sát ............................ 71
3.2.7. Sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý, khai thác và sử dụng cơng
trình nông thôn mới ......................................................................................... 73
3.2.8. Sự tham gia của ngƣời dân trong việc bảo vệ môi trƣờng, quản lý tài

nguyên ............................................................................................................. 73
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng NTM ... 75
3.3.1. Các yếu tố từ phía ngƣời dân- yếu tổ chủ quan............................................ 75
3.3.2. Các yếu tố từ thể chế, chính sách - yếu tố hách quan ................................ 79
3.4. Các giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng
NTM trên địa bàn Huyện Kim Bảng ............................................................... 82
3.4.1. Định hƣớng............................................................................................ 82
3.4.2. Các giải pháp nâng cao sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................... 83
KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 92
1. Kết luận ....................................................................................................... 92
2. Một số khuyến nghị.................................................................................... 94
2.1. Khuyến nghị với Nhà nƣớc ..................................................................... 94
2.2. Khuyến nghị với UBND tỉnh Hà Nam.................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHIẾU ĐIỀU TRA


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nghĩa tiếng việt

Từ viết tắt

1

CSHT


Cơ sở hạ tầng

2

CN – TTCN

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

3

HU

Huyện ủy

4

HTX

Hợp tác xã

5

KH

Kế hoạch

6

KT-XH


Kinh tế - xã hội

7

MT

Môi trƣờng

8

MTQG

Mục tiêu quốc gia

9

NTM

Nông thôn mới

10

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

11

Nxb


Nhà xuất bản

12

NQ

Nghị quyết

13



Quyết định

14

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

15

TP

Thành phố

16

THCS


Trung học cơ sở

17

TW

Trung ƣơng

18

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân bổ sử dụng diện tích tự nhiên của Huyện Kim Bảng năm
2016 ................................................................................................................. 42
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động huyện Kim Bảng ............................. 44
Bảng 3.1 Kết quả thực hiện tiêu chí nơng thôn mới các xã trên địa bàn huyện
Kim Bảng thực hiện 2011- 2016 ..................................................................... 57
Bảng 3.2. Ngƣời dân tham gia thành lập tiểu ban xây dựng NTM................. 59
Bảng 3.3. Ngƣời dân tham gia lập kế hoạch xây dựng NTM ......................... 60
Bảng 3.4. Ngƣời dân tham gia các cuộc họp .................................................. 62
Bảng 3.5. Sự tham gia các lớp tập huấn, đào tạo ứng dụng kỹ thuật trong sản
xuất của các hộ điều tra năm 2016 .................................................................. 64
Bảng 3.6. Ngƣời dân tham gia đóng góp inh phí thực hiện các vùng sản xuất

tập trung năm 2016.......................................................................................... 65
Bảng 3.7. Mức đóng góp inh phí của các hộ điều tra để xây dựng vùng sản
xuất năm 2016 ................................................................................................. 66
Bảng 3.8. Ngƣời dân tham gia các hình thức tổ chức sản xuất....................... 67
Bảng 3.9. Ngƣời dân tham gia đóng góp cơng lao động xây dựng cơng trình69
Bảng 3.10. Hộ dân tham gia đóng góp hiến đất xây dựng cơng trình ............ 70
Bảng 3.11. Ngƣời dân tham gia giám sát cơng trình NTM năm 2016 ........... 72
Bảng 3.12. Số cơng trình tập kết rác thải trên địa bàn năm 2016 ................... 74
Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của trình độ dân cƣ tới sự tham gia của ngƣời dân ... 75
Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của nhận thức tới sự tham gia của ngƣời dân ............ 77
Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của nhận thức tới sự tham gia của ngƣời dân ............ 78
Bảng 3.16. Mức sẵn sàng đóng góp và tham gia dựa trên lợi ích nhận đƣợc ....... 79
Bảng 3.17. Ảnh hƣởng của các yếu tố thể chế và chính sách ......................... 80


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tam giác phối kết hợp 3 nguồn lực trong xây dựng NTM .................. 19
Hình 1.2. Mức độ tham gia của ngƣời dân tham gia xây dựng NTM ................. 20
Hình 1.3. Các mức độ tham gia của ngƣời dân trong xây dựng NTM ................ 21
Hình 1.4. Sự tham gia ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới ....................... 22
Hình 3.1. Sơ đồ các tổ chức tham gia trong q trình xây dựng nơng thơn mới
của huyện Kim Bảng .............................................................................................. 81


1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn

Phát triển nông nghiệp, nông thôn luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu
của Đảng và Nhà nƣớc. Xây dựng nơng thơn mới là chủ trƣơng chính sách
lớn của Nhà nƣớc, nhằm tạo sự chuyển biến sâu sắc, toàn diện về inh tế, văn
hóa, chính trị, xã hội ở nơng thơn. Trong đó chính sách xây dựng nơng thơn
mới là một trong những chính sách sẽ mang lại hiệu quả lớn và một gƣơng
mặt mới cho hu vực nông thơn…. Trong đó sự tham gia của ngƣời dân ở địa
phƣơng là một tất yếu trở thành nhân tố quyết định xây dựng thành công
nông thôn mới.
Việc xây dựng NTM nhằm phục vụ yêu cầu phát triển inh tế - xã hội
của từng địa phƣơng của đất nƣớc trong giai đoạn mới. Sau hơn 30 năm thực
hiện đƣờng lối đổi mới dƣới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân,
nông thôn nƣớc ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tựu
đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế: Nơng nghiệp phát triển
cịn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao hoa học - cơng nghệ và
đào tạo nguồn nhân lực cịn hạn chế. Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu
quy hoạch, ết cấu hạ tầng nhƣ giao thông, thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế, cấp
nƣớc… cịn yếu ém, mơi trƣờng ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh
thần của ngƣời nơng dân cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo
giữa nơng thơn và thành thị cịn lớn phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng Khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, ngày 04/6/2010 Thủ
tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg phê duyệt Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 2020, với mục tiêu phấn đấu số xã đạt chuẩn NTM đến năm 2015 là 20% và
đến năm 2020 là 50%. Ngày 08/6/2010 Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng đã phát
động thi đua “Cả nƣớc chung sức xây dựng nơng thơn mới”. Chính sách về


2

phát triển nông nghiệp – nông thôn – nông dân là chính sách có ý nghĩa quan

trọng. Tuy nhiên sự tham gia của ngƣời dân trong các chƣơng trình cịn hạn
chế và chƣa đƣợc thể hiện rõ. Nhiều vùng địa phƣơng cịn mang tính tự quyết
bởi chính quyền và những ngƣời thực hiện chƣơng trình lại hơng phải là
nơng dân, ết quả thực hiện các chƣơng trình hơng đạt u cầu mà mục tiêu
đề ra.
Mặc dù nhƣ vậy sau 5 năm cả nƣớc đồng loạt triển hai thực hiện
chƣơng trình MTQG xây dựng NTM với sự vào cuộc quyết liệt của nhiều cấp
ủy, chính quyền các cấp, sự hƣởng ứng và tham gia tích cực của ngƣời dân và
đã đạt đƣợc ết quả bƣớc đầu hả quan. Bộ mặt nông thôn ở nhiều nơi đƣợc
đổi mới, văn minh hơn, cơ sở hạ tầng thiết yếu đƣợc nâng cấp, hệ thống chính
trị cơ sở tiếp tục đƣợc củng cố, thu nhập và điều iện sống của nhân dân đƣợc
cải thiện và nâng cao. Bình qn mỗi xã tăng 3,8 tiêu chí. Cả nƣớc đến thời
điểm này đã có khoảng 1.700 xã đạt chuẩn NTM (đạt 20%), 1.527 xã đạt từ
15 tiêu chí trở lên và chỉ khoảng 600 xã đạt dƣới 5 tiêu chí - là một hích lệ
lớn đối với phong trào xây dựng NTM.
Huyện Kim Bảng là huyện bán sơn địa của tỉnh Hà Nam. Trong những
năm qua, huyện Kim Bảng đã đẩy mạnh các chƣơng trình phát triển inh tế xã hội nơng thơn nhƣ: Chƣơng trình bê tơng hóa ênh mƣơng, làm đƣờng
nhựa, đƣờng bê tơng, xây dựng trƣờng học, trạm y tế và các thiết chế văn hóa,
thể dục thể thao đạt chuẩn quốc gia, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng vật
nuôi, phát triển làng nghề…theo hƣớng xây dựng nông thôn mới. Mặc dầu đó
có nhiều cố gắng nhƣng trong q trình xây dựng nơng thơn mới cịn nhiều
bất cập, cơng tác quy hoạch chƣa đồng bộ, thiếu chiều sâu; chuyển dịch cơ
cấu inh tế lao động chậm, sản xuất nơng nghiệp cịn nhỏ lẻ, chất lƣợng nông
sản chƣa cao, hả năng cạnh tranh thấp; cơ sở hạ tầng của huyện còn nhiều
bất cập và xây dựng thiếu quy hoạch; lao động nông thôn thiếu việc làm, tỷ lệ
lao động qua đào tạo chƣa cao, môi trƣờng nhiều nơi bị ô nhiễm. Kim Bảng


3


vẫn là một huyện nghèo, inh tế của huyện vẫn là thuần nơng, sản xuất hàng
hóa chƣa phát triển, đời sống vật chất tinh thần tuy đƣợc cải thiện nhƣng cịn
ở mức thấp, một số cơng trình xây dựng chƣa đáp ứng đƣợc theo quy hoạch,
tiến độ xây dựng các cơng trình chƣa đảm bảo, cảnh quan nơng thơn chƣa thật
sự hang trang, sự tham gia đóng góp của ngƣời dân cịn nhiều hạn chế đã
gây hơng ít hó hăn cho q trình triển hai xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Kim Bảng. Vấn đề tham gia của ngƣời dân thực hiện chủ yếu
thông qua một số mô hình phát triển nơng thơn mới vẫn chƣa đƣợc cụ thể hóa
một cách chi tiết, chƣa mơ phỏng nó thành phƣơng pháp để thực hiện có tính
đồng bộ, thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế. Từ những vấn đề thực tiễn
đó tơi đã lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài: “Sự tham gia của người
dân trong xây dựng nông thôn mới ở Huyện Kim Bảng Tỉnh Hà Nam” làm
luận văn thạc sỹ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình
xây dựng nông thôn mới , đề xuất những giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của
ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới ở Huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của
ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng sự tham gia của ngƣời dân xây dựng nông thôn
mới ở huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự tham gia của ngƣời dân trong
xây dựng nông thôn mới ở huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam.
- Đề xuất các giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân trong xây
nông thôn mới trên địa bàn huyện Kim Bảng.


4


1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1.

i tư ng nghiên c u của

tài

à những vấn đề lý luận và thực tiễn về sự tham gia của ngƣời dân trong
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam.
1.3.2.
-

i tư ng hảo s t
n ộ qu n

u n

n tr n ị

T n

n u n

tổ chức chính trị - xã hội.
m

n

1.3.3. Phạm vi nghiên c u

- Phạm vi về nội dung: Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng của
sự tham gia của ngƣời dân trong hoạt động xây dựng mơ hình nơng thơn mới
(gồm cán bộ Huyện, cán bộ xã, ngƣời dân).
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng sự tham gia của
ngƣời dân trong việc xây dựng nông thôn mới tại huyện Kim Bảng từ năm
2011 đến năm 2016 thông tin thứ cấp; nghiên cứu thực tế năm 2016-2017
thông tin sơ cấp.
- Phạm vi về hông gian: Đánh giá trên địa bàn huyện Kim Bảng lấy các
xã điển hình về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Huyện Kim Bảng, điển
hình nhƣ xã Thi Sơn, Tân Sơn, Nhật Tân.
- Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả
1.4. Kết cấu của luận văn
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung nghiên cứu (Bao gồm 3 chƣơng)
Chƣơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của ngƣời dân
trong xây dựng nông thôn mới.
Chƣơng II: Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng III: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần III: Kết luận và kiến nghị


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI
DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm xây dựng nông thôn mới
a. Khái niệm v nông thôn và ặc iểm của nông thôn
 Nông thôn: Là vùng sinh sống của tập hợp cƣ dân, trong đó có

nhiều nơng dân. Tập hợp dân cƣ này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn
hố, xã hội và mơi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh
hƣởng của các tổ chức khác. Nông thôn là vùng khác với đô thị là ở đó có một
cộng đồng chủ yếu là nơng dân, làm nghề chính là nơng nghiệp; có mật độ
dân cƣ thấp hơn; có ết cấu hạ tầng kém phát triển hơn; có mức độ phúc lợi
xã hội thua ém hơn; có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trƣờng và sản
xuất hàng hoá thấp hơn Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam chúng ta có thể
hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cƣ, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp dân cƣ này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa –
xã hội và mơi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hƣởng
của các tổ chức hác” (Giáo trình Phát triển nơng thơn, trƣờng ĐHNN Hà
Nội, trang 11, 2005).
- Nông thôn là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã hội, chiếm
trên 70,3% lao động xã hội. Trong q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố,
nơng nghiệp chuyển dần sang làm công nghiệp, dịch vụ, chuyển dần lao động
nông thôn vào các hu đô thị và các khu chế xuất công nghiệp. Nơng thơn
chiếm 69,4% dân số cả nƣớc. Đó là thị trƣờng rộng lớn tiêu thụ sản phẩm
công nghiệp và dịch vụ, nông thôn phát triển cho phép nâng cao đời sống và
thu nhập của dân cƣ, tạo ra điều kiện mở rộng thị trƣờng để phát triển sản
xuất trong cả nƣớc.


6

- Ở nơng thơn Việt Nam có trên 50 dân tộc khác nhau sinh sống bao
gồm nhiều thành phần, nhiều tầng lớp có các tơn giáo và tín ngƣỡng khác
nhau, là nền tảng quan trọng để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế - xã hội của
đất nƣớc, để tăng cƣờng sự đoàn ết của cộng đồng các dân tộc.
- Nông thôn nằm trên địa bàn rộng lớn của đất nƣớc, có điều kiện tự
nhiên kinh tế - xã hội hác nhau. Đó là tiềm lực to lớn về tài nguyên đất đai,

khoáng sản để phát triển bền vững đất nƣớc. Mặt khác, do kết cấu hạ tầng
nông thôn (điện, đƣờng, trƣờng, trạm, chợ, thủy lợi) còn nhiều yếu kém, vừa
thiếu, vừa hông đồng bộ; nhiều hạng mục công trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao
thơng nơng thơn đƣợc cứng hóa thấp, giao thơng nội đồng ít đƣợc quan tâm
đầu tƣ, hệ thống thủy lợi cần đƣợc đầu tƣ nâng cấp; chất lƣợng lƣới điện nông
thôn chƣa thực sự đƣợc an toàn; cơ sở về giáo dục, y tế, văn hóa cịn rất hạn
chế, mạng lƣới chợ nơng thơn chƣa đƣợc đầu tƣ đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi
xuống cấp. Mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn đạt chuẩn quốc gia
rất hó hăn, dân cƣ phân bố rải rác, kinh tế hộ kém phát triển. Do sản xuất
nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế, chƣa gắn chế
biến với thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; chất lƣợng nông sản chƣa đủ sức cạnh
tranh trên thị trƣờng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học công
nghệ trong nông nghiệp cịn chậm, tỷ trọng chăn ni trong nơng nghiệp cịn
thấp; cơ giới hóa chƣa đồng bộ. Do thu nhập của nông dân thấp; số lƣợng
doanh nghiệp đầu tƣ vào nơng nghiệp, nơng thơn cịn ít; sự liên kết giữa
ngƣời sản xuất và các thành phần kinh tế khác ở khu vực nông thôn chƣa chặt
chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao
động nơng nghiệp cịn cao, cơ hội có việc làm mới ở địa phƣơng hông nhiều,
tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp qua đào tạo thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Do
đời sống tinh thần của nhân dân cịn hạn chế, nhiều nét văn hóa truyền thống
đang có nguy cơ mai một (tiếng nói, phong tục, trang phục,…); nhà ở dân cƣ


7

nơng thơn vẫn cịn nhiều nhà tạm, dột nát. Hiện nay, kinh tế - xã hội khu vực
nông thôn chủ yếu phát triển tự phát, chƣa theo quy hoạch.
Do yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, cần
ba yếu tố chính: đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông
thôn mới sẽ triển khai quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng

u cầu cơng nghiệp hóa.
Tuy nhiên, mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc cơng
nghiệp. Vì vậy, một nƣớc cơng nghiệp khơng thể để nông nghiệp, nông thôn
lạc hậu, nông dân nghèo khổ, việc phát triển nông thôn là hết sức cần thiết
cho nƣớc ta hiện nay.
 Phát triển nơng thơn
Có quan điểm cho rằng, phát triển nông thôn nhằm nâng cao về vị thế
kinh tế, xã hội cho ngƣời dân nông thơn thơng qua việc sử dụng có hiệu quả
cao các nguồn lực của địa phƣơng bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực.
Quan điểm khác lại cho rằng phát triển nông thôn là những thay đổi cần
thiết ở vùng nơng thơn. Tuy nhiên, những gì coi là cần thì lại khác nhau ở
từng nƣớc, từng vùng, từng địa phƣơng; theo quan điểm thông thƣờng, bản
chất của phát triển là tăng trƣởng và hiện đại hóa mang lại cho ngƣời nghèo
chút lợi nho nhỏ. Theo Ngân hàng Thế giới (1975) đã đƣa ra định nghĩa:
“Phát triển nông thôn là một chiến lƣợc nhằm cải thiện các điều kiện sống
kinh tế và xã hội của một nhóm ngƣời cụ thể - ngƣời nghèo ở vùng nơng thơn.
Nó giúp những ngƣời nghèo nhất trong những ngƣời dân sống ở các vùng
nông thôn đƣợc hƣởng lợi ích từ sự phát triển” ( Giáo trình Phát triển nơng
thơn, Trƣờng ĐHNN Hà Nội, 2005).
Phát triển nơng thơn có tác động theo nhiều chiều hác nhau. Đây là
một quá trình thu hút mọi ngƣời dân tham gia vào các chƣơng trình phát triển,
nhằm mục tiêu cải thiện chất lƣợng cuộc sống của các cƣ dân nông thôn, đồng


8

thời phát triển nơng thơn là q trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nơng
thơn nhƣng vẫn bảo tồn đƣợc những giá trị truyền thống thông qua việc ứng
dụng khoa học và công nghệ. Phát triển nông thôn là sự phát triển tổng hợp
của tất cả các hoạt động có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu

tố vật chất, kinh tế, công nghệ, văn hóa, xã hội, thể chế và mơi trƣờng. Nó
khơng thể tiến hành một cách độc lập mà phải đƣợc đặt trong khn khổ của
một chiến lƣợc, chƣơng trình phát triển quốc gia. Sự phát triển của các vùng
nông thôn sẽ đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói riêng và
sự phát triển chung của đất nƣớc.
Từ các quan điểm trên theo tôi: “Phát triển nông thơn là một q trình
cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi
trƣờng, nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân nơng thơn và có
sự hỗ trợ tích cực của Nhà nƣớc và các tổ chức hác” (Giáo trình Phát triển
nông thôn, Trƣờng ĐHNN Hà Nội, 2005).
b. Khái niệm xây dựng nông thôn mới
 Nông thôn mới:
Trƣớc hết cần thống nhất nhận thức về nội dung chức năng nông thơn
mới XHCN Việt Nam. Vậy nơng thơn mới là gì? Trong Nghị quyết số 26NQ/TW đƣa ra mục tiêu: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nơng nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch;
xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân trí đƣợc nâng
cao, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự
lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng.
Nhƣ vậy nơng thơn mới trƣớc tiên nó phải là nông thôn không phải là
thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay,
có thể khái quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (1) làng xã văn minh,
sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; (2) sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng kinh


9

tế hàng hóa; (3) đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc
nâng cao; (4) bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát triển; (5) xã hội
nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.

“Nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một
kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông
thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn đƣợc xây dựng tiên tiến về
mọi mặt so với mô hình nơng thơn cũ (truyền thống, đã có)”.Có thể thấy, đặc
điểm chung nhất của mơ hình NTM mới là gắn với nông nghiệp, nông thôn và
nông dân.
 Khái niệm Xây dựng nông thôn mới: Là cuộc cách mạng và cuộc
vận động lớn để cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lịng xây dựng thơn, xã,
gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng
nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hố, mơi trƣờng và an ninh
nông thôn đƣợc đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân
đƣợc nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế –
xã hội, mà là vấn đề kinh tế – chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đồn ết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp,
dân chủ, văn minh.
Trong quyết định số: 800/QĐ-TTg đƣa ra mục tiêu chung về xây dựng
mơ hình nơng thơn mới: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật


10

tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng
đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa”.


 Chủ thể xây dựng nông thơn mới:
Có ngƣời cho rằng chủ thể xây dựng nơng thơn phải là chính quyền.
Tuy nhiên, trên thực tế, ngƣời nông dân mới thực sự là chủ thể xây dựng nơng
thơn. Đó hơng phải là do nhà nƣớc hơng có đủ tiềm lực kinh tế để đóng vai
trị chủ thể này, mà cho dù tiềm lực kinh tế của nhà nƣớc có mạnh đi chăng
nữa thì cũng hơng thể thiếu sự tham gia đóng góp tích cực của chính tầng
lớp nơng dân. Tất nhiên nói ngƣời nơng dân ở đây hông phải chỉ đơn thuần
là cá thể nông dân, mà phải đƣợc hiểu là các tổ chức nông dân.
Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, ngƣời nông dân phải tham
gia từ khâu quy hoạch, đồng thời góp cơng, góp của và phần lớn trực tiếp lao
động sản xuất trong quá trình làm ra của cải vật chất, giữ gì bản sắc văn hóa
dân tộc… đồng thời, cũng là ngƣời hƣởng lợi từ thành quả của nơng thơn
mới. Chính vì vậy, nông dân là chủ thể xây dựng nông thôn mới là yếu tố vừa
đảm bảo cho sự nghiệp xây dựng nông thôn mới thành công, vừa đảm bảo
phát huy đƣợc vai trị tích cực của nơng dân.
 Trách nhiệm của cán bộ và nhân dân trong xây dựng nông thôn mới
Quán triệt nhận thức sâu sắc ý nghĩa, tầm quan trọng, nội dung, phƣơng
pháp tổ chức thực hiện chủ trƣơng về xây dựng nơng thơn mới; tích cực đóng
góp ý kiến, tham gia các phong trào hành động cách mạng, thi đua xây dựng
nông thôn mới. Gƣơng mẫu tham gia các phong trào xây dựng nông thôn mới
tại địa phƣơng, đồn thể mình; đồng thời vận động mọi ngƣời cùng tham gia
hƣởng ứng. Đảng viên ở xã, ấp, phải tham gia phụ trách các mảng cơng tác;
mỗi đồn thể chủ trì thực hiện một vài nhiệm vụ trong đề án xây dựng nông
thôn mới. Từng cơ quan, đơn vị phải xây dựng phong trào thi đua và cam ết
xây dựng nông thôn mới bằng những nội dung thiết thực, cụ thể, khả thi.


11


1.1.2. Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới
* Mục tiêu
Xây dựng nông thôn mới nhằm đạt đƣợc các mục tiêu tổng thể về kinh
tế, chính trị, văn hóa - xã hội. Để đạt đƣợc các mục tiêu này, quá trình xây
dựng NTM phải đƣợc thực hiện trong mối quan hệ tác động qua lại, gắn kết
nhau tạo nên một hệ thống hồn chỉnh.
 V kinh tế: Nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa, hƣớng đến thị
trƣờng để giao lƣu, hội nhập. Đáp ứng đƣợc nền sản xuất hàng hóa thì kết
cấu hạ tầng nơng thơn phải đồng bộ, hiện đại. Thúc đẩy nông nghiệp, nông
thôn phát triển nhanh, bền vững. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, đa
dạng hình thức sở hữu. Sản xuất hàng hóa có chất lƣợng cao, mang nét độc
đáo, đặc sắc của từng vùng, địa phƣơng.
 V chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần thƣợng tôn pháp luật,
gắn lệ làng, hƣơng ƣớc với pháp luật để điều chỉnh hành vi con ngƣời, phát
huy tính tự chủ của làng xã. Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tơn
trọng hoạt động của các đồn hội, đồn thể, các tổ chức hiệp hội nhằm huy
động tổng lực vào xây dựng nơng thơn mới.
 V văn hóa - xã hội: Xây dựng đời sống văn hóa ở hu dân cƣ,
giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vƣơn lên làm giàu chính đáng.
 V con người: Chú trọng nâng cao trình độ dân, trí, nhằm phát huy
nội lực của ngƣời dân, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng vào
sản xuất. Mặt khác, cần khuyến hích ngƣời dân tích cực tham gia các hoạt
động lập kế hoạch, giám sát, điều chỉnh và đánh giá các cơng trình phát triển
thơn, xóm. Xây dựng hình mẫu ngƣời nơng dân sản xuất giỏi, là ngƣời kết
tinh các tƣ cách: công dân, thể nhân, dân của làng, ngƣời con của các dòng
họ, gia đình.
 V mơi trường: Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trƣờng, du lịch sinh
thái Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ơ nhiễm nguồn nƣớc, mơi trƣờng khơng
khí và chất thải từ các khu công nghiệp để PTNT bền vững.



12

Để đạt đƣợc các mục tiêu nói trên, Nhà nƣớc đóng vai trị chỉ đạo, tổ
chức điều hành q trình hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án,
cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện,
động viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi và
hoạch định chính sách. Trên tinh thần đó, các chính sách kinh tế - xã hội sẽ
tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mơ hình NTM.
1.1.3. Vai trị của người dân trong xây dựng nông thôn mới
Ngƣời dân tại cộng đồng nơng thơn đóng vai trị đặc biệt quan trọng
trong các hoạt động của quá trình xây dựng NTM. Họ là ngƣời có nhu cầu
nhƣng hơng có điều iện đáp ứng nhu cầu, là ngƣời phản ánh nhu cầu cần có
sự hỗ trợ nhƣng lại là ngƣời thực hiện, đánh giá, hƣởng lợi… Do đó, cần thay
đổi tƣ duy về NTM từ trong nhận thức, cách nghĩ và hoạt động NTM trong tƣ
tƣởng ngƣời dân, hoạt động NTM đƣợc hởi xƣớng và bắt đầu từ ngƣời dân,
do dân đề xuất, thực hiện, nhân tố bên ngồi chỉ đóng vai trò hỗ trợ, tƣ vấn
hi cần thiết để hoạt động NTM mang lại hiệu quả thiết thực và bền vững.
Trong tồn bộ q trình phát triển nơng nghiệp và nơng thơn hiện nay, ngƣời
dân nói chung và ngƣời nơng dân nói riêng giữ vị trí là "chủ thể", đây là sự
hẳng định đúng đắn, cần thiết nhằm hơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của
ngƣời dân trong sự nghiệp xây dựng nông thôn mới trên các mặt inh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội; đồng thời nhằm bảo đảm những quyền lợi chính
đáng của ngƣời dân. Vai trị của ngƣời dân trong xây dựng NTM văn minh,
hiện đại, đƣợc thể hiện ở chỗ: Chủ thể tích cực tham gia vào quá trình xây
dựng quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng NTM. Chủ động và sáng
tạo trong xây dựng ết cấu hạ tầng inh tế - xã hội ở nông thôn. Trực tiếp
trong phát triển inh tế và tổ chức sản xuất CNH- HĐH nông nghiệp, nông
thôn. Tích cực, sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ đời sống văn hố - xã hội,
mơi trƣờng ở nơng thơn. à nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ



13

thống chính trị - xã hội vững mạnh, bảo đảm ANTT xã hội ở cơ sở. Để phát
huy vai trò của ngƣời dân hiện nay, Nghị quyết đại hội XI của Đảng nêu rõ:
"Nâng cao trình độ giác ngộ của giai cấp nông dân, tạo điều iện để nông dân
tham gia đóng góp và hƣởng lợi nhiều hơn trong quá trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc. Hỗ trợ, huyến hích nơng dân học nghề, chuyển dịch
cơ cấu lao động, tiếp nhận và áp dụng tiến bộ hoa học, công nghệ, tạo điều
iện thuận lợi để nông dân chuyển sang làm công nghiệp và dịch vụ. Nâng
cao chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ nơng thơn; thực hiện có hiệu quả bền
vững cơng cuộc xóa đói, giảm nghèo, làm giàu hợp pháp". Quan điểm đó của
Đảng, thực sự là những giải pháp quan trọng để hơi dậy và phát huy vai trò
chủ thể của ngƣời dân trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới
ở nƣớc ta.
1.1.4. Nội dung sự tham gia của người dân trong việc xây dựng nông mới
1.1.4.1. ộ un sự t m

ủ n

n tron v

ựn n n t n mớ

Khi áp dụng vào thực tế, sự tham gia dƣờng nhƣ thể hiện ở nhiều dạng
hác nhau. Sự tham gia là một hái niệm hó nắm bắt mà sự phân biệt giữa
các dạng hác nhau là hơng dễ dàng. Tuy nhiên, trong bản tóm tắt của các dự
án phát triển của các quốc gia và các tổ chức phi chính phủ có gợi ý rằng ba dạng
hác nhau của sự tham gia trong thực tế là: Đóng góp, tổ chức và trao quyền.

Tham gia là óng góp: Theo cách hiểu này, sự tham gia nhấn mạnh
đến sự tự nguyện hay các dạng hác của sự đóng góp của ngƣời dân nơng
thơn để quyết định trƣớc các chƣơng trình và dự án. Ví dụ nhƣ các dự án về y
tế, cấp nƣớc, lâm nghiệp, cơ sở hạ tầng và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên
nhiên chủ yếu nhằm vào sự đóng góp của ngƣời dân nông thôn ẩn trong sự
tham gia và thực sự là cơ sở để thành công.
Tham gia là tổ ch c: Đã có các cuộc tranh luận rất lâu về phạm vi
của lý thuyết và thực tế phát triển rằng sự tổ chức là công cụ cơ bản của sự


14

tham gia. Rất ít ngƣời tranh luận về luận điểm này nhƣng sẽ hông đồng ý về
bản chất và phát triển của sự tổ chức. Sự phân biệt giữa nguồn gốc của dạng
tổ chức mà sẽ dùng nhƣ là phƣơng tiện cho sự tham gia, hoặc các tổ chức này
đƣợc giới thiệu và hình thành bên ngồi nhƣ hợp tác xã, hội nông dân, ban y
tế…, hay các tổ chức này xuất hiện và tự cơ cấu mình nhƣ là ết quả của q
trình có sự tham gia. Cán bộ phát triển nhìn nhận có nhu cầu lớn về hỗ trợ
hình thành các tổ chức thích hợp của ngƣời nơng dân, tuy vậy chỉ huyến
hích để ngƣời dân nơng thơn tự quyết định bản chất và cấu trúc của tổ chức.
 Tham gia là trao quy n: Khái niệm về sự tham gia nhƣ là sự áp
dụng trao quyền cho ngƣời dân đã đƣợc ủng hộ rộng rãi hơn trong những năm
gần đây. Tuy nhiên, đó là một hái niệm hó định nghĩa và gây ra nhiều cách
giải thích hác nhau. Một số coi trao quyền là sự phát triển các ỹ năng và
hả năng giúp ngƣời dân nông thôn quản lý tốt hơn, có tiếng nói và đàm phán
với hệ thống tổ chức, dịch vụ phát triển hiện có, một số hác lại coi đó là cơ
bản và cần thiết liên quan đến cho phép ngƣời dân quyết định và tự thực hiện
những việc mà họ cho rằng cần thiết cho sự phát triển của mình. Một yếu tố
chủ yếu trong chiến lƣợc phát triển cộng đồng là “sự tham gia của quần
chúng”. Nó đã chứng tỏ là một trong những thành tố chính của phát triển

trong thời gian gần đây vì nhiều lý do.
Một là, sự tham gia của quần chúng là phƣơng tiện hữu hiệu để huy
động tài nguyên địa phƣơng, tổ chức và tận dụng năng lực, sự khơn ngoan,
tính sáng tạo của quần chúng vào các hoạt động phát triển.
Hai là, nó giúp xác định nhu cầu tiên hởi của cộng đồng và giúp tiến
hành những hoạt động phát triển để đáp ứng những nhu cầu này.
Quan trọng hơn cả là sự tham gia của quần chúng cho dự án hay hoạt
động đƣợc công nhận, huyến hích ngƣời dân tham gia thực hiện và đảm
bảo hả năng bền vững. Kinh nghiệm gần đây cho những hoạt động phát triển
cho thấy rằng có một mối liên hệ quan trọng giữa mức độ và cƣờng độ tham


15

gia của ngƣời dân với sự thành công của những hoạt động phát triển. Sự tham
gia tích cực của ngƣời dân mặc dù đƣợc xem là một thành tố chủ yếu trong
phát triển, vẫn bị chi phối bởi những điều iện của bối cảnh diễn ra hoạt động
phát triển.
Hơn nữa, mức độ tham gia hác nhau tùy theo tính chất của dự án phát
triển. Ở hầu hết các nƣớc, sự tham gia của ngƣời dân vào phát triển diễn ra
vào mức độ cao cho tới chỗ chỉ tham gia một cách hình thức. Mức độ tham
gia hác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ mơ hình phát triển, phong cách
quản lý, mức độ nâng cao quyền lực và bối cảnh văn hóa xã hội của đất nƣớc
hay cộng đồng.
Khả năng vận động ngƣời dân tham gia và năng lực để tham gia của
nhóm đối tƣợng cũng là những yếu tố quyết định. Khuyến hích sự tham gia
của ngƣời dân nhiều hơn vào các giai đoạn khác nhau của chƣơng trình, dự án
phát triển nhờ vậy các ết quả đạt đƣợc phù hợp với nhu cầu địa phƣơng, ết
quả đạt đƣợc cũng có tính bền vững. Ngƣời dân và cán bộ cơ sở có trách
nhiệm và nhiệt tình hơn với sự minh bạch và đƣợc làm chủ quản lý quá trình

phát triển. Ngƣời dân có điều iện giám sát việc thực hiện, giảm thiểu việc sử
dụng sai mục đích ở các cấp hác nhau.
Mặt hác trong điều iện nguồn lực hỗ trợ của Nhà nƣớc cho phát triển
nông thôn là rất hạn chế, hƣớng tới triển vọng một chƣơng trình xây dựng
nơng thơn mới trên phạm vi cả nƣớc, có thể thấy phát triển dựa vào nội lực và
do ngƣời dân làm chủ là cách tiếp cận đúng. Theo cách tiếp cận này sẽ đảm
bảo đồng thời phát triển nông thôn mà hông làm gia tăng gánh nặng cho
ngân sách nhà nƣớc.
Sự tham gia của ngƣời dân vào việc xây dựng nông thôn mới đƣợc coi
nhƣ nhân tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp dụng phƣơng
pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ. Khi tham


×