BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Long Hải
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HĨA HỌC
CAO ETHYL ACETATE CỦA
CÂY RUỘT GÀ DẠNG HÚNG
(Spermacoce ocymoides)
HỌ CÀ PHÊ (RUBIACEAE)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Long Hải
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HĨA HỌC
CAO ETHYL ACETATE
CỦA CÂY RUỘT GÀ DẠNG HÚNG
(Spermacoce ocymoides)
HỌ CÀ PHÊ (RUBIACEAE)
Chuyên ngành: Hóa Hữu Cơ
Mã số: 8 44 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Long Hải, là học viên cao học chuyên ngành Hóa Hữu cơ, khóa
27 của Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tơi cam đoan rằng: Luận văn Thạc sĩ Hóa học “Khảo sát thành phần hóa học
cao ethyl acetate của cây Ruột gà dạng húng (Spermacoce ocymoides) họ Cà phê
(Rubiaceae)” do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, với
các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và có trích dẫn đầy
đủ.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.
TP. Hồ Chí Minh ngày 30 tháng 03 năm 2019
Học viên cao học
Nguyễn Long Hải
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình theo học ngành Hóa Hữu cơ – khoa Hóa học – trường Đại Học
Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và q trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, tôi đã
nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của q thầy cơ giáo. Ngồi ra, tơi cịn nhận được
sự động viên, khích lệ của gia đình, bạn bè. Nhân dịp này, tơi xin chân thành cảm ơn tất
cả q thầy cơ giáo, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
đến TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, người đã tận tâm hướng dẫn giúp chúng tơi hồn thành
luận văn này. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ trong hội đồng khoa
học đã đóng góp ý kiến để luận văn của tơi hồn thiện hơn.
Trong q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tơi đã hết sức cố gắng nhưng
do năng lực của bản thân có hạn nên luận văn này chắc chắn khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Do đó, tơi rất mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành của quý
thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
iii
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT
brs
Mũi đơn rộng (broad singlet)
C
Chloroform
COSY
Tương quan H-H (COrrelation SpectroscopY)
d
Mũi đôi (doublet)
dd
Mũi đôi-đôi (doublet of doublets)
ddd
Mũi đôi-đôi-đôi (doublet of doublet of doublets)
EA
Ethyl Acetate
HMBC
Tương quan H-C qua nhiều nối (Heteronuclear Multiple Bond
Coherence)
HSQC
Tương quan H-C một nối (Heteronuclear Single Quantum
Correlation)
H
n-Hexane
HR-ESI-MS
High Resolution-Electrospray Ionization-Mass Spectrometry
J
Hằng số ghép (coupling constant)
m
Mũi đa (multiplet)
Me
Methanol
NMR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonance)
NOESY
Tương quan H-H không gian (Nuclear Overhauser Effect
SpectroscopY)
ppm
Phần triệu (part per million)
s
Mũi đơn (singlet)
SKLM
Sắc Ký Lớp Mỏng
SKC
Sắc Ký Cột
t
Mũi ba (triplet)
1D/2D-NMR
1 chiều/ 2 chiều-phổ Cộng hưởng từ hạt nhân (One/ Two
Dimensional-Nuclear Magnetic Resonance)
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
Tên hình
Trang
1
Hình 1.1. Hình ảnh cây Spermacoce ocymoides Burm.f.
3
2
Hình 3.1. Cấu trúc hợp chất S1
26
3
Hình 3.2. Cấu trúc hợp chất SA
28
4
Hình 3.3. Một số tương quan HMBC của hợp chất SA
28
5
Hình 3.4. Cấu trúc hợp chất S4
29
6
Hình 3.5. Cấu trúc hợp chất S8
31
7
Hình 3.6. Một số tương quan HMBC của hợp chất S8
31
8
Hình 3.7. Cấu trúc hợp chất S3
34
9
Hình 3.8. Một số tương quan HMBC của hợp chất S3
34
10
Hình 3.9. Một số tương quan NOESY của hợp chất S3
34
11
Hình 3.10. Cấu trúc hợp chất S5
37
12
Hình 3.11. Một số tương quan HMBC của hợp chất S5
37
13
Hình 3.12. Cấu trúc hợp chất S6
40
14
Hình 3.13. Cấu trúc hợp chất so sánh
40
15
Hình 3.14. Một số tương quan HMBC của hợp chất S6
40
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu
STT
1
Bảng 1.1. Dược tính một số lồi trong chi Spermacoce
Bảng 1.2. Phân tích thành phần hóa học cơ bản trong cây Ruột
2
gà dạng húng
Bảng 1.3. Thành phần hóa học một số lồi trong chi
3
Spermacoce
Trang
5
8
8
4
Bảng 2.1. Kết quả sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate
19
5
Bảng 2.2. Kết quả sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA1
19
6
Bảng 2.3. Kết quả sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA1.4
20
7
Bảng 2.4. Kết quả sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA1.5
20
8
Bảng 2.5. Kết quả sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA2
21
9
Bảng 2.6. Kết quả sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA4
22
10
Bảng 2.7. Kết quả sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA4.3
22
11
Bảng 3.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất S1
27
12
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SA
28
13
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất S4
29
14
Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất S8
32
15
Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất S3
35
16
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất S5
37
17
Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất S6
41
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
STT
1
2
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế các cao n-hexane và cao ethyl
acetate
Sơ đồ 2.2. Quy trình cơ lập các hợp chất S1, S8, S3, S5, SA,
S4, S6
Trang
18
24
vii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1. Phổ 1HNMR của hợp chất S1
Phụ lục 1.2. Phổ 13CNMR của hợp chất S1
Phụ lục 2.1. Phổ 1HNMR của hợp chất SA
Phụ lục 2.2. Phổ 13CNMR của hợp chất SA
Phụ lục 2.3. Phổ HSQC của hợp chất SA
Phụ lục 2.4. Phổ HMBC của hợp chất SA
Phụ lục 3.1. Phổ 1HNMR của hợp chất S4
Phụ lục 3.2. Phổ 13CNMR của hợp chất S4
Phụ lục 4.1. Phổ 1HNMR của hợp chất S8
Phụ lục 4.1.1. Phổ 1HNMR dãn rộng của hợp chất S8
Phụ lục 4.1.2. Phổ 1HNMR dãn rộng của hợp chất S8
Phụ lục 4.2. Phổ 13CNMR của hợp chất S8
Phụ lục 4.2.1. Phổ 13CNMR dãn rộng của hợp chất S8
Phụ lục 4.2.2. Phổ 13CNMR dãn rộng của hợp chất S8
Phụ lục 4.3. Phổ DEPT của hợp chất S8
Phụ lục 4.3.1. Phổ DEPT dãn rộng của hợp chất S8
Phụ lục 4.4. Phổ COSY của hợp chất S8
Phụ lục 4.5. Phổ HSQC của hợp chất S8
Phụ lục 4.5.1. Phổ HSQC dãn rộng của hợp chất S8
Phụ lục 4.6. Phổ HMBC của hợp chất S8
Phụ lục 4.6.1. Phổ HMBC dãn rộng của hợp chất S8
Phụ lục 5.1. Phổ 1HNMR của hợp chất S3
Phụ lục 5.2. Phổ 13CNMR của hợp chất S3
Phụ lục 5.3. Phổ COSY của hợp chất S3
Phụ lục 5.4. Phổ HSQC của hợp chất S3
Phụ lục 5.5. Phổ HMBC của hợp chất S3
Phụ lục 5.5.1. Phổ HMBC dãn rộng của hợp chất S3
viii
Phụ lục 5.5.2. Phổ HMBC dãn rộng của hợp chất S3
Phụ lục 5.6. Phổ NOESY của hợp chất S3
Phụ lục 6.1. Phổ 1HNMR của hợp chất S5
Phụ lục 6.2. Phổ 13CNMR của hợp chất S5
Phụ lục 6.3. Phổ COSY của hợp chất S5
Phụ lục 6.4. Phổ HSQC của hợp chất S5
Phụ lục 6.5. Phổ HMBC của hợp chất S5
Phụ lục 7.1. Phổ 1HNMR của hợp chất S6
Phụ lục 7.1.1. Phổ 1HNMR dãn rộng của hợp chất S6
Phụ lục 7.1.2. Phổ 1HNMR dãn rộng của hợp chất S6
Phụ lục 7.2. Phổ 13CNMR của hợp chất S6
Phụ lục 7.3. Phổ COSY của hợp chất S6
Phụ lục 7.4. Phổ HSQC của hợp chất S6
Phụ lục 7.4.1. Phổ HSQC dãn rộng của hợp chất S6
Phụ lục 7.5. Phổ HMBC của hợp chất S6
Phụ lục 7.5.1. Phổ HMBC dãn rộng của hợp chất S6
Phụ lục 7.6. Khối phổ HR-ESI-MS của hợp chất S6
ix
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi
DANH MỤC PHỤ LỤC ..............................................................................................vii
MỤC LỤC .....................................................................................................................ix
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
4.1. Đối tượng nghiên cứu
2
4.2. Phạm vi nghiên cứu
2
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về chi Spermacoce ............................................................................. 3
1.2. Tổng quan về cây Spermacoce ocymoides Burm.f. ............................................. 3
1.2.1. Giới thiệu chung
3
1.2.2. Mơ tả thực vật
3
1.2.3. Nghiên cứu về dược tính của cây Spermacoce ocymoides Burm.f.
4
1.3. Nghiên cứu về dược tính của một số loài trong chi Spermacoce......................... 5
1.4. Nghiên cứu thành phần hóa học một số lồi trong chi Spermacoce .................... 8
1.4.1. Thành phần hóa học một số lồi trong chi Spermacoce
1.4.2. Cơng thức hóa học một số hợp chất trong chi Spermacoce
8
12
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM.................................................................................. 17
2.1. Hóa chất, thiết bị ................................................................................................ 17
x
2.1.1. Hóa chất
17
2.1.2. Thiết bị
17
2.2. Thu hái và xử lý mẫu ......................................................................................... 17
2.3. Điều chế các loại cao.......................................................................................... 17
2.4. Phân lập một số chất hữu cơ trong cao ethyl acetate ......................................... 18
2.4.1. Phân lập hợp chất hữu cơ ở phân đoạn EA1
19
2.4.1.1. Phân lập hợp chất hữu cơ ở phân đoạn EA1.4
19
2.4.1.2. Phân lập hợp chất hữu cơ ở phân đoạn EA1.5
20
2.4.2. Phân lập hợp chất hữu cơ ở phân đoạn EA2
21
2.4.3. Phân lập hợp chất hữu cơ ở phân đoạn EA4
21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 26
3.1. Khảo sát cấu trúc hợp chất S1 ............................................................................ 26
3.2. Khảo sát cấu trúc hợp chất SA ........................................................................... 27
3.3. Khảo sát cấu trúc hợp chất S4 ............................................................................ 28
3.4. Khảo sát cấu trúc hợp chất S8 ............................................................................ 30
3.5. Khảo sát cấu trúc hợp chất S3 ............................................................................ 32
3.6. Khảo sát cấu trúc hợp chất S5 ............................................................................ 35
3.7. Khảo sát cấu trúc hợp chất S6 ............................................................................ 38
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 42
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI ............................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 45
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa đã tạo điều kiện cho sự phát triển
thảm thực vật vô cùng phong phú. Con người đã khai thác nhiều tính năng của các lồi
cây phục vụ cho đời sống, sản xuất và sinh hoạt, nhất là dùng để chữa bệnh như: bệnh
gan, tiểu đường, thận, …
Họ Cà phê (Rubiaceae) nổi tiếng với sự đa về lồi, có khoảng 13000 lồi với hơn
620 chi và một số lồi thuộc họ này có tác dụng chữa rối loạn tiêu hóa, sốt [1]. Trong
đó, chi Spermacoce có khoảng 280 loài phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của
châu Mỹ, châu Phi, châu Á và châu Âu. Một số lồi của các chi này có vai trò quan
trọng trong y học cổ truyền ở châu Phi, châu Á, châu Âu và Nam Mỹ. Một trong số
những cách sử dụng này là điều trị sốt rét, tiêu chảy, các vấn đề tiêu hóa, bệnh ngồi
da, sốt xuất huyết, nhiễm trùng đường tiết niệu và đường hô hấp, đau đầu, viêm mắt và
nướu răng, …[2].
Cho đến hiện nay, có hơn 60 hợp chất đã được cơng bố từ các loài của chi
Spermacoce bao gồm alkaloid, iridoid, flavonoid, terpenoid và các hợp chất khác. Các
nghiên cứu đã cho thấy rằng chiết xuất từ các loài thuộc chi Spermacoce cũng như các
hợp chất cô lập được từ chi này có hoạt tính sinh học đa dạng, bao gồm kháng viêm,
chống ung thư, kháng khuẩn, nhiễm trùng, chống oxy hóa, tiêu hóa, chống loét, ...[2].
Ở Việt Nam, cây Ruột gà dạng húng (Spermacoce ocymoides) được sử dụng chữa
đau đầu, nấm da, eczema, loét, hắc lào [3]. Tuy nhiên các nghiên cứu về thành phần
hóa học chưa được tìm thấy. Với mong muốn làm rõ thêm thành phần hóa học, từ đó
hiểu thêm về tác dụng chữa bệnh của cây và đóng góp những chứng cứ khoa học có
giá trị vào kho dược liệu của Y học cổ truyền Việt Nam, chúng tơi chọn đề tài “Khảo
sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của cây Ruột gà dạng húng (Spermacoce
ocymoides), họ Cà phê (Rubiaceae)” để nghiên cứu.
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thành phần hóa học cao ethyl acetate của cây
Ruột gà dạng húng (Spermacoce ocymoides) thu hái ở Long An bằng các phương pháp
cô lập và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất hữu cơ. Hy vọng kết quả nghiên
2
cứu sẽ có nhiều đóng góp về thành phần hóa học của cây, giúp định hướng sử dụng trong
y học của cây Spermacoce ocymoides.
2. Mục đích nghiên cứu
Khảo sát thành phần hóa học của phân đoạn cao ethyl acetate của cây Ruột gà
dạng húng Spermacoce ocymoides Burm.f., thuộc họ Cà phê (Rubiaceae).
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Cô lập và xác định được cấu trúc một số hợp chất từ cao ethyl acetate của cây
Ruột gà dạng húng Spermacoce ocymoides Burm.f., họ Cà phê (Rubiaceae).
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Cây Ruột gà dạng húng Spermacoce ocymoides Burm.f., họ Cà phê (Rubiaceae)
được thu hái tại Long An vào năm 2016 được định danh bởi TS. Đặng Văn Sơn, Viện
Sinh học nhiệt đới miền Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của cây Ruột gà dạng
húng Spermacoce ocymoides Burm.f., họ Cà phê (Rubiaceae).
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp ngâm dầm để điều chế cao ethanol ban đầu.
Dùng phương pháp chiết lỏng lỏng với n-hexane, ethyl acetate để điều chế các
cao phân đoạn.
Dùng phương pháp sắc kí cột kết hợp với sắc kí lớp mỏng đối với các phân đoạn
của cao ethyl acetate để phân lập một số hợp chất.
Xác định cấu trúc các hợp chất tinh khiết bằng các phương pháp phổ nghiệm như
1
H-NMR, 13C-NMR, DEPT, COSY, HSQC, HMBC, …
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chi Spermacoce
Họ Rubiaceae với 620 chi và khoảng 13000 loài, phân bố chủ yếu không chỉ ở các
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, mà cịn ở các vùng ơn đới và vùng lạnh của châu Âu và
Bắc Canada. Tại Brazil, họ này bao gồm khoảng 130 chi và 1500 loài phân bố trên thảm
thực vật khác nhau. Chi Spermacoce là chi lớn và phổ biến của họ Rubiaceae phân bố ở
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, châu Phi, châu Á và châu Âu [1].
Ruột gà dạng húng (Spermacoce ocymoides) là một trong những loài cây thuộc chi
Spermacoce.
1.2. Tổng quan về cây Spermacoce ocymoides Burm.f.
1.2.1. Giới thiệu chung
Tên thường: Ruột gà dạng húng.
Tên khoa học: Spermacoce ocymoides Burm. f.
Tên đồng danh là Borreria ocymoides (Burm. F).DC.
Thuộc họ Cà phê (Rubiaceae) [3].
Hệ thống phân loại khoa học
Họ: Cà phê (Rubiaceae), chi: Spermacoce, lồi: S. ocymoides
1.2.2. Mơ tả thực vật
Cây mọc hằng năm, bị ở đất, cao 10-40 cm, thân vng. Lá giống với lá bạc hà
(húng cây), dày, không lông. Lá kèm đính thành phiến có 4-5 lơng to. Cụm hoa xim co
ở nách lá, tràng màu trắng, cánh hoa có ít lông ở trong. Quả nang hai hạt, dài, đen [3].
Hình 1.1. Hình ảnh cây Spermacoce ocymoides Burm.f.
4
1.2.3. Nghiên cứu về dược tính của cây Spermacoce ocymoides Burm.f.
Năm 1991, R.U.B. Ebana và cộng sự đã nghiên cứu trên lá của cây Spermacoce
ocymoides Burm.f. Kết quả cho thấy cao chiết nước và alkaloid thể hiện khả năng kháng
vi khuẩn Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa và Neisseria gonorrhoeae [4].
Cao chiết nước-ethanol và các alkaloid có khả năng kháng các vi khuẩn Staphylococcus
aureus, Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli và Streptococcus [4].
Năm 2009, C.N. Okwuosa và cộng sự đã nghiên cứu trên lá của cây Spermacoce
ocymoides Burm.f. cho thấy cao chiết nước và cao chiết methanol ở liều lượng 800
mg/kg có tác dụng làm tăng khả năng vận động dạ dày từ 6.1% đến 22.5%. Thuốc nhuận
tràng bisacodyl (5 mg/kg) có tác dụng làm tăng khả năng vận động của dạ dày thêm
17.4%. Nếu dùng kết hợp bisacodyl (5 mg/kg) với cao chiết nước hoặc cao chiết
methanol, khả năng vận động của dạ dày tăng lên đáng kể lần lượt ở mức 67.8% và
70.1%. Ngoài ra, cao chiết nước và cao chiết methanol còn thể hiện khả năng chống loét
dạ dày lần lượt là 89 và 95.8% tương đương với khả năng bảo vệ loét của cimetidine
(96.9%) [5].
Năm 2012, R. Sundhararajan và V. Ravichandiran đã tiến hành nghiên cứu hoạt tính
kháng viêm trên toàn bộ cây Spermacoce ocymoides Burm.f. với cao chiết n-hexane,
ethyl acetate và ethanol được thử nghiệm trên chuột bị gây viêm bởi carrageenan, chất
đối chứng dương là indomethacin. Kết quả khi thử nghiệm với liều lượng 100-200
mg/kg thể trọng chuột cho thấy cao chiết ethanol thể hiện hoạt tính kháng viêm đáng kể
hơn so với cao chiết n-hexane và ethyl acetate, cụ thể phần trăm ức chế của các cao
ethanol, ethyl acetate, n-hexane lần lượt là 56.01; 16.70; 10.84% và của chất đối chứng
dương là 80.84% (với liều lượng 10 mg/kg) [6].
Năm 2017, S. A. Adesegun và cộng sự đã nghiên cứu khả năng chống sốt rét và
chống oxy hóa của các cao methanol, n- hexane, dichloromethane, ethyl acetate và nước.
Kết quả cho thấy rằng, cao chiết có tác dụng chống ký sinh trùng sốt rét Plasmodium
berghei NK65. Cụ thể khi thử nghiệm các cao chiết trên với liều 250 và 500 mg/kg với
chất đối chứng dương chloroquine (10 mg/kg), kết quả cho thấy rằng cao chiết ethyl
acetate có tác dụng ngăn chặn kí sinh trùng cao nhất là 87.31% (với liều lượng 250
mg/kg), của chất đối chứng dương là 95.45% [7]. Ngoài ra, cao chiết methanol được thử
5
nghiệm về khả năng chống oxi hóa với phương pháp bắt gốc tự do DPPH, chất đối chứng
dương là vitamin C. Kết quả cho thấy cao chiết methanol thể hiện tác dụng chống oxi
hóa với IC50=1.85 mg/ml [7].
1.3. Nghiên cứu về dược tính của một số lồi trong chi Spermacoce
Các nghiên cứu về dược tính của một số lồi cây trong chi Spermacoce được trình
bày trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Dược tính một số lồi trong chi Spermacoce
Hoạt
Nghiên cứu
tính
trên các lồi
Kết quả thử nghiệm
Cao ethyl acetate và ethanol của phần trên mặt đất (được
thử nghiệm ở liều 2000 mg/đĩa) cho thấy có tác dụng
kháng các vi khuẩn như: Bacillus cereus, Bacillus
S. articularis
megaterium, Bacillus
subtilis,
Escherichia coli,
Shigella dysenteriae, Shigella sonnei, Salmonella typhi,
Salmonella
paratyphi,
Pseudomonas
aeruginosa,
Staphylococcus aureus và Vibrio cholerae với đường
kính vịng vơ khuẩn 6 – 20 mm [9].
Kháng
khuẩn
Cao chiết nước của rễ có tác dụng kháng khuẩn
S. eupatorioides
Salmonella typhi với IC50 10.1 mg/mL và Escherichia
coli với IC50 62.5 mg/mL [10].
Tinh dầu của phần trên mặt đất cho thấy có tác dụng
S. verticillata
chống lại một số vi sinh vật với MIC 12.5-22.3 mg/mL
[11].
Cao chiết methanol từ rễ có khả năng kháng khuẩn rộng
S. verticillata
chống lại các chủng Pseudomonas aeruginosa đa kháng
thể [12].
6
Cao chiết ethanol tồn cây có tác dụng kháng với vi
khuẩn Escherichia coli đường kính vịng vơ khuẩn 20
mm [13].
S. hispida
Cao chiết methanol tồn cây có tác dụng kháng Bacillus
subtilis, Bacillus pumilus, Staphylococcus aureus,
Pseudomonas
aeruginosa,
Escherichia
coli,
và
Klebsiella pneumoniae với MIC 250 mg/mL [14].
Cao chiết ethyl acetate và ethanol của phần trên mặt đất
Kháng
nấm
S. articularis
có tác dụng kháng nấm Aspergillus niger, Aspergillus
ustus, Aspergillus ochraceus và Candida albicans lần
lượt là 37 – 45%; 34.5 – 50% [9].
Cao chiết ether, chloroform, ethyl acetate, nước và
benzene có tác dụng kháng viêm carrageenan gây phù
S. articularis
với kết quả lần lượt là 27.14%, 55.26%, 53.93%, 74.5%
và 53.5%, khi thử nghiệm ở chuột với liều lượng 150
Kháng
mg/kg [15].
viêm
Cao chiết methanol của tồn bộ thân cây có tác dụng
S. hispida
kháng viêm ở chuột với liều lượng thử nghiệm 100 và
200 mg/kg thể trọng [16].
Cao chiết methanol của tồn bộ cây có tác dụng làm
S. hispida
giảm đáng kể nồng độ lipid và lipoprotein trong huyết
tương và mô (gan, tim, động mạch chủ ở chuột) [17].
Chống
Phần giàu flavonoid được cao chiết từ hạt của cây có tác
máu
dụng cải thiện tình trạng chống oxy hóa và làm giảm tổn
nhiễm
mỡ
S. hispida
thương gan và thận liên quan đến chuột HFD-fed-STZ
(chế độ ăn uống nhiều chất béo -streptozotocin) bằng
cách điều chỉnh PPAR-α (thụ thể hoạt hóa gen α)
mNRA [18].
7
Cao chiết methanol có tác dụng chống oxi hóa khi thử
S. articularis
nghiệm với DPPH (65 mg/mL) và ức chế 77.3 % sự tạo
thành NO [19]
Chống
oxi hóa
Cao chiết methanol có khả năng chống oxi hóa được xác
S. hispida
định bởi ABTS (3.91 mmol/100 gam), DPPH (2.73
mmol/100 gam), FRAP (0.92 mmol/gam) [20].
Hạt chứa nhiều flavonoid làm tăng khả năng nhặt gốc
S. hispida
tự do được thực hiện ở nồng độ là 20; 40 và 80 mg/kg
thể trọng nhưng đạt kết quả tốt nhất là 40 mg/kg [21].
Cao chiết ether (IC50 1150 và 970 mg/mL), ethyl acetate
Chống
oxi hóa
(IC50 260 và 180 mg/mL) và methanol (IC50 160 và 65
S. hispida
mg/mL)
tương ứng
với
phương pháp axit
phosphomolybdic và phương pháp FRAP [22].
Chống
ung thư
S. pusilla
Cao chiết ethanol nước (tỉ lệ 1:1) có tác dụng chống tế
bào Leuk-P388 ở liều 115 mg/kg [23].
Cao chiết nước của tồn bộ cây có tác dụng bảo vệ gan
S. articularis
Bảo vệ
khỏi tác động gây độc của paracetamol [24].
Cao chiết ethanol của toàn bộ cây với liều 200 mg/kg
gan
S. hispida
trọng lượng cơ thể chống lại nitrobenzene gây nhiễm
độc gan ở chuột [25].
Chuột được điều trị trong 30 ngày với cao chiết của toàn
Bệnh
tim
S. hispida
nguy cơ khác nhau liên quan đến bệnh tim [26].
mạch
Thuốc
trừ sâu
bộ cây cho thấy khả năng cải thiện chức năng tim và các
Cao chiết hexane của phần trên mặt đất, rễ, thân có tác
S. verticillata
dụng chống lại ấu trùng thứ tư của virus aegypti với IC50
lần lượt là 83.8; 91.8 và 115.8 µg/mL [27].
8
1.4. Nghiên cứu thành phần hóa học một số lồi trong chi Spermacoce
Năm 2013, M. Jeyachandran và cộng sự đã thực hiện các phản ứng định tính một số
nhóm hợp chất có trong S. ocymoides thu hái ở Alwarkurichi (Ấn Độ) [8]. Kết quả định
tính được trình bày ở bảng 1.2.
Bảng 1.2. Phân tích thành phần hóa học cơ bản trong cây Ruột gà dạng húng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nhóm hợp chất
Cao
benzene
+
-
Cao ether
Steroid
Triterpenoid
Đường khử
Alkaloid
Phenolic
Saponin
Xanthoprotein
Tannin
Flavonoid
Aromatic acid
(+) có hiện diện, (-) khơng hiện diện
+
-
Cao
chloroform
+
-
Cao
methanol
+
+
+
+
-
1.4.1. Thành phần hóa học một số lồi trong chi Spermacoce
Do các nghiên cứu về thành phần hóa học trên cây Ruột gà dạng húng cịn ít nên
chúng tơi xin trình bày thành phần hóa học của một số cây cùng chi. Năm 2012, L. M.
Conserva và cộng sự đã tổng hợp các nghiên cứu về thành phần hóa học thuộc chi
Spermacoce, các hợp chất (1) - (43) và (53) - (73) [2]. Năm 2015, Y. Luo và cộng sự đã
cô lập từ loài S. latifolia một số hợp chất (44) - (52) thuộc triterpenoid [35]. Ngồi ra,
hợp chất benzo[g]isoquinoline-5,10-dione được cơ lập từ Spermacoce articularis và
Spermacoce exilis (74) [32]. Các hợp chất này được trình bày trong bảng 1.3.
Bảng 1.3. Thành phần hóa học một số lồi trong chi Spermacoce
Hợp chất
Lồi
vật
thực
Bộ phận cây
Nơi thu
mẫu và
khảo sát
CÁC HỢP CHẤT ALKALOID
Borrecarpine (1)
Borrecoxine (2)
Borreline (3)
Borrerine (4)
S. capitata
Khơng trích dẫn
Phần trên mặt đất
S. capitata
Phần trên mặt đất
S. capitata
Phần trên mặt đất
Lá
S. verticillata
Toàn bộ cây
Guiana
Guiana
Guiana
Guiana
Brazil
Senegal
9
Phần trên mặt đất
Toàn bộ cây
Phần trên mặt đất
Toàn bộ cây
Phần trên mặt đất
Hoa, lá, thân và rễ
Phần trên mặt đất
Phần trên mặt đất
Rễ
Rễ
Bỉ
Senegal
Bỉ
Bỉ
Guiana
Brazil
Bỉ
Bỉ
Brazil
Brazil
Hoa, rễ
Rễ
Phần trên mặt đất
Phần trên mặt đất
Rễ
Phần trên mặt đất
Phần trên mặt đất
Hoa
Phần trên mặt đất
Hoa
Rễ
Rễ
Phần trên mặt đất
Brazil
Madagascar
Thái Lan
Indonesia
Madagascar
Thái Lan
Indonesia
Brazil
Indonesia
Brazil
Madagascar
Madagascar
Indonesia
Rễ
Madagascar
Feretoside (19)
6’-O-(2-Glyceryl)scandoside
methyl ester (20)
6α-Hydroxyadoxoside (21)
10-Hydroxyloganin (22)
Methyl deacetylasperulosidate
(23)
S. verticillata Rễ
Madagascar
S. verticillata Rễ
Brazil
Scandoside (24)
S. latifolia
Borreverine (5)
S. verticillata
Dehydroborrecapine (6)
(-)-Emetine (7)
Isoborreverine (8)
Spermacoceine (9)
Verticillatine A (10)
Verticillatine B (11)
CÁC HỢP CHẤT IRIDOID
S. capitata
S. verticillata
S. verticillata
S. verticillata
S. verticillata
S. verticillata
Asperuloside (12)
S. verticillata
Asperulosidic acid (13)
6-O-Acetylscandoside (14)
Borreriagenin (15)
Daphylloside (16)
Deacetylasperuloside (17)
Deacetylasperulosidic acid (18)
S. laevis
S. latifolia
S. verticillata
S. laevis
S. latifolia
S. verticillata
S. latifolia
S. verticillata
S. verticillata
S. latifolia
S. verticillata
S. laevis
S. latifolia
Phần trên mặt đất
Phần trên mặt đất
S. verticillata Rễ
CÁC HỢP CHẤT FLAVONOID
Astragalin (25)
S. stricta
Isorhamnetin (26)
S. hispida
Kaempferol 3-O-β-ᴅS. laevis
glucopyranoside (27)
Kaempferol 3-O-rutinoside (28) S. laevis
Quercetin (29)
S. stricta
Thái Lan
Indonesia
Madagascar
Phần trên mặt đất
Rễ
Indonesia
Brazil
Lá
Hạt
Ấn Độ
Ấn Độ
Phần trên mặt đất
Thái Lan
Phần trên mặt đất
Hạt, lá
Thái Lan
Ấn Độ
10
Quercetin 3-O-β-ᴅgalactopyranoside (30)
Quercetin 3-O-α-ʟrhamnopyranosyl-(1→6)-β-ᴅgalactopyranoside (31)
Rutin (32)
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. stricta
S. laevis
Hạt, lá
Phần trên mặt đất
Ấn Độ
Thái Lan
Rễ
Đài Loan
Rễ
Tinh dầu
Toàn bộ cây
Toàn bộ cây
Phần trên mặt đất
Toàn bộ cây
Đài Loan
Nigeria
Ấn Độ
Ấn Độ
Nigeria
Ấn Độ
Phần trên mặt đất
Toàn bộ cây
Toàn bộ cây
Hạt, lá
Toàn bộ cây
Toàn bộ cây
Toàn bộ cây
Indonesia
Ấn Độ
Toàn bộ cây
Trung Quốc
Toàn bộ cây
Trung Quốc
Toàn bộ cây
Trung Quốc
Toàn bộ cây
Trung Quốc
CÁC HỢP CHẤT TERPENOID
3α-Acetoxyolean-12-en-29-oic
S. articularis
acid (33)
β-Amyrin (34)
S. articularis
Cariophyllene (35)
S. verticillata
Epikatonic acid (36)
S. articularis
Erythrodiol (37)
S. articularis
Guiaene (38)
S. verticillata
3-Ketoolean-12-en-29-oic acid S. articularis
(39)
Phytol (40)
S. latifolia
S. articularis
Ursolic acid (41)
S. hispida
S. stricta
Ursolic acid methyl ester (42)
S. articularis
Uvaol (43)
S. articularis
3β,6β,23-TrihydroxyursS. latifolia
12,20(30)-dien-28-oic acid (44)
3β,6β,29-Trihydroxyolean-12S. latifolia
en-28-oic acid (45)
Mesembryanthemoidigenic acid S. latifolia
(46)
3β,6β-Dihydroxyolean-12-enS. latifolia
28-oic acid (47)
Scutellaric acid (48)
S. latifolia
Ấn Độ
Ấn Độ
Ấn Độ
Trung Quốc
Arjunic acid (49)
S. latifolia
Toàn bộ cây
Trung Quốc
29-Hydroxyhederagenin (50)
S. latifolia
Toàn bộ cây
Trung Quốc
3β,6β,23-Trihydroxyolean-12en-28-oic acid (51)
CÁC HỢP CHẤT STEROID
Campesterol (52)
Daucosterol (53)
S. latifolia
Toàn bộ cây
Trung Quốc
S. verticillata
S. stricta
S. aticularis
S. hispida
S. stricta
Thân
Lá
Toàn bộ cây
Toàn bộ cây
Hạt, lá
Madagascar
Ấn Độ
Ấn Độ
β-Sitosterol (54)
Ấn Độ
11
Stigmasterol (55)
CÁC LOẠI HỢP CHẤT KHÁC
Benzyl O-α-ʟ-arabinopyranosyl(1→6)-β- ᴅ-glucopyranoside
(56)
Benzyl O-β-ᴅ-xylopyranosyl(1→6)-β-ᴅ-glucopyranoside (57)
(Z)-3-Hexenyl O-α-ʟarabinopyranosyl-(1→6)-β-ᴅglucopyranoside (58)
(Z)-3-Hexenyl diglycoside (59)
(Z)-3-Hexenyl O-β-ᴅglucopyranoside (60)
(Z)-3-Hexenyl O-α-ʟrhamnopyranosyl-(1→6)-β-ᴅglucopyranoside (61)
6-Methyl-5-cyclodecen-1-ol (62)
Phenylethyl O-α-ʟarabinopyranosyl-(1→6)-βᴅ-glucopyranoside (63)
Phenyethyl O-β-ᴅglucopyranoside (64)
Phenylethyl O-α-ʟrhamnopyranosyl-(1→6)-βᴅ-glucopyranoside (65)
(6S,9R)-Roseoside (66)
Hexacosan-1-ol (67)
Hentriacontan-1-ol (68)
Linoleic acid (69)
Oleic acid (70)
Palmitic acid (71)
Stearic acid (72)
Benzo[g]isoquinoline (73)
S. verticillata Thân
S. verticillata Thân
Madagascar
Madagascar
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. articularis
Phần trên mặt đất
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. laevis
Phần trên mặt đất
Thái Lan
S. laevis
S. stricta
S. articularis
S. stricta
Phần trên mặt đất
Lá
Toàn bộ cây
Hạt
Thái Lan
Ấn Độ
Ấn Độ
Ấn Độ
S. stricta
S. stricta
S. exilis
S. articularis
Hạt, lá
Hạt
Ấn Độ
Ấn Độ
Phần trên mặt đất
Malaysia
Hạt
Ấn Độ
Lá
Ấn Độ
Amino acid: alanine, arginine,
aspartic acid, glutamic acid,
glycine, histidine, isoleucine,
S. stricta
leucine, lysine, methionine,
phenylalanine, proline, serine,
threonine, tyrosine, valine
Carbohydrate: galactose,
S. stricta
glucose, mannitol, proteine
12
1.4.2. Cơng thức hóa học một số hợp chất trong chi Spermacoce
Các hợp chất trong chi Spermacoce được phân loại thành một số nhóm hợp chất
được trình bày như sau:
MỘT SỐ HỢP CHẤT ALKALOID
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
13
(10)
(11)
MỘT SỐ HỢP CHẤT IRIDOID
(12)
(15)
(13) R = OH, R1 = OAc, R2 = α-OH
(17)
(20) R = 2-Glyceryl
(14) R = R1 = OH, R2 = -OAc
(16) R = OMe, R1 = OAc, R2 = α-OH
(19) R = OMe, R1 = OH, R2 = -OH
(23) R = OH, R1 = OMe, R2 = α-OH
(24) R = R1 = OH, R2 = -OH
(21) R = α-OH
(22) R = β-OH
MỘT SỐ HỢP CHẤT FLAVONOID
(25) R1, R2, R4 = OH, R = O-β-ᴅ-Glc
(26) R, R1, R2, R4 = OH, R3 = OMe
(27) R1, R2, R4 = OH, R = O-β-ᴅ-Glc
(28) R1, R2, R4 = OH, 3-O-Rut
(29) R, R1, R2, R3, R4 = OH
(30) R1, R2, R3, R4 = OH, R = O-β-ᴅ-Gal