Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.93 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi , đọc phân biệt
lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật : chú hề , nàng công chúa nhỏ .
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài:Cách nghĩ của trẻ em về thế giới,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh ,rất khác với người lớn .
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc
diễn cảm .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
12’
9’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra một tốp 4 HS đọc truyện
<i>Trong quán ăn “ Ba cá bống “ </i> theo cách phân vai
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu :…… <i><b>Rất nhiều mặt trăng</b></i>
2 / Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc .
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn .
- 3 lượt HS,mỗi lượt 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn .
- Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
- Đọc diễn cảm tồn bài
b) Tìm hiểu bài.
Đoạn 1
- Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
- Trước u cầu của cơng chúa , nhà vua đã làm gì ?
- Các vị đại thần , các nhà khoa học đã nói với nhà vua
như thế nào ?
- Tại sao họ cho rằng ý muốn đó khơng thể thực hiện
được .
Đoạn 2
-Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các
vị đại thần , các nhà khoa học ?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa
- Chốt lại : Chú hề hiểu trẻ em nên cũng hiểu được
cách nghĩ của nàng công chúa về mặt trăng .
Đoạn 3
- Chú hề đã làm gì khi biết nàng cơng chúa muốn có
một mặt trăng như đã miêu tả ?
- Thái độ của cơng chúa thế nào khi nhận món q ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Cho HS theo lối phân vai
- Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2
- Cho HS thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét và khen những em đọc hay.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Em hãy nêu nội dung bài đọc ?
- CBBS: <i><b>Rất nhiều mặt trăng</b></i> ( tt)
- Nhận xét tiết học
Hát đồng ca
- 1 tốp 4 HS đọc theo lối phân vai .
- Nghe giới thiệu bài .
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài văn :
+ Lượt 2 : 3 HS đọc kết hợp luyện đọc đúng các
từ khó đọc : <i><b>khuất , gặng hỏi , thợ kim hoàn ,…</b></i>
+ Lượt 3 : HS đọc kết hợp nêu nghĩa các từ khó
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS khá đọc cả bài .
- Theo dõi, nắm cách đọc.
- 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cơng chúa muốn có mặt trăng .Cơ nói nếu có
mặt trăng cơ sẽ khỏi ngay .
- Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần , các nhà
khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng …
-Họ nói ý muốn của công chúa không thể thực
hiện được
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần
đất nước của nhà vua .
- 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Theo chú hề phải hỏi xem công chúa nghĩ về
mặt trăng như thế nào . …. .
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay một chút . Mặt
trăng treo ngang ngọn cây . Mặt trăng được làm
bằng vàng
- 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Chú hề tức tốc chạy đến gặp bác thợ kim hoàn ,
đặt bác làm cho một mặt trăng lớn hơn móng tay
…
- Cơng chúa vui sướng nhảy ra khỏi giường
bệnh , chạy tung tăng khắp vườn .
- 3 HS đọc theo vai .
- Cả lớp luyện đọc đoạn 2
- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
- Lớp nhận xét.
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới,về mặt trăng
rất ngộ nghĩnh ,rất khác với người lớn
- Kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
- Giải các bài toán có lời văn.
- Giải bài toán về biểu đồ
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm BT.
4578 : 421 ; 9785 : 205
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học.
2 / Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
- Các số cần điền vào ô trống trong bảng là số gì
trong phép tính nhân, phép tính chia ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích chưa biết
trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa
biết trong phép chia.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- u cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi một HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ
dùng học tốn chúng ta cần biết được gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Hãy đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng
tuần.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài .
- Nhận xét và cho điểm HS.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- CBBS:Dấu hiệu chia hết cho 2
- Nhận xét tiết học .
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn
Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc to và trả lời: Điền số thích hợp vào ô
trống trong bảng.
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là
số bị chia hoặc số chia, hoặc thương chưa biết trong
phép chia.
- 1 số HS nêu cách tìm thừa số, tích, số bị chia, số
chia, thương .
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một bảng số,
HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép
tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc to, HS cả lớp theo dõi trong SGK.
- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận
được.
- Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán.
- 1 HS làm BL, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS cả lớp cùng quan sát.
- Biêu đồ cho biết số sách bán được trong 4 tuần.
- HS nêu:
Tuần 1: 4500 cuốn. Tuần 2: 6250 cuốn.
Tuần 3: 5750 cuốn. Tuần 4: 5500 cuốn.
- 1 HS làm BL, HS cả lớp làm bài vào VBT.
<b> </b> - Nhận ra hai bộ phân CN và VN của câu kể <b>Ai làm gì ?, </b>từ đó biết vận dụng kiểu câu kể <b>Ai làm gì ?</b> vào
bài viết.
B.- CHUẨN BỊ :
- Bảng phụviết đoạn văn ở phần nhận xét .
- Phiếu học tập ghi bài tập 2 + 3
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
3’
16’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.-Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Câu kể dùng để làm gì ? Cuối câu kể ta dùng dấu
gì?
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nên tên bài
2 / Phần nhận xét.
Bài tập 1+2
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn của bài tập 1.
- Hướng dẫn HS phân tích làm mẫu câu 2 :
<b>Người lớn đánh trâu ra cày.</b>
- Cho HS làm bài, phát giấy đã kẽ sẵn bảng cho HS
làm bài tập trên phiếu .
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu câu 2
<b>Người lớn đánh trâu ra cày.</b>
- Cho HS làm các câu còn lại.
- Nhận xét và chốt lại.
3 / Phần ghi nhớ:
- Cho 2HS đọc phần ghi nhớ
4 / Phần luyện tập.
Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn và cho HS làm bài.
- Nhận xét + chốt lại
Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn và cho HS làm bài.
- Nhận xét và chốt lại.
Bài tập 3.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn và cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay + chỉ
đúng các câu kể <b>Ai làm gì ?</b> có trong đoạn văn.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Trong câu kể <i>Ai làm gì ?</i> thường gồm có mấy bộ
phận ? Đó là những bộ phận nào ?
- CBBS : Vị ngữ trong câu kể <i>Ai làmgì ?</i>
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 2HS trả lời nêu được :
+ Câu kể là những câu dùng để :
- Kể , tả hoặc giới thiệu về sự vật , sự việc .
- Nói lên ý kiếnhoặc tâm tư , tình cảm của mỗi
+ Cuối câu kể có dấu chấm .
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc , lớp theo dõi trong SGK.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: <b>đánh trâu ra cày.</b>
- Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: <b>người lớn.</b>
- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- Đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động ( <b>đánh </b>
<b>trâu</b> ) :<b>Người lớn làm gì ?</b>
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động : <b>Ai đánh </b>
<b>trâu ra cày ?</b>
- 2HS đọc phần ghi nhớ
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Lớp nhận xét + HS chép câu đúng vào VBT.
- HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK.
- HS lên bảng gạch dưới chủ ngữ, vị ngữ
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS viết đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn + nêu những câu là câu kể <b>Ai </b>
<b>làm gì ?</b>
.
1/ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa ,HS kể lại được câu chuyện “Một phát minh nho nhỏ “,có thể phối
hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên . - Hiểu nội dung câu chuyện (cô bé Ma-ri-a ham thích quan
sát ,chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luậ tự nhiên ) .Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
( Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích . )
2/ Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú nghe GV kể chuyện ,nhớ được câu chuyện
- Theo dõi bạn kể chuyện . Nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn .
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa truyện “ Một phát minh nho nhỏ “
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
11’
20’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 1 HS :
- Kể lại câu chuyện nói về một món đồ chơi của mình đã
làm ở tiết trước
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : …. “Một phát minh nho nhỏ “
2 / Kể chuyện :
- Kể toàn bộ câu chuyện lần 1 .
- Sử dụng bộ tranh minh họa ,kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ
vào từng tranh trên bảng .
-Phần lời ứng với từng tranh :
+ Tranh 1 : Ma-ri-a nhận thây mỗi lần gia nhân bưng trà
lên , bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa .
+ Tranh 2 : Ma-ri-a tò mò , lẻn ra khỏi phòng khách để
+ Tranh 3 : Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên
bàn ăn . Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em .
+ Tranh 4 : Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé
phát hiện ra .
+ Tranh 5 : Người cha ôn tồn giải thích cho hai con .
- Kể lần 3 tồn bộ câu chuyện .
3/ Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1,2
a) Kể chuyện theo nhóm : Dựa vào lời kể của GV kết hợp
quan sát tranh minh họa ở SGK ,từng nhóm 2-3 HS tập
kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện .
b) Thi kể chuyện trước lớp
- Tổ chức cho hai tốp HS ,mỗi tốp 2-3 em , nối tiếp nhau
thi kể từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh .
- Mỗi nhóm kể xong đều phải nói về ý nghĩa câu chuyên
hoặc đối thoại với GV và các bạn về nội dung câu
chuyện .
IV.- Củng cố – Dặn dị :
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
nghe . Ghi nhớ điều câu chuyện muốn nói với em .
- Chuẩn bị cho tiết sau : Ôn tập các nội dung đã học để
chuẩn bị kiểm tra HKI môn Tiếng Việt .
- Nhận xét tiết học
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập .
-1 HS lên trước lớp kể chuyện
- Lớp nhận xét .
- Nghe giới thiệu
- Nghe kể chuyện .
- Nghe kể chuyện ó minh họa bằng tranh
- Nghe kể lần 3 .
-1HS đọc to ,cả lớp theo dõi ở SGK .
- Hoạt động nhóm : Mỗi nhóm 2-3 em kể
chuyện cho nhau nghe – dựa vào tranh SGK .
- Từng tốp 2-3 em tiếp nối nhau thi kể từng
đoạn câu chuyện dựa theo 5 bức tranh minh
họa
- Cả lớp theo dõi rồi chất vấn , đối thoaị
cùnâícc bạn để nắm rõ hơn về nội dung câu
- Trao đổi nêu được các ý : ( VD)
Nếu chịu khó quan sát , suy nghĩ , ta sẽ phát
hiện ra rất nhiều điều bổ ích và lí thú trong
thế giới xung quanh ta .
- Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát , chịu suy
nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự
nhiên .
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
- Nhận biết số chẵn và số lẻ .
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
5’
3’
15’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm BT.
4578 : 421 ; 9785 : 205
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục tiêu bài học .
2/ Cho HS tự phát hiện ra đấu hiệu chia hết cho 2
-Giao nhiệm vụ : Tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài
số không chia hết cho 2
3/ Thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 :
- Chia bảng ra 2 cột . Cột bên trái cho HS viết các số
chia hết cho 2 ,cột bên phải viết các số không chia hết
cho 2
- Cho HS nhận xét và rút ra kết luận về dấu hiệu chia
hết cho 2 .
- Vậy : Khi nào ta biết một số chia hết cho 2 ?
- Khi nào thì một số khơng chia hết cho 2 ?
- Chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay
khơng chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó .
4/ Giới thiệu số chẵn , số lẻ .
- Nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn .
-Vậy các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 gọi là gì ?
- Nêu: Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ .
-Vậy các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 gọi là gì ?
5 / Thực hành .
Bài 1 : Nêu đề bài .
- Cho HS chọn ra các số chia hết cho 2 ,các số không
chia hết cho 2 trong các số đã cho .
-Cho HS trình bày kết quả và giải thích tại sao ?
Bài 2 : -1HS đọc đề bài .
- Bài tốn nêu u cầu gì ?
- Cho HS tự làm bài rồi trình bày kết quả .
Bài 3 : Cho HS tự làm .
- Cho HS nhận xét kết quả , hướng dẫn chữa chung .
Bài 4 : Tổ chức trò chơi cho HS thi tiếp sức giải bài
4 .
- Theo dõi , chấm điểm từng nhóm ,nhóm nào hồn
-Khi nào một số chía hết cho 2 ? Thế nào là số chẵn ,
số lẻ ?
-CBBS: <i>Dấu hiệu chia hết cho 5</i>
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
-Thảo luận nhóm theo bàn tìm ra các số chia hết
cho 2 , các số không chia hết cho 2 .
-Từng HS nêu kết quả trước lớp ,cả lớp nhận xét .
- Ghi các số lên bảng theo 2 cột riêng : số chia
hết cho 2 và số không chia hết cho 2 .
- Nhận xét rút ra được các số chia hết cho 2 có
chữ số tận cùng là 0 , 2, 4 , 6 , 8 – Các số không
chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9
-Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 ,8 thì
chia hết cho 2 .
- Các số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9 thì
khơng chia hết cho 2
- Nhắc lại và tìm thêm các ví dụ về số chẵn ( VD :
256 , 7832 , 69540 , 13564 , 78 ,…)
- Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 là các số
chẵn
- Nhắc lại và tìm thêm các ví dụ về số lẻ ( VD :
21 , 783 , 6955 , 135647 , 789 ,…)
- Các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 là các số
lẻ
- Làm bài tập 1 .
- Chọn ra các số chia hết cho 2 ,các số không chia
hết cho 2 trong các số đã cho .
- 4 HS trình bày kết quả và giải thích tại sao ?
-Làm bài tập 2 : 1 HS đọc đề bài .
- Viết 4 số có 2 chữ số ,mỗi số chia hết cho 2 và 2
số có 3 chữ số , mỗi số đều không chia hết cho
2
- HS tự làm bài rồi trình bày .
- Lớp nhận xét , chữa chung .
- HS tự làm vào vở ,2 HS làm ở bảng .
- Nhận xét kết quả ở bảng , chữa chung .
-Thi giải bài 4 : Mỗi nhóm cử 4 đại diện ,thi tiếp
sức giải bài 4,mỗi em ghi một số rồi trao phấn
cho em khác viết số tiếp theo ,
- Đọc trơi chảy, lưu lốt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt , đọc phân biệt lời người
dẫn chuyện với lời các nhân vật : chú hề , nàng công chúa nhỏ .
- Hiểu nội dung bài: Trẻ em rât ngộ nghĩnh , đáng yêu .Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong
đời sống . Các em nhìn thế giới xung quanh , giải trhích về thế giới xung quanh rất khác với người lớn .
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc
diễn cảm .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
12’
9’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : <i><b>Rất nhiều mặt trăng</b></i>
- Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị thần và
các nhà khoa học ?
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Từ bài cũ -> bài mới
2 / Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc .
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn .
- Kết hợp giới thiệu tranh minh họa truyện cho HS
quan sát
- 3 lượt HS,mỗi lượt 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn .
- Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
- Đọc diễn cảm toàn bài
Đoạn 1
- Nhà vua lo lắng về điều gì ?
-Vì sao một lần nữa các đại thần và các nhà khoa học
không giúp được nhà vua ?
Đoạn còn lại
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng
để làm gì ?
- Cơng chúa trả lời thế nào ?
- Cách giải thích của cơ cơng chúa nói lên điều gì ?
-Chọn câu trả lời phù hợp với ý em nhất (ý a hayb,c )
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Cho HS theo lối phân vai ( người dẫn chuyện , chú hề
, nàng công chúa nhỏ )
- Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3
- Cho HS thi đọc diễn cảm .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Em hãy nêu nội dung bài đọc ?
- Câu chuyẹn giúp em hiểu điều gì ?
- ơn kĩ các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra HKI
- Nhận xét tiết học .
Hát đồng ca
2 HS đọc và trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu bài .
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài văn
+ Lượt 1: 3 HS nối tiếp đọc trơn.
+ Lượt 2 : 3 HS đọc kết hợp luyện đọc đúng các
từ khó đọc : sáng vằng vặc ,toả sáng , hươu ,…
+ Lượt 3 : HS đọc kết hợp nêu nghĩa các từ mơi
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS khá đọc cả bài .
- Theo dõi, nắm cách đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Lo lắng vì đêm đó trăng sẽ sáng vằng vặc
trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật
sẽ …
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to ( hoặc : Các nhà
khoa học , các vị đại thần nghĩ về mặt trăng …)
- 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề muốn dị hỏi cơng chúa nghĩ thế nào
+ Khi ta mất một chiếc răng , chiếc mới sẽ mọc
ngay vào chỗ ấy . Khi ta cắt những bông hoa
trong vườn , những bông hoa mới sẽ mọc lên …
Mặt trăng cũng như vậy , mọi thứ đều như vậy
+ Ý c ( Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung
quanh thường rất khác với người lớn ) đúng hơn
cả .
- 3 HS đọc theo vai .
- Cả lớp luyện đọc đoạn 3
- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Lớp nhận xét.
- Trẻ em rât ngộ nghĩnh , đáng yêu. Các em nghĩ
về đồ chơi như về các vật có thật trong đời sống
….
- Công chúa nhỏ rất đáng yêu , ngây thơ /….
A.- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi
đoạn văn .
B.- CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 2,3 ( phần nhận xét )
- Phiếu học tập làm BT1 ( phần luyện tập )
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
1’
8’
3’
20’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra :
- Trả bài TLV viết ( Tả một đồ chơi mà em thích )
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : ….<i><b>Đoạn văn trong bài văn tả đồ vật</b></i>
2/ Phần nhận xét :
-Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1 , 2 ,
3.
- Giao việc : Các em đọc thầm lại bài <i><b>Cái cối tân</b></i>
( trang 143, 144 SGK) ,suy nghĩ , làm bài cá nhân hoặc
trao đổi với bạn bên cạnh để xác định các đoạn văn
trong bài ; nêu ý chính của mỗi đoạn .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn kết quả ,hướng dẫn HS chữa
bài , chốt lại lời giải đúng .
3/ Phần ghi nhớ :
- Gọi 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK
4 / Phần luyện tập
Bài tập 1 :
--Cho 1 HS đọc nội dung BT1
- Cho HS làm bài tập ,phát phiếu học tập cho 2 HS làm
trên phiếu .
- Cho HS phát biểu ,trình bày bài làm . Cả lớp nhận
xét .
- Nhận xét chung , chốt ý đúng :
Bài tập 2 :
- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- Cho HS suy nghĩ để viết bài , nhắc HS :
+ Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn tả bao quát
chiếc bút của em ( không tả chi tiết từng bộ phận ,
không viết cả bài )
+ Để viết đoạn văn đạt yêu cầu ,em cần quan sát kĩ
chiếc bút về hình dáng ,kích thước , màu sắc ,chất liệu ,
cấu tạo ; chú ý những đặc điểm riêng khiến cái bút của
em khác của các bạn .Kết hợp quan sát với tìm ý ( ghi
các ý vào giấy nháp )
+ Tập diễn đạt ,sắp xếp các ý ,kết hợp bộc lộ cảm xúc
khi tả .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
-Gọi vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ SGK .
- Viết lại vào vở đoạn văn tảbao quát chiếc bút của em.
- CBBS: tả cái cặp sách .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- Nghe giới thiệu bài
-3HS đọc ,cả lớp theo dõi SGK .
- Lớp nhận xét .
- Nhìn bảng đối chiếu kết quả để củng cố kiến
thức
- 3 HS đọc phần ghi nhớ ( trang 170 SGK )
- 1 HS đọc nội dung BT1
- HS làm bài tập , 2 HS làm trên phiếu .
- HS phát biểu ,trình bày bài làm . Cả lớp nhận
xét .
- Chữa bài .
-1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS viết bài .
- 5-6 HS nối tiếp nhau đọc bài viết .
- Lớp nhận xét .
+ Một số tính chất của nước và khơng khí : thành phần chính của khơng khí .
+ Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ Tháp dinh dưỡng cân đối .
- Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hồn thiện dùng cho các nhóm .
- HS chuẩn bị các tranh ảnh về việc sử dụng nước ,khơng khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui
chơi giải trí các phiếu học tâp cá nhân và giấy A1 .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
7’
10’
10’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Khơng khí gồm những thành phần nào ?
- Trong khơng khí có chứa những chất nào khác nữa ?
III.- Dạy bài mới :
<i> Giới thiệu :</i> Nêu đề bài và mục tiêu bài học .
<i>Hoạt động 1 <b>: </b></i><b>Ôn tập về vật chất .</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm .
- Phát hình vẽ tháp dinh dưỡng chưa cân đối cho các
nhóm .
- Cho các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng
cân đối”
- Tổ chức cho các nhóm trình bày sản phẩm ,hướng dẫn
các nhóm đánh giá sản phẩm từng nhóm .
<i>Hoạt động 2 :</i><b>Vai trị của nước , khơng khí trong đời </b>
<b>sống </b>
<b> sinh hoạt</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm .
- u cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề
theo các cách sau :
Vai trò của nước.
– u cầu , nhắc nhở , giúp HS trình bày đẹp , khoa
học , thảo luận về nội dung thuyết trình .
- u cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện vào ban giám khảo .
- Cho đại diện các nhóm trình bày ,các nhóm khác có
thể đặt câuhỏi
- Hướng dẫn Ban giám khảo đánh giá theo tiêu chí :
<i>Hoạt động 3</i> : <b>Cuộc thi tuyên truyền viên xuất sắc</b>
-Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi
- Giới thiệu : Môi trường nước , khơng khí của chúng ta
đang ngày càng bị tàn phá .Vậy các em hãy gởi thông
điệp tới tất cả mọi người . Hãy bảo vệ mơi trường nước
và khơng khí .Lớp mình sẽ thi xem đơi bạn nào sẽ là
người tuyên truyền viên xuất sắc nhé .
- Yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài :
Bảo vệ môi trường nước .
Bảo vệ môi trường không khí
IV.- Củng cố – Dặn dị :
- On kĩ các kiến thức đã học trong HKI.
- Nhận xét tiết học ::
Hát đồng ca
2 HS trả lời cu hỏi GV
- Nghe giới thiệu
- Họp nhóm , thảo luận cùng nhau hoàn thành
tháp dinh dưỡng cân đối .
- Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp
- Mỗi nhóm cử một đại diện làm giám khảo
- Nhận xét , đánh giá sản phẩm các nhóm dựa
vào tiêu chuẩn nhanh và đúng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm .
- Trong nhóm thảo luận cách trình bày , dán
tranh ảnh sưu tầm được vào phiếu học tập . Các
thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và
cử đại diện thuyết minh .
- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm
vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng , nội
dung của nhóm bạn .
- Từng cặp HS tiến hành vẽ tranh tuyên truyền
về bảo vệ môi trường nước hoặc bảo vệ môi
trường khơng khí theo u cầu đặt ra .
- Các nhóm trưng bày sản phẩm ..
- Một số nhóm trình bày trên bảng và thuyết
minh về sản phẩm của mình .
- Lớp nhận xét , chon tranh tốt ,ý tưởng hay để
tuyên dương .
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 .
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
4’
7’
20’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
- Khi nào ta biết một số chia hết cho 2 ?
- Khi nào thì một số khơng chia hết cho 2 ?
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục tiêu bài học .
2/ Cho HS tự phát hiện ra đấu hiệu chia hết cho 5
-Giao nhiệm vụ : Tự tìm vài số chia hết cho 5 và vài số
không chia hết cho 5
3/ Thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5 :
- Chia bảng ra 2 cột . Cột bên trái cho HS viết các số
chia hết cho 5 ,cột bên phải viết các số không chia hết
cho 5
- Cho HS nhận xét và rút ra kết luận về dấu hiệu chia
hết cho 5 .
- Vậy : Khi nào ta biết một số chia hết cho 5 ?
- Khi nào thì một số khơng chia hết cho 5 ?
- Chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay
không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải của số đó .
Nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận
cùng khác 0 và5 thì số đó khơng chia hết cho 5 .
4 / Thực hành .
Bài 1 : Nêu đề bài .
- Cho HS chọn ra các số chia hết cho 5 ,các số không
chia hết cho 5 trong các số đã cho .
-Cho HS trình bày kết quả và giải thích tại sao ?
Bài 2 : Tổ chức trò chơi cho HS thi tiếp sức giải bài 2 .
- Theo dõi , chấm điểm từng nhóm ,nhóm nào hồn
thành kết quả đúng nhất và trước nhất là thắng cuộc .
Bài 3 : Cho HS tự làm .
- Cho HS nhận xét kết quả , hướng dẫn chữa chung .
-Gợi ý : Lập tất cả các số có 3 chữ số 0,5 và7 rồi chọn
số chia hết cho 5 trong các số vừa lập được .
Bài 4 :
- Cho 1 HS đọc đề bài .
Gợi ý : Cho HS trước hết tìm các số chia hết cho 5 , sau
đó tìm số chia hết cho 2 trong những số đó .
- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số này ?
IV.- Củng cố – Dặn dò :
-Khi nào một số chía hết cho 5 ?
- Khi nào một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?
-CBBS: Luyện tập ( trang 96 ).
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 ,8 thì
chia hết cho 2 .
- Các số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9 thì
khơng chia hết cho 2
- Nghe giới thiệu bài.
-Thảo luận nhóm theo bàn tìm ra các số chia
hết cho 5 , các số không chia hết cho 5 .
-Từng HS nêu kết quả trước lớp ,cả lớp nhận
xét .
- Ghi các số lên bảng theo 2 cột riêng : số chia
hết cho 5 và số không chia hết cho 5 .
- Nhận xét rút ra được các số chia hết cho 5 có
chữ số tận cùng là 0 ,5 – Các số khơng chia hết
cho 5 có chữ số tận cùng là 1 , 2 , 3 , 4 ,6 ,7 , 8 ,
9 .
-Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia
hết cho 5 .
- Các số khơng có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
thì khơng chia hết cho 5
- Làm bài tập 1 .
- Chọn ra các số chia hết cho 5 ,các số không
chia hết cho 5 trong các số đã cho .
- 4 HS trình bày kết quả và giải thích tại sao ?
-Thi giải bài 2 : Mỗi nhóm cử 4 đại diện ,thi
tiếp sức giải bài 2,mỗi em ghi một số rồi trao
phấn cho em khác viết số tiếp theo .
- HS tự làm vào vở ,2 HS làm ở bảng .
- Nhận xét kết quả ở bảng , chữa chung .
- Kết quả đúng : 570 , 750 và 705 .
- Làm bài 4 : 1 HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài rồi trình bày kết quả .
- Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
có chữ số tận cùng là 0 .
- Số chia hết cho 5 nhưng khơng chia hết cho 2
có chữ số tận cùng là 5 .
- Trong câu kể Ai làm gì ? , VN nêu lên hoạt động của người hay vật
- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm .
B.- CHUẨN BỊ : - 3 băng giấy , mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì ? tìm được ở bài tập I/1 để HS làm
bài tập I/2 (xác định VN của câu) - Phiếu học tập kẻ bảng nội dung BT III/2 .
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
15’
3’
15’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Trong câu kể <i>Ai làm gì ?</i> thường gồm có mấy bộ
phận ? Đó là những bộ phận nào ?
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu :Từ bài cũ -> bài mới
2/ Phần nhận xét :
- Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập .
+ Đoạn văn có 6 câu , trong đó có 3 câu kể <i>Ai làm gì?</i>
<i>là:…</i>
- Cho HS thực hiện yêu cầu 2 + 3 của bài tập . Dán 3
băng giấy đã viết sẵn 3 câu văn ,gọi 3 HS lên bảng làm
bài .
-Nhận xét , chốt lại ý đúng .
- Cho HS thực hiện yêu cầu 4 .
- Nhận xét , chốt lại ý đúng : chọn ý b – Vì :VN của
các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó ( cụm ĐT)
tạo thành .
3/ Phần ghi nhớ : - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ
.
- Cho HS nêu ví dụ minh họa cho nội dung cần ghi
nhớ .
4/ Phần luyện tập :
Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Giao việc : Tìm câu kể <i>Ai làm gì ?</i> trong đoạn văn
trên
- Nhận xét , chốt lại ý đúng
Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- Dán phiếu bài tập lên bảng cho HS làm ở bảng .
- Hướng dẫn HS chữa bài , chốt lại lời giải đúng .
<i> Đàn cò trắng </i><i> bay lượn trên cánh đồng </i>
<i> Bà em </i><i> kể chuyện cổ tích .</i>
<i> Bộ đội </i><i> giúp dân gặt lúa .</i>
Bài tập 3 :- Nêu yêu cầu của bài , hướngdẫn HS quan
sát tranh ( cảnh sân trường trong giờ chơi ) ; nhắc HS
nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật
trong tranh theo mẫu câu <i>Ai làm gì ?</i>
IV.- Củng cố – Dặn dị :
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở SGK
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ ,viết lại BT3 vào
VBT .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
- Câu kể <i>Ai làm gì ?</i> thường gồm có hai bộ
phận : Bộ phận thứ nhất là CN ,bộ phận thứ hai
là VN .
- Nghe giới thiệu bài .
-HS1 đọc đoạn văn tả hội đua voi .
-HS2 đọc 4 yêu cầu của bài tập .
- HS thực hiện yêu cầu 1 của bài tập .
- HS lần lượt trình bày .
- Lớp nhận xét .
- HS thực hiện yêu cầu 2 + 3 của bài tập .
- HS lần lượt trình bày .
- Lớp nhận xét .
- Thực hiện yêu cầu 4 : suy nghĩ , chọn ý
đúng ,phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét .
- 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ .
- Tìm , nêu ví dụ minh họa cho nội dung trên .
-1HS đọc yêu cầu BT1.
- Tìm và nêu miệng kết quả .
Lớp nhận xét
-1HS đọc yêu cầu BT2.
- 1 HS lên bảng làm bài ở phiếu .
-Lớp nhận xét bài trên bàng , chữa chung .
-HS quan sát tranh ,suy nghĩ , tiếp nối nhau
phát biểu ý kiến .Lớp nhận xét .
- VD về một đoạn miêu tả :
Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài . Từ các
lớp , học sinh ùa ra sân trường . Dưới gốc cây
bàng già , bốn bạn túm tụm xem truyện tranh .
Giữa sân , các bạn nam chơi đá cầu .Cạnh
đó,mấy bạn nữ chơi nhảy dây .
- Hệ thống hoá các kiến thức lịch sử VN đã học trong thời kì từ nhà Đinh đến cuộc kháng chiến chống
Mông – Nguyên thời nhà Trần .
- Kể được một số sự kiện lịch sử tiêu biểu trong thời kỳ này .
- Qua đó , giáo dục HS lòng tự hào về dân tộc ta với những chiến công hiển hách của ông cha ta .
B.- CHUẨN BỊ : - Đề cương ôn tập HKI
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1’
4’
1’
20’
7’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết –
Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
-- Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng
Long ,vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để
đánh giặc ?
-- Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược
Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần
được thể hiện như thế nào ?
III.- Dạy bài mới :
<i>Giới thiệu :</i> Nêu đề bài và mục tiêu bài
học .
<i>Hoạt động 1</i> : Hướng dẫn HS ôn tập .
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
thảo luận đề cương ơn tập theo gợi ý :
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì trong buổi
đầu độc lập của đất nước ?
+ Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh
nào ?
Ơng đã tổ chức cuộc kháng chiến chống
giặc Tống như thế nào ? Kết quả ra sao ?
+ Em hãy nêu lí do khiến Lí Thái Tổ
quyết định dời đô ra Thăng Long ?
+ Nhà Trần đã ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Nhà Trần đã có những việc làm gì để
củng cố xây dựng đất nước ?
+Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược
Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần
được thể hiện như thế nào ?
<i>Hoạt động 2 :</i>Tổchức trò chơi “Hái hoa
dân chủ “
- Chia 6 nhóm ,mỗi nhóm cử một đại diện
tham gia trò chơi .
- Mỗi đại biểu nhóm bốc một lá thăm ghi
câu hỏi ( những nội dung vừa ôn ) rồi trả
lời trước lớp .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS ôn tập kĩ để chuẩn bị kiểm tra HKI .
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
- Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long ,vua tôi nhà Trần
đã dùng kế vườn không nhà trống , ba lần rút quân khỏi Thăng
Long tránh thế mạnh của giặc .
-…Trần Thủ Độ khảng khái trả lời vua Trần “ Đầu thần chưa
rơi xuống đất ,xin bệ hạ đừng lo “/ Tại điện Diên Hồng , các bô
lão đồng thanh hô to “Đánh “/Các chiến sĩ tự mình thích vào
cánh tay hai chữ :” Sát Thát ” / Trần Quốc Tuấn viết “ Hịch
tướng sĩ “ để khích lệ quân sĩ .
- Nghe giới thiệu bài .
- Thảo luận nhóm ,cử đại diện trình bày nêu được :
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn ,thống nhất lại
đất nước năm 968 .
+ Nhà Đinh suy sụp , giặc Tống xâm lược nước ta , Lê Hồn
được tơn lên ngơi vua để lãnh đạo quân dân chống giặc Tống
xâm lược . Ông đã cùng quân dân tổ chức chiến đấu chống giặc
Tống . Chiến thắng Bạch Đằng , Chi Lăng đã chặn được âm
mưu xâm lược của nhà Tống . Độc lập dân tộc được giữ vững .
+ Việc Lí Thái Tổ dời đơ ra Thăng Long là do Hoa Lư không
Chia nước thành 12 lộ , dưới lộ là phủ châu , huyện , sau
cùng là xã .Ở mỗi cấp đều có quan cai quản .
Vua Trần đặt lệ nhường ngôi sớm cho con , mở rộng dân
chủ , quan tâm đến việc phát triển nông nghiệp và phịng thủ
đất nước
+ Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên
của quân dân nhà Trần được thể hiện bằng các chi tiết :
Khi vua Trần hỏi nên đánh hay nên hoà ,Trần Thủ Độ khảng
khái trả lời “ Đầu thần chưa rơi xuống đất , xin bệ hạ đừng lo “
Tại điện Diên Hồng ,các bô lão đồng thanh hô “Đánh “
Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ :” Sát Thát ”
Trần Quốc Tuấn viết “ Hịch tướng sĩ “ để khích lệ quân sĩ .
- 6 nhóm cử 6 đại diện tham gia trị chơi .
- Các đại biểu nhóm thực hiện trò chơi theo luật .
- Cả lớp theo dõi , nhận xét ,đánh giá từng người .
- Tuyên dương đại diện nhóm thắng cuộc .
- Ôn tập , củng cố những hiểu biết về các vùng miền ở nước ta ( Hoàng Liên Sơn , Trung du Bắc bộ ,
Tây Nguyên, đồng bằng Bắc bộ ,thành phô Đà Lạt , thành phố Hà Nội ) để chuẩn bị kiểm tra HKI .
- Bước đầu làm quen với kiểu làm bài kiểm tra địa lí nửa lựa chon , nửa tự luận .
- Qua đó rèn cho HS thói quen hệ thống hố kiến thức , nâng cao năng lực tư duy, tăng lòng yêu quê
hương đất nước
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
28’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Nêu các tên gọi của thủ đô Hà Nội qua các thời kì từ
lúc mới thành lập đến nay ?
- Kể tên các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử ở Hà
Nội mà em biết ?
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : <i><b>ÔN TẬP </b></i>
2 / Hướng dẫn HS ôn tập theo đề cương :
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo đề cương ơn tập .
- Cho HS trình bày phần đáp án .
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét thống nhất ý kiến .
- Nội dung ôn tập :
+ Câu 1 : Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
thường tổ chức như :
a) Hội Lim, Hội Gióng ,
b) Hội đua voi,Hội cồng chiêng.
c) Hội chơi núi mùa xuân , hội xuống đồng .
d) Hội chùa Hương , Hội mừng lúa mới .
e) Tất cả các hội trên
+ Câu 2 : Ở đồng bằng Bắc Bộ :
a) Dân cư tập trung đông đúc ,chủ yếu là người Kinh .
b) Dân cư tập trung khá đông đúc ,chủ yếu là người Kinh ,
Thái .
c) Dân cư thưa thớt ,chủ yếu là người Kinh , người
Chàm .
d) Dân cư thưa thớt ,chủ yếu là các dân tộc ít người .
+ Câu 3 : Ghi vào ô trước các ý đúng Đ ,ý sai S
trong những câu sau :
1-Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp
khác nhau như cao nguyên Kon Tum ,Đắk Lắk,Lâm Viên
,Di Linh ,…
2- Tây Nguyên là nơi trồng nhiều cà phê nhất nước ta
3- Khí hậu Tây Ngun có 4 mùa rõ rệt
4- Đà Lạt là một thành phố công nghiệp lớn nhất
nước ta .
5- Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc cùng chung
sống nhưng đây là nơi thưa dân nhất nước ta .
+ Câu 4 : Vì sao nói thủ đô Hà Nội là đầu mối giao thông
quan trọng của nước ta ?
+ Câu 5 : Nêu tên hai hệ thống sơng ngịi lớn nhất ở
ĐBBB?
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- CBBS: <i><b>kiểm tra HKI</b></i>
- Nhận xét tiết học .
Hát đồng ca
2 HS trả lời nêu được :
+ … Đại La, Thăng Long , Đông Đô, Đông
Quan , Hà Nội .
+ Hồ Hoàn Kiếm , Phủ Tây Hồ , Chùa Trấn
Quốc , Văn Miếu Quốc tử giám ,…
- Nghe giới thiệu .
- Tổ chức thảo luận nhóm theo đề cương ơn
tập
- Các nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét thống nhất ý kiến .
- Câu 1 : ý c
- Câu 2 : ý a
- Câu 3 : 1Đ , 2Đ, 3S ,4S , 5Đ.
- Câu 4 : Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm
đồng bằng Bắc Bộ ,có sơng Hồng chảy qua ,
rất thuận lợi để thông thương . Từ Hà Nội có
thể đến các nơi khác bằng nhiều phương tiện
khác nhau như đường bộ , đường sắt , đường
sông , đường hàng không . Hà Nội được coi là
- Câu5 : Hai hệ thống sơng ngịi lớn nhất ở
ĐBBB là hệ thống sơng Hịng và hệ thống
sơng Thái Bình .
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1’
3’
1’
30’
3’
-
1’
4’
1’
30’
2’