Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN </b>
<b>--- </b>


<b>Nguyễn Thế Cƣờng </b>


<b>ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) XÂY DỰNG CƠ SỞ </b>
<b>DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CƠNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI </b>


<b>THỊ TRẤN TAM ĐẢO, HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC </b>


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN </b>
<b>--- </b>


<b>Nguyễn Thế Cƣờng </b>


<b>ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) XÂY DỰNG CƠ SỞ </b>
<b>DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI </b>


<b>THỊ TRẤN TAM ĐẢO, HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC </b>


Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60850103


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN HIỆU


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>


Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.


Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.


<b>Tác giả luận văn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>LỜI CẢM ƠN </b>


Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cơ giáo cùng
sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan và đồng nghiệp.


Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học
PGS. TS. Nguyễn Hiệu đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt q trình hồn
thành luận văn.


Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa
Đ a lý, Trường Đ i học Khoa học Tự nhiên, Đ i học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình
giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành luận văn này. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới
các cán bộ trong Ủy ban Nhân dân th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh
Phúc đã t o điều kiện cho em thu thập tài liệu, thực hiện luận văn được tốt nhất.



Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ đồng
nghiệp và b n bè đã t o điều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện
luận văn này.


Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!


<b>Tác giả luận văn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>MỞ ĐẦU ... 1</b>


<b>1. Tính cấp thiết của đề tài ... 1</b>


<b>2. Mục tiêu nghiên cứu ... 2</b>


<b>3. Nội dung nghiên cứu ... 2</b>


<b>5. Cấu trúc của luận văn ... 3</b>


<b>Chƣơng 1 ... 4</b>


<b>TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ... 4</b>


<b>1.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính ... 4</b>


1.1.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu đ a chính... 4


1.1.2. Nội dung của CSDL đ a chính ... 5



1.1.3. Tổng quan về chuẩn dữ liệu đ a chính ở nước ta ... 6


1.1.4. Các văn bản pháp luật quy đ nh về xây dựng CSDL đ a chính ... 11


<b>1.2. Tổng quan về công nghệ GIS ... 12</b>


<b>1.3. Ứng dụng GIS trong quản lý đất đai của một số nƣớc trên thế giới ... 16</b>


1.3.1. T i Australia ... 16


1.3.2. T i Thụy Điển ... 17


<b>1.4. Ứng dụng công nghệ GIS trong xây dựng CSDL Địa chính dạng số ở Việt </b>
<b>Nam ... 19</b>


<b>1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ... 22</b>


1.5.1. Ứng dụng công nghệ GIS trong xây dựng CSDL đ a chính ... 22


1.5.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu khác ... 22


<b>Chƣơng 2 ... 24</b>


<b>ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH CỦA THỊ TRẤN TAM </b>
<b>ĐẢO, HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC ... 24</b>


<b>2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Tam Đảo ... 24</b>


2.1.1. Điều kiện tự nhiên ... 24



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của thị trấn Tam Đảo ... 26</b>


2.2.1. Thực tr ng công tác quản lý đất đai t i th trấn Tam Đảo ... 26


2.2.1.2. Các vấn đề tồn t i trong công tác QLĐĐ của th trấn Tam Đảo ... 27


2.2.2. Hiện tr ng sử dụng đất ... 28


2.2.3 Đánh giá công tác quản lý cơ sở dữ liệu đ a chính ... 29


<b>2.3. Nhu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn ... 30</b>


<b>Chƣơng 3 ... 32</b>


<b>ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG CSDL ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC </b>
<b>QLĐĐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TAM ĐẢO, HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH </b>
<b>VĨNH PHÚC ... 32</b>


<b>3.1. Quy trình cơng nghệ GIS trong xây dựng CSDL địa chính phục vụ cơng </b>
<b>tác QLĐĐ ... 32</b>


3.1.1. Thu thập tài liệu, số liệu ... 32


3.1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian đ a chính ... 32


3.1.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính đ a chính ... 35


3.1.4. Xây dựng siêu dữ liệu đ a chính ... 36


3.1.5. Tích hợp và hoàn thiện cơ sở dữ liệu đ a chính ... 37



<b>3.2. Thử nghiệm Quy trình ứng dụng cơng nghệ GIS trong xây dựng CSDL địa </b>
<b>chính phục vụ công tác QLĐĐ trên địa bàn thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, </b>
<b>tỉnh Vĩnh Phúc ... 38</b>


3.2.1. Thu thập tài liệu, số liệu th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc

... 38



3.2.2. Xây dựng dữ liệu không gian đ a chính th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo,
tỉnh Vĩnh Phúc ... 39


3.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính ... 46


3.2.4. Tích hợp và hồn thiện cơ sở dữ liệu đ a chính cho th trấn Tam Đảo, huyện
Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc... 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3.3.1. Ứng dụng CSDL đ a chính xây dựng bản đồ hiện tr ng sử dụng đất th trấn


Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc ... 53


3.3.2. Ứng dụng CSDL đ a chính xây dựng bản đồ vùng giá tr đất đai theo giá nhà
nước t i th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc ... 61


<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 66</b>


<b>1. Kết luận ... 66</b>


<b>2. Kiến nghị ... 67</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>



Hình 1.1: Quan hệ giữa các nhóm thơng tin của CSDL đ a chính ... 6


Hình 1.2: Nội dung, cấu trúc của dữ liệu đ a chính ... 9


Hình 1.3: Các hợp phần của GIS... 12


Hình 1.4: D ng dữ liệu Vector và Raster ... 13


Hình 1.5: Cơ sở dữ liệu đ a chính đa mục tiêu (mơ hình của Úc) ... 17


Hình 1.6: Tự động quá quy trình làm việc t i Thụy Điển ... 18


Hình 1.7: Trang Web cung cấp thông tin đ a chính xã Đơng Thành, huyện Bình
Minh, tỉnh Vĩnh Long ... 20


Hình 1.8: Chức năng tra cứu thông tin thửa đất theo chủ sử dụng của tỉnh Vĩnh Long
... 21


Hình 3.1: Quy trình cơng nghệ ứng dụng GIS trong xây dựng cơ sở dữ liệu đ a
chính ... 33


Hình 3.2: Các nhóm thơng tin cấu thành siêu dữ liệu Đ a chính ... 37


Hình 3.3: Quy trình liên kết dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính ... 37


Hình 3.4: Tìm và sửa lỗi bằng Famis ... 39


Hình 3.5: Chọn đối tượng và thay đổi thuộc tính trong Microstation ... 40



Hình 3.6 Phân rã đối tượng nhãn thửa ... 40


Hình 3.7: Bản đồ đ a chính sau khi được xử lý và ghép mảnh ... 41


Hình 3.8: Chuyển đổi sang các Feature Class ... 42


Hình 3.9: Xác đ nh level của đối tượng Thửa đất ... 42


Hình 3.10: Các Feature Class trong Geodatabase. ... 43


Hình 3.11: T o vùng bằng cơng cụ Feature to Polygon... 44


Hình 3.12: Thửa đất đ nh d ng Polygon ... 45


Hình 3.13: Hai quy tắc sửa lỗi trong Topology ... 45


Hình 3.14: Chức năng sửa lỗi Topology ... 46


Hình 3.15: Join dữ liệu thuộc tính vào lớp thửa đất ... 47


Hình 3.16: Bảng thuộc tính của lớp thửa đất sau khi liên kết ... 47


Hình 3.17: Chức năng Filter lọc theo số tờ bản đồ ... 49


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hình 3.19: Cơ sở dữ liệu thuộc tính trong Microsoft Excel ... 50


Hình 3.20: Chuyển đổi bảng dữ liệu Excel ... 51


Hình 3.21: Cơng cụ Table to Table ... 51



Hình 3.22: Liên kết dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính ... 52


Hình 3.23: Cơ sở dữ liệu đ a chính th trấn Tam Đảo ... 52


Hình 3.24: Cơ sở dữ liệu đ a chính hồn chỉnh ... 53


Hình 3.26: Cửa sổ Dissolve ... 56


Hình 3.27: Cửa sổ symbology trong thư mục properties. ... 57


Hình 3.28: Cửa sổ Labels trong hộp tho i Properties ... 58


Hình 3.29: Trình bày bản đồ trong ArcMap ... 59


Hình 3.30: Thống kê dữ liệu và biểu đồ cơ cấu ... 59


Hình 3.31: Bản đồ hiện tr ng sử dụng đất th trấn Tam Đảo năm 2015 ... 60


Hình 3.33: Liên kết cơ sở dữ liệu thửa đất với bảng khung giá nhà nước ... 62


Hình 3.34: Bảng mã v trí các thửa đất ... 63


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>


<b>Chữ viết tắt </b> <b>Chữ đầy đủ </b>


CSDL Cơ sở dữ liệu


CSDLĐC Cơ sở dữ liệu đ a chính



GIS Hệ thống thông tin đ a lý


GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


HTSDĐ Hiện tr ng sử dụng đất


MĐSD Mục đích sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1


<b>MỞ ĐẦU </b>
<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>


Yêu cầu đặt ra đối với hệ thống quản lý đất đai là sử dụng tài nguyên đất một
cách hợp lý và hiệu quả nhất nhằm đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu phát triển
kinh tế và công bằng xã hội, tài nguyên đất được bảo vệ tốt vì vậy xây dựng một hệ
thống quản lý đất đai hiện đ i là một nhiệm vụ cần thiết nhằm mang l i lợi ích thiết
yếu cho phát triển kinh tế, t o công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Một hệ thống
quản lý đất đai hiện đ i sẽ đảm bảo quyền lợi hợp lý của Nhà nước, nhà đầu tư và
người sử dụng đất cũng như mọi thành phần có liên quan.


Cơ sở dữ liệu (CSDL) đ a chính bao gồm dữ liệu Bản đồ đ a chính và các dữ
liệu thuộc tính hồ sơ đ a chính. Cơng tác xây dựng cơ sở dữ liệu đ a chính
(CSDLĐC) cần đảm bảo những mục tiêu và yêu cầu như: Thiết lập được hệ thống
hồ sơ đ a chính theo hướng tiên tiến nhằm xây dựng hiện đ i hố cơng tác quản lý
nhà nước về đất đai theo công nghệ số, đảm bảo kết nối chặt chẽ, đồng bộ và thống
nhất giữa các lo i hồ sơ đ a chính với nhau, t o cơ sở cho việc quản lý, khai thác
cung cấp thông tin dữ liệu đất đai, hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về đất đai được
thuận tiện và có hiệu quả. Tuân thủ đúng theo các u cầu về mơ hình cấu trúc và
nội dung thông tin theo từng thửa đất theo đúng quy đ nh t i Phụ lục số I ban hành
kèm Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 [1].



Trong giai đo n thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đ i hóa hiện nay ở nước ta,
việc thiết lập, quản lý hệ thống hồ sơ đ a chính số là một yêu cầu tất yếu. Hệ thống
hồ sơ đ a chính được thiết lập, cập nhật trong giai đo n cơng nghiệp hóa hiện đ i
hóa phải là một hệ thống hồ sơ đ a chính hiện đ i áp dụng được những công nghệ
tin học hiện đ i, đây là một yêu câu đòi hỏi bức thiết, nhưng cũng thật sự khó khăn
bởi cùng lúc phải đầu tư một cách đồng bộ từ trình độ nghiệp vụ của những người
tác nghiệp, quản lý, hệ thống thiết b phần cứng, phần mềm, hệ thống dữ liệu,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2



Để sử dụng có hiệu quả nguồn tư liệu đã được đầu tư thì cần thiết phải xây dựng
một cơ sở dữ liệu đ a chính số hiện đ i, đảm bảo không chỉ cung cấp thông tin đ a
chính mà cịn bảo đảm các d ng thông tin chiết xuất phục vụ công tác quản lý đất
đai như hiện tr ng sử dụng đất, các bảng thống kê, kiểm kê theo các tiêu chí nhất
đ nh, theo đ nh kỳ hàng năm hay đột xuất; các lo i thông tin bản đồ giá đất trên nền
hệ thống bản đồ đ a chính phục vụ tính thuế đất chi tiết, phục vụ xây dựng các dự
án,... Các d ng thơng tin này địi hỏi phải xây dựng các tiêu chí và phương pháp
chiết xuất và lưu trữ,… Các yêu cầu trên đòi hỏi cả về lý thuyết và thực tiễn, vì vậy
với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề đã nêu, học viên đã đi đến quyết đ nh
lựa chọn đề tài: <b>“Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ </b>
<b>liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại thị trấn Tam Đảo, huyện </b>
<b>Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” để làm luận văn tốt nghiệp. </b>


<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>


Ứng dụng được công nghệ GIS để xây dựng cơ sở dữ liệu đ a chính phục vụ
công tác quản lý nhà nước về đất đai và thử nghiệm thành lập bản đồ hiện tr ng sử
dụng đất và bản đồ giá đất dựa trên cơ sở dữ liệu đ a chính đã xây dựng cho th trấn
Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.



<b>3. Nội dung nghiên cứu </b>


- Nghiên cứu tổng quan về CSDL đ a chính và cơng nghệ GIS trong xây
dựng CSDL đ a chính;


- Đánh giá thực tr ng dữ liệu đ a chính của th trấn Tam Đảo, huyện Tam
Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc;


- Nghiên cứu xây dựng quy trình ứng dụng GIS trong xây dựng CSDL đ a
chính phục vụ cho cơng tác quản lý nhà nước về đất đai;


- Thử nghiệm thành lập bản đồ hiện tr ng sử dụng đất và bản đồ giá đất t i
th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc


<b>4. Ý nghĩa của luận văn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3



thuộc tính hồ sơ đ a chính số trên đ a bàn th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh
Vĩnh Phúc.


<b>5. Cấu trúc của luận văn </b>


Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu


Chương 2: Đánh giá thực tr ng dữ liệu đ a chính của th trấn Tam Đảo,
huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4


<b>Chƣơng 1 </b>


<b>TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU </b>


<b>1.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính </b>


<i><b>1.1.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính </b></i>


<i>CSDL địa chính</i>: là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu đ a chính mà


đối tượng quản lý là thửa đất với các thơng tin đ a chính ở các d ng khác nhau (gồm
dữ liệu không gian đ a chính, dữ liệu thuộc tính đ a chính và các dữ liệu khác có
liên quan). CSDL đ a chính có đối tượng quản lý là thửa đất, chủ sử dụng và các
thông tin liên quan khác, được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và
cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử [1];


<i>Dữ liệu khơng gian địa chính</i>: là dữ liệu về v trí, hình thể của thửa đất, nhà


ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi;
hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, đ a
giới; dữ liệu về đ a danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy
ho ch sử dụng đất, quy ho ch xây dựng, quy ho ch giao thông và các lo i quy
ho ch khác, chỉ giới hành lang an tồn bảo vệ cơng trình [1];


<i>Dữ liệu thuộc tính địa chính</i>: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng


đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên
quan đến các giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu
thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình tr ng


sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và
nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu
giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [1];


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

5



<i><b>1.1.2. Nội dung của CSDL địa chính </b></i>


Dữ liệu đ a chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây [1]:


<i>- Nhóm dữ liệu về người</i>: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản


khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, người có liên quan đến các giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;


<i>-Nhóm dữ liệu về thửa đất</i>: gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính của


thửa đất;


<i>- Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất</i>: gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu


thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;


<i>- Nhóm dữ liệu về quyền</i>: gồm dữ liệu thuộc tính về tình tr ng sử dụng của


thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; h n chế quyền và nghĩa vụ trong sử
dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao d ch về đất đai, nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;



<i>- Nhóm dữ liệu về thủy hệ</i>: gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính về


hệ thống thủy văn và hệ thống thủy lợi;


<i>- Nhóm dữ liệu về giao thông</i>: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính


về hệ thống đường giao thơng;


<i>- Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới</i>: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu


thuộc tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường đ a giới hành chính
các cấp;


<i>- Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú</i>: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu


thuộc tính về v trí, tên của các đối tượng đ a danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư, biển
đảo và các ghi chú khác;


<i>- Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao</i>: gồm dữ liệu không gian


và dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực đ a phục vụ đo
vẽ lập bản đồ đ a chính;


<i>- Nhóm dữ liệu về quy hoạch</i>: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

6



ho ch giao thông và các lo i quy ho ch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ
cơng trình.



Các nhóm dữ liệu đ a chính này có mỗi quan hệ tương hỗ và bổ sung cho
nhau (hình 1.1).


<b>Nhóm dữ liệu </b>
<b>về biên giới, </b>
<b>địa giới</b>


<b>Nhóm dữ liệu </b>
<b>về địa danh </b>


<b>và ghi chú</b>


<b>Nhóm dữ liệu </b>
<b>về thủy hệ</b>
<b>Nhóm dữ liệu </b>


<b>về giao </b>
<b>thơng</b>


<b>Nhóm dữ liệu </b>
<b>về quy hoạch</b>


<b>Nhóm dữ liệu về </b>
<b>điểm khống chế </b>
<b>toạ độ và độ cao</b>
<b>Nhóm dữ liệu </b>


<b>về tài sản</b>
<b>Nhóm dữ liệu </b>



<b>về người</b>


<b>Nhóm dữ liệu </b>
<b>về quyền</b>


<b>Nhóm dữ liệu </b>
<b>về thửa đất</b>


Hình 1.1: Quan hệ giữa các nhóm thơng tin của CSDL đ a chính [1]


Mỗi nhóm thơng tin l i được thể hiện thông qua cấu trúc và kiểu thông tin
của dữ liệu. Cấu trúc của dữ liệu đ a chính theo sự phân cấp dữ liệu dựa theo Thông
tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ TN&MT quy đ nh kỹ thuật về
chuẩn dữ liệu đ a chính.


<i><b>1.1.3. Tổng quan về chuẩn dữ liệu địa chính ở nước ta </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

7



Một hệ thống quản lý đất đai hiện đ i thì trước hết phải đáp ứng được sự phát
triển của công nghệ thông tin, thuận tiện trong quản lý, cập nhật và trao đổi dữ liệu.
Muốn vậy các thông tin muốn trao đổi phải được chuẩn hóa. Đây là cơng việc cần
thiết khi người dùng muốn tích hợp hệ thống của mình với các nguồn dữ liệu khác
nhau, t o khả năng truy nhập, nhằm phổ biến rộng rãi, chia sẻ thông tin dữ liệu.


<i>1.1.3.1. Khái niệm về chuẩn thông tin địa lý </i>


Chuẩn thông tin đ a lý cơ sở là những khái niệm mang tính chất tiên đề, là
nền tảng đ nh hướng cho quá trình đ nh nghĩa, t o ra dữ liệu đ a lý, quản lý dữ liệu
đ a lý, cung cấp các d ch vụ thông tin đ a lý. Trong thực tế sử dụng dữ liệu đ a lý


đặt ra rất nhiều nhu cầu khác nhau, các nhu cầu này cũng có các đòi hỏi khác nhau.
Cho nên cần thiết phải chuẩn hóa các khái niệm nền tảng cho việc t o ra dữ liệu đ a
lý để thảo mãn các yêu cầu trên. Các chuẩn này sẽ chỉ rõ về thông tin đ a lý, các
phương pháp, các công cụ và các d ch vụ cho việc quản lý, thu thập, xử lý, phân
tích, trình bày và trao đổi dữ liệu đ a lý giữa các đối tượng sử dụng, các hệ thống và
các đ a điểm khác nhau [1];


Theo chuẩn thông tin đ a lý quốc tế bao gồm các chuẩn sau:
1- Chuẩn về các kiểu dữ liệu nguyên thủy;


2- Chuẩn về mơ hình dữ liệu khơng gian;
3- Chuẩn về mơ hình dữ liệu thời gian;


4- Chuẩn về phương pháp xây dựng lược đồ cơ sở dữ liệu;
5- Chuẩn về phương pháp phân lo i đối tượng đ a lý;
6- Chuẩn về chất lượng dữ liệu đ a lý;


7- Chuẩn dữ liệu Metadata;


8- Chuẩn về phương pháp mã hóa dữ liệu đ a lý;
9- Chuẩn về nội dung dữ liệu đ a lý.


<i>1.1.3.2. Quy định kỹ thuật chuẩn dữ liệu địa chính Việt Nam </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

8



Quy đ nh kỹ thuật chuẩn dữ liệu đ a chính Việt Nam, các nội dung của chuẩn hóa
dữ liệu đ a chính bao gồm quy chuẩn sau [1]:


Quy đ nh kỹ thuật trong xây dựng cơ sở dữ liệu đ a chính các thuật ngữ cơ


bản được hiểu như sau:


-<i> Hệ thống thơng tin địa chính</i>: là hệ thống bao gồm cơ sở dữ liệu đ a chính,


phần cứng, phần mềm và m ng máy tính được liên kết theo mơ hình xác đ nh.


- <i>Dữ liệu địa chính</i>: là dữ liệu không gian đ a chính, dữ liệu thuộc tính đ a


chính và các dữ liệu khác có liên quan.


- <i>Cơ sở dữ liệu địa chính</i>: là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu đ a


chính.


- <i>Dữ liệu khơng gian địa chính</i>: là dữ liệu về v trí, hình thể của thửa đất, nhà


ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi;
hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, đ a
giới; dữ liệu về đ a danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy
ho ch sử dụng đất, quy ho ch xây dựng, quy ho ch giao thông và các lo i quy
ho ch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ cơng trình.


- <i>Dữ liệu thuộc tính địa chính</i>: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng


đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên
quan đến các giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu
thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình tr ng
sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và
nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu
giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



- <i>Siêu dữ liệu </i>(metadata): là các thông tin mô tả về dữ liệu.


- <i>Cấu trúc dữ liệu</i>: là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

9



CSDL Địa chính
<b>Nhóm dữ liệu về </b>


<b>giao thơng</b>
<b>Nhóm dữ liệu về </b>


<b>biên giới, địa giới</b>


<b>Nhóm dữ liệu </b>
<b>về quyền</b>


<b>Nhóm dữ liệu </b>
<b>về người</b>


<b>Nhóm dữ liệu </b>
<b>về tài sản</b>


<b>Nhóm dữ liệu về </b>
<b>thửa đất</b>


<b>Nhóm dữ liệu về </b>
<b>địa danh và ghi </b>



<b>chú</b>
<b>Nhóm dữ liệu về </b>


<b>quy hoạch</b>
<b>Nhóm dữ liệu </b>
<b>về điểm khống </b>
<b>chế toạ độ và </b>


<b>độ cao</b>
<b>Nhóm dữ liệu về </b>


<b>thủy hệ</b>


Hình 1.2: Nội dung, cấu trúc của dữ liệu đ a chính [1]


<i>- Kiểu thơng tin của dữ liệu</i>: Là tên, kiểu giá tr và độ dài trường thông tin


của dữ liệu.


<i>- Hệ VN-2000</i>: Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.


- <i>XML </i>(eXtensible Markup Language): Là ngôn ngữ đ nh d ng mở rộng có
khả năng mô tả nhiều lo i dữ liệu khác nhau bằng một ngôn ngữ thống nhất và được
sử dụng để chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin.


- <i>GML </i>(Geography Markup Language): Là một d ng mã hóa của ngơn ngữ
XML để thể hiện nội dung các thông tin đ a lý.


<i>1.1.3.3. Các yêu cầu với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính </i>



Cơ sở dữ liệu bản đồ đ a chính phải đáp ứng được các các yêu cầu sau [1]:


<i>- Yêu cầu về lưu trữ thông tin: </i>Đây là nhu cầu xuất phát từ phía cơ quan chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

10



<i>- Yêu cầu về nội dung thông tin:</i>Nội dung thông tin trong cơ sở dữ liệu trước


hết phải đảm bảo các nội dung của bản đồ đ a chính được qui đ nh trong qui ph m
của Bộ Tài nguyên và Mơi trường. Sau đó, cơ sở dữ liệu phải có tính mở, có khả
năng thêm các lớp thông tin mới phục vụ đa ngành, đa mục đích sử dụng.


<i>- Yêu cầu về khai thác, sử dụng và tra cứu thông tin:</i>Đây là nhu cầu lớn nhất


đối với dữ liệu đ a chính trong cơ sở dữ liệu tài ngun đất. Thơng tin về đ a chính
khơng chỉ phục vụ cho Bộ Tài nguyên và Mơi trường mà cịn phục vụ các bộ,
ngành, các tổ chức khác nhau và cả đến từng người dân thường. Yêu cầu về tìm
kiếm thơng tin đ a chính rất đa d ng: từ cấp vĩ mô theo từng đơn v hành chính hoặc
chi tiết nhất đến từng thửa đất. Bài toán này liên quan đến cấu trúc dữ liệu và chỉ số
xác đ nh duy nhất đối tượng cần quản lý như thửa đất, mảnh bản đồ đ a chính, ranh
giới xã. Cần phải t o ra các trường khố để cung cấp các khả năng tìm kiếm khác
nhau. u cầu này địi hỏi phải có một cơ chế tra cứu và hỏi đáp nhanh chóng, tiện
dụng cho nhiều d ng người sử dụng khác nhau.


<i>- Yêu cầu về xử lý thông tin:</i>Thông tin đ a chính là thơng tin có tần xuất thay


đổi rất nhanh. Hiện tr ng sử dụng đất luôn luôn biến động, và các biến động này cần
thiết phải thể hiện trong cơ sở dữ liệu về bản đồ đ a chính. Thơng tin đ a chính còn
là dữ liệu cần xử lý ở các bài toán qui ho ch sử dụng đất, qui ho ch đường xá ở
mức chi tiết. Yêu cầu về khả năng xử lý liên quan trực tiếp đến việc chọn mô hình


dữ liệu của cơ sở dữ liệu bản đồ đ a chính và các chức năng mà phần mềm quản lý
cần phải có.


<i>- Yêu cầu về độ chính xác:</i> Độ chính xác của dữ liệu đ a chính lưu trữ trong


cơ sở dữ liệu phải đảm bảo độ chính xác được qui đ nh trong qui ph m của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Do dữ liệu đ a chính số được sử dụng cho nhiều mục đích
khác nhau, nhiều d ng người dùng khác nhau, nhiều d ng ứng dụng khác nhau nên
các thông tin về chất lượng dữ liệu cần phải được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.


<i>- Yêu cầu trao đổi thông tin:</i> Thông tin lưu trữ trong cơ sở dữ liệu phải có


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

11



<i>- Yêu cầu về thể hiện thông tin:</i> Nội dung thông tin cần được thể hiện ra các


chất liệu analog khác nhau như giấy, phim. Yêu cầu đầu tiên là thể hiện các đối
tượng đúng như trong qui ph m của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui đ nh. Tiếp
theo là khả năng linh ho t trong thể hiện như: theo từng chuyên đề, theo các tỷ lệ và
in ra ở các thiết b đầu ra khác nhau.


<i><b>1.1.4. Các văn bản pháp luật quy định về xây dựng CSDL địa chính </b></i>


- Thơng tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc “Hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ đ a chính”. Đây là văn
bản đầu tiên đề cập đến CSDL đ a chính với khái niệm, nội dung CSDL đ a chính,
yêu cầu về xây dựng CSDL đ a chính. Tuy nhiên, các quy đ nh và hướng dẫn mới
chỉ dừng ở mức đơn giản, chưa chi tiết.


- Thông tư Số: 24/2014/TT-BTNMT “Quy đ nh về hồ sơ đ a chính” văn bản


này thay thế cho thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường các quy đ nh và hướng dẫn ở mức chi tiết về hồ sơ đ a chính.


- Thơng tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy đ nh kỹ thuật về chuẩn dữ liệu đ a chính. Thơng tư này quy đ nh rất
cụ thể về nội dung và cấu trúc dữ liệu; hệ quy chiếu không gian và thời gian; siêu
dữ liệu; chất lượng dữ liệu; trình bày, trao đổi và phân phối dữ liệu; xây dựng, cập nhật,
quản lý và khai thác sử dụng dữ liệu đối với dữ liệu đ a chính trên ph m vi cả nước.
- Công văn số 1159/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 21/9/2011 của Tổng cục quản lý
đất đai về việc Hướng dẫn xây dựng CSDL đ a chính. Đây là cơng văn nhằm trợ
giúp các đ a phương rà sốt, hồn thiện dự án tổng thể và các thiết kế kỹ thuật – dự
toán về đo đ c lập bản đồ đ a chính và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gắn với xây
dựng CSDL đ a chính của đ a phương cho phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

12


<b>1.2. Tổng quan về công nghệ GIS </b>


Hệ thống thông tin đ a lý GIS là một công cụ tập hợp những quy trình dựa
trên máy tính để lập bản đồ, lưu trữ và thao tác dữ liệu đ a lý, phân tích các sự vật
hiện tượng thực trên trái đất, dự đoán tác động và ho ch đ nh chiến lược [18];


Một tập hợp có tổ chức của phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và con
người được thiết kế để thu nhận, lưu trữ, cập nhật, thao tác phân tích làm mơ hình
và hiển th tất cả các d ng thơng tin đ a lý có quan hệ không gian nhằm giải quyết
các vấn đề về quản lý và quy ho ch (Hình 1.3).


GIS sẽ làm thay đổi đáng kể tốc độ mà thông tin đ a lý được sản xuất, cập
nhật và phân phối. GIS cũng làm thay đổi phương pháp phân tích dữ liệu đ a lý, hai
ưu điểm quan trọng của GIS so với bản đồ giấy là: dễ dàng cập nhật thông tin không
gian và tổng hợp hiệu quả nhiều tập hợp dữ liệu thành một cơ sở dữ liệu kết hợp


[18];


Hình 1.3: Các hợp phần của GIS


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

13



chuyến xe, đến lập báo cáo chi tiết cho các ứng dụng quy ho ch, hay mơ phỏng sự
lưu thơng khí quyển tồn cầu.


Tham khảo đ a lý các thông tin đ a lý hoặc chứa những tham khảo đ a lý hiện
(chẳng h n như kinh độ, vĩ độ hoặc to độ lưới quốc gia), hoặc chứa những tham
khảo đ a lý ẩn (như đ a chỉ, mã bưu điện, tên vùng điều tra dân số, bộ đ nh danh các
khu vực rừng hoặc tên đường). Mã hoá đ a lý là quá trình tự động thường được
dùng để t o ra các tham khảo đ a lý hiện (v trí bội) từ các tham khảo đ a lý ẩn (là
những mô tả, như đ a chỉ). Các tham khảo đ a lý cho phép đ nh v đối tượng (như
khu vực rừng hay đ a điểm thương m i) và sự kiện (như động đất) trên bề mặt quả
đất phục vụ mục đích phân tích.


Hình 1.4: D ng dữ liệu Vector và Raster<i> [18] </i>


Hệ thống thông tin đ a lý làm việc với hai d ng mơ hình dữ liệu đ a lý khác
nhau về cơ bản - mơ hình vector và mơ hình raster (hình 1.4). Trong mơ hình
vector, thơng tin về điểm, đường và vùng được mã hoá và lưu dưới d ng tập hợp
các to độ x,y. V trí của đối tượng điểm, như lỗ khoan, có thể được biểu diễn bởi
một to độ đơn x,y. Đối tượng d ng đường, như đường giao thơng, sơng suối, có thể
được lưu dưới d ng tập hợp các to độ điểm. Đối tượng d ng vùng, như khu vực
buôn bán hay vùng lưu vực sơng, được lưu như một vịng khép kín của các điểm to
độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

14




mô phỏng các đối tượng liên tục như vậy. Một ảnh raster là một tập hợp các ô lưới.
Cả mơ hình vector và raster đều được dùng để lưu dữ liệu đ a lý với nhưng ưu điểm,
nhược điểm riêng, Các hệ GIS hiện đ i có khả năng quản lý cả hai mơ hình này[16].


Các ưu điểm của GIS là:


- Là cách tiết kiệm chi phí và thời gian nhất trong việc lưu trữ số liệu;
- Có thể thu thập số liệu với số lượng lớn;


- Số liệu lưu trữ có thể được cập nhật hoá một cách dễ dàng;
- Chất lượng số liệu được quản lý, xử lý và hiệu chỉnh tốt;


- Dễ dàng truy cập, phân tích số liệu từ nhiều nguổn và nhiều lo i khác nhau;
- Tổng hợp một lần được nhiều lo i số liệu khác nhau để phân tích và t o ra
nhanh chóng một lớp số liệu tổng hợp mới.


Hiện nay, trong các hệ thống GIS, ArcGIS được coi là hệ thống GIS hàng
đầu, cung cấp một giải pháp toàn diện từ thu thập/nhập số liệu, chỉnh lý, phân tích
và phân phối thơng tin trên m ng Internet tới các cấp độ khác nhau như CSDL đ a
lý cá nhân hay CSDL của các doanh nghiệp. Về mặt công nghệ, hiện nay các
chuyên gia GIS coi công nghệ ESRI là một giải pháp mang tính chất mở, tổng thể
và hồn chỉnh, có khả năng khai thác hết các chức năng của GIS trên các ứng dụng
khác nhau như: desktop (ArcGIS Desktop), máy chủ (ArcGIS Server), các ứng dụng
Web (ArcIMS, ArcGIS Online), hoặc hệ thống thiết b di động (ArcPAD),... và có
khả năng tương tích cao đối với nhiều lo i sản phẩm của nhiều hãng khác nhau.


ArcGIS Desktop (với phiên bản mới nhất là ArcGIS 10.4) bao gồm những
công cụ rất m nh để quản lý, cập nhật, phân tích thơng tin và xuất bản t o nên một
hệ thống thông tin đ a lý (GIS) hoàn chỉnh, cho phép:



- T o và chỉnh sửa dữ liệu tích hợp (dữ liệu khơng gian tích hợp với dữ liệu
thuộc tính);


- Cho phép sử dụng nhiều lo i đ nh d ng dữ liệu khác nhau thậm chí cả
những dữ liệu lấy từ Internet;


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

15



- Hiển th , truy vấn và phân tích dữ liệu khơng gian kết hợp với dữ liệu thuộc
tính;


- Thành lập bản đồ chuyên đề và các bản in có chất lượng trình bày chun
nghiệp.


ArcGIS Destop là một bộ phần mềm ứng dụng gồm: ArcMap, ArcCatalog,
ArcToolbox, ModelBuilder, ArcScene và ArcGlobe. Khi sử dụng các ứng dụng này
đồng thời, người sử dụng có thể thực hiện được các bài toán ứng dụng GIS bất kỳ,
từ đơn giản đến phức t p, bao gồm cả thành lập bản đồ, phân tích đ a lý, chỉnh sửa
và biên tập dữ liệu, quản lý dữ liệu, hiển th và xử lý dữ liệu. Phần mềm ArcGIS
Desktop được cung cấp cho người dùng ở 1 trong 3 cấp bậc với mức độ chuyên sâu
khác nhau là ArcView, ArcEditor, ArcInfo [16].


<i><b>ArcView:</b></i> Cung cấp đầy đủ chức năng cho phép biểu diễn, quản lý, xây dựng


và phân tích dữ liệu đ a lý, các cơng cụ phân tích khơng gian cùng với việc biên tập
và phân tích thơng tin từ các lớp bản đồ khác nhau đồng thời thể hiện các mối quan
hệ và nhận d ng các mơ hình. Với ArcView, cho phép:


- Ra các quyết đ nh chuẩn xác hơn dựa trên các dữ liệu đ a lý;



- Xem và phân tích các dữ liệu khơng gian bằng nhiều phương pháp;
- Xây dựng đơn giản và dễ dàng các dữ liệu đ a lý;


- T o ra các bản đồ có chất lượng cao;


- Quản lý tất cả các file, CSDL và các nguồn dữ liệu;
- Tùy biến giao diện người dùng theo yêu cầu.


<i><b>ArcEditor:</b></i> Là bộ sản phẩm có nhiều chức năng hơn, dùng để chỉnh sửa và


quản lý dữ liệu đ a lý. ArcEditor bao gồm các tính năng của ArcView và thêm vào
đó là một số các công cụ chỉnh sửa, biên tập. Với ArcEditor, cho phép:


- Dùng các công cụ CAD để t o và chỉnh sửa các đặc tính GIS;
- T o ra các CSDL đ a lý thông minh;


- T o quy trình cơng việc một cách chun nghiệp cho 1 nhóm và cho phép
nhiều người biên tập;


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

16


- Quản lý và mở rộng m ng lưới hình học;
- Làm tăng năng suất biên tập;


- Quản lý môi trường thiết kế đa người dùng với versioning;


- Duy trì tính tồn vẹn giữa các lớp chủ đề và thúc đẩy tư duy logic của
người dùng;


- Cho phép chỉnh sửa dữ liệu độc lập (khi t m ngừng kết nối với CSDL).



<i><b>ArcInfo:</b></i> Là bộ sản phẩm ArcGIS đầy đủ nhất. ArcInfo bao gồm tất cả các


chức năng của ArcView lẫn ArcEditor. Cung cấp các chức năng t o và quản lý một
hệ GIS, xử lý dữ liệu không gian và khả năng chuyển đổi dữ liệu, xây dựng dữ liệu,
mơ hình hóa, phân tích, hiển th bản đồ trên màn hình máy tính và xuất bản bản đồ
ra các phương tiện khác nhau. Với ArcInfo, cho phép:


- Xây dựng một mơ hình xử lý khơng gian rất hữu dụng cho việc tìm ra các
mối quan hệ, phân tích dữ liệu và tích hợp dữ liệu;


- Thực hiện chồng lớp các lớp vector, nội suy và phân tích thống kê;


- T o ra các đặc tính cho sự kiện và chồng xếp các đặc tính của các sự kiện
đó;


- Chuyển đổi dữ liệu và các đ nh d ng của dữ liệu theo rất nhiều lo i đ nh
d ng;


- Xây dựng những bộ dữ liệu phức t p, các mô hình phân tích và các đo n
mã để tự động hóa các q trình GIS;


- Sử dụng các phương pháp trình diễn, thiết kế, in ấn và quản lý bản đồ để
xuất bản bản đồ.


<b>1.3. Ứng dụng GIS trong quản lý đất đai của một số nƣớc trên thế giới </b>


<i><b>1.3.1. Tại Australia </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

17




vĩnh viễn. Tây Úc đã thiết lập được hệ thống thông tin đất đai tương đối hoàn chỉnh
bằng hệ thống WALIS (West Australia Land Information System) - Hệ thống thông
tin đất đai Tây Úc. Trung bình trong một ngày hệ thống này đã giúp xử lý khoảng
4500 trường hợp tra cứu giấy chứng nhận quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với
đất [2].


Hình 1.5 là khái niệm cung cấp thơng tin của CSDL đ a chính đa mục tiêu ở
Úc. Như đã nêu ở trên mơ hình này rất phù hợp cho các nước đang phát triển vì hầu
hết các nước này đang từng bước xây dựng và phát triển CSDL đ a chính, hồn
thiện dần CSDL quản lý đất đai; d ng mơ hình này phù hợp và thích ứng về cả hai
mặt tích tụ thơng tin và trình độ cơng nghệ thơng tin.


Hình 1.5: Cơ sở dữ liệu đ a chính đa mục tiêu (mơ hình của Úc)<i> [2] </i>


<i><b>1.3.2. Tại Thụy Điển </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

18



số, CSDL lao động, việc làm, CSDL nhà và cơng trình - đ a chỉ, các dữ liệu thơng
tin khác [2].


Hình 1.6: Tự động q quy trình làm việc t i Thụy Điển<i> [2] </i>


Thụy Điển đã thực hiện tự động hóa quy trình làm việc thông qua<i>: </i>cơ quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

19



Sử dụng GIS, hệ thống này đảm bảo rằng các thủ tục pháp lý xác đ nh được
theo sau trong một dây chuyền sản xuất thống nhất. Người dùng được thực hiện


thông qua từng giai đo n của quá trình, từ nghiên cứu thực đ a và tính tốn thơng
qua xử lý dữ liệu và tài liệu để lưu trữ cuối cùng của dữ liệu .


<b>1.4. Ứng dụng công nghệ GIS trong xây dựng CSDL Địa chính dạng số ở Việt </b>
<b>Nam </b>


Xây dựng CSDL đ a chính là một nhiệm vụ rất quan trọng để phát triển hệ
thống quản lý đất đai hiện đ i. Chính vì vậy, trong những năm qua, Nhà nước ta đã
ban hành rất nhiều các văn bản pháp luật quy đ nh và hướng dẫn công tác này. Trên
cơ sở đó, các đ a phương sẽ tiến hành xây dựng CSDL đ a chính cho đơn v của mình.


Trong nhiều năm qua, nhiều đ a phương đã quan tâm, tổ chức triển khai thực
hiện việc xây dựng CSDL đ a chính gắn với đo đ c lập bản đồ đ a chính, đăng ký
đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.


Với tốc độ đô th hóa cao, kéo theo việc biến động về đất đai khá nhanh, tỉnh
Đồng Nai đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường lựa chọn để thực hiện mơ hình
điểm xây dựng CSDL đ a chính quản lý đất đai để rút kinh nghiệm. Hiện CSDL đất
đai của Đồng Nai đã được tập trung t i Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh,
thành phố, các huyện, th xã. Khi cần thiết, chỉ cần kết nối vào CSDL này để khai
thác, cập nhật, chỉnh lý thông tin về từng thửa đất thông qua m ng MegaWan. Do
đó, cơng tác quản lý của Nhà nước về đất đai như cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, lập quy ho ch, lập kế ho ch sử dụng đất, xây dựng thông tin đất đai ở
Đồng Nai đã được thực hiện thuận lợi hơn, tránh được tình tr ng chuyển nhượng,
quy ho ch, tách thửa tràn lan. Đến nay, tỉnh Đồng Nai đã hoàn thành việc lập bản
đồ đ a chính cho 171/171 xã, phường, th trấn. Trong đó, 130 xã, phường, th trấn
có bản đồ đ a chính được lập bằng công nghệ bản đồ số và 41 xã, phường, th trấn
được số hóa đưa về chuẩn phần mềm Famis. Hiện trong tỉnh đã xây dựng CSDL đ a
chính cho gần 1,4 triệu thửa đất [14];.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

20



Thành phố Hồ Chí Minh) đã cơ bản xây dựng CSDL đ a chính và đã tổ chức quản
lý, vận hành phục vụ yêu cầu khai thác sử dụng rất hiệu quả và được cập nhật ở các
cấp tỉnh, huyện. Tuy nhiên, nhiều đ a phương còn l i mới chỉ dừng ở việc lập bản
đồ đ a chính và hồ sơ đ a chính d ng số cho riêng từng xã. Điều đó gây khó khăn
cho việc tích hợp và xây dựng CSDL đ a chính hồn chỉnh, cũng như cập nhật biến
động thường xun. Hình 1.7 và 1.8 là ví dụ minh họa về các trang Web cung cấp
thông tin đ a chính của tỉnh Vĩnh Long.




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

21



Hình 1.8: Chức năng tra cứu thơng tin thửa đất theo chủ sử dụng
của tỉnh Vĩnh Long [20]


Trong q trình xây dựng CSDL đ a chính, các nhà nghiên cứu, nhà quản lý,
người sử dụng đã áp dụng những phần mềm hỗ trợ như FAMIS, CILIS, PLIS,
ELIS, VILIS. Mặt khác, trong quá trình triển khai, chúng ta cũng nhận được sự giúp
đỡ rất hiệu quả của các tổ chức quốc tế như chương trình CPLAR (chương trình về
Đổi mới hệ thống đ a chính) và dự án SEMLA (dự án tăng cường năng lực cho các
cơ quan quản lý môi trường ở Việt Nam) của Thụy Điển, dự án VLAP (dự án hoàn
thiện và hiện đ i hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam) do Ngân hàng Thế giới tài
trợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

22



nhanh tiến độ đăng ký đất đai, lập hồ sơ đ a chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử


dụng đất. Có thể nói, hiện nay việc ứng dụng công nghệ tin học để lập CSDL đất
đai d ng số đã được ứng dụng ở 100% cơ quan tài nguyên môi trường cấp tỉnh và
cấp huyện. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ thông tin ở cán bộ đ a chính cấp xã
cịn rất h n chế, đặc biệt đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng núi đặc biệt khó
khăn.


<b>1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


<i><b>1.5.1.</b><b>Ứng dụng công nghệ GIS trong xây dựng CSDL địa chính </b></i>


Ứng dụng giải pháp cơng nghệ GIS xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ và hồ sơ
đ a chính d ng số phục vụ công tác quản lý đất đai:


- Xây dựng dữ liệu bản đồ đ a chính d ng số.


- Xây dựng dữ liệu thuộc tính d ng số phục vụ xây dựng hồ sơ đ a chính.
- Ứng dụng công nghệ GIS để chiết suất thông tin theo yêu cầu quản lý đất
- Ứng dụng giải pháp công nghệ GIS xây dựng bản đồ hiện tr ng sử dụng đất
năm 2015 trên đ a bàn.


- Ứng dụng giải pháp công nghệ GIS xây dựng bản đồ giá đất năm 2015 trên
đ a bàn.


<i><b>1.5.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu khác </b></i>


<i>- Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu</i>: Thu thập và nghiên cứu tài


liệu trong và ngoài nước liên quan tới vấn đề nghiên cứu. Kế thừa có chọn lọc các
kết quả nghiên cứu của các chương trình, dự án, đề tài khoa học có liên quan. Sử
dụng phương pháp này để xác đ nh cơ sở khoa học và thực tiễn của việc chuẩn hóa


tài liệu, dữ liệu đất đai.


<i>- Phương pháp khảo sát, điều tra thực tế</i>: Thực hiện điều tra thực tế thu thập


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

23



<i>- Phương pháp thống kê xử lý số liệu</i>: Các thơng tin, số liệu về tình hình sử


dụng đất thu thập được qua các năm. Chúng được xử lý tính tốn bằng phần mềm
Excel, ArcGIS, các phần mềm phân tích xử lý số liệu,... phản ánh thông qua các
bảng thống kê, đồ th để so sánh, đánh giá và rút ra kết luận cần thiết.


<i>- Phương pháp chuyên gia</i>: Tham vấn, trưng cầu ý kiến các nhà khoa học,


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

68


<b>Tài liệu tham khảo </b>


1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Thông tư 17/2010/TT-BTNMT, quy đ nh về
chuẩn dữ liệu đ a chính. Hà Nội.


2. Bộ Tài ngun và Mơi trường (2012), <i>Kinh nghiệm nước ngồi về quản lý và pháp </i>


<i>luật đất đai</i>.


3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013), <i>Thông tư 04/2013/TT-BTNMT. Quy định về </i>


<i>xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.</i>


4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư Số: 24/2014/TT-BTNMT Quy đ nh
về hồ sơ đ a chính.



5. Đỗ Đức Đơi (2010), CSDL đất đai đa mục tiêu, thực tr ng và giải pháp. Hà Nội.
6. Đặng Ngọc Duy (2015), <i>“Nghiên cứu ứng dụng GIS trong xây dựng cơ sở dữ liệu </i>


<i>địa chính thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội”.</i>


7. Nguyễn Th Thanh Loan (2013), “<i>Ứng dụng công nghệ GIS trong xây dựng cơ sở </i>


<i>dữ liệu địa chính số phục vụ cơng tác quản lý đất đai trên địa bàn xã Hựu Thành, </i>
<i>huyện Trà Ơn, tỉnh Vĩnh Long”.</i>


8. Trần Quốc Bình (2010), <i>Nghiên cứu xây dựng phần mềm hệ thống thông tin đất đai </i>


<i>cấp cơ sở ở khu vực đô thị.</i> Trường ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội, 2010


9. Trần Quốc Bình (2011), <i>Bài giảng ESRI ArcGIS 10.0</i>. Trường ĐHKHTN, ĐHQG
Hà Nội, 2011.


10. Trần Quốc Bình (2014), <i>Hệ thống thông tin đất đai</i>. Trường ĐHKHTN, ĐHQG Hà


Nội, 2014.


11. UBND th trấn Tam Đảo (2015)<i>, </i>số liệu kiểm kê đất đai 2014.
12. UBND th trấn Tam Đảo (2015), Báo cáo kinh tế xã hội năm 2015.


13. Vũ Trọng Đ t (2014), <i>“Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác </i>


<i>chuẩn hóa dữ liệu địa chính phục vụ cơng tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại </i>
<i>huyện Châu Thành, tỉnh Long An”</i>



<b>Tài liệu Web: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

69



16. Esri (2011), Cơ quan đo đ c và bản đồ các quốc gia ở Châu Âu,





17. ESRI Việt Nam - .
18. GIS Việt Nam - .


19. Hệ thống thông tin đất đai (KLIS) - .


</div>

<!--links-->
Thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu phân tán phục vụ công tác đào tạo, quản lý giáo dục tại Hải Phòng
  • 72
  • 773
  • 1
  • ×