Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tuan 30 lop 5 KNSGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.78 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 30</b>



Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2012

<b>Tiết 2: Tập đọc</b>



<b>TIẾT 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ (BỎ)</b>



<b>ÔN TẬP: (HỌC SINH ÔN ĐỌC LẠI BÀI CON GÁI)</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài:


Trả lời được các câu hỏi trong SGK


* <b>GD Kĩ năng sống:</b> - Kĩ năng tự nhận thức(nhận thức về sự bình đẳng nam nữ.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính.


- Kĩ năng ra quyết định


<b>II. Phương pháp dạy học tích cực</b> : Đọc sáng tạo , gợi tìm trao đổi ý nghĩa chuyện .


<b>III. Chuẩn bị:</b> + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.


+ HS: SGK, xem trước bài.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học</b> ( 40 phút ) .


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



1.Bài cũ:


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài mới:


 Hướng dẫn luyện đọc.


- Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó
được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các
từ ngữ đó.


- Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những
từ các em chưa hiểu (nếu có).


- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.




Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống
của chúng ta ?


 Luyện đọc lại ( theo các tiết trước ) .
 Đọc diễn cảm.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết



đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác
lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


 3: Củng cố: HS nhắc ND bài .


- Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.


- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
- Các học sinh khác đọc thầm theo.
- Một số học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn.


- Các học sinh khác đọc thầm theo.
- Học sinh chia đoạn.


Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc,
*Nội dung : ( Như ở yêu cầu ).
-Học sinh đọc diễn cảm.


-Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4 . Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học



<b>---o0o---Tiết 3: Tốn</b>




<b>Tiết146: Ơn tập về đo diện tích</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các
đơn vị đo thông dụng).


-Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .


<b>II. Chuẩn bị:</b> + GV: Bảng đơn vị đo diện tích. HS: Bảng con, Vở bài tập toán.


<b>III. Các hoạt động </b>( 40 phút ) .


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài.
- Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65.


- Nhận xét chung.


2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích.
Bài tập 1:u cầu HS điền hồn chỉnh vào
bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo diện tích liền kề.


Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng
và chữa bài



Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên
bảng làm.


5. Tổng kết - dặn dị:


- Chuẩn bị: Ơn tập về đo thể tích.
- Nhận xét tiết học.


- 2 học sinh sửa bài.


Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng
và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100
lần)


Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng
làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:


a) 1m2<sub>= 100dm</sub>2 <sub>=10000cm</sub>2 <sub>=</sub>
1000000mm2


1ha = 10000m2


1km2<sub> = 100ha = 1000000m</sub>2
b) 1m2 <sub>= 0,01dam</sub>2


1m2<sub> = 0,0001hm</sub>2 <sub>= 0,0001ha</sub>
1m2 <sub>= 0,000001km</sub>2



1ha = 0,01km2
4ha = 0,04km2


Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên
bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>---o0o---Tiết 4: Kĩ thuật </b>



<b> Tiết 30: Lắp rô bốt (Tiết 1).</b>



<b>I. Mục tiêu</b> :


- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.


- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
- HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.


- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> (35 phút ).


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2.Bài mới:



<b>*HĐ1:</b> Giới thiệu bài: 1'


*HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu : 4-5’


- HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi:
+ Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ
phận?


- Hãy kể các bộ phận đó.


<b>*</b>


HĐ3: HD thao tác kĩ thuật : 28-29’
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:


- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
b) Lắp từng bộ phận:


- Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK).


- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt
trước chân thứ 2 của rô-bốt.


- Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để
làm bàn chân rô-bốt.


+ Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U
dài?


- GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng


dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh
thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới
của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc,
vít ở phía trong trước.


- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân
rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-rô-bốt.


- Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK)


- GV nhận xét, bổ sung cho hồn thiện bước lắp.
- Lắp đầu rơ-bốt (H.4 – SGK).


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


- GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh
xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít


- 2 HS trả lời


- HS quan sát mẫu rơ-bốt đã lắp sẵn
- Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân
rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng
tên; trục bánh xe.


- 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng
loại chi tiết theo bảng trong SGK và
xếp từng loại vào nắp hộp.


- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho


bạn


- HS quan sát hình 2a (SGK).


- 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân
rô-bốt.


- 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan
sát và bổ sung bước lắp.


- HS QS hình 2b (SGK) và trả lời
câu hỏi trong SGK:


Cần 4 thanh chữ U dài.
- HS chú ý quan sát.


- HS quan sát hình 3 để trả lời câu
hỏi trong SGK.


- HS lắp thân rô-bốt.


- HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dài.


- Lắp các bộ phận khác
- Lắp thân rô-bốt


- Lắp ăng ten


- Lắp trục bánh xe


- GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn
nhanh bước lắp trục bánh xe.


c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK):


- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp:
Cách tiến hành như ở các bài trên.


- HS chọn đúng và đủ các chi tiết
theo SGK và xếp từng loại vào nắp
hộp.



<b>---o0o---Tiết 5: Đạo đức </b>



<b> BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) </b>



<b>I. Mục tiêu</b>: <b> </b>- Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .


- GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng .
- KNS


- Đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên
nhiên.



<b>II. Phương pháp dạy học tích cực</b> : Động não, thảo luận nhóm, xử lí tình huống .


<b>III. Chuẩn bị</b>: <b> </b>GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng,
sơng, biển…( nếu có ).


<b>IV. Các hoạt động dạy và học </b>( 35 phút ) .


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1.Bài cũ:


2. Bài mới : Giới thiệu bài mới:


 Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44


- Giáo viên chia nhóm học sinh .


- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh
quan sát và thảo luận theo các câu hỏi:


H.Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì
cho con người?


H.Tài nguyên nước ta hiên nay ra sao?vì sao ?
H.Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như
thế nào?


 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.


- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.


- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày.
- <b>Kết luận</b>: Tất cả đều là tài nguyên thiên


-HS trả lời theo yêu cầu của GV
- Từng nhóm thảo luận.


- Từng nhóm lên trình bày.


- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.


-Cung cấp nước ,khơng khí, đất
trồng, động, thực vật quý hiếm…
-Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng
nguyên sinh bị tàn phá…


-Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp
lí, bảo vệ nguồn nước, khơng khí…
- Học sinh làm việc cá nhân.


- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê.
Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là
điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt
đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế
hệ mai sau được sống trong môi trường trong
lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định.



 Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
<b>Kết luận</b>:


- Các ý kiến c, đ là đúng.
- Các ý kiến a, b là sai.


 Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 4/ SGK.


- <b>Kết luận</b>: việc làm đ, e là đúng.
5. Tổng kết - dặn dò:


- Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”.


- Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.


* Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh
giá về một ý kiến.


- Cả lớp trao đổi, bổ sung.


* Học sinh thảo luận nhóm bài tập 4
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong
SGK.




---o0o---Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012

<b>Tiết 1: Tốn </b>




<b>Tiết 147: Ơn tập về đo thể tích</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 <sub> , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối</sub>
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.


- Chuyển đổi số đo thể tích.


- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .


<b>II. Chuẩn bị:</b> + GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán.


<b>III. Các hoạt động </b>(40 phút ) .


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
- Sửa bài 3, 4/ 66.


Nhận xét.


2. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về đo thể tích.
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào
bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo thể tích liền kề.


Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng
và chữa bài



-Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
- Học sinh sửa bài.


Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng
và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000
lần)


Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên
bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs
lên bảng làm.


5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài
Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.


0,2dm3 <sub>= 200cm</sub>3
1dm3 <sub>9cm</sub>3 <sub>= 109cm</sub>3


Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên
bảng làm.


a) 6m3 <sub>272dm</sub>3 <sub>= 6,272m</sub>3<sub> </sub>
2105dm3 <sub>= 2,105m</sub>3
3m3 <sub>82dm</sub>3 <sub>= 3,082m</sub>3
b) 8dm3 <sub>439cm</sub>3 <sub>= 8,439dm</sub>3<sub> </sub>
3670cm3 <sub>= 3,67dm</sub>3



5dm3 <sub>77cm</sub>3 <sub>= 5,077dm</sub>3


<b>---o0o---Tiết 2: Luyện từ và câu </b>



<b>TIẾT 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ “NAM VÀ NỮ” + GT.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2)..
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ


- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.


<b>GT</b>: Không làm Bài tập 3


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b> Bảng lớp viết


+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ,
<i>thích ứng với mọi hoàn cảnh.</i>


+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết
<i>quan tâm đến mọi người.</i>


<b>III.Hoạt động dạy – học </b>( 40 phút ) .


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>



- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC
(Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1
bài.


<b>2.Bài mới </b> <b>-</b>Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu.


*Có người cho rằng: những phẩm chất
<i>quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm,</i>
<i>cao thượng, năng nổ, thích ứng được với</i>
<i>mọi hồn cảnhoạt động ; cịn ở phụ nữ,</i>
<i>quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung,</i>
<i>cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người </i>
a) Em có đồng ý như vậy khơng?


b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.


- Ở một bạn nữ.




- 2 hs lên bảng làm miệng.


Bài tập 1


- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy
nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c.


Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển
để giải nghĩa từ mình lựa chọn.


VD :


a) HS phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em
vừa chọn.


<b>Bài tập 2.</b>Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu


-Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai
bạn.


+Tình cảm:


+ Phẩm chất của hai nhân vật.
+ Phẩm chất riêng


-Nhận xét chốt lại ý đúng.
4. Củng cố - Dặn dị.


-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình
đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm
chất quan trọng của giới mình.


<i>dũng cảm hoặc năng nổ.</i>



+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng,
<i>khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến</i>
<i>mọi người). HS có thể thích nhất phẩm</i>
chất dịu dàng hoặc khoan dung.


c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS
giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà
mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải
nghĩa).


- Dũng cảm : Dám dương đầu với sức
chống đối, với nguy hiểm để làm những
việc nên làm.


<i>Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những</i>
cái tầm thường, nhỏ nhen.


<i>Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ</i>
động trong mọi công việc chung.


<i>Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động</i>
êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần.
<i>Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho</i>
người có lỗi lầm.


<i>Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi.</i>


<b>Bài tập 2.</b>


-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm


đến người khác:


+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu
nạn để bạn được sống.


+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần
băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã,
đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút
vĩnh biệt.


+ Ma-ri-ơ rất giàu nam tính : kín đáo (giấu
nỗi bất hạnh của mình, khơng kể cho
Gu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao
thượng


+ Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính
khi thấy Ma-ri-ơ bị thương: hoảng hốt chạy
lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu
dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng
cho bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 3: Lịch sử</b>


<b>TIẾT 30: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỊA BÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết nhà máy thỷ điện Hồ Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công
nhân Việt Nam và Liên Xơ.


- Biết nhà máy thỷ điện Hồ Bình có vai trị quan trọng đối với cơng cuộc xây dựng đất


nước : cung cấp điện, ngăn lũ, …


- Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)


<b>III.</b> Các ho t đ ng d y h c: ạ ộ ạ ọ


GV HS


1. KTbài cũ: Hoàn thành thống nhất đất
nước.


- Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui
nhất?


-Nêu những quyết định quan trọng nhất của
kì họp đầu tiên quốc hội khố VI?


-Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc
hội khoá VI?


- GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: -Giới thiệu bài:


Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ
điện Hồ Bình.



- Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4
thảo luận.


+ Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình được xây
dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian
bao lâu.


- Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ
“chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có
những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng
tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy.
Đó là hàng loạt cơng trình chuẩn bị: kho
tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản
xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc.
Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn
bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh


- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn
thành sự nghiệp chung thống nhất đất
nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi
sinh gian khổ.


Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc
huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên
thành phố Sài Gịn –Gia Định là Thành
phố Hồ Chí Minh.


- Những quyết định của kì họp đầu tiên,
Quốc hội khố VI thể hiện sự thống nhất


đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.


-Thảo luận nhóm 4.


- Nhà máy được chính thức khởi công xây
dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.


- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà,
tại thị xã Hồ Bình.


- Sau 15 năm thì hồn thành (từ 1979


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

viện cho 3500 cơng nhân xây dựng và gia
đình họ.


- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ
vị trí xây dựng nhà máy.


® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng:


“Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình được xây
dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”
Hoạt động 2: Q trình làm việc trên cơng
trường.


- Giáo viên nêu câu hỏi:


-Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hồ Bình, công nhân Việt Nam và
chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế


nào?


Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ
điện Hồ Bình.


-Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu
hỏi:


-Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà
máy thuỷ điện Hồ Bình tác động thế nào
đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân
ta?


-Điện của Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình đã
góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân
dân ta như thế nào?


® Giáo viên nhận xét + chốt.


3. Củng cố


® Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hồ bình


là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua.
-Giáo dục hs yêu lao động.


4.Dặn dò


- Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập.
- GV nhận xét tiết học



- Học sinh chỉ bản đồ.


- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng
ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong
những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là
chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của
những người xây dựng…….


- Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của
Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình đã góp phần
tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng
bằng Bắc Bộ.


- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng
núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành
phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của
nhân dân ta.


-HS lắng nghe .



---o0o---Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012

<b>TIẾT 1: TOÁN</b>



<b>TIẾT 148: </b>

<b>ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH</b>

<b>ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH</b>


<b>(tiếp theo)</b>



<b>(tiếp theo)</b>



<b>I . Mục tiêu</b>


<b>I . Mục tiêu</b>:


Biết :- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.


- Giải bài tốn có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
- Làm các BT 1, 2, 3 (a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II . Hoạt động dạy học:</b> ( 40 phút ).


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1 . Bài cũ:


600000m3<sub> = …km</sub>3<sub> 5km</sub>3<sub> = …hm</sub>3
2 . Bài mới :


1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài


2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:


Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên
bảng.


<i>Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng</i>
dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và
chữa bài


<i>Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng</i>


dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và
chữa bài


3 . Củng cố: Gv nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài.


1HS làm trên bảng.


<i>Bài tập 1: </i>HS tự làm bài và 3HS lên bảng
chữa bài, Kết quả:


a) 8m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 8,05m</sub>2<sub>; 8m</sub>2<sub> 5dm</sub>2<sub> < 8,5m</sub>2
8m2<sub> 5dm</sub>2<sub> > 8,005m</sub>2


b) 7m3<sub> 5dm</sub>3<sub> = 7,005m</sub>3<sub>; 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3<sub> < 7,5m</sub>3
2,94dm3<sub> > 2dm</sub>3<sub> 94cm</sub>3


<i>Bài tập 2: </i>HS làm vào vở, 1HS lênbảng làm.
Lớp nhận xét, sửa chữa:


Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 <sub>3</sub>2= 100 (m)


Diện tích của thửa ruộng là:
150

100 = 15000 (m2<sub>)</sub>
15000m2 <sub>gấp 100m</sub>2 <sub>số lần là: </sub>
15000 : 100 = 150 (lần)


Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60

150 = 9000 (kg)


9000kg = 9tấn . ĐS: 9tấn


<i>Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.</i>
Lớp nhận xét, sửa chữa:


Thể tích của bể nước là: 4

3

2,5 = 30
(m3<sub>)</sub>


Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30

80 : 100 = 24 (m3<sub>)</sub>


a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3<sub> = 24000dm</sub>3<sub> = 24000l</sub>
b) Diện tích đáy của bể là: 4

3 = 12 (m2<sub>)</sub>
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)


ĐS: a) 24000l; b) 2m

<b>Tiết 2: Kể chuyện </b>



<b>Tiết 30: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.</b>



Đề bài : Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được
diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về
nhân vật .


- Kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng.


- Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể.


<b>II .Đồ dùng dạy - học</b>


- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các
phụ nữ có tài.


<b>III .Hoạt động dạy – học</b> (40 phút ).
1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi
về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.


-Nhận xét, ghi điểm.


2.Bài mới - Ghi mục bài lên bảng


GV HS


HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện


-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những từ cần chú ý


- Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 –
3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho
câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời –
trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện).
-GV nhắc HS : Một số truyện được nêu


trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng
<i>Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp</i>
<i>tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ</i>
anh trong hoặc những phụ nữ có tài qua
những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài
nhà trường.


- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà
cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của
cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước
lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp
truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói
rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay
một phụ nữ có tài, người đó là ai.


-Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc
về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có
tài.


- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.


-VD : Tôi muốn kể với các bạn câu
chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ
nữ có tài. Bà tơi đã kể cho tôi nghe câu
chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là
người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn
câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ
anh trong thời kháng chiến chống Mĩ cứu


nước. Đây là một câu chuyện tôi được
nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các
bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu.
Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một
cô gái rất thông minh đã giúp chồng là
một hồng tử thốt chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có
thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu
chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.


+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS
về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm
được truyện ngoài SGK được cộng thêm
điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện
của người kể.


3.Củng cố


-Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp
nghe.


4.Dặn dò.


- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết
kể chuyện : Được chứng kiến hoặc tham gia.
- GV nhận xét tiết học.


*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện



- HS thi kể chuyện trước lớp.


+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại
diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều
nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc
trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp
về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
(VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái
người chăn cừu thông minh như thế nào?
Vì sao khi gặp lại vợ, hồng tử lại cảm ơn
vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát
chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng
“Người con gái sông La” của nhạc sĩ
Doãn Nho ca ngợi ai khơng?).


+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp
dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.



<b>---o0o---Tiết 3: Tập đọc</b>



<b> TIẾT 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài


- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ
VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)



<b>II. II. Chuẩn bị:</b> GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt
Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có).


+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài.


<b>III . Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>( 40 phút ) .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


A-Bài cũ (4’) K.tra 2 HS


- HS đọc bài TLCH bài “Thuần phục sư tử”
GV nhận xét – ghi điểm


B-Bài mới<b>:</b> Giới thiệu


<b>*</b>HĐ1<b>/</b> Luyện đọc (12’)


<b>- </b>HS đọc cả bài


GV đưa ảnh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” để giới thiệu


<b>- </b>HS đọc đoạn nối tiếp
GV chia đoạn (4 đoạn)


-2HS đọc đoạn và trả lời


2 HS đọc nối tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đ1/ Phụ nữ…..hồ Thuỷ


Đ2/ Từ đầu thế…..vạt phải
Đ3/ Từ những….trẻ trung
Đ4/ Áo dài…..thoát hơn


-GV gọi HS đọc nối tiếp (3 lượt)


*Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhan
-GV đọc mẫu toàn bài


<b>*</b> Tìm hiểu bài (12’)
GV nêu câu hỏi


H.Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang
phục của phụ nữ VN xưa?


-Từ ngữ: Kín đáo


H.Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài
truyền thống


H.Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục
truyền thống của VN


H. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ
mặc áo dài?


-Từ ngữ: mềm mại, thanh thốt
H. Bài văn nói về điều gì


<b>*</b>Đọc diễn cảm (6’)


GV cho HS đọc


GV đưa bảng phụ viết sẵn đoạn 1; GV đọc mẫu
GV cho HS thi đọc.


GV nhận xét – khen những HS đọc tốt.


<b>*</b> Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học


trong SGK


-HS đọc nối tiếp


-3 HS đọc phát âm, đọc chú giải
-HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
+ ... chiếc áo dài làm cho người
phụ nữ tế nhị kín đáo


+... chỉ có 2 thân vải phía trước và
phía sau...


... vì chiếc áo dài thể hiện phong
cách tế nhị, kín đáo


- Người phụ nữ trở nên duyên
dáng dịu dàng hơn ...


+Bài văn viết về sự hình thành
chiếc áo dài VN, vẻ đẹp kết


hợp…..hiện đại Tây phương


-4HS đọc nối tiếp nhau


1 số HS thi đọc – lớp nhận xét


<b>---o0o---Tiết 4: Khoa học </b>



<b> TIẾT 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> Sau bài học, học sinh biết:


- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.


- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
- Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, 1 số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> - Hình trang 120, 121 SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> (35 phút ) .


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu sự phát triển của phôi thai chim trong quả trứng.
- Nêu sự nuôi con của chim.


- GV Nhận xét, đánh giá.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



2. Dạy bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Giới thiệu.


b. Hoạt động 1: Quan sát


H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?


H: Vì sao hổ mẹ khơng rời con suốt tuần đầu
sau khi sinh?


H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi
nào hổ con có thể sống độc lập?


Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv và
các nhóm khác bổ sung


u cầu HS mơ tả cách hổ mẹ dạy con săn
mồi


Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh
sản và ni con của hươu qua thông tin và
câu hỏi trong sách trang 123.


H: Hươu ăn gì để sống?


H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con
mới sinh ra đã biết làm gì?



H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày
tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?


Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con
mồi”


u cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm
hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ
và cách chạy trốn ở hươu.


Gv nhận xét, tuyên dương
4 .Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị cho tuần sau


TL:Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và
mùa hạ.


TL: vì hổ con rất yếu ớt


TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ
dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi,
hổ con có thể sống độc lập


HS nêu kết quả làm việc


2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
- HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và
nuôi con của hươu qua thông tin và câu
hỏi trong sách trang 123. HS trình bày:


TL : cỏ, lá cây …


TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con
mới sinh ra đã biết đi và bú.


TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của
hươu.


Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy
trốn ở hươu.




---o0o---Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012

<b>Tiết 1: Địa lí </b>



<b>TIẾT 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>Học xong bài này, HS:


- Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới.
- Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương.


- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của
các đại dương.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> - Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu
- Bảng số liệu về các đại dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1. Kiểm tra bài cũ:



- Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả Địa cầu) vị trí châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Em biết gì về châu Đại Dương?


- Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực.
2. Dạy bài mới:


Hoạt động 1: Vị trí của các Đại dương. (làm theo nhóm)
HS quan sát hình 1,2 trang 130 SGK và hoàn thành bảng
sau:


Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương.(làm việc
theo cặp)


- GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học
sinh dựa vào bảng số liệu để:


+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện
tích.


+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ Bản đồ Thế giới vị trí từng
đại dương và mơ tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
3. Củng cố, dặn dò:


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Giáo viên tổng kết tiết học, dặn dò học sinh về nhà học


bài và chuẩn bị bài sau.


- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét và
bổ sung ý kiến.


- GV sửa chữa để giúp HS
hoàn chỉnh.


- HS dựa vào bảng số liệu trả
lời


1. Thái Bình Dương.
2. Đại Tây Dương.
3. Ấn Độ Dương.
4. Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương


- Đại diện 1 số HS lên báo
cáo, HS khác nhận xét bổ
sung.


- HS nối tiếp lên chỉ trên bản
đồ


- HS lng nghe v thc hin.




<i>---o0o---Giáo viên: Trần Duy Hïng</i>


Tên đại


dương


Vị trí(nằm ở
bán cầu nào)


Giáp với
các châu lục


Giáp các đại
dương


Thái Bình
Dương


Phần lớn nằm
ở bán cầu tây,
một phần nhỏ
nằm ở bán
cầu đông


Châu Mĩ
châu Á -
Đại Dương
- Nam Cực


Ấn Độ


Dương,
Đại Tây
Dương
Ấn Độ
Dương


Nằm ở bán
cầu đông


Đại Dương
- Á- Phi –
Nam Cực
Thái Bình
Dương- Đại
Tây Dương
Đại Tây
Dương


Một nửa ở
bán cầu đông,
một nửa ở
bán cầu tây.


Á- Mĩ- Đại
Dương-
Nam Cực
Thái Bình
Dương- Ấn
Độ Dương
Bắc Băng


Dương


Nằm ở vùng
cực bắc


Châu Á-
Âu- Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TIẾT 2</b>



<b>TIẾT 2</b>

<b>: TỐN </b>

<b>: TỐN </b>



<b> TIẾT 149: ƠN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN</b>



<b> TIẾT 149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN</b>


<b>I . Mục tiêu</b>


<b>I . Mục tiêu</b>:<b> </b> HS Biết :


- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời
gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ.


- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3


- GDHS : Biết quý trọng thời gian .


<b>II . Hoạt động dạy học </b>( 40 phút ) .


Hoạt động dạy Hoạt động học



1 . Bài cũ:


H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích
2 . Bài mới :. Giới thiệu bài :


Hướng dẫn HS làm bài :


Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm
vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm


Nhận xét.


Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.


Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào
vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS
nêu cách đổi)


Nhận xét, ghi điểm


Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát
đồng hồ và nêu miệng.


Gv quan sát, nhận xét


Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và
chữa bài. Khi Hs nêu có u cầu giải thích
Nhận xét.


3 . Củng cố :



Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian
Dặn HS làm bài 2c) ở nhà


2 Hs nêu


Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào
vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng
hạn:


1 thế kỉ = 100 năm


1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên
các tháng đó)


1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày
đó)…


Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào
vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa
bài:


a) 2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút…
d) 90 giây = 1,5 phút



2phút 45 giây = 2,75 phút…


Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ
và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa.


Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa
bài. Khi Hs nêu có giải thích


Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; cịn phải
đi: 165km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>---o0o---Tiết 3: Tập làm văn </b>



<b>TIẾT 59 : ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT</b>


<b>I . Mục tiêu</b>


<b>I . Mục tiêu</b>:<b> </b>


- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con
vật (BT 1).


- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
mình u thích.


- GDHS : Yêu mến các con vật.


<b>II . Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.



<b>III . Hoạt động dạy học</b> ( 40 phút ).


Hoạt động dạy Hoạt động học


1 . Bài cũ:
Kiểm tra 1 HS.


GV nhận xét cho điểm
2 . Bài mới:.Giới thiệu bài
Ôn tập:


Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung
bài tập.


GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài
văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại.


Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo
nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.


GV chốt ý đúng




Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu
miệng bài làm.


GV nhận xét chấm 1 số đoạn
3 . Củng cố:



Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài
văn tả con vật


1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV
tuần trước.


2 HS đọc lại đề.


1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả
con vật


Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình
bày:


a/ Bài văn gồm 4 đoạn:


+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới
<i>thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào</i>
<i>các buổi chiều</i>


+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây
<i>-Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào</i>
<i>buổi chiều</i>


+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm
<i>dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa</i>
<i>mi trong đêm</i>


+Đoạn 4: phần cịn lại (kết bài) -Tả cách
<i>hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim</i>


<i>họa mi</i>


b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so
sánh tiếng họa mi như điệu đàn…


Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu
miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV nhận xét.



<b>---o0o---TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TIẾT 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy).</b>



<b>TIẾT 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy).</b>



<b>I . Mục tiêu</b> :<b> </b>


- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).


- GDHS : Sử dụng dấu đúng khi viết .


<b>II . Hoạt động dạy học</b> ( 40 phút ) .


Hoạt động dạy Hoạt động học


1 . Bài cũ:



Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết
trước.


2 . Bài mới: Gtb: ghi đề bài.


Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài
tập.


GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.


Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của
dấu phẩy trong từng trường hợp


Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu
phẩy theo từng tác dụng của nó.


Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .
Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT.


Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách
chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.


Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.


Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã
điền dấu câu.


3 . Củng cố:



Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .


1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.


Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập,
lớp đọc thầm.


HS th o lu n N2 nêu tác d ng c a d uả ậ ụ ủ ấ
ph y trong t ng tr ng h pẩ ừ ườ ợ


<i>Tác dụng </i>


<i>của dấu phẩy</i> <i>Ví dụ</i>
<i>Ngăn cách các bộ phận</i>


<i>cùng chức vụ trong câu</i> <i>Câu b)</i>
<i>Ngăn cách trạng ngữ với</i>


<i>chủ-vị ngữ</i> <i>Câu a)</i>


<i>Ngăn cách các vế câu ghép</i> <i>Câu c)</i>
Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài.
Lớp đọc thầm


Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét
<i>+Sáng hơm ấy, …ra vườn. Cậu bé… </i>
Có một…dậy sớm, … gần cậu bé, khẽ
chạm vào vai cậu, hỏi:…



…Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu
nói:


- … mào gà, cũng chưa…
Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo:
- … của người mẹ, giống như …


<b>2 HS đọc lại mẩu chuyện.</b>


1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> TIẾT 60: SỰ NI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LỒI THÚ</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b> - HS hiểu được nội dung bài học .


- Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số lồi thú (hổ, hươu).
- GDHS : u thích các con vật .


<b>II. CHUẨN BỊ :</b> - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>( 35 phút ).


<b>Ho t ạ động c a GVủ</b> <b>Ho t ạ động c a HSủ</b>


A/ BÀI CŨ:


H: Trình bày s sinh s n c a chim.ự ả ủ



H: Chim m nuôi chim con nh th nào?ẹ ư ế


B/ BÀI M I:Ớ


1.Gi i thi u bàiớ ệ : nêu và ghi đ .ề


2.Tìm hi u bài:ể <i>Ho t ng 1ạ độ</i> :Quan sát .
Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả
lời các câu hỏi sau:


H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết
bào thai của thú được ni ở đâu?


H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai
mà bạn nhìn thấy.


H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
mẹ và của thú con?


H: Thú con mới ra đời, mẹ ni bằng gì?
H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim,
bạn có nhận xét gì?


Gọi đại diện các nhóm trình bày


<i>Ho t ng 2ạ độ</i> : Làm vi c cá nhânệ


Yêu c u HS k tên m t s loài thú th ng đầ ể ộ ố ườ ẻ
m i l a 1 con, m t s loài thú đ m i l aỗ ứ ộ ố ẻ ỗ ứ
nhi u con theo m u sau :ề ẫ



<b>S con trong 1 l aố</b> <b>ứ</b> <b>Tên động</b>
<b>v tậ</b>


Th ng m i l a 1ườ ỗ ứ


con


2 con tr lênở


GV nh n xét ,ch t l i ý đúng.ậ ố ạ


C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


Nh n xét ti t h c. Y/C HS S u t m tranhậ ế ọ ư ầ


2HS tr l i.ả ờ


Vài hs nh c l i đ bài.ắ ạ ề


HS quan sát H1, 2 th o lu n N2 tr l i cácả ậ ả ờ


câu h i. ỏ


TL: bào thai c a thú đ c nuôi trongủ ượ ở


b ng m .ụ ẹ


TL: đ u, chân, mình…ầ



TL : Thú con m i sinh đã có hình d ngớ ạ


gi ng m .ố ẹ


TL : Thú con m i ra đ i đ c m nuôiớ ờ ượ ẹ


b ng s a.ằ ữ


TL : Khác : chim đ tr ng r i m i n con.ẻ ứ ồ ớ ở


H p t c a thú phát tri n trong b ng m …ợ ử ủ ể ụ ẹ


Gi ng: c chim và thú đ u ni con…ố ả ề


i di n các nhóm trình bày. L p nh n xét,


Đạ ệ ớ ậ


b sung .ổ


HS k tên m t s loài thú th ng đ m i l aể ộ ố ườ ẻ ỗ ứ


1 con, m t s loài thú đ m i l a nhi u conộ ố ẻ ỗ ứ ề


:


<b>S con 1 l aố</b> <b>ứ</b> <b>Tên động v tậ</b>


Th ng m iườ ỗ



l a 1 conứ


Trâu, bò, ng a, h u,ự ươ


nai, ho ng…ẵ


2 con tr lênở H , chó, mèo, …ổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nh v s nuôi con c a thú.


ả ề ự ủ


Chu n b bài : ẩ ị <i>S nuôi và d y con c a m tự</i> <i>ạ</i> <i>ủ</i> <i>ộ</i>


<i>s loài thú.ố</i>




---o0o---Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012

<b>TIẾT 1: MĨ THUẬT </b>



<b>Bài 30: Vẽ trang trí: TẬP TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- HS hiểu ý nghĩa của báo tường


- HS biết cách trang trí và trang trí được đầu báo của lớp
- HS yêu thích các hoạt động tập thể.



<b>II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC:</b>


GV: - SGK,SGV. Sưu tầm 1 số đầu báo (báo Hoa học trò,Nhi đồng,...)
- Bài vẽ của HS lớp trước.Hình ngợi ý cách vẽ.


HS: - Sưu tầm 1 số đầu báo.


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành,bút chì,tẩy, màu vẽ,...


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài mới:


HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét:
- GV cho HS xem 1số tờ báo và giới thiệu:
+ Tờ báo nào củng có đầu báo và thân báo,
+ Báo tường thường ra vào dịp lễ Tết ,...
- GV giới thiệu 1 số đầu báo và gợi ý:
+ Đầu báo tường thường có yếu tố nào?
- GV tóm tắt:


HĐ2:Trang trí đầu báo tường:


- GV y/c HS nêu cách trang trí đầu báo:


- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành:



- GV nêu y/c vẽ bài.


- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS sắp xếp bố
cục cho cân đối, tên tờ báo chữ to, rõ, nổi
bật . Vẽ màu theo ý thích,...


HĐ4: Nhận xét, đánh giá:


- GV chọn 4 đến 5 bài(K,G,Đ,CĐ) để n.xét.
- GV gọi 2 đến3 HS nhận xét.


- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.


- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời.


+ Gồm có: Tên tờ báo,chủ đề tờ báo tên
đơn vị, hình minh hoạ,...


- HS lắng nghe.
- HS trả lời.


+ Sắp xếp các mảng hình.


+ Phác kiểu chữ , hình minh hoạ.
+ Kẻ chữ và vẽ hình.


+ Vẽ màu.


- HS quan sát và lắng nghe.


- HS vẽ bài


- Trang trí đầu báo tường
- Vẽ màu theo ý thích.


- HS đưa bài lên.


- HS nhận xét về bố cục,chữ, hình
và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* Dặn dò:


- Sưu tầm tranh về đề tài Ước mơ của em.
-Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,...


- HS lắng nghe dặn dị:


<b>---o0o---Tiết 2: Chính tả</b>



<b>Tiết 30: ( Nghe - viết): CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước
ngoài, tên tổ chức


<i>- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) </i>
- Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp.



<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>SGK.


<b>III.Các hoạt động dạy và học </b>( 40 phút ) .


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Bài cũ:


Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:




Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe –


viết.


- Giáo viên đọc tồn bài chính tả ở SGK.
- Nội dung đoạn văn nói gì?


- Hướng dẫn HS viết từ khó .


- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho học sinh viết.


- Giáo viên đọc lại toàn bài.




Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập


<b> </b>Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu đọc đề.


- Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng
trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính
tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào
cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích
lí do vì sao phải viết hoa.


-Giáo viên nhận xét, chốt.


Bài 3:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân
chương trong SGK dựa vào đó làm bài vào
vở .


-1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên
huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Học sinh sửa bài tập 2, 3.


Học sinh nghe.


- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi
giang, thông minh, được xem là 1 mẫu
người của tương lai.


- Học sinh viết bài.


- Học sinh soát lỗi .


Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại
các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở,
lần lượt HS nêu ý kiến.


TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, Huân chương Sao
vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba,
Huân chương Lao động hạng Nhất,
Huân chương Độc lập hạng Nhất.


HS đọc lại các tên đã viết đúng.


*Tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng được viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó.


Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm
đơi và trình bày miệng kết quả:


a) Hn chương cao quý nhất của nước
ta là Huân chương Sao vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giáo viên nhận xét, chốt.


4Củng cố. GV hệ thống ND tồn bài .
5. Tổng kết - dặn dị:


- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.


- Nhận xét tiết học.


b) Huân chương Quân công là huân
chương cho … trong chiến đấu và xây
dựng quân đội.


c) Huân chương Lao động là huân
chương cho … trong lao động sản xuất.


<b>---o0o---TIẾT 3: TỐN</b>



<b>TIẾT 150: ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG</b>



<b>TIẾT 150: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG</b>



<b>I . Mục tiêu :</b>


- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh,
trong giải bài toán.


- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
- GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .


<b>II . Hoạt động dạy học </b>( 40 phút 0.


Hoạt động dạy Hoạt động học


1 . Bài cũ:



Bài 2c) đã làm ở nhà.
Nhận xét.


2 . Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
- GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS
nêu tên thành phần phép cộng.


Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán,
kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.


3. Hướng dẫn HS làm bài :


<i>Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc</i>
lại cách cộng phân số, số thập phân và làm
vào vở, nêu kết quả.


Nhận xét.


Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần
1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về
nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên
sửa bài trên bảng


Nhận xét, ghi điểm


2 Hs nêu miệng


TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng.
Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán,
kết hợp, cộng với 0



Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách
cộng phân số, số thập phân và làm vào
vở, nêu kết quả:


a) 986280 d) 1476,5
b)
7
26
c)
12
17


Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở.
Gọi Hs lên sửa bài trên bảng


a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
= 689 +1000 = 1689
b)
9
4
1
9
4
1
9
4
7
7
9


4
7
5
7
2
7
5
9
4
7
2

















</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở
theo nhóm đơi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và


nêu cách dự đoán kết quả


Nhận xét.


Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm.
Gọi Hs sửa bài


Nhận xét, sửa chữa.


3 . củng cố :


Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép
cộng.


Chuẩn bị bài sau


= 10 + 28,69 = 38,69


Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận
nhóm đơi và làm bài vào vở, nêu miệng:
x = 0


Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm.
Gọi 1Hs nêu miệng bài làm:


<i>Bài giải</i>


Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :


10


5
10


3
5
1




 (thể tích bể)


%
50
10


5




Đáp số : 50% thể tích bể



<b>---o0o---Tiết 4: Tập làm văn</b>



<b>TIẾT 60: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết )</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục.



- Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng .
- Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật


<b>III.Các hoạt động dạy và học</b> ( 40 phút ) .


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A - Kiểm tra :Kiểm tra chuẩn bị của HS
B- Bài mới: Giới thiệu


<b>*</b> Hướng dẫn HS làm bài 5’
GV viết đề bài lên bảng


GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước
các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt
động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật
khác.


* HS làm bài (30’)


GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ
đặt câu


Hết giờ GV thu bài
*Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học



Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)


1 HS đọc đề


1 HS đọc gợi ý SGK


1 số HS lần lượt giới thiệu con vật
mình tả


HS làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI
(sách TV tập 1)



<b>---o0o---Tiết 5: An tồn giao thơng </b>



<b>Bài 5: Em làm gì để giữ an tồn giao thơng</b>

.


<b>I . Mục tiêu</b>: Giúp HS


- Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người .
- Lập được phương án phịng tránh tai nạn giao thơng .


- Các biện pháp phịng tránh tai nạn giao thơng .


<b>II . Các hoạt động dạy – học .</b>


Các tranh minh họa SGK



<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1 . Bài cũ :


- GV nhận xét – ghi điểm
2 . Bài mới


a. Giới thiệu bài – ghi đề


b. Hoạt động 1 : Phòng tránh tai nạn giao
thơng là nhiệm vụ của mọi người .


? HS có nhiệm vụ gì để phịng tránh tai
nạn giao thơng .


- GV nhận xét – kết luận


c. Hoạt động 2 : Lập phương án phòng
tránh tai nạn giao thông .


? Em hãy nêu một số hoạt động phịng
tránh tai nạn giao thơng mà em biết .
- GV yêu cầu HS lập phương án để phòng
tránh tai nạn giao thông .


- GV nhận xét – khen ngợi



d. Hoạt động 3 : Biện pháp phòng tránh tai
nạn giao thơng .


? Để phịng tránh tai nạn giao thơng chúng
ta cần làm gì ?


- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài
trước.


- HS nhận xét .


HS thảo luận nhóm .


- Để phịng tai nạn giao thơng là cần thực
hiện đúng luật giao thơng .


- Đại diện các nhóm báo cáo


- Đề xuất con đường đến trường , tìm hiểu
về an tồn giao thơng, xây dựng khu vực an
tồn ở cổng trường .


- HS thảo luận theo nhóm


Đại diện các nhóm báo cáo . Các nhóm
khác nhận xét – bổ sung


- Chấp hành luật giao thông đường bộ .
- Khi đi đường cần chú ý để đảm bảo
ATGT



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV nhận xét – kết luận


3.Củng cố - Dặn dò : GV hệ thống bài
- Nhận xét tiết học



<b>---o0o---Tiết 6: Sinh hoạt lớp</b>



<b>SƠ KẾT TUẦN 29</b>



<b>I.Mục tiêu</b>:<b> </b> Giúp học sinh:


- Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần 29


- Kế hoạch tuần 30 : Biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm
- Tăng cường ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp


<b>II. Nội dung sinh hoạt: </b>


1/ Đánh giá hoạt động tuần 29 :


- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 29
- Lớp trưởng báo cáo chung


- GV tổng hợp ý kiến, đánh giá
* Ưu điểm:


- Đa số HS thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học
- Nhiều HS tích cực trong học tập ở lớp, chăm học ở nhà



- Tập thể lớp đoàn kết tốt, giúp bạn yếu tiến bộ trong học tập


* Tồn tại: - Một số HS chưa nỗ lực, chủ quan trong kiểm tra giữa kì .
- Một số HS vẫn còn hay nghỉ học, đi học trễ.


2/ Kế hoạch tuần 30- Biện pháp và phân công thực hiện:
- GV phổ biến kế hoạch lớp


- BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội)
--- 


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×