Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuan 24 lop 5 KNSGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.68 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 24</b>



Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012

<b>Tiết 2: Tập đọc</b>



<b>TIẾT 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.


- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể
được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).


- GD: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.


<b>II. Đồ dùng dạy-học</b> :


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây
Nguyên.


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


<i>- </i>Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi
tuần<i>, </i>trả lời câu hỏi :


+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như


thế nào?


+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm
và mong ước của người chiến sĩ đối với các
cháu.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>


- GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch,
dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất
nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.


-Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài


-Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?


- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.


- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ
khó.


- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu
nghĩa một số từ khó trong SGK.


- Mời 1 HS đọc cả bài.


-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.



<b>HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài </b>


-Cho HS đọc thầm và trả lờicâu hỏi theo
nhóm.


- HS đọc bài, trả lời.


+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.
+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong
các cháu học hành tiến bộ.


- HS lắng nghe.


- 1 hs khá, giỏi đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Về cách xử phạt.


+ Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân
chứng.


+ Đoạn 3: Về các tội.


- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc
các từ : <i>luật tục, tang chứng, nhân</i>
<i>chứng, dứt khoát …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?


+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có
tội ?



+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng
bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện
nay mà em biết ?


Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:
- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của
nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:


VD: <i>Luật Giáo dục, luật GT đường bộ, luật</i>
<i>bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục</i>
<i>tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục</i>
<i>trẻ em.</i>


-Gọi 1 hs đọc lại bài.


-Bài văn muốn nói lên điều gì ?


<b>HĐ 3</b>:<b>Luyện đọc diễn cảm :</b>


- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn
của bài tìm giọng đọc.


-GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội
dung từng đoạn.


- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu, nhấn giọng



-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố</b> 5’


+ Học qua bài này em biết được điều gì ?


<b>4.Dặn dị</b>


- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau <i>Hộp thư mật</i>


- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc
sống bình n cho bn làng.


-Tội khơng hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội
giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch
đến đánh làng mình.


- Các mức xử phạt rất công bằng :
Chuyện nhỏ thì xử nhẹ …


- Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn
tận mặt bắt tận tay ;


- HS thảo luận theo nhóm đơi, dán tờ
phiếu của nhóm mình


-1 HS đọc lại



-1 hs đọc lại bài.
-1 HS nêu


- 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm
giọng đọc.


- HS lắng nghe.


HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.


<i>Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào </i>
<i>cũng có luật pháp và mọi người phải </i>
<i>sống, làm việc theo luật pháp.</i>



<b>---o0o---Tiết 3: Tốn</b>



<b>TIẾT 116: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu </b>Giúp HS :


- Biết vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có
liên quan đến yêu cầu tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ HS1 : Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
+ HS1 : Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.


<b>2. Dạy bài mới:</b>



- Gi i thi u bài: ớ ệ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>Hướng dẫn HS luyện tập</b>:


<b>Bài 1 </b>: Củng cố về quy tắc tính diện tích tồn
phần và thể tích hình lập phương.


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV
nhận xét ý kiến của HS.


-Nhận xét, ghi điểm


<b>Bài 2</b>: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính
diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp
chữ nhật.


- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích
xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS
trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét
bài của bạn.


- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV
đánh giá bài làm của HS.



<b>Bài 3</b>: Gọi hs đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu


Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề.


- Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm.
- Tính diện tích một mặt:…cm2<sub> ?</sub>


- Diện tích tồn phần:…cm2<sub> ?</sub>


- Thể tích:…cm3<sub> ?</sub>


- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét, chữa bài:


<b>Bài giải</b>:


Diện tích một mặt của hình lập phương
là:


2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2<sub>).</sub>


Diện tích t/phần của hình lập phương là:
6,25 × 6 = 37,5 (cm2<sub>).</sub>


Thể tích của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3<sub>).</sub>


Đáp số : 15,625 cm3



<b>Bài 2.</b> Vi t s đo thích h p vào ch tr ng:ế ố ợ ỗ ố


<b>HHCN</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b>


Chiều dài 11cm 0,4m


2
1


dm
Chiều rộng 10cm 0,25m


3
1


dm
Chiều cao 6cm 0,9m


5
2


dm
S mặt đáy <b>110cm2</b> <b><sub>0,1m</sub>2</b>


6
1


<b>dm2</b>



Diện tích


xq <b>252cm2</b> <b>1,17m2</b> 30
10


<b>dm2</b>


Thể tích <b>660cm3</b> <b><sub>0,09m</sub>3</b>
30


2


<b>dm3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cầu đề tốn và nêu hướng giải bài tốn.


* Nhận xét : Thể tích phần gỗ cịn lại bằng thể
tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có
chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao
5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã
cắt ra.


- Nhận xét, ghi điểm<b>.</b>


<b>3. Củng cố.Dặn dò</b>


- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về
cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.



- GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt.
Dặn HS về hoàn thiện bài và chuẩn bị bài sau
<i>Luyện tập chung</i>


- HS nhận xét bài làm trên bảng:




<b>Bài giải</b>:


Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật
là: 9 × 6 × 5 = 270 (cm3<sub>).</sub>


Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt
đi là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm3<sub>).</sub>


Thể tích phần gỗ cịn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3<sub>).</sub>


Đáp số : 206 cm3<sub>.</sub>



<b>---o0o---TIẾT 4: KĨ THUẬT</b>



<b>TIẾT 24: LẮP XE BEN ( Tiết 1 )</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.



- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tưƠng đối chắc chắn, có thể
chuyển động được.


- Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ
dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b> Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật 5.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.KT bài cũ:</b> GV kiểm tra sự chuẩn bị của


HS.


<b>2.Bài mới:</b>


<b>HĐ3:HS thực hành lắp xe ben.</b>


<i>a)Chọn chi tiết:</i>


GV kiểm tra việc chọn chi tiết của HS.
<i>b)Lắp từng bộ phận:</i>


-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK


-GV theo dõi và uốn nắn những nhóm lắp cịn
lúng túng.


<i>c)Lắp ráp xe ben.</i>



GV nhắc HS sau khi lắp xong cần kiểm tả sự


- Kiểm tra chéo lẫn nhau.


-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo
SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.


-HS quan sát kĩ các hình và đọc nd từng
bước lắp trong SGK.


-HS thực hành lắp từng bộ phận của xe
ben theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nâng lên hạ xuống của thùng xe.


<b>3.Củng cố,dặn dò:</b>


- GV h.dẫn HS cất giữ sản phẩm để tiết sau
nhận xét, đánh giá.


- Nhận xét tiết học.


thực hiện theo các bước đã h.dẫn.
-HS nhắc lại quy trình lắp xe ben.



<b>---o0o---Tiết 5: Đạo đức</b>



<b>BÀI 11: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2 )</b>




<b>I. Mục đích yêu cầu.</b>


- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội
nhập vào đời sống quốc tế.


- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hố và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.


- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.


- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch
sử cảu dân tộc Việt Nam .


<b>KNS*:</b> - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam)


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.


- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam.


<b>Giảm tải:</b> Không yêu cầu HS làm Bài tập 4 (Trang 36)


<b>II. Đồ dùng dạy-học</b> :


- Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác


<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KT bài cũ: </b>5’


- Em hiểu biết gì về đất nước Việt Nam?
-Nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới: </b>30’


Giới thiệu bài<b>:</b> GV nêu mục đích – yêu cầu
của tiết học


<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh làm BT


<b>Bài tập 1</b>( SGK ).Gọi hs đọc đề bài.


- GV cho hs hoạt động nhóm 4, giao nhiệm
vụ: đọc mốc thời gian ở bài tập 1, thảo luận để
giới thiệu một sự kiện, một bài hát , bài thơ,
tranh , ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến
một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt
Nam đã nêu trong BT 1


- VN là đất nước tươi đẹp, giàu truyền
thống văn hoá lâu đời. VN đang thay đổi
và phát triển từng ngày.


Bài 1.Em hãy cho biết các mốc thời
gianvà địa danh sau liên quan đến những
sự kiện nào của đất nước ta ?



- Từng nhóm thảo luận theo sự hướng
dẫn của nhóm trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Nhóm 1: Về sự kiện ngày 2/9/1945


+ Nhóm 2: Về ngày 7/5/1954.


+ Nhóm 3: Ngày 30/4/1975.


+ Nhóm 4: Về sơng Bạch Đằng.


+ Nhóm 5: Về Bến Nhà Rồng.
+ Nhóm 6: Về cây đa Tân Trào.


<b>Hoạt động 2: </b>Đóng vai


Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc bài tập.


- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du
lịch và giới thiêu với khách du lịch về một
trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử,
danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam trẻ
em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở
Việt Nam.


- YC các nhóm khác nhận xét về khả năng
hiểu vấn đề, khả năng truyền đạt.


- GV nhận xét , khen nhóm giới thiệu tốt.



<b>3. Củng cố </b>


- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.


<b>4.Dặn dò</b>


- Dặn HS chuẩn bị bài : <i>Em u hồ bình.</i>


+ a) Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ
Chí Minh đọc bản Tun ngơn Độc lập
tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai
sinh ra nước Việt Nam dân chủ cơngh
hồ. Từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày
Quốc khánh của nước ta .


+ b) Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng
Điện Biên Phủ. Tranh ảnh như cảnh
tướng lĩnh Pháp bị bắt, bài thơ “Hoan hô
chiến sĩ Điện Biên”.


c) Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng
miền Nam. Ảnh Quân giải phóng chiếm
dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn
tuyên bố đầu hàng.


+ d) Sơng Bạch Đằng gắn với chín thắng
của Ngơ Quyền chống quân Nam Hán,
chiến thắng của nhà Trần trong cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược


Mông- Nguyên và nhà Lí chống quân
Tống.


+ đ) Bến Nhà Rồng nằm trên sơng Sài
Gịn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu
nước, bài hát “Bến Nhà Rồng” .


+ e) Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của
một đơn vị giải phóng quân tiến về giải
phóng Thái Nguyên 16 - 8 -1945.


Bài 3. Nếu em là hướng dẫn viên du lịch
Việt Nam, em sẽ giới thiệu như thế nào
với khách du lịch về một danh lam thắng
cảnh hoặc di tích lịch sử của nước ta mà
em biết ?


+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Thư kí
ghi các ý kiến, cả nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm lên đóng vai hướng
dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
- 2 học sinh đọc


- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012

<b>Tiết 1: Toán</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>Giúp HS củng cố:



- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.


- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương
khác.


<b>II. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết cơng thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


- Giới thiệu bài: Ti t Tốn hơm nay ta cùng nhau c ng c v cách tính t s ph n tr m c aế ủ ố ề ỉ ố ầ ă ủ
m t s , tính th tích hình l p ph ng qua bài : Luy n t p chung.-ghi đ u bài.ộ ố ể ậ ươ ệ ậ ầ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện tập:</b>


<b>Bài 1: </b>Gọi hs đọc đề bài tập.


- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của
120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như
trong SGK)


- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.
- GV nhận xét chốt lại.


a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.


- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó


tự làm bài vào vở.


- Gọi 1 em lên bảng làm
-Nhận xét, ghi điểm.
b) Gọi hs đọc đề bài.


- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.
- Gọi 1 em nêu nhận xét


- Gọi 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>Bài 2:</b> Gọi hs đọc đề bài.
-Hướng dẫn, gợi ý:


-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.


<b>Bài 1</b>. Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120
như sau:


10% của 120 là 12
5% của 120 là6


Vậy: 15% của 120 là 18.


- Lấy 120 × 12


100


1200
100


10




 , tương tự như


thế với số 5%, sau đó lấy:
12+ 6=18


a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để
tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn
Dung:


- Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24


5% của 240 là 12
2,5% của 240 là
Vậy : 17,5% của 240 là42


b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
- Một HS nêu nhận xét:


- Nhận xét: 35% = 30% + 5%
- 30% của 520 là 156


5% của 520 là 26



Vậy: 35% của 520 là 182
Bài giải


a. Tỉ số thể tích của hlp lớn và hlp bé là


2
3


. Như vậy tỉ số phần trăm thể tích của hlp
lớn và thể tích của hlp bé là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Nhận xét, ghi điểm.


<b>Bài 3: </b>Gọi hs đọc đề bài.


GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình
vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài. Khi HS
chữa bài, GV nên cho HS phân tích trên hình
vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài
tốn:


-Gợi ý, hướng dẫn cho hs phân tích.
-Nhận xét, chốt lại:


a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương,
mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8
hình lập phương nhỏ (có cạnh 1 cm), như
vậy hình vẽ trong SGK có tất cả:



8 ×3 = 24 (hình lập phương nhỏ)


b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình
vẽ)có diện tích tồn phần là:


2 × 2 × 6 = 24(cm2<sub>)</sub>


Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình
A có 1 mặt khơng cần sơn, hình B có 2 mặt
khơng cần sơn, hình C có 1 mặt khơng cần
sơn, cả 3 hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không
cần sơn.


-Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên
bảng làm.


<b>3. Củng cố Dặn dị</b>


-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta ntn?
-Muốn tính thể tích của hlp, hhcn làm thế
nào ?


Dặn HS về tiếp tục ôn tập và chuẩn bị bài
sau <i>Bài đọc thêm: Giới thiệu hình trụ. Giới</i>
<i>thiệu hình cầu</i>


64×


2
3



= 96 (cm3<sub>).</sub>


Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3<sub>.</sub>


<b>Bài 3:</b> Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan
sát hình vẽ trong sgk.


- HS tự trình bày bài giải theo yêu cầu của
GV.


<b>Giải.</b>


a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem
hình vẽ)có diện tích tồn phần là:


2 × 2 × 6 = 24(cm2<sub>)</sub>


Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên
hình A có 1 mặt khơng cần sơn, hình B có
2 mặt khơng cần sơn, hình C có 1 mặt
khơng cần sơn, cả 3 hình có :


1 + 2 + 1 = 4 (mặt) khơng cần sơn.
Diện tích tồn phần của 3 hình A, B, C là:


24 × 3 = 72(cm2<sub>).</sub>



Diện tích khơng cần sơn của hình đã cho
là:


2 × 2 × 4 = 16 (cm2<sub>).</sub>


Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 – 16 = 56 (cm2<sub>).</sub>



<b>---o0o---Tiết 2: Luyện từ và câu</b>



<b>TIẾT 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH</b>



<b>I.Mục đích yêu cầu: </b>


- Làm được BT 1 .


- Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.


<b>*GT:</b> Bỏ bài tập 2, 3


<b>II.Đồ dùng dạy-học</b>


- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học …


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>5’


- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.



<b>2.Dạy bài mới: </b>5’


-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


<b>Bài tập 1:</b> Gọi học sinh đọc đề bài.


- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để
tìm đúng nghĩacủa từ <i>an ninh</i>


a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được
thiệt hại.


b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh.
c) Khơng có chiến tranh và thên tai.


- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo
viên cần giải thích: dùng từ an tồn; nếu chọn
đáp án c, giáo viên u cầu học sinh tìm từ thay
thế (hồ bình).


<b>Bài tập 4.</b>Gọi học sinh đọc đề bài.


- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi
SGK.


- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc
HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm,


những cơ quan, tổ chức; những người giúp em
bảo vệ an tồn cho mình khi khơng có cha mẹ ở
bên.


- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ; phát
phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần y/c
bài tập.


- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ khơng thích
hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hồn chỉnh
bảng kết quả:


+ Từ ngữ chỉ việc làm


+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức


HS lên bảng thực hiện


<b>Bài tập 1:</b>Dòng nào dưới đây nêu
đúng nghĩa của từ <b>an ninh.</b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.


Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và
(c); phân tích để khẳng định đáp án
(b) là đúng (an ninh là yên ổn về
chính trị và trật tự xã hội).


<b>Bài 4</b>.Đọc bản hướng dẫn sau và tìm


các từ ngữ chỉ những việc làm, những
cơ quan, tổ chức và những người có
thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em
khơng có ở bên.


- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi
trong SGK.


- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn,
làm bài cá nhân.


- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết
quả.


- <i>Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi</i>
<i>điện thoại 113, hoặc 114, 115…</i>
<i>không mở cửa cho người lạ, kêu lớn</i>
<i>để người xung quanh biết, chạy đến</i>
<i>nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng,</i>
<i>để ý nhìn xung quanh, khơng mang</i>
<i>đồ trang sức đắt tiền không cho</i>
<i>người lạ biết em ở nhà một mình ...</i>
<i>- Đồn công an, nhà hàng, trường</i>
<i>học, 113 (CA thường trực chiến đấu),</i>
<i>114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115</i>
<i>(đội thưòng trực cấp cứu y tế)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi
khơng có cha mẹ ở bên



<b>3. Củng cố- Dặn dò</b>


- Mời học sinh nhắc lại nghĩa của từ <i>trật tự.</i>
- Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau <i>Nối các</i>
<i>vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng</i>



<b>---o0o---Tiết 3: Lịch sử</b>



<b>BÀI 22: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, … của miền
Bắc cho Cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của Cách mạng miền Nam.
- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng
quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh)


- Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam,
góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.


<b> * GDHS</b>: Giáo dục lòng yêu nước, hiểu biết lịch sử dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh họa trong SGK.
- Tranh, ảnh về đường Trường Sơn.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hồn
cảnh nào?


+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì
trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét, cho điểm


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a</b><i><b>) Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b></i>


<b>Hoạt đơng 1: Trung ương Đảng quyết định</b>
<b>mở đường Trường Sơn.</b>


- GV treo bản đồ Việt Nam, cho HS quan sát
chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường
Sơn


- GV nêu: đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu
ngạn sơng Mã- Thanh Hóa, qua miền Tây
Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. Đường
Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao



- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông
Trường Sơn và Tây Trường Sơn.


+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai
miền Bắc – Nam của nước ta?


+ Vì sao trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn?


+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi
Trường Sơn ?


<b>Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng</b>
<b>trên đường Trường Sơn</b>.


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh
Nguyễn Viết Sinh?


-Tổ chức cho HS thi kể chuyện về anh
Nguyễn Viết Sinh.


- GV nhận xét và cho HS bình chọn bạn kể
hay nhất.



* GV kết luận: Trong những năm kháng chiến
chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra
nhiều cuộc chiến công, thấm đượm biết bao
mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh
niên xung phong.


<b>Hoạt đông 3: Tầm quan trọng của đường</b>
<b>Trường Sơn.</b>


- Cho HS thảo luận theo nhóm đơi. Suy nghĩ
và trả lời câu hỏi:


+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trị như
thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước
của dân tộc ta?


- Cho đại diện nhóm nêu ý kiến, cả lớp nhận
xét, bổ sung và thống nhất ý kiến.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Cho HS đọc mục ghi nhớ trong SGK và trả
lời câu hỏi cuối bài.


- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài “Sấm
sét đêm giao thừa”.


+ Đường Trường Sơn là đường nối liền
hai miền Bắc – Nam của nước ta.



+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các
miền Nam kháng chiến, ngày 19 5
-1959 Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn.


+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát
hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt kẻ
thù


- Lần lượt HS dựa vào SGK và tập kể lại
câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh.
- 3 HS thi kể trước lớp.


- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay
nhất.


- HS thảo luận theo nhóm đơi. Suy nghĩ
và trả lời câu hỏi :


+Trong những năm tháng kháng chiến
chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn
là con đường huyết mạch nối hai miền
Nam Bắc, trên con đường này biết bao
người con miền Bắc đã vào miền Nam
chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng
triệu tấn lương thực, tực phẩm, đạn dược,
vũ khí,…để miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- Vài HS nêu lại bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU</b>



<b>Giảm tải: Chuyển thành bài đọc thêm.</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.


- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.


<b> * GDHS</b>: ham học, ham tìm hiểu.


<b>*GT</b>:<b> </b> Chuyển thành bài đọc thêm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một số hộp có dạng hình trụ ,hình cầu khác nhau.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS quy tắc tính thể tích hình lập
phương, hình hộp chữ nhật


- GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu hình trụ.</b>



- GV đưa ra một số hộp có dạng hình trụ
như: hộp sữa, hộp chè, ... GV nêu: Các hộp
này có dạng hình trụ.


- GV giới thiệu một số đặc điểm của hình
trụ: có hai mặt đáy là hai hình trịn bằng
nhau và một mặt xung quanh.


- GV đưa ra hình vẽ một vài hộp khơng có
dạng hình trụ để giúp HS nhận biết về hình
trụ.


<b>HĐ 2</b>: <b>Giới thiệu hình cầu.</b>


- GV đưa ra một vài đồ vật có dạng hình
cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn,...
- GV nêu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn
có dạng hình cầu,...


- GV đưa ra một vài đồ vật khơng có dạng
hình cầu để giúp HS nhận đúng về hình cầu.
Chẳng hạn: quả trứng, bánh xe ô tô nhựa,...


<b>HĐ3</b>: <b>Thực hành.</b>


- GV tổ chức cho HS nêu một số đồ vật có
dạng hình trụ, hình cầu.


- GV cùng HS nhận xét bổ sung.



<b>3. Củng cố - dặn dò</b>


- Gọi HS nêu một số đồ vật có dạng hình
trụ, hình cầu.


- GV hệ thống bài.


- 2 em nêu
- Lớp nhận xét


- HS quan sát và nêu ví dụ.
- HS lắng nghe và nhắc lại
- HS lắng nghe


- HS quan sát và nêu ví dụ.
- HS lắng nghe và nhắc lại
- HS lắng nghe


- Quả bóng bàn và viên bi có dạng hình
cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Ch̉n bị bài sau : Luyện tập chung.




<b>---o0o---Tiết 2: Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>



“Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố


phường mà em biết hoặc tham gia (trang 60, tập 2) - Khơng dạy”




<b>TIẾT 24:ƠN LẠI BÀI “ƠNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG”</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.


- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Tranh ảnh minh hoạ.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Kiểm tra bài cũ:


GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện đã
chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức
bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích
lịch sử - văn hóa, ý thức chấp hành Luật
Giao thơng đường bộ hoặc một việc làm
thể hiện lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ.
2. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu bài:


2. GV kể chuyện Ông Nguyễn Khoa
Đăng:



- GV kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ
khó được chú giải sau truyện: truông, sào
huyệt, phục binh; giải nghĩa từ cho HS
hiểu.


- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa.


- GV kể lần 3.


3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:


<i>a) Kể chuyện trong nhóm:</i>


GV yêu câu từng nhóm 4 HS kể từng đoạn
của câu chuyện theo tranh, sau đó kể tồn
bộ câu chuyện. Kể xong, HS trao đổi trả
lời câu hỏi: <i>Biện pháp mà ông Nguyễn</i>
<i>Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và</i>
<i>trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?</i>
<i>b) Thi kể chuyện trước lớp:</i>


- GV cho một vài tốp HS, mỗi tốp 4 HS


- HS trình bày trước lớp.


- HS nghe, nhìn các hình ảnh minh họa.


- HS lắng nghe.



- HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát
từng tranh minh họa trong SGK.


- HS lắng nghe.


- HS kể chuyện và trao đổi theo nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tiếp nối nhau lên bảng thi kể lại từng đoạn
câu chuyện theo 4 tranh minh họa.


- GV mời hai HS tiếp nối nhau thi kể toàn
bộ câu chuyện.


- GV yêu cầu HS phát biểu về biện pháp
mà ơng Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm
kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở
chỗ nào


4. Củng cố, dặn dò


- Giáo viên nhận xét tiết học


- Dặn đọc trước tiết kể chuyện tuần 23.


theo tranh trước lớp.


- HS kể chuyện theo nhóm, sau đó trao
đổi trả lời câu hỏi 3.



- Một vài tốp HS tiếp nối nhau thi kể từng
đoạn câu chuyện theo tranh.


- Đại diện nhóm thi kể tồn bộ câu
chuyện.


- HS trao đổi về biện pháp mà ông Nguyễn
Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng
trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào.



<b>---o0o---Tiết 3: Tập đọc</b>



<b>TIẾT 48: HỘP THƯ MẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.


- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ
tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b> * GDHS</b>: Giáo dục thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài: "<i><b>Luật</b></i>
<i><b>tục xưa của người Ê-đê</b></i>"?trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc.


+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công
bằng?


- Nhận xét và ghi điểm cho từng HS.


<b>2. Dạy bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc</b>


- Gọi 1HS giỏi đọc toàn bài.


- YC cả lớp quan sát tranh minh hoạ sgk.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?


- 3 em đọc nối tiếp
- Lớp nhận xét


- 1 HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.


- Hướng dẫn HS phát âm đúng một số từ
ngữ. Giáo viên ghi bảng.


- GV đọc mẫu.


- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các
từ được chú giải sau bài.


- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- GV và cả lớp nhận xét.


- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm tồn
bài


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài </b>


- YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?


+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)


+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật
khéo léo như thế nào?


+ Qua những vật có hình chữ V, người liên


lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
- GV tiểu kết


+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú
Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?


- GV: <i>Để đánh lạc hướng chú ý của người</i>
<i>khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long</i>
<i>vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, bình</i>
<i>tĩnh mưu trí, tự tin - đó là những phẩm</i>
<i>chất quý của một chiến sĩ hđ trong lòng</i>
<i>địch.</i>


+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến
sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với
sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?


- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?


<b>HĐ3: HDHS luyện đọc diễn cảm</b>


- HS đọc nối tiếp theo đoạn.


- Đọc đúng: <i>Chữ V, bu gi, cần khởi động</i>
<i>máy…</i>


- Cả lớp nhẩm đọc theo.
- 2 tốp đọc.


- 1 HS đọc chú giải.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại toàn bài .
- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi
báo cáo.


+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan
trọng.


+Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú
ý nhất – nơi một cột cây số ven đường,
giữa cánh đồng vắng, hịn đá hình mũi
tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo
được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc
đánh răng.


+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu
Tổ quốc của mình và lời chào chiến
thắng.


+ Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ
như xe mình bị hỏng, mắt khơng xem
Bu-gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột
cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú
Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng
chú ý của người khác, khơng ai có thể
nghi ngờ.



+ Có ý nghĩa vơ cùng to lớn vì cung cấp
cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để
giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ
động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn
xương máu.


<b>*ND:</b> Ca ngợi những hành động dũng
cảm, mưu trí của anh Hai Long và những
chiến sĩ tình báo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4
đoạn văn, tìm giọng đọc.


- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng
nội dung từng đoạn.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc
diễn cảm.


- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>


- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?
* Giáo dục HS lòng yêu nước, biết ơn các
chiến sĩ Cách mạng


- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những
truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình


báo, chuẩn bị bài sau: <i>Phong cảnh đền</i>
<i>Hùng</i>.


- HS lắng nghe.


- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn
cảm.


- 2HS nêu nội dung bài.


- HS lắng nghe và cố gắng học tập tốt



<b>---o0o---Tiết 4: Khoa học</b>



<b>TIẾT 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp theo)</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn,
dây điện.


- Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào
thực tế.


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


- Chuẩn bị theo nhóm : 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số
vậy bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa, sứ …



<b> III. Hoạt động dạy- học : </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Gọi 2HS trả lời câu hỏi :


- GV nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2-Dạy bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận </b>


- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái
ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của việc
ngắt điện.


- Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện
mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy).


<b>Hoạt động 2</b>: <b>Trò chơi dị tìm mạch điện</b>


- Gv ch̉n bị phát cho mỗi nhóm một hộp
kín, cho hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp.


+ Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những
vật nào ?


+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới
sáng ?


- HS làm việc theo nhóm : Các nhóm


quan sát cái ngắt điện, nêu vai trị của cái
ngắt điện : Cái ngắt điện có tác dụng để
khi cần đèn sáng ta bật lên, nếu khơng
cần thiết ta lại tắt đi.


- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số
thứ tự như hình 1 SGV. Phía trong hộp một
số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được
nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch
điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu
(mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch
thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, căn cứ
vào đèn sáng hay khơng, ta biết được 2 khuy
đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay
khơng.


- Cho các nhóm thực hành và thể thi dự đoán
xem cặp khuy nào được nối với nhau, rồi ghi
kết quả vào tờ giấy, sau cùng một thời gian
các nhóm mở hộp ra , nhóm nào có kết quả
đúng nhiều lần thì nhóm đó thắng.


-Gv theo dõi, tuyên dương


<b>3</b>. <b>Củng cố.</b>


- Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết” – SGK


trang 97.


<b>4. Dặn dò.</b>


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị theo
nhóm : một vài dụng cụ, máy móc sử dụng
pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,…pin .


một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng).
Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại,
dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và
để hở 2 đầu (mạch thử), bằng cách chạm
2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất
kì nào đó, (có một số khuy khơng nối với
nhau) nêu kết quả. Các nhóm có thể thi
dự đoán xem cặp khuy nào được nối với
nhau, rồi ghi kết quả vào tờ giấy, sau
cùng một thời gian các nhóm mở hộp
ra.đối chiếu kết quả với dự đoán, mỗi cặp
khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị
trừ một điểm nhóm nào có kết quả đúng
nhiều lần thì nhóm đó thắng.


- 2 hs đọc lại mục Bạn cần biết –
SGK/97.




---o0o---Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012

<b>TIẾT 1: ĐỊA LÝ</b>




<b>Tiết 24: ƠN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.


- Khái quát châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới.


- Các bản đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
- Phiếu học tập của học sinh.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu
trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


2. Bài mới:


<i>Hoạt động 1</i> Trò chơi đối đáp nhanh
GV chọn hai đội chơi, mỗi đội 7 HS,đứng


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu


hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thành hai nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng
treo bản đồ tự nhiên thế giới.


- Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:


- GV tổng kết trò chơi, tuyên bố đội thắng
cuộc.


<i>Hoạt động 2:</i> So sánh một số yếu tố tự
nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang
115 SGK vào vở và tự làm bài tập này.
- GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng:
Tiêu chí


Diện tích
Khí hậu
Địa hình
Chủng tộc


Hoạt động kinh tế
3. Củng cố - dặn dò:


GV tổng kết nội dung về Châu Á và châu âu
- Dặn dị HS về nhà ơn lại các kiến thức, kĩ
năng đã học về Châu Á và châu âu, chuẩn bị
cho bài Châu Phi .



các bạn ở dưới làm cổ động viên.
- HS tham gia trò chơi.


Một số câu hỏi ví dụ:


1.Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lý của
Châu Á.


2.Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á cá
phía đơng, tây, nam ,bắc.


- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên
bảng lớp.


- HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
Châu âu


a.Rộng 10 triệu km2


d.Chủ yếu ở đới khí hậu ơn hịa.


g.Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài
từ tây sang đông.


h. Chủ yếu là người da trắng


i.Hoạt động cơng nghiệp phát triển.



<b>---o0o---Tiết 2: Tốn</b>




<b>TIẾT 119: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình trịn.
- GDHS u thích mơn học.


<b>II. Các hoạt động dạy-học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình trịn.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


-Giới thiệu bài – Ghi đầu bài<b>.</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>-Hướng dẫn HS làm bài luyện</b>
<b>tập luyện tập:</b>


<b>Bài 1:</b> Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gợi ý, hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn
hỏi gì ?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS
lên bảng làm bài



- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
ghi điểm.


<b>Bài 2:</b> Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Gợi ý, hỏi:


- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn
hỏi gì ?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS
lên bảng làm bài


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
ghi điểm.





<b>Bài 3:</b> GV cho HS nêu yêu cầu
bài.


- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn
hỏi gì ?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS
lên bảng làm bài


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
ghi điểm.





<b>Giải </b>a) Diện tích hình tam giác ABD là :
4 × 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác BDC là :
5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2<sub>)</sub>


b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và
BDC là :


6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Đáp số : a) 6cm2<sub> và 7,5cm</sub>2 <sub> b) 80% </sub>


<b>Bài 2 </b>: HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.


<b>Giải </b>Diện tích hình tam giác KQP là :
12 × 6 : 2 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình bình hành MNPQ là :
12 × 6 = 72 (cm2<sub>)</sub>


Tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP là :
72 – 36 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP
bằng diện tích tam giác KQP.



<b>Bài 3</b>.HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .


<b>Giải </b>Bán kính hình trịn dài:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình trịn là:
2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác vng ABC là:
4 × 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích phần hình trịn được tơ màu là:
19,625 – 6 = 13,625 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số : 13,625 cm2


<b>3. Củng cố</b>


- Muốn tính diện tích hình tam giác, diện tích hình bình hành ta làm thế nào ?


<b>4.Dặn dị: </b>- Về nhà làm trong VBT toán + Chuẩn bị bài (Luyện tập chung).

<b>Tiết 3: Tập làm văn</b>



<b>TIẾT 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hố, so sánh
trong bài văn BT1)



- Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.


<b> - </b>GDHS lòng u thích văn học và say mê sáng tạo, có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật
tốt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau tiết
trả bài văn kể chuyện).


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Dạy bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập </b></i>


<b>Bài tập 1.</b> Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội
dung BT1, đọc cả bài văn “<i><b>Cái áo của ba</b></i>”,
các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau
bài.



- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;
giải nghĩa thêm từ ngữ : <i>Vải Tô Châu</i>: một
loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu,
Trung Quốc.


- YC cả lớp làm vào VBT in


a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài?
Phần thân bài được miêu tả như thế nào?


b) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh
trong bài.


- Mời HS đọc lại những kiến thức cần ghi
nhớ về bài văn tả đồ vật, cả lớp theo dõi


- 3 học sinh đọc bài.
-Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu


- 2 HS đọc bài văn, 1 HS đọc chú giải, câu
hỏi


- HS quan sát, lắng nghe.


+ Mở bài: Từ đầu đến <i>màu cỏ úa</i> – Mở
bài kiểu trực tiếp.


+ Thân bài: Từ <i>Chiếc áo sờn vai</i> đến <i>chiếc</i>


<i>áo quân phục cũ của ba</i>.


- Tả bao quát (<i>xinh xinh, trông rất oách</i>)
Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể +
Kết bài: Phần còn lại – Kết bài kiểu mở
rộng.


+ Hình ảnh so sánh: <i>những đường khâu</i>
<i>đêu đều đặn như khâu máy; hàng khuy</i>
<i>thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt</i>
<i>binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu</i>
<i>vai y hệt như cái áo quân phục thực sự;</i>
<i>mặc áo vào tôi có cảm giác như vịng tay</i>
<i>ba mạnh nẽ và yêu thơng đang ôm lấy tôi,</i>
<i>như được dựa vào lồng ngực ấm áp của</i>
<i>ba, tôi chững chạc như một anh lính tí</i>
<i>hon</i>.


+ Hình ảnh nhân hoá: <i> Người bạn đồng</i>
<i>hành quý báu; cái măng sét ơm khít lấy</i>
<i>cổ tay tơi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

ghi nhớ.


<b>Bài tập 2.</b>


- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đề bài yêu cầu gì ?


- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT in


GV: <i>Các em có thể tả hình dáng hay cơng</i>
<i>dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn</i>
<i>học ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo</i>
<i>thức…chọn cách tả từ khái quát đến tả chi</i>
<i>tiết từng bộ phận hoặc ngược lại. Chú ý</i>
<i>quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp</i>
<i>so sánh, nhân hoá khi miêu tả.</i>


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã
viết.


- GV nhận xét, chấm điểm.


<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.


- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt
về nhà viết lại.


- Chuẩn bị tiết sau


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


+ Đề bài yêu cầu viết đoạn văn khoảng 5
câu tả hình dáng hoặc cơng dụng của một
đồ vật gần gũi với các em.


- HS làm bài vào VBT in



- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.


- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe



<b>---o0o---Tiết 4: Luyện từ và câu</b>



<b>TIẾT 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG + GT</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND <i>Ghi nhớ</i>).
- Làm được BT 1, 2 của mục III.


* <b>Giáo dục học sinh</b>: Biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ.


<b>*GT</b>: Không dạy phần <i>Nhận xét</i>, không dạy phần <i>Ghi nhớ.</i> Chỉ làm bài tập ở phần <i>Luyện</i>
<i>tập. </i>Không cần gọi những từ dùng để nối các vế câu ghép là “từ hô ứng”


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1 Kiểm tra bài cũ:</b><i>. </i> <b> </b>


- Nêu ghi nhớ tiết LTVC trước (Nối các vế
câu ghép bằng QHT)



- GV nhận xét, cho điểm


<b>2 Dạy bài mới</b>. <b> :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>


<b>Bài tập1: </b>


- 1 HS nêu


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho HS làm
bài cá nhân - các em gạch 1 gạch chéo phân
cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô
ứng nối 2 vế câu.


- Gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết
quả.


- Nhận xét, ghi điểm.


<b>Bài tập 2: </b>Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- GV chấm, chữa bài


- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải


đúng


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Gọi HS đặt câu với các cặp từ hô ứng đã
học.


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách
nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng.


nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân
cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô
ứng nối 2 vế câu.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


<b>*</b> 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập. Chữa bài
a) Mưa <i><b>càng</b></i> to, gió <i><b>càng</b></i> mạnh.


b) Trời <i><b>mới</b></i> hửng sáng, nông dân <i><b>đã</b></i> ra
đồng.


Trời <i><b>vừa </b></i>hửng sáng, nông dân <i><b>đã</b></i> ra
đồng.


Trời <i><b>chưa</b></i> hửng sáng, nông dân <i><b>đã</b></i> ra
đồng.



c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao <i><b>bao </b></i>
<i><b>nhiêu</b></i>, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên


<i><b>bấy nhiêu.</b></i>


- HS đặt câu



<b>---o0o---Tiết 5: Khoa học</b>



<b>BÀI 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu đựoc một số qui tắc cơ bản sử dụng an toàn tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.


<b>*GDKNS</b>: - Kĩ năng ứng phó xử lí tình huống đặt ra.


- Kĩ năng bình luận đánh giá về việc sử dụng điện.


- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng tiết kiệm điện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin: đèn pin, đồng hồ, đồ chơi … pin.
- Hình và thơng tin trong SGK trang 98, 99.


- GV: Các hình ảnh phịng tránh bị điện giật (Có trong bộ ĐDDH)
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2HS trả lời câu hỏi <i>Lắp mạch điện đơn</i>
<i>giản</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2. Dạy bài mới:</b>Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.


<b>Hoạt động1: Thảo luận về các biện pháp</b>
<b>phòng tránh bị điện giật .</b>


- Cho HS làm việc theo nhóm : Thảo luận
các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các
biện pháp để phòng điện giật


- Liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở trường,
bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do
điện cho bản thân và cho những người khác?
- GV chốt lại :


<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>


- Cho HS thực hành theo nhóm : Đọc thơng
tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết


bị điện có ghi số vơn.


- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu
thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao
điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ
chập rồi thay cầu giao khác. Tuyệt đối
khơng được thay dây chì bằng dây sắt hay
dây đồng.


<b>Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm</b>
<b>điện :</b>


- ChoHS thảo luận theo cặp các câu hỏi :
+ Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện ?
+ Nêu các biện pháp để tánh lãng phí năng
lượng điện?


- Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo
luận. Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS trả lời :


+ Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện?


<b>3. Củng cố </b>


- Giáo dục hs có ý thức tiết kiệm điện, nước.


<b>4.Dặn dò</b>


- Thảo luận về các biện pháp phòng tránh


bị điện giật .


- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị
điện giật và các biện pháp để phòng điện
giật.


- Đại diện nhóm trả lời:


- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, các HS
khác nhận xét, bổ sung.


- HS thực hành theo nhóm :


- HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị
điện có ghi số vơn, quan sát cầu chì.


- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:


+Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng
quá tải sẽ không đủ.


- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà
và nêu:


- Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi
phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,…Tiết kiệm
điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo - vì
những việc này dùng nhiều năng lượng
điện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Về nhà học bài và áp dụng bài học vào thức
tế,chuẩn bị bài : <i>Vật chất và năng lượng.</i>




---o0o---Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012

<b>TIẾT 1: MĨ THUẬT</b>



<b>BÀI 24: TẬP VẼ MẪU CÓ HAI VẬT MẪU</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Hs hiểu được đặc điểm của mẫu, so sánh và nhận xét đúng tỉ lệ, độ đậm nhạt, đặc đIểm
của mẫu.


- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.Có bố cục cân đối với tờ giấy.


- Hs thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.Cảm nhận được vẻ đẹp của hình và
độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ.


<b>II. Chuẩn bị</b>.


- chuẩn bị một vài mẫu vẽ như ấm tích, ấm pha trà, cái bát, cái chén….có hình dáng khác
nhau.


- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



Giới thiệu bài


- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp
với nội dung


Hoạt động 1: quan sát , nhận xét


GV : giới thiệu mẫu cùng học sinh chọn
mẫu vẽ


+ GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhóm
và nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm
nhạt của mẫu


+ gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp
+ So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu, hình dáng
màu sắc, đặc điểm của vật mẫu.


Hoạt động 2: cách vẽ tranh


Hs quan sát
Hs quan sát


GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ
như sau:


+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK
và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:
+ vẽ khung hình chung và khung hình riêng


của từng vật mẫu


HS lắng nghe và thực hiện


H\s thực hiện vẽ theo hướng dẫn
+tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng


nét thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì
để miêu tả độ đậm nhạt.


Hoạt động 3: thực hành


GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ Hs thực hiện


Vẽ theo nhóm Hs thực hiện theo nhóm


GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ
và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em
Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý,
hướng dẫn cho Hs cịn lúng túng để các em
hoàn thành bài vẽ.


Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học .


Nhắc hs sưu tầm tranh ảnh, những câu
chuyện, bài hát về Bác Hồ để chuẩn bị cho
bài học tiếp theo.



Hs lắng nghe

<b>---o0o---Tiết 2: Chính tả:</b>



<b>Tiết 24: (Nghe - viết) - NÚI NON HÙNG VĨ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nghe-viết đúng chính tả bài: <i><b>Núi non hùng vĩ.</b></i>


- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT )


*<b>HS khá giỏi</b>: Giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT )


<b> * GDHS</b>: Rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>- Bảng phụ
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV đọc cho HS viết lại những tên riêng
trong đoạn thơ<i> Cửa gió Tùng Chinh</i>


- GV nhận xét, cho điểm


<b>2. Dạy bài mới:</b>



<i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn HS nghe-viết</b></i>


- GV đọc bài chính tả <i>Núi non hùng vĩ. </i>
- GV: <i>Đoạn văn miêu tả vùng biên cương</i>
<i>Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa</i>
<i>nước ta và Trung Quốc.</i>


- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện
viết vào giấy nháp.


- GV đọc cho HS viết bài.


- 2 em viết ở bảng


- Cả lớp viết vào giấy nháp


- HS theo dõi trong SGK.


- HS luyện viết những từ dễ viết sai: <i>Tày</i>
<i>đình, hiểm trở, lồ lộ. </i>Các tên địa lí:<i> Hồng</i>
<i>Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa</i>
<i>Pa, Lào Cai.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.


- GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa bài,
nêu nhận xét.



<b>c</b><i><b>) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b></i>


<b>Bài tập 2 : </b>


- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp
theo dõi trong SGK.


- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng
trong đoạn thơ.


- GV kết luận bằng cách viết lại các tên
riêng


<b>Bài tập 3 : </b>Gọi HS đọc đề bài.
- HS tự suy nghĩ, làm bài vào vở
- GV chấm chữa bài


- GV nhận xét chung


- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Gọi HS nêu cách viết hoa tên người (tên
người dân tộc), tên địa lí.


- Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL
các câu đố ở BT3, đố lại người thân.



- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi .


* Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo
dõi trong SGK.


- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng
trong đoạn thơ.


* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y
Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ
nông.


* Tên địa lí: Tây Ngun, sơng Ba.
- HS lắng nghe


* Một HS đọc nội dung BT3:


- HS làm vào vở (<i>Ngơ Quyền, Lê Hồn, </i>
<i>Trần Hưng Đạo, Vua Quang Trung,Đinh </i>
<i>Tiên Hồng, Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tơng</i>).
- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.
- 3 HS nêu.


- HS lắng nghe và thực hiện


<b>---o0o---TIẾT 3: TOÁN</b>



<b>Tiết 120: LUYỆN TẬP CHUNG</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>:


Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 1c và bài 3*HSKG làm được .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


- GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2
- Kiểm tra vở hs.


- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:


Bài 1<i>: </i>Yêu cầu HS đọc đề bài.


- 1 HS lên bảng sử BT ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Bể cá có hình dạng gì? Kích thước bao
nhiêu?


+ Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích
thước?



+ Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng
với diện tích nào của hình hộp chữ nhật?
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp


+ HS nhận xét và chữa bài
* GV đánh giá


Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Tóm tắt
+ Nêu cách tính Sxq hình lập phương.


+ Nêu cách tính Stp hình lập phương.


+ Nêu cách tính thể tích hình lập phương.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét


* GV đánh giá.


* Bài 3: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV cho HS nêu yêu cầu bài.


- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng
làm bài


- Hình hộp chữ nhật, chiều dài 1m, chiều
rộng 50cm, chiều cao 60cm


- Không cùng đơn vị đo



- Diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt
đáy.


- HS làm bài


<i>Bài giải</i>


1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60 cm =6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:


(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2<sub>)</sub>


b) Thể tích trong lịng bể kính là:
10 x 5 x6 = 300 (dm3<sub>)</sub>


c) Thể tích nước có trong bể kính là:
300 : 4 × 3 = 225 (dm3<sub>)</sub>


Đáp số: a) 230dm2<sub>; </sub>


b) 300dm3<sub> ; </sub>


c) 225dm3



- 1 HS
- 3 HS nêu
- HS làm bài


<i>Bài giải</i>


a) Diện tích xung quanh của hình lập
phương là:


1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2<sub>) </sub>


b) Diện tích toàn phần của hình lập
phương là:


1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub>


c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3<sub>) </sub>


<i>Đáp số:</i> a) 9 m2<sub> ; b) 13,5 m</sub>2<sub>; </sub>


c) 3,375m3<sub> </sub>


- HS thảo luận nhóm 4.


HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ
sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.


3. Nhận xét - dặn dò:


- Nhận xét tiết học


- Bài sau: Về nhà xem lại bài .



<b>---o0o---Tiết 4: Tập làm văn</b>



<b>TIẾT 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.


- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Ảnh chụp một số đồ vật
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. KT bài cũ</b>


- Mời HS đọc đoạn văn tả hình dáng, công
dụng của một đồ vật gần gũi.


- GV nhận xét, ghi điểm.



<b>2. Bài mới: </b> <i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b)Hướng dẫn học sinh luyện tập</b></i>


<b>Bài tập 1</b>:
a) Chọn đề bài:


- Mời HS đọc 5 đề bài trong SGK.


- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn
đã cho 1 đề phù hợp với


b) Lập dàn ý:


- Mời HS đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời HS nói đề bài mình chọn.


- YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra
giấy nháp.


- YC học sinh làm bài vào VBT in
- Mời học sinh đọc dàn ý của mình.
- GV nhận xét, bổ sung


<b>Bài tập 2</b>:


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2.
- YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình
bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong
nhóm, trước lớp



- GV nhận xét về cách chọn đồ vật để tả,
cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách
trình bày. Chọn người trình bày hay nhất.


<b>3. Củng cố</b>:


- 2 HS đọc.
- Lớp nhận xét


* 2 em nối tiếp đọc
- HS lắng nghe


- 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK.
- HS nối tiếp nói đề bài mình chọn.
- HS làm bài


- 4-6 em đọc dàn ý của mình, lớp nhận xét
* 1 em đọc


- HS tập nói trong nhóm.


- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý
đã lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gọi HS có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.
- Dặn HS hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm
tra.


- HS đọc



<b>---o0o---Tiết 5: Sinh hoạt lớp</b>



<b>SƠ KẾT TUẦN 24</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
- HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.


II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i><b>* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động</b></i>
<i><b>tuần qua :</b></i>


+ Các em đi học chuyên cần, đúng giờ.


+ Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài,
chăm học, sơi nổi. Cịn một số em có ý thức
học tập chưa cao...


+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.


+ Vệ sinh cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu
vực sạch.


+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng
giờ, nhanh nhẹn.



<i><b>* Hoạt động 2 </b></i>: Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc,
học sinh có tiến bộ.


<i><b>* Hoạt động 3 : </b></i>GV nhận xét chung về các mặt
và nêu nội dung thi đua tuần 23


- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.


<b>3. Kết thúc </b> - Cho HS hát các bài hát tập thể.


- Tổ trưởng các tổ báo cáo.


- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý
kiến.


-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.


- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần
sau


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×