Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giao an tuan 3 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.88 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 3



Thứ hai Ngày 5 Tháng 9 Năm 2011



<b>TẬP ĐỌC:</b>



<b>THƯ THĂM BẠN</b>



KNS-MT-Liên hệ



<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của
bạn.


- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được
các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).


 <b>Giáo dục kĩ năng sống:</b>


<i><b>- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp </b></i>
<i><b>Thể hiện sự thông cảm xác định giá trị</b></i>
<i><b> Tư duy sáng tạo</b></i>


 <b>Giáo dục bảo vệ mơi trường:</b>


<i><b>-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết</b></i>
<i><b>cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức </b><b>BVMT:</b><b> Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn</b></i>
<i><b>cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây</b></i>
<i><b>rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên</b></i>



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>



- Tranh ở SGK /25


- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt.
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. KTBC: </b>


- Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ
Truyện cổ nước mình và trả lời câu


hỏi :


1) Bài thơ nói lên điều gì ?


2) Em hiểu nhận mặt nghĩa như thế nào ?
3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>B. Bài mới: </b>
<b> 1.-.Khám phá: </b>


- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?


- Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một


việc làm cần thiết. Là HS các em đã làm gì để
ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay
giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn
nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt .


- Ghi tên bài lên bảng .
<b> 2.- Kết nối: </b>


<b> * Luyện đọc: </b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 25, sau đó gọi 3 HS
tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt )


- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa


- 3 HS len bảng thực hiện yêu cầu.


- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.


+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi
viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người
đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt.
- Lắng nghe.


-1 học sinh đọc tồn bài
- HS đọc theo trình tự :


+ HS 1 : Đoạn 1 : Hịa bình … với bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi … bạn mới như
mình .



+ HS 3 : Đoạn 3: Mấy ngày nay … Quách
Tuấn Lương .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
<b> * Tìm hiểu bài: </b>


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :


+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương


gì ?


+ Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .


Trước sự mất mát to lớn của Hồng, ban Lương
sẽ nói gì với Hồng? Chúng em tìm hiểu tiếp
đoạn 2 .


- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu
hỏi :


+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho


thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?


+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng ?


+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 2 .


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để
động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ?


+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?


- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức
thư và trả lời câu hỏi : Những dịng mở đầu và
kết thúc bức thư có tác dụng gì ?


+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài thơ.


<b> * Thi đọc diễn cảm: </b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .


- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của
từng đoạn.



- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- Đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời
câu hỏi :


+ Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương
chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền
Phong .


+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia
buồn với Hồng .


+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt
vừa rồi .


+ “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, li tưởng cao
đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy
sự sống cho người khác.


+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo
vệ Tổ Quốc .


+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư
và lí do viết thư cho Hồng.


- Lắng nghe .


- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :



+ Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu
niên Tiền Phong, mình rất xúc động được
biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt
vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với
bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi
như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Những câu văn :


 Nhưng chắc là Hồng … dịng nước lũ .
 Mình tin rằng … nỗi đau này .


 Bên cạnh Hồng … như mình .


+ Nội dung đoạn 2 là những lời động viên,
an ủi của Lương với Hồng .


- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :


+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng
bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai Trường
Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn
nơi bị lũ lụt.


+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số
tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay .


+ “ Bỏ ống ” là dành dụm, tiết kiệm.


+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào
bị lũ lụt .



- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời
gian viết thư, lời chào hỏi ngươi nhận thư
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn
nhủ, họ tên người viết thư .


+ Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ
đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau


thương, mất mát trong cuộc sống.
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .


- Tìm ra giọng đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn .
- Gọi HS đọc toàn bài .


- Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc diễn
cảm và luyện đọc đoạn văn .


Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế
nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .


3.-Thực hành:


-Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Lương?
Hằng năm nước ta thường có thiên tai, bão lụt
xảy ra, các em cần làm gì để đọng viên, chia xẻ


với các bạn học sinh vùng bão?


<b>4. Ấp dụng - củng cố vàHoạt động tiếp</b>
<b>nối:</b>


+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như
thế nào ?


+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người khơng
may gặp hoạn nạn , khó khăn ?


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS ln có tinh thần tương thân tương ái,
giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn.


+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn, chia sẻ.
- 3 HS đọc .


- 2 HS đọc toàn bài.


- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc.
-Bạn Lương có tấm lịng nhân ái, biết thơng
cảm và xẻ chia với người có hồn cảnh khó
khăn,..


-HS tự nêu


+ Bạn Lương là một người bạn tốt, giàu tình


cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương
của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi,
giúp bạn số tiền mà mình có .


+ Tự do phát biểu .
-HS cả lớp.


<b>TOÁN</b>



<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>

(

<i>tiếp theo</i>

)


<b>I</b>

<b>. </b>

<b>Mục tiêu </b>:


- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu


- HS được củng cố về hàng và lớp<b> .</b> Hoàn thành bài 1,2,3.
-<i>-GD tính cẩn thận, chính xác.</i>


<b>II. </b>

<b>Phương tiện dạy - học</b>: <b> </b>


- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):


Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị


Hàng
trăm
triệu


Hàng
chục
triệu



Hàng
triệu


Hàng
trăm
nghìn


Hàng
chục
nghìn


Hàng


nghìn Hàngtrăm Hàngchục đơn vịHàng

<b>III. </b>

<b>Hoạt động Dạy và học</b>:<b> </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4
của tiết 10.


- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài: </b>



- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết
đọc, viết các số đến lớp triệu.


<b>3.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu :</b>
- GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy
học lên bảng.


- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Có 1 số
gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm
nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3
đơn vị.


- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.


- GV hướng dẫn lại cách đọc.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
+ Đọc và viết số trên bảng phụ của Gv.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp <i>lớp</i>
<i>đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. </i>GV vừa giới thiệu vừa
dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số
342 157 413



+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào
cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên
lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển
sang lớp khác.


+ Vậy số trên đọc là <i>Ba trăm bốn mươi hai triệu</i>


(lớp triệu) <i>một trăm năm mươi bảy nghìn </i>(lớp
nghìn) <i>bốn trăm mười ba </i>(lớp đơn vị).


- GV yêu cầu HS đọc lại số trên.


- GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.


<i>3.3. Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b>Bài 1:</b></i>


- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong
bảng số GV kẻ thêm một cột <i>viết số.</i>


- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên
bảng.


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.


<i><b>Bài 2:</b></i>



- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm
một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số
khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.


đúng/ sai.


- HS thực hiện tách số thành các lớp theo
thao tác của GV.


- Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc
đồng thanh.


- HS đọc đề bài.


- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào
VBT. Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các
dòng trong bảng.



- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia
đọc, sau đó đổi vai.


- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.


- Đọc số theo yêu cầu của GV.


- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào
vở.


- HS cả lớp lắng nghe


<b> Lịch Sử:</b>



<b>NƯỚC VĂN LANG</b>



<b>I.</b>

<b>Mục tiêu :</b>


- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian qua đời, những nết chính về đời
sống vật chất tinh thần của người Việt cổ:


+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Viết biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.


+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lệ hội thường đua thuyền, đấu vật …
-Lòng tự haò dân tộc.



<b>II.</b>

<b>Phương tiện dạy và học:</b>


-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của HS .


Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

.



<b>III.Hoạt động trên lớp</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>HS hát<b> .</b>


<i><b>2.</b><b>KTBC</b><b> </b>:</i>


-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i>a.Giới thiệu :</i> Nườc Văn Lang
<i>b.Tìm hiểu bài :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Hoạt động cá nhân:</i>


- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ
trục thời gian lên bảng .


-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh
ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh


đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời
trên trục thời gian .


-GV hỏi :


+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là
gì ?


+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian
nào ?


+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của
nước Văn Lang.


+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực
nào?


+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
-GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.


<i>Hoạt động theo cặp: : </i>(phát phiếu học tập )
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội
dung )



H


<i><b> </b></i>



<b> </b>-GV hỏi :


+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?


+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là
gì?


+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là
tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?


-GV kết luận.


<i>Hoạt động theo nhóm:</i>


-GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản
ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt


Sản xuất Ăn,
uống


Mặc và
trang


điểm Ở Lễ hội


-Lúa


-Khoai
-Cây ăn
quả
-Ươm tơ,
dệt vải
-Đúc
đồng:
giáo mác,
mũi tên,
rìu, lưỡi


-Cơm,
xơi
-Bánh
chưng,
bánh
giầy
-Uống
rượu
-Làm
mắm


Phụ nữ
dúng
nhiều
đồ
trang
sức,
búi tóc
hoặc


cạo
trọc
đầu.
Nhà
sàn
-Quây
quần
thành
làng
-Vui
chơi
nhảy
múa
-Đua
thuyền
-Đấu
vật


-HS quan sát và xác định địa phận và kinh
đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm
ra đời của nước Văn Lang trên trục thời
gian .


-Nước Văn Lang.


-Khoảng 700 năm trước công nguyên.
-1 HS lên xác định .


-Ở khu vực sông Hồng,sông Mã, sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ.



-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ
đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng,
Lạc dân, nơ tì sao cho phù hợp như trên
bảng.


-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc
hầu , lạc dân, nơ tì.


-Là vua gọi là Hùng vương.


-Là lạc tướngvà lạc hầu, họ giúp vua cai
quản đất nước.


-Dân thướng gọi là lạc dân.


-Là nơ tì, họ là người hầu hạ các gia đình
người giàu phong kiếm


-HS thảo luận theo nhóm.


-HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền
vào chỗ trống.


-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu,
nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng
làm vũ khí, cơng cụ sản xuất và đồ trang
sức …


-Một số HS đại diện nhóm trả lời.


-Cả lớp bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cày
-Nặn đồ
đất


-Đóng
thuyền


-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng
thống kê.


-Sau khi điền xong GV cho vài HS mơ tả bằng lời
của mình về đời sống của người Lạc Việt.


-GV nhận xét và bổ sung.


<i>Hoạt động cả lớp:</i>


- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện
cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà
em biết.


-Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt ?


-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .


<i><b>4.Củng cố Dặn dò:</b></i>



-Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.


-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về
cuộc sống của người Lạc Việt.


-GV nhận xét, bổ sung.


-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
-Nhận xét tiết học.


-3 HS đọc.
-2 HS mơ tả.


-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An
Tiêm”,...


-Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai…


-3 HS đọc.
-Vài HS mơ tả.
-HS cả lớp.


ĐẠO ĐỨC:



Vượt khó trong học tập



GDKNS



<b>I.</b>

<b>Mục đích yêu cầu : </b>


- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó


- HS khá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
*Giáo dục kĩ năng sống:


<i><b>- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.</b></i>


<i><b>- Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đở của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong</b></i>
<i><b>học tâp.</b></i>


<b>II.</b>

<b>Phương tiện dạy học : </b>
-SGK Đạo đức 4.


-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
-Giấy khổ to.


<b>III.Các hoạt động dạy học : </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Tiết 1</b>
1<i><b>. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết?


Hoặc của chính em .


- Thế nào trung thực trong học tập ? Vì sao phải
trung thực trong học tập?


- GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>2. Bài mới : </b></i>
<i><b>a.-Khám phá:</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>
Tìm hiểu câu chuyện


GV đọc câu chuyện “ Một HS nghèo vượt khó”
-GV kể chuyện.


-1HS lên bảng kể
1HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi HS kể lại tóm tắt câu chuyện.


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu
hỏi.


+Thảo gặp phải những khó khăn gì ?


+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao ?
- Gọi HS trình bày.



- Cho HS nhận Xét.


- GV nhận xét, tóm tắt các ý trên bảng.
- GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó
khăn trong học tập và trong cuộc sống,song
Thảo đã biết cách khắc phục,vượt qua, vươn lên
học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt
khó của bạn.


<i><b>b.Kết nối:</b></i>


<b>Hoạt động 2:Thaỏ luận nhóm</b>
-Em sẽ làm gì?


- Cho HS làm việc theo nhóm.


+Khi gặp bài tập khó,em sẽ chọn cách làm nào
dưới đây? Vì sao?


a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.


c. Chép luôn bài của bạn.
d. Nhờ người khác làm bài hộ.


đ .Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn…
e. Bỏ khơng làm bài.


-Cho HS trtình bày.


-Cho HS nhận xét.


- GV kết luận : (a), (b), (đ) là những cách giải
quyết tích cực.


- Qua bài học hơm nay chúng ta có thể rút
rađược điều gì?


<i><b>c.Thực hành:</b></i>


<b>*Hoạt động 1:</b> Thảo luận nhóm
(Bài tập 2 - SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
+ Yêu cầu HS đọc tình huống.
+ HS nêu cách giải quyết.


- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.
- GV kết luận: trước khó khăn của bạn Nam,
bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp
đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau. Vì vậy mỗi
bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục
vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp
đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
<b> 4.Vận dụng :</b>


- Cho HS nêu lại nội dung bài học .
- Tổng kết nội dung bài học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị BT3,4 trong
SGK,thực hiện các hoạt động ở mục “ Thực hành


“ trong SGK.


- Nhận xét tiết học.


1HS kể.


HS thảo luận theo cặp.


+Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong học
tập như : nhà nghèo,bố mẹ luôn đau
yếu,nhà xa trường.


+Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa
học,vừa làm giúp bố mẹ.


+Thảo vẫn học tốt,đạt kết quả cao,làm
giúp bố mẹ,..


-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS các nhóm nhận xét.
-HS lắng nghe.


-Các nhóm thảo luận.


-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-HS nhận xét.


-HS phát biểu.
-HS ghi nhớ.



- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.


- Một số HS trình bày những khó khăn và
biện pháp khắc phục.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>1.-Kiểm tra:</b></i>


-Thế n la vượt khó trong học tập?


<i><b>2.-Thực hành </b><b> (tt)</b></i>


<b>*Hoạt động 2:</b> Làm việc nhóm đôi
( Bài tập 3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.


- GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết
vượt qua khó khăn học tập.


<b>*Hoạt động 3:</b> Làm việc cá nhân
( bài tập 4 - SGK / 7)
- GV nêu và giải thích u cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn ...


- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.



- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những
biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra
để học tốt.


<b>4. Vận dung -Củng cố:</b>
- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra


HS trả lơì


- HS thảo luận.
- HS trình bày


- HS lắng nghe.


- HS nêu 1 số khó khăn và những biện
pháp khắc phục.


- Cả lớp trao đổi, nhận xét.


- HS cả lớp thực hành.


Thứ Ba Ngày 6 Tháng 9 Năm 2011



<b>Chính tả </b>

(Nghe - viết)



<b>Bài viết : </b>

Cháu nghe câu chuyện của bà



<b>I. MỤC TIÊU: </b>




- Nghe viết lại đúng chính bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng nhịp
điệu các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.


- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr / ch, ?, ~)
-GD viêt và trình baỳ văn bản đẹp.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: </b>



- 4 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- Vở.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Ổn định tổ chức :


2. Kiểm tra bài cũ :


- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng, lớp viết bảng
con


<i>sau / xau</i>
<i>chăn / chăng</i>
<i>sin / xin</i>
<i>băn / băng</i>
<i>sem / xem</i>
<i>rằn / rằng</i>


3. Bài mới :



3.1. Giới thiệu bài:


Chính tả (Nghe Viết): <i>Cháu nghe câu chuyện</i>
<i>của bà</i>


3.2. Hướng dẫn HS nghe viết:


- Đọc bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”
- Nội dung của bài thơ nói gì ?


- Từ dễ viết sai : <i>trước, sau, làm, lưng, lối, rưng</i>


- HS theo doi trong SGK.
- 1 HS đọc lại bài thơ.


- Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu
dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không
biết cả đường về nhà mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>rưng, mỏi, gặp, lạc, về , bỗng.</i>


- Cách trình bày bài thơ?


- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết (2 lần 1
câu).


- Đọc lại tồn bộ bài chính tả 1 lượt.
- Chấm 7 - 10 bài.


- Nêu nhận xét chung.



3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Nêu yêu cầu của bài.


- Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng ?


4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét bài tập của HS.


- Tìm 5 từ chỉ tên con vật bắt đầu chữ tr / ch.
- 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi,
ngã.


- Câu 6 tiếng lùi vào cách lề một ô vở, câu 8
tiếng viết sát lề. Hết mỗi khổ thơ phải để
trống 1 dòng rồi viết tiếp khổ sau.


- HS viết bài.
- HS rà soát lại.


- Từng cặp rà soát lỗi cho nhau. Sửa và ghi
lỗi sai bên lề trang vở.


- Đọc thầm đoạn văn.
- Làm bài tập.


- Thân trúc tre đều có nhiều đốt. Dù trúc tre
bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ ngun
dáng thẳng như trước.



- Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất
khuất là bạn của con người.


a) tre , không chịu ,Trúc dẫu cháy , tre , tre ,
đồng chí , chiến đấu , Tre.


b) Triển lãm , bảo , thử , vẽ cảnh , cảnh
hồng hơn vẽ cảnh hồng hơn khẳng định
bởi vì vẽ tranh ở cạnh chẳng bao giờ
- HS nêu


TỐN:


Luyện tập



<b>I.</b>

<b>Mục đích u cầu</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu


- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- HS làm bài tập 1, 2. Bài 3 (a, b, c). Bài 4 (a, b). các bài còn lại HS khá giỏi làm.
-<i>-GD tính cẩn thận, chính xác.</i>


<b>II.</b>

<b>Phương tiện dạy và học :</b>


- Bảng viết sẵn nội dung BT1, 3- VBT.
<b>III.Các hoạt động dạy và học</b>

:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :


- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 3 trang 15 SGK.
- GV nhận xét ghi điểm .


<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>:


- Gời học tốn hơm nay,các em sẽ luyện
tập về đọc, viết thứ tự các số có nhiều chữ số.
-GV ghi đề bài lên bảng.


<i><b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>:
<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc và viết số.
-GV nhận xét ghi điểm.
<b>Bài 2</b>:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .


-2HS lên bảng thực hiện.


-HS lắng nghe.


-4HS đọc số và viết số.
+ 553 304 900.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi HS nêu các chữ số ở từng hàng của số 32
640 507.



- Hỏi HS tương tự các số :


8 500 658 ; 830 402 960 ; 85 000 120 ; 178
320 005 ; 1 000 001.


-GV nhận xét ghi điểm .
<b>Bài 3 :</b>


- GV đọc các số trong BT3, yêu cầu HS viết các số
theo lời đọc .


-Gọi HS nhận xét.


-GV nhận xét và ghi điểm.
<b>Bài 4 :</b>


-GV viết lên bảng các số :
a/ 715 638;


b/ 571 638 ;
c/ 836 571 ;


- Yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số


<b>571 638</b>, sau đó nêu chữ số 5 thuộc hàng trăm
nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn .


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>4</b>



<b> </b><i><b>. Củng cố - dặn dò :</b></i>


-GV tổng kết nội dung bài học.


-Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập.
-Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập”.


-Nhận xét tiết học .


-1HS đọc cả lớp theo dõi.


-HS nêu thứ tự từ phải sang trái:số 32
640 507 có chữ số 7ở hàng đơn vị, chữ
số 0 ở hàng chục,chữ số 5 ở hàng trăm,
…,chữ số 3 ở hàng chục triệu.


-HS phân tích và viết vào vở.


-2HS lên bảng làm bài,HS cảlớp làm vào
vở BT.


-HS nhận xét.


-HS theo dõi và đọc số.


-3HS lên bảng làm bài.


-HS lắng nghe.



LUYỆN TỪ & CÂU:



TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC



I

<b>.</b>

<b>Mục đích ,yêu cầu :</b>


- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển
(hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).


-HS thâý được cái hay về sự đa dạng và phong phú của Tiêng Việt

II.

<b>Phương tiện dạy và học :</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luyện tập BT1.
- 4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét.


III.

<b>Các hoạt động dạy và học</b> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. <i><b>Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-HS1 : Em hãy nói lại phần ghi nhớ về dấu hai
chấm ?


-HS2: Làm BT1 ý a trong phần luyện tập ?
-GV nhận xét ghi điểm.


2. <i><b>Bài mới:</b></i>



a. Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài học.
-GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:


<i>Phần nhận xét.</i>


* BT1,2:


-Gọi HS đọc câu trích trong bài: Mười năm cõng
bạn đi học + đọc yêu cầu.


-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho Hs trình bày.


-GV chốt lại lời giải:


+ HS trả lời.


+ 2HS lên bảng thực hiện.


+HS lắng nghe.


+1HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+Ý 1:


Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) nhờ, bạn, lại, có,
chỉ, nhiều, năm, liền, Hanh, là ( giúp đỡ, học
hành, HS tiên tiến ) . Từ phức.



+Ý 2:


-.Tiếng dùng để làm gì?


-Từ dùng để làm gì?
+ Cấu tạo câu.


<i>Phần ghi nhớ.</i>


-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-GV giải thích thêm.


<i>Phần luyện tập</i>.
Bài tập 1 :


-Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.


-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :


+ Rất / công bằng /, rất / thông minh / và / đô
lượng /,lại / đa tình / đa mang /.


+ Từ đơn : rất, và, lại,.


+ Từ phức: công bằng,thông minh,đọ lượng, đa
tình, đa mang.



Bài tập 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm Bài theo nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét.


-GV nhận xté ghi điểm.
Bài tập 3:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<i><b>4.Củng cố và Dặn dò:</b></i>


-Gv tổng kết chung nội dung bài học.


-Yêu cấu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi
nhớ của bài. Viết và vở ít nhất hai câu đã đặt ở
BT3(phần luyện tập).


-Chuẩn bị bài sau: “ Nhân hậu và Đoàn kết “
-Nhận xét tiết học,


+HS trả lời: Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có thể
dùng 1tiêng để tạo nên một từ. Đó là từ đơn.


-Cũng có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo nên
một từ. Đó là từ phức.


+ Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc
điểm,…(tức là biểu thị ý nghĩa).


+HS trả lời
+ HS đọc


+1HS đọc.


+Các nhóm trao đổi và ghi kết quả vào giấy.
+Đại diện nhóm lên trình bày.


+HS lắng nghe.


+1HS đọc.


+Các nhóm làm bài.


+Đại diện nhóm lên trình bày.


+1HS đọc .


+HS làm viêc cá nhân vào vở BT.
+Một số HS lần lượt Đọc câu mình đặt.
+HS lắng nghe.


+HS theo dõi



Khoa học:



VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO



GDMT-Liên hệ


I

<b>/ </b>

<b> Mục tiêu:</b>


Sau bài học học sinh có thể :


- Kể tên những thức ăn chất nhiều chất đạm (Thịt, cá, trứng, tôm, cua,…) chất béo (mở, dầu,
bơ,…


- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GDMT: Môi trường cung cấp các chất dinh dưỡng cho con người vì vậy cần có ý thức và việc
làm bảo vệ mơi trường.


II/

<b>Phương tiện dạy- học:</b>


-Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


-Các chữ viết trong hình trịn: Thịt bị, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà,
Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.


-4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình trịn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
-HS chuẩn bị bút màu.


III/

<b>Hoạt động dạy- học</b>:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.


1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức
ăn ? Đó là những cách nào ?


2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
vai trị gì ?


-Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-Hằng ngày, cơ thể chúng ta đòi hỏi phải cung
cấp đủ lượng thức ăn cần thiết. Trong đó có những
loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Để
hiểu rõ vai trò của chúng các em cùng học bài: Vai
trò của chất đạm và chất béo.


-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các
em ăn.


<i>Hoạt động 1 :</i>



-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và
chất béo ?


+ Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và
thực vật.


+ Cách tiến hành:


Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời
câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm,
những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?


-Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu
HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.


-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
đạm mà các em ăn hằng ngày ?




-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em
thường ăn hằng ngày.


* GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta phải
ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại
sao ta phải ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều


này khi biết vai trò của chúng.


<i>Hoạt động 2 : </i>


Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm
và chất béo.


+ Mục tiêu:


-Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều
chất đạm.


-Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa nhiều


-HS trả lời.




-HS lắng nghe.


-HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng,
tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau,
thịt bò, …


-Làm việc theo yêu cầu của GV.


-HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời đúng
là:


+Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là:


trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát,
gà.


+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là:
dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc…


-HS nối tiếp nhau trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chất béo.


+ Cách tiến hành:


-Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế
nào ?


-Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?


* Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà
chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người
phát triển.


-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK
trang 13.


* Kết luận:


+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo
ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay
thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động


sống của con người.


+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp
thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.


<i>Hoạt động 3: </i>


Trị chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức
ăn”


+Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực
vật.


+Cách tiến hành:
Bước 1: GV hỏi HS.


+Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
+Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?


-Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có
nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào
biết chính xác điều đó nhé !


Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định
hướng sau:


-Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng
cho HS.



-GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong
hình trịn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn
vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc
động vật thì tơ màu vàng, loại thức ăn có nguồn
gốc thực vật thì tơ màu xanh, nhóm nào làm đúng
nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng.


-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách
trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.
Bước 3: Tổng kết cuộc thi.


-u cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp.
-GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm
có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.


-Tun dương nhóm thắng cuộc.


* Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ đâu ?


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ


lợn, thịt bị, tơm, cua, thịt gà, đậu phụ,
ếch, …



-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn,
mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …


-HS lắng nghe.


-2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn
cần biết.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS lần lượt trả lời.


+Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
-HS lắng nghe.


-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn
bị bút màu.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động trong nhóm.


-4 đại diện của các nhóm cầm bài của
mình quay xuống lớp.


-Câu trả lời đúng là:


+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn
gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu


đũa.


+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn
gốc động vật: thịt bị, tương, thịt lợn,
pho-mát, thịt gà, cá, tôm.


+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.


+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
gốc động vật: bơ, mỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

những HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn
nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất
xơ.


Thứ Tư Ngày 7 Tháng 9 Năm 2011


KỂ CHUYỆN :



KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC



<b>I</b>

<b>. Mục tiêu: </b>



- Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói
về lịng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK).



- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
-Lịng nhân ái, tình thương ngươì.


<b>II. </b>

<b>Phương tiện dạy học: </b>


Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lịng nhân hậu .
Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .


<b>III. </b>

<b>Hoạt động trên lớp:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1<i><b>. </b><b>KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ : Nàng tiên
Ốc.


- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. <i><b>Bài mới:</b></i>


a) Giới thiệu bài:


- Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn
bị.


- Giới thiệu : Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện
mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói về lịng nhân
hậu, tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa
người vơi người. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta
cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất ?


Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé !


b) Hướng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài


- Gọi HS đọc đề bài .GV dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ : được nghe, được đọc, lòng
nhân hậu.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
- Hỏi :


+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ?
Lấy ví dụ một số truyện về lịng nhân hậu mà em
biết .


+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?


- Thầy rất khuyến khích các bạn ham đọc sách.


- 2 HS kể lại.


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Lắng nghe


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Trả lời tiếp nối.


+ Biểu hiện của lòng nhân hậu :



Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi
người: Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội,


Cảm thơng, sẵn sàng chia sẻ với mọi người
có hồn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế
Mèn,…


Tính tình hiền hậu, khơng nghịch ác, khơng
xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác .
Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ
của sư sống : Hai cây non, chiếc rễ đa tròn ,


+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích
trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em
xem ti vi, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá
cao, cộng thêm điểm.


- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu .GV ghi nhanh
các tiêu chí đánh giá lên bảng.


+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4 điểm
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm .


+ Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ: 3
điểm.



+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện : 1 điểm .


+ Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn : 1 điểm.


* Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS.


-GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo
đúng trình tự mục 3 .


- Gợi ý cho HS các câu hỏi :
HS kể hỏi:


+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện, Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động
nhất


+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện ?
HS nghe kể hỏi:


+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người
điều gì ?


+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong
truyện ?


* Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện
- Tổ chức cho HS thi kể.



Lưu ý :GV nên dành nhiều thời gian , nhiều HS
được tham gia thi kể. Khi HS kể, GV ghi tên HS,
tên câu chuyện, truyện đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa
truyện vào một cột trên bảng.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
ở trên.


- Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn
nào ?


Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?


- Tuyên dương, trao phần thưởng ( nếu có ) cho
HS vừa đạt giải .


3<i><b>. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài
sau.


- HS đọc.


- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể
chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.



- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn
. HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để tạo
khơng khí sơi nổi, hào hứng.


- Nhận xét bạn kể.
- Bình chọn.


-HS cả lớp.


TOÁN:



Luyện tập



<b>I.</b>

<b>Mục tiêu: </b>


- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.


- Bài 1: Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số. Bài: 2( a, b). Bài 3: (a). Bài: 4. Các bài cịn lại HS
khá giỏi làm.


--GD tính cẩn thận, chính xác<i>.</i>

<b>II.</b>

<b>Phương tiện dạy và học</b>:


-GV : bảng phụ,phấn.
-HS : SGK

.



<b>III.</b>



<b> Các hoạt động dạy và học</b>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Ổn định: hát vui:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập dòng 2 bài 2 của tiết 12, kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài: </b>


- Giờ học tốn hơm nay các em sẽ tiếp tục
luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm
quen với tỉ.


<b>3.2. Thực hành:</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu
cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 2 (a, b)</b></i>


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự viết số.



a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4
chục và 2 đơn vị.


b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục
và 2 đơn vị.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3 (a)</b></i>


- GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng
và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?
- Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 4</b></i>


- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1
nghìn triệu ?


- GV thống nhất cách viết đúng là 1000000000
và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
-Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào?


- Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến
10 tỉ ?


- GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS


cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.


- 3 tỉ là mấy nghìn triệu ? (Có thể hỏi thêm các
trường hợp khác)


- 10 tỉ là mấy nghìn triệu ?


- GV hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?


- GV viết lên bảng số 315000000000 và hỏi: Số
này là bao nhiêu nghìn triệu ?


- Vậy là bao nhiêu tỉ ?


- Nếu còn thời gian, GV có thể viết các số khác
có đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


+ Đọc các số: 85 000 120;
178 320 005; 1 000 001


- HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS


làm trước lớp.


- Yêu cầu chúng ta viết số.


- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào
VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


<i><b>5 760 342.</b></i>


<i><b>5 706 342</b></i>


- Thống kê về dân số một số nước vào tháng
12 năm 1999.


- HS tiếp nối nhau nêu.


a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ;
Nước có dân ít nhất là Lào.


- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết
vào giấy nháp.


- HS đọc số: 1 tỉ.


- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9
chữ số 0 đứng bên phải số 1.


- 3 đến 4 HS lên bảng viết.



- 3 tỉ là 3000 triệu.
- 10 tỉ là 10000 triệu.


- 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1
và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TẬP ĐỌC:



Người ăn xin



GDKNS


<b>I</b>

<b>. </b>

<b>Mục đích yêu cầu:</b>


- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu
chuyện.


- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh
của ơng lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3).


* Giáo dục kĩ năng sống:


<i><b>- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp , thể hiện sự thông cảm xác định giá</b></i>
<i><b>trị</b><b>.</b></i>


<b>II. </b>

<b>Phương tiện dạy - học :</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.



<b>III. Các hoạt động dạy -</b>

học:



<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b></i>:
-Kiểm tra 2HS.


+Gọi HS đọc tiếp nối nhau bài Thư thăm
bạn, trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
-GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>B.- Bài mới:</b></i>


1.-Khám phá:


<i>-</i>Cho HS quan sát tranh và nêu nhận xét
GV ghi đề bài lên bảng.


2. Kết nối:
a.Luyện đọc:


-Gọi 1HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc nối tiếp.


+Đoạn 1:Từ đầu …xin cứu giúp.
+Đoạn 2: Tiếp …ông cả.


+Đoạn 3: Còn lại.


-Giúp HS hiểu nghĩa các từ: lom khom,đỏ


đọc, giàn dụa, thảm hại, chằm chằm,tài sản,
lẩy bẩy, khản đặc.


-Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc theo cặp .


-Cho HS đọc cả bài.


-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.<i> Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:</i>


-Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu đọc và trả
lời các câu hỏi.


-Gọi HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi.


+Hinh ảnh ông lão ăn xin đáng thương như
thế nào?


+Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn
xin như thế nào?


+Cậu bé không có gì cho ơng lão, nhưng ơng
lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”.
Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì?


+ Sau câu nói của ông lão,cậu bé cũng cảm



+HS quan sát tranh và lắng nghe.


+1HS đọc.


+HS đọc nối tiếp đến hết bài ( đọc 2-3 lượt)


+HS luyện đọc.
+1HS đọc.


+HS đọc theo cặp.
+1HS đọc cả bài.


+HS làm việc theo nhóm.
- HS đọc.


Ơng lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ, giàn dụa
nước mắt, đơi mơi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình
dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng
rên rỉ cầu xin.


+Hành động: Rất muốn cho ơng lão một thứ gì
đó.


Lời nói:Xin ơng lão đừng giận


+Ơng lão nhận được tình thương,sự thông cảm
và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng
tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành.


+Cậu bé nhận được ông lão lòng biết ơn, sự


đồng cảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thấy được nhận chút gì từ ơng. Theo em cậu
bé nhận gì ở ơng lão?


- GV kết luận :…
c.<i>Đọc diễn cảm</i> :


-Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.


-Hướng dẫn HS tìm giọng đọc và thể hiện
giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo cặp, theo 2 vai.
-GV sửa chữa uốn nắn.


3.-Thực hành:


-Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?


-GV theo dõi và khuyến khích học sinh trình
bày.


-u cầu HS thảo luận về những người có
cảnh ngộ bất hạnh xung quanh mình và việc
làm hỗ trợ,..


4<i><b>.Áp dụng Củng cố và hoạt động nối</b></i>
<i><b>tiếp:</b></i>


+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?Tập kể


và kể cho mọi người cùng nghe.


- Dặn HS về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi
SGK, Xem trước bài sau: Một người chính trực
.


-Nhận xét tiết học.


+HS đọc.


+HS tìm giọng đọc.


+HS luyện đọc theo căp, theo vai.
+HS nhắc lại.


+HS lắng nghe.


-HS suy nghĩ và lần lượt trả lời, chẳng hạn:
Những người nghèo khổ, bất hạnh họ không chỉ
cần giúp đỡ về vật chất mà họ còn cần thương
yêu…


-HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình
bày.


Thứ năm ngày 08 thang 09 năm 2011



TẬP LÀM VĂN:



Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật




<b>I. </b>

<b>Mục tiêu</b> :


- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách
nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ).


- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực
tiếp, gián tiếp (BT mục III).


-Có ý thức cẩn trọng khi sử dụng từ để diễn đạt văn bản giao tiếp.


<b>II. </b>

<b> Phương tiện dạy và học :</b>


-GV : +Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 phần nhận xét.
+BT 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.


+Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp, bút dạ.
-HS : + SGK.


<b>III.Các hoạt động dạy và</b>

học :



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. ổn định</b> :


- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK/24



- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả
những gì?


- Nhận xét cho điểm từng HS .
<b>3. Bài mới: </b>


<b>3.1. Giới thiệu bài: </b>


- Hỏi : Những yếu tố nào tạo nên một nhân
vật trong truyện ?


- Để làm một bài văn kể chuyện sinh động,


- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ngoài việc nêu ngoại hình, hành động của
nhân vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân
vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân
vật ấy. Gìơ học hơm nay giúp các em hiểu
biết cách làm điều ấy trong văn kể chuyện .
<b>3.2. Phần nhận xét: </b>


Bài 1 : Hoạt động nhóm tổ.
- Gọi HS đọc yêu cầu .


- GV phát phiếu cho 4 HS đại diện 4 tổ (ngồi
làm tại chỗ)


- GV theo dõi.



- Yêu cầu 4 HS làm phiếu, trình bày bài lên
bảng và đọc bài của mình.


- GV để lại bài làm đúng nhất và cho cả lớp
sửa bài.


Bài 2: Hoạt động cá nhân


+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì
về cậu ?


+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của
cậu bé ?


Bài 3: Hoạt động nhóm 2


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT3 SGK/32.
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu
hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong
hai cách kể đã cho có gì khác nhau ?


- Gọi HS phát biểu ý kiến .


- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào
cạnh lời dẫn : như SGV/88.


+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật


để làm gì ?


+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý
nghĩ của nhân vật ?


<b>3.3. Ghi nhớ:</b>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32, SGK
- GV nêu thêm VD minh hoạ (Bảng phụ)
+ Minh trách Lan là Lan không đi sớm để làm
vệ sinh lớp


+ Lan nói : tớ xin lỗi cả lớp.


- Hỏi HS : Câu nào dẫn lời nói trực tiếp, câu
nào là dẫn gián tiếp ?


<b>3.4. Luyện tập: </b>


Bài 1 : Hoạt động nhóm 2


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT1 SGK/32.
- Gọi HS đọc nội dung .


- GV nhắc HS:


+ Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong dấu
ngoặc kép, hoặc dấu hai chấm và gạch
ngang đầu dịng.



+ Lời dẫn gián tiếp : khơng được đặt trong
dấu ngoặc kép, hay dấu gach ngang đầu
dịng và trước nó có thể có thêm từ: rằng, là
và dấu hai chấm.


- GV phát phiếu mẫu cho HS.


- Yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 2, ghi ra phiếu.
- GV theo dõi và nhận xét.


- GV chốt lại bằng cách mời 2 HS làm bài
đứng lên trình bày kết quả.


- GV nhận xét.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- HS nhận phiếu, thảo luận nhóm và làm
bài vào phiếu.


- HS nghe và nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp sửa bài.


...cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu
con người ...


+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu .



- 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc
- Đọc thầm , thảo luận cặp đôi .


- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu
trả lời đúng .


- Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.


+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật
để thấy rõ tính cách của nhân vật .


+ Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián
tiếp.


- 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.


- HS nêu nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực
tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp .
- 2 HS nhận phiếu.


- 2 HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS phát biểu và nhận xét.


- HS dán phiếu lên bảng và đọc kết quả.
+ Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi .


+ Lời dẫn trực tiếp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét , bổ
sung


Bài 2: Hoạt động cá nhân


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT2 SGK/32
- Gọi HS đọc nội dung .


- GV gợi ý : Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp
thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó
là lời nóicủa ai, nói với ai, khi chuyển phải :
+ Thay đổi cách xưng hô.


+ Đặt lời nói sau dấu hai chấm, mở ngoặc
kép hoặc sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.


- GV gọi 1 HS giỏi làm thử câu thứ nhất.
- GV yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2
HS giỏi.


- GV theo dõi, chấm bài.


- GV chốt lại lời giải như SGV/89.
Bài 3 : Làm việc cả lớp


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.



- GV gợi ý:Bài tập này yêu cầu các em làm
ngược với bài tập trên. Muốn làm đúng bài
tập , em cần xác định rõ lời nói đó là của ai
nói với ai. khi chuyển phải thay đổi xung hô.
Bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng ,
gộp lại lời kể với lời nhân vật .


- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực
tiếp thành gián tiếp


- GV chốt lại như SGV/89.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà làm lại bài 2 , 3 vào vở
- Chuẩn bị bài: Viết thư.


- 1 HS đọc nội dung.
- HS lắng nghe.


- 1 HS làm mẫu.
- HS làm bài.


- 2 HS giỏi trình bày bài lên bảng, đọc.
- HS theo dõi, nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.



- 1 HS giỏi làm mẫu.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>TOÁN</b>



DÃY SỐ TỰ NHIÊN



<b>I. </b>

<b>Mục tiêu</b>: <b> </b>


- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiện
-Đọc, viết số tự nhiên. Hoàn thành bài 1, 2, 3 và bài 4a.


--GD tính cẩn thận, chính xác.

<b>II. </b>

<b>Phương tiện dạy học</b>:<b> </b>


- Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).

<b>III. </b>

<b>Hoạt động Dạy - học: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 2c, 2d của tiết 13, kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.



- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới: </b>


<b> 3.1. Giới thiệu bài: </b>


- GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.


<b>3.2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số</b>
<b>tự nhiên: </b>


- HS hát.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV: Em hãy kể một vài số đã học. (GV ghi
các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số
không phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra
một góc bảng.)


- GV yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.
- GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237,
… được gọi là các số tự nhiên.


- GV: Em hãy kể thêm một số các số tự
nhiên khác.


- GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và


nói đó khơng phải là số tự nhiên.


- GV: Bạn nào có thể viết các số tự nhiên
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?
- GV hỏi lại: Dãy số trên là dãy các số gì ?
Được sắp xếp theo tứ tự nào ?


- GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0
được gọi là dãy số tự nhiên.


- GV viết lên bảng một số dãy số và yêu
cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu
không phải là dãy số tự nhiên.


1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.


0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, …
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …


- GV cho HS quan sát tia số như trong SGK
và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số
tự nhiên.


- GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào
?


- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?



- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
theo thứ tự nào ?


- Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
- GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các
điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau.
<b>3.3. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy</b>
<b>số tự nhiên:</b>


- GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên
và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số
đặc điểm của dãy số tự nhiên.


+ Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ?
+ Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự
nhiên, so với số 0 ?


+ Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ?
Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so
với số 1?


+ Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số
nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự
nhiên, so với số 101.


+ GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số
nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số
liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên


- 2 đến 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237, …



- 2 HS lần lượt đọc.
- HS nghe giảng.


- 4 đến 5 HS kể trước lớp.


- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.


- Dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.


- HS nhắc lại kết luận.


- HS quan sát từng dãy số và trả lời.


+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0.
Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
+ Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6 có
dấu chấm (.) thể hiện số 6 là số cuối cùng trong
dãy số. Dãy số này thiếu các số tự nhiên lớn hơn
6. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
+ Khơng phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số ở
giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở giữa 15 và 20, ở
giữa 25 và 30, …


- Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các số
lớn hơn 10.


- HS quan sát hình.


- Số 0.


- Ứng với một số tự nhiên.


- Số bé đứng trước, số bé đứng sau.


- Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn
tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.


- HS lên vẽ.


- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Số 1.


+ Đứng liền sau số 0.


+ Số 2, số 2 là số liền sau của số 1.
+ Số 101 là số liền sau của số 100.
+ HS nghe và nhắc lại đặc điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

có thể kéo dài mãi và khơng có số tự nhiên
lớn nhất.


+ GV hỏi: Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số
này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so
với số 5 ?


+ Khi bớt 1 ở 4 ta được số nào ? Số này
đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số
4 ?



+ Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào ? Số này
đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số
100 ?


+ Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta
được số nào ?


+ Có bớt 1 ở 0 được không ?


+ Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền
trước khơng ?


+ Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự
nhiên không ?


+ GV: <i>Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, khơng</i>
<i>có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 khơng có</i>
<i>số tự nhiên liền trước.</i>


+ GV hỏi tiếp: 7 và 8 là hai số tự nhiên liên
tiếp. 7 kém 8 mấy đơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn
vị ?


+ 1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém
1000 mấy đơn vị ?


+ Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?



<b>3.4. Luyện tập, thực hành :</b>
<b>Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS nêu đề bài.


- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm
như thế nào ?


- GV cho HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 2</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm
như thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b> Bài 3</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Hai
số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau
bao nhiêu đơn vị ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó cho điểm HS.



<b>Bài 4 (a)</b>


- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy
số.


4. Củng cố- Dặn dò:


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Số 3, là số liền trước 4 trong dãy số tự nhiên.
+ Số 99, là số đứng liền trước 100 trong dãy số
tự nhiên.


+ Ta được số liền trước của số đó.
+ Khơng.


+ Số 0 khơng có số liền trước.
+ Khơng có.


+ 7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn vị.


+ 1000 hơn 999 là 1 đơn vị, 999 kém 1000 là 1
đơn vị.


+ Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.


- HS đọc đề bài.



- Ta lấy số đó cộng thêm 1.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập
vào VBT.


- Tìm số liền trước của một số rồi viết vào ơ
trống.


- Ta lấy số đó trừ đi 1.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- Một HS nêu đặc điểm của dãy số trước lớp:
a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 909.
- HS cả lớp.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>GDMT-Liên hệ</b>


<b>I. </b>

<b>Mục tiêu:</b>


- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thơng dụng) về chủ
điểm Nhân hậu-Đồn kết (BT2, BT3, BT4);



Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
-GD tình đồn kêt và long nhân .


GDMT:Liên hệ , giáo dục tính hướng thiện cho học sinh.

<b>II. </b>

<b>Phương tiện dạy học:</b>


- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1 , BT 2, bút dạ.
- Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3.


- Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS .


<b>III. </b>

<b>Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. </b>KTBC : </i>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :


1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm
gì ? Cho ví dụ ?


2) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ
phức ? Cho ví dụ .


- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện tập
đã giao .


- Nhận xét , cho điểm HS



<i><b>2. </b>Bài mới:</i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hỏi : Tuần này chúng ta đang học chủ
điểm có tên là gì ? Tên đó nói lên điều gì ?
-<b> </b>Bài học hôm nay sẽ giúp các em có
thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc
chủ điểm đang học .


<b> </b><i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


<b> </b><i><b>Bài 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ .
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
- Hỏi HS cách tra từ điển .


- Yêu cầu HS có thể huy động trí nhớ của
cả nhóm tìm từ sau đó kiểm tra lại trong từ
điển xem mình tìm được số lượng bao
nhiêu .


- Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng . Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung .


- Tun dương nhóm tìm được nhiều từ .
-GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các từ


vừa tìm được theo các cách sau :


 Em hiểu từ <i>hiền dịu</i> ( …) nghĩa là gì ?
 Hãy đặt câu với từ <i>hiền dịu</i> .


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm .
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Chốt lại lời giải đúng.


-GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo 2
cách ( ở BT 1 ).


- Nhận xét, tuyên dương những HS co sự


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .


- 2 HS lên bảng chữa bài .


- Chủ điểm : <i>Thương người như thể thương thân </i>.
Tên đó nói lên con người hãy biết
thương yêu nhau .


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Sử dụng từ điển .



- Hoạt động trong nhóm.


- Tìm chữ h và vần iên . Tìm vần ac.
- 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra.
- Mở từ điển để kiểm tra lại.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
Ví dụ :


Từ:chứa tiếng hiền Từ : chứa tiếng ác
hiền dịu, hiền


lành, hiền hậu,
hiền đức, hiền hòa,
hiền thảo, hiền
thục, hiền khô,
hiền lương, dịu
hiền .


hung ác, ác nghiệt,
ác độc, ác ôn, ác
khẩu, tàn ác, ác
liệt, ác cảm, ác
mộng, ác quỷ, tội
ác, ác thủ, ác
chiến, ác hiểm , ác
tâm.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Trao đổi và làm bài.



- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
Lời giải :


+


-Nhân hậu nhân từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

hiểu biết về từ vựng.


<i><b> Bài 3</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS viết vào vở nháp.1 HS làm
trên bảng.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chốt lại lời giải đúng.


- Hỏi : Em thích câu thành ngữ nào nhất ?
Vì sao ?


<b> </b><i><b>Bài 4</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Gợi ý : Muốn hiểu được các tục ngữ,
thành ngữ , em phải hiểu được cả nghĩa
đen lan nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy


ra từ nghĩa đen.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.


- Gọi HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp nối
HS cho đến khi có câu trả lời gần đúng thì
chốt lại )


- Hỏi : Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa
giải thích có thể dùng trong tình huống
nào ?


hiền hậu
phúc hậu
đơn hậu
trung hậu


độc ác
tàn bạo
Đoàn kết cưu mang


che chở
đùm bọc


đè nén
áp bức
chia rẽ
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- HS tự làm bài.



- Nhận xét .


- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
a) Hiền như <i>bụt</i> . ( hoặc đất )
b) Lành như <i>đất</i> . ( hoặc bụt )
c) Dữ như <i>cọp</i> .


d) <i>Thương nhau như chị em ruột</i> .
- Tự do phát biểu :


 Em thích câu thành ngữ : <i>Hiền như bụt </i>vì câu
này so sánh ai đó hiền lành như ơng bụt trong câu
chuyện cổ tích .


 Em thích câu : <i>Thương nhau như chị em ruột </i>vì
câu này ý nói chị em ruột rất u thương nhau .
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu .


- Lắng nghe .


- Thảo luận cặp đôi.
- Tự do phát biểu tiếp nối.


<i><b>3</b></i><b>. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ ,
thành ngữ , tục ngữ có trong bài và
viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1


tục ngữ hay thành ngữ trên.


<i>-</i>HS cả lớp.


KHOA HỌC:



VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN,


CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ



GDMT-Liên hệ



<b>I. </b>

<b>Mục tiêu</b>: Sau bài học học sinh có thể:


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trừng, các loại rau … ) chất
khống (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm…) và chất xơ (các loại rau)


- Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể.
- Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bại bệnh.


- Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống,
nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-GD học sinh yêu thịch môn học.


GDMT: Mối quan hệ giữa môi trường và con người.

<b>II/</b>

Phương tiện

<b> dạy- học:</b>


-Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
-4 tờ giấy khổ A0.



-Phiếu học tập theo nhóm.

<b>III/</b>

<b>Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>Gọi 3 HS lên bảng hỏi.
1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có
chứa nhiều chất đạm và vai trị của chúng ?
2) Chất béo có vai trị gì ? Kể tên một số loại
thức ăn có chứa nhiều chất béo ?


3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có
nguồn gốc từ đâu ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước.
-GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã
chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các
loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm
giác thế nào ?


-GV giới thiệu: Đây là các thức ăn hằng ngày
của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức


ăn nào và có vai trị gì ? Các em cung học bài
hơm nay để biết điều đó.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i>Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất</i>
<i>khoáng và chất xơ.</i>


<i>+ Mục tiêu:</i>


-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ.


-Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.


+<i>Cách tiến hành:</i>


Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo
định hướng sau:


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau
biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min,
chất khống, chất xơ.


-Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món
ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?


-Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt


động.


-Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói
tốt.


Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.


-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?


-GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
-GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, …
cũng chứa nhiều chất xơ.


* GV chuyển hoạt động: Để biết được vai trò
của mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu


-HS trả lời.


-Các tổ trưởng báo cáo.


-Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra.
-1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác
của mình khi ăn loại thức ăn đó.


-HS lắng nghe.


-Hoạt động cặp đôi.



-2 HS thảo luận và trả lời.


-2 đến 3 cặp HS thực hiện.


-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2
loại thức ăn.


-Câu trả lời đúng là:


+Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích,
chuối, cam, gạo, ngơ, ốc, cua, cà chua, đu đủ,
thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa
hấu, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

tiếp bài !


<i><b>Hoạt động 2</b>:</i>


<i> Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.</i>


+ <i>Mục tiêu</i>: Nêu được vai trò của vi-ta-min,
chất khoáng, chất xơ và nước.


+ <i>Cách tiến hành</i>:


Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo
định hướng.


-GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các


nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khống,
nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho
HS.


-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và
trả lời các câu hỏi sau:


Ví dụ về nhóm vi-ta-min.


+Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
+Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.


+Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trị gì
đối với cơ thể ?


+Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?
Ví dụ về nhóm chất khống.


+Kể tên một số chất khoáng mà em biết ?
+Nêu vai trị của các loại chất khống đó ?


+Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?
Ví dụ về nhóm chất xơ và nước.


+Những thức ăn nào có chứa chất xơ ?
+Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể ?


-Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên
bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu
chính xác.



Bước 2: GV kết luận:


-Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp
vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng
lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt
động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ
thể sẽ bị bệnh.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:<i><b> </b></i>


Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
theo các bước:


-Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6
HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.


-Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành
phiếu học tập.


-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập
lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


Bước 2:GV hỏi:Các thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc
từ đâu


-Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.



<i><b>3.Củng cố- dặn dò</b>:</i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong
nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.


-Trả lời.


+Vi-ta-min: A, B, C, D.


+Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D giúp
xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-min C
chống chảy máu chân răng, Vi-ta-min B kích
thích tiêu hố, …


+Cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+Bị bệnh.


-Trả lời:


+Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, …


+Can xi chống bệnh cịi xương ở trẻ em và
lỗng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ
thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể.


+Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ


thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động
sống


-Trả lời:


+Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.
+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của
bộ máy tiêu hố.


-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khống, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật
và thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-HS xem trước bài 7.


Thứ saú ngày 09 thang 09 năm 2011



<b>TẬP LÀM VĂN</b>



VIẾT THƯ




GDKNS


<b>I. MỤC TIÊU: </b>



- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức
thư (ND Ghi nhớ).


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục
III).


-GD tinh cẩn thận khi dúng từ để viêt thư.
 <b>Giáo dục kĩ năng sống</b>:


- <i><b>Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự thông cảm, tư duy sáng</b></i>
<i><b>tạo.</b></i>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ .


- Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập .
- Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>A. </b><b>KTBC</b><b> : </b></i>


- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói, ý
nghĩ của nhân vật để làm gì ?


- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .


- Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>B. Bài mới: </b></i>
<i><b> 1.-Khám Phá:</b></i>


-Hỏi :


+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa,
chúng ta làm cách nào ?


- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều
gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời
câu hỏi này .


<b> </b><i><b>2.-Kết nối</b></i>


<i><b>a. Tìm hiểu ví dụ </b></i>


- Yêu cầu HS đọc lại bài <i>Thư thăm bạn </i>trang
25 , SGK .


- Hỏi :


+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì
?


+ Theo em, người ta viết thư để làm gì ?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?


+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa


phương của Hồng như thế nào ?


+ Bạn Lương thơng báo với Hồng tin gì ?


+ Theo em, nội dung bức thư cần có những
gì?


- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc.


- Lắng nghe.


+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng
ta có thể gọi điện, viết thư .


- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia
buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận
lụt gây đau thương mất mát khơng gì bù đắp
nổi.


+ Để thăm hỏi, động viên nhau, để thơng báo
tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư
cho Hồng .


+ Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi
đau của Hồng và bà con địa phương



+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người
với nhân dân vùng lũ lụt: qun góp ủng hộ.
Lương gửi cho Hồng tồn bộ số tiền tiết kiệm.
+ Nội dung bức thư cần :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở
đầu và phần Kết thúc ?


<b> </b><i><b>b) Ghi nhớ </b></i>


- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
<b> 3.-</b><i><b>Thực hành </b></i>


<b> </b><i><b>* Tìm hiểu đề </b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài<b> .</b>


- Gạch chân dưới những từ: <i>trường khác để</i>
<i>thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em </i>


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.


- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung
cần trình bày .


- Gọi các nhóm hồn thành trước dán phiếu
lên bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng :
+ <i>Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?</i>
<i>+ Mục đích viết thư làm gì </i>



<i>+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như</i>
<i>thế nào </i>


<i>+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?</i>


+ <i>Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở</i>
<i>lớp, trường mình ? </i>


<i>+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì? </i><b> </b>


<i><b>* Viết thư </b></i>


- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết
thư .- Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những
từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè
chân thành.


- Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.


<i><b>4.-Áp dụng Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xéttiết học .


- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và
chuẩn bị bài sau .


 Thăm hỏi người nhận thư .



 Thơng báo tình hình người viết thư .


 Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
+ Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư,
lời chào hỏi.


+ Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn .
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.


- Thảo luận , hoàn thành nội dung.
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
+viết thư cho một bạn trường khác.


+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở
lớp , trường em hiện nay.


<i>+ </i>xưng bạn , mình , cậu , tớ


<i> +</i>Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường
mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.


<i>+ </i>Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn
nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, ke
hoạch sắp tới của trường, lớp em


<i>+</i>Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
- HS suy nghĩ và viết ra nháp.



- Viết bài.


- 3 đến 5 HS đọc .
-HS cả lớp.


<b>TOÁN</b>



VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN



<b>I</b>

<b>. Mục tiêu</b>

: <b> </b>


- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.Hồn thành bài 1,2,3
--GD tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. </b>

<b>Phương tiện dạy học</b>: <b> </b>


-Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).

<b>III. </b>

<b>Hoạt động trên lớp: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1Kiểm tra bài cũ</b></i>: -GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.


<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Giờ tốn hơm nay các em sẽ được nhận biết
một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân .


<i> b.Nội dung: </i>


* Đặc điểm của hệ thập phân:


-GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm
bài . 10 đơn vị = ……… chục


10 chục = ……… trăm
10 trăm = ……… nghìn


…… nghìn = ……… Trăm nghìn
10 chục nghìn = ……… trăm nghìn


-GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong
hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo
thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?


-GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ
thập phân.


* Cách viết số trong hệ thập phân:


-GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là
những chữ số nào ?


-Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:


+Chín trăm chín mươi chín.


+Hai nghìn khơng trăm linh năm.


+Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai
nghìn bảy trăm chín mươi ba.


-GV giới thiệu :như vậy với 10 chữ số chúng ta
có thể viết được mọi số tư nhiên .


-Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
-GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác
nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị
của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong
số đó.


<i><b>3/.Luyện tập thực hành</b></i><b>:</b>
<i><b>Bài 1</b></i>:


-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
-GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng
thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để
các bạn kiểm tra theo.


<i><b>Bài 2:</b></i>


-GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số
trên thành tổng giá trị các hàng của nó .


-GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự


làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm.


<i><b>Bài 3:</b></i>


-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào
điều gì ?


-GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của
chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị
như vậy ?




-GV yêu cầu HS làm bài .


-HS nghe.


-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.


-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-Vài HS nhắc lại kết luận.


-Có 10 chữ số. Đó là các số :
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.


-HS nghe GV đọc số và viết theo .


-1 HS lên bảng viết.


-Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 685402793)
-9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại.


-HS cả lớp làm bài vào VBT .
-Kiểm tra bài.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
nháp.


387 = 300 + 80 + 7


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở
bảng sau.


-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-Trong số 45, gia trị của chữ số 5 là 5 đvị, vì
chữ số 5 thuộc hàng đvị, lớp đvị.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


Số 45 57 561 5824 5824769


Giá trị của


chữ số 5


5 50 500 5000 5000000


-GV nhận xét và cho điểm.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết tiết học , dặn HS về nhà làm bài
tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


-Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

ĐỊA LÍ :



MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN


GDMT-

Liên hệ



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao,…
- Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt


- Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn:


+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc dược may, thêu
trang trí rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sỡ …


+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
-Tình yêu quê hương đât nước



GDMT:<i>Sự thích nghi của con người ở vùng núi cao Hoàng Lien Sơn</i>


<b>II.</b>

<b>Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .

<b>III.</b>

<b>Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.KTBC</b><b> </b><b>:</b></i>


-Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?
-Nơi cao nhất của đỉnh núi Hồng Liên Sơn có khí
hậu như thế nào ?


-GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi đề bài.


<i> b.Phát triển bài :</i>


<i>Hoạt động nhóm :</i>


<b> 1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số</b>
<b>dân tộc ít người :</b>



<i>Hoạt động cá nhân </i>:


-GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở
đồng bằng ?


+Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .


+Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông,
Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao
+Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi
là các dân tộc ít người ?


+Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại
bằng phương tiện gì ? Vì sao?


-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>2/.Bản làng với nhà sàn</b> :


<i>Hoạt động nhóm</i>:


-GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh,
ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của
mình để trả lời các câu hỏi :


+Bản làng thường nằm ở đâu ?
+Bản có nhiều hay ít nhà ?


+Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
+Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?



+Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với
trước đây?


-GV nhận xét và sửa chữa .


<b>3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :</b>


<i>Hoạt động nhóm </i>:


-HS cả lớp .


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời .


+Dân cư thưa thớt .
+Dao, Thái ,Mông …
+Thái, Dao, Mông .
+Vì có số dân ít.
+Đi bộ hoặc đi ngựa.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận và đại diên nhóm trình bày
kết quả.


+Ở sườn núi hoặc ở thung lũng.
+Ít nhà .



+Tránh ẩm thấp và thú dữ.
+Gỗ, tre ,nứa …


+Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp vệ
sinh….


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và
tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu
có) trả lời các câu hỏi sau :




+Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt động trong chợ
phiên .


+Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ
lại bán nhiều hàng hóa này ?(dựa vào hình 2) .
+Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn .


+Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được
tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt
động gì ?


+Nhận xét trang phục truyền thống của các dân
tộc trong hình 3,4 và 5 .


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu trả
lời .



<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc bài trong khung bài học .


-GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu
về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội …của một
số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn .


Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem
( nếu có) .


<i><b>5.Tổng kết Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
-Nhận xét tiết học .


-HS được chia làm 4 nhóm và mỗi nhóm
thảo luận một câu hỏi .


-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .


-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
+ Là nơi trao đổi bn bán hàng hố của
nhân dân.


+Lúa, gạo, các sản phẩn từ nông
nghiệp,..



+ Lễ hội xuống đồng, hộiném còm,..
+ Mùa xuân ……


-3 HS đọc .


-HS cả lớp .


<b> KĨ THUẬT</b>



<b> CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU </b>

(1 tiết)


I/

<b>Mục tiêu </b>:


- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.


- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường
vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mơ.


-Ý thức cẩn thận trong lao động.

II/ Phương tiện

<b> dạy- học:</b>


- Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.


- Mẫu một mảnh vải đa được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài
khoảng 7 - 8 cm theo đường vạch dấu thẳng.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


- Một mảnh vải có kích thước 15cm + 30cm.
- Kéo cắt vải.



- Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm).

III/

<b>Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i>


- Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>3. Bài mới:</b>


<i>a) Giới thiệu bài:</i> GV giới thiệu và nêu mục tiêu
của bài học.


<i> b) Hướng dẫn cách làm:</i>


<b>* Hoạt động 1:</b> <i><b>Hướng dẫn HS quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét mẫu.</b></i>


- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải
theo đường vạch dấu.


- Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu
trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV: Vạch dấu là công việc được thực hiện khi
cắt,khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ yêu cầu cắt, may,
có thể vạch dấu đường thẳng, cong.Vạch dấu để
cắt vải được chính xác, khơng bị xiên lệch .



* <b>Hoạt động 2: </b><i><b>GV hướng dẫn HS thao tác kĩ</b></i>
<i><b>thuật</b></i>


<i><b>* Vạch dấu trên vải:</b></i>


- GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b để nêu cách
vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.


- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu.
- GV lưu ý :


+ Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.
+ Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có
cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm
theo độ dài cần cắt.


+ Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng
mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định.


<i><b>* Cắt vải theo đường vạch dấu:</b></i>


- GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b (SGK) kết
hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải
theo đường vạch dấu.


- GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu
ý:


+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.



+ Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn
xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên.


+ Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn
lưỡi kéo.


+ Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Chú ý giữ an tồn, khơng đùa nghịch khi sử dụng
kéo.


- Cho HS đọc phần ghi nhớ.


* <b>Hoạt động 3: </b><i><b>HS thực hành vạch dấu và</b></i>
<i><b>cắt vải theo đường vạch dấu</b>.</i>


- Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS.
- GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu
thẳng , 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách
nhau khoảng 3-4cm. Cắt theo các đường đó.


- Trong khi HS thực hành GV theo dõi


* <b>Hoạt động 4: </b><i><b>Đánh giá kết quả học tập</b></i>.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo
tiêu chuẩn:


+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong.
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.



+ Đường cắt không bị mấp mơ, răng cưa.
+ Hồn thành đúng thời gian quy định.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS .


<i>4. Nhận xét- dặn dò:</i>


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tuyên dương tinh thần
học tập và kết quả thực hành.


- GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo
đường thằng, đường cong, đọc trước và chuẩn bị
vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”khâu
thường”.


- HS quan sát sản phẩm.
- HS nhận xét, trả lời.
- HS nêu.


- HS quan sát và nêu.
- HS vạch dấu lên mảnh vải
- HS lắng nghe.


- HS quan sát.


- HS lắng nghe.


- HS đọc phần ghi nhớ.


- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo


đường vạch dấu.


- HS chuẩn bị dụng cụ.


- HS trưng bày sản phẩm


- HS tự đánh giá sản phẩm của mình


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hoạt động tập thể.


Sinh hoạt cuối tuần 3



Mục tiêu:


- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.


- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, biết thực hiện tốt theo lời
thầy giáo dạy.


- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
- Họp phụ huynh đầu năm học 10/9


<b>I. Sơ kết công tác tuần 2</b>


- Các tổ trưởng báo cáo tình hình từng tổ
- Lớp trưởng tổng kết tình hình lớp trong tuần


- GV nhận xét chung: Nền nêp ra vào lớp tương đối ổn định. Tuy nhiên còn một số


bạn còn cưa nghiêm túc khi tham gia các hoạt động hàng ngày như khi đi ăn, khi


chuyển tiết. Các bạn còn chậm khi thực hiện , hay còn đùa giỡn gây ảnh hưởng không
tốt.


<b>II . </b>


<b> Triên khai công tác tuần 3</b>


-Triển khai một số công việc cho cuộc họp phụ huynh đầu năm 10/9.


- Tiếp tục chương trình học tuần 3. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần đẩy mạnh
công tác học tập tốt hơn nữa, phấn đấu khơng cịn một học sinh nào yếu trong năm học
này.


-Tiến hành làm vệ sinh khu vực phân công


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×