Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

giao an cn 6 HAY theo PTCT moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.53 KB, 179 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1 BI M U


Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú


1-MC TIấU BI HC :


-Sau khi học xong bài học sinh nắm :
<i>1)Kiến thức :</i>


- Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình.


-Mục tiêu chương trình và SGK cơng nghệ 6 phân mơn kinh tế gia đình.
<i>2)Kỹ năng :</i>


-Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp
thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống


- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
<i>3)Thái độ :</i>


- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II - PHƯƠNG PHÁP


Thảo luận nhóm, trc quan, din ging, vn ỏp.
III -Đồ DùNG DạY HọC


-GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
-Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.


-HS : SGK , tập ghi, VBT
4-TIẾN TRÌNH :



<i>1/ Ổn định tồ chức : </i> Kiểm diện học sinh. ( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : Không.


<i>3/ Néi dung bài mới :</i>
* Gv giới thiệu bài : (1’)


Gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được ni
dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi
người đối với xã hội __ Bài mới


<i> * Phần nội dung</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

20’


10’


HĐ1: Tìm hiểu vai trị của gia đình và
kinh tế gia đình


+ Thế nào là 01 gia đình :


- Ở đó mỗi người được sinh ra lớn
lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn
bị nhiều mặt cho cuộc sống tương
lai :


+ Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu
của con người về vật chất là gì ?



+ Về tinh thần là gì ?


- Được đáp ứng và cải thiện dựa vào
mức thu nhập của gia đình.


+ Trách nhiệm của mỗi thành viên
trong gia đình.


- Hiện nay các em là thành viên
trong gia đình, các em có trách nhiệm
như thế nào? đối với gia đình ( cần học
tập để biết và làm những cơng việc gia
đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)
+ Trong gia đình có những cơng việc
nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập
cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :


- Bằng hiện vật cho ví dụ :


- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu
cho các nhu cầu của gia đình một cách
hợp lý.


+ Các công việc nội trợ trong gia đình
như những cơng việc gì ?


+ Thế nào là kinh tế gia đình ?


HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng


quát của chương trình SGKvà phương
pháp học tập môn học


+ Phân mơn KTGĐ có nhiệm vụ như thế
nào đối với học sinh.


<i>I-Vai trị của gia đình và kinh tế gia</i>
<i>đình :</i>


-Gia đình là nền tảng của xã
hội,


-Mọi thành viên trong gia đình
có trách nhiệm làm tốt cơng việc
của mình, để góp phần tổ chức cuộc
sống gia đình văn minh, hạnh phúc.




+ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập
và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý,
hiệu quả làm các cơng việc nội trợ
trong gia đình.


<i>II-Mục tiêu của chương trình CN6,</i>
<i>phân mơn KTGĐ</i>


Mục tiêu môn học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

7’



+ Môn KTGĐ cho học sinh những
kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang
trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết
khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua
sắm.)


+ Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ
năng như thế nào?


+ Môn KTGĐ giúp cho học sinh có
những thái độ như thế nào?


+ Nội dung chương trình : Một số kiến
thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc,
ở, thu, chi trong gia đình.


+ Sách giáo khoa : Điểm mới của sách
giáo khoa là có nhiều nội dung chưa
được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi
hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để
tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn
kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo
viên.


* Khi học xong phần kinh tế gia đình các
em có thể tự mình làm ra một sản phẩm
đã học hay các em tự thiết kế ra một sản
phẩm cho riêng mình.



nhiệm vụ góp phần hình thành nhân
cách tồn diện cho học sinh góp
phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền
đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp
tương lai.


<i> IV- Phương pháp học tập</i>


-Trong quá trình học tập các em
cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi,
bài tập, thực hiện các bài thử


nghiệm thực hành.


<i>4/ Củng cố : (3’)</i>


1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi
nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không
ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.


2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý,
hiệu quả, làm các cơng việc nội trợ trong gia đình.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh häc bµi: (2’)</i>


- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8


- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

V-RÚT KINH NGHIM : .



...
...
...


<i>Tiết 2 Bài 1 các loại vảI thờng dùng trong may mặc</i>


Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú


I. Mục tiêu
1. Kiến thức.


Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.


2. KÜ năng


Phõn bit c 1 số vải thông dụng
3. Thái độ :


Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mựa Hố, mựa ụng.
II. phơng pháp


Thảo luận nhúm, trực quan, diển giảng, vấn đỏp.
III. đồ dùng dạy học


- Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
- Bộ mẫu các loại vải.


IV.tiến trình bài dạy


1. <i>ổ n định tổ ch ức (1’)</i>
2. <i>Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


? Hãy nêu vai trị của gia đình, và các cơng việc thờng làm trog gia đình?
<i>3. Nội dung bài mới</i>


* Giới thiệu bài : (1’)


Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ
dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tg <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</sub> <sub>NỘI DUNG BÀI HỌC</sub>


18’ <sub>HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính</sub>
chất của vải sợi thiên nhiên
+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải
được phân thành mấy loại ? Vải
chính kể ra ?


+ Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc,
tính chất từng loại vải.


+ Hãy kể các dạng sợi có từ
thiên nhiên ?


+ Có nguồn gốc thực vật như sợi
gì ?


+ Động vật như sợi gì ?



+ Dựa vào tranh hình 1-1a, b
trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy
trình sản xuất vải sợi bơng và vải
tơ tằm.


+ Quả bông sau khi thu hoạch
giủ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và
đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải.
Thời gian để tạo thành nguyên
liệu, để dệt thành vải sợi bông và
vải tơ tằm như thế nào ? ( lâu )
+ Phương pháp dệt như thế nào ?
Thủ công hoặc bằng máy.


-GV đưa bộ mẫu vải cho HS
quan sát và nhận biết.


-GV làm thử nghiệm vò vải,
đốt sợi vải, nhúng vải vào nước
trước lớp để HS quan sát.


+ Nêu tính chất vải sợi bông và
vải tơ tằm ?




<i>I-Nguồn gốc, tính chất các loại</i>
<i>vải.</i>


<i> 1/ Vải sợi thiên nhiên</i>


a/ Nguồn gốc.


Vải sợi thiên nhiên được dệt
bằng các dạng sợi có sẳn trong
thiên nhiên có nguồn gốc thực vật
như sợi bông lanh, đay, gai và
động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ
lông cừu, dê, vịt.


b/ Tính chất :


Vải sợi bơng, vải tơ tằm có độ
hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát
nhưng dể bị nhàu, vải bơng giặt lâu
khơ khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

16’


HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính
chất vải sợi hóa học


+ Vải sợi hố học được dệt như
thế nào ?


-Dựa vào tranh hình 1-2a,b
trang 7 SGK


+ Vải sợi hố học có thể chia làm
mấy loại(2)



+Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải
sợi hố học. Gọi HS dựa theo sơ
đồ nhắc lại.


Sản xuất vải sợi hố học nhờ có
máy móc hiện đại nên rất nhanh
chóng, nguyên liệu rất dồi dào và
giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học
được sử dụng nhiều trong may
mặc.


* Khi biết được tính chất của một
số loại vải sợi hóa học và vải sợi
thiên nhiên các em có thể tự chọn
cho mình vải để may trang phục
phù hợp với thời tiết điều kiện
sinh hoạt


* GV làm thử nghiệm chứng minh
vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào
nước cho HS quan sát và ghi kết
quả.


+Vì sao vải sợi hố học được
sử dụng nhiều trong may mặc ?


a/ Nguồn gốc


Vải sợi hoá học được dệt bằng
các loại sợi do con người tạo ra từ


một số chất hoá học lấy từ gổ, tre
nứa, dầu mỏ, than đá.


b/ Tính chất :


-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu
hút ẩm cao nên mặc thoáng mát
nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong
nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể
tan.


-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm
thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hơi,
được sử dụng nhiều vì rất đa dạng
bền, đẹp, giặt mau khô và không bị
nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục,
bóp khơng tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Đáp án.


+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
+ Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.


+ Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
<i> 5. Hướng dẫn học sinh h äc bµi (2’)</i>


-Học thuộc bài


-Làm câu hỏi trang 10 SGK



-Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM :


. . . .
. . . .
. . . .
. . .


Tiết 3 Bài 1 các loại vải thờng dùng trong
may mặc(tiếp)


Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú


I. Mục tiêu
<i> 1. Kiến thức</i>


Bit c nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
2. Kĩ năng


Phừn bit c mt s loi vi thng dng
<i> 3. Thái độ</i>


Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đơng.
II. Phơng pháp


Tho lun nhỳm, trc quan, din ging, vn p.
III. đồ dùng dạy học


_Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.
_Bát chứa nước, bật lửa,



IV. Tiến trình bài dạy
<i>1. ổ n định tổ chức (1’)</i>
<i> </i>


<i> 2.KiÓm tra bµi cị (5’)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>3. Néi dung bµi míi</i>


* Giíi thiƯu bµi häc (2’)


Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và
vải sợi hóa học , vậy cịn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào
để phân biệt các loại vải?


* Néi dung kiÕn thøc


Tg <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</sub> <sub>NỘI DUNG BÀI HỌC</sub>


10’


22’


HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha


* Cho HS xem một số mẫu vải có
ghi thành phần sợi pha và rút ra
nguồn gốc vải sợi pha.


* Gọi HS đọc nội dung trong SGK


* HS làm việc theo nhóm xem các
mẫu vải sợi pha.


+Nhắc lại tính chất vải sợi
thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?


+Dựa vào ví dụ về vải sợi
bông, pha, sợi tổng hợp peco đã
nêu ở SGK. Nêu tính chất của một
số mẫu vải sợi pha.


Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi
visco (pevi) tương tự vải peco.


+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân
tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát
giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ2:Thử nghiệm để phân biệt
một số loại vải


* GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm.


* Điền nội dung vào bảng 1 trang
9 SGK


* Thí nghiệm vị vải và đốt sợi vải
để phân biệt các mẫu vải hiện có,
vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá



<i>3/ Vải sợi pha :</i>
a/ Nguồn gốc :


Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được
kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để
tạo thành sợi dệt.


b/ Tính chất :


Vải sợi pha thường có những ưu điểm
của các loại sợi thành phần.


II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1/ Điền tính chất của một số loại vải
2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại
vải


3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng
vải nhỏ đính trên áo quần


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

học, vải sợi pha.


* Đọc thành phần sợi vải trong các
khung của hình 1-3 trang 9 SGK
và những băng vải nhỏ do GV và
HS sưu tầm được.


* Khi biết được một số loại vải sợi
pha và vải sợi tổng hợp các em có
thể tự lựa chọn vải để may một bộ


trang phục phù hợp cho mình.


line, lanh


<i>4. Củng cố và luyện tập : (3’)</i>


-GV cho HS đọc phần ghi nhớ
-Đọc mục có thể em chưa biết
<i>5. Hướng dẫn học sinh h äc bµi (2’)</i>
-Học thuộc bài phần ghi nhớ.


-Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
-Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục
-Sưu tầm một số mẫu trang phục
V. RÚT KINH NGHIỆM :


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tiết 4 Bi 2 LA CHN TRANG PHC


Lớp Ngày dạy HS vắng mỈt Ghi chó


I. MỤC TIÊU
<i>1. Kiến thức</i>


- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
-Chức năng trang phục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Biết cách lựa chọn trang phục.
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hồn
cảnh gia đình, đảm bảo u cầu thẩm mỹ.


II. PHƯƠNG PHÁP


Trực quan, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


_Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
_ Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
<i>1/ Ổn định tổ chức : (1’)</i>
<i>2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</i>


? Thế nào là vải sợi pha? Cho ví dụ.
<i>3/ Nội dung bài mới</i>


<i>* Giới thiệu bài học (1’)</i>


Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn
vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. Vậy trang phục là
gì ?


* Nội dung kiến thức



TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG GHI BẢNG


7’


16’


HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ?
Gv nêu khái niệm và cho HS xem tranh
ảnh để nắm được nội dung SGK


GV : Ngày nay cùng với sự phát triển
của xã hội loài người và sự phát triển
của khoa học công nghệ áo quần ngày
càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã ,
chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu
cầu của con người


=» Kết luận


HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục
* Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể
thao, cô công nhân, em bé mặc đồng
phục đi học.


<i>I-Trang phục và chức năng của trang </i>
<i>phục.</i>


<i> 1/ Trang phục là gì ?</i>


Trang phục bao gồm các loại quần áo


và một số vật dụng khác đi kèm như
mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó
áo quần là những vật dụng quan trọng
nhất.




<i>2/ Các loại trang phục :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Nêu tên và cơng dụng của từng loại
trang phục trong hình 1-4a trang phục
của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em,
màu sắc tươi sáng rực rỡ.


+ Hình 1-4b trang phục gì ?


+ Hình 1-4c trang phục gì ? Lao động
GV hướng dẩn HS mơ tả trang phục
trong hình.


+Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà
embiết.


+ Mơn thể thao đá bóng trang phục
như thế nào ?


+ Thể dục nhịp điệu


+ Thể hình, đấu vỏ trang phục như
thế nào ?



+Hình 1-4c trang phục màu gì ? (tím
than)


+ Trang phục ngành y tế như thế
nào ? Màu gì ?


+ Trang phục nấu ăn.


+ Cảnh sát giao thơng, bộ đội như thế
nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ? Tuỳ
đặc điểm của từng hoạt động, của từng
ngành nghề mà trang phục lao động
được may bằng chất liệu vải, màu sắc
và kiểu may khác nhau.


+ Ở VN thời tiết có mùa gì ?


+ Theo cơng dụng thì có những trang
phục gì


+ Đi học trang phục như thế nào ? Lể
hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi
lao động trang phục như thế nào?
Đi thể dục trang phục nhu thế nào ?
+ Theo lứa tuổi có những trang phục
nào ?


+ Theo giới tính có những trang phục



nhau.


* Có nhiều cách phân loại trang
phục.


.


- Theo thời tiết.


- Theo công dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10’


nào ?


HĐ3 :Tìm hiểu Chức năng của trang
phục


+ Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh
mặc như thế nào


+ Người ở vùng xích đạo hoăc xứ
nóng mặc như thế nào ?


+ Nêu những ví dụ về chức năng bảo
vệ cơ thể của trang phục


+ Ngày nay áo quần và các vật đi
kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người
cần biết cách chọn trang phục phù hợp


để làm đẹp cho mình.


* Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận.
Theo em thế nào là mặc đẹp.


1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền.
2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng,
lứa tuổi, phù hợp với cơng việc và hoàn
cảnh sống.


3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang
nhả, may vừa vặn và biết cách ứng xử
khéo léo.


-Trả lời đúng câu 2, phải biết cách
ứng xử khéo léo, thông minh.


*Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc
chói chang là các em có một bộ trang
phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn
lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng
của mình thì mới có được mơt bộ trang
phục đẹp


=» Kết luận


<i>3/ Chức năng của trang phục :</i>
a-Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của
<i>môi trường</i>



<i> b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt</i>
<i>động.</i>




Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp
giửa trang phục với đặc điểm của
người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã
hội và cách ứng xử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm
*Chức năng của trang phục ?


- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh học bài (2’)</i>
-Về nhà học thuộc bài.


-Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK
-Chuẩn bị


Đọc trước phần lựa chọn trang phục


-Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM


. . .
. .



. . .
. .


. . .
. .


Tiết 5 Bài 2 LA CHN TRANG PHC (tip)


Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chó


I. MỤC TIÊU
<i>1. Kiến thức</i>


- HS biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi


- Sự đồng bộ của trang phục.
<i>2. Kĩ năng</i>


Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với
hoàn cảnh gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hồn cảnh
gia đình, đảm bảo u cầu thẩm mỹ


II. PHƯƠNG PHÁP


Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



-Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút
-Tranh sưu tầm ( nếu có )


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
<i>1/ Ổn định tổ chức : (1’)</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</i>


? Trang phuc là gì? Hãy nêu chức năng của trang phục?
<i>3. Nội dung bài mới</i>


* Giới thiệu bài học (1’)


Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều kiện và
hồn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may
cho phù hợp.


* Nội dung kiến thức


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


18’


HĐ1: Tìm hiểu cách chọn kiểu may
phù hợp vóc dáng cơ thể


* Có thể con người rất đa dạng về tầm
vócvà hình dáng. Người có vóc dáng
và cân đối để thích hợp với loại kiểu,
loại trang phục, người có những


khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may
thích hợp.


* Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 về ảnh
hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu
vải tạo nên cảm giác khác nhau đối
với vóc dáng người mặc và nhận xét
ví dụ ở hình 1-5 trang 13 SGK.


* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK


<i>II-Lựa chọn trang phục.</i>


<i>1/ Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc</i>
<i>dáng cơ thể.</i>


a/ Lựa chọn vải.


Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải
có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi
hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ
duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ
kém hấp dẩn hơn. Anh hưởng của vải
đến vóc dáng người mặc.


* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

12’


* GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6


trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh
hưởng kiểu may đến vóc dáng người
mặc.


*GV hướng dẩn HS tổng kết như
bảng 3 trang 14 SGK.


*Xem hình 1-7 trang 15 SGK.


+Hình 1-7a người cân đối lựa chọn
trang phục như thế nào ?


+Thích hợp với nhiều loại trang
phục, cần chú ý chọn màu sắc, hoa
văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.


+Người cao gầy lựa chọn trang
phục như thế nào ? Cho ví dụ ?


-Phải chọn cách mặc sao cho có
cảm giác đở cao, đở gầy và có vẽ béo
ra.


Ví dụ : Vải màu sáng, hoa to, chất
liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.


+Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn
trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?


-Mặc vải màu sáng may vừa người


tạo dáng cân đối, hơi béo ra.


+Người béo, lùn hình 1-7d vải trơn
màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu
may có đường kẻ dọc.


HĐ2: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu
may phù hợp với lứa tuổi


+Vì sao phải cần chọn vải may
mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa
tuổi ?


-Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.


-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc
dọc, hoa nhỏ.


* Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt,
xanh, hồng nhạt.


Mặt vải bóng láng, thơ xốp.


-Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc
ngang, hoa to.


b/ Lựa chọn kiểu may :


Đường nét chính của thân áo,


kiểu tay, kiểu cổ áo. . . củng làm cho
người mặc có vẽ gầy đi hoặc béo ra
xem bảng 2 trang 14 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3’


*Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện
sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc
điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa
chọn vải may mặc cũng khác nhau.


+Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo
chọn loại vải như thế nào ?


-Mềm, dể thấm mồ hôi.
+Màu sắc như thế nào ?


-Tươi sáng hoặc hình vẽ sinh
động, kiểu may đơn giản, rộng.


+Thanh thiếu niên chọn vải như
thế nào ?


Thích hợp với nhiều loại vải và
kiểu trang phục.


+Người đứng tuổi chọn vải như
thế nào ?


-Màu sắc hoa văn kiểu may trang


nhả, lịch sự.


HĐ3: tìm hiểu sự đồng bộ của trang
phục


* Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK và
nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang
phục áo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gì
? như thế nào ?


+Những vật dụng nào thường đi
kèm với quần áo


-Khăn quàng, mủ, giày dép cần
chọn như thế nào để đi kèm với quần
áo ?


* Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may
ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc,
do đó các em muốn có một bộ trang
phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn
vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>4. Củng cố (3’)</i>


Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.


-Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?



-Màu sáng mặt vải bóng láng, thơ xốp kẻ sọc ngang, hoa to,kiểu may có cầu vai,tay
bồng.


<i>5. Hướng dẫn học sinh học bài (2’)</i>
-Về nhà học thuộc bài


-Đọc kỹ phần ghi nhớ.


-Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM


. . .
. . .
. . .


Tiết 6 Bài 3 THC HNH: LA CHN TRANG PHC


Lớp Ngày dạy HS vắng mỈt Ghi chó


I. MỤC TIÊU
<i>1. Kiến thức</i>


-Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.


-Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn
được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.


<i>2. Kĩ năng</i>


Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.


<i>3. Thái độ</i>


Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
II. PHƯƠNG PHÁP


Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp. (10đ )
-Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục.


-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa sát
cơ thể, tay chéo.


<i>3. Nội dung bài mới</i>
<i>* Giới thiệu bài học: (1’)</i>


GV nêu yêu cầu của bài thực hành


* Phần nội dung


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


10’


10’


HĐ1:Chuẩn bị


-Xác định vóc dáng của người mặc.


-Xác định loại áo, quần hoặc váy và
kiểu mẫu định may.


-Lựa chọn vải phù hợp với loại áo,
quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.


-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp
với áo quần đã chọn.


* GV chia lớp ra làm 04 tổ.


-Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người
cân đối.


-Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người
cao gầy.


-Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người
thấp bé.


-Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người
béo, lùn.


+Nhắc lại người cao gầy nên lựa
chọn trang phục như thế nào ? Về màu
sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào ?


+Người béo, lùn nên lựa chọn trang
phục như thế nào ?



HĐ2: Làm việc cá nhân :


-Lựa chọn vải kiểu may một bộ
trang phục đi chơi.


-Từng HS ghi trong tờ giấy đặc
điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo,


I. Chuẩn bị


-Người cân đối lựa chọn trang phục
như thế nào ?


-Người cao gầy
-Người thấp bé


-Người béo, lùn lựa chọn trang phục
như thế nào ?


II.Thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

10’


4’


quần định may, chọn vải có màu sắc,
hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu
may.


HĐ3: Thảo luận trong tổ học tập



* Mỗi HS trình bày phần viết của mình
trong tổ


+Các bạn góp ý kiến


* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận
xét cuối tiết thực hành


* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày
phần bài viết của mình


HĐ4:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết
quả và kết thúc thực hành


* GV nhận xét đánh giá về :


-Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào
tích cực, tổ nào khơng tích cực.


-Tổ nào nội dung đạt được so với
u cầu


*GV giới thiệu thêm một số phương án
lựa chọn hợp lý.


*Chúng ta đã nắm được vóc dáng của
người mặc có 04 dạng. Các em có thể
nhận xét mình thuộc loại nào và lựa
chọn vải, kiểu may cho phù hợp.



2. Thảo luận tổ học tập


3. Nhận xét-Đánh giá


<i>4. Củng cố (2’)</i>


-GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.


-Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với vóc dáng
-Trang phục đồng phục thể dục, đi học, chọn vải kiểu may. Thu các bài viết của HS
để chấm.


<i>5. Hướng dẫn học sinh học bài (2’)</i>


-Chuẩn bị trước bài Sử dụng và bảo quản trang phục.


-Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lể hội, thể thao… ).
V. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

. . . .


Tiết 7 Bài 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHC


Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú


I. MC TIÊU
<i>1. Kiến thức</i>


- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc.


-Biết cách phối hợp giửa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.


<i>2. Kĩ năng</i>


Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường
công việc.


<i>3. Thái độ</i>


Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
II. PHƯƠNG PHÁP


Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Mẫu quần, áo


Tranh sưu tầm về trang phục.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
<i> 1. Ổn định (1’)</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


+Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào ?
-Màu sắc : Màu sáng


-Vải thô xốp.
-Hoa to


-Kiểu tay bồng, kiểu thung


<i>3. Nội dung bài mới </i>


* Giới thiệu bài học (1’)


Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người, cần biết cách
sử dụng trang phục hợp lý, làm cho con người luôn luôn đẹp trong mọi hoạt động và
biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giử được vẽ đẹp và độ bền của quần áo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
22’ HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục


*GV cho ví dụ đi lao động, một HS mặc
quần tây màu trắng, áo trắng mang giày
cao gót. Bộ trang phục này đi lao động
có phù hợp không ? Tác hại như thế
nào ? Có nhiều bộ trang phục đẹp, phù
hợp với bản thân nhưng phải biết mặc bộ
nào cho hợp với hoạt động, thời điểm và
hoàn cảnh xã hội là một yêu cầu quan
trọng.


+Hãy kể các hoạt động thường ngày
của HS.


Đi học, đi lao động, đi chơi, ở nhà.
+Mơ tả bộ trang phục đi của mình.
Nêu lại tính chất vải sợi pha


* Trang phục đi học theo mùa có trang
phục gì ?



* GV treo bảng phụ có câu hỏi cho cả
lớp làm bài tập trang 19. Gọi HS trả lời
và giải thích đáp án.


-Vải sợi bơng, mặc mát vì dể thấm
mồ hơi.


-Màu sẫm.


-Đơn giản rộng dể hoạt động


-Đi dép thấp hoặc đi giày bata để đi
lại vững vàng, dể làm việc.


-Trang phục lể hội Việt nam có nhiều
dân tộc sinh sống, mỗi dân tộc có kiểu
trang phục riêng


-Đạo Cao Đài đi lể mặc trang phục
như thế nào ? Ao dài trắng.


-Đạo Thiên Chúa đi lể mặc trang phục
như thế nào ? Ao dài màu.


* GV treo ảnh phụ nử mặc áo dài.


* Trong ngày lể hội người ta thường mặc


<i>I-Sử dụng trang phục</i>



1/ Cách sử dụng trang phục




a/ Trang phục phù hợp với hoạt động.
+Trang phục đi học


-Áo trắng, quần xanh, tím
than,xanh lá cây xẩm. . . kiểu may đơn
giản.


+Trang phục đi lao động


-Màu sẫm vải sợi bông, kiểu may
đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

áo dài đó là trang phục tiêu biểu cho dân
tộc Việt nam hoặc trang phục lể hội
truyền thống cho từng vùng, từng miền
của dân tộc.


* Trang phục lể tân còn gọi là lể phục là
loại trang phục được mặc trong các buổi
nghi lể, các cuộc họp trọng thể.


+Mô tả các bộ trang phục lể hội, lể
tân mà em biết ?


+Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn


nghệ, dự liên hoan em thường mặc như
thế nào ?


+Nếu đi chơi với bạn mặc trang phục
giản dị em nên mặc như thế nào để tránh
gây mặc cảm cho bạn. Không nên mặc
quá diện mà nên mặc trang nhã nhưng
lịch sự.


* Đọc bài “Bài học về trang phục của
Bác” trang 26 SGK.


* Cho HS thảo luận


+Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác
Hồ mặc như thế nào ? (Đi thăm đền Đô
Bắc Ninh vào đầu năm 1946, khi đồng
bào mới qua khỏi nạn đói 1945 cịn rất
nghèo khổ, rách rưới, Bác Hồ mặc bộ
kaki nhạt màu, dép cao su con Hổ rất
giản dị )


+Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác
lại bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc
comlê, cà vạt nghiêm chỉnh ? (phù hợp
với cơng việc trang trọng)


+Khi đón Bác về thăm đền Đô, Bác
Ngô Từ Vân mặc như thế nào ? “Ao sơ
mi trắng cổ hồ bột cứng, cà vạt đỏ chói,


giày da bóng lộn, comlê sáng ngời nổi
bật hẳn lên”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

12’


+Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ
Vân ? “ Từ nay về sau chỉ nâu sịng thơi
nhé !”


* Kết luận : Trang phục đẹp là phải phù
hợp với môi trường và công việc.


HĐ2 : Tìm hiểu cách phối hợp trang
phục


* GV cho HS xem một quần jean xanh,
một quần tây màu kem, một áo kem sọc,
một áo trắng, một áo đen. Nếu không
biết mặc thay đổi quần và áo thì chỉ có
2,5 bộ.


* Gọi HS lên ghép với 5 sản phẩm này
có thể ghép hành mấy bộ ? 05 bộ. Em chỉ
có 2 quần và 2 áo nhưng mọi người vẩn
thấy trang phục của em khá phong phú
05 bộ


Bí quyết biết mặc phối hợp áo của bộ
trang phục này với quần hoặc váy của bộ
trang phục khác một cách hợp lý có tính


thẩm mỹ.


* Khi mặc phối hợp trang phục cần quan
tâm đến việc phối hợp hoa văn, phối hợp
vải hoa văn với vải trơn và phối hợp màu
sắc một cách hợp lý.


* Quan sát hình 1-11 trang 21 SGK và
nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của
áo và vải trơn của quần.


* GV giới thiệu vịng màu trong hình
1-12 trang 22 SGK.


* u cầu HS đọc các ví dụ trong hình
và chử ở SGK về sự kết hợp giửa các sắc
độ khác nhau trong cùng một màu.


<i>2/ Cách phối hợp trang phục.</i>


a/ Phối hợp vải hoa văn với vải
trơn.


-Ao hoa, kẻ ô có thể mặc với quần
hoặc váy trơn có màu đen hoặc màu
trùng hay đậm hơn, sáng hơn màu
chính của áo, khơng nên mặc quần và
áo có hoa văn khác nhau.


b/ Phối hợp màu sắc.



* Sự kết hợp giửa các sắc độ khác
nhau trong cùng một màu


Xanh nhạt và xanh da trời sẫm,
tím nhạt và tím sẫm


* Sự kết hợp giửa 2 màu cạnh nhau
trên vịng màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ví dụ : Đỏ và lục, cam và xanh
* Màu trắng, màu đen có thể kết hợp
bất kì các màu khác.


Đỏ và đen, trắng và đen, trắng và
xanh


<i>4. Củng cố (2’)</i>


-Gọi HS lên bảng phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
-Phối hợp các sắc màu khác nhau trong cùng một màu.
-Phối hợp 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.


<i>5. Hướng dẫn học sinh học bài (2’)</i>
-Làm câu hỏi 1 trang 25 SGK.


-Chuẩn bị đọc trước phần bảo quản trang phục, giặt, phơi, ủi, cất giữ.
V. RÚT KINH NGHIỆM


. . . .


. . . .
. . . .


Tiết 8 Bài 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHC (tip)


Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú


I. MC TIÊU
<i> 1. Kiến thức</i>


Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giử vẽ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi
tiêu cho may mặc.


<i> 2. Kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

II. PHƯƠNG PHÁP


Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
<i>1. Ổn định (1’)</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


*Trang phục đi lao động như thế nào ?
-Màu sẫm.


-Vải sợi bông.



-Kiểu may đơn giản, rộng.
-Dép thấp, giày bata.
<i>3. Nội dung bài mới</i>


<i>* Giới thiệu bài học: (2’)</i>


Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia đình. Biết bảo
quản đúng kỹ thuật sẽ giử được vẽ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho người mặc vẽ
gọn gàng, hấp dẩn, tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc.


<i>* Phần kiến thức</i>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV_HS NỘI DUNG KIẾN THỨC


14’


* Bảo quản trang phục bao gồm
những công việc nào ?


* Ao quần thường bị bẩn khi sử dụng
chúng ta làm thế nào để trở lại như
mới


HĐ1: Tìm hiểu qui trình giặt ,phơi
* GV hướng dẩn HS đọc các từ trong
khung và đọc đoạn văn để có hiểu
biết chung và tìm từ trong khung điền
vào chổ trống.



* GV viết sẳn bảng phụ, cho HS thảo
luận nhóm. HS lên điền từ vào. Gọi
một số em bổ sung. Đáp án lấy, tách
riêng, vò,ngâm, giủ, nước sạch, chất
làm mềm vải, phơi, bóng râm, ngồi
nắng, mắc áo, cặp áo quần.


<i>II-Bảo quản trang phục</i>


<i>1/ Giặt phơi</i>
* Quy trình giặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

8’


* HS viết trong vở. Giáo viên kết
luận, HS ghi vào vở.


HĐ2: Tìm hiểu cơng việc là (ủi)
* GV giới thiệu : Là (ủi)


Là một công việc cần thiết để làm
phẳng áo quần sau khi giặt, các loại
áo quần bằng vải sợi bông cần là
thường xuyên, vì sau khi giặt xong
thường bị co và nhàu. Các loại áo
quần bằng vải sợi tổng hợp không cần
là thường xuyên mà chỉ cần là sau
một số lần sử dụng để tránh bị hằn
nếp vải.



+Hãy nêu tên những dụng cụ dùng
để là áo quần ở gia đình?


* Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu
nhiệt độ thấp (vải polyeste), sau đó là
đến loại vải có u cầu nhiệt độ cao
hơn (vải bơng). Đối với một số loại
vải, trước khi là cần phun nước làm
ẩm vải, hoặc là trên khăn ẩm.


+Thao tác là như thế nào ? (theo
chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không
để bàn là lâu trên mặt vải vì sẽ bị
cháy và bị ngấn)


* Khi ngừng là, phải dựng bàn là
hoặc đặt bàn là vào nơi quy định.
* Kí hiệu giặt là :


* GV treo bảng kí hiệu giặt, là và
hướng dẩn HS nghiên cứu bảng 4
trang 24 SGK. HS tự nhận dạng các
kí hiệu và đọc ý nghĩa các kí hiệu.
* Trên phần lớn các áo quần may sẳn
có đính những vải nhỏ ghi thành phần
sợi dệt và kí hiệu quy định chế độ


<i>2/ Là (ủi)</i>


a/ Dụng cụ là :



-Bàn là, bình phun nước, cầu là.
b/ Quy trình là :


-Điều chỉnh nấc nhiệt độ bàn là phù
hợp với từng loại vải.


-Vải bông, lanh = 160o <sub>C.</sub>


-Vải tơ tằm, vải sợi tổng hợp <
120o <sub>C</sub>


-Vải pha < 160o <sub>C</sub>


c/ Kí hiệu giặt là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

7’


giặt, là để người sử dụng tuân theo,
tránh làm hỏng sản phẩm.


HĐ3: Tìm hiểu cách cất giữ


+Sau khi giặt sạch, phơi khô làm
như thế nào ? Cần cất giử trang phục
ở nơi khơ ráo, sạch sẽ.


+Treo bằng gì ? Mắc áo hoặc gấp
gọn gàng vào ngăn tủ, những áo quần
sử dụng thường xuyên theo từng loại.


* Những áo quần chưa dùng đến cần
gói trong túi nilon để tránh ẩm mốc
và tránh gián, nhộng làm hỏng.


Không những chỉ biết ăn mặc đẹp
mà chúng ta còn phải biết tiết kiệm
tiền mua sắm, biết cách bảo quản để
trang phục lâu cũ, lâu hư hỏng.


<i>3. Cất giữ:</i>


Cất giữ nơi khô ráo,sạch sẽ ,tránh ẩm
mốc.


* Bảo quản đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ
đẹp , độ bền của trang phục và tiết kiệm
chi tiêu trong may mặc


<i>4. Củng cố (2’)</i>


* GV cho HS đọc phần ghi nhớ trang 25 SGK.


+Bảo quản áo quần gồm những cơng việc chính nào ?
<i>5. Hướng dẫn HS học bài (2’)</i>


-Học thuộc bài.


-Học thuộc phần ghi nhớ.


-Chuẩn bị : Bài thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản.


-Vải : Hai mảnh vải có kích thước 10 cm x 11cm
-Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, thêu.
V. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

THỰC HÀNH: CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM
Tiết 9 Bài 5 ÔN MỘT SỐ MI KHU C BN


Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chó


I-MỤC TIÊU :


1.Kiến thức : Thơng qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu
cơ bản, để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.


2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ, tuột lai.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết chăm lo cho bản thân mình.


II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, thực hành.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Chuẩn bị một số miếng vải, Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


<i>1. Ổn định (1’)</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


* Bảo quản áo quần gồm những cơng việc chính nào ? ( 10đ )
-Giặt, phơi



-Là, ủi
-Cất giử


<i>3. Nội dung bài mới:</i>
<i>* Giới thiệu bài học: (2’)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>* Phần nội dung:</i>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV_HS NỘI DUNG KIẾN THỨC


5’
28’


HĐ1 : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
HĐ2:Tiến trình thực hành


* GV hướng dẩn HS xem hình ở SGK
trang 27 nhắc lại thao tác bằng mũi may,
thao tác mẫu trên bìa bằng len và kim
khâu len để HS nắm vững thao tác.


*Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim.
* Lên kim từ mặt trái vải, xuống kim
cách 3 canh sợi vải, tiếp tục lên kim cách
mũi vừa xuống 3 canh sợi vải. Khi có
3-4 mũi trên kim, rút kim lên và vuốt theo
đường đã khâu cho phẳng.


* Khi khâu xong cần lại mũi (khâu thêm


1 đến 2 mũi ) tại mũi cuối, xuống kim
sang mặt trái, vòng chỉ, tết nút trước khi
cắt chỉ.


* Giống như khâu mũi thường (bước
đầu)


-Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải
8 canh sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh
sợi vải, lên kim về phía trước 4 canh sợi
vải, xuống kim đúng lổ mũi kim đầu
tiên, lên kim về phía trước 4 canh sợi
vải, cứ khâu như vậy cho đến hết đường,
lại mũi khi kết thúc đường khâu.


* Gấp mép vải, khâu lược cố định, tay
trái cầm vải, mép gấp để phía trong
người khâu, khâu từ phải sang trái, từng
mũi một ở mặt trái vải, lên kim từ dưới
nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi
đưa chếch kim lên qua nếp gấp, rút chỉ
để mũi kim chặt vừa phải, các mũi khâu
vắt 0,3 – 0,5 cm, ở mặt phải vải nổi lên


I . Chuẩn bị


II.Tiến trình thực hành


<i>1/ Khâu mũi thường (mũi tới )</i>



-Vạch một đường thẳng ở giửa vải
theo chiều dài bằng bút chì.


-Xâu chỉ vào kim.
-Vê gút một đầu chỉ
-Khâu từ phải sang trái
-Lên kim từ mặt trái vải
-Khi khâu xong cần lại mũi


<i>2/ Khâu mũi đột mau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

những mũi chỉ nhỏ nằm ngang cách đều
nhau.


* GV theo dõi uốn nắn thao tác cho HS.
* Khi học xong 3 mũi khâu này về nhà
một số em khéo tay có thể phụ gia đình
vắt lai, vá một số quần áo. Những HS
nam có thể tự may phù hiệu vào áo của
mình.


<i>4/ Củng cố (2’)</i>


-Đánh giá kết quả thực hành


-GV nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết
quả sản phẩm)


-GV thu bài làm của HS để chấm điểm.
<i>5/ Hướng dẫn học sinh học bài:</i> (2’)



-Chuẩn bị bài thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh.
-Một tấm giấy cứng, bút chì, thước có số đo, compa, vải.
V-RÚT KINH NGHIỆM :


. . . .
. . . .
. . . .


Tiết 10 Bài 6 Thực hành: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH


Líp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú


1-MC TIấU :


Thụng qua bài thực hành HS:


1. Kiến thức :Vẽ được, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ
sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

II. PHƯƠNG PHÁP


Trực quan , Thực hành
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


+ GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh


Tranh vẽ phóng to cách tạo mẫu giấy
+ HS : Bút chì, compa, thước, vải.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY



<i>1. Ổn định (1’)</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i>3. Nội dung bài mới: </i>
<i> * Giới thiệu bài học (2’)</i>


Bài trước các em đã ôn lại kĩ thuật khâu 1 số đường khâu cơ bản . Hơm nay chúng
ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một sản phẩm đơn giản , một chiếc
bao tay trẻ sơ sinh .


<i> * Phần nội dung</i>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


7’


30’


HĐ1: Chuẩn bị


GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
HĐ2 : Thực hành cắt khâu theo qui
trình


* GV giới thiệu yêu cầu của bài thực
hành, giới thiệu yêu cầu bài vẽ được
mẫu giấy theo hình 1-7a trang 29 SGK,
cắt mẫu giấy ra


* Vẽ mẫu hình 1-7a trang 29 SGK


* GV hướng dẩn HS vẽ hình chử nhật


AB = CD = 9 cm
AC = BD = 11 cm
AE = BF = 4,5 cm


Phần cong đầu các ngón tay, dùng
compa vẽ nửa đường trịn có bán kính
R = 4,5 cm


* GV hướng dẩn HS cắt theo nét vẽ tạo
được mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.
* GV xem xét HS từng bàn để xem HS


<i>I. Chuẩn bị</i>


<i>II-Quy trình thực hiện</i>
<i>1/ Vẽ và cắt mẫu giấy</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

vẽ hình đúng hay sai, nhắc nhở những
HS vẽ sai


<i>4/ Củng cố (3’)</i>


* GV nhận xét nhận xét lớp học
-Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành


-Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS vẽ đúng đẹp, nhắc nhở HS vẽ sai.
<i>5/ Hướng dẫn học sinh học bài:</i> (2’)



-Những HS vẽ sai về nhà vẽ lại.


-Chuẩn bị vải có kích thước 20 x 24 cm hoặc 2 mảnh 11 x13 cm, kéo, ki, chỉ.
V-RÚT KINH NGHIỆM :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tiết 11 Bài 6: Thực hành: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH ( Tiếp)
Ngày soạn: . . . .


Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú


I. MC TIÊU
a. Kiến thức:


- Thông qua bài thực hành, HS biết: Thông qua bài thực hành,HS biết
khâu bao tay trẻ sơ sinh.


b. Kỹ năng:


- Biết khâu khâu bao tay trẻ sơ sinh.
c. Thái độ:


- HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo quy trình.
II. PHƯƠNG PHÁP


Thực hành, làm mẫu- quan sát.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Mẫu bao tay ho n chà ỉnh, Kéo, vải, kim, chỉ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY



1. Ổn định (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Nội dung bài mới


* Giới thiệu bài: (1’)


GV giới thiệu tiết thực hành yêu cầu tiết thực hành cắt được mẫu vải và khâu hoàn
chỉnh bao tay.


<b>* Phần kiến thức:</b>



TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC


20’ HĐ1: Giáo viên hướng dẫn học sinh:
* GV hướng dẩn HS các cắt vải


-Gấp đôi vải nếu là mảnh vải liền
hoặc úp mặt phải 2 mảnh vải rời vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

10’


nhau.


-Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố
định.


-Dùng phấn vẽ lên vải theo rìa mẫu
giấy.



-Cắt đúng nét vẽ được 2 mảnh vải
để may 1 chiếc bao tay.


* GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện
khâu bao tay.


- Úp mặt phải 2 miếng vải vào trong,
sắp bằng mép, khâu 1 đường cách mép
vải 1cm(theo đường phấn vẽ thứ nhất).
- Lưu ý :


+ Khâu bằng mũi khâu đột.
+ Mầu chỉ cùng mầu với vải.


- Khâu viền mép vòng cổ tay bằng mũi
khâu vắt hoặc mũi khâu đột và luồn
dây chun.


- Trang trí bao tay tuỳ theo ý thích
bằng các đường thêu đã học ở lớp 4, 5 .
(Lưu ý nếu trang trí thì trang trí trước
khi tiến hành khâu).


HĐ2: Học sinh thực hành:
GV: yêu cầu hs sinh thực hành.


GV: bao quát và theo dõi HS thực hành


<i>3. Khâu bao tay(H 1.17b)</i>
<i>a. Khâu vịng ngồi bao tay:</i>


<i> - (SGK/29)</i>


<i>b. Khâu viền mép vòng cổ bao tay luồn </i>
<i>dây chun:</i>


<i>- (SGK/29)</i>
<i>4. Trang trí:</i>


- Trang trí bao tay tuỳ theo ý thích.
<i>II. Học sinh thực hành.</i>


Hs: Thực hành dưới sự hướng dẫn của
GV


4. Củng cố (3’)


GV nhận xét lớp học.


-Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành.


-Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS làm đúng đẹp.
-Nhắc nhở những HS làm chưa đẹp, sai.


5. Hướng dẫn HS học bài (2’)


- Về nhà em nào chưa hoàn chỉnh sản phẩm tiếp tục khâu, thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

V. RÚT KINH NGHIỆM


Tiết 12 Bài 6 THỰC HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (tiếp)


Ngày soạn . . .


Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú


I-MC TIấU :


-Thụng qua tiết thực hành HS nắm :


1. Kiến thức : biết cách khâu bao tay trẻ sơ sinh.


<i>2. Kỹ năng : Vận dụng may hoàn chỉnh một chiếc bao tay.</i>


<i>3. Thái độ :</i> Giáo dục HS có tinh thẩm mỹ, cẩn thận thao tác chính xác theo
đúng quy trình.


II -CHUẨN BỊ :


Mẫu bao tay hoàn chỉnh.
Hoa vải, ren, kim, chỉ.


III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Trực quan ,thực hành


IV -TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
<i>1. Ổn định : (1’)</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</i>


? Khâu vịng ngồi bao tay như thế nào ?



-Úp mặt phải 2 miếng vải vào trong, sắp bằng mép, khâu một đường cách mép
vải 0,7 cm.


<i>3. Nội dung bài mới</i>
* Giới thiệu bài: (1’)


Giờ trước chúng ta đã thiết kế được mẫu bao tay cắt bằng giấy. Hôm nay chúng ta
sẽ thiết kế mẫu bao tay bằng vải và khâu để hoàn thiện bao tay.


<b>* Phần kiến thức</b>



TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV_HS NỘI DUNG BÀI HỌC


34’


HĐ1: GV hướng dẫn và làm mẫu cho HS
quan sát để làm theo


* GV hướng dẩn HS khâu viền mép
vòng cổ tay.


-Lấy một miếng vải khác màu với vải


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

bao tay, cắt vải xéo khoảng 2 cm chiều
dài bằng với vòng cổ tay, úp mặt phải
miếng vải viền và mặt phải của vải may
bao tay vào trong, may hết vòng cổ tay,
bẻ miếng vải viền xuống chừng khoảng 1
cm lược xung quanh vòng cổ tay, bẻ
lược 0,2 cm mép vải và bắt đầu khâu vắt


vòng cổ tay.


+Cách 2 : May viền cổ tay bằng ren và
may dây thun nhỏ vòng cổ tay.


* GV hướng dẩn HS trang trí theo ý
thích


-May hoa vải vào đủ màu, may thành
từng chùm 3 hoa hoặc 4 hoa trên bao tay,
hoa may từng hoa riêng lẽ


HĐ2: HS thực hành


* GV xem xét HS từng bàn để quan sát
lớp, xem HS làm có đúng và đẹp không.


Nhắc nhở những HS làm chưa
đúng, chưa đẹp.


-May viền cổ tay bằng ren
* Trang trí theo ý thích


-HS thực hành theo sự hướng dẩn của
GV.


<i>4. Củng cố (3’)</i>
GV nhận xét lớp học


-Nhận xét sản phẩm



-Tuyên dương những HS làm đúng, đẹp, phê bình những HS nói chuyện riêng,
chưa làm tốt.


-Cho lớp trưởng thu sản phẩm, GV đem về nhà chấm điểm. Những HS làm chưa
xong về nhà làm tiếp, tiết sau nộp.


<i>5.Hướng dẫn HS học bài (2’)</i>


-Những HS chưa làm xong về nhà làm tiếp.
-Chuẩn bị :


Một mảnh vải hình chử nhật có kích thước 54 cm x 20 cm hoặc 2 mảnh vải có
kích thước 20 x 24 cm, 20 x 30 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tiết 13 Bài 7 Thực hành: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (t1)
Ngày soạn: . . . .


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . .
1 Mục tiêu


a) Kiến thức


- Thông qua bài thực hành, HS biết: Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để
khâu vỏ gối hình chữ nhật.


b) Kỹ năng:



- Biết khâu vỏ gối cho chính mình.
c) Thái độ:


- HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo quy trình.
2. Chuẩn bị của GV và HS


a) GV


- Tranh vẽ vỏ gối phóng to.


- Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh, 1 mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối.
- Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu, thêu, com pa, thước kẻ.


b) HS:


- Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo, thước kẻ, bìa,...
3. Phương pháp


Trực quan ,thực hành.
4-Tiến trình dạy học :


a) Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ HS.
b) Kiểm tra bài cũ : Không


* §V§: (2’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC
26’


12’



HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ và cắt mẫu
trên giấy:


- GV giới thiệu cho HS quan sát mẫu
chiếc gối hoàn chỉnh và chỉ dẫn cho
HS biết các chi tiết của vỏ gối.
- GV treo tranh vẽ phóng to mẫu vẽ
trên giấy và phân tích cho HS biết.
- GV hướng dẫn HS cách dựng hình
tạo mẫu :


+ Một mảnh trên của vỏ gối : 15cm x
20cm. Vẽ đường may xung quanh
cách đều nét vẽ 1cm.


+ Hai mảnh dưới vỏ gối :
- Một mảnh : 14cm x 15cm.
- Một mảnh : 6cm x 15cm


Vẽ đường may xung quanh cách đều
nét vẽ 1cm và phần nẹp là 2,5cm
- GV bao quát lớp, uốn nắn những
động tác sai của HS.


GV: Sau khi vẽ xong, GV kiểm tra 1
vài em rồi cho HS kiểm tra chéo nhau
về kích thước và cho cắt theo nét vẽ
vừa dựng tạo nên 3 mảnh mẫu giấy
của vỏ gối.



HĐ2: Tìm hiểu cách cắt vải theo mẫu
giấy


- GV treo bảng phụ ghi thứ tự các
bước và hướng dẫn HS cắt vải:
+ Trải phẳng vải lên bàn.


+ Đặt mẫu giấy theo canh sợi vải.


I / Chuẩn bị


- Một mảnh vải hình chữ nhật có kích
thước 54 x 20cm, hoặc hai mảnh vải có
kích thước 20 x 24cm, 20 x 30cm


- Hai khuy bấm, phấn, kim, chỉ, kéo,
bìa…


II/ Quy trình thực hiện:


<i>1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của </i>
<i>vỏ gối</i>


a/ Vẽ các hình chữ nhật
b/ Cắt mẫu giấy theo hình vẽ


1


20


a)



15


6 2,5 2,5 14 1
b) c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Dùngphấn hoặc bút chì vẽ theo rìa
mẫu giấy xuống vải.


+ Cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh chi
tiết của vỏ gối bằng vải.


c) Củng cố và luyện tập: (3’)’


* Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
- Thức, thái độ làm việc của HS.


- Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.


* Đánh giá: - GV chọn một số mẫu giấy ,mẫu vải đúng kỹ thuật, đẹp và một số
bài chưa đúng kỹ thuật để rút kinh nghiệm.


d) Hướng dẫn học sinh tự học nhà: (2’)


- Về nhà em nào dựng hình chưa đẹp, cịn sai lệch thì dựng lại mẫu chính xác và
thực hành cắt vải để khâu.


- Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi HS chuẩn bị kim chỉ , mẫu vải đã hoàn chỉnh để


thực hành khâu.Mang thêm chỉ mầu để thêu trang trí.


5. Rút kinh nghiệm


Tiết 14 Bài 7 Thực hành: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (t2)
Ngày soạn: . . . .


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . .
1. Mục tiêu:


a. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- HS vận dụng khâu vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản
đã ơn lại.


c. Thái độ:


- HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo quy trình.
2. Chuẩn bị:


a. Giáo viên:


- Tranh vẽ vỏ gối phóng to.


- Mẫu vỏ gối đã may hồn chỉnh, 1 mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối.
- Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu, thêu, com pa, thước kẻ.


b. Học sinh:



- Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thướckẻ, com pa, dây chun nhỏ,...
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 miếng vải mềm(cotton), 2cúc bấm.
3. Phương pháp


Thực hành, làm mẫu- quan sát
4. Tiến trình dạy học:


a. Ổn định tổ chức
b. Kiểm tra bài cũ: (4’)


GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo,…
* Đặt vấn đề: (1’)


Giờ trước, chúng ta đã cắt được mẫu giấy và mẫu vải của vỏ gối hình chữ nhật.
Hơm nay chúng ta cùng thực hiện cơng việc tiếp theo, đó là khâu để tạo thành 1 chiếc
vỏ gối hoàn chỉnh hơn.


c. Nội dung bài mới


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC


20’ Hđ1: Tìm hiểu khâu vỏ gối


? Khâu vỏ gối được tiến hành theo
mấy bước?


- HS: được tiến hành theo 4 bước
Nhìn hình 1.19 (SGK/131) (a,b), nêu
cách khâu bước 1



- HS: khâu viền nẹp 2 mảnh mặt dưới
vỏ gối, đường may nẹp 2.5 cm


? Nhìn hình c/1.19 (SGK/131) , nêu
cách khâu bước 2?


- HS: Cho 2 nẹp mảnh dưới vỏ gối


III/ Khâu vỏ gối


<i>1/ Khâu viền nẹp hai mảnh vải mặt dưới </i>
<i>vỏ gối</i>


- Gấp mép nẹp vỏ gối
- Lược cố định


- Khâu vắt nẹp hai mảnh dưới vỏ gối _
2.5cm


<i>2/ Đặt hai mảnh dưới vỏ gối chồm lên </i>
<i>nhau 1cm, lược cố định</i>


- Dùng phấn kẻ đường may xung quanh
cách mép vải 1cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

15’


chồm lên nhau 1cm, lược cố định
? Nêu cách tiến hành ở hình d/1.19


(SGK/131)?


- HS: úp hai mặt vải vảo nhau, may
đường xung quanh theo nét vẽ ở bước
hai.


Hđ2: Tổ chức thực hành


- Gv: Thực hiện ngay trên sản phẩm
của một số häc sinh cho häc sinh
quan s¸t


- Khâu viền xung quanh gối băng mũi
đột mau cho đẹp.


<i>xuống mặt phải của mảnh trên vỏ gối, </i>
<i>khâu một đường xung quanh cách mép </i>
<i>vải 0.8 ->0.9cm</i>


d) Củng cố (3’)


-GV nhận xét lớp học


-Nhận xét HS vẽ hình


-Nêu tên phê bình những HS vẽ sai.
e) Hướng dẫn HS học bài (2’)


-Về nhà chuẩn bị :



-Hai mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm ; 20 x 30 cm
-Một mảnh vải có kích thước 54 x 20 cm


-Hai khuy bấm, kéo, phấn may, thước, kim khâu, chỉ.
5. Rút kinh nghiệm:


Tiết 15 Bài 7 Thực hành: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (t2)
Ngày soạn: . . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

1. Mục tiêu
a. Kiến thức


a. - HS biết cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối đúng quy định.
b. Kỹ năng:


- HS vận dụng khâu vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản
đã ôn lại.


c. Thái độ:


- HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo quy trình.
2. Chuẩn bị:


a. Giáo viên:


- Tranh vẽ vỏ gối phóng to.


- Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh, 1 mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối.
- Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu, thêu, com pa, thước kẻ.



b. Học sinh:


- Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thước kẻ, 2cúc bấm ...
3. Phương pháp


Thực hành, làm mẫu- quan sát
4. Tiến trình dạy học:


a. Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
* §V§: (1’)


- Gv hớng dẫn Hs làm thực hành tiếp hôm trớc, em nào khâu cha xong thì tiếp tục.
- Gv nêu chú ý cho Hs về kỹ thuật khâu mũi đột cho đúng kỹ thuật vì đ ờng khâu tạo
diềm gối sẽ là đờng lộ trên mặt gối.


c. Nội dung bài mới:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC


20’


18’


Hđ1: Hoàn thiện vỏ gối


- Sau khi khâu xong ba bước cơ bản,
chúng ta sẽ lộn vỏ bao gối từ mặt trái
sang mặt phải



- Hướng dẫn HS đính khuy vào nẹp
vỏ gối ở hai vị trí cách đầu nẹp 3cm
- HS: chú ý, thao tác theo


- GV: giúp đỡ các HS chưa biết đính
khuy, chỉ từng bước để HS tự làm
Hđ2: Trang trí vỏ gối


<i>4/ Hoàn thiện sản phẩm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV: Hướng dẫn HS sử dụng một
trong các đường khâu cơ bản đã học
để trang trí diềm vỏ gối


- HS: tự thêu theo ý thích của mình
sao cho vỏ gối đẹp, có tính thẩm mỹ


<i>5/ Trang trí vỏ gối</i>


Sử dụng kỹ năng của mình sử dụng các
đường thêu đã học ở lớp 4,5


d. Củng cố (4’)


-GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.


-Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS làm đúng, đẹp
-Phê bình những HS nói chuyện riêng làm chưa tốt


-Cho lớp trưởng thu sản phẩm, GV đem về nhà chấm điểm, những HS làm chưa


xong, đem về nhà làm tiếp, tiết sau nộp.


e. Hướng dẫn HS học bài (3’)
-Về nhà chuẩn bị ôn lại.


-Các loại vải thường dùng trong may mặc
-Lựa chọn trang phục


-Sử dụng và bảo quản trang phục
-Học thuộc trang 32 SGK (ôn tập).
4.Rút kinh nghiệm :


Tiết 16 ÔN TẬP (t1)
Ngày soạn: . . . .


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu


a. Kiến thức: - HS nắm vững những kiến thức cơ bản về các loại vải thường dùng
trong may mặc.


b. - HS biết cắt chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.


- HS vận dụng được một số kiến thức đã học vào việc may mặc của bản
thân và gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Phân biệt được một số loại vải thông thường, lựa chọn trang phục và một
số vật dụng đi kèm phù hợp với bản thân và hồn cảnh gia đình. Cách bảo quản


trang phục đúng kỹ thuật và sử dụng trang phục một cách hợp lý.


d. Thái độ:


- HS có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
2. Chuẩn bị:


a. Giáo viên:


- Tranh ảnh, mẫu vật các loại vải, ...phục vụ nội dung ôn tập. Phiếu học
tập.


b. Học sinh:


- Ôn tập nội dung các bài mở đầu, 2, 4 (SGK).
3. Phương pháp


Thảo luận nhóm, hỏi đáp
4. Tiến trình dạy học


a. Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra trong bài.
* §V§: (1’)


- Chúng ta đã học xong chơng I “May mặc trong gia đình”. Trong phạm vi thời gian 1
tiết ôn tập tổng kết chơng, hôm nay cô cùng các em hệ thống lại những kiến thức cơ
bản.



- Mục tiêu của bài ôn tập hôm nay là nhằm giúp cho các em ôn lại kiến thức cơ bản về
những loại vải thường dùng trong may mặc, và cách lựa chọn trang phục cho phù hợp
với hồn cảnh, vóc dáng.


c. Nội dung bài mới


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


35’ - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận <sub>theo nội dung trọng tâm của chương </sub>
viết vào bảng nhóm.


*) Thảo luận trước lớp: (Mỗi nhóm cử
đại diện trình bày)


? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi
thiên nhiên


+ Nhóm 1, 2: Các loại vải thường dùng
trong may mặc.


+ Nhóm 3: Lựa chọn trang phục.
+ Nhóm 4 : Sử dụng trang phục, Bảo
quản trang phục.


1. Các loại vải thường dùng trong may
mặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi
hố học, vải sợi pha



- Từ thực vật: Cây bông, lanh, đay,
gai,...


- Từ động vật: Con tằm, con cừu, lơng
vịt,...


<i>* Tính chất: </i>


+ Vải bơng, vải tơ tằm có độ hút ẩm
cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu.
+ Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt
tốt, thích hợp để may quần áo mùa
đông.


2. Các loại vải thường dùng trong may
mặc.


<i>a. Vải sợi hoá học : </i>
<i>* Nguồn gốc</i>


- Vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo
và vải sợi tổng hợp.


+ Sợi nhân tạo được sản xuất từ chất
xenlulo của gỗ, tre, nứa,...


+ Sợi tổng hợp được sản xuất từ 1 số
chất hố học của than đá, dầu mỏ...
<i>*Tính chất</i>



+ Vải sợi nhân tạo gồm: vải visco, xa
tanh; có độ hút ẩm cao, mặc thống
mát, ít nhàu và bị cứng lại ở trong nước.
+ Vải sợi tổng hợp gồm: lụa nilon,
polyeste…


bền, khơng nhàu,ít thấm mồ hơi nên
mặc bí.


<i>a. Vải sợi pha : </i>
- SGK
<i>* Nguồn gốc</i>
<i>*Tính chất</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Trang phục là gì? Chức năng của
trang phục?


? Để có trang phục đẹp cần chú ý đến
những điểm gì?


- Chọn vải và kiểu may có hoa văn màu
sắc phù hợp với vóc dáng, màu da,...
chọn kiểu may phù hợp với vóc dáng
để che khuất những khiếm khuyết và
tơn vẻ đẹp của mình.


? Bảo quản trang phục gồm những
cơng việc chính nào?


? Em hãy cho biết ý nghĩa của 1 số kí


hiệu ở băng vải nhỏ đính trên quần áo?


- Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa
tuổi, tạo dáng đẹp lịch sự.


- Cùng với kiểu may, màu sắc hoa văn
của trang phục cần chọn vật dụng đi
kèm: mũ, túi xách, giày, khăn


quàng,...phù hợp về màu sắc hình dáng,
tạo nên sự đồng bộ của trang phục.
4. Sử dụng trang phục, Bảo quản trang
phục:


<i>a. Sử dụng trang phục:</i>


- Trang phục phù hợp với hoạt động: đi
học, đi lao động,lễ hội, lễ tân; với môi
trường và công việc.


<i>b. Bảo quản trang phục:</i>


- Gồm những cơng việc chính :
giặt,phơi ;


- Là và cất giữ.(VD/24 + bảng2/13
SGK)


d. Củng cố ( 7’ )



- Nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm cần nhớ.
e. Hướng dẫn HS học bài (2’)


- Nhắc hs ôn tập kĩ kiến thức


- Chuẩn bị kim, chỉ, vải để tiết sau ôn tập thực hành.
5-Rút kinh nghiệm:


Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn: 15/ 10/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
I. Mục tiêu


-Thông qua tiết kiểm tra HS:


+Về kiến thức : -KT được những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường
dùng trong may mặc, phân biệt được một số loại vải.


-Cách lựa chọn vải may mặc, lựa chọn trang phục phù hợp với vóc
dáng và lứa tuổi của HS


+Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã
học vào việc may mặc của bản thân và gia đình.


+Về thái độ : Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
II. ChuÈn bÞ :


+ Đối với giáo viên:



- , ỏp ỏn, biu im
+ Đối với học sinh:


- Kiến thức để kiểm tra
III. Tiến trình bài học


1. Ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


a. Nhắc nhở nội qui kiểm tra
b. Phỏt


Đề bài:


Đề kiểm tra 1 tiết ( Đề số 1 )
Môn: Công Nghệ


Lớp: 6
I. TNKQ ( 4 ®iĨm )


<i> Câu 1: Khoanh trịn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng. ( 1đ)</i>
a) Cõy bụng dựng sn xut ra:


A. Vải sợi bông. B. Vải sợi pha


C. Vải len D. Vải Sợi tổng hỵp.


b) Cần chọn vải có màu sắc, hoa văn nh thế nàođể may áo cho ngời gầy mặc tạo cảm
giác béo ra:



A. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. Màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. Màu sÉm, hoa to, kỴ säc ngang.


Câu 2: Chọn các từ và cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở các câu sau: (1đ)
a) Vải xa tanh đợc sn xut t cht xenlulụ ca...


b) Vải tơ tằm, vải len cã nguån gèc tõ...


<i>Câu 3: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để đợc câu trả lời đúng: (2đ)</i>


Cét A Cét B


1. Ngêi thÊp bÐo nªn...


2. Quần áo ngời đứng tuổi nên...
3. Qun ỏo i lao ng nờn...


a) Chọn vải màu sáng, kẻ sọc ngang,
hoa văn to.


b) Chọn vải sợi bông, màu sẫm, kiểu
may dơn giản, rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

4. Ngời gầy cao nên... sọc dọc.d) Chọn màu sắc, hoa văn, kiểu may
trang nhÃ, lÞch sù.


II. Tù LuËn ( 6 điểm )



Câu 1: Nêu nguồn gốc, tính chất, quy trình sản xuất của vải sợi thiên nhiên (3đ).
Câu 2: Vì sao vào mùa hè, ngời ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm mà không
thích mặc vải nilon, polyeste? ( 3đ ).


Đáp án:
I. TNKQ (4đ)


Câu 1 (1đ)


a) A. b) C
Câu 2 (1đ)


a) Gỗ, tre, nứa
b) Động vật
Câu3 (2đ)


1+C ; 2+D ; 3+B; 4+A.
II. TỰ LUẬN(6®)


Câu 1: (3đ)


_ Nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên (1đ)
_ Tính chất của vải sợi thiên nhiên (1đ)


_ Quy trình sản xuất của vải sợi thiên nhiên (1đ).
Câu 2: (3đ)


a) Gii thớch c thớch mc vải sợi bông, vải tơ tằm vào mùa hè (1,5đ)
b) Giải thích đợc khơng thích mặc vải sợi bơng, polyeste (1,5đ)



4. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà


Đọc trước bài 8.


Tiết 17 ÔN TẬP ( tiết 2)
Ngày soạn: 15/ 10/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu


a. Kiến thức:


- HS nắm vững những kiến thức cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc.
- HS biết cắt chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.


- HS vận dụng được một số kiến thức đã học vào việc may mặc của bản thân và gia
đình.


b. Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

c.Thái độ:


- HS có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
2. Chuẩn bị:


*Giáo viên:



- Tranh ảnh, mẫu vật các loại vải, ...phục vụ nội dung ôn tập. Phiếu học tập.
* Học sinh:


- Ôn tập nội dung các bài mở đầu, 2, 4 (SGK).
3. Phương pháp


Thảo luận nhóm, hỏi đáp
4. Tiến trình dạy học


a. Ổn định tổ chức: KT sĩ số HS, KT sự chuẩn bị của HS (1’)
b. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra trong bài.
c. Nội dung bài mới
* Giới thiệu bài:


Chúng ta tiếp tục ôn tập để tiết sau kiểm tra.
* Phần kiến thức


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


10’


12’


GV: cho HS làm việc cá nhân để
điền vào chỗ trống.


Hs: làm bài 1


Hs: nhận xét
GV: chữa bài 1.


? Qua bài 1 các em đã ơn được
kiến thức gì?


Hs: Biết đc nguồn gốc tính chất
của các loại vải


Hs: đọc yêu cầu bài 2


GV: cho HS thảo luận nhóm 4.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả


Bài1 : Cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau:
1. Vải sợi tổng hợp 5. Kén tằm
2. Vải sợi pha 6. Vải len
3. Vải sợi bông 7. Con tằm
4. Vải xoa,tôn,lụa


nilon


8. Vải lanh


Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền
vào chỗ trống ở các câu sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

10’


Hs: hoạt động nhóm.



Kq: 1– b; 2 – e; 3 – a; 4 – d; 5 – g;
6 – c.


Hs: cách nhận biết 1 số loại vải
phổ biến trong may mặc hiện nay.
Hs: Trả lời


? Qua bài 2 em cần ghi nhớ điều
gì?


Hs: - Chọn vải và kiểu may có
hoa văn màu sắc phù hợp với vóc
dáng, màu da,... chọn kiểu may
phù hợp với vóc dáng để che
khuất những khiếm khuyết và tơn
vẻ đẹp của mình.


? Trang phục là gì? Chức năng
của trang phục?


Hs: Trả lời


? Để có trang phục đẹp cần chú ý
đến những điểm gì?


Hs: Trả lời


? Bảo quản trang phục gồm những
cơng việc chính nào?



? Em hãy cho biết ý nghĩa của 1
số kí hiệu ở băng vải nhỏ đính
trên quần áo?


? Các em suy nghĩ và giải thích vì
sao sai?


+ Vải sợi bơng là ở 1600<sub>C, nếu là </sub>
ở 1200<sub> C thì quần áo chưa phẳng.</sub>
GV: Cho hs làm bài 3


Hs: Đọc bài 3 và giải thích. (Vải
bơng và tơ tằm thống mát, cịn
vải polyeste thì bí)


? Để trả lời được câu hỏi này em
dựa vào kiến thức nào?


Hs: tính chất các loại vải


e. Vải sợi tổng hợp là các loại vải như:...
g, Vải xa tanh được sản xuất ra từ xenlulo
của:...


h. ... có những ưu điểm của sợi
thành phần.


Bài2: Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất
từ cột B ghép với những câu ở cột A để cho


biết tính chất của các loại vải.


Cột A Cột B
1. Vải lanh a. lông xù nhỏ, độ bền


kém


2. Vải polyeste b. không nhàu, độ bền
kém


3. Vải sợi bông c. mặt vải mịn, dễ nhàu
4. Vải len d. ít nhàu, có lơng xù
5. Vải xa tanh e. không nhàu, rất bền
6. Vải lụa g. ít nhàu, mặt vải bóng
Bài 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

8’


GV: Cho hs làm bài 4


Hs: Đọc bài 4 và giải thích. Xác
định bằng cách vị vải và đốt mép
vải, nếu vải dễ nhàu và đốt mép
vải tro bóp dễ tan thì đó là loại vải
em cần mua


Bài 4:


Em đi chợ vải mua tặng mẹ một mảnh vải tơ
tằm để may áo dài, Em chọn được một số


mảnh đẹp vừa ý. Làm thế nào để xác định
đúng loại vải em cần mua?


d. Củng cố 2’


Qua giờ ôn tập các em cần ghi nhớ điều gì?


- Nguồn gốc, tính chất các loại vải để phân biệt được 1 số loại vải thông thường.
- Lựa chọn trang phục và 1 số vật dụng đi kèm phù hợp với bản thân và gia đình.
- Sử dụng trang phục một cách hợp lý và bảo quản trang phục đúng kỹ thuật.
e. Hướng dẫn học sinh tự học nhà: 2’


- Ôn tập kỹ các nội dung đã học ở VBT và đề cương ôn tập.
5. Rút kinh nghiệm


CHƯƠNG II: TRANG TRÍ NHÀ Ở


TIẾT 19: SẮP SẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH
Ngày soạn: 21/ 10/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu:


a. Kiến thức:


- HS biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sự cần thiết
phải phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở.



- HS vận dụng để liên hệ thực tế với từng gia đình, từng địa phương .
b. Kỹ năng:


- Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập , chỗ ngủ,...của bản thân ngăn nắp,
thuận tiện cho việc sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- HS ln có ý thức gọn gàng, ngăn nắp.
2. Chuẩn bị:


a. Giáo viên:


- Tranh ảnh về các loại nhà ở. Tranh phóng to H 2.1 SGK.
b. Học sinh:


- : Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh về nhà ở.
3. Phương pháp


- Nêu VĐ - Đàm thoại - Quan s¸t
4. Tiến trình dạy học:


a. Ổn định: Kt sĩ số HS 1’
b. Bài cũ: Không kiểm tra.


*ĐVĐ: Chúng ta tiếp tục tìm hiểu một khía cạnh mới trong gia đình, đó là việc
trang trí nhà ở, ở trong chương này.


c. Bài mới:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV_HS NỘI DUNG BÀI HỌC



17’ HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu vai trị của
nhà ở.


GV: treo tranh vẽ H2.1.


? Vì sao con người cần nhà ở?


Hs: quan sát tranh, thảo luận nhóm đơi
để trả lời.


GV: gợi ý: Nêu ý nghĩa từng tranh
nhỏ?


Hs: Ngôi nhà ở giữa: trú ngụ


Hs: Bảo vệ con người chống mưa nắng,
bão tuyết (đối với người miền núi, gần
biển: tránh thú giữ, tránh lũ, tránh gió
cát..


Hs: Thoả mãn nhu cầu cá nhân: tắm,
giặt, ngủ, học, hu cầu sinh hoạt chung
của gia đình: ăn uống, xem ti vi,...
Hs: Những người dân khơng có nhà ở
do bị lũ cuốn trơi=> nhà nước vận động
người dân.


GV kết luận: - GV viÕt b¶ng phơ “-Nhµ


I. Vai trị của nhà ở đối với đời


sốngcon


người:
<i>- Nhà ở:</i>


<i>+ Là nơi trú ngụ của con người.</i>
<i>- Bảo vệ con người tránh tác hại </i>
<i>xấu của tự nhiên. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

22’


ë lµ nơi.. . của con ngời, con
ngời tránh khỏi( HS lên bảng điền
từ )


GV: nờu thờm v quyn cú nhà ở được
pháp luật bảo vệ được ghi trong Hiến
pháp và Bộ luật dân sự.


+ Một số Bà mẹ VN anh hùng được
Thành phố hoặc nhà nước cấp tặng
ngơi nhà tình nghĩa.


HĐ2: Tìm hiểu về việc sắp xếp đồ đạc
trong nhà ở.


? Hãy kể tên những sinh hoạt bình
thường hằng ngày của gia đình em
Hs: trả lời



- Ngủ, nghỉ.


- Ăn uống, nấu ăn.
- Học tập


- Tắm giặt, vệ sinh.


- Sinh hoạt chung, tiếp khách,...
GV: chốt lại những hoạt động chính
của gia đình => Bố trí các khu vực sinh
hoạt trong gia đình.


GV: gợi ý HS đọc nội dung SGK/35,
thảo luận nhóm để nêu được các khu
vực sinh hoạt chính và yêu cu ca
tng khu vc.


*Nơi ở thờng phân chia các khu vực
sinh hoạt chính nào?


*Mỗi khu vực chia nh trên có yêu cầu
nh thế nào? Tại sao có những yêu cầu
khác nhau nh vËy?


+Phòng khách :nơi nghỉ, sinh hoạt
chung của gia đình, tiếp bạn bè của gia
đình…


+Nơi thờ cúng cần trang nghiêm, kính
trọng những ngời đã khuất.



+ Nơi ngủ,nghỉ bố trí riêng biệt, yên
tĩnh để nghỉ ngơi sau mỗi buổi, ngày
làm việc. học tập mệt mỏi, …các em


II. Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở:
<i>1. Phân chia các khu vực sinh hoạt </i>
<i>trong nơi ở của gia đình: </i>


a) Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách
nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
b) Chỗ thờ cúng cần trang trọng.
c) Chỗ ngủ, nghỉ thờng đợc bố trí ở
nơi riêng biệt, yên tĩnh.


d) Chỗ ăn uống thờng đợc bố trí gần
bếp hoặc kết hợp ở trong bếp.


e) Khu vực bếp cần sáng sủa, sạch sẽ,
đủ nớc sạch và thốt nớc.


f) Khu vƯ sinh:


+Nơng thơn :đặt xa nhà,cuối hớng gió.
+Thành phố: riêng biệt, kín đáo, thờng
kết hợp với nơi tắm giặt.


g) Chỗ để xe, kho kín đáo,chắc chắn,
an tồn.



<i>*Sự phân chia cần phù hợp với:</i>
<i>- Diện tích nhà ở.</i>


<i>- Tính chất cơng việc của từng gia </i>
<i>đình.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

nghØ tra…


-Nhµ chật, nhà 1 phòng, cần bố trí nh
thế nào cho hỵp lý.


? ở nhà em, các khu vực được bố trí
như thế nào?


Hs: Đại diện nhóm trả lời về các nội
dung:


+ Tên và yêu cầu từng khu vực .
+ Bố trí từng khu vực :


* Nhà rộng : Mỗi khu vực là 1 phòng.
* Nhà chật : Mọi sinh hoạt trong 1
phịng cần bố trí hợp lý.


Hs: trả lời.


Hs: quan sát tranh và nêu nhận xét :
- Miền núi: khu vực tiếp khách, sinh
hoạt chung quanh bếp lửa, khu vực thờ
cúng ở gian giữa,...



ĐBSCL: nhà làm bằng gỗ tràm, đước,
diện tích hẹp, đồ đạc đơn giản,...


GV: treo tranh ảnh và yêu cầu HS nêu
thêm về bố trí các khu vực sinh hoạt
trong nhà ở của miền núi, ĐB sông cửu
long.


d. Củng cố và luyện tập: 3’
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>- BT: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả </b>


<b>lời đúng.</b>



CộtA CộtB


1. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là
nơi đáp ứng


a. Đồ đạc nhiều công dụng.
2. Nhà ở chật, cần bố trí các khu


vực sinh hoạt hợp lý và sử dụng


b. Căn phòng rộng rãi và sáng
sủa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

vật chất và tinh thần.



e. Hướng dẫn học sinh học bài 2’
- Trả lời 2 câu hỏi cuối bài.


- Sưu tầm tranh ảnh, ảnh thật liên quan đến sắp xếp đồ đạc trong nhà ở.
- Đọc trước phần còn lại của bài.


5. Rút kinh nghiệm


Tiết 20 SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2)
Ngày soạn: 24/ 10/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu:


a.Kiến thức:


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:


- Nêu được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và
cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực cho hợp lý, tạo sự thoải mái, hài hoà.


- HS vận dụng để liên hệ thực tế với từng gia đình, từng địa phương .
b. Kỹ năng:


- Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập , chỗ ngủ,...của bản thân ngăn nắp,
thuận tiện cho việc sử dụng.


c. Thái độ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Giáo viên:


- Tranh ảnh về các loại nhà ở. Tranh phóng to H 2.1 SGK.
Học sinh:


- : Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh về nhà ở.
3. Phương pháp


- Nêu VĐ - Đàm thoại - Quan sát
4. Tin trỡnh dạy học:


a. Ổn định: Kt sĩ số HS 1’
b. Bài cũ: Không kiểm tra.
c. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Tiếp tục tìm hiểu bài 8
* Phần kiến thức:


TG <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GV_HS</sub> <sub>NỘI DUNG BÀI HỌC</sub>


20’


19’


HĐ 1: tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc
trong từng khu vực.


Yêu cầu hs nghiên cứu sgk



? Các khu vực trong gia đình có thể sắp
xếp giống nhau không?


HS: Không thể sắp xếp đồ đạc của mỗi
khu giống nhau vì đặc điểm của chúng
khác nhau


? Em hãy nêu tên những đồ đạc ở khu
vực tiếp khách, khu vực bếp, khu vực
ngủ, góc học tập?


HS quan sát tranh ảnh và H 2.5 SGK ,
nêu tên đồ đạc ở các khu vực.


Hs: quan sát và nhận xét những hình
ảnh bố trí hợp lý, chưa hợp lý.


? Nhà ở chật, 1 phịng có thể bố trí gọn
gàng thuận tiện được khơng? Vì sao?
Hs: Đồ đạc có nhiều cơng dụng, màn
gió, bình phong, tủ tường... để phân chia
tạm thời các khu vực sinh hoạt.


GV: cho HS xem 1 số hình ảnh về bố trí
đồ đạc trong 1 phịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Phích nước sơi của gia đình được bố
trí để ở đâu và để ntn cho hợp lý?


Hs: Nên có giá để phích nước và để ở vị


trí dễ quan sát, dễ lấy tránh nguy hiểm.
? Liên hệ và rút ra bài học thực tiễn cho
bản thân


Hs: Sắp xếp sách vở và đồ dùng học tập
hợp lý trong cặp sách và trên giá sách.
? Đồ đạc trong gia đình có nhất thiết
phải mua mới khơng?


Hs: Khơng nhất thiết vì có thể sửa chữa
và đặt đúng vị trí thích hợp, phù hợp với
yêu cầu sử dụng.


? Sắp xếp đồ đạc trong nhà nhằm mục
đích gì?


GV khái qt: Cách bố trí đồ đạc cần
thuận tiện, thẩm mỹ song cần lưu ý đến
an toàn và dễ lau chùi, quét dọn.


HĐ2: Tìm hiểu về việc sắp xếp đồ đạc
trong nhà ở của Việt Nam


GV treo tranh nhà ở đồng bằng Bắc bộ
? Em hãy nêu những điểm chung và
khác biệt giữa nhà ở nơng thơn, thành
phố, miền núisơng cửu long.


hình 2.6



? Nhà sàn của các dân tộc bố trí như thế
nào?


? Liên hệ sự đổi mới với điều kiện ở của
địa phương mình


3. Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ
đạc trong nhà ở của Việt Nam


<i>a. Nhà ở nông thôn</i>


* Nhà ở đồng bằng Bắc Bộ


- Thường có 2 nhà: nhà chính, nhà phụ
+ Nhà chính: gian giữa dành cho sinh
họat chung như để ăn cơm,, tiếp khách,
có bàn, ghế, bàn thờ tổ tiên,


Các gian bên kê giường ngủ


+ Nhà phụ: có bếp, nơi để dụng cụ lao
động..


- Chuồng trai chăn ni phải đặt xa,
cuối hướng gió


* Nhà ở đồng bằng sông Cửu Long
- Nhà làm bằng gạch ngói rất ít


- Chủ yếu nhà làm gỗ tràm, gỗ đước,


lợp lá dừa nước, rơm rạ


<i>b. Nhà ở thành phố thị xã, thị trấn</i>
- Khu chung cư, khu đô thị, nhà tập thể,
khách sạn….Do đất chật người động
nên chủ yếu là các tồ nhà cao tầng,
khép kín…


c. Nhà ở miền núi


Đa số dân tộc miền núi đều ở nhà sàn
Gồm: phần sàn để ở và sinh hoạt; phần
dưới sàn: nuôi súc vật…hoặc để dụng
cụ lao động


d. Củng cố 3’


- HS đọc phần ghi nhớ(5ph)


- Điền dấu (x) vào ô trống cho thích hợp:


Câu Đúng Sai


1, Chỗ ngủ, nghỉ thờng bố trí ở nơi riêng biƯt, yªn tÜnh.


2, Nhà ở chật, một phịng khơng thể bố trí gọn gàng thuận tiện đợc.
3, Nhà ở chật, kê đồ đạc trong phịng khơng cần chú ý chừa lối đi.
4, Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thoả mãn các nhu cầu của con ngời về
vật chất và tinh thần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Tr¶ lêi 2 câu hỏi cuối bài.
- Đọc trớc bài 9: Thực hành


+ V v cắt bằng bìa H2.7 SGK


+ Chun b ý kiến về sắp xếp đồ đạc trong phòng 10 m2
5. Rỳt kinh nghiệm :


Tiết 21Thực hành:


SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH (tiết1)
Ngày soạn: 26/ 10/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu:


a. Kiến thức:


- HS củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
- HS vận dụng để liên hệ thực tế với từng gia đình, từng địa phương.
b. Kỹ năng:


- Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập, chỗ ngủ,...của bản thân ngăn nắp,
thuận tiện cho việc sử dụng.


c. Thái độ:


- Giáo dục nếp sống gọn gàng , ngăn nắp.


2. Chuẩn bị:


a. Giáo viên:


- Tranh ảnh liên quan đến sắp xếp đồ đạc trong nhà ở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>4</b>
<b>1</b>


- Mẫu vỏ gối đã may hồn chỉnh, 1 mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối.
- Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu, thêu, com pa, thước kẻ.


b. Học sinh:


- Đọc trước bài, bìa, kéo, keo dán... hoặc xốp để làm mơ hình.
3. Phương pháp


Thực hành, Thảo luận nhóm.
4. Tiến trình bài dạy


a. Ổn định: KT sĩ số HS 1’
b. Kiểm tra bài cũ: 4’


? Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, lấy ví dụ?
c. Nội dung bài mới


<i> * Giới thiệu bài: 1’</i>


Trong bài trước chúng ta đã được tìm hiểu lí thuyết về sắp xếp, bố trí hợp lí đồ đạc
trong gia đình. Hơm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức, những hiểu biết đó của


mình vào để tự sắp xếp một số đồ đạc trong gia đình một cách hợp lí nhất.


<i> * Phần kiến thức:</i>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV_HS NỘI DUNG BÀI HỌC


6’


8’


<i>Hoạt động 1: Công tác chuẩn bị</i>
- Giáo viên liệt kê sự chuẩn bị cho hs
HS: Hs kiểm tra lại sự chuẩn bị của
mình.


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thực </i>
<i>hành</i>


GV Yêu cầu hs đọc to nội dung thực
hành


HS đọc nội dung thực hành


Gv yêu cầu hs nhắc lại một những
yêu cầu của 1 số khu vực như chỗ
ngủ, chỗ làm việc, học tập…


HS: khu ngủ, nghỉ ngơi cần kín đáo,
yên tĩnh; khu làm việc, học tập cần có
ánh sáng, nơi để đồ đạc cần thuận



I. Chuẩn bị: (SGK/ 39)


<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

20’


tiện, dễ lấy…


Gv hướng dẫn hs cách làm bài thực
hành theo các cơng việc:


+ Các nhóm thảo luận, dựa vào các
kiến thức đã học và thống nhất cách
sắp xếp cho hợp lí


+ Dán các đồ vật vào các vị trí đẫ sắp
xếp trong căn phịng


+ Các nhóm trình bày ý kiến của
mình về sự sắp xếp đó, các nhóm
khác sẽ nhận xét, bổ sung


Hs nghe và nắm rõ nhiệm vụ thực
hành.


<i>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành</i>
- Gv chia nhóm thực hành, giao dụng
cụ thực hành cho mỗi nhóm và nêu rõ
nhiệm vụ



Hs nhận nhóm, nhận dụng cụ thực
hành, và thực hành theo các nhiệm vụ
đã được giao


Gv quan sát, theo dõi, hướng dẫn các
nhóm để có kết quả tốt nhất


+ HS thảo luận, đưa ra phương án
hợp lí nhất


Các nhóm trình bày ý tưởng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


Trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung
lẫn nhau


Gv nhận xét, bổ sung chung cho các
nhóm và nhấn mạnh cho hs các điều
cần chú ý trong quá trình sắp xếp nhà
ở.


HS lắng nghe và ghi nhớ những nhận
xét, rút kinh nghiệm của gv.


II. Nội dung thực hành


Giả sử em có một căn phịng riêng 10m2
và một số đồ đạc gồm: 1 giường cá
nhân, 1 tủ quần áo, 1 tủ đầu giường, 1


bàn học, 2 ghế, 1 giá sách


Em sẽ sắp xếp đồ đạc trong phòng như
thế nào để thuận tiện cho sinh hoạt, học
tập, nghỉ ngơi?


III. Thực hành


- Sắp xếp căn phòng với các đồ đạc đã
cho một cách hợp lí nhất


- Trình bày ý tưởng về sự sắp xếp đó


d. Củng cố: 3’


* Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
- Thức, thái độ làm việc của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

* Đánh giá: - GV chọn một số mẫu giấy ,mẫu vải đúng kỹ thuật, đẹp và một số
bài chưa đúng kỹ thuật để rút kinh nghiệm.


e. Hướng dẫn HS học bài : 2’


- Dặn hs về nhà tìm hiểu thêm về các cách sắp xếp, bố trí nhà ở


- Chuẩn bị giấy vẽ, bút, thước, chì, màu vẽ, các dụng cụ vẽ cần thiết để giờ sau tiếp
tục thực hành


5. Rút kinh nghiệm



Tiết 21Thực hành:


SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH (tiết2)
Ngày soạn: 03/ 11/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
a. Kiến thức


Củng cố thêm kiến thức về sắp xếp, bố trí đồ đạc trong gia đình.
b. Kĩ năng


Sắp xếp được đồ đạc, chỗ ở của bản thân và gia đình một cách hợp lí.
c. Thái độ


Hình thành ý thức về nếp sống gọn gàng, ngăn nắp
2. Chuẩn bị của GV- HS


a. GV


- Tranh ảnh liên quan đến sắp xếp đồ đạc trong nhà ở.


- Mẫu mơ hình cắt bằng bìa hoặc xốp, mặt bằng phòng ở và đồ đạc.
b. HS


- Dụng cụ : bút, thước, giấy vẽ, bút màu, các dụng cụ vẽ cần thiết…


3. Phương pháp


Thực hành, thảo luận nhóm.
4. Tiến trình bài dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

c. Nội dung bài mới.
* Đặt vấn đề: 1’


Tiết trước chúng ta đã thực hành 1 tiết về sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình. Hôm
nay chúng ta vẫn tiếp tục thực hành để rẽn luyện kĩ năng sắp xếp, bố trí đồ đạc của các
em.


* Phần kiến thức


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC


5’


10’


23’


<i>Hoạt động 1: Công tác chuẩn bị</i>


<i>Hoạt động 2: Nội dung thực hành</i>
- Gv nêu nội dung và yêu cầu thực
hành


Hs nghe và nắm rõ nội dung cần thực
hành.



GV gợi ý hoặc yêu cầu hs nhắc lại 1 số
kiến thức về cách sắp xếp một số đồ
đạc và khu vực sinh hoạt phòng khách
như: bàn ghế, bàn thờ, cửa…


Phòng khách cần rộng rãi, sáng sủa,
thoáng mát; bàn thờ cần đặt nơi trang
trọng hoặc có thể gắn lên tường…
<i>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành</i>
- Gv nêu yêu cầu thực hành:


+ Mỗi hs hoàn thành một bài vẽ mơ tả
cách sắp xễp của mình


Hs chuẩn bị mọi dụng cụ và bắt đầu
thực hành, có thể thảo luận với các bạn.
Hs có thể thảo luận với nhau để tìm ra
phương án hợp lí nhất cho bài vẽ của
mình


+ Cuối giờ nộp cho gv


I. Chuẩn bị


Giấy vẽ, bút, thước, chì tẩy, màu vẽ, các
dụng cụ vẽ cần thiết…


II. Nội dung thực hành



Em hãy tự bố trí, sắp xếp đồ đạc trong
phịng khách của gia đình em với các đồ
dùng sau: bàn uống nước, 4 ghế, bàn
thờ, bình đựng nước, lọ hoa, tivi, tủ
đựng tivi, gương soi và 2 cửa sổ, 1 cửa
ra vào


III.Thực hành


- Trình bày trên bài vẽ cách sắp xếp
theo ý muốn


- Cuối giờ nộp bài cho gv


c. Tổng kết 3’


- Thu bài thực hành của hs
- Nhắc hs thu dọn nơi thực hành
- Nhận xét ý thức thực hành của hs
d. Hướng dẫn HS học bài 2’


- Về nhà làm bài tập sau: hãy bố trí, sắp xếp khu vực nhà bếp của gia đình em cho
hợp lí


- Tìm hiểu thêm về cách sắp xếp đồ đạc trong gia đình
- Đọc trước bài 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tiết 23 Bài 10. GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP
Ngày soạn: 05/ 11/2011



Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu.


a/ Kiến thức:


- Biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn náp


- Biết cần phải làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp
b/ Kỹ năng:


- Vận dụng được 1 số công việc vào cuộc sống ở gia đình.
c/ Thái độ:


- Rèn luyện ý thức lao động và có trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở luôn sạch
sẽ, ngăn nắp.


2. Chuẩn bị:


a. GV: - Tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Tranh vẽ phóng to H2.8, 2.9 SGK.
- Mẫu mơ hình cắt bằng bìa hoặc xốp, mặt bằng phòng ở và đồ đạc.


b. HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
3. Phương pháp


Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
4. Tiến trình dạy học:


a. Ổn định: KT sĩ số HS 1’



b. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài
c. Nội dung bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Trong đời sống, thời gian mỗi người chúng ta sống và sinh hoạt ở ngối nhà
của mình rất lớn vì vậy bất kì ai cũng muốn nhà mình là 1 tổ ấm ln gọn gàng,
ngăn náp và sạch sẽ. Ước muốn giản dị đó ai đã hiểu được thì đều có thể làm
được. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và tìm cách vận dụng những kiến
thức trong tiết học này để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


* Phần kiến thức


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC


19’


20’


Hoạt động 1: Tìm hiểu như thế nào là
<i>nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp</i>


? Khi em bước vào ngơi nhà hay căn
phịng tuy giản dị nhưng sạch sẽ, ngăn
nắp và 1 phòng bừa bộn em có cảm
giác ntn?


Hs: nhà sạch sẽ ta thấy thoải mái dễ
chịu


Hs: nhà bừa bộn không thoải mái, giảm


bớt thiện cảm với chủ nhân.


? Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn
nắp? Để trả lời câu hỏi này các em
hãy quan sát hình 2.8 trang 40
SGK và nêu nhận xét?


HS nhận xét: Hình 2.8 a thể hiện
nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp


+ Trong nhà:


- Chăn màn được xếp gọn
- Dép để theo đôi đưới giường
- Sách vở ngay ngắn trên bàn


- Lọ hoa được chăm sóc, có hoa
quả tươi trên bàn


+ Ngồi nhà:


- Sân sạch sẽ, khơng có rác
- Đồ đạc được sắp xếp gọn gang


? Nếu ở ngơi nhà như vậy có lợi ích gì?
HS quan sát hình 2.8b và nêu NX
?Thế nào là nhà ở lộn xộn thiếu vệ
sinh? Quan sát hình 2.8 và cho NX.
?Nếu ở ngơi nhà như vậy có tác hại
ntn?



(Muốn lấy vật gì sẽ mất thời gian, dễ
đau ốm.đồ đạc dễ bị hỏng, nơi ở xấu
đi...=> chủ nhân luộm thuộm, lười


I.Nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp
<i>a. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:</i>


Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là có sự sắp
xếp đồ đạc một cách hợp lý, gon gang,
ngăn nắp.


Nhà sạch sẽ ta thấy thoải mái dễ chịu


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

biếng.)


? Em hãy lấy ví dụ cụ thể về sự sặch sẽ
ngăn nắp hoặc lộn xộn, thiếu vệ sinh?
GV: khái quát lợi ích của nhà ở sạch
sẽ, ngăn nắp.


d. Củng cố 3’


- HS đọc phần ghi nhớ.


- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
e. Hướng dẫn HS học bài 2’


- Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng tranh ảnh và gương.
- Quan sát 1 số phịng có trang trí tranh ảnh và gương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

TIẾT 25: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT
Ngày soạn: 12/ 11/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu:


a. Kiến thức:


- HS biết được công dụng của tranh ảnh, gương trong trang trí nhà ở.
- HS vận dụng để lựa chọn được một số đồ vật trang trí nhà ở phù hợp với
hồn cảnh gia đình.


b. Kỹ năng:


- HS vận dụng lựa chọn được một số đồ vật: tranh ảnh, gương để trang trí
nhà ở phù hợp với hồn cảnh gia đình.


c. Thái độ:


- HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
2. Chuẩn bị của GV-HS


a. Giáo viên:


- Tranh ảnh về trang trí nhà ở. Tranh vẽ phóng to H2.10, 2.11, 2.12 SGK.
b. Học sinh:



- Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở.
3. Phương pháp


Đàm thoại, nêu và giả quyết vấn đề.
4. Tiến trình dạy học:


a. Ổn định: KT sĩ sỗ HS. 1’
b. Kiêm tra bài cũ. 5’


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC


20’


? Nêu tên 1 số đồ vật thường dùng để
trang trí nhà ở?


HĐ 1: Tìm hiểu cách trang trí nhà ở
bằng tranh ảnh.


? Theo em, để được dựng vào trang trí
nhà ở thì các đồ vật cần đảm bảo
những chức năng gì?


Đảm bảo phải có giá trị sử dụng vừa cú
tác dụng trang trí.


GV Yêu cầu hs quan sát hình 2.10
theo hướng dẫn


? Hãy nêu tên các đồ vật được dùng


trong trang trí nhà ở?


Các đồ vật như: tranh, ảnh, các đồ vật
nhỏ, bình cổ, đồng hồ, thảm, khăn trải
bàn, gương, rốm…


? Nêu công dụng của tranh ảnh?
(Gv gợi ý hướng hs đến câu trả lời)
HS: TL


? Lựa chọn tranh ảnh cần dựa vào
những yếu tố nào?


? Tranh ảnh thường được treo ở đâu?
HS: Trong phịng khách, phịng riêng,
góc học tập, nhà ăn…


Gv: Mỗi gia đình có hồn cảnh khác
nhau, mỗi khu vực trong gia đình có
một chức năng riêng, và mỗi thành
viên trong gia đình cũng có sở thích
riêng do đó cần lựa chọn tranh cho phù
hợp


? Lựa chọn tranh ảnh theo những nội
dung nào?


HS: TL


? Cần chỳ ý điều gì khi chọn nội dung


tranh?


HS


? Khu vực phòng khách hay treo tranh
gỡ? Phịng riêng treo tranh gì?


- Phịng khách treo tranh phong cảnh,
tranh tĩnh vật, tranh của cả gia đình;


I. Tranh ảnh
1. Cơng dụng


+ Lưu giữ các kỉ niệm, các sự kiện có ý
nghĩa của gia đình, bản thân


+ Lưu giữ các giá trị nghệ thuật, thẩm
mĩ…


+ Là những đồ vật đẹp, có tỏc dụng
trang trí


Tranh ảnh thường được dùng để trang
trí nhà cửa, làm đẹp thêm cho ngôi nhà,
tạo sự vui tươi, đầm ấm, thoải mái, dễ
chịu


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

phòng riêng có thể treo tranh gia đình,
tranh cỏ nhân, tranh các nghệ sĩ hay
người mà mình u thích



? Hồn cảnh gia đình khó khăn, khơng
gian nhà ở đơn giản thì chúng ta có cần
phải treo một bức tranh có nội dung
trang trọng và đắt tiền khơng?


HS: khơng cần vì sẽ làm mất cân xứng
? Hãy nêu các màu sắc của tranh theo
các thể loại?


HS: Màu sắc của tranh rất phong phú,
sang, tối, rực rỡ, nhẹ nhàng…


? Cần chú ý điều gì chọn màu sắc của
tranh để tăng hiệu quả trang trí?


HS: Chọn màu sắc của tranh phù hợp
với màu tường, màu đồ đạc.


Gv cho hs làm bài tập tình huống:
? Tường màu vàng nhạt, màu kem thì
nên chọn màu tranh thế nào? - Chọn
màu tối hoặc màu rực rỡ; hoặc chọn
khung tranh màu tối, nền tranh màu
sáng


? Màu tường là xanh, màu sẫm thì chon
tranh màu gì? - Chọn tranh màu sắc
sang sủa, tươi tắn, nhẹ nhàng tạo cảm
giác ấm cúng



? Ta nên chọn màu tranh như thế nào
cho một căn phòng hẹp hoặc rộng?
- Căn phòng hẹp nên chọn tranh nào
tạo cảm giác thoáng đảng, rộng rãi, như
tranh phong cảnh, tranh bãi biển màu
rực rỡ, sang sủa; phần rộng, trống trải
nên chọn loại tranh tạo cảm giác ấm
cúng, gần gũi, vui tươi, sảng sủa, ấm áp
như tranh ảnh gia đình…


? Em nên chú ý đến kích thước của
tranh ảnh như thế nào với kích thước
của bức tường?


- Cho hs quan sát hình 2.11
? Tranh có thể treo ở đâu?


? Cần treo tranh thế nào tạo cảm giác
dễ chịu, dễ nhìn?


HĐ2: Tìm hiểu tác dụng và cách sử


<i>a. Nội dung tranh ảnh</i>


- Tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật,
tranh thư pháp…


- Ảnh gia đình, ảnh cỏ nhân, ảnh những
người mình u thích …



-> Cần chọn tranh theo sở thích, theo
khu vực sinh hoạt và theo điều kiện
kinh tế của gia đỡnh


<i>b. Màu sắc của tranh</i>


Cần chọn màu sắc của tranh phự hợp
với màu tường, màu đồ đạc để làm nổi
bật được tranh và tạo cảm giác dễ chịu
cho căn phũng


<i>c. Kích thước tranh ảnh phải cân xứng </i>
<i>với tường</i>


- Khụng nên treo bức tranh to trên
khoảng tường nhỏ


- Cú thể ghộp nhiều tranh nhỏ để treo
trên khoảng tường rộng


3. Cách trang trí tranh ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

15’


dụng gương.


? Nêu cơng dụng của gương?


?Gương trang trí có những h.dạng gì?


? Trang trí gương sẽ có tác dụng gì cho
căn phòng?


? Hãy kể 1 câu chuyện hay lấy 1 ví dụ
về sự tăng độ sáng cho căn phịng nhờ
gương?


HS: Câu chuyện về nhà bác học
Ê-đi-xơn vì khơng có đủ ánh sáng để mổ
cho mẹ, đã nghĩ ra cách dùng nhiều
ngọn nến để trước gương để tăng thêm
ánh sáng


GV cho hs quan sát vị trí treo gương
hình 2.12


? Trong gia đình gương thường được
treo ở đâu? Treo gương ở những vị trí
đó, thì cần chú ý điều gì khi chọn
gương?


HS: Treo ở trên tường, trên kệ, trên tủ,
trên ghế dài, gần cửa ra vào, trên bàn
học…


Cần chọn gương kích thước tương đối
lớn để tạo cảm giác chiều sâu cho căn
phòng…


? Căn nhà hẹp, nên treo gương như thế


nào?


HS: Nhà hẹp nên treo gương 1 phần
hoặc toàn bộ tường để tạo cảm giác
rộng ra.


? Nếu nhà ko có khung gương hay
gương cá nhân quá nhỏ có nên treo
tường hay ko?


HS: Khơng nên treo mà nên đặt ở trên
mặt tủ, mặt bàn, hoặc đặt ở góc cá nhân


trống của tường, phía trên tràng kỉ, kệ,
đầu giường…


- Cách treo tranh;


+ Độ cao: vừa tầm mắt, cân xứng với độ
cao trần nhà


+ Hình thức: ngay ngắn, không lộ dây
treo


+ Số lượng tranh ảnh: không treo quá
nhiều tranh trên một bức tường


- Tranh ảnh được lựa chọn và trang trí
hợp lí sẽ làm cho căn nhà đẹp đẽ, ấm
cúng, tạo sự vui tươi thoải mái và dễ


chịu


II. Gương
1. Công dụng.


- Gương dùng để soi và trang trí, tạo vẻ
đẹp cho căn phòng


- Gương tạo cảm giác căn phòng rộng
rãi và sáng sủa hơn


2. Cách treo gương


- Treo gương rộng phía trên tràng kỉ,
ghế dài..tạo cảm giác căn phịng sẽ có
chiều sâu hơn


- Treo gương trên một phần tường hoặc
toàn bộ tường sẽ tạo cảm giác căn
phòng hẹp rộng ra


- Treo gương trên tủ, kệ, bàn làm việc
hay ngay sát cửa ra vào tăng thêm vẻ
thân mật, ấm cúng và thuận tiện


d. Củng cố 2’


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Tác dụng của việc trang trí nhà ở bằng tranh ảnh?



Tranh ảnh thường được dùng để trang trí nhà cửa, làm đẹp thêm cho ngôi nhà, tạo sự
vui tươi, đầm ấm, thoải mái, dễ chịu


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Hoc bài cũ


- Đọc trước phần II, III


- Sưu tầm tranh ảnh. Tài liệu về trang trí nhà ở bằng các đồ vật
5. Rút kinh nghiệm


Tiết 26 Bài 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT(tt)


Ngày soạn: 15/ 11/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu


a. Kiến thức:


- Hiểu được mục đích của trang trí nhà ở


- Biết được cơng dụng của tranh, ảnh, gương, rèm cửa … trong trang trí nhà ở
b. Kỹ năng:


- Lựa chọn 1 số đồ vật để trang trí nhà ở phù hợp với hồn cảnh gia đình
c. Thái độ:



- Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp nhà ở của mình.
2. Chuẩn bị:


a. Giáo viên:


- Tranh ảnh về trang trí nhà ở. Tranh vẽ phóng to H2.13SGK.
b. Học sinh:


- Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở.
3. Phương pháp


- Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
4. Tiến trình bài dạy.


a. Ổn định: KT sĩ số HS 1’
b. Kiểm tra bài cũ: 5’


? Nêu cơng dụng của tranh ảnh trong trang trí nhà ở ?
( Phần I.1 SGK- )


? Em hãy nêu cách chọn, cách trang trí tranh ảnh trong nhà ở?
( Phần I.2 SGK- )


* Giới thiệu bài: 1’


Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu về cách trang trí nhà ở bằng tranh, ảnh. Ngồi ra,
một số đồ vật cũng được sử dụng rất phổ biến, đó là gương, rèm. mành. Giờ học ngày
hôm nay sẽ giúp chúng ta lựa chọn và trang trí được ngoi nhà của mình bằng những đồ
vật đó.



c. Nội dung bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

20’


13’


Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trang trí
<i>nhà ở bằng rèm cửa</i>


? Hãy nêu những hiểu biết của
em về rèm cửa?


HS: Công dụng của rèm cửa: tạo vẻ
râm mát, coi tác dụng che khuất, làm
đẹp căn nhà


GV bổ sung: Ngịai ra rèm cửa
cịn có tác dụng cách nhiệt.


? Rèm cửa thường được trang trí ở vị
trí nào trong nhà?


? Ở gia đình em, rèm cửa được trang
trí ở vị trí nào?


? Khi chọn vải may rèm, người ta
thường chú ý đến những yếu tố
nào?



HS: Màu săc vải và chất liệu vải
? Khi chọn màu sắc cho rèm cửa
người ta thường chú ý đến những
điểm nào?


HS: Màu sắc phải hài hòa với
tường, cửa và các đồ vật chính
trong phịng


Ngồi ra màu sắc cịn phụ thuộc
vào sở thích của chủ nhân và khu
vực sử dụng.


VD: Phòng ngủ màu săc của rèm
ấm áp, kín đáo


Phịng học, phịng làm việc màu
sắc trang nhã, sáng sủa


?Vải dùng may rèm thường được
sử dụng những chất liệu nào?
- Hs trả lời


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trang trí
<i>nhà ở bằng mành</i>


? Cơng dụng của mành đối với
đời sống con người như thế nào?
- HS trả lời.



? Mành được trang trí ở vị trí nào
trong nhà ở?


III. Rèm cửa
<i>1. Cơng dụng</i>


- Công dụng của rèm cửa: tạo vẻ
râm mát, coi tác dụng che khuất,
làm đẹp căn nhà


<i>2. Chọn vải may rèm</i>
<i>a) Màu sắc</i>


- Màu sắc phải hài hồ với tường,
cửa và các đồ vật chính trong
phịng


- Ngồi ra màu sắc cịn phụ thuộc
vào sở thích của chủ nhân và khu
vực sử dụng.


VD: Phòng ngủ màu săc của rèm
ấm áp, kín đáo


Phịng học, phịng làm việc màu
sắc trang nhã, sáng sủa


<i>b) Chất liệu vải</i>


- Vải may rèm rất phong phú đa


dạng, tuỳ điều kiện sử dụng mà
dùng các loại vải khác nhau


VD: các loại vải dày như nỉ, gấm… được
dùng trang trí cửa sổ lớn, cửa chính.


IV. Mành


<i>1. Cơng dụng: </i>


- Che bớt nắng, gió, làm tăng vẻ
đẹp cho ngôi nhà.


2. Các loại mành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Treo ở cửa ra vào, ban cơng, ngăn
cách giữa hai phịng…


? Em hãy kể các loại mành mà
em biết và công dụng của từng
loại?


Mành tre, trúc .. che bớt nắng, gió
mành nhựa trắng để che khuất …
? Mành và rèm có điểm gì khác nhau?
Hs: rèm của thì thường được sử dụng
tại của, và cửa sổ cịn mành có thể sử
dùng chỗ khác ngoài cửa sổ, cửa đi để
che nắng, gió, mưa…



từ nhiều chất liệu khác nhau
VD: mành tre, trúc , mành sáo, mành
nhựa …


d. Củng cố 3’


- GV cho Hs đọc kĩ phần ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
e. Hướng dẫn HS học bài 2’


- Chuẩn bị bài “ Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa”,


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tiết 26 Bài12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA
Ngày soạn: 19/ 11/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu:


a. Kiến thức:


- HS biết được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. Một số loại cây
cảnh dùng trong trang trí nhà ở.


- HS vận dụng để lựa chọn được một số cây cảnh phù hợp ngôi nhà và điều kiện
kinh tế của gia đình.


b. Kỹ năng:



- HS vận dụng lựa chọn được một số cây cảnh, đạt yêu cầu thẩm mỹ.
c. Thái độ:


- HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
2. Chuẩn bị của GV -HS


a. GV:


- Tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.
- Tranh vẽ phóng to H2.14, 2.15 SGK.


b. HS:


Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.
3. Phương pháp


Đàm thoại, Nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy


a. Ổn định: 1’


KT sĩ số HS, KT sự chuẩn bị của HS
b. KT bài cũ: 4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Để làm đẹp cho ngôi nhà, người ta sử dụng những đồ vật để trang trí. Nhưng trong
cuộc sống, con người ln mơng muốn được hịa hợp với thiên nhiên. Và để đáp ứng
nhu cầu đó, con người đã sử dụng các loại hoa, cây cảnh để trang trí cho ngơi nhà của
mình, mang lại vẻ đẹp tự nhiên, gần gũi. Để tìm hiểu sâu hơn, chúng ta vào bài “Trang
trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa”



c. Nội dung bài học


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


12’


22’


<i>Hoạt động 1: Ý nghĩa của cây cảnh và</i>
<i>hoa trong trang trí nhà ở</i>


GV: Cho hs thảo luận câu hỏi:


? Cây xanh có ý nghĩa như thế nào
trong trang trí nhà ở?


? Giải thích tại sao cây lại có tác dụng
làm sạch khơng khí?


? Cơng việc trồng cây cảnh có tác dụng
gì?


Hs thảo luận theo nhóm


- Cây xanh làm tăng vẻ đẹp ngơi nhà;
tạo cảm giác gần gũi với thiên nhiên;
bổ sung, làm sạch khơng khí trong lành
- Vì cây xanh có chất diệp lục, dưới
ánh sáng mặt trời đã hút CO2, H2O và
nhả O2 làm sạch khơng khí



- Đem lại niềm vui, thoải mái sau khi
làm việc; đem lại thu nhập đáng kể cho
người lao động


? Nhà em có trồng cây cảnh và dùng
hoa trang trí khơng?


? Nhà em trồng cây cảnh và hoa gì, ở
đâu?


HS: trả lời.


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số loại cây</i>
<i>cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở</i>
GV cho hs quan sát hình 2.14


? Kể tên một số loại cây cảnh thông
dụng? Đặc điểm của chúng?


- Một số loại như: cây lan Ngọc điểm
(lan Tai trâu); cây buồm trắng (lan ý);
cây ráy xẻ; cây lưỡi hổ; cây đinh lăng;
cây phát tài; cây mẫu tử


I. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong
trang trí nhà ở.


- Tạo cho con người cảm giác gần gũi
với thiên nhiên



- Góp phần làm trong sạch khơng khí
- Đem lại niềm vui, sự thư giãn, góp
phần thu nhập cho người lao động


II. Một số loại cây cảnh và hoa dùng
trong trang trí nhà ở


1. Cây cảnh


<i>a. Một số cây cảnh thông dụng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Các loại cây cảnh rất phong phú, đa
dạng, có thể là cây trồng hoặc cây
hoang dại…


- Cây có hoa, cây chỉ có lá, cây leo, cho
bóng mát..


? Những loại cây hoa cảnh nào thường
được sử dụng để trang trí?


? Kể tên những loại cây cảnh mà em
biết?


- Hs kể tên


GV cho hs quan sát hình 2.15 và liên
hệ thực tế



? Cây cảnh thường được đặt ở vị trí nào
của ngơi nhà?


Có thể đặt ở trong phịng và ngồi nhà
? Trong nhà và ngoài nhà, cây cảnh
được đặt ở vị trí nào?


ở ngồi nhà: đặt ở trước cửa nhà, trên
bờ tường, hành lang, tiền sảnh…


Trong nhà: góc nhà, phía ngồi cửa ra
vào, treo trn cửa sổ, treo trên tường
nhà…


? Để trang trí có hiệu quả cần chú ý
những điều gì?


Cây phải phù hợp với kích thước và
hình dáng của chậu


? Nếu nhà em có một cây trúc Nhật
Bản dáng cao, thanh thì nên chon chậu
thế nào? Cây có thân cao, tán rộng nên
chọn chậu nào?


Cây cao, dáng thanh chọn chậu có dáng
cao, miệng rộng vừa phải; cịn cây tán
rộng thì chọn chậu thấp, miệng rộng…
? Từ đó rút ra cách chọn chậu phù hợp
với cây?



HS: Chọn chậu phù hợp với cây, phù
hợp với vị trí cần trang trí


GV lưu ý HS:


- Trên sàn nhà chọn chậu lớn; còn trên
mặt tủ, mặt kệ nên chọn loại chậu nhỏ
- Cây ở cửa sổ, treo trên tường cần
chọn kích thước vừa phải, ở cửa số chỉ
khoảng 40cm, cây treo thì cần mềm


thể là cây trồng hoặc cây hoang dại…
- Cây cảnh gồm những nhóm chính sau?
+ Cây có hoa:


+ Cây chỉ có lá


+ Cây leo, cho bóng mát
<i>b. Vị trí trang trí cây cảnh</i>


- Cây cảnh có thể đặt ở ngoài nhà hoặc
trong nhà


- Cần chọn chậu và cây phù hợp, cân
xứng với nhau và phù hợp, cân xứng
với vị trí cần trang trí


- Chọn vị trí đặt cây cảnh thích hợp sẽ
làm nhà ở hài hịa, đẹp mắt, tạo sự gẫn


gũi với thiên nhiên mà vẫn giữ được đủ
ánh sáng cần thiết.


<i>c. Chăm sóc cây cảnh</i>


- Tưới nước vừa đủ, định kì bón phân
cho cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

mại, loại cây leo…


-Đặt cây đúng vị trí sẽ hài hòa, đẹp mắt
cho căn phòng, tạo sự gẫn gũi với thiên
nhiên mà vẫn giữ được đủ ánh sáng.
? Tại sao cần chăm sóc cây cảnh?


HS: Cây được trồng trong chậu nên
thức ăn ít, chăm sóc để cây luôn phát
triển tốt, lại là 1 công việc giúp con
người thư giãn, thoải mái...


? Chăm sóc cây cảnh như thế nào?
HS: Tưới nước, chăm bón, bắt sâu, nhổ
cỏ…


trong phịng


d. Củng cố: 3’


? Cây cảnh có ý nghĩa gì trong việc trang trí nhà ở ?
(Đáp án: SGK_ 46)



? Khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh cần chú ý những điều gì?
(Đáp án: SGK_ 48)


e. Hướng dẫn HS học bài: 2’


- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 12 phần còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tiết 28 Bài12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (tt)
Ngày soạn: 19/ 11/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu:


a. Kiến thức:


- HS biết được một số loại cây cảnh dùng trong trang trí nhà ở.


- HS vận dụng để lựa chọn được một số cây cảnh phù hợp ngôi nhà và điều kiện
kinh tế của gia đình.


b. Kỹ năng:


- HS vận dụng lựa chọn được một số cây cảnh, đạt yêu cầu thẩm mỹ.
c. Thái độ:


- HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.


2. Chuẩn bị của GV -HS


a. GV:


- Tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.
- Tranh vẽ phóng to H2.14, 2.15 SGK.


b. HS:


Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.
3. Phương pháp


Đàm thoại, Nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy


a. Ổn định: 1’


KT sĩ số HS, KT sự chuẩn bị của HS
b. KT bài cũ: 4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? T¹i sao cần phải chăm sóc cây cảnh? Em thờng chăm sóc cây cảnh nh thế nào?
* Gii thiu bi:1


Để làm đẹp cho nơi ở, con ngời muốn hồ mình với thiên nhiên cùng với cây cảnh,
hoa cũng đóng vai trị quan trọng trong trang trí nhà ở. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
12- Tiết 2


c. Nội dung bài mới


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-- HS NỘI DUNG BÀI HỌC



18’


16’


<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại hoa</i>
<i>dùng trong trang trí</i>


Gv cho hs quan sát tranh, hình vẽ, các
hình ảnh trong sgk


? Những loại hoa nào thường được sử
dụng trong trang trí? Đặc điểm chung
của chúng là gì?


Hoa tươi, hoa khơ, hoa giả. Chúng rất
phong phú và đa dạng về chủng loại,
màu sắc…


? Hoa tươi được phân loại theo nguồn
gốc như thế nào? Hoa tươi được dùng
trang trí bằng cách nào?


Hoa tươi trong nước và hoa tươi nhập
từ nước ngồi. Hoa được cắm vào lọ,
bình, lẵng hay bó.


? Kể tên các loại hoa tươi ở địa phương
em thường dùng trang trí?



Hoa hồng, hoa cúc, hoa ly, hoa cẩm
chướng, hoa huệ….


? Hoa khô được tạo ra bằng cách nào?
Người tat rang trí hoa khô như thế nào?
Hoa khô được làm bằng cách dùng hóa
chất hoặc sấy hoa tươi rồi nhuộm màu.
Hoa khơ cũng được cắm vào bình, lọ,
lẵng…


Hoa giả được làm bằng các vật liệu
nào? Hoa giả có ưu điểm nào so với
hoa tươi?


Hoa giả được làm bằng giấy mỏng, vải,
nhựa, nilon, lụa…


Hoa giả phong phú, đa dạng, bền, có
thể rửa sạch khi bẩn…


? Hoa thường được trang trí ở đâu?


I. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong
trang trí nhà ở


II. Một số loại cây cảnh và hoa dùng
trong trang trí nhà ở


1. Cây cảnh
2. Hoa



a. Các loại hoa dùng trong trang trí


* Hoa tươi: rất phong phú, có hoa trồng
trong nước và hoa nhập ngoại


* Hoa khơ: từ hoa tươi được làm khơ
bằng hóa chất, hoặc sấy khơ rồi nhuộm
màu, giá thành cao nên ít được sử dụng
Hoa khơ được cắm vào lẵng, bình để
trang trí


* Hoa giả: làm từ nguyên liệu giấy, vải,
lụa, nilon…bền, đẹp, nhiều màu sắc,
được sử dụng rộng rãi


b. Các vị trí trang trí bằng hoa


- Cắm hoa trang trí bàn ăn, tủ, kệ sách,
bàn làm việc, treo tường


+ Hoa đặt ở giữa bàn ăn, bàn tiếp khách
được cắm thấp, tỏa tròn, hoặc dạng tam
giác, nhiều hoa lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Hoa thường được đặt ở phòng khách,
phòng riêng, bàn làm việc, bàn học,
phòng ăn, treo trên tường


? Cần chú ý gì khi trang trí hoa ở các


khu vực sinh hoạt và các vị trí trong gia
đình?


cần chọn cách cắm hoa và đặt hoa ở vị
trí phù hợp


Bàn ăn, bàn tiếp khách nên cắm hoa
thấp, ko vướng tầm nhìn; ở trên tủ, kệ,
cần cắm hoa để nhìn từ phía trước vào,
chọn dạng cắm thẳng hoạc cắm


nghiêng…


? Gia đình em thường cắm hoa vào
những dịp nào và đặt bình hoa ở đâu?
Dịp tết, lễ, rằm, đám cưới, 8/3,


20/11…, và thường đặt hoa ở trên tủ,
khu thờ cúng hoặc ở bàn tiếp khách…
? ở trường học, hoa được trang trí ở
phịng nào? Các em thường trang trí
bằng hoa trong những dịp nào?


- ở phòng thầy hiệu trưởng, phòng hội
đồng…Các hs thường dùng hoa trang
trí vào dịp 20/11, đợt hội giảng , 8/3,
những dịp lỉ niệm hoặc sinh hoạt tập
thể tồn trường…


? Có nên cắm hoặc đặt nhiều hoa trang


trí trong khơng gian một căn phịng hay
ko?


Khơng nên đặt q nhiều hoa trong một
phịng vì nhìn sẽ khơng thống mắt, và
khơng khí trong phịng cũng sẽ khơng
trong lành, thống đãng…


Loại hoa nào thường được gia đình
chúng ta sử dụng nhất? Vì sao?
Hoa giả và hoa tươi vì giá thành rẻ
hơn, nhất là hoa giả vừa bền, đẹp, rẻ,
phù hợp với điều kiện kinh tế của gia
đình


trước vào


d. Củng cố 3’


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

e. Hướng dẫn HS học bài 2’


- Về nhà tìm hiểu thêm về các loại hao và cách trang trí các loại hoa trong nhà ở
- Đọc trước bài 13, tìm hiểu về cách cắm hoa


5. Rút kinh nghiệm


TiÕt 29 Bµi 13 CẮM HOA TRANG TRÍ
Ngày soạn: 26/ 11/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu


Sau khi học xong bài này, hs cần đạt được các mục tiêu:
a. KiÕn thøc


- Biết chọn các dụng cụ, vật liệu cần thiết để cm hoa
b. Kĩ năng


- Nu được nguyờn tắc cắm hoa trang trớ nhà ở
c. Thái độ


- Hình thành tính thẩm mĩ và hứng thú cắm hoa trang trí làm đẹp cho ngơi nhà
2. Chn bÞ


* GV : Tranh vẽ.


-Các loại bình cắm hoa.
-Dụng cụ cắm hoa.
* HS : Hoa, lỏ, cnh.
3. Phơng pháp


m thoi, nờu v giI quyt vấn đề.
4. Tiến trỡnh dạy học


a. ổn định. (1’) - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. Kiểm tra bài cũ 5’



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Chúng ta đã biết rằng hoa có ý nghĩa ntn đối với trang trí nhà ở? Nhưng cắm hoa ntn
để tôn lên được vẻ đẹp cho hoa và vẻ đẹp cho ngơi nhà, để tìm hiểu về vấn đề đó,
chúng ta cùng vào bài Cắm hoa trang trí


c. Néi dung bài học


TG HOạT ĐộNG CủA GV_ HS NộI DUNG BµI HäC


10’


8’


<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về dụng cụ cắm</i>
<i>hoa</i>


- Cho hs quan sát tranh hình 2.19 và
một số mẫu bình cắm hoa đã chuẩn bị
? Kích cỡ, hình dáng, chất liệu làm các
bình cắm được thể hiện ntn?


Hình dáng, kích cỡ đa dạng, phong
phú; cao, thấp, tròn, dẹt, lẵng, cốc, ấm,
giỏ…


Các chất liệu làm bình cắm cũng khác
nhau: gốm, sứ, thủy tinh, nhựa, mây,
tre, trúc…


? Ngoài những loại bình cắm trên, bằng


các ý tưởng sáng tạo độc đáo, các em
hãy sử dụng những dụng cụ đơn giản
mà vẫn đạt được hiểu cao trong trang
trí?


HS: Có thể sử dụng các vật dụng đơn
giản như bát thủy tinh, chậu, giỏ, cốc,
vỏ chai…cũng tạo nét độc đáo


? Ngoài bình cắm, người ta cßn sử
dụng dụng cụ nào khác?


Dụng cụ cắt tỉa hoa: dao, kéo


Dụng cụ để giữ hoa trong bình khi cần:
mút xốp, bàn chơng, lưới thép…


Gv giới thiệu cho hs về những dụng cụ
như: Bàn chông là 1 khối kim loại, mặt
dưới bằng phẳng, mặt trên gắn nhiều
đinh nhọn để cắm cành hoa vào, có
nhiều dạng trịn, chữ nhật, bầu dục…
Ngồi ra cịn 1 số dụng cụ phụ trợ như
b×nh phun nước, băng dính, dây kẽm để
buộc hoặc uốn cành…


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật liệu cắm</i>
<i>hoa</i>


Gv cho hs quan sát 1 số tranh ảnh cắm


hoa nghệ thuật


? Người ta sử dụng những vật liệu nào


I. Dụng cụ và vật liệu cắm hoa
1. Dụng cụ cắm hoa


a. Bình cắm


- Bình cắm hoa dùng để cắm hoa và
cung cấp nước, dinh dưỡng cho hoa
+ Hình dáng, kích cỡ đa dạng: bình cao,
thấp, bát, lẵng, ngồi ra có thể sử dụng
những loại bình đơn giản như bát, vỏ
chai, cốc, ấm…một cách sáng tạo, độc
đáo


+ Chất liệu làm bình: thủy tinh, gốm,
sứ, nhựa, gỗ, tre, trúc, mây…


b. Các dụng cụ khác


- Dụng cụ cắt tỉa: dao, kéo…


- Dụng cụ để giữ hoa trong bình: mút
xốp, lưới thép, bàn chơng…


Ngồi ra cịn có bình phun nước, băng
dính, dây kẽm



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

15’
lá)


? Nên chọn hoa nào để cắm?


HS:Có thể chọn bất kì loại hoa nào, kể
cả hoa khô và hoa giả


? Cắm thêm cành hoa vào bình hoa có
tác dụng gì? Em thấy ở địa phương em,
loại cành nào thường được sử dụng?
HS: Cành làm cho bình hoa thêm sinh
động, đẹp mắt, như cành thủy trúc
- Lá măng, lá vạn tuế, dương xỉ, lưỡi
hổ…


? Hãy kể 1 số loại hoa, cành, lá thường
dùng để cắm vào các bình hoa trg G§
em?Hs liệt kê


<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc cắm</i>
<i>hoa</i>


- Gv cắm thử những bơng hoa có dáng
cao vào bình thấp và cắm hoa có cấu
tạo vịng nở lớn vào bình cao, rồi cắm
ngược lại, yêu cầu hs quan sát và nhận
xét.


Hs: hoa có dáng cao phải cắm vào bình


cao, hoa mềm, thấp, to phải cắm vào
bình thấp


? Trong một bình hoa, nên sử dụng
màu sắc hoa như thế nào?


HS:Có thể dùng 1 loại hoặc nhiều loại
hoa, một hoặc nhiều màu sắc, màu hoa
và màu bình cắm tương phản sẽ làm
nổi bật hơn


Yêu cầu hs quan sát hình sgk.


? Gv đưa ra một số màu sắc của hoa
như đỏ, vàng, hồng, tím, trắng…yêu
cầu hs chọn màu hoa cắm xen nhau sao
cho phù hợp với màu của bình?


HS: Bình màu sáng nên chọn hoa
đỏ+vàng+trắng hay 1 màu đỏ hoặc tím;
Bình tối chọn vàng+ hồng+tím hay 1
màu trắng hoặc vàng…


? Bình màu nào có thể dùng với nhiều
màu sắc của hoa hơn?(Bình màu tối)
? Quan sát ngồi thiên nhiên, em thấy
vị trí các bơng hoa nở trên cây như thế


a. Các loại hoa



Có thể chọn bất kì loại hoa nào để cắm,
nhưng khi cắm nên chọn những bơng
tươi và đẹp nhất làm cành chính


b. Các loại cành


Có thể dùng cành tươi, cành khô như
cành trúc, cành thủy trúc, cành mai…
tạo đường nét chính của bình hoa


c. các loại lá


Các loại lá phổ biến như lá măng, lá
dương xỉ, lưỡi hổ, lá thông, lá vạn tuế…
tạo vver mềm mại, tươi mát, giữ nước
cho bình hoa


II. Nguyên tắc cắm hoa


1. Chọn hoa và bình cắm phù hợp về
hình dáng, màu sắc


- Hoa có dáng cao như hoa huệ dơn cắm
ở bình cao; hoa to, mềm, thấp như hoa
súng, cúc nên cắm ở bình thấp


- Có thể dùng 1 màu hay nhiều màu hoa
trong 1 bình


- Bình và hoa có màu tương phản sẽ nổi


bật hơn. Bình màu nâu, đen, xám, trắng
thích hợp cắm nhiều màu sắc hoa


2. Sự cân đối về kích thước giữa cành
hoa và bình cắm


- Hoa có độ nở lớn phải cắm sát miệng
bình, hoa có độ vươn thẳng hoặc nụ
phải cắm xa miệng bình


- Xác định độ dài cành chính so với
miệng bình


+ Cành chính thứ 1 ( )
= 1,5 2(D+h)


Trong đó D là đường kính lớn nhất của
bình; h là chiều cao của bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

nào?


HS: Nở không đều, bông cao, bông
thấp, bông to, bơng nhỏ…


- Gv hướng hs đến việc cắm hoa trong
bình cũng cần tạo độ chênh lệch dài
ngắn tự nhiên


- Yêu cầu hs qs¸t hình 2.21 để phát
hiện vị trí các bơng hoa phụ thuộc vào


độ nở của hoa như thế nào?


HS: Hoa càng nở càng cắm thấp sát
miệng bình, hoa có độ vuơn thẳng hoặc
nụ cắm xa miệng bình


? Tỉ lệ cân đối giữa hoa và bình được
tính như thế nào?


HS: Độ dài cành chính 1=1,52(D+h),


trong đó D là đường kính lớn nhất của
bình; h là chiều cao của bình


Cành chính 2: = 2/3
Cành chính 3: = 2/3


Các cành phụ có chiều dài ngắn hơn
cành chính đứng bên nó


? Gv cho 1 số giá trị cụ thể của D và h
để hs tập đo độ dài cành chính cần cắt (
lọ thấp: D= 15cm, h= 10cm; lọ cao:
D= 20cm, h= 35cm)


- Hs tính và đưa ra đáp án: với lọ thấp,
độ dài các cành cần cắt lần lượt là
3740cm, 2527cm; 1618cm


Với lọ cao, độ dài cành cần cắt lần lượt


là 107145cm; 7177cm; 4751cm


(chiều dài cần cắt = chiều dài cành
chính+ chiều cao lọ hoa)


- Yêu cầu hs quan sát hình 2.22 và dựa
vào thực tế, nhận xét về cách đặt bình
hoa ở các vị trí có phù hợp khơng? Tại
sao?


HS:Cách đặt bình hoa phù hợp


? Nêu cách đặt bình hoa trang trí phù
hợp với vị trí cần trang trí?


Hs trả lời; bàn ăn, bàn tiếp khách đặt
bình hoa thấp, góc, trên tủ đặt lọ hoa
cao; hoa treo tường có độ dài, cành
mềm, rủ xuống…


+ Cành chính 3 ( ): = 2/3


+ Các cành phụ có chiều dài ngắn hơn
cành chính đứng bên nó


<i>Lưu ý: chiều dài các cành được tính từ</i>
<i>miệng bình trở lên, khi cắt hoa cần chú</i>
<i>ý đến chiều cao của bình</i>


3. Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí


cần trang trí


- ë bàn ăn, bàn tiếp khách cần đặt bình
hoa thấp, khơng che khuất tầm nhìn của
người ngồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Thực hiện đúng nguyên tắc cắm hoa
có tác dụng gì?


HS: Sẽ đạt được hiệu quả cao nhất khi
trang trí, đồng thời nắm vững nguyên
tắc cắm hoa sẽ vận dụng để tạo nên
những kiểu cắm hoa độc đáo


d. Cñng cè: 3’


- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV nhận xét chung về giờ học
e. Hướng dẫn HS học bài: 2


- Đọc trớc bài 13phần còn lại: quy trỡnh cm hoa
-Su tầm tranh ảnh về cắm hoa.


5. Rỳt kinh nghiệm :


Tiết: 30 Bµi 13 CẮM HOA TRANG TRÍ (tiÕp theo)
Ngày soạn: 26/ 11/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu


Sau khi học xong bài này, hs cần đạt được các mục tiêu:
a. KiÕn thøc


- Biết chọn các dụng cụ, vật liệu cần thiết để cắm hoa
b. Kĩ năng


- Nu c quy trỡnh cắm hoa trang trớ nhà ở
c. Thái độ


- Hình thành tính thẩm mĩ và hứng thú cắm hoa trang trí làm đẹp cho ngơi nhà
2. Chn bÞ


* GV : Tranh vẽ.


- Các loại bình cắm hoa.
- Dụng cụ cắm hoa.
* HS : Hoa, lỏ, cnh.
3. Phơng pháp


m thoi, nờu v giI quyt vấn đề.
4. Tiến trỡnh dạy học


a. ổn định. (1’) - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. Kiểm tra bài cũ 5’



Câu 1: Trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa ?


Câu 2: Để cắm hoa trang trí, chúng ta cần chuẩn bị những dụng cụ và vật liệu gì?
* Giíi thiƯu bµi: 1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

tính thẩm mĩ, sáng tạo...khá cao. Trong nhà ở, chúng ta thường cắm hoa trang trí . Vậy
cắm hoa như thế nào cho đẹp và đạt hiệu quả trang trí cao nhất, chúng ta sẽ có được
câu trả lời trong bài học này


c. Nội dung bài học


TG HOạT ĐộNG CủA GV-HS NộI DUNG BµI HäC


15’


18’


<i>Hoạt động 1: Tỡm hiểu các bớc chuẩn bị </i>
<i>để cắm hoa</i>


? Cần chuẩn bị những gì trước khi cắm
hoa?


HS theo dõi tài liệu và trả lời


? Em có cách nào để bảo quản và giữ
hoa tươi lâu?


Hs thảo luận và đưa ra các phương án,
nhận xét, bổ sung cho nhau



Gv nhận xét, và giới thiệu cách bảo quản
và giữ hoa tươi lâu từ trước khi cắm đến
trong và sau khi cắm.


+ Giai đoạn 1: trước khi cắm: cắt hoa
sớm, tỉa lá, cắt vát cuống, ngâm vào
nước


+ Giai đoạn 2: Trong và sau khi cắm: cắt
hoa, xử lí nước...


Gv cần chú ý đến nhắc hs không nhầm
lẫn giữa giai đoạn 1 (trước khi cắm) và
giai đoạn 2 (trong và sau khi cắm)
<i>Hoạt động 2: Quy trình cắm hoa</i>


? Tại sao ta cần làm việc theo quy trình?
Làm việc theo quy trình sẽ nhanh chóng
và hiệu quả


u cầu hs nghiên cứu tài liệu để nắm rõ
các công việc cần làm ?


Nghiên cứu tài liệu và trả lời


Gv thao tác mẫu, cắm 1 bình hoa theo
quy trình, trong khi làm mẫu kết hợp
nhắc hs những điều cần chú ý để khắc
sâu hơn lí thuyết cho hs.



Hs quan sát gv làm mẫu


- Gv lưu ý hs 1 số mẫu thao tác như:
+ Cắt tỉa cành không dập nát


+ Đo các cành chính và các cành phụ,
chú ý các cành chính lần lượt bằng 2/3
cành trước (Sau khi tính độ dài cành
chính 1, dùng cành 2 đặt song song cành


III. Quy trình cắm hoa
1. Chuẩn bị


- Bình cắm (loại thấp, cao, lẵng, ống,
giỏ, vỏ chai...)


- Dụng cụ cắm hoa: mút, xốp, dao,
kéo...


- Hoa:


*Cách bảo quản và giữ hoa tươi lâu
+ Giai đoạn trước khi cắm:


- Cắt hoa vào lúc sáng sớm (nếu mua
ở chợ cũng nên mua vào lúc sáng
sớm)


- Tỉa bớt lá vàng, lá sâu, cắt vát cuống


hoa cách dấu cắt cũ 0,5cm


- Cho tất cả hoa vào xô nước sạch
ngập đến nửa thân cành hoa, để ở nơi
mát mẻ


+ Giai đoạn trong và sau khi cắm
- Cắt dưới nước, nhúng phần gốc của
hoa vào trong nước, cắt ở trong nước
nhiều lần từ gốc lên đến độ dài cần sử
dụng. (Phương pháp này giúp hút
nước lên cho hoa tươi lâu, trừ hoa
súng, hoa sen)


- Xử lý nước: nhúng các vết cắt cuối
cùng của hoa vào nước nóng 1-2 phút
rồi nhúng ngay vào nước lạnh, giúp
tăng khả năng hấp thụ nước của hoa,
dùng cho các hoa thân nhỏ


- Đốt cháy phần gốc trên lửa, sau đó
nhúng ngay vào nước lạnh (thường
dùng với hoa đào, trạng nguyên, hoa
hồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

1, thấp hơn cành 1 1/3 lần, tương tự như
vậy với các cành cịn lại)


+ Có thể cắm cành phụ trước rồi đến
cành chính



? Nêu lại quy trình thực hiện cắm hoa
trang trí?--> Gv chốt lại vấn đề


Hs quan sát, ghi nhớ những vấn đề cơ
bản


- Thay nước thường xuyên mỗi ngày
<i>(Lưu ý: đã có hoa</i><i>chọn bình phù hợp;</i>


<i>đã có bình</i><i>chọn hoa phù hợp)</i>


2. Quy trình thực hiƯn


a. Chọn hoa, bình cắm, dạng cắm và
vị trí trang trí cho phù hợp, hài hịa
b. Cắt cành và cắm cành chính trước
c. Cắt các cành phụ độ dài khác nhau
cho tự nhiên, cắm xen vào cành chính
và che miệng bình...có thể trang trí
thêm hoa, lá...Cũng có thể cắm hoa
phụ trước rồi cắm hoa chính sau
d. Đặt bình hoa vào vị trí trang trí
<i>Chú ý: Nên cắt cành hoa trong nước, </i>
<i>tránh đặt hoa nơi có nắng, gió; thay </i>
<i>nước hàng ngày</i>


d. Cñng cè. 3’


- Gọi hs trả lời câu hỏi củng cố bài


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ


e. Hướng dẫn HS häc bµi. 2’
- Đọc trước bài Cắm hoa


- Chuẩn bị giờ sau thực hành: chuẩn bị hoa, bình phù hợp với dạng cắm
- Sưu tầm thêm tranh ảnh về cắm hoa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Tiết 31 KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn: 03/ 12/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu


Thông qua tiết kiểm tra HS:
a. Kiến thức :


-KT được những kiến thức và kỹ năng cơ bản về cỏc loại đị vật để trtang trí nhà
b. Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc c¾m
hoa trang trÝ cho nhµ ë


c. Thái độ :


Giáo dục HS có ý thc tit kim, sạch sẽ, gọn gàng
2. Chuẩn bị của GV- HS:



+ Đối với giáo viên:


- , ỏp ỏn, biểu điểm
+ Đối với học sinh:


- Kiến thức để kiểm tra
3. Phơng pháp


Quan sát


4. Tiến trình bài häc


a. Ổn định tổ chức lớp:
b . Kiểm tra bài cũ:
c. Bài mới:


a. Nhắc nhở nội qui kiểm tra
b. Phát đề


Mức độ


Chủ đề NhËn biÕt Th«ng hiĨu


VËn dông


Tổng
Cấp độ


thấp Cấp độ cao
Sắp xếp đồ đạc hợp lí



trong nhà ở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

ng-ời.
Số câu:


Số điểm:


1


3 30% 1<sub>3 30%</sub>


Giữ gìn nhà ở sạch sẽ,
ngăn nắp


Hiu c
cụng vic
v sinh nh


sch s
Số câu:


Số điểm:


1


3 30% 1<sub>3 30%</sub>


Trang trÝ nhà ở bằng
cây cảnh và hoa



Nờu được ý
nghĩa của
cây cảnh và
hoa trong
trang trí
nhà


Biết cách
trang trí
bình hoa
phù hợp
với vị trí
cần trang
trí


Số câu: 2


Số điểm: 4 (20%)


1


2 20% 12 20% 2<sub>4 40%</sub>


Tổng 1<sub>2 20%</sub> 1<sub>3 30%</sub> 2<sub>5 50%</sub> 4<sub>10 100%</sub>


Đề bài:


Đề kiểm tra 1 tiết ( Đề số 2 )
Môn: Công Nghệ



Lớp: 6
Câu 1: (3đ)


Nh cú vai trò nh thế nào đối với cuộc sống con ngời ?
Câu2: (2đ)


Em h·y cho biÕt ý nghÜa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở
Câu 3. (2đ)


ở bàn tiếp khách, bàn ăn nên trang trí bình hoa nh thế nào?
Câu 4: (3đ)


Vỡ sao phi gi gỡn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Em phải làm gì gi gỡn nh sch s,
ngn np?


ĐáP áN
Câu 1:


- Nhà ở:


+ Là nơi trú ngụ của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

+ Là nơi đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
C©u 2:


- Tạo cho con người cảm giác gần gũi với thiên nhiên
- Góp phần làm trong sạch khơng khí


- Đem lại niềm vui, sự thư giãn.



- Góp phần thu nhập cho người lao động.
C©u3:


Bàn ăn, bàn tiếp khách nờn cm hoa thp, dạng toả tròn hoặc tam giác với it hoa lá.
Câu 4:


- Nh sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên trong gia đình, tiết
kiệm thời gian khi tìm một vật dụng cần thiết hoặc khi dọn dẹp và làm tăng cẻ đẹp cho
nhà ở.


- Giữ vệ sinh cá nhân, các đồ vật khi sử dụng phải để đúng nơi quy định, thường
xuyên quét dọn, lau chùi, dọn dẹp chỗ ngủ, nhà bếp, khu vệ sinh.


d. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
e. Hướng dẫn về nhà


ChuÈn bị bình cắm hoa và hoa cho bài 14 thực hµnh.
5. Rót kinh nghiƯm


TiÕt 32 Thực hành: CắM HOA
Ngy son: 05/ 12/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mơc tiªu :


a. Về kiến thức :



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ.
b. Về kỹ năng :


- Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà
ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.


c.Về thái độ :


- Giáo dục HS cắm hoa để trang trí trong gia đình, góc học tập.
2. ChuÈn bÞ:


a. GV : - Dao, kéo, lọ hoa cao


- Sơ đồ cắm hoa dạng bình cao
- Tranh ảnh minh họa cho phần này


b. HS : Dụng cụ cắm hoa bình thấp, bình cao, mút xốp, bàn chông, kéo.
Vật liệu cm hoa : Cỏc loi hoa, lỏ, cnh.


3. Phơng pháp


Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm.
4. Tiến trình bài dạy


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’


? Nêu các ngun tắc cơ bản khi cắm hoa trang trí


? Trình bày quy trình cắm hoa


* Giíi thiƯu bµi: 1’


Trang trí nhà ở bằng hoa là thế hiện cho mong muốn được gần gũi với thiên nhiên
của con người. Trên thực tế, dáng vẻ tự nhiên của mỗi lồi rất khác nhau, có loại mọc
thẳng đứng, có loại đứng nghiêng, có loại rủ xuống mềm mại. Dựa vào những dáng vẻ
đó, con người cũng sáng tạo nên các dạng cắm hoa như cắm thẳng, cắm nghiêng, cắm
tròn, cắm hình chữ S...Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu về 5 dạng cắm hoa này. Bài đầu
tiên chúng ta tìm hiểu về dạng cắm hoa thẳng


c. Néi dung bµi dạy


TG HOạT ĐộNG CủA GV-HS NéI DUNG BµI HäC
23’ <i>Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu</i><sub>- Gv giới thiệu một số mẫu cắm hoa </sub>


dạng thẳng đứng


- Cho hs quan sát sơ đồ (hình 2.24) và
giới thiệu


? Góc độ cắm của các cành và bình cắm
thể hiện ntn


- Hs trả lời dựa vào sự quan sát, phân
tích tranh


? 3 cành chính được cắm theo góc độ
như thế nào



I. Cắm hoa dạng thẳng đứng
1. Dạng cơ bản


a. Sơ đồ cắm hoa


Quy ước về góc độ cắm


+ Góc độ cắm các cành hoa vào bình
cắm:


- Cành cắm thẳng đứng là cành <sub>0</sub><i>o</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

10’


? Có thể chọn hoa nào làm cành chính?
HS: - Chọn hoa hoặc lá làm cành chính
đều được


- Gv nêu phần chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu


- Gv giới thiệu: Dạng cắm này thường
sử dụng những loại hoa có dáng vươn
thẳng, thể hiện sức sống, ý chí vươn lên
mạnh mẽ


Hs lắng nghe


? Yêu cầu hs tính độ dài các cành theo


bình cắm


Cho HS đọc mục 2.(SGK) - quan sát
hình 2.26 và liên hệ thực tế


* Nêu ý kiến của em về góc góc độ
cành chính, vật liệu, dụng cụ cắm hoa?


thẳng đứng


- Cành chính thứ hai thường nghiêng <sub>45</sub><i>o</i>


- Cành chính thứ ba thường nghiêng <sub>75</sub><i>o</i>


về phía đối diện với cành chính thứ hai
+ Có thể dùng hoa hoặc lá làm cành
chính


b. Quy trình cắm hoa


+ Vật liệu, dụng cụ: cành thơng nhỏ hoặc
lá măng làm cành chính, hoa đồng tiền
làm cành phụ; chọn loại bình thấp, mút
xốp


+ Quy trình cắm hoa


- Cắm = 1,5 (D+h) nghiêng <sub>10</sub> <sub>15</sub><i>o</i>


 về



phía trái


- Cắm cành = 2/3 nghiêng <sub>45</sub><i>o</i><sub>hơi ngả </sub>


về sau


2. Dạng vận dụng.


a-Thay đổi góc độ của các cành chính
b-Bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính, thay đổi
độ dài cuả cành chính.


d. Cđng cè: 3’


- GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.
- Chấm điểm bình hoa của các tổ


- Nhận xét tổ nào cắm nhanh, đẹp, đạt yêu cầu, tổ nào không đạt.
- Nhắc nhở các tổ làm vệ sinh nơi thực hành.


e. Híng dÉn HS häc bµi: 2’


Ôn lại kiến thức của chơng I, II để chuẩn bị ôn tập.
5. Rút kinh nghiệm


Tiết 33 ƠN TẬP häc k× I
Ngày soạn: 6/ 12/ 2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu


a. Kiến thức:


- Hệ thống, củng cè lại được kiến thức đã học trong chương II
b. Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

a. Giáo viên:
Phiếu học tập.
b. Học sinh:


- Ôn tập nội dung các bài ch¬ng I, ch¬ng II.
3. Phương pháp


Thảo luận nhóm, hỏi đáp
4. Tiến trình dạy học


a. Ổn định tổ chức: 1’ - KT sÜ sè HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài.


* Giíi thiƯu bµi: 1’


Chúng ta đã häc xong những kiến thức đã học trong học kì I. Để củng cố thêm kiến
thức cho các em và chuẩn bị cho thi hk I, hụm nay chúng ta sẽ cùng nhắc lại một số nội
dung chính cần nhớ



c. Nội dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HọC


10


28


Hot ng 1: Hệ thống lại kiến thức
Chương I,II


- Gv Yêu cầu hs nhắc lại các bài đã học
trong chương I,II


Hệ thống lại các câu hỏi ôn tập và đưa
ra cho hs


Gv đưa câu hỏi ôn tập chương để hs
chuẩn bị


Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập kiến
thức và trả lời câu hỏi


Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm, sau
đó gọi 1 hs đại diện của nhóm lên trình
bày, gv có thể cho điểm


1. Nªu tính chất của vải sợi thiên, vải
sợi hoá học, vải sỵi pha?



2. Trang phơc là gì? Nêu cách chọn
màu sắc vải, kiểu may phù hợp với vóc
dáng ngời mặc?


3. Nêu cách chän v¶i, kiĨu may phù
hợp với lứa tuổi?


4. Trình bày quy trình giặt?


5. Nờu vai trũ ca nh i vi đời
sống con người


I. Hệ thống câu hỏi ôn tập


II. Kin thc cn nh


1. T/c của vải sợi thiên nhiên, vải sợi
hoá học, vải sợi pha.


( SGK trang 7+8)
2.


- Khái niệm trang phục, chức năng của
trang phục (sgk trang11)


- Cách chọn màu sắc vải, kiểu may phù
hợp với vóc dáng ngời mặc. (sgk_
13+14)


3. Cách chọn vải, kiểu may phù hợp với


lứa tuổi. (sgk_15)


4. Quy trình giặt (sgk_23)


5. Vai trũ ca nh i với đời sống
con người. (sgk_34)


6. Sự phân chia các khu vực trong nhà ở
và sắp xếp đồ đạc ở các khu vực này
(sgk trang 35+ 36)


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

6. Các khu vực sinh hoạt trong gia đình
được phân chia như thế nào? Khi sắp
xếp đồ đạc trong từng khu vực cần chú
ý điều gì?


7. Tại sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ
ngăn nắp? Cần phải làm gì để giữ gìn
nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?


8. Có thế trang trí nhà ở bằng các đồ
vật nào? Công dụng của chúng?


9. Nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh
để trang trí nhà ở?


10. Cây cảnh và hoa có ý nghĩa gì
trong trang trí nhà ở? Khi dùng cây
cảnh và hoa trang trí cần chú ý gì đến
vị trí đặt chúng?



11. Nêu nguyên tắc cắm hoa cơ bản?
12. Nêu quy trình cắm hoa


-HS Tiến hành thảo luận, dựa vào kiến
thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
được giao


- Đại diện từng nhóm trình bày trớc lớp
nội dung đợc phân cơng.


- Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


-GV Tổng kết kiến thức tồn chương I,
II


8. Có thể trang trí nhà ở bắng các đồ vật
như tranh ảnh, gương, rèm, mành. Công
dụng cụ thể:


- Tranh ảnh: Lưu giữ những kỉ niệm.
cỏc sự kiện cú ý nghĩa của gia đỡnh, bản
thõn; Lưu giữ cỏc giỏ trị nghệ thuật,
thẩm mĩ; Là những đồ vật đẹp, cú tác
dụng trang trớ…Khi dựng tranh ảnh
trang trớ sẽ làm nhà cửa đẹp thờm, vui
mắt, ấm cỳng, thoải mỏi, dễ chịu hơn
- Gương: dựng để soi và trang trớ tạo vẻ
đẹp cho căn phũng; tạo cho căn phũng
cẳm giỏc sỏng sủa, rộng rói hơn



- Rèm: tạo vẻ râm mát, có tác dụng che
khuất, làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà,
hoặc cách nhiệt với mơi trường bên
ngồi


- Mành: có tác dụng che nắng, che gió,
che khuất, trang trí làm đẹp thêm cho
ngơi nhà


9. Cách chọn và sử dụng tranh ảnh để
trang trí nhà ở: (sgk trang42+43)
10.


+ Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong
trang trí nhà ở (sgk trang 46)


+ Vị trí trang trí cây cảnh (sgk trang 48)
+ Vị trí trang trí hoa trong nhà ở (sgk
trang 50)


11. Nguyên tắc cắm hoa c bn (sgk
trang 54+55)


12. Quy trình cắm hoa (sgk_56)


d. Cđng cè: 3’


- Nhấn m¹nh lại những kiến thức trọng tâm của chương II, nhắc hs những nội dung cần
chú ý



e. Híng dÉn HS häc bµi: 2’


- Nhắc nhở hs về nhà ôn tập kĩ kiến thức
- Chuẩn bị cho kiểm tra học kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Tiết 34 KIỂM TRA HäC K× I
Ngày soạn: 10/ 12/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mục tiêu


Thông qua tiết kiểm tra HS:


a. Kiến thức : -KT được những kiến thức và kỹ năng cơ bn v kiến thức chơng I và
II


b. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học
vào việc may mặc của bản thân và gia đình.


c. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
2. ChuÈn bị :


a. Giáo viên:


- , ỏp ỏn, biu im
b. Học sinh:



- Kiến thức để kiểm tra
3. Tiến trình bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

a. Nhắc nhở nội qui kiểm tra
b. Phỏt


Đề bài:


A. THIÕT LËP MA TRËN HAI CHIỊU


Nội dung Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng


1.Các loại vải


Tính chất vải sợi thiên nhiên vải sợi hóa
học


Câu 5



2
2.Lựa chọn trang phục


Khái niệm và chức năng của trang
phục.


ảnh hởng của vải đến vóc dáng ngời
mặc.


Câu 1




1


Câu 2




2
3. Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở


- Vai trị của nhà ở


-Bố trí đồ đạc trong phịng


C©u 3 a
1
4. Gi÷ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp


- Các cơng việc cần làm để giữ gìn nhà
ở sạch sẽ, ngăn nắp




Câu 3b

1


5. Trang trí nhà ở Câu 3a



1


6. Cắm hoa trang trí Câu 4


2


Tổng số câu 2


3 .0


1
2.0


2
5.0


Tổng % điểm 30% 20% 50%


B. ĐỀ BÀI


Câu 1 : (1đ) Trang phục là gì? Nªu chức năng của trang phục?


Cõu 2: (2đ) Em sẽ chọn vải có màu sắc và hoa văn nh thế nào cho ngời gầy mặc để tạo
cảm giác béo ra?


Câu 3 :


a. (2đ)Em hãy nêu vai trũ của nhà ở đối với đời sống con người? Kể tờn một số đồ vật và
cỏc loại hoa dựng để trang trớ nhà ở ?



b. (1®) Em sẽ làm gì hằng ngày để chỗ ở của em ln ngăn nắp, sạch đẹp?


Câu 4 : (2đ) Một bình hoa có 3 cành. Biết cành số 1 = 18 cm. Em hãy cho biết chiều
dài của cành số 2, số 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

C. ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM :


Câu Nội dung Điểm


1


a) - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác
đi kèm như: mũ, giầy, tất, khăn qng, trong đó qn áo là vật dụng
quan trọng nhất.


- Chức năng của trang phục:


+ Bảo vệ cơ thể tránh các tác hại của môi trường
+ Làm đẹp cho con ngi trong mi hot ng.


0.5


0.25
0.25
2 - Màu sắc: màu sáng: Vàng, hồng nhạt, xanh nhạt, trắng . . .


- Hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to <sub>1 </sub>1


3



a. Vai trò nhà ở đối với con người:
- Là nơi trú ngụ của con người.


- Bảo vệ con người trước những tác hại của thiên nhiên, môi trường
(mưa, gió, nắng…)


- Là nơi đáp ứng những nhu cầu về vật chất và tinh thần cho con
người.


Những đồ vật dùng để trang trí nhà ở: Gương, rèm, mành, tranh ảnh.
Các loại hoa : Hoa hồng, hoa cúc, hoa tuylip, hoa phăng….


b . Việc làm hằng ngày để chỗ ở luôn ngăn nắp, sạch đẹp:
-Dọn dẹp, lau chùi thường xuyên


-Các vật dụng sau khi dùng để lại đúng vị trí.
-Trang trí một vài bức tranh hoặc một số đồ vật.
-Trang trí bằng hoa.


0.25
0.5
0.25


0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
4 - Cành số 1 là 18cm. vậy cành số 2 = 12 cm ( = 2/3 cành 1)



- Cành số 2 là 12cm. vậy cành số 3 = 8 cm ( = 2/3 cành 2)


1
1


5


Câu 7. + Thích mặc vải sợi bơng, tơ tằm vì:


-Vải bông, vải sợi tơ tằm thuộc loại vải sợi thiên nhiên.


-Hai loại vải này có tính hút ẩm cao, mặc thống mát thấm mồ
hôi nên người mặc cảm thấy dễ chịu.


+ Khơng thích mặc vải nilon, polyester vì:


-Vải nilon, polyeste thuộc loại vải sợi hoá học (sợi tổng hợp)
-Hai loại vải này có tính hút ẩm kém, mặc bí vì ít thấm mồ hơi,
nên người mặc cảm thấy khó chịu.


0.5
0.5


0.5
0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .


1. Môc tiªu


a. KiÕn thøc:


- Nắm được các nguyên tắc cơ bản để cắm hoa dạng thẳng


- Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yờu cu thm m.
b. Kĩ năng:


- Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà
ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.


c. Thái độ:


- Giáo dục HS cắm hoa để trang trí trong gia đình, góc hc tp.
2. Chuẩn bị


a. Giáo viên
- Lọ hoa cao


- Sơ đồ cắm hoa dạng bình cao
- Tranh ảnh minh họa cho phần này
- Chuẩn bị Hoa tươi


b. Häc sinh


Dụng cụ cắm hoa bình thấp, bình cao, mút xốp, bàn chơng, kÐo.Vật liệu cắm hoa :
Các loại hoa, lá, cành.


3. Phơng pháp



Làm mẫu- quan sát, thực hành theo nhóm.
4. Tiến trình bài dạy


a. n nh: (5’) - KT sĩ số HS


- KT sù chuẩn bị của HS
b. Kiểm tra bài cũ: Không KT


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CđA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


10’


25’


Hoạt động 1: Ơn tập lại lí thuyết phần
cắm hoa dạng thẳng đứng.


GV nªu câu hỏi yêu cầu HS tái hiện
lại kiến thức.


? ? Góc độ cắm của các cành và bình
cắm thể hiện ntn


- Hs trả lời dựa vào sự quan sát, phân
tích tranh


? 3 cành chính được cắm theo gúc


nh th no


HS: Trả lời


? GV yêu cu hs tính độ dài các cành
theo bình cắm.


Hoạt động 2: Tổ chức thực hành cắm
hoa dạng thẳng đứng ở bình cao.
- GV chia nhúm, chia dụng cụ, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhúm.
Hs nhận nhúm và dụng cụ


I. Cắm hoa dạng thẳng đứng
1. Dạng cơ bản


a. Sơ đồ cắm hoa


Quy ước về góc độ cắm


- Cành cắm thẳng đứng là cành <sub>0</sub><i>o</i>


- Cành cắm ngang miệng bình là
+ Góc độ cắm của 3 cành chính:
- Cành nghiêng khoảng <sub>10</sub> <sub>15</sub><i>o</i>


 hoặc


thẳng đứng



- Cành chính thứ hai thường nghiêng <sub>45</sub><i>o</i>


- Cành chính thứ ba thường nghiêng <sub>75</sub><i>o</i>


về phía đối diện với cành chính thứ hai
2. Thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

-GV quan sát, theo dõi các nhóm
thực hành.


- Các nhóm hồn thành bài thực hành,
trình bày sản phẩm trước lớp, các
nhóm nhận xét, rút kinh nghiệm cho
nhau


- Nhận xét, sửa sai, uốn nắn cho hs
kịp thời


- Các nhóm trình bày sản phẩm và nhận
xét cho nhau


d. Cñng cè. 3’


- GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.


- Nhận xét tổ nào cắm nhanh, đẹp, đạt yêu cầu, tổ nào không đạt.
- Tuyên dương những tổ thực hành nghiêm túc, đẹp


- Phê bình những tổ còn chạy qua lại.



- Nhắc nhở các tổ làm vệ sinh nơi thực hành.
e. Híng dÉn HS häc bµi. 2’


- Chuẩn bị dụng cụ: Bình thấp, mút xốp hoặc đế ghim
- Vật liệu: Hoa hồng, lá dương xỉ.


5. Rót kinh nghiƯm


TiÕt 36 Bµi 14: Thùc hµnh C¾M HOA (tt)
Ngày soạn: 25/ 12/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mơc tiªu


a. KiÕn thøc:


- Nắm được các nguyên tắc cơ bản để cắm hoa dạng thẳng


- Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , t yờu cu thm m.
b. Kĩ năng:


- Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà
ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.


c. Thái độ:


- Giáo dục HS cắm hoa để trang trí trong gia ỡnh, gúc hc tp.
2. Chuẩn bị



a. Giáo viªn
- Lọ hoa cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

b. Häc sinh


Dụng cụ cắm hoa bình thấp, bình cao, mút xốp, bàn chông, kÐo.Vật liệu cắm hoa :
Các loại hoa, lá, cnh.


3. Phơng pháp


Làm mẫu- quan sát, thực hành theo nhóm.
4. Tiến trình bài dạy


a. ổn định: 5’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bài cũ: Không KT


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HọC


10


25


Hot động 1: Ơn tập lại lí thuyết phần
cắm hoa dạng thng ng.



GV nêu câu hỏi yêu cầu HS tái hiện
l¹i kiÕn thøc.


? ? Góc độ cắm của các cành và bình
cắm thể hiện ntn


- Hs trả lời dựa vào sự quan sát, phân
tích tranh


? 3 cành chính được cắm theo góc độ
như thế nào


HS: Tr¶ lêi


? GV yªu cầu hs tính độ dài các cành
theo bình cắm.


Hoạt động 2: Tổ chức thực hành cắm
hoa dạng thẳng đứng ở bình thấp.
- GV chia nhúm, chia dụng cụ, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhúm.
Hs nhận nhúm và dụng cụ


-GV quan sát, theo dõi các nhóm
thực hành.


- Các nhóm hồn thành bài thực hành,
trình bày sản phẩm trước lớp, các
nhóm nhận xét, rút kinh nghiệm cho
nhau



- Nhận xét, sửa sai, uốn nắn cho hs
kịp thời


I. Cắm hoa dạng thẳng đứng
1. Dạng cơ bản


a. Sơ đồ cắm hoa


Quy ước về góc độ cắm


- Cành cắm thẳng đứng là cành <sub>0</sub><i>o</i>


- Cành cắm ngang miệng bình là
+ Góc độ cắm của 3 cành chính:
- Cành nghiêng khoảng <sub>10</sub> <sub>15</sub><i>o</i>


 hoặc


thẳng đứng


- Cành chính thứ hai thường nghiêng <sub>45</sub><i>o</i>


- Cành chính thứ ba thường nghiêng <sub>75</sub><i>o</i>


về phía đối diện với cành chính thứ hai
2. Thực hành


- Cắm hoa theo mẫu



- Các nhóm trình bày sản phẩm và nhận
xét cho nhau


d. Cñng cè. 3’


- GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.


- Nhận xét tổ nào cắm nhanh, đẹp, đạt yêu cầu, tổ nào không đạt.
- Tuyên dương những tổ thực hành nghiêm túc, đẹp


- Phê bình những tổ cịn chạy qua lại.


- Nhắc nhở các tổ làm vệ sinh nơi thực hành.
e. Híng dÉn HS häc bµi. 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Đọc trớc bài 15 Cơ sở của ăn uống hợp lí.
5. Rút kinh nghiệm


TiÕt 37 Bµi 15 CƠ Sở CủA ĂN UốNG HợP Lý
Ngy son: 28/ 12/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mơc tiªu


a. KiÕn thøc:


- Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng trong ba n hng ngy
b. Kĩ năng:



- Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm cú chứa cỏc chất
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất đạm, đường bột, chất bộo.
c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thc t
2. Chuẩn bị của GV- HS


a. Giáo viªn


Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh
dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo.


b. Học sinh: đọc thông tin bài 15
3. Phơng pháp


Vấn đáp, đàm thoại.
4. Tiến trình bài dạy


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chuÈn bị của HS
b. Kiểm tra bài cũ: Không KT


* Giíi thiƯu bµi: (1’) Trong học kì I, chúng ta đã được tìm hiểu về May mặc trong
gia đình và Trang trí nhà ở, để tiếp tục cung cấp thêm cho các em 1 số kiến thức và kĩ
năng về kinh tế gia đình. Nội dung đầu tiên trong học kì II này, chúng ta sẽ tìm hiểu
tiếp Nấu ăn trong gia đình.


<b> c. Nôi dung bài mới</b>




TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


15’


? Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ở
tiểu học và kể tên các chất dinh dưỡng
cần thiết cho cơ thể con người?


- Hs kể tên: chất đạm, chất bột, chất béo,
vitamin, chất khoáng


Chất xơ và nước là thành phần chủ yếu
của bữa ăn, mặc dù không phải là chất
dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển
hoá và trao đổi chất của cơ thể.


<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm</i>
? Yêu cầu hs quan sát hình 3.2, kể tên 1
số thực phẩm chứa chất đạm, hồn thành


1. Chất đạm (prơtêin)
<i>a. Nguồn cung cấp</i>


- Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa,
tôm, cua, ốc, lươn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

12’


phần diền vào chỗ chấm



- Hs quan sát, hoàn thành bài tập:


+ Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm,
cua, ốc, mực, lươn…


+ Đạm thực vật: các loại đậu như đậu
tương, đậu đen, đậu đỏ, lạc, vừng, hạt
sen, hạt điều…


Gv nhận xét câu trả lời, mở rộng cho hs:
Đậu tương chế biến thành đậu- một loại
thức ăn rất ngon, sữa đậu nành, mùa hè
uống rất mát, bổ, tốt cho người mắc bệnh
béo phì, huyết áp cao…


? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử
dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?
(Gv có thể gợi ý:


+ Có nên dùng nhiều đạm động vật
không?


+ Nên cân đối như thế nào giữa đạm
động vật, đạm thực vật?


+ Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào
của cơ thể con người?)


- Hs thảo luận, trả lời: nên dùng 50%


đạm động vật và 50% đạm thực vật trong
bữa ăn. Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi,
tình trạng sức khoẻ của từng người: phụ
nữ có thai, người già yếu và trẻ em cần
nhiều đạm


- Quan sát hình 3.3, đồng thời quan sát 1
bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao
cân nặng.


? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm
với cơ thể con người?


- Hs trả lời dựa vào sgk


+ Tham gia vào q trình tạo hình, là
ngun liệu chính cấu tạo nên tổ chức
của cơ thể: kích thước, chiều cao, cân
nặng…


+ Cấu tạo các men tiêu hoá, các chất của
tuyến nội tiết như: tuyến thận, tuyến tuỵ,
tuyến giáp trạng, tuyến sinh dục…


+ Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay
thế những tế bào bị huỷ hoại như tóc
rụng, đứt tay…


b. Chức năng dinh dưỡng



- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt
về thể chất: kích thước, chiều cao, cân
nặng và trí tuệ


- Chất đạm cần cho việc tái tạo tế bào
chết: giúp mọc tóc, thay răng, làm
lành vết thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

11’


+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể


- Gv kết luận lại và có thể phân tích sâu
hơn cho hs: Protein có vai trị vơ cùng
quan trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã
nói: “Sự sống là khả năng tồn tại của vật
thể protein” hay “Ở đâu có protein, ở đó
có sự sống”


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu chất đờng bột</i>
- Yờu cầu hs quan sỏt tranh


? Chất đường bột có trong các thực phẩm
nào? Ở các thực phẩm này, thành phần
đường và bột có tỉ lệ như thế nào với
nhau?


- Các thực phẩm có tỉ lệ đường và bột
khác nhau:



+ Chất đường: kẹo, mía, mạc nha…
+ Chất bột: gạo, ngơ, khoai, sắn, củ quả,
đậu coove, mít, chuối…


? Quan sát hình 3.5, phân tích hình và
nhận xét vè vai trị của chất đường bột
đối với cơ thể con người.


- Hs quan sát, phân tích: dựa theo sgk
- Gv có thể mở rộng thêm: hơn ½ năng
lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là
do chất đường bột cung cấp. Nguồn
lương thực chính cung cấp chất đường
bột cho cơ thể là gạo (1kg gạo = 1,5kg
thịt khi cung cấp năng lượng  hiệu quả,


rẻ tiền)


Gluxit liên quan tới q trình chuyển hố
protein và lipit (chất béo)


<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu chất béo (lipit)</i>
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.6


? Chất béo có trong các thực phẩm nào?
- Quan sát


- Trả lời:


+ Chất béo động vật: có trong mỡ lợn,


phomat, sữa, bơ, mật ong…


+ Chất béo thực vật: dầu thực vật được
chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng,
lạc, ôliu…


? Theo em chất béo có vai trị như thế
nào đối với cơ thể con người?


2. Chất đường bột (gluxit)
a. Nguồn cung cấp


- Tinh bột là thành phần chính: các
loại ngũ cốc, gạo, ngơ, khoai, sắn, các
loại củ quả: chuối, mít, đậu côve…
- Đường là thành phần chính: kẹo,
mía, mạch nha…


b. Chức năng dinh dưỡng


- Chất đường bột là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho cơ
thể để con người hoạt động, vui chơi
và làm việc…


- Chuyển hoá thành các chất dinh
dưỡng khác


3. Chất béo (lipit)
a. Nguồn cung cấp



- Chất béo động vật: có trong mỡ dộng
vật, phomat, sữa, bơ, mật ong…


- Chất béo thực vật: dầu thực vật được
chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng,
lạc, oliu…


b. Chức năng dinh dưỡng


- Chất béo cung cấp năng lượng, tích
trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo
vệ cơ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Hs thảo luận và trả lời
(dựa theo sgk)


- Gv phân tích thêm:


+ Lipit là nguồn cung cấp năng lượng
quan trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc
protein khi cung cấp năng lượng


+ Là dung mơi hồ tan các vitamin tan
trong dầu mỡ như vitamin A, E..


+ Tăng sức đề kháng của cơ thể với mơi
trường bên ngồi( nhất là về mùa đơng)
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.



d. Cñng cè: 3’


- Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ


? Cho biết chức năng của chất đạm, chất đường bột, chất béo.
e. Híng dÉn HS häc bµi: 2’


- Về nhà học thuộc bài.


- Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
5. Rót kinh nghiÖm


TiÕt 38 Bài 15 CƠ Së CđA ¡N NG HỵP Lý (tt)
Ngày soạn: 31/ 12/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

1. Mơc tiªu
a. KiÕn thøc:


- Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức
ăn trong bữa n hng ngy


b. Kĩ năng:


- Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất khoáng, vitamin, chất xơ, nước và
các nhóm thức ăn


c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế


2. Chn bÞ cđa GV- HS


a. Giáo viên


Su tm mt s tranh nh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng:
vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ


b. Học sinh: đọc thông tin bài 15
3. Phơng pháp


Vấn đáp, đàm thoại.
4. Tiến trình bài dạy


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’


? Nêu chức năng dinh dưỡng của chat dam và chất đường bột? Những nguỗn thực
phẩm nào có chứa các chất dinh dướng này?


* Giíi thiƯu bµi: (1’) Trong tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về 3 chất dinh dưỡng cần
thiết nhất đối với cơ thể con người. Ngoài những chất dinh dưỡng trên, cơ thể còn cần
những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra
sao.


<b> c. N«i dung bài mới</b>



TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BµI HäC



23’ <i><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số chất dinh</sub></i>
<i>dưởng khác</i>


? Hãy kể tên các vitamin mà em biết?
- Hs kể: vitamin A, E, C, D, B, K,
PP…


Gv hướng hs đến 1 số loại vitamin
chính: A, B, C, D


- Yêu cầu hs quan sát hình 3.7, kể tên
các thực phẩm chứa các vitamin trên.
(chia nhom)


- Hs quan sát, thảo luận và trả lời theo
sgk. Các nhóm khác bổ sung


Vitamin A: có trong cà rốt, cà chua,
gấc, đu đủ, xồi, cá, lịng đỏ trứng gà
Vitamin B: có trong thịt lợn nạc, thịt
gà, thịt vịt, trứng, tôm, lươn, gan, giá
đỗ, đỗ xanh


I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
<i>1. Chất đạm</i>


<i>2. Chất đường bột</i>
<i>3. Chất béo</i>


<i>4. Sinh tố (vitamin)</i>


a. Nguồn cung cấp


+ Vitamin A: có trong các củ, quả
màu đỏ: cà rốt, cà chua, ớt, gấc, xoài,
đu đủ, dưa hấu..gan, lòng đỏ trứng gà,
chuối, táo, ổi, mít, rau dền, khoai
tây…


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Vitamin C: có trong rau quả tươi như
bưởi, cam, chanh, rau ngót, bắp cải, su
hào


Vitamin D: có trong bơ, dầu cá, lịng
đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua, ánh nắng
mặt trời


? Mỗi vitamin này có vai trị như thế
nào đối với cơ thể con người?


- Hs trả lời:


+ Vitamin A ngăn ngừa bệnh của mắt,
như bệnh quáng gà


+ Vitamin B: ngừa bệnh động kinh,
bệnh phù thũng, bệnh thiếu máu, giúp
ăn ngon miệng


+ Vitamin C: ngừa bệnh hoại huyết,
nhiệt, viêm lợi



+ Vitamin D: chống bệnh còi xương
(tắm nắng)


Gv mở rộng thêm: Nhu cầu của các
vitamin trên trong 1 ngày:


+ Vitamin A: người lớn: 4000-5000
đơn vị/ngày, trẻ em : 1500- 5000/ngày
+ Vitamin B: người lớn: 1-1,6mg/ngày;
trẻ em 0,5–1mg/ngày


+ Vitamin C: người lớn: 70- 75
mg/ngày, trẻ em 30- 75mg/ngày


+ Vitamin D: 400 đơn vị/ngày


? Cơ thể còn cần các vitamin nào khác?
Tại sao?


? Chất khoáng gồm những chất nào?
- Hs suy nghĩ trả lời


- Gồm: phốt pho, I ốt, canxi, sắt…
? Các chất khống này có trong thực
phẩm nào?


- Hs trả lời: dựa vào quan sát trong sgk
hình a, b, c



? Các chất khống có vai trị gì với cơ
thể con người?


Hs trả lời theo sgk


? Nước quan trọng với cơ thể con
người như thế nào


như bưởi, cam, chanh, rau ngót, bắp
cải, su hào…


+ Vitamin D: có trong bơ, dầu cá,
lịng đỏ trứng, dầu dừa, tơm, cua, ánh
nắng mặt trời…


b. Chức năng dinh dưỡng


+ Vitamin A: tốt cho đôi mắt, giúp cấu
tạo bộ răng đều, xương nở, bắp thịt
phát triển, da dẻ hồng hào; tăng sức đề
kháng và khả năng cung cấp sữa cho
các bà mẹ.


+ Vitamin B: giúp thần kinh khoẻ
mạnh, ngừa bênh phù thũng, tiêu hoá
thức ăn


+ Vitamin C: giúp cơ thể phòng chống
các bệnh truyền nhiễm, bệnh về da,
củng cố thành mạch máu, chống lở


mồm, viêm lợi, chảy máu chân răng…
+ Vitamin D: giúp cơ thể chuyển hoá
chất vôi, chất lân, giúp bộ xương phát
triển tốt.


+ Các vitamin khác như: K, PB, PP…
trong 1 ngày cơ thể không cần nhiều
nhưng rất quan trọng trong việc


chuyển hố các chất dinh dưỡng, điều
hồ chức năng các bộ phận của cơ thể.
Mỗi vitamin có chức năng riêng
khơng thể thay thế được.


<i>5. Chất khống</i>
a. Nguồn cung cấp


+ Canxi và phốt pho có trong cá, sữa,
đậu, tơm, cua, trứng, rau, hoa quả
tươi…


+ I ốt: có trong rong biển, cá, tơm, sị
biển, sữa,muối I ốt


+ Sắt: trong gan, tim, cật, não, thịt
nạc, trứng tươi, sị, tơm, đậu nàh, rau
muống, mật mía, thịt gia cầm…
b. Chức năng dinh dưỡng


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

10’



- Hs: có thể cung cấp nước cho cơ thể
bằng cách ăn các loại rau xanh, trái
cây, hoặc nước trong thức ăn hàng
ngày


? Ngồi nước uống cịn có nguồn nào
khác cung cấp nước cho cơ thể nữa
không?


(sgk)


? Tại sao chất xơ lại quan trọng với cơ
thể? Nó có vai trị như thế nào?


- Hs trả lời


? Chất xơ có trong những thự phẩm
nào?


- Chất xơ có trong rau xanh, trái cây,
ngũ cốc nguyên chất


* Gv kết luận: Mỗi chất dinh dưỡng có
những đặc tính và chức năng khác nhau
? Theo em tại sao lại cần phải phối hợp
các chất dinh dưỡng?


(Gv có thể gợi ý để hs tìm ra câu trả
lời)



- Hs thảo luận và trả lời: để có thể cung
cấp năng lượng và các chất càn thiết
cho cơ thể, bảo vệ có thể để có sức
khoẻ tốt, có đủ trí tuệ để học tập, làm
việc và vui chơi


Hoat dong 2:


? Theo em tại sao lại cần phải phối hợp
các chất dinh dưỡng?


(Gv có thể gợi ý để hs tìm ra câu trả
lời)


Hs thảo luận và trả lời: để có thể cung
cấp năng lượng và các chất càn thiết
cho cơ thể, bảo vệ có thể để có sức
khoẻ tốt, có đủ trí tuệ để học tập, làm
việc và vui chơi


Hoat dong 2: tim hieu gia tri dinh
duong cua cac nhom thuc an


- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, quan
sát hình 3.9


? Kể tên các loại thức ăn và giá trị dinh
dưỡng của từng nhóm?



đơng máu.


- I ốt: giúp tuyến giáp tạo hoocmon
điều khiển sự sinh trưởng và phát triển
của cơ thể


- Chất sắt: cần cho sự tạo máu, giúp da
dẻ hồng hào, nếu thiếu người yếu,
xanh xao, mệt mỏi, ngất xỉu


<i>6. Nước</i>


Nước không phải là chất dinh dưỡng
nhưng lại có vai trị rất quan trọng đối
với đời sống con người:


- Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
- Là mơi trường cho mọi chuyển hố
và trao đổi chất của cơ thể.


- Điều hoà thân nhiệt.
<i>7. Chất xơ</i>


Chất xơ cũng không phải là chất dinh
dưỡng nhưng là phần thực phẩm
không thể thiếu mặc dù cơ thể khơng
thể tiêu hố được.


Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón,
làm cho những chất thải mềm dễ dàng


thốt ra khỏi cơ thể


Chất xơ có trong rau xanh, trái cây,
ngũ cốc nguyên chất


* Cần phải kết hợp các chất dinh
dưỡng vì:


+ Tạo ra các tế bào mới


+ Cung cấp năng lượng cho các hoạt
động của con người


+ Bổ sung những hao hụt, mất mát
hàng ngày


+ Điều hoà mọi hoạt động sinh lý
Như vậy, ăn uống đầy đủ và hợp lý sẽ
giúp chúng ta có sức khoẻ tốt.


II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm
thức ăn


1. Phân nhóm thức ăn
a. Cơ sở khoa học


Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, có 4
nhóm thức ăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Hs kể tên 4 nhóm thức ăn và các chất


dinh dưỡng mà mỗi nhóm cung cấp
cho con người


? Việc phân chia các nhóm thức ăn như
vậy có ý nghĩa gì với việc tổ chức bữa
ăn hàng ngày của chúng ta?


- Hs thảo luận và trả lời: giúp ta dễ
dàng lựa chọn và thay đổi thực phẩm
cho bữa ăn


- Nhóm giàu chất đường bột
- Nhóm giàu chất béo


- Nhóm giàu vitamin, chất khống
b. Ý nghĩa


Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp
cho việc tổ chức mua, lựa chọn các
loại thực phẩm cần thiết và thay đổi
món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu
vị, thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng
dinh dưỡng.


Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn nên
chọn đủ thức ăn của 4 nhóm để bổ
sung dinh dưỡng cho nhau.


2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
- Cần phải thường xuyên thay đổi món


ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị


- Nên thay thế thức ăn trong cùng một
nhóm để thành phần dinh dưỡng
không thay đổi


d. Cñng cè: 3’


Nhắc lại kiến thức trọng tâm


- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 3, 4 , 5 sgk
e. Híng dÉn HS häc bµi: 2’


- Về nhà học bài cũ


- Quan sát tìm hiểu thêm về việc thay thế thức ăn cho các bữa ăn trong gia đình
- Đọc trước phần III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể


5. Rót kinh nghiƯm


TiÕt 39 Bµi 15 C¥ Së CđA ¡N NG HỵP Lý (tt)
Ngày soạn: 31/ 12/2011


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mơc tiªu


a. KiÕn thøc:



- Nắm được nhu cầu của mỗi chất dinh dưỡng đối với cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng
với cơ thể trong một ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Lựa chọn và sử dụng được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người một cách hợp lí


c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
2. Chn bÞ cđa GV- HS


a. Giáo viên


Su tm mt s tranh nh v tỏc dng của các chất dinh dưỡng với cơ thể, thông tin về
các chất dinh dưỡng và nhu cầu của cơ thể.


b. Học sinh: đọc nội dung phần III bài 15.
3. Phơng pháp


Vấn đáp, đàm thoại.
4. Tiến trình bài dạy


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chuÈn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’


? Nêu chức năng dinh dưỡng của vitamin và chất khống. Những nguỗn thực phẩm
nào có chứa các chất dinh dướng này?



? Dựa vào giá trị dinh dưỡng, thức ăn được phân chia như thế nào? Việc phân chia đó
có ý nghĩa gì?


* Giíi thiƯu bµi: (1’) ? GV: Chất dinh dưỡng có vai trị rất quan trọng đối với cơ thể,
nhưng theo các em, có phải chúng ta cứ cố gắng ăn được cacngs nhiều càng tốt hay
không? Chúng ta nên ăn như thế nào cho hợp lí?


- Hs: Các chất dinh dưỡng rất cần cho cơ thể, nhưng cơ thể cũng chỉ cần hấp thụ một
lượng nhất định nào đó, nên chúng ta cần cung cấp cho cơ thể hợp lí, khơng thừa cũng
khơng thiếu, tránh gây hậu quả xấu


<b> c. N«i dung bài mới</b>



TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HäC


11’


? Yêu cầu hs nhắc lại chức năng dinh
dưỡng của chất đạm.


HS nhắc lại


- Cho hs quan sát hình 3.11


? Nhận xét về thể trạng của cậu bé
trong hình?


Hs Cậu bé gầy cịm, ốm yếu, vì mắc
bệnh suy dinh dưỡng do thiếu chất
đạm



? Cậu bé đang mắc bệnh gì? Nguyên
nhân?


? Thiếu chất đạm sẽ gây ra hậu quả
gì?


- Cơ thể phát triển khơng bình
thường, cơ bắp yếu ớt, chân tay
khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc
lưa thưa


? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị


I. Vai trò của các chất dinh dưỡng


II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức
ăn


III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1. Chất đạm


a. Thiếu chất đạm trầm trọng:


- Trẻ em sẽ bị suy dinh dưỡng, chậm lớn,
dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn


- Trí tuệ kém phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

11’



11’


thiếu chất đạm?


Chậm lớn, hậm mở mang trí óc, dễ
mệt, thiếu máu, ăn khơng ngon, da có
quầng thâm


? Dự đốn xem nếu thừa chất đạm thì
cơ thể sẽ như thế nào?


- Chất đạm thừa sẽ biến thành mỡ,
gây béo phì


? Theo em, nhu cầu cơ thể cần bao
nhiêu đạm?


Hs: cần vừa đủ, hợp lí


- Gv thơng báo cho hs số liệu


? Nhắc lại chức năng dinh dưỡng của
chất đường bột?


- Hs nhắc lại


? Nếu thiếu chất đường bột sẽ gây ra
hậu quả gì với cơ thể?



- Người sẽ mệt mỏi, ốm yếu


- GV Yêu cầu hs quan sát hình 3.12
? Bạn trai trong hình trông như thế
nào? Nguyên nhân?


- Bạn trai rất béo, do ăn nhiều bánh
kẹo và hoa quả có chất đường bột
? Làm thế nào để giảm cân?


- Để giảm cân, cần giảm chất đường
bột, ăn nhiều rau xanh và hoa quả,
đồng thời cần tập thể dục đều đặ
? Ăn nhiều chất đường bột cịn có tác
hại gì với hàm răng?


- Ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt còn
bị sâu răng


? Theo em nhu cầu chất đường bột
của cơ thể là bao nhiêu?


- Hs thảo luận và trả lời theo suy nghĩ
- Gv cho cung cấp thông tin cho hs về
nhu cầu chất đường bột với cơ thể
- Hs lắng nghe


- Yêu cầu hs nhắc lại chức năng dinh
dưỡng của chất béo



- Hs nhắc lại


? Nếu thiếu chất béo, cơ thể sẽ thế


Cơ thể béo phì, dễ mắc bệnh thận hư, béo
phì, huyết áp, tim mạch…


+ Nhu cầu: Cơ thể cần 0,5g/kg thể trọng


2. Chất đường bột
a. Thiếu chất đường bột


Thiếu chất đường bột làm cơ thể ốm yếu,
đói mệt


b. Thừa chất đường bột


Ăn quá nhiều chất đường bột làm cơ thể
béo phì, sâu răng


+ Nhu cầu:


- Người lớn: 6g - 8g/kg thể trọng
- Trẻ em: 6g – 10g/kg thể trọng


3. Chất béo
a. Thiếu chất béo


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

nào?



- Nếu thiếu chất béo, người sẽ mệt,
ốm, khơng có năng lượng hoạt động,
và chống đỡ với môi trường kém,
nhất là chịu rét kém


? Dấu hiệu cụ thể cho thấy cơ thể
thiếu chất béo?


- Cơ thể ốm yếu, lở ngồi da, mệt,
đói, sưng thận


? Ăn q nhiều chất béo sẽ có tác hại
gì?


- Nếu nhiều chất béo quá, cơ thể sẽ
béo phì, bụng to, dễ mắc các bệnh về
tim mạch, huyết áp cao


? Cơ thể con người ăn lượng chất
béo thế nào là đủ?


- Hs trả lời:


? Ngoài các chất dinh dưỡng trên, còn
những chất dinh dưỡng khác nữa?
- Hs: chất khoáng, chất xơ, nước,
vitamin


? Khi cơ thể thiếu các chất này thì sẽ
có dấu hiệu gì?



- Thiếu vitamin: da khơ, đóng vảy,
mắt khơng khoẻ, khơng tập trung, đau
đầu, bị nhiệt miệng, lợi chảy máu,
chân tay đâu nhức, toàn thân mệt
mỏi, xương yếu


Thiếu chất khống: xương yếu, dễ
gãy, răng khơng cứng cáp, mệt mỏi,
dễ cáu gắt, da xanh xao.


? Cần cung cấp những chất dinh
dưỡng này cho cơ thể như thế nào?
- Cần cung cấp đầy đủ, hợp lí, và cần
thay đổi các thực phẩm trong bữa ăn.
? Qua đó, em có nhận xét gì về nhu
cầu dinh dưỡng của cơ thể? Chúng ta
cần cung cấp chất dinh dưỡng như thế
nào cho hợp lý nhất?


dễ bị mệt, ốm


b. Thừa chất béo


Ăn nhiều chất béo sẽ làm cơ thể béo phì,
dễ mắc bệnh nhồi máu cơ tim, huyết áp
cao, bụng to…


+ Nhu cầu:



- Phụ thuộc vào lứa tuổi: tuổi nhỏ cần
nhiều, tuổi già giảm di


- Phụ thuộc vào mùa, khí hậu: mùa đơng
cần nhiều, mùa hè cần ít


* Các chất dinh dưỡng khác
- Các chất khoáng, vitamin,


chất xơ, nước cần được sử dụng đầy đủ
và hợp lý.


- Nên ăn nhiều rau, củ, quả, phối hợp với
nhiều loại thực phẩm khác để thay đổi
trong các bữa ăn, đảm bảo sự cân bằng
dinh dưỡng cho cơ thể.


<i>Tóm lại: Mọi sự thừa thiếu chất dinh </i>
<i>dưỡng đều có hại cho cơ thể, do đó cần </i>
<i>cung cấp đầy đủ và hợp lý.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Hs: Cần cung cấp cho cơ thể đầy đủ
và hợp lí tất cả các chất dinh dưỡng
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.13a, giải
thích lượng dinh dưỡng cần thiết cho
một học sinh mỗi ngày(- Hs quan sát,
trình bày)


- Yêu cầu hs quan sát hình 3.13b, nêu
lượng dinh dưỡng trung bình cho 1


người trong 1 tháng. (- Hs quan sát,
trình bày)


d. Cđng cè: 3’


- Gv hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài
- Làm bài tập 3 trang 75 sgk


em chưa biết


e. Híng dÉn HS häc bµi: 2’


- Dặn hs về nhà tìm hiểu thêm trong thực tế về các chất dinh dưỡng
- Đọc trước bài 16: Vệ sinh an tồn thực phẩm


5. Rót kinh nghiƯm


TiÕt 40 Bµi 16 VƯ SINH AN TOµN THùC PHÈM
Ngày soạn: 06/ 01/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Môc tiªu


a. KiÕn thøc:


- Giải thích được thế no l v sinh an ton thc phm
b. Kĩ năng:



- Thực hiện được một số biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và lựa chọn thực
phẩm phù hợp.


c. Thái độ:


- Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khoẻ bản thân và cộng đồng
2. Chn bÞ cđa GV- HS


a. Giáo viên


H3.14 3.16/sgk; giáo án và tài liệu có liên quan
b. Học sinh


- Đọc trớc nội dung bài
3. Phơng pháp


Vn đáp, đàm thoại, thảoluận nhóm.
4. Tiến trình bài dạy


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Nếu thiếu và thừa chất béo sẽ dẫn đến hậu quả gì? Ngồi chất đạm, chất đường bột,
chất béo, các chất dinh dưỡng khác cần cho cơ thể như thế nào?


* Giíi thiƯu bµi: (1’) ? Nếu gia đình em chẳng may mua rau mới bị phun thuốc trừ
sâu, thịt lợn bị bệnh thì có thể gây hậu quả gì với các thành viên trong gia đình?


Hs: Mọi thành viên có thể bị đau bụng, bị bệnh hoặc nặng hơn nữa


Gv: Qua đài, báo, tivi chúng ta đã thấy vấn đề ngộ độc thực phẩm hiện nay đang gia


tăng rất mạnh. Nguyên nhân là do đâu, và làm thế nào để tránh bị ngộ độc thức ăn? Bài
học ngày hơm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả li.


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


13’ <i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiễm</i>
<i>trùng, nhiễm độc thực phẩm</i>


? Em hiÓu thÕ nµo lµ vƯ sinh thùc
phÈm


- HS trả lời, GV bổ sung: Giữ cho TP
không bị nhiễm trùng, nhiễm độc và
ngộ độc thực phẩm


? Theo em thÕ nµo lµ nhiƠm trïng
thùc phÈm


- HS: TL


- GV: TP bị vi khuẩn có hại xâm nhập
khơng cịn đợc tơi, có mùi lạ, màu sắc
biến màu. Nhất là đối với thực phẩm
tơi sống nếu không đc bảo quản tốt
thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị
nhiễm trùng và phân huỷ, đặc biệt
trong tình trạng khí hậu thời tiết nóng
ẩm của nớc ta



? Sự lên men của rợu có đợc gọi là
nhiễm trùng TP không? Tại sao


- HS: Không, vì đó khơng phải là sự
xâm nhập của vi khuẩn có hại vào TP
? Kể tên 1 số TP dễ bị h hỏng và giải
thích tại sao


- HS: + Thịt gia súc gia cầm, thịt thủy
hải sản (thịt lợn, gà, .., tôm, cua, . . .)
+ TP tơi sống sau khi giết mổ không
đợc bảo quản đúng yêu cầu kĩ thuật,
bị vi khuẩn có hại xâm nhập vào phá
huỷ và bị nhiễm trùng


+ TP mua về k chế biến ngay, khơng
để nơi thống mát


? TP để tủ lạnh có an tồn khơng? Tại
sao


- HS: TL


- GV bổ sung: ko đảm bảo vì TP nh
thịt, cá để tơi cha qua chế biến thì chỉ
giữ đợc trong ngăn đá trong khoảng
thời gian cho phép, nếu để quá thời
gian đó TP sẽ bị kém chất lợng, bị
nhiễm trùng. TP chế biến tốt cũng ko


nên để nâu trong tủ lạnh, vi khuẩn có


I. Vệ sinh thực phẩm


Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm
không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, nhiếm
khuẩn, ngộ độc


<i>1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

10’


+ TP chế biến sẵn nếu trong qtrìh sx
khơng đảm bảo vệ sinh, ko bảo quản
tốt nếu để tủ lạnh vẫn bị h hỏng (thiu,
thối) gây nấm mốc, vi khuẩn có hại
phát triển.


? Với những thực phẩm được chế
biến sẵn như đồ hộp, giò chả, đồ uống
có ga, rượu, rau, củ, quả bị phun
thuốc bảo vệ thực vật không cho phép
hoặc quá liều lượng có phải là thực
phẩm bị nhiễm trùng khơng? Tại sao?
Hs trả lời theo suy nghĩ của mình
Gv thơng báo và kết luận: Đó khơng
phải thực phẩm bị nhiễm trùng mà là
bị nhiễm độc


? Em hiểu thế nào là ngộ độc thực


phẩm


- HS: TL


- GVKL: Sự xâm nhập của chất độc
(độc tố có sẵn trong động thực vật nh
cá nóc.) vào thực phẩm gọi là sự
nhiễm độc thực phẩm


- Gv mở rộng thêm:


+ Cá nóc là loài cá nhiều độc tố nên
khi sử dụng làm thực phẩm cần rất
thận trọng (liên hệ cho các em về hiện
tượng ngộ độc thực phẩm do ăn cá
nóc thời gian qua)


+ Thịt con có là loại thịt rất bổ, nhưng
một số bộ phận trong cơ thể cóc như
gan, mật, ruột, trứng…rất độc, cần
chú ý khi chế biến (liên hệ cho hs về
một vài trường hợp ăn thịt cóc có lẫn
1 chút gan, trứng cóc gây nguy hiểm
tính mạng)


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng </i>
<i>của nhiệt độ đối với vi khuẩn</i>


GV Yờu cầu hs quan sỏt hỡnh 3.14,
đọc nội dung ghi trong cỏc ụ màu


? Nhiệt độ nào hạn chế sự ptriển của
vi khuẩn


- HS: 500<sub> - 80</sub>0<sub> </sub>


? Nhiệt độ nào vi khuẩn không thể
ptriển đc


- HS: - 100<sub> đến - 20</sub>0<sub> </sub>


? Nhiệt độ nào an toàn với TP
- HS: 1000<sub> - 115</sub>0<sub> </sub>


- Sự xâm nhập của chất độc vào thực
phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực
phẩm (rau củ bị phun thuốc sâu, đồ uỗng
sử dụng chất phụ gia quá tỉ lệ cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

10’


- HS: 00<sub> - 37</sub>0<sub> </sub>
Gv nhấn mạnh:


+ Chúng ta cần thực hiện ăn chín
uống sơi để đảm bảo an tồn cho thực
phẩm và sức khoẻ cho gia đình


+ thực phẩm nên ăn gọn trong ngày,
không nên để quá lâu tránh làm vi
khuẩn sinh nở gây nhiễm trùng thực


phẩm


<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu về biện pháp </i>
<i>phũng và trỏnh nhiễm trựng thực </i>
<i>phẩm tại nhà </i>


GV Yêu cầu hs quan sát hình 3.15,
hoạt động theo nhóm


? Nêu các biện pháp phòng tránh
nhiễm trùng thực phẩm?


Hs quan sát, thảo luận, trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


Gv kết luận và nhấn mạnh


Yêu cầu hs liên hệ với phòng tránh
nhiễm trùng thực phẩm ở gia đình
mình


- Gv kết luận: việc giữ gìn vệ sinh
thực phẩm cần thiết và phải thực hiện
tốt để đảm bảo sức khoẻ cho bản
thân, gia đình và xã hội, đồng thời tiết
kiệm chi phí cho gia đình, xã hội


<i>2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi </i>
<i>khuẩn</i>



- Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm: 100o<sub>C,</sub>
115o<sub>C</sub>


- Nhiệt độ làm vi khuẩn không sinh nở
nhưng không chết hoàn toàn: 50o<sub>C, 60</sub>o<sub>C, </sub>
70o<sub>C, 80</sub>o<sub>C</sub>


- Nhiệt độ giúp vi khuẩn sinh nở mau
chóng: 0o<sub>C, 10</sub>o<sub>C, 20</sub>o<sub>C, 37</sub>o<sub>C</sub>


- Nhiệt độ làm vi khuẩn không sinh nở
nhưng không chết được: -10o<sub>C, -20</sub>o<sub>C</sub>


<i>3. Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng</i>
<i>thực phẩm tại nhà</i>


+ Vệ sinh an toàn thực phẩm:


- Giữ vệ sinh chung: vệ sinh trong ăn
uống (rửa tay trước khi ăn), vệ sinh nơi
chế biến (vệ sinh nhà bếp), vệ sinh khi
chế biến (rửa sạch thực phẩm)


- Nấu chín thực phẩm


- Đậy thức ăn cẩn thận, tránh ruồi, nhặng,
chuột, mèo…


- Bảo quản thức ăn: thực phẩm tươi sống
chưa chế biến phải được gói kĩ hoặc để


trong tủ lạnh; thức ăn chế biến rồi phải
cho vào tủ cẩn thận trong hộp.


+ Lựa chọn mua thực phẩm: - - Hoa quả
tươi ngon, không dập nát


- Thịt, cá tươi màu, khơng bị sẫm màu
hoặc có mùi lạ


+ Dụng cụ nấu nướng: đảm bảo sạch sẽ,
không dùng thớt để thái đồ sống rồi thái
đồ chín


d. Cđng cè: 3’


- Gv hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài
- Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Trả lời các câu hỏi trong sgk


- Đọc trước phần II, phần III cho tiết sau học tiếp
5. Rót kinh nghiƯm


TiÕt 41 Bµi 16 VÖ SINH AN TOµN THùC PHÈM (tt)
Ngày soạn: 09/ 01/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mơc tiªu



a. KiÕn thøc:


- Hiểu đợc an tồn thực phẩm là gì?
- Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
b. Kĩ năng:


- Thực hiện được một số biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và lựa chọn thực
phẩm phù hợp.


c. Thái độ:


- Có ý thức giữ vệ sinh an tồn thực phẩm, bảo vệ sức khoẻ bản thân và cộng ng
2. Chuẩn bị của GV- HS


a. Giáo viên


H3.14 3.16/sgk; giáo án và tài liệu có liên quan
b. Học sinh


- Đọc trớc nội dung bài
3. Phơng ph¸p


Vấn đáp, đàm thoại, thảoluận nhóm.
4. Tiến trình bài dạy


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chuÈn bị của HS
b. Kiểm tra bài cũ: 5



? Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Kể tên một số thực phẩm dễ bị
nhiễm trùng?


? Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng thế nào đối với vi khuẩn?


* Giíi thiƯu bµi: (1’) Tiết trước, chúng ta đã được tìm hiểu về vệ sinh an tồn thực
phẩm. Hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về vÊn ®ề an tồn thực phẩm và các biện
pháp phòng, tránh nhiếm trùng, nhiếm c thc phm


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT §éNG CđA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


18’ <i><sub>Hoạt động 1: An toàn thực phẩm</sub></i>
-GV Yêu cầu hs nghiên cứu sgk
? An tồn thực phẩm là gì


-HS Nghiên cứu, trả lời(dựa vào sgk)
- Gv thông báo: Hiện nay, vấn đề ngộ
độc thức ăn đang gia tăng trầm trọng.
? Em hãy cho biết nguyên nhân của
hiện tượng này?


I. Vệ sinh an toàn thực phẩm
II. An toàn thực phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Hs trả lời dựa vào nghiên cứu sgk
? Cho ví dụ về một số vụ ngộ độc
thực phẩm?



Ví dụ: ngộ độc cá nóc, ngộ độc dưa
chuột, ngộ độc đậu đũa, ngộ độc mật
cá trắm, hoa quả từ trung Quốc do
ngâm thuốc để giữ cho tươi lâu…
? Chúng ta cần làm gì để thực phẩm
được an tồn?


HS: Cần lựa chọn, xử lí thực phẩm
đúng đắn, hợp vệ sinh


-GV yêu cầu hs quan sát hình 3.16
kết hợp với thực tế trong gia đình
? Hãy kể tên các thực phẩm mà gia
đình thường mua sắm? (Hồn thành
điền vào chỗ trống)


- Hs quan sát, liên hệ và trả lời


+ Thực phẩm tươi sống: cá, thịt, tơm,
trứng…


+ Thực phẩm đóng hộp: sữa hộp, thịt
hộp, dầu ăn, nước giải khát, nước
ngọt…


? Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn
thực phẩm?


HS: Khi mua sắm, cần chú ý xem


thực phẩm có tươi ngon hay khơng,
hoặc cịn hạn sử dụng hay không
+ Rau, quả, thịt cá tươi hoặc được
ướp lạnh


+ Thực phẩm đóng hộp hay bao bì
phải xem hạn sử dụng


+ không để lẫn lộn thực phẩm ăn
sống và thực phẩm cần nấu chín


- Gv kết luận.


- Gv có thể đưa ra một số kinh
nghiệm chọn mua thực phẩm cho hs:
+ Thịt tươi: khô ráo, không chảy
nước, màu tươi hồng, săn chắc, có độ
đàn hồi (ấn tay vào thịt lõm dính tay,
bỏ tay ra vết lõm mất ngay)


+ Cá tươi: mắt trong, mang đỏ, thân
cá mềm, cịn bơi càng tốt, khơng mua
cá mắt trắng, mang thâm đen


- Nguyên nhân: do dư thừa lượng thuốc
trừ sâu và hoá chất trong sản xuất, chế
biến và bảo quản; quy trình sản xuất, chế
biến chưa đảm bảo an toàn


<i>1. An toàn thực phẩm khi mua sắm</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

15’


+ Đồ hộp: hạn sử dụng cịn dài, hộp
khơng bị gỉ, biến dạng


+ Rau quả: màu sắc tươi ngon


Hs lắng nghe và ghi nhớ để lấy thêm
kinh nghiệm


? Trong gia đình em, thực phẩm được
chế biến ở đâu?


Hs: tại nhà bếp


? Nguồn phát sinh nhiễm độc thực
phẩm?


HS: Bàn bếp, thớt, dao, dụng cụ làm
bếp, quÇn áo


? Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn
bằng cách nào?


HS: trong quá trình chế biến như thái
thịt cắt rau, chế biến đồ nguội…nấu, .
. .


? Nu thc n khụng c m bo


khi ăn s gõy ra hậu quả gì?


HS: Gây ngộ độc, ói mửa, tiêu chảy,
mệt mỏi. . .


-GV yêu cầu hs nghiên cứu bài tập
sgk đưa ra: cần bảo quản như thế nào
với: thực phẩm đã chế biến; thực
phẩm đóng hộp; thực phẩm khô …
- Hs nghiên cứu, thảo luận và trình
bày


+ Thực phẩm đã chế biến: cho vào
hộp kín để tủ lạnh (thời gian ngắn)
+ Thực phẩm đóng hộp: để tủ lạnh
nên mua vừa dùng


+ Thực phẩm khô: phải được phơi
khơ cho vào lọ kín, kiểm tra thường
xun, tránh mốc, sâu


- Gv kết luận


<i>Hoạt động 2: Biện pháp phòng tránh</i>
<i>nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm</i>
-GV yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu,
kết hợp với liên hệ thực tế về tình
trạng gia tăng ngộ độc thức ăn trong
thời gian qua



? Có những nguyên nhân nào dẫn đến
ngộ độc thực phẩm? Cho ví dụ


<i>2. An tồn thực phẩm khi chế biến và bảo</i>
<i>quản</i>


Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn trong quá
trình chế biến và bảo quản. Nếu thức ăn
khơng được nấu chín hay bảo quản chu
đáo sẽ làm vi khuẩn phát triển mạnh, gây
ngộ độc cho người…


III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng,
nhiễm độc thực phẩm


1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn


Có 4 nguyên nhân chính dẫn đến ngộ độc
thức ăn


+ Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố
của vi sainh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Hs nghiên cứu tài liệu, liên hệ thực tế
và trả lời


Gv giải thích thêm cho hs hiểu rõ hơn
-GV yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu
? Cần giữ vệ sinh môi trường ăn uống
như thế nào?



- Hs nghiên cứu và trả lời


? Cần mua thực phẩm như thế nào?
HS: Thực phẩm tươi, ngon, ko có độc
? Với đồ hộp cần chọn sản phẩm như
thế nào?


HS: Sản phẩm cịn hạn sử dụng,
khơng bị phồng rộp, gỉ…


? Để thức ăn đảm bảo, cần chú ý gì
khi chế biến?


HS: Cần rửa kĩ, nấu chín


? Thức ăn đã chế biến cần bảo quản
thế nào?


HS: Cần để nơi kín đáo, an tồn, khơ
ráo, khơng bị nhiễm các chất độc,
khơng bị ruồi bọ…


? Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn,
cần làm gì?


HS: Tuỳ vào mức độ nặng nhẹ, có
biện pháp xử lý thích hợp. Nhưng nếu
hiện tượng xảy ra nghiêm trọng mà
không rõ nguyên nhân cần đưa ngay


đến bệnh viện


Gv kết luận: Để đảm bảo an toàn thực
phẩm, cần giữ vệ sinh sạch sẽ, chọn
thực phẩm an tồn, nấu chín và bảo
quản chu đáo


+ Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc
+ Do thức ăn bị ơ nhiễm các chất độc hoá
học, hoá chất bảo vệ thực vất, chất phụ
gia…


2.Các biện pháp phòng tránh ngộ độc
thức ăn


- Giữ vệ sinh nơi nấu nướng và vệ sinh
nhà bếp:


- Khi mua sắm: chọn thực phẩm tươi
ngon, khơng dập nát, khơng có mùi, có
màu lạ; khơng dùng các thực phẩm có sẵn
chất độc và đồ hộp đã quá hạn sử dụng
- Chế biến: dùng nước sạch để chế biến
thức ăn , rau quả sống cần rửa trực tiếp
dưới vòi nước chảy, gọt vỏ, bảo quản cẩn
thận, tránh ruồi nhặng đậu vào; Nấu chín
thực phẩm


- Cất giữ và bảo quản thực phẩm chu đáo,
an toàn, để nơi khơ ráo, cách xa hố chất


độc hại;, tránh cơn trùng, sâu bọ…


d. Cđng cè: 3’


- Gv hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài
- Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ


- Đọc phần Có thể em chưa biết
e. Híng dÉn HS häc bµi: 2’


- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trước bài 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

TiÕt 42 Bµi 17 B¶O QU¶N CHÊT DINH D¦ìNG
TRONG CHÕ BIÕN MãN ¡N
Ngày soạn: 14/ 01/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
1. Mơc tiªu


a. KiÕn thøc:


- Giải thích được tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
b. KÜ năng:


- La chn c cỏch bo qun phự hp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi khi
chế biến



c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia ỡnh
2. Chuẩn bị của GV- HS


a. Giáo viªn


Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng
b. Häc sinh


- §äc tríc néi dung bài
3. Phơng pháp


Vn đáp, đàm thoại, thảoluận nhóm.
4. Tiến trình bài dạy


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’


? Nêu các biện pháp an toàn khi mua sắm, chế biến và bảo quản thực phẩm
? Nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn


* Giíi thiƯu bµi: (1’) Các chất dinh dưỡng rất cần thiết với cơ thể con người, nhưng
trong quá trình chế biến các chất dinh dưỡng thường bị mất đi. Vậy làm thế nào để giữ
được chúng trong thực phẩm?


c. N«i dung bài mới



TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HäC


12’


? Nhắc lại những chất dinh dưỡng?
Chất nào dễ tan trong nước?


Hs nhắc lại. chất dễ tan trong nước:
đường bột, vitamin, chất khống…
? Để đảm bảo chất dinh dìng trong
TP, ta cần bảo qu¶n trong giai đoạn
nào?


Hs:Cần bảo quản trg qóa trình chuẩn
bị chế biến và trong khi chế biến
<i>Hoạt động 1: Bảo quản chất dinh</i>
<i>dng trong thịt, cá khi chun b ch</i>
<i>bin</i>


? Kể tên các thực phẩm mà em cho là


I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị
chế biến


1. Thịt, cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

11’


Hs: thịt cá, rau, củ, quả, ngũ cốc…
- Gv hướng hs tới 1 số thực phẩm dễ


bị mất chất dinh dưỡng: thịt, cá, rau,
của, quả, đậu hạt, ngũ cốc


- GV yêu cầu hs quan sát hình 3.17
Hs quan sát


? Trong thịt cá có các chất dinh
dưỡng nào cần bảo quản?


HS: TL theo SGK


? Biện pháp bảo quản các chất dinh
dưỡng trong thịt cá là gì?


HS: Khi mua về nên làm ngay, khơng
ngâm, rửa thịt, cá sau khi đã cắt lát
? Liên hệ thực tế , khi mua TP này về,
mẹ em thường sơ chế như thế nào?
- Hs: + Thịt: rửa sạch trước khi thái
+ Cá: làm sạch vẩy, nhớt, bóc
màng đen, rửa sạch rồi cắt khúc


+ Tôm: bỏ đầu, râu, rửa sạch, để
ráo nước, nếu có trứng cần rửa bằng
nước ấm để trứng khơng rơi ra


? Tại sao cần bảo quản như vậy?
HS: Vì nếu để lâu, chất dinh dưỡng
trong thịt, cá sẽ hao hụt đi, và các
chất dinh dưỡng trong thịt, cá dễ tan


vào nước.


? Cần chú ý gì khi bảo quản, cất giữ
các TP này


HS: Bảo quản chu đáo, cẩn thận
- Gv kết luận:


<i>Hoạt động 2: Bảo quản chất dinh</i>
<i>dưỡng trong rau, củ, quả, đậu hạt tơi</i>
<i>khi chun b ch bin</i>


GV yêu cầu HS Quan sỏt hỡnh 3.18
?K tờn cỏc loại rau, củ, quả, đậu tươi
thường dùng trg chế biến thức ăn?
HS: Quan sát, kể tên: củ cải, đậu đũa,
đậu côve, cà rốt, susu, bắp cải, hành
tây, khoai tây, sup lơ, cà, su hào…
? Trước khi chế biến phải qua thao
tác gì?


HS: Cần gọt vỏ, rửa sạch, cắt, thái…
? Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh


Cá: có chất đạm, vitamin A, B, C, chất
khống, phơt pho, chất béo


- Không ngâm, rửa thịt, cá sau khi đã cắt
lát vì chất khống và sinh tố dễ mất đi
- Cần quan tâm bảo thực phẩm chu đáo


để làm tăng giá trị của thực phẩm: không
để ruồi nhặng đậu vào, giữ thức ăn ở
nhiệt độ phù hợp


2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

10’


hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng?
Hs: Tuỳ loại rau quả có cách gọt, cắt,
thái rửa khác nhau. Khi sơ chế rau củ
nếu không đúng cách sẽ làm mất các
chất sinh tố, chất khoáng trong TP.
- Gv mở rộng thêm:


+ Rau xanh: loại bỏ phần lá già, úa,
trước khi rửa sạch, sau đó mới cắt
hoặc vị, khơng ngâm rau lâu trg nước
+ Củ: rửa sạch đất rồi mới gọt vỏ, bỏ
mầm


+ Quả: cần rửa sạch, ráo nước rồi mới
gọt, thái…


HS l¾ng nghe
Gv kết luận


<i>Hoạt động 3: Bảo quản chất dinh</i>
<i>dưỡng trong ®Ëu, hạt khô, gạo tríc</i>
<i>khi chuẩn bị chế biến</i>



? Quan sát hình và nêu các loại đậu
hạt, ngũ cốc thường dùng?


Hs: Đậu hạt khô: đậu đen, đậu xanh,
đậu tương, lạc, vừng, hạt điều, ngô
+ Gạo: gạo nếp, gạo tẻ


? Với các loại hạt khô trên cần bảo
quản thế nào?


HS: Cần phơi khô, để nơi kín đáo,
khơ ráo, vứt bỏ hạt bị sâu, mọt, mốc.
Hoặc mua về nên mua vừa đủ ăn,
không dự trữ quá nhiều, để lâu sẽ
không ngon


Gv kết luận:


ngâm lâu trong nước, không thái nhỏ khi
rửa và không để khô héo


- Rau, củ ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ
trước khi ăn.


3. Đậu hạt khô, gạo


- Các loại đậu, hạt khơ rất dễ bị mốc,
mọt, do đó trước khi bảo quản cần phơi
khô, loại bỏ hạt sâu, mốc, để thật nguội


rồi mới cho vào lọ đậy kín nơi khơ ráo,
thỉnh thoảng kiểm tra lại


- Gạo nếp, gạo tẻ: chỉ nên mua vừa đủ ăn
cho thời gian ngắn (gạo tẻ) hoặc dùng
đến đâu mua đến đó (gạo nếp), tránh cho
gạo để lâu sẽ bị mốc, mọt. Khi vo không
nên vo kĩ quá sẽ làm mất vitamin B ở vỏ
lụa sát hạt gạo


d. Cñng cè: 3’


- Gv hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài
- Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ


e. Híng dÉn HS häc bµi: 2’


- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk


- Đọc trước phần II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
5. Rót kinh nghiƯm


TiÕt 43 Bµi 17 B¶O QU¶N CHÊT DINH D¦ìNG
TRONG CHÕ BIÕN MãN ¡N (tt)
Ngày soạn: 29/ 01/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

1. Mơc tiªu
a. KiÕn thøc:


- Giải thích được tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn và


trình bày được ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dng.


b. Kĩ năng:


- La chn được cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi khi
chế biến


c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia ỡnh
2. Chuẩn bị của GV- HS


a. Giáo viªn


Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng
b. Häc sinh


- §äc tríc néi dung bài
3. Phơng pháp


Vn đáp, đàm thoại, thảoluận nhóm.
4. Tiến trình bài dạy


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bài cũ: không KT


* Giới thiƯu bµi: (1’) Chúng ta có thể bảo quản được chất dinnh dưỡng trong thực
phẩm từ trước khi chế biến, nhưng trong khi chế biến cũng cần hết sức chú ý để các


chất dinh dưỡng không bị mất đi. Chúng ta cần làm thế nào để đảm bảo iu ny?


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CđA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


15’


22’


Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết
phải bảo quản chất dinh dưỡng khi
chế biến


GV Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu,
thảo luận


? Tại sao cần quan tâm bảo quản chất
dinh dưỡng khi chế biến?


Hs nghiên cứu, thảo luận và trả lời,
bổ sung cho nhau


- Vì: đun nấu nhiều sẽ mất các sinh tố
tan trong nước hoặc trong chất béo
? Các chất dinh dưỡng nào tan trong
nước, chất dinh dưỡng nào tan trong
chất béo?


HS: Các sinh tố: C, B, PP dễ tan


trong nước; Các sinh tố A, D, E, K dễ
tan trong chất béo


? Khi chế biến thức ăn cần chú ý diều
gì để ko bị mất đi các chất dinh
dưỡng trong thực phẩm?


Hs thảo luận và trả lời


I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị
chế biến


II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi
chế biến


<i>1. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất</i>
<i>dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?</i>


- Thực phẩm đun nấu , rán, xào…lâu quá
sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng (dễ
tan trong nước như: sinh tố C, B, và PP
hay dễ tan trong chất béo như sinh tố A,
D, E ,K)


- Khi chế biến cần chú ý:


+ Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi
nước sôi


+ Tránh đảo nhiều khi nấu



+ Không đun lại thức ăn nhiều lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của
nhiệt độ đối với các thành phần dinh
dưỡng


? Tại sao cần chú ý đến nhiệt độ nấu
nướng?


HS: Vì nhiệt độ cao làm các chất dinh
dưỡng bị biến đổi, biến chất, tiêu huỷ.
? Kể tên các chất dinh dưỡng dễ bị
mất bởi nhiệt độ?


HS: chất đạm, chất béo, chất đường
bột, chất khống, sinh tố.


? Nhiệt độ có ảnh hưởng thế nào với
chất đạm trong thực phẩm?


HS: Nhiệt độ cao sẽ làm giá trị dinh
dưỡng giảm


Gv có thể mở rộng: khi luộc gà, vịt,
thịt…hay thực phẩm chứa chất đạm
khi sơi nên vặn nhỏ lửa để thịt chín
bên trong và không bị mất dinh
dưỡng



? Ở nhiệt độ cao thì chất béo sẽ làm
chất dinh dưỡng trong thực phẩm
biến đổi thế nào?


HS: Nhiệt độ cao làm mất sinh tố A
? Khi rán có nên để lửa to q khơng?
HS: Khi rán không để lửa quá to
? Tại sao khi chưng đường làm nước
màu kho cá, thịt, đường lại bị biến
màu?


HS: Vì chất đường bột ở nhiệt độ cao
sẽ chuyển màu nâu, vị đắng.


? Chất đường bột có sự thay đổi thế
nào ở nhiệt độ khác nhau?


Hs trả lời


? Quá trình nấu nướng sẽ ảnh hưởng
gì đến chất khống?


HS: Chất khống dễ tan trong nước
khi đun nấu.


Gv: Nên sử dụng nước luộc thực
phẩm


? Chất sinh tố nào dễ mất đi khi đun
nấu?



+ Không nên chắt nước cơm bỏ đi.


<i>2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đỗi với thành</i>
<i>phần dinh dưỡng </i>


a. Chất đạm


Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao giá trị
dinh dưỡng sẽ giảm


b. Chất béo


Đun nóng nhiều sẽ làm phân huỷ sinh tố
A và chất béo biến chất


c. Chất đường bột


- Ở 1080<sub>C chất đường chuyển màu nâu,</sub>
vị đắng


- Chất tinh bột dễ tiêu hơn, sẽ bị cháy đen
và chất dinh dưỡng sẽ tiêu huỷ ở nhiệt độ
cao.


d. Chất khoáng


Chất khoáng dễ tan trong nước
e. Sinh tố



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Hs trả lời


Gv: Sinh tố C khó bảo quản, bị oxy
hố nhanh ở nhiệt độ cao do đó nên
sử dụng rau quả tươi, tránh thái nhỏ
và ngâm nước lâu.


d. Cñng cè: 5’


? Nhiệt độ ảnh hưởng thế nào đến giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Cần chú ý như
thế nào đến nhiệt độ khi chế biến món ăn?


(Trả lời: Các chất dinh dưỡng dễ bị thoái hoá, biến chất hoặc tiêu huỷ bởi nhiệt độ, do
đó cần sử dụng nhiệt hợp lý trong quá trình chế biến món ăn, tránh để nhiệt độ cao)
? Trả lời câu hỏi 3, 4 sgk


- Gọi hs đọc Ghi nhớ
e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- Về nhà đọc Có thể em chưa biết
- Đọc trước bài trước 18


5. Rót kinh nghiƯm


TiÕt 44 Bµi 18 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (PhÇn 1)
Ngày soạn: 04/ 02/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .


1. Mơc tiªu


a. KiÕn thøc:


- Nêu được tầm quan trọng của chế biến thực phẩm và kể tên được một số phương
pháp chế biến thực phẩm cã sư dơng nhiƯt được sử dụng phổ bin nht


- Nm c quy trỡnh thc hin các phơng ph¸p chÕ biÕn thùc phÈm cã sư dơng nhiƯt.
b. KÜ năng:


- Nu c thc ăn bằng phng phỏp chế biÕn thùc phÈm cã sư dơng nhiƯt theo đúng
quy trình và yêu cầu kĩ thuật


c. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

a. Giáo viên


- Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng
b. Häc sinh


- Đọc trớc nội dung bài
3. Phơng ph¸p


Vấn đáp, đàm thoại, thảoluận nhóm.
4. Tiến trình bài dạy


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chuÈn bị của HS
b. Kiểm tra bài cũ: 10



? Tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến? Cần chú ý điều gì khi chế
biến món ăn.


? Các chất dinh dưỡng bị ảnh hưởng như thế nào bởi nhiệt độ?


* Giíi thiƯu bµi: (2’) - Gv: Thực phẩm sau khi mua về cần chế biến theo nhiều cách
khác nhau. Tại sao phải đề ra những phương pháp chế biến thực phẩm đó?


- Hs: Để tạo ra các món ăn ngon, dễ tiêu hoá, hợp khẩu vị và thời tiết, lại đẩm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm


- Gv: Trong bữa ăn hằng ngày, gia đình em chế biến món ăn theo cách nào?
- Hs: trả lời: luộc, xào, nấu, rán, nướng, kho, hấp, rang, muối…


- Gv: Có rất nhiều phương pháp chế biến món ăn, vậy những phương pháp này thực
hiện như thế nào, yêu cầu gì, chỳng ta cựng tỡm hiu


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HọC


2


10


<i>Hot động 1: Tìm hiểu phương pháp </i>
<i>chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt </i>
? Thế nào là phương pháp chế biến
thực phẩm có sử dụng nhiệt?



Là làm cho thực phẩm được chín ở
nhiệt độ và thời gian thích hợp
? Có những phương pháp chế biến
thực phẩm nào sử dụng nhiệt?
Hs liệt kê


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp </i>
<i>làm chín thực phẩm trong nước</i>


? Quan sát thực tế gia đình, trong mơi
trường nước thường chế biến những
món gì?


Có thể luộc, nấu, kho
? Thế nào là luộc?
- Hs trả lời theo sgk


? Lượng nước trong món luộc nên lưu
ý thế nào? Có thể đun quá lâu không?
Cần cho nước vừa đủ ngập thực
phẩm, tránh cho nhiều sẽ làm nhạt
nước và gây lãng phí. Khơng nên đun


I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử
dụng nhiệt


1. Phương pháp làm chín thực phẩm
trong nước



a. Luộc


- Luộc là làm chín thực phẩm trong mơi
trường nhiều nước với thời gian đủ để
thực phẩm chín mềm


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

9’


quá lâu, cần thời gian hợp lý cho thực
phẩm chín mềm


? Kể tên một vài món luộc?
- Hs: rau, thịt, cá…


? Hãy nêu cách làm một số món luộc
trong gia đình em.


- Gv hướng hs đến việc phát biểu lên
quy trình thực hiện


Gv bổ sung và kết luận


Gv lưu ý hs: các món luộc phải được
chấm với nước chấm hoặc gia vị đặc
trưng của món đó mới ngon.


Ví dụ:


+ Su hào, bắp cải, su su chấm với
nước mắm hạt tiêu hoặc mắm dầm


trứng gà, trứng vịt luộc


+ Thịt gà chấm muối tiêu chanh
+ Vịt luộc chấm mắm, tỏi, gừng, ớt
? Món luộc phải đảm bảo những yêu
cầu kĩ thuật gì?


? Thế nào là món nấu?


- Gv mở rộng: lượng nước phụ thuộc
vào nhu cầu sử dụng. Người ta cũng
có thể chỉ dùng một loại nguyên liệu
thực vật là rau, củ, quả và cho thêm
gia vị như mắm, muối, tương, mì
chính, gừng…chứ không dùng đến
nguyên liệu động vật như canh rau
cải nấu gường, canh rau đay, canh rau
mồng tơi…


? Món nấu được thực hiện như thế
nào?


Gv kết luận


? Món nấu phải đảm bảo những yêu
cầu gì về kĩ thuật?


? Món nấu và món luộc khác nhau ở
điểm nào?



Hs thảo luận, trả lời: Món luộc
khơng có gia vị, khi vớt thực phẩm ra
mới chế biến thành món canh; Món
nấu có gia vị, phối hợp nhiều nguyên
liệu, có độ nhừ hơn món luộc


? Theo em thế nào là món kho?


* Quy trình thực hiện ( SGK-85)
* Yêu cầu kĩ thuật (SGK- 86)
b. Nấu


- Là phương pháp làm chín thực phẩm
bằng cách phối hợp nguyên liệu động vật
và thực vật, có thêm gia vị trong mơi
trường nước


* Quy trình thực hiện(SGK- 86)
* u cầu kĩ thuật( SGK-86)
c. Kho


- Là phương pháp làm chín thực phẩm
trong lượng nước vừa phải với vị mặn
đậm đà


* Quy trình thực hiện (SGK- 86)
* Yêu cầu kĩ thuật(SGK- 86)


2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng
hơi nước



Hấp (đồ): là phương pháp làm chín thực
phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Lửa
cần to để hơi nước bốc nhiều mới đủ làm
chín thực phẩm


* Quy trình thực hiện(SGK- 87)
* Yêu cầu kĩ thuật(SGK- 87)


3. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng
sức nóng trực tiếp của lửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

9’


? Kể một vài món kho mà em biết?
? Qua quan sát việc chế biến trong gia
đình, em hãy nêu cách làm món kho?
Gv kết luận


? Món kho thế nào là đạt yêu cầu kĩ
thuật?


<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp </i>
<i>làm chín thực phẩm bằng hơi nước</i>
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.21,
nghiên cứu tài liệu và liên hệ thực tế
? Thế nào là phương pháp hấp?
? Cần chú ý điều gì khi hấp?
- Gv kết luận



? Kể tên một số món hấp?


? Mơ tả cách đồ xơi ở gia đình em?
Hs mô tả: ngâm đỗ và gạo cho nở
mềm; chuẩn bị nồi và chõ nấu xôi,
giữ cho nồi và chõ kín hơi, Cho nước
vào nồi, cho gạo và đỗ vào chõ, đun
lửa to cho gạo và đỗ có đủ hơi nóng
để chín


? Khái qt quy trình thực hiện món
hấp?


- Gv lưu ý:


+ Dụng cụ hấp phải kín, trong q
trình hấp khơng được mở vung nhiều
+ Khi hấp phải đổ nhiều nước để
nước khơng bị cạn


+ Thời gian chín phụ thuộc vào từng
thực phẩm


+ Cần sơ chế nguyên liệu hấp tinh
khiết, có thể phối hợp các nguyên liệu
? Món hấp cần đạt yêu cầu gì?


<i>Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp</i>
<i>làm chín thực phẩm bằng sức nóng</i>
<i>trực tiêp của lửa</i>



- GV yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu,
quan sát hình 3.22


? Thế nào là phương pháp nướng?
? Kể tên các thực phẩm có thể nướng
được?


? Gia đình em có làm món nướng
khơng? Thường làm món nào?


phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa
(chỉ dùng lửa dưới). Nướng hai bên mặt
của thực phẩm cho đến khi vàng đều
* Quy trình thực hiện(SGK- 87)
* Yêu cầu kĩ thuật (SGK- 87)


4. Phương pháp làm chín thực phẩm
trong chất béo


a. Rán


- Là phương pháp làm chín thực phẩm
trong một lượng chất béo khá nhiều, đun
với lửa vừa trong khoảng thời gian vừa
đủ làm chín thực phẩm


* Quy trình thực hiện(SGK- 88)
* Yêu cầu kĩ thuật(SGK- 88)
b. Rang



- Là phương pháp làm chín thực phẩm
bằng cách đảo đều thực phẩm trong một
lượng rất ít chất béo hoặc khơng có chất
béo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ
ngồi vào trong


* Quy trình thực hiện(SGK- 88)
* u cầu kĩ thuật(SGK- 88)
c. Xào


- Là phương pháp làm chín thực phẩm
bằng cách đảo qua dảo lại thực phẩm với
lượng mỡ vừa phải, có sự kết hợp giữa
các loại thực vật và động vật, đun lửa to,
thời gian ngắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

9’


? Để có được những món nướng đó
cần làm như thế nào?


? Món thịt nướng trong hình cần đạt
yêu cầu kĩ thuật gì?


? Hãy kể tên các món nướng mà em
đã được ăn và cho biết nhận xét?
- Gv lưu ý thêm cho hs về phương
pháp này:



+ Chỉ dùng than hoa để nướng, không
nướng bằng than đá, than quả bàng,
bếp dầu


+ Nướng chín tới, khơng nướng quá
sẽ bị cháy khét, mất thơm ngon và
cịn có thể tạo thành chất độc


<i>Hoạt động 5: Phương pháp làm chín</i>
<i>thực phẩm trong chất béo</i>


? Phương pháp chế biến nào thường
sử dụng chất béo?


-GV Yêu cầu hs quan sát hình 3.23,
nghiên cứu tài liệu


? Thế nào là phương pháp rán?


? Gia đình em thường rán những thực
phẩm gì?


? Trình bày cách rán đậu ở nhà?


? Khái quát quy trình thực hiện món
rán như thế nào?


?H·y nªu yêu cầu kĩ thuật của món
rán?



GV yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu
? Nhà em hay chế biến món rang
nào?


? Theo em thế nào là rang?


? Nêu cách rang thịt mà ở gia đình em
hay làm, từ đó khái quát lên cách thực
hiện món rang?


? Món rang cần đạt được những yêu
cầu gì?


? Rán khác rang ở điểm nào?


-GV yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu,
liên hệ thực tế


? Trình bày những hiểu biết của em
về phương pháp xào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

em hay làm?


? Em thích món xào nào nhất? hãy
trình bày cách làm món đó?


? Các món xào được thực hiện theo
qy trình nào?


- Gv kết luận quy trình



? GV yªu cầu kĩ thuật của món xào
? Nêu sự kh¸c nhau của món xào và
món rán?


- Món xào: thời gian chế biến nhanh
hơn, lượng mỡ vừa phải, cần lửa to
Món rán: thời gian lâu hơn, cần nhiều
mỡ, lửa vừa phải


d. Cñng cè: 5’


- Lưu ý hs những điều cần nhớ


? Tại sao cần phải làm chín thực phẩm?


? Nêu sự khác nhau của những phương pháp chế biến thực phẩm đã được tìm hiểu
trong tiết học.


e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’
- Yêu cầu hs về nhà hc bi c


- Đọc trớc bài 24: Tỉa hoa trang trí món ăn
5. Rút kinh nghiệm


<b>Tiết 45 Bµi 24 THỰC HÀNH</b>


<b>TỈA HOA TRANG TRÍ MĨN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI CỦ QUẢ </b>


Ngày soạn: 08/ 02/2012



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


- Biết cách tỉa hoa trang trí bằng rau, củ, qu.
b. Kĩ năng:


- Thc hin ta c một số mẫu hoa đơn giản, thụng dụng để trang trớ mún ăn.
c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng vào thực tế để tỉa hoa trang trí món ăn.
- Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận.


<b>2. Chn bÞ của GV- HS</b>


a. Giáo viên: Kéo tỉa hoa, cà chua.
b. Học sinh: Đọc trớc nội dung bài
<b>3. Phơng pháp</b>


Vn ỏp, đàm thoại, thực hành.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sự chuẩn bị của HS
b. Kiểm tra bài cũ: 5


? Thế nào là phơng pháp luộc? HÃy trình bày quy trình thực hiện món luộc?



* Giíi thiƯu bµi: (2’) Để có một món ăn ngon miệng, ngồi việc lựa chọn thực
phẩm, chế biến món ăn, ta cũng cần chú ý đến trình bày trang trí món ăn để tăng thêm
vẻ hấp dẫn ngon miệng. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho chúng ta một số cách trang
trí món ăn đơn giản mà vẫn hiệu quả


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


7’


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ngun liệu</b>
<b>và dụng cụ tỉa hoa</b>


* GV giới thiệu chung về kĩ thuật tỉa
hoa trang trí món ăn từ một số loại rau
củ, quả. . . và nêu yêu cầu thực hiện
trong tiết thực hành. GV lưu ý HS về
biện pháp đảm bảo an toàn lao động
trong khi thực hành.


GV yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu
? Thế nào là tỉa hoa trang trí? Mục
đích của tỉa hoa trang trí?


Hs: là hình thức sử dụng các loại rau
củ, quả để tạo nên những bơng hoa,
vật mẫu làm các món muối chua, làm
mứt, trang trí món ăn..nhằm tăng giá


trị thẩm mĩ của món ăn…tạo màu sắc
hấp dẫn cho món ăn


<b>I. Nguyên liệu, dụng cụ tỉa hoa</b>


<i><b>1. Nguyên liệu</b></i>


- Các loại rau, củ, quả: hành lá, hành củ,
ớt, tỏi, dưa chuột, cà chua, củ cải trắng,
củ cải đỏ, đu đủ…


<i><b>2. Dụng cụ</b></i>


- Dao bản to, mỏng; dao nhỏ, mũi nhọn;
dao lam; kéo nhỏ, mũi nhọn; thau nhỏ
<i><b>3. Hình thức tỉa hoa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

10’


17’


GV yêu cầu hs liên hệ thực tế, kể tên
các loại rau củ quả thường dùng để tỉa
hoa trang trí món ăn?


? Để có được sản phẩm theo yêu cầu,
cần sử dụng những dụng cụ nào?
? Có thể tỉa hoa theo các hình thức
nào?



<b>Hoạt động 2: Nội dung thực hành</b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs và để
hs tự kiểm tra lẫn nhau


Gv Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu và
liên hệ thực tế


? Theo em nên chọn cà chua như thế
nào?


HS: Chọn quả nhỏ, trịn đều, chín tới
Gv gọi hs lên trình bày và thực hiện
thao tác tỉa hoa từ cà chua


-GV nhận xét sử sai thao tác và kết
quả của hs, và làm mẫu hướng dẫn lại
thao tác cho cả lớp, trong quá trình
làm mẫu cần kết hợp với lời nói:
+Ngồi thoải mái, vai thẳng, đầu hơi
cúi, mắt chăm chú nhìn dao


+ Tay trái cầm nguyên liệu, tay phải
cầm dao, ngón tay cái tì lên sống dao,
ngón tay trỏ áp vào má dao, giữ cho
dao khơng bị lệch ra ngồi; ba ngón
tay cịn lại nắm chặt chuôi dao.


HS quan sát, theo dõi sự hướng dẫn
của gv để nắm bắt được cách thực


hiện thao tác


? Theo các em có nên cầm dao chặt
hay khơng? Vì sao?


Hs: khơng nên vì thao tác cần linh
hoạt, uyển chuyển, chiều chuyển
động của dao luôn thay đổi


<b>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành</b>


- Gv tổ chức cho lơp bắt đầu thực
hành, nêu rõ nhiệm vụ thực hành
Hs nhận nhiệm vụ thực hành


<b>II. Thực hiện mẫu</b>


<i><b>1. Tỉa hoa từ quả cà chua</b></i>


- Dùng dao cắt ngang phần cuống quả cà
chua nhưng còn để dính lại một phần.
- Lạng phần vỏ cà chua dày 0,1-0,2 cm từ
cuống theo dạng vịng trơn ốc xung
quanh quả cà chua để có 1 dải dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Nhắc nhở học sinh các nguyên tắc ăn
toàn thực hành


Hs nhớ các quy tắc an toàn thực hành
GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn hs


kịp thời


Hs thực hành dưới sự hướng dẫn của
giáo viên.


Gv lưu ý hs 1 số sai hỏng thường gặp
trong quá trình thực hành:


+ Dao sắc rất dễ đứt cánh hoa, do đó
cần thận trọng


+ Khơng lạng phần vỏ hoa q dày sẽ
khó uốn cánh hoa


+ Khơng lạng phần vỏ q mỏng vì
cánh khi cn dễ đứt, dễ dính


+ Khi cuốn hoa, lịng bàn tay phải đỡ
phần cuống hoa


+ Bày sản phẩm vào đĩa


Hs lắng nghe, rút kinh nghiệm


Cho 1 số hs trình bày sản phẩm của
mình trước lớp để các hs khác quan
sát, nhận xét sản phẩm


Trình bày sản phẩm, các hs nhận xét
kết quả và rút kinh nghiệm cho nhau



 <i><b>Thực hành</b></i>


Tỉa hoa trang trí cho món ăn từ quả cà
chua


d. Cđng cè: 2’


- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị, về ý thức thực hành và về kĩ năng
thực hành cũng như một số sản phẩm của hs đạt được sau giờ thực hành


- Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành.
e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- Nhắc hs đọc trước phần 2. Tỉa hoa từ quả ớt.
<b>5. Rót kinh nghiƯm</b>


<b>TiÕt 46 Bµi 24 THỰC HÀNH</b>


<b>TỈA HOA TRANG TRÍ MĨN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI CỦ QUẢ (tt)</b>


Ngày soạn: 11/ 02/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


- Biết cách tỉa hoa trang trớ bng rau, c, qu.


b. Kĩ năng:


- Thực hiện tỉa được một số mẫu hoa đơn giản, thụng dụng để trang trớ mún ăn.
c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng vào thực tế để tỉa hoa trang trí món ăn.
- Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cn thn.


<b>2. Chuẩn bị của GV- HS</b>


a. Giáo viªn: KÐo tØa hoa, dao nhá, ít .
b. Học sinh: Đọc trớc nội dung bài
<b>3. Phơng pháp</b>


Vấn đáp, đàm thoại, thực hành.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’


? ThÕ nµo là phơng pháp luộc? HÃy trình bày quy trình thực hiƯn mãn lc?


* Giíi thiƯu bµi: (2’) Giờ trước chúng ta đã được thực hành 1 tiết và tỉa hoa trang trí
món ăn từ cà chua. Ngồi cà chua, cịn rất nhiều ngun liệu hoa quả khác có thể dùng
tỉa hoa trang trí món ăn, hôm nay chúng ta sẽ dùng ớt để trang trớ cỏc mún n ú.


c. Nôi dung bài mới



TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HọC


7 <b>Hoạt động 1: Tỉa hoa huệ tây</b><sub>Gv yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu,</sub>
dựa vào quan sát thực tế.


? Nêu cách chọn được quả ớt để làm
hoa huệ tây?


HS: Chọn quả to vừa, đường kính tiết
diện từ 1cm-1,5cm, có đi nhọn
GV u cầu hs quan sát hình vẽ.
? Nêu cách thực hiện để tỉa hoa huệ
tây từ ớt?


HS trình bày các bước làm


Gv hướng dẫn lại cho hs rõ thao tác
thực hiện, trong quá trình làm mẫu
cần kết hợp với lời nói.


<b>Hoạt động 2: Tỉa hoa đồng tiền</b>


GV yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu,
quan sát hình 3.31, liên hệ thực tế
? Làm thế nào để tỉa hoa đồng tiền
trang trí từ ớt một cách dễ dàng?
Hs trả lời theo sgk


<b>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành</b>



<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>II. Thực hiện mẫu</b>


<i><b>1. Tỉa hoa từ cà chua</b></i>
<i><b>2. Tỉa hoa từ quả ớt</b></i>


<i>a. Tỉa hoa huệ tây (hoa lys)</i>


- Chọn quả to vừa, đường kính tiết diện
từ 1cm-1,5cm, có đi nhọn


- Từ đi nhọn lấy lên 1 đoạn dài bằng 4
lần đường kính tiết diện.


- Dùng kéo cắt sâu vào khoảng 1,5cm và
chia làm 6 cánh đều nhau


- Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn


- Lõi ớt bỏ bớt hạt, tiar thành 1 nhánh nhị
dài


- Uốn cánh hoa nở đều rồi ngâm vào
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

10’


Gv kiểm tra sự chuẩn bị TH của hs
Gv tổ chức cho líp bắt đầu thực hành,
nêu rõ nhiệm vụ thực hành



Hs nhận nhiệm vụ thực hành


GV nhắc nhở học sinh các nguyên tắc
an toàn thực hành


Hs nhớ các quy tắc an toàn thực hành
GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn hs
kịp thời


Hs TH dưới sự hướng dẫn cña GV
- Gv lưu ý hs 1 số sai hỏng thường
gặp trong quá trình thực hành:


+ Kéo sắc rất dễ đứt cánh hoa, do đó
cần thận trọng


+ Khơng cắt nhiều lần tại 1 vị trí, sẽ
làm nát cánh hoa


+ Không uốn cánh hoa nhiều sẽ làm
gẫy cánh hoa


+ Khi cắt hoa, tay cầm phần đầu quả
ớt nhẹ nhàng tránh làm dập nát phần
thân hoa.


+ Bày sản phẩm vào đĩa


Hs lắng nghe, rút kinh nghiệm



GV cho 1 số hs trình bày sản phẩm
của mình trước lớp để các hs khác
quan sát, nhận xét sản phẩm


Trình bày sản phẩm, các hs nhận xét
kết quả và rút kinh nghiệm cho nhau


- Chọn quả ớt thon, dài, màu đỏ tươi
- Dùng kéo mũi nhọn, cắt từ trên đỉnh
nhọn của quả ớt xuống gần cuống ớt(cách
cuống 1cm-2cm), cắt thành nhiều cánh
dài


- Lõi ớt bỏ hạt, tỉa nhị hoa


- Ngâm ớt đã tỉa vào nước cho cánh hoa
nở cong ra


- có thể để nguyên độ dài cánh hoa hoặc
cắt ngắn


<b>* Thực hành</b>


Tỉa hoa trang trí cho món ăn từ quả ớt


d. Cđng cè: 2’


- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị, về ý thức thực hành và về kĩ năng
thực hành cũng như một số sản phẩm của hs đạt được sau giờ thực hành



- Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành.
e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- Nhắc hs đọc trước phần 1: Tỉa hoa từ quả da chuét.
<b>5. Rót kinh nghiƯm</b>


<b>TiÕt 47 Bµi 24 THỰC HÀNH</b>


<b>TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI CỦ QUẢ (tt)</b>


Ngày soạn: 14/ 02/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Biết cách tỉa hoa trang trí bằng rau, củ, quả.
b. KÜ năng:


- Thc hin ta c mt s mẫu hoa đơn giản, thụng dụng để trang trớ mún ăn.
c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng vào thực tế để tỉa hoa trang trí món ăn.
- Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận.


<b>2. Chn bÞ cđa GV- HS</b>


a. Giáo viên: Kéo tỉa hoa, dao nhỏ, cà rốt hoặc da chuột .
b. Học sinh: Đọc trớc nội dung bài


<b>3. Phơng pháp</b>


Vấn đáp, đàm thoại, thực hành.


<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’


? Nêu các bớc để tỉa hoa huệ tây từ quả ớt?


* Giíi thiƯu bµi: (2’) Giờ trước chúng ta đã được thực hành 1 tiết và tỉa hoa trang trí
món n t quả ớt. Ngoi c chua và ớt, cũn rất nhiều nguyên liệu hoa quả khác có thể
dùng tỉa hoa trang trí món ăn, hơm nay chúng ta sẽ dùng cµ rèt để trang trí các món ăn
đó.


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HọC


6


6


6


<b>* Tỉa hoa từ quả da chuột</b>


<b>Hot động 1: Tỉa một lá và ba lá</b>
GV yờu cầu hs quan sỏt hỡnh vẽ.
(h.3.32) và đọc thông tin trong SGK.
? Nờu cỏch thực hiện để tỉa hoa từ quả


da chuột (một lá? Ba lá?)


Hs nghiªn cøu sgk tr¶ lêi.


- Gv hướng dẫn lại cho hs rõ thao tác
thực hiện, trong quá trình làm mẫu
cần kết hợp với lời nói.


- Mét l¸:


+ Dùng dao cắt một cạnh quả da,
không cắt sâu đến rut da.


+ Cắt lát mỏng theo cạnh xiên,cắt
dính nhau từng 2 lát một- tách 2 lát
dính rẻ ra thành hình lá.


- Ba lá: Ct lỏt mng theo cnh xiên
và cắt dính nhau 3 lát một xếp xoè 3
lát hoặc cuộn lát gi÷a lại.


HS: quan sát và lắng nghe.
<b>Hoạt động 2: Tỉa cành lá.</b>
GV thực hiện mẫu.


HS quan s¸t:


- Cắt một cạnh quả dưa, cắt lại thành


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<b>II. Thực hiện mẫu</b>


<i><b>1. Tỉa hoa từ cà chua</b></i>
<i><b>2. Tỉa hoa từ quả ớt</b></i>


<i><b>3. </b><b>TØa hoa tõ quả da chuột</b></i>
<i><b>a.Tỉa một lá và ba lá.</b></i>


<i><b> - Một l¸:</b></i>


+ Dùng dao cắt một cạnh quả da, khơng
cắt sõu n rut da.


+ Cắt lát mỏng theo cạnh xiên,cắt dÝnh
nhau tõng 2 l¸t mét- t¸ch 2 l¸t dÝnh rẻ ra
thành hình lá.


- Ba lá: Ct lỏt mng theo cạnh xiên
và cắt dính nhau 3 lát một xếp xoè 3 lát
hoặc cuộn lát gi÷a lại.


<i><b>b. TØa cành lá</b></i>


- Ct mt cnh qu da, ct li thnh hình
tam giác, cắt nhiều lát mỏng dính nhau,
tại đỉnh nhọn A của tam giác theo số
lượng 5, 7, 9. . .


- Cuộn các lát dưa xen kẻ nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

14’


hình tam giác, cắt nhiều lát mỏng
dính nhau, tại đỉnh nhọn A của tam
giác theo số lượng 5, 7, 9. . .


- Cuộn cỏc lỏt dưa xen kẻ nhau.
Hoạt động 3: Tỉa bó lúa.


GV thao tác mẫu kết hợp với lời nói.
HS quan sát,lắng nghe.


- Thực hiện nh cách tỉa cành, lá nhng
chỉ khác là miếng da để tỉa đợc cắt
thành hình tam giác cân có đỉnh cong.
<b>Hoạt động 4: Tổ chức thực hành</b>
Gv kiểm tra sự chuẩn bị TH của hs
Gv tổ chức cho lớp bắt đầu thực hành,
nờu rừ nhiệm vụ thực hành


Hs nhận nhiệm vụ thực hành


GV nhắc nhở học sinh các nguyên tắc
an toàn thực hành


Hs nhớ các quy tắc an toàn thực hành
GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn hs
kịp thời


Hs TH dưới sự hướng dẫn cña GV


GV cho 1 số hs trình bày sản phẩm
của mình trước lớp để các hs khác
quan sát, nhận xét sản phẩm


Trình bày sản phẩm, các hs nhận xét
kết quả và rút kinh nghiệm cho nhau.


- Thực hiện nh cách tỉa cành, lá nhng chỉ
khác là miếng da để tỉa đợc cắt thành
hình tam giác cân có đỉnh cong.


d. Cđng cè: 2’


- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị, về ý thức thực hành và về kĩ năng
thực hành cũng như một số sản phẩm của hs đạt được sau giờ thực hành


- Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành.
e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- HS xem lại những cách tỉa hoa đã đơc học, vận dụng vào trong những bữa ăn hàng
ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137></div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>TiÕt 48 Bµi 18 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (PhÇn II) </b>
Ngày soạn: 18/ 02/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>



a. KiÕn thøc:


- Nắm được quy trình thực hiện phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng
nhiệt.


b. Kĩ năng:


- Nu c thc ăn bằng phương pháp chÕ biÕn thùc phÈm cã sư dơng nhiƯt theo
đúng quy trình và u cầu kĩ thuật


c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia đình
<b>2. Chn bÞ cđa GV- HS</b>


a. Giáo viên


- Su tm mt số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng
b. Häc sinh


- Đọc trớc nội dung phần II.
<b>3. Phơng pháp</b>


Vấn đáp, đàm thoại.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’



? Thế nào là phương pháp r¸n? So sánh sự khác nhau giữa món rán và rang?


* Giíi thiƯu bµi: (2’) Tiết trước, chúng ta đã được tìm hiểu về phương pháp nấu ăn
có sử dụng nhiệt. Bên cạnh đó, cịn có những phương pháp khơng cần sử dụng đến
nhiệt mà vẫn chế biến được thực phẩm ngon miệng. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm
hiểu về phương phỏp ny.


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CđA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

15’


14’


dụng nhiệt để chế biến


HS: Dưa muối, hành muối, nộm đu
đủ, món xà lách, dưa chuột trộn dầu
giấm, hành tây, salat…


? Liên hệ thực tế về các hình thức chế
biến thực phẩm khơng sử dụng nhiệt
HS: Hình thức: muối chua, trộn hỗn
hợp, trồn dầu giấm


Gv hướng hs tới 3 phương pháp: trộn
dầu giấm, trộn hỗn hợp, muối chua.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu 2 phơng


pháp trộn dầu giấmvà trộn hỗn hợp.
<i><b>Hot ng 1: Tỡm hiu phng </b></i>
<i><b>pháp trộn dầu giấm</b></i>


? Thế nào phương pháp trộn dầu
giấm?


Hs phát biểu


? Những thực phẩm nào thường được
sử dụng để trộn dầu giấm?


- Hs: hành, bắp cải, dưa chuột, giá đỗ,
cà chua, cải xoong, xà lách, cà rốt…
? Người ta sử dụng các gia vị nào?
Các gia vị: dầu ăn, giấm, đường,
muối, tiêu…


? Tại sao chỉ trộn trước khi ăn từ 5-10
phút?


Để nguyên liệu đủ ngấm gia vị và hạn
chế tiết nước, giữ được độ giịn,
khơng bị nát và gi¶m bớt mùi vị ban
đầu


? Em có nhận xét gì về trạng thái,
hương vị, màu sắc của món trộn dầu
giấm?



Món ăn có vị cay, mặn, ngọt, tươi,
khơng có mùi hăng, màu sắc đẹp…
GV kết luận


<i><b>Hot ng 2: Tỡm hiu phng </b></i>
<i><b>phỏp trn </b><b>hỗn hỵp.</b></i>


? Em đã từng được ăn những món
nộm nào? Kể tên các nguyên liệu
trong món nộm đó?


Nộm đu đủ, nộm rau muống, nem
thính…Gồm có rau được trần qua


<b>sử dụng nhiệt</b>


<b>II. Phương pháp chế biến thực phẩm </b>
<b>không sử dụng nhiệt</b>


<b>1. Trộn dầu giấm</b>


- Trộn dầu giấm là phương pháp làm cho
thực phẩm giảm bớt mùi vị chính (thường
là mùi hăng) và ngấm gia vị khác, tạo nên
món ăn ngon miệng


<i>* Quy trình thực hiện</i>


- Lựa chọn thực vật thích hợp, làm sạch
- Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn,


giấm, đường, muối, tiêu


- Trộn trước khi ăn khoảng 5- 10 phút
- Trình bày đẹp mắt, sáng tạo


<i>* Yêu cầu kĩ thuật</i>


- Rau lá tươi, trơn lắng, không nát
- Vừa ăn, vị chua dịu, mặn ngọt, béo
- Thơm mùi gia vị, khơng cịn mùi hăng
ban đầu.


<b>2. Trộn hỗn hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

nước sôi hoặc làm mềm, thịt được
luộc, lạc, vừng được rang…các gia vị
như tỏi, ớt, giấm, đường…


? Thế nào là phương pháp trộn hỗn
hợp?


- Hs trả lời


? Tại sao nguyên liệu trước khi trộn
lại phải ướp muối rồi rửa cho hết vị
mặn?


HS: Vì muối có thể rút bớt nước thực
phẩm làm thực phẩm giòn hơn, rửa
cho hết vị mặn và ráo nước để cho


nguyên liệu ngấm các gia vị khác mới
mới ngon


? Sau khi chuẩn bị nguyên liệu xong
rồi, ta làm thế nào?


Hs trả lời theo sgk


? Yêu cầu kĩ thuật của món trộn hỗn
hợp?


Hs trả lời


GV KL vµ lưu ý:


+ Có thể tỉa hoa từ đu đủ, cà rốt, ớt để
trang trí


+ Rau, củ, quả như su hào, bắp cải, cà
rốt, hoa chuối, rau muốn, dưa


chuột…giòn


+ Dùng dụng cụ bằng sứ, men, thuỷ
tinh, không dùng dụng cụ đồng,
nhôm, nhựa màu… để trộn


<i>* Quy trình thực hiện</i>


- Làm sạch và cắt thái thực phẩm thực vật


phù hợp, ngâm nước muối hoặc ướp
muối, rồi rửa cho hết vị mặn, vắt ráo
- Thực phẩm động vật được chế biến chín
mềm, cắt thái phù hợp


- Trộn chung nguyên liệu thực vật+ động
vật+ gia vị


- Trình bày theo đặc trưng của món, đẹp,
sáng tạo


<i>* u cầu kĩ thuật</i>
- Giịn, ráo nước


- Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt
- Màu sắc đẹp, hấp dẫn


d. Cñng cè: 4’


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
e. Hớng dẫn HS học bài: 2’
- Yờu cầu hs về nhà học bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>TiÕt 49 Bµi 19 Thùc hµnh: CHÕ BIÕN MãN ¡N</b>


<b> TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH</b>


Ngày soạn: 21/ 02/2012



Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


- Nắm được qtrình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của các món trộn dầu giấm rau xà
lách


b. Kĩ năng:


<b> - </b>Làm đợc món trộn dầu giấm rau xà lách
c. Thái độ:


- Vận dụng vào thực tế để làm món ăn trong gia đình.
- Có ý thức giữ vệ sinh và an tồn thực phẩm


<b>2. Chn bÞ cđa GV- HS</b>
a. Giáo viên


Rau x lỏch 200g, hành tây 30g, thịt bị (nếu có điều kiện) 50g, cà chua chín 100g, 1
ít tỏi phi vàng, 1 bát giấm, 3 thìa súp đường, ½ thìa cà phê muối, ½ thìa cà phê tiêu, 1
thìa súp dầu ăn, rau thơm, ớt, nước tương, Bộ dụng cụ cắt tỉa trang trí món ăn, bát, đĩa,
thìa…


b. Häc sinh


Đọc trớc bài 19.
<b>3. Phơng pháp</b>



Vấn đáp, đàm thoại.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’


? Kể tên một số món ăn khơng sử dụng nhiệt để chế biến. Nêu quy trình thực hiện
chế biến món trộn dầu giấm?


* Giíi thiƯu bµi: (2’)<b> </b>Bài học trước, chúng ta ã được biết có hai phương pháp sử
dụng nhiệt và phương pháp không sử dụng nhiệt . Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em
vận dụng kĩ thuật chế biến món ăn đơn giản và cũng rất hấp dẫn trong thực đơn bữa ăn
gia đình, đo là món trộn dầu giẩm rau xà lách


c. N«i dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BµI HäC


2’ <i><b><sub>Hoạt động 1: Cơng tác chuẩn bị</sub></b></i>
- Yêu cầu hs đọc nội dung phần I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

17’


12’


(Gv có thể lưu ý hs: Có thĨ tuỳ theo
khẩu vị hặc thay thịt bị bằng thịt lợn,


hoặc không cần thịt)


Hs đọc
Hs nhắc lại


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình</b></i>
<i><b>thực hành</b></i>


? Yêu cầu 1 hs nhắc lại quy trình thực
hiện món trộn dầu giấm


? Các nguyên liệu cần được sơ chế
như thế nào trước khi chế biến?


Hs trả lời theo nghiên cứu sgk


Gv gợi ý để hs hướng tới việc cắt tỉa
hoa ớt để trình bày món ăn


? Theo em nên chọn quả ớt thế nào để
tỉa hoa đẹp?


Chọn quả ớt thon, dài, màu đỏ tươi,
không thối cuống


? Em hãy liên hệ với thực tế, hãy
trình bày cách tỉa hoa ớt trang trí món
ăn?


Cách tỉa hoa ơt:



+ Dùng kéo cắt từ đỉnh nhọn của quả
ớt đến gần cuống, cách cuống 1-2cm;
số cánh tuỳ thích, thường là 5 cánh
+ Bỏ hạt ớt ở lõi để tạo nhuỵ hoa
+ Cho ớt vào bát nước ngâm cho cánh
hoa ớt nở cong, sau đó có thể để dài
hay cắt ngắn tuỳ ý


Hs quan sát, lắng nghe, ghi nhớ


Gv làm mẫu hướng dẫn cho hs quan
sát cách thực hiện: sơ chế rau, hành
tây, cà chua, tỉa hoa ớt. Trong quá
trình làm mẫu, cần kết hợp bằng lời
nhắc cho hs những thao tác hay
những điều cần chú ý


Cần chế biến nước trộn dầu giấm
? Để chế biến món này, cần chế biến
những thành phần nào?


Gv hướng dẫn hs cách làm nước trộn
dầu giấm và cách trộn rau, đồng thời


<b>II. Quy trình thực hiện </b>


<i><b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b></i>


- Rau xà lách: nhặt rửa sạch, ngâm nước


muối nhạt 10 phút, vớt ra vẩy cho ráo
nước


- Thịt bị: thái lát mỏng ngang thớ, ướp
tiêu, xì dầu, xào chín


- Hành tây: bóc vỏ, rửa sạch, thái mỏng,
ngâm giấm và đường (2 thìa giấm+ 1 thìa
đường)


- Cà chua: cắt lát, trộn giấm và đường (2
thìa giấm, 1 thìa đường)


Có thể tỉa hoa trang trí cho món ăn bằng
các nguyên liệu đơn giản như ớt, cà chua,
cà rốt…


<i><b>Giai đoạn 2: Chế biến </b></i>
* Làm nước trộn dấu giấm


Cho 3 thìa giấm+ 1 thìa đường+ ½ thìa
muối vào khuấy đều, nếm vị vừa ăn
(chua+ ngọt+mặn) cho tiếp 1 thìa dầu ăn
vào khuấy đều cũng tiêu và tỏi phi vàng
* Trộn rau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

kết hợp vừa làm vừa giảng giải cho hs
các thao tác và các lưu ý


Quan sát, ghi nhớ



Gv hướng dẫn và thực hiện trình bày
hỗn hợp rau ra đĩa, cho hs quan sát
- Gv nhấn mạnh một số vấn đề cần
chú ý


Hs nhớ và rút kinh nghiệm


<i><b>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành</b></i>
- Giáo viên tổ chức cho hs làm việc
theo nhóm, phát đụng cụ cho hs


- Hs nhận nhóm và dụng cụ thực hành
Giao nhiệm vụ thực hành: cắt tỉa
được hoa ớt trang trí, trộn nước dầu
giấm vừa ăn.


- Thực hành theo yêu cầu: tỉa hoa ớt
trang trí, trộn nước dầu giấm ngon
Theo dõi, quan sát, hướng dẫn các
nhóm hs thực hành để giải đáp thắc
mắc và sửa sai kịp thời


<i><b>Giai đoạn 3: Trình bày</b></i>


Xếp hỗn hợp xà lách vào đĩa, dùng một ít
lát cà chua bày xung quanh, để hành tây
và thịt lên bên trên, trang trí rau thơm và
ớt tỉa hoa



Chú ý:


- Thực hiện trộn dầu giấm rau xà lách
trước bữa ăn 5 phút


- Có thể khơng cần sử dụng thịt bị trong
món ăn


- Chọn xà lách cuộn, to bản, dày, giòn
- Chọn cà chua bột, ít hạt


- Có thể thay đổi ngun liệu của món ăn


<b>III. Thực hành</b>


Thực hiện một số thao tác cơ bản để
chuẩn bị tốt cho giờ thực hành sau


d. Cñng cè: 4’


- Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành sạch sẽ


- Nhận xét ý thức thực hành của hs: sự chuẩn bị, tinh thần tích cực thực hành
e. Híng dÉn HS häc bµi: 2’


- Nhắc hs về nhà chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ cho giờ sau thực hành chế biến
món ăn. (Chuẩn bị rau, hành tây, cà chua, tỏi phi vàng, giấm đường, muối, tiêu, dầu
ăn, rau thơm, ớt, xì dầu. . .)


(lưu ý các em nhưng nguyên vật liệu cần chuẩn bị từ ở nhà để các hs trong nhóm phân


công chuẩn bị sơ chế như: phi tỏi, rửa rau xà lách, xào thịt, thái hành)


<b>5. Rót kinh nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

-Ngày soạn: 25/ 02/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


- Củng cố, nắm vững được quy trình thực hiện món rau xà lách trộn dầu gim
b. Kĩ năng:


- Thc hin c các thao tác đúng yêu cầu kĩ thuật , chế biến và trình bày đươc món
ăn đẹp mắt


c. Thái độ:


- Vận dụng vào thực tế để làm món ăn trong gia đình.
- Có ý thức giữ vệ sinh và an tồn thc phm


<b>2. Chuẩn bị của GV- HS</b>
a. Giáo viªn


Rau xà lách 200g, hành tây 30g, thịt bị (nếu có điều kiện) 50g, cà chua chín 100g, 1
ít tỏi phi vàng, 1 bát giấm, 3 thìa súp đường, ½ thìa cà phê muối, ½ thìa cà phê tiêu, 1
thìa súp dầu ăn, rau thơm, ớt, nước tương, Bộ dụng cụ cắt tỉa trang trí món ăn, bát, đĩa,


thìa…


b. Häc sinh


Đọc trớc bài 19.
<b>3. Phơng pháp</b>


Vấn đáp, đàm thoại.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 6’


? Nêu sự chuẩn bị các nguyên vật liệu cho món trộn dầu giấm rau xà lách
? Nêu các bước chế biến và trình bày món trộn dầu giấm rau xà lách
* Giíi thiƯu bµi: (2’)


Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu quy trình và thực hiện một số thao tác cơ bản
để chế biến món trộn dầu giấm rau xà lách. Hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành, thực
hiện quy trình và hồn thin sn phm ca mỡnh.


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HọC


5 <i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
<i><b>thực hành của hs</b></i>



- Gv có thể trực tiếp kiểm tra hoặc có
thể cho các nhóm kiểm tra chéo nhau
về sự chuẩn bị của các nhóm:


- Hs kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm
mình và của nhóm bạn


-GV gọi 1 hs nhắc lại quy trình thực
hiện món trộn dầu giấm


- HS: Nhắc lại


<b>I. Kiểm tra sự chuẩn bị cho thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

25’


- Gv bổ sung và nhấn mạnh cho hs
những kĩ thuật cơ bản, những điều
cần chú ý khi thực hành


hs lắng nghe để ghi nhớ và rút kinh
nghiệm khi thực hành


- HS nắm yêu cầu thực hành
Gv nêu yêu cầu thực hành


+ Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật
+ Thao tác nhanh nhẹn, khéo léo
+ Hồn chỉnh món ăn, trình bày đẹp
mắt, hấp dẫn



- HS nắm yêu cầu thực hành


- Gv nêu yêu cầu về an toàn lao động:
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,
vệ sinh khu vực thực hành, không đùa
nghịch khi thực hành


- HS nhớ kĩ nguyên tắc an toàn khi
thực hành


<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành</b></i>
- Gv tổ chức cho hs làm việc theo
nhóm của mình,


- Các nhóm hs bắt đầu thực hành theo
phân công


- GV kiểm tra những nguyên liệu đã
được sơ chế ở nhà, nhận xét, rút kinh
nghiệm


- GV quan sát, theo dõi các nhóm
thực hành, pha chế nước trộn dầu
giấm, tỉa hoa, trộn rau xà lách…để
góp ý, hướng dẫn kịp thời


- HS thực hiện đúng quy trình, kĩ
thuật chế biến dưới sự hướng dẫn, chỉ
bảo của gv và sự sáng tạo của hs


-GV Quan sát, theo dõi các nhóm
thực hành, pha chế nước trộn dầu
giấm, tỉa hoa, trộn rau xà lách…để
góp ý, hướng dẫn kịp thời


- Gv khuyến khích sự sáng tạo của hs
trong cách trình bày món ăn, có thể
gợi ý cho các nhóm để hồn thiện ý
tưởng hơn


+ Dụng cụ, đồ thực hành, bát đĩa, nguyên
liệu


+ Kiểm tra kiến thức của hs về việc nắm
được quy trình thực hiện và những lưu ý
cần nhớ


<b>II. Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

d. Cñng cè: 4’


- Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành sạch sẽ


- Nhận xét ý thức thực hành của hs: sự chuẩn bị, tinh thần tích cực thực hành
e. Híng dÉn HS häc bµi: 2’


- Nhắc hs về nhà chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ cho giờ sau thực hành chế biến
món ăn. (Chuẩn bị , hành tây, cà chua, tỏi phi vàng, giấm đường, muối, tiêu, dầu ăn,
rau thơm, ớt, xì dầu. . .)



(lưu ý các em nhưng nguyên vật liệu cần chuẩn bị từ ở nhà để các hs trong nhóm phân
cơng chuẩn bị sơ chế như: phi tỏi, rửa rau xà lách, xào thịt, thái hành)


<b>5. Rót kinh nghiƯm</b>


<b>TiÕt 51 Thùc hµnh: CHÕ BIÕN MãN ¡N</b>


<b> TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH (tt)</b>


Ngày soạn: 25/ 02/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Thực hiện được các thao tác đúng yêu cầu kĩ thuật , chế biến và trình bày đươc món
ăn đẹp mắt


c. Thái độ:


- Vận dụng vào thực tế để làm món ăn trong gia đình.
- Có ý thức giữ vệ sinh và an toàn thực phẩm


<b>2. Chuẩn bị của GV- HS</b>


a. Giáo viên: Cà rèt , su hµo, cµ chua.
b. Häc sinh



Đọc lại bài 19.
<b>3. Phơng pháp</b>


Vấn đáp, đàm thoại.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS


b. Kiểm tra bài cũ: KT trong quá trình thùc hµnh.
* Giíi thiƯu bµi: (2’)


Giờ trước chỳng ta đó được tỡm hiểu quy trỡnh và thực hành chế biến mún nộm su
hào, cà rốt ( đu đủ). Hụm nay chỳng ta sẽ cựng thực hành, thực hiện quy trỡnh và hoàn
thiện sản phẩm của mỡnh.


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BµI HäC


5’ <i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị</b></i>
<i><b>thực hành của hs</b></i>


- Gv có thể trực tiếp kiểm tra hoặc có
thể cho các nhóm kiểm tra chéo nhau
về sự chuẩn bị của các nhóm:


- Hs kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm


mình và của nhóm bạn


-GV gọi 1 hs nhắc lại quy trình thực
hiện món trộn dầu giấm


- HS: Nhắc lại


- Gv bổ sung và nhấn mạnh cho hs
những kĩ thuật cơ bản, những điều
cần chú ý khi thực hành


hs lắng nghe để ghi nhớ và rút kinh
nghiệm khi thực hành


- HS nắm yêu cầu thực hành
Gv nêu yêu cầu thực hành


+ Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật
+ Thao tác nhanh nhẹn, khéo léo
+ Hồn chỉnh món ăn, trình bày đẹp
mắt, hấp dẫn


- HS nắm yêu cầu thực hành


- Gv nêu yêu cầu về an toàn lao động:
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,
vệ sinh khu vực thực hành, không đùa


<b>I. Kiểm tra sự chuẩn bị cho thực hành</b>



+ Kiểm tra chất lượng nguyên liệu đã
được sơ chế


+ Dụng cụ, đồ thực hành, bát đĩa, nguyên
liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

31’


nghịch khi thực hành


- HS nhớ kĩ nguyên tắc an toàn khi
thực hành


<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành</b></i>
- Gv tổ chức cho hs làm việc theo
nhóm của mình,


- Các nhóm hs bắt đầu thực hành theo
phân công


- GV kiểm tra những nguyên liệu đã
được sơ chế ở nhà, nhận xét, rút kinh
nghiệm


- GV quan sát, theo dõi các nhóm
thực hành, pha chế nước trộn dầu
giấm, tỉa hoa, trộn rau xà lách…để
góp ý, hướng dẫn kịp thời


- HS thực hiện đúng quy trình, kĩ


thuật chế biến dưới sự hướng dẫn, chỉ
bảo của gv và sự sáng tạo của hs
-GV Quan sát, theo dõi các nhóm
thực hành, pha chế nước trộn dầu
giấm, tỉa hoa, trộn ném…để góp ý,
hướng dẫn kịp thời


- Gv khuyến khích sự sáng tạo của hs
trong cách trình bày món ăn, có thể
gợi ý cho các nhóm để hồn thiện ý
tưởng hơn


<b>II. Thực hành</b>


Thực hiện chế biến mún ăn: mún nộm su
hào, cà rốt ( đu đủ).


d. Cñng cè: 4’


- Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành sạch sẽ


- Nhận xét ý thức thực hành của hs: sự chuẩn bị, tinh thần tích cực thực hành
e. Híng dÉn HS häc bµi: 2’


- Nhắc hs về nhà chuẩn bị nguyờn vật liệu, dụng cụ cho giờ sau kiểm tra thực hành
chế biến mún ăn. (Chuẩn bị, đu đủ, hành tõy, cà chua, tỏi phi vàng, giấm đường, muối,
tiờu, dầu ăn, rau thơm, ớt, xỡ dầu. . .)


(lưu ý các em nhưng nguyên vật liệu cần chuẩn bị từ ở nhà để các hs trong nhóm phân
cơng chuẩn bị sơ chế như: phi tỏi, rửa rau xà lách, xào thịt, thái hành)



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>TiÕt 52 : KIĨM TRA ThùC HµNH.</b>


Ngày soạn: 29/ 02/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mục tiêu</b>


a. Kiến thức:


- Đánh giá kết quả häc tËp cña HS.


- Làm cho HS chú ý hơn đến việc học tập của mình.
- Rút kinh nghiệm, những tồn tại của HS.


- Rót kinh nghiƯm những tồn tại cần khắc phục của GV.
b. Kĩ năng:


- Rốn luyn k nng nhn xột, so sánh.
c. Thái độ:


- GD HS cã tÝnh cần mẫn, chính xác.
<b>2. Chuẩn bị của GV- HS</b>


a. Giáo viên: Nội dung kiểm tra thực hành.
b. Häc sinh


Đu đủ, giấm, lạc rang, rau thơm, muối, tiêu, tỏi, ớt.


<b>3. Phơng pháp</b>


KiÓm tra, làm việc theo nhóm.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

b. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


5’


30’


5’


<b>Hoạt động 1: KiĨm tra sù chuẩn bị</b>
<b>của HS và nêu yêu cầu của tiÕt</b>
<b>kiÓm tra</b>


a, Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về:
-Nguyên liệu chất lượng nguyên liệu
và nhận xét , rút kinh nghiệm


-Dụng cụ : xem dã chuẩn bị chu đáo
chưa .


b. -Nờu nội quy an toàn lao động .
-Nờu yờu cầu cần đạt trong tiết thực
hành ( sự chuẩn bị nguyên liệu, dụng


cụ, quy trình thực hiẹn, ý thức làm
việc, trang trí món ăn.)


<b>Hoạt động 2: Tổ chức kiÓm tra</b>
<b>thực hành </b>


Gv sắp xp các nhóm vào v trớ thc
hnh


-Cỏc t về vị trí thực hành.


C¸c tỉ triển khai các bước thao tác:
a, Giai đoạn 1 : Sơ chế


b, Giai đoạn 2: Chế biến .
*Níc trén ném :


*Trén ném.


c,Giai đoạn 3:Trình bày .


<b>Hoạt động 3: Kết thúc tiÕt</b> <b>kiÓm tra</b>


<b>thực hành và đánh giá kết quả.</b>
-Cỏc tổ trỡnh bày sản phẩm , tự nhận
xột , đỏnh giỏ sản phẩm của mỡnh.
GV kiểm tra kết quả thành phẩm.
+Nhận xột , rỳt kinh nghiệm về
hương vị , cỏch trỡnh bày



+Chấm điểm thực hành của mổi tổ


<b>KIÓM TRA ThựC HàNH: </b>
<b>LàM NộM ĐU Đủ</b>


d. Củng cố: 4


- Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành sạch sẽ
e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

TiÕt 53 Bµi 21 : <b>TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH </b>


Ngày soạn: 03/ 03/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


- Nêu được thế nào một bữa ăn hợp lý và việc phân chia s ba n trong ngy
b. Kĩ năng:


- Phõn chia được bữa ăn cho bản thõn và gia đỡnh hợp lý .
c. Thái độ:


- u thích cơng việc nội trợ, phân chia bữa ăn hợp lý trong gia đình
<b>2. Chn bÞ cđa GV- HS</b>



a. Giáo viên: SGK, giáo án.


b. Học sinh: Đọc nội dung bài 21.
<b>3. Phơng pháp</b>


Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.


* Giới thiƯu bµi: 2’ Ăn uống là một nhu cầu thiết yếu cho con người tồn tại. Nhưng ăn
như thế nào mới là hợp lý, vừa đảm bảo có đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể mà
vẫn khơng vượt q khả năng tài chính của gia đình để đảm bảo sự phát triển tồn diện
về trí lực, thể lực của con người. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hơm nay.


c. N«i dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BµI HäC


17’ <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là</b>
<b>bữa ăn hợp lí</b>


GV đặt vấn đề: Cơ thể ngời ln có
những địi hỏi về chất để duy trì sự
sống, sự tồn tại và phát triển. Muốn
có đợc đầy đủ các chất dinh dỡng
ni cơ thể thì nguồn cung cp thc



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

20


hợp lí các chất dinh dỡng.


? Căn cứ vào giá trị dinh dỡng ngời ta
phân thức ¨n lµm mÊy nhãm


HS: TL


? Bữa ăn hợp lý cần có những TP
nào?


HS: Cần có đủ thức ăn của 4 nhóm
dinh dưỡng: chất béo, chất đạm, chất
đường bột, chất khoáng và vitamin
? Khi cung cấp cho cơ thể đầy đủ chất
dinh dưỡng thì sẽ có tác dụng gì?
HS: Cơ thể đủ chất dd sẽ khỏe mạnh,
trí tuệ thơng minh, nhanh nhẹn.


? Muốn được như vậy ta cần làm ntn?
HS: Cần kết hợp đủ cỏc chất dinh
dưỡng và cú tỉ lệ thức ăn thớch hợp.
? Em có nhận xét chung gì về các bữa
ăn thờng ngày của gia đình:


+ Cã nh÷ng loại món ăn nào?


+ Cú nhng loi cht dinh dng nào?


+ Có đủ dùng, có thấy ngon miệng
khơng?


HS: TL


Gv đưa ra 1 ví dụ về 1 bữa ăn thường
ngày của gia đình gồm: đậu phụ sốt
cà chua, tôm rang, bắp cải luộc, cà
muối.


? Hãy xác định các chất dinh dưỡng
có trong bữa ăn đó và so sánh đối
chiếu với 4 nhóm chất dinh dưỡng?
Hs: đường bột, béo(trong món đậu),
vitamin(đậu, rau), đạm, khống (món
tơm, cà), chất xơ (rau)…


? Qua đó hãy rút ra NX về 1 bữa ăn
hợp lý?


Hs nhËn xÐt, HS kh¸c bỉ sung
GV kÕt ln.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân</b></i>
<i><b>chia số bữa ăn trong ngày</b></i>


GV đặt vấn đề: Ngoài việc cấu tạo
thực đơn của bữa ăn, việc phân chia
số bữa ăn trong ngày có vtrị ntn đối
với cơ thể con ngời chúng ta sẽ tìm


hiểu vấn đề này


? Thơng thường mỗi ngày chúng ta ăn
bao nhiêu bữa?


- Hs: 2 bữa, 3 bữa, hay nhiều hơn.


Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp
các loại thực phẩm với đủ các chất dinh
dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để
cung cấp cho nhu cầu cơ thể con người
về năng lượng và các chất dinh dưỡng.


<b>II. Phân chia số bữa ăn trong ngày</b>
<i><b>1. V× sao phải phân chia số bữa ăn</b></i>
<i><b>trong ngày?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

? Theo em thời gian và số lượng bữa
ăn trong ngày ở các vùng các địa
phương, các G§ có giống nhau ko?
- Ko giống nhau do có hồn cảnh,
cơng việc, thời tiết, điều kiện KT
khác nhau.


? Việc phân chia số bữa ăn trong
ngày có ý nghĩa gì đến tổ chức bữa ăn
hợp lý?


HS: TL



? Em hiểu thế nào là bữa chính, bữa
phụ?


- HS: Bữa chính có cơm mới nấu và
có nhiều món ăn hơn. Bữa phụ không
nhất thiết phải có cơm


Gv: thụng thng thnh phố, thị xã,
với các gia đình cơng nhân viên chức
có 2 bữa chính là bữa trưa, tối, cịn
bữa sáng là phụ. Ở nơng thơn, có
nhiều nơi cũng có nếp SH như vậy,
cũng có nơi lại coi bữa sáng là bữa ăn
chính để kéo dài kh¶ năng làm việc
trong buổi


? Theo em, bữa sáng có quan trọng
khơng? Tại sao?


- Bữa sáng quan trọng vì nó cung cấp
năng lượng cho cơ thể hoạt động sau
1 đêm dài và cả 1 buổi sáng làm việc
? Tại sao cần ăn nhiều bữa trong
ngày? Theo em các bữa ăn đó nên có
khoảng cách thế nào?


Hs: khi dạ dày hoạt động bình
thường, thức ăn sẽ được tiêu hoá
trong 4-5 giờ sau khi ăn, do đó
khoảng cách các bữa ăn từ 4-5h là


hợp lý


GV: Khoa học khẳng định khi dạ dày
hoạt động bình thờng, thức ăn đợc
tiêu hết trong khoảng thời gian 4 -5
gi sau khi n.


- Đáp ứng nhu cÇu dinh dìng cho tõng
kho¶ng thêi gian


.


d. Cđng cè: 4’


- Thế nào là bữa ăn hợp lý?


- Chúng ta thường phải chia bữa ăn như thế nào?
e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- Liên hệ thực tế với gia đình em về bữa ăn hợp lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>5. Rót kinh nghiƯm</b>


<b>TiÕt 54 Bµi 21 : TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH ( tt)</b>


Ngày soạn: 03/ 03/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .


<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


- Hiểu đợc ý nghĩa của việc phõn chia số bữa ăn trong ngày.
b. Kĩ năng:


- Phõn chia được bữa ăn cho bản thõn và gia đỡnh hợp lý .
c. Thái độ:


- u thích cơng việc nội trợ, phân chia bữa ăn hợp lý trong gia đình
<b>2. Chuẩn bị của GV- HS</b>


a. Giáo viên: SGK, giáo án.


b. Học sinh: Đọc nội dung bài 21.
<b>3. Phơng pháp</b>


Nờu v gii quyt vn đề, vấn đáp.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chuẩn bị của HS
b. Kiểm tra bài cũ: 6


? Thế nào là bữa ăn hợp lí?


? Vì sao phải phân chia số bữa ăn trong ngày?



* Giới thiƯu bµi: 1’ Việc tổ chức 1 bữa ăn hợp lý rất quan trọng tới sức khoẻ của các
thành viờn trong gia ỡnh.


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HọC


20 <b>Hot động 1: Tìm hiểu cách phân</b>
<b>chia số bữa ăn trong ngày</b>


GV đặt vấn đề: Ngoài việc cấu tạo
thực đơn của bữa ăn, việc phân chia
số bữa ăn trong ngày có vtrị ntn đối
với cơ thể con ngời chúng ta sẽ tìm
hiểu vấn đề này


? Thơng thường mỗi ngày chúng ta ăn
bao nhiêu bữa?


- Hs: 2 bữa, 3 bữa, hay nhiều hơn.
? Theo em thời gian và số lượng bữa
ăn trong ngày ở các vùng các địa
phương, các G§ có giống nhau ko?
- Ko giống nhau do có hồn cảnh,
công việc, thời tiết, điều kiện KT
khác nhau.


? Việc phân chia số bữa ăn trong


<i><b>2. Phân chia số bữa ăn trong ngày</b></i>



- Cn phân chia bữa ăn hợp lý


+ Bữa sáng: sau khi ngủ dậy cần ăn đủ
năng lượng cho lao động, học tập cả buổi
sáng. Nên ăn vừa phải, không nên bỏ ăn
sáng sẽ có hại cho cơ thể


+ Bữa trưa: cần ăn nhanh nhưng đủ chất
để có thời gian nghỉ ngơi tiếp tục làm
việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

12


hp lý?
HS: TL


? Em hiểu thế nào là bữa chính, bữa
phụ?


- HS: Bữa chính có cơm mới nấu và
có nhiều món ăn hơn. Bữa phụ không
nhất thiết phải có cơm


Gv: thơng thường ở thành phố, thị xã,
với các gia đình cơng nhân viên chức
có 2 bữa chính là bữa trưa, tối, còn
bữa sáng là phụ. Ở nông thôn, có
nhiều nơi cũng có nếp SH như vậy,
cũng có nơi lại coi bữa sáng là bữa ăn


chính để kéo dài kh¶ năng làm việc
trong buổi


? Theo em, bữa sáng có quan trọng
khơng? Tại sao?


- Bữa sáng quan trọng vì nó cung cấp
năng lượng cho cơ thể hoạt động sau
1 đêm dài và cả 1 buổi sáng làm việc
? Tại sao cần ăn nhiều bữa trong
ngày? Theo em các bữa ăn đó nên có
khoảng cách thế nào?


Hs: khi dạ dày hoạt động bình
thường, thức ăn sẽ được tiêu hoá
trong 4-5 giờ sau khi ăn, do đó
khoảng cách các bữa ăn từ 4-5h là
hợp lý


GV: Khoa học khẳng định khi dạ dày
hoạt động bình thờng, thức ăn đợc
tiêu hết trong khoảng thời gian 4 -5
giờ sau khi ăn.


? Nếu theo cách phân chia đó thì 1
ngày cần ăn mấy bữa?


HS: Cần ăn 5-6 bữa.


? Tại sao cần ăn đủ bữa, đúng bữa?


HS: Để cơ thể có đủ năng lượng hoạt
động


? Vậy ta cần phân chia các bữa ăn
như thế nào cho hợp lý?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc</b>
<b>tổ chức bữa ăn hợp lí.</b>


GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK.


HS đọc bài.


? Để tổ chức đợc một bữa ăn hợp lí


năng lượng tiêu hao trong ngày. Thời
gian bữa ăn có thể dài hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

nào?
HS: TL


GV nhận xét, bổ sung và sẽ tìm hiểu
kĩ từng nguyên tắc trong tiết học sau.
d. Củng cố: 4


- Chúng ta thường phải chia bữa ăn như thế nào?
e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- Liên hệ thực tế với gia đình em về bữa ăn hợp lý



- Đọc trước phần II. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
<b>5. Rót kinh nghiƯm</b>


<b>TiÕt 55 Bµi 21 : TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH ( tt)</b>


Ngày soạn: 03/ 03/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


<b> - </b>Hiểu được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và hiệu quả của vic t
chc ba n hp lý.


b. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

c. Thái độ:


<b>- </b>Yêu thích cơng việc nội trợ, phân chia bữa ăn hợp lý trong gia đình


<b> -</b> Giáo dục HS tiết kiệm tránh l·ng phí thực phẩm
<b>2. Chn bÞ cđa GV- HS</b>


a. Giáo viên: SGK, giáo án.


b. Học sinh: Đọc nội dung phần III, bài 21.


<b>3. Phơng pháp</b>


Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chuÈn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 6’


? ThÕ nào là bữa ăn hợp lí?


? Phân chia số bữa ăn trong ngày nh thế nµo?


* Giíi thiƯu bµi: 1’ Việc tổ chức 1 bữa ăn hợp lý rất quan trọng tới sức khoẻ của các
thành viên trong gia đình. Nhưng tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên
tắc nào? Chúng ta cùng tìm hiểu về nhng nguyờn tc ú.


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HọC


10


? Em hãy lấy ví dụ về một bữa ăn hợp
lý trong gia đình và giải thích tại sao?
HS: tr¶ lêi.


<b>Hoạt động 1: Nhu cầu của các</b>
<b>thành viên trong gia đình</b>



? Gia đình em có mấy thành viên?
? Nhu cầu dinh dưỡng của các thảnh
viên trong gia đình giống và khác
nhau như thế nào?


HS liªn hƯ thùc tÕ tr¶ lêi.


GV NX bỉ sung:Tùy thuộc vào lứa
tuổi, giới tính, thể trạng và cơng việc
mà mỗi người cần có những nhu cầu
dd khác nhau. Từ đó, định chuẩn cho
việc chọn mua thực phẩm thích hợp.
* Chọn những thực phẩm có thể đáp
ứng được các nhu cầu khác nhau của
các thành viên trong gia đình.


Ví dụ : Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều
loại thực phẩm để phát triển cơ thể.
? Chất dinh dưỡng nào giúp phát triển
cơ thể trẻ em : ( Chất đạm, sinh tố,
chất khoáng . . . )


-Người lớn đang làm việc, đặc biệt
lao động chân tay, cần ăn các thực
phẩm cung cấp nhiều năng lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

8’


6’



? Chất dinh dưỡng nào cung cấp
nhiều năng lượng?(chất đường bột,
chất béo, chất đạm . . .)


+HS trả lời


GV: Phụ n÷ có thai cần ăn những TP
giàu chất đạm, chất khoáng.


Gv hướng hs đến vấn đề , GV KL


<b>Hoạt động 2: Điều kiện tài chính</b>


? Theo em, điều kiện tài chính sẽ ảnh
hưởng thế nào đến việc lựa chọn thực
phẩm đáp ứng yêu cầu của bữa ăn?
HS: Ảnh hưởng trực tiếp, nếu có
nhiều tiền sẽ mua được nhiều loại
thực phẩm ngon, ít tiến sẽ khơng có
điều kiện mua nhiều loại thực phẩm
ngon, giá trị dinh dưỡng cao


? Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng có
cần phải nhiều tiền khơng?


HS: Khụng nhất thiết một bữa ăn có
đủ chất dinh dưỡng phải cú nhiều tiền
? Làm thế nào để cú thể đảm bảo
được nhu cầu dinh dưỡng của gia


đỡnh phự hợp với số tiền hiện cú?
(Gv cú thể gợi ý để hs đi đến những
biện phỏp cụ thể)


HS: Cần cân nhắc kĩ:


+ Chọn TP đáp ứng được đa số nhu
cầu dd của các thành viên trong G§
+ Chọn thực phẩm mới, tươi ngon,
phổ thơng


+ Chọn thực phẩm khơng trùng về
nhóm dinh dưỡng chính


+ Có thể kết hợp các loại TP mua với
TP làm đc, trồng đc, nuôi đc…


<b>Hoạt động 3: Sự cân bằng dinh </b>
<b>dưỡng</b>


? Thế nào là cân bằng dinh dưỡng
trong bữa ăn?


Hs nhớ lại kiến thức cũ: là chọn đủ
thức ăn của 4 nhóm dinh dưỡng để
kết hợp thành một bữa ăn hồn chỉnh.
GV yªu cầu HS nhắc li cỏc nhúm dd.


Chn nhng thc phm có thể đáp ứng
được các nhu cầu khác nhau của các


thành viên trong gia đình, căn cứ vào tuổi
tác, giới tính, tình trạng thể chất và nghề
nghiệp


<i><b>2. Điều kiện tài </b><b>chÝnh</b><b> :</b></i>


-Cân nhắc số tiền hiện có để đi chợ
mua thực phẩm


-Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không
cần phải đắt tiền.


<i><b>3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng </b></i>


- Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm
thức ăn để tạo thành một bữa ăn hồn
chỉnh, cân bằng dinh dưỡng 4 nhóm thức
ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

8’


? Em hãy cho ví dụ về một thực đơn
cân bằng dinh dưỡng? Loại thực
phẩm nào em chọn thuộc nhóm dinh
dưỡng nào?


HS lấy VD, các hs khỏc NX, b sung
GV tiểu kết về ngtắc cân b»ng dd


<b>Hoạt động 4: Thay đổi món ăn</b>



- Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học
? Tại sao cần thay đổi món ăn?


HS: Thay đổi món ăn để tránh nhàm
chán, giúp con người cảm thấy thích
ăn, ăn ngon hơn…


? Làm thế nào để thay đổi được món
ăn trong thực đơn bữa ăn?


HS: Có nhiều hình thức thay đổi món
ăn: (sgk)


Gv chốt lại vấn đề
Hs lắng nghe, ghi chép


chất khoáng, vitamin . . .


<i><b>4. Thay đổi món ăn</b></i>


- Thay đổi món ăn cho gia đình để tránh
nhàm chán và cân bằng các chất dinh
dưỡng


- Thay đổi các phương pháp chế biến để
cho ngon miệng


- Thay đổi hình thức trình bày, màu sắc
món ăn để tăng sự hấp dẫn



- Trong bữa ăn không nên có thêm thực
phẩm cùng loại hoặc cùng phương pháp
chế biến với thực phẩm chính


d. Cđng cè: 4’


<b> - GV gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nh SGK.</b>
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết học.
e. Hớng dẫn HS học bài: 1’


- Liên hệ thực tế với gia đình em về bữa ăn hợp lý
- Đọc trước bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn.
<b>5. Rút kinh nghiƯm</b>


<b>TiÕt 56 Bµi 22 : QUY TRìNH Tổ CHứC BữA ĂN</b>


Ngy son: 13/ 03/2012


Ngy dy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Môc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


- Hiểu đợc khái niệm thực đơn.


- Nêu được những nguyên tắc xây dng thc n.
b. Kĩ năng:



- Vn dng được cỏc nguyờn tắc vào xõy dựng thực đơn.
c. Thái độ:


- Rèn luyện kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm
với cuộc sống.


<b>2. Chn bÞ cđa GV- HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

b. Häc sinh: §äc néi dung bài 22.
<b>3. Phơng pháp</b>


Nờu v giải quyết vấn đề, vấn đáp.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 6’


? Việc tổ chức bữa ăn phụ thuộc như thế nào vào nhu cầu của các thành viên trong
gia đình?


? Nêu những nguyên tắc thay đổi món ăn trong bữa ăn của gia đình?


* Giíi thiƯu bµi: 1’ Chúng ta đã có kế hoạch tổ chức 1 bữa ăn hợp lý, để đảm bảo sức
khỏe và nhu cầu của các thành viên trong gia đình, vậy chúng ta sẽ làm thế nào để tổ
chức được bữa ăn đó? Bài học hơm nay sẽ cho chúng ta câu tr


c. Nôi dung bài mới



TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


5’


10’


17’


<b>Hoạt động 1: Các bước quy trình tổ</b>
<b>chức bữa ăn</b>


? Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo
cần thực hiện những cơng việc gì?
Hs: cần thực hiện 4 bước: Xây dựng
thực đơn, Lựa chọn thực phẩm cho
thực đơn; Chế biến món ăn; Trình
bày và thu dọn sau khi ăn


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thực đơn là</b>
<b>gì</b>


? Thực đơn là gì?


- Cho hs quan sát mẫu thực đơn, yêu
cầu nhận xét về trình tự sắp xếp các
món ăn trong thực đơn?


Hs trả lời: theo sgk



? Các món ăn trong thực đơn thể hiện
điều gì?


HS: Thể hiện phong tục tập quán về
ăn uống của từng vùng, miền và sự
phong phú về thực phẩm


? Tác dụng của thực đơn trong việc tổ
chức bữa ăn? Tại sao?


- Giúp việc tổ chức thực hiện bữa ăn
nhanh chóng, dễ dàng, trơi chảy,


<b>Hoạt động 3: Nguyên tắc xây dựng </b>
<b>thực đơn</b>


? Căn cứ vào yếu tố nào để xây dựng
được thực đơn?


<b>I. Xây dựng thực đơn</b>
<b>1. Thực đơn là gì?</b>


- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những
món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa
tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường
ngày…


<b>2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn</b>


<i><b>a. Thực đơn có số lượng và chất lượng </b></i>


<i><b>món ăn phù hợp với tính chất của bữa </b></i>
<i><b>ăn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Căn cứ vào tính chất của bữa ăn


? Việc xây dựng thực đơn cần phải
tuân thủ theo nguyên tắc nào ?


HS trả lời


-Cần phải nắm vững nguyên tắc xây
dựng thực đơn để việc tổ chức ăn
uống có tác dụng tốt, góp phần tăng
cường sức khoẻ và tạo hứng thú cho
người sử dụng.


? Bữa ăn thường ngày trong gia đình
thường có mấy món?


Bữa ăn thường ngày thường có 3 đến
4 món


? Một bữa cỗ hoặc tiệc liên hoan,
chiêu đãi thường có mấy món?
Bữa cỗ, tiệc liên hoan chiêu đãi
thường có từ 4 -5 món trở lên


? Liên hệ thực tế, cho biết một số loại
món ăn thường có trong thực đơn?
- Hs kể các loại món ăn (theo sgk):


+ Các món canh hoặc súp


+ Các món rau, củ, quả tươi hay trộn,
muối chua


+ Các món nguội
+ Các món xào, rán
+ Các món mặn


+ Các món tráng miệng


? Kể tên một số món ăn của từng loại
mà em đã được ăn?


Hs kể tên


? Trong thực đơn, món ăn chính được
hiểu như thế nào?


- Là một số món tiêu biểu của bữa ăn
? Quan sát các bữa ăn thường ngày và
bữa cỗ, tiệc…trong thực tế, nêu cơ
cấu của các bữa ăn đó?


Hs nêu cơ cấu của bữa ăn thường
ngày và bữa cỗ, tiệc…(sgk)


? Theo em, một bữa ăn có người phục
vụ và dọn lên bàn ăn từng món



thường có những món gì?
Hs: thường có:


+ Món khai vị (súp, nộm..)


sở để xây dựng thực đơn.


- Một số món thường có trong thực đơn.
+ Món canh


+ Các món rau, củ, quả.
+ Các món nguội


+ Các món xào, rán
+ Các món mặn


+ Các món tráng miệng


<i><b>b. Thực đơn phải đủ các loại món ăn </b></i>
<i><b>chính theo cơ cấu của bữa ăn</b></i>


<i><b>c. Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về </b></i>
<i><b>mặt dinh dưỡng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

+ Món ăn sau khai vị (món xào, rán,
nguội…)


+ Món ăn chính (món mặn nấu hoặc
hấp, nướng . . . )



Nếu bữa ăn có các món được dọn
cùng một lúc lên bàn, các loại món ăn
và hình thức tổ chức sẽ tùy thuộc vào
tập quán ăn uống của từng địa


phương.
d. Cñng cè: 4’


<b> - GV gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.</b>
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiÕt häc.
e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- Liên hệ thực tế với gia đình em về quy trình tổ chức bữa ăn.


<b> - GV yờu cầu HS về nhà học bài và đọc trớc nội dung phần II: Lựa chọn TP cho thực</b>
đơn.


<b>5. Rót kinh nghiƯm</b>


<b>TiÕt 57 Bµi 22 : QUY TRìNH Tổ CHứC BữA ĂN </b>

<b>(tt)</b>


Ngy son: 13/ 03/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


- HS hiểu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn đối với thực đơn thường ngày, liên


hoan, chiêu ói.


-S ch thc phm.
b. Kĩ năng:


- Lựa chọn được một số thực phẩm phự hợp cho từng loại thực đơn..
c. Thái độ:


- Rèn luyện kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm
với cuộc sống.


<b>2. Chuẩn bị của GV- HS</b>


a. Giáo viên: SGK, gi¸o ¸n, một số mẫu thực đơn chuẩn bị của các bữa ăn: hàng ngày,
bữa tiệc, bữa cỗ; một số hình ảnh về các món ăn, cách trình bày


b. Học sinh: Đọc nội dung phần II bài 22.
<b>3. Phơng pháp</b>


Nờu v gii quyt vấn đề, vấn đáp.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- KT sù chuẩn bị của HS
b. Kiểm tra bài cũ: 15’


? Thực đơn là gì:


? Trình bày nguyên tắc xây dựng thực đơn?


* Giíi thiƯu bµi: 1’ Trong tiết 1, chúng ta đã biết thực đơn là gì, và xây dựng thực đơn


là công việc lập kế hoạch phân bổ và chỉ định những việc phải làm tiếp theo, trong đó,
một cơng việc rất quan trọng tạo nên chất lượng của thực đơn là lựa chọn thực phẩm.
c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


5’


10’


<i><b>Hoạt động 1: </b><b>Tìm hiểu cách</b><b> lựa</b></i>


<i><b>chọn thực phẩm cho thực đơn </b></i>
? Căn cứ vào đâu để lựa chọn thực
phẩm cho thực đơn?


HS: Vào loại món ăn có trong thực
đơn vì nhìn vào món ăn biết phải mua
loại TP nào


? Cần chó ý gì đến lượng thực phẩm
cần mua?


HS: Cần mua vừa đủ dùng, kể cả gia
vị


? Nên mua thực phẩm như thế nào
cho bữa ăn?


HS: Mua thực phẩm tươi ngon, hoa


quả khơng dập nát, khơng ươn, thiu…
? Chúng ta có thể sử dụng những loại
thực phẩm, món ăn nào khác ngồi
những thực phẩm tươi sống?


HS: Có thể mua những thực phẩm ăn
sẵn, đã qua chế biến


<b>Hoạt động 1: Tỡm hiểu cỏch lựa</b>


<b>chọn thực phẩm cho thực đơn </b>


<b>th-êng ngµy</b>


GV: Yêu cầu học sinh trao đổi thảo
luận trong nhóm. (10’)


? Theo em, với thực đơn của bữa ăn
thường ngày cần chú ý điều gì? (Cần
mua thực phẩm đảm bảo cả về chất
lượng và số lượng)


? Muốn mua được lượng thức ăn cho
thực đơn bữa ăn ta dựa vào yếu tố
nào?(Căn cứ vào số người ăn để tính
tốn số lượng thực phẩm cần có.)
? Theo em khi lựa chọn thực phẩm
cho thực đơn hàng ngày ta cần lưu ý
điều gì? (Đối với thực phẩm động



<b>II. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn</b>.


- Căn cứ vào loại thực phẩm trong thực
đơn để mua thực phẩm.


- Mua thực phẩm phải tươi ngon.
- Số thực phẩm phải đủ dùng.


<i><b>1. Đối với thực đơn thường ngày.</b></i>
a) Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần
thiết cho cơ thể trong một ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

8’


vật: tươi, khụng cú màu, mựi lạ; thực
phẩm thực vật: tươi, khụng dập nỏt,
hộo ỳa; đồ hộp cũn hạn sử dụng,
khụng bị biến dạng bao bỡ, vỏ hộp)
HS thảo luận => đại diện nhóm báo
cáo.


GV KL


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lựa </b></i>
<i><b>chọn TP cho thực đơn dùng trong </b></i>
<i><b>bữa tiệc, cỗ, liên hoan</b></i>


- GV cho HS xem hình ảnh của những
bữa tiệc, liên hoan tự phục vụ vµ cã
ngêi phơc vơ



? Em hãy kể tên và phân loại món ăn
của bữa tiệc, liên hoan mà em đã dự
- HS: TL


? Tổ chức bữa tiệc, bữa liên hoan
theo hình thức nào?


(+ Ta phục vụ hay có người phục vụ
+ Thành phần của những người tham
dự ra sao?


+ Thời gian như thế nào?)


? Khi tổ chức 1 bữa tiệc, liên hoan, để
lập được thực đơn phù hợp ta cần chú
ý đến những vấn đề gì? (Dựa vào số
người có mặt trong bữa ăn, sở thích
và nhu cầu của các thành viên)
HS: Vận dụng tại lớp


GV: Kết luận: Thực đơn gồm nhiều
món; tuỳ hồn cảnh và điều kiện sẵn
có mà chuẩn bị TP phù hợp, tránh
lãng phí


<i><b>2. Đối với thực đơn dùng trong các bữa </b></i>
<i><b>liên hoan chiêu đãi.</b></i>


- Gồm nhiều loại món ăn theo cấu trúc


của thực đơn


- Tuỳ theo hoàn cảnh và điều kiện và kết
hợp với tính chất của bữa ăn mà chuẩn bị
thực phẩm cho phù hợp.


d. Cñng cè: 4’


- Nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
- yêu cầu hs nhắc lại 1 số kiến thức cụ thể
e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- Liên hệ thực tế với gia đình em về quy tr×nh tỉ chøc bữa ăn.


<b> - GV yờu cu HS v nh học bài và đọc trớc nội dung phần III: Chế biến món ăn, IV:</b>
Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>TiÕt 58 Bµi 22 : QUY TRìNH Tổ CHứC BữA ĂN </b>

<b>(tt)</b>



Ngày soạn: 19/ 03/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


-HS hiểu được cách chế biến thực phẩm món ăn và phục vụ bữa ăn chu đáo.
- Biết cách bày bàn và thu dọn sau khi n



b. Kĩ năng:


- T chc c bữa ăn ngon, bổ và không tốn kém hoặc l·ng phí.
- Biết cách bày bàn cho bữa tiệc liên hoan hay sinh nhật.


c. Thái độ:


- Rèn luyện kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm
với cuộc sng.


<b>2. Chuẩn bị của GV- HS</b>


a. Giáo viên: SGK, gi¸o ¸n, một số mẫu thực đơn chuẩn bị của các bữa ăn: hàng ngày,
bữa tiệc, bữa cỗ; một số hình ảnh về các món ăn, cách trình by


b. Học sinh: Đọc nội dung phần III và IV bài 22.
<b>3. Phơng pháp</b>


Nờu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’


? Nêu cách lựa chọn thực đơn cho bữa ăn hàng ngày
? Nêu cách lựa chọn thực đơn cho bữa cỗ, tiệc, liên hoan



* Giíi thiƯu bµi: 1’ Với bất kì món ăn, bữa ăn nào, sau khi đã lập thực đơn, dã mua
thực phẩm rồi, thì việc tiếp theo chúng ta cần làm đó là chế biến và trình bày bàn ăn.
Hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu v hai cụng vic ny


c. Nôi dung bài míi


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

17’


16’


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về kĩ thut</b>
<b>ch bin mún n</b>


? Muốn chế biến món ăn cần phải qua
các khâu nào


? Sơ chế TP là gì? Gồm những công
việc nào?


- HS: Loi b nhng phn khụng n
c v lm sch


+ Cắt thái ngliệu theo y/c của món
+ Tẩm ớp gia vị nếu cần


- GV: Khi ta xd thực đơn bữa ăn thì
những món ăn có trong thực đơn đã
đ-ợc ấn định về cách chế biến. Nh thc
n cú mún g luc



- HS


? Kể tên các phơng ph¸p chÕ biÕn TP
theo pp sư dơng nhiƯt


- HS


? Mục đích của chế biến TP là gì
- HS trả lời, GVkl: Làm cho TP chín,
dễ hấp thụ, dễ đồng hố, tăng giá trị
cảm quan. Vì qua chế biến, thực
phẩm thay đổi về trạng thái, hơng vị,
màu sắc


- GV cho HS quan sát H3.25 và 1 số
h/a có trang trí đẹp mắt


? Tại sao phải trình bày món ăn
- HS: + Tăng vẻ đẹp cho món ăn
+ Tăng giá trị thẩm mĩ của bữa ăn
+ Hấp dẫn và kích thích tính ngon
miệng


- GV: Khi trình bày món ăn cần vận
dụng các ý tởng sáng tạo của cá nhân
nh chú ý đến màu sắc, hơng vị, tạo ra
sự phối hợp hài hồ hấp dẫn.


<b>Hoạt động: Tìm hiểu cách bày bàn</b>
<b>và thu dọn bàn sau khi ăn</b>



? Hình thức trình bày bàn ăn phụ
thuộc vào các yếu tố nào ?


- HS: Bày bàn phụ thuộc vào dụng cụ
ăn uống và cách trang trí bàn ăn.
? Để bữa tiệc được chu đâó, chúng ta
cần chú ý điều gì?


HS: Cần chú ý đến khâu chuẩn bị
dụng cụ; bày bàn ăn; cách phục vụ và
thu dọn bàn ăn


? Cần chuẩn bị dụng cụ như thế nào?
HS:

<b> Tr¶ lêi.</b>



? Trên bàn ăn của gia đình em gồm
những đồ dùng nào


- HS: Tr¶ lêi.


<b>III. Chế biến món ăn</b>


<i><b>1. Sơ chế thực phẩm</b></i>


- Là khâu chuẩn bị thực phẩm trước khi
chế biến


- Quy trình sơ chế:



+ Làm sạch thực phẩm (nhặt, rủa, lau,
nhúng)


+ Pha chế thực phẩm (cắt, thái)


+ Tẩm ướp thực phẩm (ướp hương liệu,
gia vị)


<i><b>2. Chế biến món ăn</b></i>


Cần chọn phương pháp chế biến thích
hợp cho từng loại món ăn của thực đơn


<i><b>3. Trình bày món ăn</b></i>


Cần trình bày món ăn sáng tạo, thẩm mĩ,
phối hợp hài hoà màu sắc, hình dáng, mùi
vị, tiat hoa trang trí…


<b>IV. Bày bàn và dọn sau khi ăn</b>


<i><b>1. Chuẩn bị dụng cụ</b></i>


- Căn cứ vào thực đơn và số người dự
bữa tiệc để tính số bàn ăn, các dụng cụ
ăn, các loại bát, chén, cốc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

người dự bữa để tớnh số bàn ăn và cỏc
loại chộn dĩa, đũa, ly cho đầy đủ và
phự hợp.



? ở nhà em trình bày bàn ăn ntn?
- GV cho HS quan sát tranh về trình
bày bàn ăn và yêu cầu HS thảo luận
nhóm trong 3’: Cách trình bày bàn ăn
đã hợp lí cha? Tại sao?


- HS:


- GV cho HS quan sát H 18/sgk
? Nêu những vật dụng cần thiết
trang trớ bn n


- HS: Khăn trải bàn, bình cắm hoa
? Nên bày bàn ăn nh thế nào?


- HS: Bàn ăn cần phải trang trí lịch
sự, đẹp mắt, món ăn đưa ra theo thực
đơn, được trình bày đẹp, hài hoà về
màu sắc và hương vị.


- GV cho HS xem một số cách trình
bày bàn ăn của Việt Nam và các nớc
phơng tây để HS quan sát


- GVKL ghi b¶ng


? Để tạo bữa ăn thêm chu đáo lịch sự
người phục vụ cần có thái độ như thế
nào ?



- HS trả lời: Ân cần, niềm nở vui
tươi, hồ nh· tỏ lịng q trọng
khách. Khi dọn ăn tránh với tay trước
mặt khách. Sau khi ăn xong người
phục vụ phải thu dọn bàn, dọn dẹp vệ
sinh sạch sẻ chu đáo.


? Khi dọn bàn ăn cần chú ý điều gì?
HS: Tr¶ lêi.


- GVKL:


2. Bày bàn ăn


- Trang trí bàn ăn đẹp mắt, món ăn được
đưa ra theo thực đơn, trình bày hài hồ,
đẹp mắt


- Phù thuộc vào tính chất bữa ăn mà bố trí
chỗ ngồi cho khách và cách trình bày
bàn ăn.


<i><b>3. Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn</b></i>
a. Phục vụ


- Thái độ ân cần, niềm nở, quý trọng
khách, tạo sự hài lòng và thiện cảm của
khách với người tổ chức



- Khi dọn ăn tránh với tay trước mặt
khách


b. Dọn bàn ăn


- Thu dọn bàn ăn, dọn dẹp vệ sinh sạch
sẽ, chu đáo.


- Khơng dọn bàn khi cịn người đang ăn
- Sắp xếp dụng cụ hợp lý theo từng loại
d. Cñng cè: 4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Liên hệ thực tế vi gia ỡnh em v quy trình tổ chức bữa ¨n.
- Làm bài tập 1, 3 trang 112 SGK


- Chuẩn bị về xem lại bài quy trình tổ chức bữa ăn tiết sau thực hành xây dựng thực
đơn.


<b> 5. Rót kinh nghiƯm</b>


<b>Tiết 59 Bài 23 : thực hành: xây dựng thực đơn.</b>


Ngày soạn: 25/ 03/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:



- Nắm được các bước xây dựng thực đơn cho cỏc ba n thng ngy.
b. Kĩ năng:


- Xừy dng c thực đơn cho cỏc bữa ăn thường ngày một cỏch hợp lý.
c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng, liên hệ thực tế về việc xây dựng thực đơn cho bữa ăn hàng ngày
của gia đình.


<b>2. Chn bÞ cña GV- HS</b>


a. Giáo viên: SGK, giáo án, một số mẫu thực đơn chuẩn bị của cỏc bữa ăn hàng ngày,
danh sỏch cỏc mún ăn thường ngày trong GĐ, bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn trg ngày.
b. Học sinh: Đọc bài 23 v c li kin thc bi 22.


<b>3. Phơng pháp</b>


Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chuẩn bị của HS
b. Kiểm tra bài cũ: 7’


? Chế biến món ăn được tiến hành qua mấy bc? Cần chú ý điều gì trg mỗi bước đó?
? Cần bày bàn ăn và phục vụ như thế nào để có được một bữa tiệc chu đáo?


* Giíi thiƯu bµi: 1’ Để hiểu rõ và thành thạo hơn trong kĩ năng xây dựng thực đơn,


hôm nay chúng ta sẽ cùng vào bài thực hành Xây dng thc n


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CđA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


5’


7’


<b>Hoạt động 1: Nhắc lại 1 số kiến </b>
<b>thức</b>


? Có mấy loại thực đơn?


Hs: có 2 loại, đó là thực đơn dùng
cho các bữa ăn thường ngày và thực
đơn dùng cho các bữa ăn liên hoan
hay bữa cỗ


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu</b>


? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực


<b>I. Thực đơn dùng cho các bữa ăn </b>
<b>thường ngày</b>


<i><b>1. Số món ăn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

20’



đơn của bữa ăn hàng ngày?


HS: + Đảm bảo thực đơn dùng cho
các bữa ăn thường ngày, có từ 3 đến 4
món


+ Thực đơn đủ món chính theo cơ cấu
bữa ăn: canh, mặn, xào, nước chấm
+ Thực đơn đảm bảo dinh dưỡng, đủ
các nhóm thức ăn, phù hợp với số
người, tuổi tác, sức khoẻ


? Ở G§ em thường dùng những món
gì ăn trong ngày?


- Hs kể tên các món n


? Bữa ăn thờng ngµy cã bao nhiªu
mãn?


- Bữa ăn hàng ngày có từ 3 đến 4
món


? Đặc điểm của các món ăn đó?
HS: Các món đơn giản, dễ làm
GV cã thĨ nªu VD: 1 bữa cơm gia
đình mùa hè gồm:


+ Món chính: canh cua nấu rau đay


mướp; thịt kho tàu


+ Món phụ: cà muối ăn với canh cua
(dưa cải muối ăn cùngthịt kho)


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


GV nªu yªu cầu thực hành:


Mi hs t xõy dng 1 thc đơn cho
bữa cơm thường ngày của gia đình
em, định lượng thực phẩm cần mua.
Hs nhận nhiệm vụ


GV theo dõi hs TH có những hướng
dẫn kịp thời để hs có kq tốt nhất.
Hs thực hành, trình bày phần bài của
mình, các hs khác nhận xét.


GV chọn 1 vài bài tiêu biểu để hs cả
lớp nhận xét


- Gv nhận xét, cho điểm ngay 1 số bài
trên lớp, còn lại mang về nhà chấm


nhanh gọn, thực hiện đơn giản


<i><b>2. Các món ăn</b></i>


Có 3 món chính: canh, mặn, xào (hoặc


luộc); 1 hoặc 2 món phụ (nếu có) như
rau, củ ( tươi hoặc trộn hay muối chua
kèm nước chấm)


<i><b>3. Yêu cầu</b></i>


Mỗi hs tự xây dựng 1 thực đơn cho bữa
cơm thường ngày của gia đình em, định
lượng thực phẩm cần mua.


d. Cñng cè: 3’


- Thu bài thực hành về nhà chấm
- Nhận xét giờ thực hành


e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>5. Rót kinh nghiƯm</b>


<b>Tiết 60 Bài 23 : thực hành: xây dựng thực đơn. (tt)</b>


Ngày soạn: 25/ 03/2012


Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:



- Nắm được các bước xây dựng thực đơn cho cỏc ba c, tic liờn hoan.
b. Kĩ năng:


- Xừy dng được thực đơn cho cỏc bữa cỗ, tiệc, liờn hoan một cỏch hợp lý.
c. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng, liên hệ thực tế về việc xây dựng thực đơn cho bữa cỗ, tiệc, liên
hoan của gia đình.


<b>2. Chn bÞ cđa GV- HS</b>


a. Giáo viên: SGK, giáo án, một số mẫu thực đơn chuẩn bị của cỏc bữa ăn hàng ngày,
danh sỏch cỏc mún ăn thường ngày trong GĐ, bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn trg ngày.
b. Học sinh: Đọc bài 23 và đọc lại kiến thức bài 22.


<b>3. Phơng pháp</b>


Nờu v gii quyt vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’


Kiểm tra một số HS về thực đơn hàng ngày mà các em đã xây dựng.


* Giíi thiƯu bµi: 1’ Bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về cách xây dựng thực đơn
cho các bữa ăn hằng ngày.Hôm nay chúng ta sẽ cùng tiếp tục thực hành Xây dựng thực
đơn cho bữa cỗ, tiệc, liờn hoan



c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


10’ <i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức</b></i>
? So sánh sự khác nhau giữa bữa ăn
hàng ngày và bữa cỗ, tiệc, liên hoan?
Hs: ở bữa cỗ có số món nhiều hơn,
hàm lượng chất dinh dưỡng trong các
món ăn nhiều hơn


? Nguyên tắc khi xây dựng thực đơn
của bữa cỗ?


Hs: Nêu 3 nguyên tắc:


+ Bữa cỗ có từ 4 đến 5 món trở lên
gồm: các món canh hoặc súp; các
món rau, củ, quả; các món nguội; các
món xào, rán; các món mặn; các món


<b>II. Thực đơn dùng cho các bữa liên </b>
<b>hoan hay bữa cỗ</b>


<i><b>1. Số món ăn</b></i>


Có từ 4 đến 5 món ăn trở lên, tuỳ vào
điều kiện vật chất, tài chính



<i><b>2. Các món ăn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

24’


tráng miệng…


+ Bữa ăn có người phục vụ:….


? Kể tên một số món ăn có trong bữa
cỗ đó.


- Hs kể tên


? Cần chú ý gì đến việc tổ chức số
món ăn trong bữa cỗ?


HS: tr¶ lêi.


? Các món ăn trong thực đơn được tổ
chức như thế nào?


HS: tr¶ lêi


<b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành</b>


? Gv nêu yêu cầu thực hành để hs
nắm rõ đượcnhiệm vụ của mình
Hs nhận nhiệm vụ: thảo luận với
nhau, mỗi hs lập 1 thực đơn có đầy
đủ các loại món ăn và chất dinh


dưỡng cho bữa cỗ, tiệc, liên hoan
GV theo dõi hs thực hành, có những
hướng dẫn kịp thời để hs có kết quả
tốt nhất.


Hs thực hành, trình bày phần bài của
mình, các hs khác nhận xét


GV chọn 1 vài bài tiêu biểu để hs cả
lớp nhận xét.


Gv nhận xét, cho điểm ngay 1 số bài
trên lớp, còn lại mang về nhà chấm


tráng miệng, đồ uống


- Cần thay đổi món ăn để có đủ loại dinh
dưỡng, phải tơn trọng trình tự các món ăn
được ghi trong thực đơn.


<i><b>3.Yêu cầu</b></i>


Mỗi hs tự xây dựng 1 thực đơn cho bữa
cỗ hay liên hoan của gia đình em, định
lượng thực phẩm cần mua.


d. Cñng cè: 3’


- Thu bài thực hành về nhà chấm
- Nhận xét giờ thực hành



e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- Về nhà xem lại kiến thức xõy dựng thực đơn cho bữa tiệc, cỗ,liờn hoan
- Ôn tập kiến thức phần nấu ăn trong gia đình để giờ sau KT 1 tiết.


<b>5. Rót kinh nghiÖm</b>


<b> TiÕt 61 ôn tập chơng iii</b>


Ngy son: 01/ 04/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mơc tiªu</b>


a. KiÕn thøc:


- Hệ thống, củng cố lại kiến thưc của chương III về ăn uống dinh dưỡng, an toàn thực
phm, ch bin thc n


b. Kĩ năng:


- Tỳm tắt được kiến thức dưới dạng bản đồ t duy.
c. Thái độ:


- Có ý thức tự giác ơn tập
<b>2. Chn bÞ cđa GV- HS</b>


a. Giáo viên: SGK, giáo án, mt s mu thc n


b. Häc sinh: Xem l¹i kiÕn thøc chơng III.


<b>3. Phơng pháp</b>


Nờu v gii quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bµi cị: 5’


Kiểm tra một số HS về thực đơn bữa liên hoan hay bữa cỗ mà các em đã xây dựng.
* Giới thiệu bài: 1’


Như vậy chúng ta đã được tìm hiểu chương III và được cung cấp một lượng kiến
thức cơ bản nhất về công việc nấu ăn trong gia đình, giúp chúng ta biết được những
thơng tin về thực phẩm, an toàn thực phẩm, các phương pháp chế biến thức ăn, cách
trình bày trang trí món ăn…Hơm nay để củng cố lại kiến thức trong chương III chúng
ta cựng nhau ụn tp li.


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT ĐộNG CủA GV- HS NộI DUNG BàI HọC


25 <b>Hot động 1: Hệ thống lại một số </b>


<b>kiến thức</b>


- Gv nờu cõu hi cho hs tr li



( Yêu cầu HS th¶o luËn nhãm tr¶ lêi.)
- Hs nghe câu hỏi, thảo luận và trả
lời, các nhãm khác nhận xét.


- Gv kết luận, bổ sung


+ Câu 1: Thức ăn có vai trị gì đối với
cơ thể?


+ Câu 2: Tại sao phải giữ vệ sinh an
toàn thực phẩm? Làm thế nào để giữ
vệ sinh an toàn thực phẩm?


<b>I. Hệ thống kiến thức</b>


<b>Câu 1</b>: Vai trò của các chất dinh dưỡng
(sgk trang 67, 68, 69, 70. 71)


<b>Câu 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

+ Câu 3: Nêu các biện pháp phòng
tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực
phẩm thường làm?


+ Câu 4: Bảo quản chất dinh dưỡng
phải tiến hành trong những giai đoạn
nào?


+ Câu 5: Hãy kể tên các phương pháp


làm chín thực phẩm thường được sử
dụng hàng ngày?


+ Câu 6: Nêu những yếu tố cần thiết
để tổ chức bữa ăn hợp lý?


+ Câu 7: Tổ chức bữa ăn được thực
hiện theo quy trình nào? Cần chú ý
điều gì trong mỗi bước đó?


- Hs thảo luận và trả lời


đến tử vong. Do đó vệ sinh thực phẩm là
rất cần thiết và quan trọng, ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khoẻ con người.


+ Muốn giữ an toàn thực phẩm cần lưu ý:
An toàn thực phẩm khi mua sắm, An toàn
thực phẩm khi chế biến (sgk trang 78)


<b>Câu 3</b>: Các biện pháp phòng tránh ngộ
độc thực phẩm (sgk trang 79)


<b>Câu 4</b>: Bảo quản chất dinh dưỡng cần
thực hiện trong 2 giai đoạn:


+ Khi chuẩn bị chế biến (sơ chế): Với
thịt, cá: không ngâm rửa thịt cá sau khi
cắt thái, cắt khúc, không để ruồi bọ đậu
vào



Với rau, củ, quả, đậu hạt tươi: rửa sạch,
chỉ cắt sau khi đã rửa, không để rau khô
héo, gọt vỏ trước khi ăn


Với đậu, hạt khô: phơi khô cất kĩ trong
lọ, không ăn hạt mốc


+ Khi chế biến: không đun nấu thực
phẩm lâu, cho thực phẩm vào khi nước
sôi, khi nấu tránh khuấy nhiều, không nên
hâm lại thức ăn nhiều.; không xát kĩ gạo
khi vo, không chắt bỏ nước cơm khi nấu.


<b>Câu 5</b>: Các phương pháp làm chín thực
phẩm thường được sử dụng:


+ Phương pháp làm chín thực phẩm có sử
dụng nhiệt: luộc, nấu, kho,


+ Phương pháp làm chín thực phẩm
khơng sử dụng nhiệt


(sgk trang 85, 86, 87, )


<b>Câu 6</b>: Tổ chức bữa ăn hợp lý cần đáp
ứng:


+ Đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể
năng lượng và các chất dinh dưỡng


+ Bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lý để
đảm bảo tốt cho sức khoẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

9’ <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập </b>
<b>chuẩn bị cho kiểm tra học kì</b>


- Gv cho học sinh chép câu hỏi ôn tập
- yêu cầu hs lập đề cương ôn tập cho
phần câu hỏi đã đưa ra


<b>Câu 7:</b> Tổ chức bữa ăn cần theo quy trình
4 bước:


+ Xây dựng thực đơn: Cần chú ý đến số
lượng và chất lượng món ăn phải pù hợp
với tính chất bữa ăn; thực đơn phải có đủ
các loại món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn;
thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt
dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh
tế.


+ Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn: cần
chọn thực phẩm tươi ngon, và số lượng
thực phẩm đủ dùng


+ Chế biến món ăn: Cần đảm bảo đúng
quy trình kĩ thuật và yêu cầu của mỗi
cơng việc như sơ chế thực phẩm, chế biến
món ăn, trình bày món ăn…



+ Bày bàn và thu dọn sau khi ăn: : cần
chuẩn bị dụng cụ chu đáo, đầy đủ, bày
bàn ăn lich sự đẹp mắt, thái độ phục vụ
cởi mở, chu đáo, lịch sự, dọn dẹp gọn
gàng, sạch sẽ….


<b>II. Ôn tập về nhà</b>


1. - Nêu chức năng dinh dưỡng của các
chất dinh dưỡng đối với cơ thể.


- Việc phân nhóm thức ăn có tác dụng gì
trong việc tổ chức và thay thế thức ăn
trong bữa ăn gia đình?


2. - Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc
thực phẩm?


- Thế nào là an toàn thực phẩm? Làm
thế nào để giữ an toàn thực phẩm ?


- Nêu 1 số biện pháp phòng tránh ngộ
độc thức ăn.


3. Tại sao cần bảo quản chất dinh dưỡng
khi chế biến thức ăn? Để bảo quản các
chất dinh dưỡng cho thực phẩm khi chế
biến, ta cần chú ý điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

chế biến món trứng rán.



6. Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức
1 bữa ăn hợp lý cấn tuân theo những
nguyên tắc nào?


7. - Để tổ chức được một bữa ăn chu đáo
cần thực hiện những công việc nào?
- Trình bày những điều cần chú ý khi
xây dựng thực đơn. Hãy xây dựng một
thực đơn đơn giản cho 1 bữa ăn gia đình.
- Trình bày cách bày bàn ăn, cách phục
vụ và thu dọn sau khi ăn của các bữa tiệc,
cỗ.


d. Cñng cè: 3’


- Nhấn mạnh cho hs những kiến thức quan trọng cần nắm thật chắc.
- Nhận xét giờ học.


e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- Dặn HS về nhà ôn tập kiến thức theo đề cơng đã lập
- Đọc trớc bài 25.


<b>5. Rót kinh nghiƯm</b>


<b> CHƯƠNG IV : THU CHI TRONG GIA ĐÌNH </b>


<b>TiÕt 62 THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH</b>



Ngày soạn: 01/ 04/2012



Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
Ngày dạy . . . .Lớp . . . .Sỹ số HS . . . .Vắng mặt . . . .
<b>1. Mục tiêu</b>


a. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

b. Kĩ năng:


- Chỉ ra được cỏc nguồn thu nhập của gia đỡnh bằng tiền và bằng hiện vật.
c. Thái độ:


- Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình.
<b>2. Chn bÞ của GV- HS</b>


a. Giáo viên: SGK, giáo án, Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về
kinh tế gia đình VAC, thủ cơng, dịch v.


b. Học sinh: Đọc trớc bài 25.
<b>3. Phơng pháp</b>


Nờu v gii quyt vn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
<b>4. Tiến trình bài dạy</b>


a. ổn định: 1’ - KT sĩ số HS


- KT sù chn bÞ cđa HS
b. KiĨm tra bài cũ: Không KT.



* Giới thiƯu bµi: 2’


? GV: Nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của gia đình gồm những gì?
- Hs: may mặc, ăn uống, giải trí, và nhiều nhu cầu khác.


? GV: Để đáp ứng được những nhu cầu đó chúng ta phải phụ thuộc vào những yếu tố
nào?


- HS: Cần phụ thuộc vào mức thu nhập của gia đình.


- Gv: Vậy thu nhập là gì, và thu nhập dưới hình thức nào, câu trả lời nằm trong nội
dung bi hc ngy hụm nay.


c. Nôi dung bài mới


TG HOạT §éNG CđA GV- HS NéI DUNG BµI HäC


10’


28’


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thu nhập là </b>
<b>gì?</b>


- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu và
liên hệ thực tế


? Gv: Để tạo ra thu nhập đáp ứng
những nhu cầu hàng ngày, con người
phải làm gì?



HS: Con người phải lao động.


? Em hiểu lao động là gì? Mục đích
của lao động?


HS: Lao động là làm việc, sử dụng
sức lực và trí tuệ để tạo ra thu nhập
chính đáng, đáp ứng cho các nhu cầu
hàng ngày


? Theo em thế nào là thu nhập của gia
đình


Hs trả lời theo sgk


<b>Hoạt động 2: Các nguồn thu nhập </b>
<b>của gia đình</b>


<b>I. Thu nhập của gia đình là gì?</b>


Thu nhập của gia đình là tổng các khoản
thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động
của các thành viên trong gia đình tạo ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

GV hướng dẫn HS quan sát hình đầu
chương IV SGK về thu nhập của gia
đình.


HS quan sát hình



? Trong gia đình em ai tạo ra nguồn
thu nhập ? Bố, mẹ đi làm và hưởng
tiền lương.


? Chăn ni gà, lợn, trồng rau, làm
việc giúp đì gia đình.


GV: u cầu hs nghiên cứu tài liệu
? Có mấy hình thức thu nhập chính?
Hãy kể tên các hình thức thu nhập
đó?


HS: Có 2 hình thức thu nhập chính là
thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng
hiện vật


? Thu nhập bằng tiền của gia đình em
có từ những nguồn nào ?


HS: Tr¶ lêi.


? Gia đình em có ai đi làm ?
HS: tr¶ lêi.


? Hàng tháng gia đình em có những
khoản thu bằng nguồn nào ?


HS: Tr¶ lêi.



GV: u cầu hs quan sát hình 4.1 và
bổ sung thêm các khoản thu


Hs bổ sung: tiền phóc lợi, tiền hưu trí,
tiền trợ cấp xã hội…


? Giải thích rõ hơn các hình thức thu
nhập trên


- Hs:


+ Tiền lương: là thu nhập có được tuỳ
theo kết quả lao động của mỗi người
+ Tiền thưởng: là phần thu nhập bổ
sung cho những người lao động làm
việc tốt, năng suất lao động cao, kỉ
luật tốt..


+ Tiền bán sản phẩm: tiền có được do
bán các sản phẩm thu được từ việc
làm vườn, chăn nuôi…


+ Tiền phúc lợi: là khoản th u nhập


<i><b>1. Thu nhập bằng tiền</b></i>


Thu nhập của mỗi gia đình được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau: tiền lãi
bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm
ngoài giờ, tiền lương, tiền lãi tiết kiệm…



<i><b>2. Thu nhập bằng hiện vật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

do các cơ quan, đoàn thể, trường học
chi cho cán bộ, nhân viên vào dịp lễ
tết, hiểu hỉ, từ quỹ phúc lợi


+ tiền lãi bán hàng
+ Tiền lãi tiết kiệm
+ Tiền trợ cấp xã hội
+ Tiền công làm ngồi giờ


u cầu hs quan sát hình 4.2, điền
tiếp những ơ sản phẩm cịn thiếu
Hs: sản phẩm mây tre; sản phẩm thủ
cơng, mỹ nghệ


? Dựa vào hình 4.2 đã hồn chỉnh,
hãy cho biết hình thức thu nhập chính
của gia đình mình?


Hs kể tên các hình thức thu nhập của
gia đình


? Trong số chúng ta, có gia đình nào
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm khơng?
Đó là những sản phẩm nào?


Hs trả lời



? S¶n phÈm nào tự tiêu dựng hng
ngy ?


? Những SP nào b¸n lÊy tiỊn?


? Hãy so sánh và nhận xét hình thức
thu nhập của nơng thơn và thành thị?
Giải thích điều đó?


HS: Ở thành thị, chủ yếu thu nhập
bằng tiền vì ở thành thị có nhiều nhà
máy, cơng ty, xí nghiệp; ở nơng thơn
chủ yếu bằng hiện vật vì có nhiều
ruộng, vườn, ao…


củ, quả, làm vườn, chăn nuôi, may mặc,
sản xuất thủ công, làm đồ mỹ nghệ…
- Thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng
trực tiếp cho nhu cầu hàng ngày, có thể
đem bán đổi lấy tiền chi tiêu…


d. Cñng cè: 3’


- Gọi hs trả lời câu hỏi 1 sgk:
- Cho hs đọc Ghi nhớ


- Hs đọc có thể em chưa biết
e. Híng dÉn HS häc bµi: 1’


- Học bài cũ, tìm hiểu thêm thực tế về các khoản thu nhập của gia đình


- Đọc trước phần III, IV


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×