Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.19 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2009</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Đọc rành mạch, trơi chảy, toàn bài .
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co so nổi trong bài
-Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần
dước phát huy và giữ gìn(trả lời các Ch trong SGk).
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
<b> -Tờ giấy khổ to viết câu văn hướng dẫn Hs ngắt câu, viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> -1 HS đọc toàn bài.</b>
<b> -GV chia 3 đoạn.</b>
<b>+Đoạn1 : Từ đầu…bên ấy thắng</b>
<b>+Đoạn 2: Hội làng…xem hội.</b>
<b>+Đoạn 3: Còn lại</b>
<b> -Hs đọc nối tiếp lần 1. </b>
<b>- GV viết bảng1 số từ Hs phát âm sai, hướng dẫn đọc lại.</b>
<b> +Gv ghi bảng GV đính câu văn “Hội làng…bên nữ thắng”, hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi.</b>
<b> -HS đọc nối tiếp lần 2.</b>
<b> +GV rút từ ngữ cẫn giải nghĩa có trong từng đoạn (HS đọc phần chú giải cuối bài; GV giải</b>
<b>nghĩa thêm: đối phương, bại).</b>
<b> -HS đọc nối tiếp lần 3.</b>
<b>-GV hướng dẫn đọc tồn bài: Giọng đọc sơi nổi, hào hứng nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả , gợi cảm:</b>
<i><b>Thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hị reo, khuyến khích, nỗi trống, khơng lời</b></i><b>.</b>
<b> -GV đọc diễn cảm tồn bài.</b>
<b> -Gọi 1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.</b>
<b>+Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ?</b>
<b>+Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?</b>
<b> -1 số Hs trả lời, GV nhận xét.</b>
<b> -Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.</b>
<b>+Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?</b>
<b> -u cầu trao đổi nhóm đơi câu hỏi.</b>
<b>+Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?</b>
<b> -Đại diện 2 HS giới thiệu. Lớp nhận xét.</b>
<b> -1 HS đọc thầm đoạn còn lại.</b>
<b> -GV nêu lần lượt từng câu hỏi:</b>
<b>+Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?</b>
<b>+Em đã thi kéo co, hay xem kéo co bao giờ chưa ?</b>
<b>Tuần</b>
<b>+Theo em vì sao trị chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ?</b>
<b>+Ngoài kéo co em còn biết chơi những trò chơi dân gian nào khác ?</b>
<b> -Yêu cầu HS trả lời cá nhân, mỗi em trả lời 1 câu, em khác nhận xét bổ sung.</b>
<b> -GV liên hệ và giáo dục HS.</b>
<b> -GV đính đoạn văn” Hội làng….người xem hội “.</b>
<b>-GV gạch dưới từ ngữ: nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hị reo khuyến khích.</b>
<b> -HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. 1 số HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp.</b>
<b> -Hs và GV nhận xét, tuyên dương.</b>
<b> - GV giáo dục Hs qua nội dung bài học.</b>
<b> -Nhận xét tiết hoïc.</b>
<b> -Về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.</b>
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>-Quansát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng khí :trong suốt, khơng </b>
<b>màu, khơng mùi , khơng vị, khơng có hình dạng nhất định; khơng khí có thể bị nén lại và giãn </b>
<b>ra</b>
<b>-Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của khơng khí trong đời sống: bơm xe,…</b>
-Gv: bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá.
-HS: bóng bay và dây.
<b>-GV cho cả lớp quan sát chiếc cốc thủy tinh rỗng và hỏi:</b>
<b>+Trong cốc có chứa gì ?</b>
<b>+Dùng mũi ngửi, lưởi nếm em thấy có mùi vị gì ?</b>
<b>+Em ngửi thấy mùi gì ?</b>
<b>+Đó có phải là mùi của khơng khí khơng ?</b>
<b>-1 số Hs phát biểu.</b>
<b>-Các nhóm báo cáo sự chuẩn bị bóng bay của nhóm mình.</b>
<b>-u cầu Hs các nhóm thổi bóng trong 3 phút.</b>
<b>-GV nhận xét, tuyên dương nhóm nào thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.</b>
<b>+Hỏi: Cái gì làm cho những quả bóng căng phịng lên ?</b>
<b>+Các quả bóng này có hình dạng như thế nào ?</b>
<b>+Điều đó chứng tỏ rằng khơng khí có hình dạng nhất định khơng ? Vì sao ?</b>
<b>-Hs các nhóm suy nghĩ trả lời.</b>
<b>-GV kết luận; khơng khí khơng có hình dạng nhất định mà có hình dạng của tịan bộ</b>
<b>khoảng trống bên trong vật chứa nó.</b>
<b>+Cịn những ví dụ nào cho em biết khơng khí khơng có hình dạng nhất định ?</b>
<b>-HS nối tiếp nêu ví dụ: Các chai khơng to , nhỏ khác nhau, các cốc có hình dạng khác nhau,…</b>
<b>-Làm việc nhóm đôi.</b>
<b>-Gv cho HS quan sát tranh 2/65.</b>
<b>-GV làm thí nghiệm mẫu: dùng 1 tay bịt kính đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi : </b>
<b>+Trong chiếc bơm này có chứa gì ?</b>
<b>+Khi cơ dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn chứa đầy khơng khí</b>
<b>khơng ?</b>
<b>-Lúc này khơng khí vẫn cịn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm.</b>
<b>+Khi cô thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu, thì khơng khí ở đây có hiện tượng gì ?</b>
<b>+Lúc này khơng khí giãn ra hay ở vị trí ban đầu ?</b>
<b>+Vậy qua thí nghiệm này các em thấy khơng khí có tính chất gì ?</b>
<b>-GV tổ chức cho mỗi tổ thực hành bơm tiêm.</b>
<b>-Tổ 1,3 thực hành bơm tiêm</b>
<b>-Tổ 2,4 thực hành bơm quả bóng đá.</b>
<b>-Đại diện tổ 1 và tổ 4 lên thựcm hành trước lớp, mỗi tổ 2 em.</b>
<b>-Yêu cầu Hs nêu nhận xét:</b>
<b>+Tác động như thế nào để biết khơng khí bị nén lại hoặc giãn ra ?</b>
<b>+Nêu 1 số ví dụ cho thấy khơng khí bị nén lại hoặc giãn ra.</b>
<b>4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dị</b>
<b>+Khơng khí có tính chất gì?</b>
<b>+Trong đời sống con người đã ứng dụng tính chất của khơng khí vào những việc gì </b>
<b>+Để khơng khí được trong lành chúng ta phải làm gì ?</b>
<b>-Nhận xét và giáo dục HS.</b>
<b>-Về nhà học thuộc bài.</b>
<b>CB: Khơng khí gồm những thành phần nào ?</b>
<b>( 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thủy tinh, 2 chiếc đũa nhỏ)</b>
<b>---TOÁN</b>
I.MỤC TIÊU
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
-GV đính lần lượt các phép chia. Yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con, 1 số em làm trên tấm bìa
đính kết quả lên bảng.
- Nh<b>ậ</b>n xét k<b>ế</b>t qu<b>ả</b>.
+Bài tập 1 củng cố kiến thức gì ?
+Khi thực hiện phép chia có dư cần chú ý điều gi ?
-GV đính các biểu thức lên bảng. Hs nêu cách tính của từng biểu thức.
-GV phát tấm bìa (ghi sẵn biểu thức) cho các nhóm thảo luận làm bài.
-Đại diện 4 nhóm đính kết quả lên bảng. Các nhóm khác nhận xét kết quả.
4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578
= 41688
46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123
= 46980
8064 : 64 x 37 = 126 x 37
= 4662
+Đối với biểu thức có phép tính cộng, trừ , nhân, chia thì thực hiện như thế nào ?
Bài 3: Giải tốn.
-GV đính bài tốn. 2 Hs đọc đề bài.
-GV hướng dẫn phân tích đề:
+Bài tốn cho biết gì ?
+Bài tốn hỏi gì ?
-1 Hs lên bảng tóm tắt.
2 bánh : 1 xe
36 nan hoa :1baùnh
5260 nan hoa : ? bánh xe ; thừa ? nan hoa
-HS nêu cách giải bài toán. Cả lớp làm vào vở, 1 em làm trên tấm bìa đính bảng trình bày.
Số nan hoa cần để lắp 1 chiếc xe là :
36 x 2 = 72 (nan hoa )
Ta coù : 5260 : 72 = 73 (dö 4 )
Vậy 5260 nan hoa lắp được 73 chiếc xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
Đáp số : 73 xe đạp; thừa 4 nan hoa.
-GV chấm điểm 1 số bài giải của HS. Nhận xét.
-Yêu cầu 2 Hs đại diện của hai đội thi đua làm.
-Nhận xét-tuyên dương.
CB: Chia cho số có hai chữ số (TT)
<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>
<b>I.MỤC TIEÂU.</b>
<b>-Chọn được một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan về đồ chơi của</b>
<b>mình hoặc của các bạn mà em .</b>
<b> -Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thành một câu chuyện.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
<b> -Băng giấy viết đề bài.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b> -GV gạch dưới các từ: đồ chơi của em, của các bạn.</b>
<b> -Gọi 3 Hs đọc nối tiếp gợi ý 1,2,3 SGK.</b>
<b> -Hỏi: Khi kể chuyện em nên dùng từ xưng hô nào?</b>
<b> -Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể.</b>
<b> -HS nối tiếp nhau nêu.</b>
+Kể chuyện theo nhóm 4.
-HS trong nhóm kể cho nhau nghe, trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện vừa kể.
-GV đi đến từng nhóm, nghe Hs kể, góp ý và hướng dẫn cho các em.
+Thi kể chuyện trước lớp.
-Mỗi nhóm 1 em thi đua lên kể trước lớp. Sau khi kể xong nói ý nghĩa câu chuyện.
-HS nêu hỏi để trao đổi với bạn về câu chuyện mà bạn vừa kể.
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyện dương nhóm có HS kể chuyện hay, trao đổi trả lời trơi chảy câu hỏi các bạn
đưa ra.
-Tiết kể chuyện hôm nay các em kể về nội dung gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe,
<b>CHÍNH TẢ </b>
-Nghe –viết đúng chính tả, trtình bày đúng đoạn văn trong bài kéo co.( viết đoạn từ Hội làng…thành
thắng)
-Làm đúng BT2a/b
-2 tờ giấy khổ to viết BT 2a.
*GV nêu yêu cầu của tiết học: Viết đoạn văn trong bài Kéo co, làm bài tập phân biệt r / d / gi.
- 1 HS đọc đoạn viết lần 1, lớp theo dõi trong SGK.
-Hỏi : Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?
-Trong đoạn viết có những danh từ riêng nào ?
-Danh từ riêng viết như thế nào ?
-GV hướng dẫn HS viết từ khó : Hữu Trấp, rất là vui, Tích Sơn, khuyến khích, Giáp, mỗi bên, bại.
-HS viết vào bảng con và phân tích cấu tạo 1 số tiếng.
-GV đọc đoạn viết lần 2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết.
-Đọc bài cho HS viết vào vở.
-Đọc cho Hs soát lại bài viết.
+Nhắc lại cách bắt lỗi chính tả.
-GV thống kê lỗi cả lớp.
-Chấm 1 số bài.
-Nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến. Liên hệ và giáo dục HS.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
-u cầu HS thảo luận nhóm đơi.
-GV đính 2 tờ giấy viết nội dung BT lên bảng.
-Tổ chức cho 2 đội thi đua tiếp sức, mỗi đội 3 em.
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
-Về nhà sửa lỗi sai trong bài viết, mỗi lỗi 1 hàng.
CB: Mùa đông trên nẻo cao.
<b>---LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
-Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân laoị một số trò chơi quen thuộc(rèn luyện sức
mạnh, sự khéo léo trí tuệ)BT 1; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đế
chủ điểm(BT2);bước đầu biết sử dụng vài thành ngữ, tục ngữ ở BT 2 trong tình huống cụ thể.(BT3)
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> -GV: 1 số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng Bt1, 2. Bút dạ.</b>
<b> -HS: kẻ bảng như BT1 vào vở.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> -2 Hs làm trên bảng phụ Gv kẻ sẵn. Đính bảng trình bày.</b>
<b>+Trị chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.</b>
<b>+Trị chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.</b>
<b>+Trị chơi rèn luyện trí tuệ : ơ ăn quan, cờ tướng, xếp hình.</b>
<b> -GV nhận xét.</b>
<b> -Hỏi: Em hãy giới thiệu cùng các bạn hiểu về cách chơi của một số trò chơi mà em biết.</b>
<b> -HS nối tiếp nhau giới thiệu.</b>
<b> -1 Hs đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.</b>
<b> -Gv phát bảng kẻ sẵn cho các nhóm thảo luận làm bài.</b>
<b> -Đại diện 2 nhóm đính bảng trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.</b>
<b> -GV chốt lại lời giải đúng.</b>
<b>+Chơi với lửa : Làm một việc nguy hiểm</b>
<b>+Chơi diều đứt dây : mất trắng tay</b>
<b>+Chơi dao có ngày đứt tay : Liều lĩnh ắt gặp tai nạn. </b>
<b>+Ở chọn nơi chơi chọn bạn: Phải biết chọn bạn, chọn nơi sống.</b>
<b> Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu BT.</b>
<b> -Yêu cầu hai HS trao đổi để đưa ra tình huống hoặc câu thành ngữ, tục ngữ ở BT 2 để khuyên</b>
<b>bạn.</b>
<b>+Nếu bạn em chơi với một người hư nên học kém hẳn đi.</b>
<b>+Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan</b>
<b>dạ.</b>
<b> -1 số HS đại diện trả lời. Gv nhận xét.</b>
<b> -Hai đội thi đua đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở Bt2.</b>
<b> -GV hỏi lại nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ khuyên ta điều gì?</b>
<b> +Nhận xét tiết học.</b>
<b> -Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.</b>
<b> CB: Câu kể.</b>
<b>---TOÁN</b>
-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số.(có dư chia hết)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Các tấm bìa, bút dạ.
-Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
-Yêu cầu Hs làm vào bảng con, 1 em lên bảng lớp.
-Kiểm tra kết quả.
-Hỏi phép chia 10105 chia 43 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
+Gv hướng dẫn Hs cách ước lượng thương trong các lần chia.
+101 : 43 có thể ước lượng 10 : 4 = 3 (dư 2)
+150 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3)
+215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 26345 : 35
-Gv viết lên bảng, yêu cầu Hs thực hiện.
-Cả lớp thực hiện bảng con, 1 em làm trên bảng lớp.
-Nhận xét kết quả.
-Trong phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
3.hoạt động 3: thực hành
Bài tập 1: Làm việc cá nhận
-GV đính lần lượt các phép chia lên bảng. Hs làm vào bảng con, 1 số Hs thi đua làm trên tấm bìa.
-Kiểm tra kết quả.
-Gv đính bài tốn. 2 Hs đọc đề bài.
-Hướng dẫn Hs phân tích.
+Bài tốn cho biết gì ?
+Bài tốn hỏi gì ?
-1 Hs lên bảng tóm tắt.
1 giờ 15 phút đi được : 38km400m
Trung bình mỗi phút :….? Mét
-Em có nhận xét gì về đơn vị thời gian và quảng đường ?
-HS nêu cách giải. Cả lớp giải vào vở, 1 Hs giải trên tấm bìa.
-GV chấm điểm, nhậnm xét.
<b>75480 : 75</b>
<b> -2 Hs đại diện của hai đội lên bảng thi đua làm.</b>
<b> -Nhận xét –tuyên dương</b>
<b> -Veà nhà tâïp chia cho thành thạo.</b>
<b> CB: Luyện tập</b>
<i><b>---Thứ tư, ngày 09 tháng 12 năm 2009</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b> -Đọc trơi chảy, rành mạch, rõ ràng, đọc đúng các tên riêng nước ngồi: Bu-ra-ti-nơ, Tooc-ti-la,</b>
<b>Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ơ.</b>
<b> -Bước đầu đọc phân biệt ; giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người</b>
<b>dẫn chuyện với các nhân vật.</b>
<b>-Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật</b>
<b>về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi ách bắt chú.</b>
<b> -Tờ giấy khổ to viết đoạn văn cần hươngs dẫn Hs luyện đọc.</b>
<b> -GV viết bảng các tên riêng nước ngoài hướng dẫn Hs đọc: Bu-ra-ti-nô, Tooc –ti-la, Đu-rê-ma, </b>
<b>Ba-ra-ba, A-li-xa, A-di-li-ơ, Các-lơ</b>
<b> -1 Hs đọc tồn bài.</b>
<b> -Gv chia 3 đoạn.</b>
<b>+Đoạn 1: Từ đầu…lị sưởi này.</b>
<b>+Đoạn 2: Tiếp theo…Các –lơ ạ.</b>
<b>+Đoạn 3 : Còn lại</b>
<b> -Hs đọc nối tiếp lần 1.</b>
<b> -GV hướng dẫn đọc các từ khó do Hs phát âm sai.</b>
<b> -Hs đọc nối tiếp lần 2.</b>
<b> -Gv rút từ ngữ cần giải nghĩa có trong từng đoạn (Hs đọc phần chú giải cuối bài), Gv giải nghĩa thêm</b>
<b>(nốc lắm rượu)</b>
<b> -Hs đọc tiếp nối lần 3.</b>
<b>+GV hướng dẫn giọng đọc: Đọc bài này giọng khá nhanh, bất ngờ, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện</b>
<b>với nhận vật.</b>
<b> -GV đọc mẫu toàn bài.</b>
<b> -1 Hs đọc đoạn giới thiệu truyện, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.</b>
<b>+Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?</b>
<b> - Hs đọc thầm đoạn văn (Từ đầu…sau bức tranh trong nhà bác Các –lô ạ), lớp theo dõi trong SGK</b>
<b>và trả lời câu hỏi.</b>
<b>+Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?</b>
<b> -HS đọc thầm phần còn lại, trả lời câu hỏi.</b>
<b>+Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thốt thân như thế nào ?</b>
<b> -Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, trao đối nhóm đơi câu hỏi.</b>
<b>+Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và thú vị?</b>
<b> -Đại diện phát biểu. Gv nhận xét.</b>
<b> -Gv đính đoạn văn “Cáo lễ phép ngã mũ chào…..nhanh như mũi tên “.</b>
<b> -Gv gạch dưới từ đọc nhấn giọng.</b>
<b> -Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.</b>
<b> -1 số Hs thi đọc diễn cảm trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.</b>
<b> -Nội dung bài văn nói lên điều gì ?</b>
<b> -Nhận xét tiết học.</b>
<b> -Về nhà tiếp tục luyện đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.</b>
<b> CB: Rất nhiều mặt trăng / 163.</b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<b> -HS biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay</b>
<b>sờ );Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt nó với những đồ</b>
<b>vật khác cùng loại.(ND ghi nhớ)</b>
<b> -Dựa vào kết quả quan sát lập dàn ý tả đồ chơi quen thuộc(mụcIII).</b>
<b> -Tấm bìa viết ghi nhớ.</b>
<b> - Tranh đồ vật.</b>
<b> -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.</b>
<b> -Hs giới thiệu đồ chơi của mình.</b>
<b>+Đồ chơi của em là chú gấu bông rất đáng yêu.</b>
<b> -Yêu cầu các HS tự quan sát đồ chơi của mình và diễn đạt.</b>
<b> -Gọi 1 số HS diễn đạt trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.</b>
<b> Bài 2 : Làm việc nhóm đơi.</b>
<b> -u cầu từng cặp HS trao đổi câu hỏi .</b>
<b>+Theo em khi quan sát đồ vật em cần chú ý những gì ?</b>
<b> -Đại diện 1 số Hs phát biểu. Lớp nhận xét.</b>
<b> -GV chốt lại: Khi quan sát đồ vật các em chú ý quan sát bao quát từng bộ phận. Chẳng hạn quan</b>
<b>sát con gấu bơng hay búp bê thì cái mình thấy đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mặt,</b>
<b>mũi, chân, tay…</b>
<b> -Gv đính ghi nhớ. Gọi HS đọc.</b>
<b> -Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy lập một dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.</b>
<b> -Yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào vở.</b>
<b> -Muốn miêu tả đồ vật trước hết em làm như thế nào ?</b>
<b> -Quan sát đồ vật cần sắp xếp theo trình tự như thế nào ?</b>
<b> +Nhận xét tiết học.</b>
<b> -Về nhà hoàn chỉnh dàn ý, viết thành 1 bài văn.</b>
<b> CB: Luyện tập giới thiệu địa phương chọn 1 trị chơi lễ hội ở q em.</b>
<b>---TỐN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>-Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.</b>
<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> -Các tấm bìa ép, bút dạ.</b>
<b> -Bảng con.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> -Gv viết lần lượt các phép chia lên bảng.</b>
<b> -Hs hai dãy làm vào bảng con, mỗi dãy làm một phép tính xen kẽ.</b>
<b> -1 số Hs làm trên tâùm bìa. Đính bảng trình bày.</b>
<b> - Gv nhận xét kết quả.</b>
<b>-Qua bài tập 1 củng cố kiến thức gì ?</b>
<b> -Gv đính bài tốn. 2 Hs đọc đề bài.</b>
<b> -GV hướng dẫn phân tích đề bài.</b>
<b>+Muốn biết cả ba tháng tr. bình mỗi người làm bao nhiêu sản phẩm ta phải biết được gì?</b>
<b>+Muốn biết số sản phẩm làm 3 tháng ta thực hiện tính gì ?</b>
<b>+Đã có số sản phẩm 3 tháng rồi làm thế nào tính trung bình mỗi người làm 3 tháng ?</b>
<b>+Bài này thuộc dạng tốn gì ?</b>
<b> -Gọi 1 em lên bảng tóm tắt .</b>
<b> -Các nhóm giải vào tấm bìa. Đại diện 2 nhóm đính bảng trình bày kết quả. Các nhóm khác</b>
<b> -Bài tập 3 củng cố kiến thức gì ?</b>
-u cầu Hs trao đổi nhóm đơi nhận xét hai phép tính trên sai ở đâu.
-Hs phát biểu. Gv nhậân xét.
+ Câu a) Ở lượt chia thứ hai, số dư ( 95 ) lớn hơn số chia.
( 67)
+ câu b ) Lượt chia thứ 3, không cộng 3 vào để trừ.
-Khi thực hiện phép chia chúng ta cần chú ý điều gì?
4.Hoạt động 4; Củng cố – Dặn dị
-Tiết tốn hơm nay củng cố kiến thức gì ?
-Nhận xét tiết học
CB: Thương có chữ số 0.
<b></b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>-Nêu được lợi ích của lao động</b>
<b>-Biết ý nghĩa của lao động.</b>
<b>-Tích cực tham gia lao động ở trường lớp ở nhà phù hợp với khả năng bản thân.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> -Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai.</b>
<b> -1 số tờ giấy kẻ bảng để Hs thảo luận nhóm BT 1.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> +Thảo luận nhóm đôi.</b>
<b> -Gv đọc truyện lần 1 “</b><i><b>Một ngày của Pê-chi-a</b></i><b>”, lớp theo dõi.</b>
<b> -Gọi 1 HS đọc lần 2. Gv cho cả lớp quan sát tranh SGK.</b>
<b> -GV đính câu hỏi.</b>
<b>+Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện ?</b>
<b>+Theo em, pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?</b>
<b>+Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì ?</b>
<b> -Từng cặp Hs trao đổi. Đại diện 1 số Hs phát biểu (mỗi em trả lời 1 câu hỏi )</b>
<b> -GV kết luận: lao đông mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản</b>
<b>thân và mọi người.Vì vậy, chúng ta cần phải biết yêu lao động.</b>
<b> -1 Hs đọc yêu cầu BT.</b>
<b> -Gv giúp Hs nắm lại u cầu của bài tập: các nhóm tìm những biểu hiện của yêu lao động ghi</b>
<b>vào cột Yêu lao động, những biểu hiện lười lao động thì ghi vào cột Lười lao động.</b>
<b> -GV phát tờ giấy kẻ bảng sẵn cho các nhóm thảo luận, làm bài.</b>
<b> -Đại diện 4 nhóm đính bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.</b>
<b> -Gv hỏi. </b>
<b>+Ngày hôm qua em đã làm những cơng việc gì ?</b>
<b> -Hs nối tiếp nhau trả lời cá nhân.</b>
<b> -GV liên hệ và giáo dục HS.</b>
<b> -Nhóm 1,3 đóng vai tình huống a BT2.</b>
<b> -Nhóm 2,4 đóng vai tình huống b BT2.</b>
<b> -Đại diện nhóm 1,4 đọc tình huống của nhóm mình.</b>
<b> -Đại diện 2 nhóm lên đóng vai trước lớp. Các nhóm khác nhận xét.</b>
<b> -GV hỏi từng tình huống a,b.</b>
<b>+Ai là người yêu lao động?</b>
<b>+Ai là người lười lao động?</b>
<b> -GV chốt lại: Phải tích cựa tham gia lao động ở gia đình, nhà trường và nơi phù hợp với sức</b>
<b>khỏe của bản thân.</b>
<b> -Câu ca dao nào nói lên điều đó ?</b>
<b> -Gv đính ghi nhớ, Hs nối tiếp nhau đọc .</b>
<b> -Nhận xét tiết học</b>
<b> -Về nhà học thuộc bài.</b>
<b> -Thực hiện tốt điều đã học</b>
<i><b>---Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm2009</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b> -Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.(ND ghi nhớ)</b>
<b> -Nhận được các câu trong đoạn văn.(BT1, MụcIII); biết đặt một vài câu kể để kể, tả ,trình</b>
<b>bày ý kiến(BT2).</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> -1 số tờ giấy khổ to viết Bt1 (phần nhận xét), Bt III.1, bút dạ.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> -1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.</b>
<b> -GV đính đoạn văn của BT1 lên bảng.</b>
<b> -Yêu cầu Hs đọc câu được in đậm trong đoạn văn: Nhưng kho báu ấy ở đâu ?</b>
<b>Hỏi: Nhưng kho báu ấy ở đâu ? là kiểu câu gì ? Nó được dùng để làm gì ?</b>
<b>+ Cuối câu có dấu gì ?</b>
<b> Bài 2: Làm việc nhóm đôi. </b>
<b>+Những câu văn cịn lại trong đoạn văn dùng để làm gì?</b>
<b>-Từng cặp HS thảo luận. Một số HS phát biểu .</b>
<b>+Hỏi: cuối mỗi câu có dấu gì?</b>
<b>-Những ccâu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên</b>
<b>quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nơ.</b>
<b>Bài 3:Làm việc cá nhân.</b>
<b>-Gọi 1 HS đọc u cầu và nội dung của bài</b>
<b>-HS đọc thầm trong SGK và phát biểu ý kiến.</b>
<b>-GV nhận xét chốt lại:</b>
<b>Ba-ra-ba uống rượu đã say: Kể về Ba-ra-ba</b>
<b>Vừa hơ bộ râu lão vừa nói: Kể về Ba-ra- ba.</b>
<b>Bắt được thằng người ngỗ, ta sẽ tống nó vào lị sưởi này: nêu suy nghĩ của Ba- ra- ba.</b>
<b>Hỏi: Câu kể dùng để làm gì?</b>
<b>+Dấu hiệu nào nhận biết câu kể?</b>
<b>-HS nối tiếp nhâu đọc ghi nhớ.</b>
<b>-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.</b>
<b>-GV phát phiếu cho các nhóm thảo luận . Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận</b>
<b>xét.</b>
<b>-GV chốt lại kết quả đúng.</b>
<b>-Chiều chiều , trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tơi hị hét nhau thả diều thi: Kể sự</b>
<b>việc.</b>
<b>+Cánh diều mềm mại như cánh bướm: Tả cánh diều.</b>
<b>+Chúng tơi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời: kể sự việc.</b>
<b>+Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng: Tả tiếng sáo diều.</b>
<b>Bài 2: Làm việc cá nhaân.</b>
<b>-GV yêu cầu HS đọc câu a,b của bài tập </b>
<b>-Yêu cầu các em làm vầo vở </b>
<b>-1 vài HS đọc câu mình vừa đặt </b>
<b>-GV nhận xét </b>
<b>3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.</b>
<b>-Thế nào là câu kể? Cho ví dụ </b>
<b>-Nhạn xét tiết học </b>
<b>-Về nhà làm vào vở câu c,d bài tập 2 /161.</b>
<b>-Chuẩn bị câu kể ai làm gì?</b>
<b></b>
<b>---TỐN</b>
<i><b>Tiết 77:</b></i><b>THƯƠNG CĨ CHỮ SỐ 0</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b> - Thực hiện được các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> -Các tấm bìa, bút dạ.</b>
<b> -Baûng con.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> -Gọi 1 Hs đọc phép chia.</b>
<b> -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện vào bảng con, 1 Hs lên bảng lớp làm.</b>
<b>-Vaäy: 9450 chia 35 bằng mấy ?</b>
<b> -Phép chia 9450 chia 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?</b>
<b> -Gv viết bảng: 2448 : 24 = ?</b>
<b> -1 Hs lên bảng làm và nêu cách thực hiện, cả lớp làm bảng con.</b>
<b> -Phép chia 2448 chia 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ?</b>
<b> -Gọi HS nhận xét vị trí của chữ số 0 ở thương của hai phép chia trên.</b>
<b> -Gv nhấn mạnh: lần chia thứ hai (trong phép chia 2448 : 24) 4 chia 24 được 0, viết 0 vào bên</b>
<b>phải của 1.</b>
<b> -Gv đính lần lượt từng phép chia lên bảng.</b>
<b> -GV nhận xét kết quả.</b>
<b>Bài 2: Giải tốn</b>
<b> -Yêu cầu Hs làm nhóm 4.</b>
<b> -GV đính bài tốn. 1 HS đọc đề bài.</b>
<b> -Bài tốn cho biết gì?</b>
<b> -Bài tốn hỏi gì ?</b>
<b> -1 HS lên bảng tóm tắt.</b>
<b>1 giờ 20 phút : 97200 lít</b>
<b>1 phút : …………? lít nước.</b>
<b> -Trước khi giải bài tốn này ta chú ý điều gì?</b>
<b> -Các nhóm giải trên tấm bìa. Đại diện 2 nhóm đính bảng trình bày.</b>
<b> -GV nhận xét.</b>
<b> Bài 3 : Giải tốn</b>
<b> -GV đính bài tốn,2 Hs đọc.</b>
<b> -Bài tốn cho biết gì ?</b>
<b> -Bài tốn hỏi gì ?</b>
<b> -Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt</b>
<b>Dài và rộng : 307 m</b>
<b>Dài hơn rộng : 97 m</b>
<b>P = ? m</b>
<b>S = ? m2</b>
<b> -Hướng dẫn HS tìm cách giải.</b>
<b> .Muốn tìm chu vi và diện tích của mảnh đất, trước hết ta tìm gì ?</b>
<b> .Muốn tìm chiều dài(rộng) ta làm như thế nào ?</b>
<b> -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.</b>
<b> -1 Hs giải trên tấm bìa, cả lớp giải vào vở.</b>
<b> -GV chấm điểm 1 sô vở. Nhận xét.</b>
<b>10278 : 94</b>
<b> -Hs hai đội thi đua, mỗi đội 2 em lên bảng làm.</b>
<b> -Nhận xét-tuyên dương.</b>
<b> CB: Chia cho số có ba chữ số.</b>
<b></b>
<b>---LỊCH SỬ</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b> -Quyết tâm chống giặc của quân và dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội</b>
<b>nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ Sát Thát và chuyện Trần</b>
<b>Quốc Toản bóp nát quả cam.</b>
<b>-Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo(thể hiện ở việc khi giặc</b>
<b>mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành , khi chúng suy yếu ta tấn công quyết liệt và giành</b>
<b>thắng lợi ; hoặc quân ta dùng cọc gỗ cắm trên sông Bạch Đằng</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-Phiếu học tập.
-Tranh SGK
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> -Gọi 1 em đọc “Từ đầu…Sát Thát “, lớp theo dõi trong SGK.</b>
<b> -Gv đính câu hỏi.</b>
<b>+Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc ?</b>
<b> -Từng cặp HS trao đổi. Đại diện phát biểu.</b>
<b> -Gv chốt lại: Cả ba lần xâm lược nước ta, quân Mông-Nguyên đều phải đối đầu với chí đồn kết</b>
<b>quyết tâm đánh giặc của vua Trần.</b>
<b> Bước 1: làm việc cá nhận.</b>
<b> -HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi.</b>
<b>+Nhà Trần đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu?</b>
<b>+Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng gì ?</b>
<b> -1 số HS phát biểu ý kiến.</b>
<b> -Gv chốt lại : Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bào toàn lực lượng. Khi giặc</b>
<b>yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta. Việc cả</b>
<b>ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn, làm cho địch khi vào</b>
<b>Thăng Long khơng thấy một bóng người, khơng một chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói</b>
<b>khát.</b>
<b>+Bước 2: thảo luận nhóm 4.</b>
<b> -Gv yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:</b>
<b>+Kháng chiến chống qn xâm lược Mơng-Ngun kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế</b>
<b>nào đối với lịch sử dân tộc ta ?</b>
<b>+Theo em, vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này?</b>
<b>+Em hãy kể những tấm gương yêu nước của các anh hùng của dân tộc ta.</b>
<b> -Các nhóm tiến hành thảo luận.</b>
<b> -Đại diện trình bày. Hs nhận xét.</b>
<b> -Gv giáo dục HS tự hào về truyền thống yếu nước của dân tộc ta.</b>
<b>3.Hoạt </b><i><b>động 3:</b><b> Củng cố – Dặn dò</b></i><b>.</b>
<b> -Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK</b>
<b> +Nhận xét tiết học.</b>
<b> CB: Ôn tập HKI</b>
<i><b>---Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009</b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<i><b>TIẾT 31</b></i><b>: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>-Dựa vào bài tập đọc Kéo co , thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài ; biềt kể lại một trò</b>
<b>chơi hay một lễ hội để mọi người có thể hình dung diễn biến và hoạt động nổi bật.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>-Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>-Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập</b>
<b>-1-2 HS đọc bài tập đọc Kéo co, lớp theo dõi trong sách GK.</b>
<b>*</b><i><b>Trao đổi nhóm đơi</b></i>
<b>-Hỏi : Bài “Kéo co” Giới thiệu trị chơi của địa phương nào?</b>
<b>+Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu </b>
<b>-GV nhắc HS giới thiệu bằng lời cuả mình để thực hiện khơng khí sơi động ,hấp dẫn.</b>
<b>-u cầu 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu cho nhau nghe.</b>
<b>-Gọi HS trình bày trước lớp. GV nhận xét sửa lỗi dùng từ diễn đạt.</b>
<b>2. Hoạt động 2: Bài tập 2.</b>
<b>-1HS đọc yêu cầu của bài tập </b>
<b>-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK/trang 160 và nói lên những trị chơi,lễ hội được giới</b>
<b>thiệu trong từng tranh.</b>
<b>-1 số HS phát biểu </b>
<b>- GV chốt lại: các trò chơi ; thả chim, đu bay, ném còn.Lễ hội: hội còng chiêng,hát quan họ, hội</b>
<b>bơi trải.</b>
<b>+Hỏi: Ở địa phương em hàng năm có những lễ hội nào?</b>
<b>+Lễ hội ở đó có những trị chơi gì?</b>
<b>*</b><i><b>HS kể theo tổ</b></i>
<b>+GV treo bảng phụ cho HS biết dàn ý chính</b>
<b>+Mở đầu: Tên địa phương em , tên lễ hội hay trị chơi gì thú vị em muốn giới thiệu cho</b>
<b>bạn biết.</b>
<b>+Nội dung: Hình thức trị chơi hay lễ hội</b>
<b>+Kết thúc: Mời các bạncó dịp về thăm địa phương mình.</b>
<b>+Đại diện mỗi tổ thi kể trước lớp.</b>
<b>-HS & GV nhận xét.</b>
<b>-Tuyên dương nhóm có HS kể hay.</b>
<b>-Chuẩn bị luyện tập miêu tả đồ vật.</b>
<b></b>
<b>---ĐỊA LÝ</b>
<i><b>Tiết 15</b></i><b> : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>
<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>-Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm làng nghề thủ cơng truyền thống:dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu </b>
<b>cói, chạm bạc, đồ </b>
<b>gỗ,…-Dựa vào ảnh để tả lại chợ phiên.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
<b> -Phiếu học tập.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b> -Yêu cầu Hs quan sát hình SGK và sự hiểu biết của mình hãy cho biết thế nào là nghề thủ</b>
<b>công ?</b>
<b>+Theo em nghề thủ công ở ĐBBB có lâu chưa ?</b>
<b> -HS phát biểu ý kiến. </b>
<b> -GV chốt lại: Nghề thủ công là nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng cụ đơn giản, sản phẩm đạt</b>
<b>trình độ tinh xảo. Nghề thủ công ở ĐBBB xuất hiện rất sớm, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo</b>
<b>tạo nên sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước. Người làm nghề thủ công gỏi gọi là nghệ nhân</b>
<b> +Gv đính câu hỏi :</b>
<b>+Đồ gốm được làm từ ngun liệu gì ?</b>
<b>+ĐBBB có điều kiện thuận lợi gì để phát triển nghề gốm ?</b>
<b> -Đại diện 1 số Hs trình bày. Lớp nhận xét.</b>
<b> -GV kết luận: đồ gốm được làm từ nguyên liệu đất sét đặc biệt là sét cao lanh. ĐBBB có đất</b>
<b>phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét thích hợp để làm gốm.</b>
<b> -Vậy làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghêï nhân những gì ?</b>
<b>-Chúng ta phải có thái độ như thế nào với sản phẩm gốm, cũng như các sản phẩm thủ</b>
<b>cơng ?</b>
<b> -GV liên hệ và giáo dục HS.</b>
<b> -Yêu cầu HS quan sát hình 15 và đọc thầm mục 4 SGK/107.</b>
<b> -GV phát phiếu ghi câu hỏi thảo luận cho các nhóm.</b>
<b>+Kể về chợ phiên ở ĐBBB:</b>
<b>+Về cách bày bán hàng ở chợ phiên.</b>
<b>+Về hàng hóa bán ở chợ phiên.</b>
<b>+Về người đi chợ để mua và bán.</b>
<b>-GV chốt ý: Chợ phiên là dịp người dân trao đổi hàng hóa, hàng hóa ở chợ phiên chủ yếu</b>
<b>là sản phẩm ở địa phương do người dân làm ra, và các sản phẩm khác phục vụ người dân địa</b>
<b> - HS hai đội lên bốc thăm câu hỏi và thi đua trả lời.</b>
<b> -Gọi Hs đọc ghi nhớ.</b>
<b> -Nhaän xét tiết học</b>
<b> -Về nhà học thuộc bài.</b>
<b>CB: Thủ đô Hà Nội.</b>
<b></b>
<b>---Tốn</b>
<b>TIẾT78: CHIA CHO SỐ CĨ BA CHỮ SỐ</b>
<b> I.MỤC TIÊU</b>
<b>-Biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ cho số có ba chữ số.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> -Các tấm bìa ép nhựa, bút dạ.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b> -Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào bảng con, 1 em lên bảng lớp lam.ø</b>
<b> -Gọi Hs nêu cách thực hiện.</b>
<b> -Hỏi: Phép chia 1944 chia 162 là phép chia hết hay phép chia có dư? </b>
<b> -Gv hướng dẫn Hs cách ước lượng.</b>
<b>8469 : 241 = ?</b>
<b> -Yêu cầu Hs đặt tính và tính vào bảng con, 1 Hs làm bảng lớp.</b>
<b> -Phép chia 8469 chia 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ?</b>
<b> -Gv viết từng phép tính lên bảng.</b>
<b> -Hs thực hiện vào vở, 2 Hs làm trên tấm bìa, đính kết quả lên bảng.</b>
<b> Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.</b>
<b> -Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đơi, làm trên giấy nháp.</b>
<b> -2 Hs của hai đội thi đua lên bảng làm.</b>
<b>8700 : 25 : 4 = 348 : 4</b>
<b> = 87</b>
<b> -Gv nhận xét kết quả.</b>
<b> Bài 3: giải tốn</b>
<b> -Gv đính bài tốn, 2 Hs đọc</b>
<b> -Giải bài tốn có văn gồm mấy bước ?</b>
<b> -Hướng dẫn phân tích đề bài.</b>
<b>+Bài tốn cho biết gì ?</b>
<b>+Bài tốn hỏi gì ?</b>
<b> -Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt</b>
<b>Có 2 cửa hàng, mỗi cửa hàng nhận về 7128 m vải.</b>
<b>Cửa hàng 1 bán : 264 m</b>
<b>Cửa hàng 2 bán : 297 m</b>
<b>Hỏi cửa hàng nào bán hết số vải sớm hơn và sớm hơn mấy ngày ?</b>
<b> -Hướng dẫn Hs cách giải.</b>
<b> +Muốn biết số ngày cửa hàng 1 bán hết số vải, ta làm tính gì ?</b>
<b> +Muốn biết số ngày cửa hàng 2 bán hết số vải, ta làm tính gì ?</b>
<b> -Cả lớp giải vào vở, 1 Hs giải trên tấm bìa.</b>
<b>Số ngày cửa hàng 1 bán hết số vải là:</b>
<b>7128 : 264 = 27 (ngày)</b>
<b>Số ngày cửa hàng 2 bán hết số vải là:</b>
<b>7128 : 279 = 24 (ngày )</b>
<b>Vì 24< 27 nên cửa hàng hai bán hết số vải đó sớm hơn cửa hàng một và sớm hơn số ngày là:</b>
<b>27- 24 = 3 (ngày)</b>
<b>Đáp số : 3 ngày.</b>
<b> -GV chấm điểm 1 số vở.</b>
<b> -Gv viết phép tính lên bảng.</b>
<b>45783 : 245</b>
<b> -Yêu cầu Hs hai đội lên đặt tính rồi tính, mỗi đội 2 em.</b>
<b> -Nhận xét-tuyên dương.</b>
<b> CB: Luyện tập.</b>
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>
<b>-Quan sát và làm thí nghiệm phát hiện một số thành phần chính của không khí ;ô xi , ni tơ , khí</b>
<b>các bô níc </b>
<b>-Nêu được thành phần chính trong khơng khí gồm; o xi và ni tơ. Ngoià ra cịn có khí các bơ níc,</b>
<b>hơi nước,bụi, vi khuẩn,…</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>-4 cây nến nhỏ, 4 chiếc cốc thủy tinh, 4 chiếc đũa nhỏ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
+Thảo luận theo nhóm tổ.
-Gọi 1 HS đọc to thí nghiệm SGK trang 66.
-Yêu cầu báo cáo dụng cụ làm thí nghiệm.
-Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm như SGK.
+Trong khi các nhóm thí nghiệm GV nhắc nhở: Các em lên quan sát mực nước trong cốc, lúc mới úp cốc và
sau khi nến tắt.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-GV nêu câu hỏi yêu cầu các nhóm trình bày
+Tại sao khi úp cốc vào 1 lúc nến lại bị tắt?
+Khi nến tắt nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích
+Phần khơng khí cịn lại có duy trì sự cháy khơng? Vì sao em biết?
Qua thí nghiệm trên em biết khơng khí gồm mấy thành phần? Đó là thành phần nào?
-GV đính hình 2 lên bảng và giảng: thành phần duy trì sự cháy là ơ xi, khơng duy trì sự cháy là ni tơ. Người ta
chứng minh lượng ni tơ nhiều gấp 4 lần lương ơ xi trong khơng khí. Điều này thực tế khi đun bếp than, củi
,hay rơm rạ mà ta không cơi rộng bếp sẽ dễ tắt bếp.
<b>-u cầu từng cặp HS quan sát hình 3 trang 67.</b>
<b>+Em thấy lọ nước vơi hình 3a như thế nào?</b>
<b>+Lọ nước vơi ở hình 3b sau vài ngày như thế nào? vì sao?</b>
<b>-1 số HS phát biểu.</b>
<b>-GV nhận xét kết luận </b>
<b>3. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế </b>
<b> + Làm việc cá nhân.</b>
<b> -Yêu cầu Hs quan sát hình 4,5 SGK/67.</b>
<b>+Trong hình vẽ những gì ?</b>
<b>+Em cịn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bơ-níc ?</b>
<b> -Hs trả lời cá nhân.</b>
<b> -Gv kết luận: rất nhiều các hoạt động của con người đang ngày càng làm tăng lượng khí </b>
<b>các-bơ-níc, làm mất cân bằng các thành phần khơng khí, ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,</b>
<b>động vật, thực vật.</b>
<b> +Nhận xét tiết học.</b>