Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.18 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( người
ông ).
- Hiểu được nội dung : tình cảm u q thiên nhiên của hai ơng cháu (trả
lời đươc các câu hỏi trong
<b>II. CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b> a. Giới thiệu chủ điểm:</b></i>
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm
Giữ lấy màu xanh
<b> b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài:</b>
<b> * luyện đọc</b>
- Một HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- gọi HS nêu từ khó
- GV đọc mẫu từ khó
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
HS nêu chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 hS đọc
- HD đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu
<b>* Tìm hiểu bài </b>
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Bé Thu Thu thích ra ban cơng để làm gì?
- Mỗi lồi cây ở ban cơng nhà bé Thu có đặc
điẻm gì nổi bật?
Ghi:
- HS nghe
- 1 HS đọc tồn bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó
- HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS đọc
- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi
- 1 HS đọc câu hỏi
+ Thu thích ra ban cơng để được ngắm nhìn cây
cối; nghe ơng kể chuyện về từng lồi cây trồng
ở ban công
+ cây quỳnh
+ Hoa ti-gơn
+ Cây hoa giấy
+ Cây đa Ấn độ
- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu
muốn báo ngay cho Hằng biết?
Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? (HS
khá, giỏi ).
- bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
<i><b>c) Đọc diễn cảm :</b></i>
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ treo bảng phụ có đoạn 3
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn và ghi điểm
<b>4. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá
nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới
nhọn hoắt, đỏ hồng
+ vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban cơng nhà
mình cũng là vườn
+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp
thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người
+ Mỗi người hãy yêu q thiên nhiên, làm đẹp
mơi trường sống trong gia đình và xung quanh
mình.
- 3 HS đọc nối tiếp'
<b>I. MỤC TIÊU : Biết :</b>
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Bài tập cần làm: Bµi1 ; Bµi2 (a,b) ; Bµi3 (cét1) ; bµi4.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con , SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>b.Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
Bài 1: Cả lớp
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
tính cộng nhiều số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và
thực hiện tính.
Kết quả:
a. 65,45 b. 47,66
- HS : Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách
thuận tiện.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
a/ 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10
= 14,68
b/6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 +
0,2)
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng
biểu thức trên.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì
Bài 3: Cả lớp làm cột 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng
phép so sánh.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: HS khá, giỏi
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV u cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
rồi giải.
- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- Các bài 2c,d và 3 cột 2 cho HS về nhà làm.
<b>4. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải dệt trong ngày thứ ba là :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải dệt trong cả ba ngày là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m).
Đáp số : 91,1m
<b>I. MỤC TIÊU : Ơn tập kiến thức về :</b>
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội về tuổi dậy thì
- Cách phòng chống bệnh sốt rét, sốt huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm
HIV/AIDS.
<b>II. CHUAÅN BÒ :</b>
- GV : Các sơ đồ trang 42;43 SGK
+Giấy khổ to và bút dạ .
- HS: SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1, Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ?
Nêu một số biện pháp thực hiện an toàn giao
thông ?
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b. Phát triển bài :</b></i>
<b>*Hoạt động1:</b> Làm việc với SGK
-Giúp HS ôn lại một số kiến thức trong các bài:
Nam hay nữ ?
-Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .
-Yêu cầu HS làm các bài tập 1; 2; 3/ 42 SGK
1/ Vẽ sơ đồ thể hiện tuổi dậy thì ở con gái và
con trai .
2/ Chọn câu trả lời đúng nhất :
Tuổi dậy thì là gì ? ( cho các đáp án a, b ,c,d để
HS chọn )
3/ Chọn câu trả lời đúng nhất :
Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được ?
( cho các đáp án a, b ,c,d để HS chọn )
-GV rút ra kết luận
<b>4.Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
HS trả lời các câu hỏi .
Lắng nghe
Làm việc cá nhân
Một số HS lên bảng sửa bài
-HS vẽ sơ đồ .
-Chọn câu : d/ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến
đổi về mặt thể chất , tinh thần , tình cảm và mối
quan hệ xã hội .
- Chọn câu : c/ Mang thai và cho con bú .
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b> - </b>Ôn luyện một số kĩ năng đã học.
- Nâng cao kiến thức hiểu biết để ứng xử những vấn đề đã học trong thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Nội dung thực hành.
- HS: sách ,vở
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Phát triển bài:</b></i>
<b> * Ôn tập:</b>
- Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài đã
học
- Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài
<b>* Thực hành:</b>
- GV nêu yêu cầu
+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh
lớp 5?
+ Thế nào là người sống có trách nhiệm
+ kể một câu chuyện về một tấm gương vượt
khó trong học tập.
+ Kể câu chuyện về truyền thống phong tục
người Việt nam.
- Tổ chức thảo luận nhóm
- Gọi học sinh trình bày
- GV kết luận
<b>4. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS trình bày
+ Em là học sinh lớp 5
+ có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Có chí thì nên.
+ Nhớ ơn tổ tiên.
+ Tình bạn
- HS thảo luận nhóm đơi, trao đổi trả lời.
- Các nhóm trình bày,nhận xét
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật .
- Làm được BT 2b, 3b .
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>
Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe-viết
điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng
<i><b>b. Hướng dẫn nghe-viết chính tả :</b></i>
<b>* Trao đổi về nội dung bài viết</b>
- Gọi HS đọc đoạn viết
H: Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ mơi trừng
có nội dung gì?
<b>* Hướng dẫn viết từ khó</b>
- u cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết
chính tả
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được
<b>* Viết chính tả</b>
- GV đọc chậm HS viết bài
<b>* Soát lỗi, chấm bài</b>
<i><b>c. Hướng dẫn làm bài chính tả:</b></i>
<b>+Bài 2 b</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu- HS làm bài
- Gọi HS lên làm trên bảng lớp
- Nhận xét kết luận
- HS đọc đoạn viết
+ Nói về hoạt động bảo vệ mơi trường , giải
thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS nêu: mơi trường, phịng ngừa, ứng phó,
suy thối, tiết kiệm, thiên nhiên
- HS luyện viết
- HS đọc yêu cầu bài
- 4 HS lên làm
<b>Trăn - trăng</b> <b>Dân – dâng</b> <b>Răn - răng</b>
<b>+Baøi 3b :</b>
- HS đọc
- HS thi
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế .
- Bài tập cần lµm: Bµi1(a,b) ; Bµi2(a,b) ; Bµi3 .
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con , SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài :</b></i>
<b>* Ví dụ 1:</b>
+ Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán : Đường gấp khúc ABC dài
4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi
đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ?
+ Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Trong bài tốn trên để tìm kết quả
phép trừ
4,29m - 1,84m = 2,45m
các em phải chuyển từ đơn vị mét thành
xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau
đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành
đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và
mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt
tính và tính.
- GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách
tính trước lớp.
4,29
- 1,84
2,45
- GV hỏi : Cách đặt tính cho kết quả như nào so
với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét ?
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ :
429 4,29
- 184 -1,84
245 và 2,45
- GV hỏi tiếp : em có nhận xét gì về các dấu
- HS nghe.
- HS nghe và tự phân tích đề bài tốn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính
để thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách
đặt tính và thực hiện tính.
- Kết quả phép trừ là 2,45m.
- HS so sánh và nêu :
* Giống nhau về cách đặt tính và cách thực
hiện trừ.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy,
một phép tính khơng có dấu phẩy.
phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu
trong phép tính trừ hai số thập phân.
<b>* Ví dụ 2 :</b>
- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
45,8 – 19,26
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về số các chữ với
số các chữ số ở phần thập phân của số trừ ?
- GV : Hãy tìm cách làm cho các số ở phần thập
phân của số trừ bằng số các chữ số phần thập
phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không
thay đổi.
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và
thực hiện 45,80 – 19,26
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>*.Ghi nhớ :</b>
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.
<b>*.Luyện tập - thực hành :</b>
Bài 1 a, b, c ( cả lớp )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của
mình.
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 2 ( bài c HS khá, giỏi làm )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<b>( </b>GV gợi ý cho HS làm nhiều cách )
<b>4. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- HS nghe và yêu cầu.
- HS : Số các chữ số ở phần thập phân của số bị
trừ ít hơn so với các chữ số ở phần thập phân
của số trừ.
- HS : Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên
1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào
giấy nháp :
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81
25,7 9,34 19,256
42,7 36,46 31,554
-HS đọc đề bài
- HS làm bài
Số ki-lơ-gam đường cịn lại sau khi lấy ra 10,5
kg đường là :
28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)
Số ki-lơ-gam đường cịn lại trong thùng là :
18,25 – 8 = 10,25 (kg)
ĐS : 10,25 kg
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Nắm đợc những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858
đến năm 1945:
+ Năm 1858 : Thực dân Pháp bắt đầu xâm lợc nớc ta.
+ Nöa cuèi thÕ kØ XIX : Phong trào chống Pháp của Trơng Định và phong
trào Cần V¬ng.
+ Đầu thế kỉ XX : Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3 – 2 – 1930 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Ngµy 19 – 8 – 1945 : khëi nghÜa giµnh chÝnh qun ë Hµ Néi.
+ Ngày 2 – 9 – 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập.
Nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời.
<b>II. CHUẨN BỊ :GV + HS: - Bảng kẻ sẵn bảng thống kê.</b>
- Giấy khổ to kẻ sẵn các ơ chữ của trị chơi: Ơ chữ kỳ diệu..
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi Câu hỏi:
+ Em hãy tả lại khơng khí tưng bừng của buổi
lễ Tun ngơn độc lập.
- Nhận xét, cho điểm + Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ
trong ngày 2-9-1945.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Phát triển bài:</b></i>
- Chúng ta cùng ôn lại những sự kiện lịch sử
tiêu biểu. - Học sinh lắng nghe.
<b>*Hoạt động 1:</b>Thống kê các sự kiện lịch sử
tiêu biểu từ 1858 đến 1945
- Treo bảng thống kê đã hồn chỉnh nhưng che
kín các nội dung.
- Học sinh đọc lại bảng thống kê.
- Chọn 1 học sinh giỏi điều khiển các bạn trong
lớp đàm thoại để xây dựng bảng thống kê.
Hướng dẫn học sinh này cách đặt câu hỏi cho
các bạn về từng sự kiện.
- Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của lớp
trưởng.
<b>*Trị chơi: Ơ chữ kỳ diệu</b>
- Giáo viên giới thiệu trị chơi
- Chúng ta cùng chơi trị Ơ chữ kỳ diệu. Ô chữ
gồm 15 hàng ngang và một hàng dọc.
- Cách chơi:
+ Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi.
+ Lần lượt các đội chơi được bạn chọn từ hàng
ngang, giáo viên đọc gợi ý của từ hàng ngang, 3
đội cùng nghĩ, đội phất cờ nhanh giành được
quyền trả lời.
- HS suy nghĩ trả lời
- Đúng được 10 điểm, sai không được điểm, đội
khác được quyền trả lời. Cứ tiếp tục chơi.
+ Trị chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc.
Đội tìm được từ hàng đọc được 30 điểm.
+ Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội
chiến thắng.
+ Nội dung câu hỏi: Trang 70 STKBG
<b>4.Củng cố daën doø :</b>
- Tổng kết giờ học
- Chuẩn bị bài sau
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND Ghi nhớ ) .
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1 mục III ); chọn được
đại từ xưng hơ thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
- HS khá, giỏi nhận biết đợc thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại
từ xng hơ (BT1).
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- GV: BT1 viết sẵn trên bảng lớp
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<b>*Bài 1:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
-các nhân vật làm gì?
- Những từ nào được in đậm trong câu văn
trên?
- Những từ đó dùng để làm gì?
- Những từ nào chỉ người nghe?
- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
- Thế nào là đại từ xưng hô?
<b>* Bài 2 :</b>
- Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm
- Theo em , cách xưng hô của mỗi nhân vật ở
trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người
nói như thế nào?
<b>*Bài 3 :</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bai
- HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS tả lời
- Nhận xét các cách xưng hô đúng.
KL; Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa
chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác,
- Nghe
- HS đọc
+ Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau . Thóc gạo
giận Hơ Bia bỏ vào rừng
+ Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia,
+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người
+ từ chúng
- HS trả lời
- HS đọc
+ Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng
hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.
- HS đọc
- HS thảo luận
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: Xưng là con
giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình
với người nghe và người được ngắc đến.
c. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
d. Luyện tập
<b>* Bài 1 :</b>
- gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài trong
nhóm
- Gọi HS trả lời, GV gạch chân từ: ta, chú, em,
tôi, anh.
- Nhận xét .
<b>* Bài 2 :</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét bài trên bảng
- Gọi HS đọc bài đúng
- 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.
<b>4. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc ghi nhớ
- gọi HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS khá, giỏi N.Xét được thái độ, tình cảm của
nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô.
- HS trả lời
- 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm vào vở
- Nêu đưộc một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển, phân bo álâm
nghiệp và thuỷ sản nước ta:
+Lâm nghiêp: gồm các hoạt đọng trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
lâm sản, phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du.
+ngành thuỷ sản: gồm các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản,
phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở đồng bằng
-Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu,biểu đồ,lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ
cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản
- Hoïc sinh khá giỏi:
+Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phảt triển ngành thuỷ sản:
vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sơng ngịi dày đặc, ngượi dân có
nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
+biết các biện pháp bảo vệ rừng.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<b> </b>- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>
<i><b>b. Phát triển bài:</b></i>
<b>* Hoạt động 1:Các hoạt động của lâm nghiệp</b>
- GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm
nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các
hoạt động chính của lâm nghiệp.
- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo
vệ rừng.
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải
chú ý điều gì?
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta.
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn
nuôi phát triển ổn định và vững chắc?
- HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động chính,
đó là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm
sản khác.
- HS nối tiếp nhau nêu: Các việc của hoạt động
trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm
sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại
rừng,...
<b>* Hoạt động 2 : Sự thay đổi về diện tích rừng</b>
ở nước ta
- GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của
nước ta yêu cầu.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân
tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng
nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo
em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng
của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân
nào dẫn đến sự thay đổi đó?
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
- HS khá, giỏi : Biết biện pháp bảo vệ rừng
<b>*Hoạt động 3 : Nghành khai thác thuỷ sản</b>
<b> - GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu hỏi giúp </b>
HS nắm được các yếu tố của biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính
theo đơn vị nào?
+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều
gì?
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, u cầu HS
thảo luận để hồn thành phiếu học tập
- GV nhận xét .
<b>4. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS làm việc theo cặp, dựa vào các câu hỏi của
GV để phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay
đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25
năm, từ năm 1980 đến năm 2004.
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng
nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính
là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc
trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý
đúng mức.
+ Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích rừng
nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10
năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do
công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà
nước và nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi,
nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS đọc tên biểu đồ và nêu:
+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của
nước ta qua các năm.
+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm.
+ Trục dọc của biều đồ thể hiện sản lượng thuỷ
sản, tính theo đơn vị là <i>nghìn tấn.</i>
+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản
khai thác được.
+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản
ni trồng được.
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng .
- Các bài tập cần làm: Bài1; Bài2(a,c); bài4(a).
<b>II. CHUAN Bề :</b>
- GV: Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.
- HS: SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>b.Phát triển bài:</b></i>
<b>*Bài 1:</b> Cả lớp
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>*Bài 2 :</b> a, c
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp nhận xét
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm cả về phần đặt tính
và thực hiện phép tính.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần
chưa biết của phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
a/ x + 4,32 = 8,67
x = 8,67 – 4,32
c/ x - 3,64 = 5,86
x = 5,86 + 3,64
x = 9,5
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên
bảng nêu rõ cách tìm <i>x</i> của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc
về trừ một số cho một tổng.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a- b
– c và a – (b+c) khi a = 8,9 ; b = 2,3 ; c = 3,5.
- GV hỏi : Khi thay đổi các chữ bằng cùng một
bộ số thì giá trị của biểu thức a – b – c và a –
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép
cộng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong phép trừ
để giải thích.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của biểu thức a – b – c bằng giá trị của
biểu thức a – (b+c) và bằng 3,1.
(b+c) như thế nào so với nhau ?
- Nhận xét
- Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp bài 2b,d
(HS yếu) và bài 4b (HS khá, giỏi ).Khơng cịn
thời gian thì cho về nhà làm.
<b>4. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể loại tự do.
- Hiểu ý nghĩa : Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới
quanh ta.
- Cảm nhận được tõm trạng õn hận, day dứt của tỏc giả: vụ tõm đó gõy nờn cỏi
chết của chỳ chim sẽ nhỏ. (Trả lời đợc các câu hỏi 1,3,4)
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- HS: Đọc trước bài, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS đọc bài Chuyện một khu rừng và trả
lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :</b></i>
<b>* Luyện đọc:</b>
- HS đọc bài
- GV chia đoạn: 2 đoạn
- HS đọc nối tiếp bài thơ
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
- Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh nào?
- 2 HS đọc bài
- HS quan sát và nêu nội dung tranh vẽ
- 1 HS đọc to bài
- 2 HS đọc nối tiếp bài thơ
- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi - 1 HS đọc to
câu hỏi
- Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu
sắc nhất trong tâm trí của tác giả?
H: bài thơ cho em biết điều gì?
<i><b>c) Đọc diễn cảm :</b></i>
- 1 HS đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
đoạn 1
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn 1
- HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét ghi điểm
<b> 4. Củng cố daën doø :</b>
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài
sau
+ Hình ảnh những quả trứng khơng có mẹ ấp ủ
để lại ấn tượng sâu sắc, khiến tác giả thấy
chúng cả trong giấc ngủ, tiếng lăn như đá lở
trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt tên bài
thơ là Tiếng vọng.
+ Bài thơ là tâm trạng day dứt ân hận của tác
giả vì đã vơ tình gây nên cái chết của chú chim
sẻ nhỏ.
- 1 HS đọc
- HS đọc
- HS tự đọc thuộc đoạn thơ theo nhóm
- 3 HS thi đọc
- HS nêu
<b>I. MỤC TIÊU : Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); </b>
tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp
được từng câu chuyện.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Tranh minh hoạ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh
đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác?
- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài</b><i><b> :</b><b> </b></i>Người đi săn và con nai
<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện :</b></i>
<b>* GV kể lần 1 :</b>
<b>* GV kể chuyện lần 2 theo tranh :</b>
- Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng dẫn:
+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm
theo tranh
+ Dự đoán kết thúc câu chuyện : Người đi săn
có bắn con nai khơng? chuyện gì sẽ xảy ra sau
đó?
+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự
đoán.
<b>* kể trước lớp :</b>
- Tổ chức thi kể
- yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện
- Gv kể tiếp đoạn 5
- Gọi 3 HS thi kể đoạn 5
- Nhận xét HS kể
<b>4. Củng cố daën dò :</b>
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
( HS khá, giỏi nêu )
- Nhận xét tiết học
- Về tập kể lại và kể cho người thân nghe.
- 2 HS kể
- HS nghe
- HS kể trong nhóm cho nhau nghe
- HS thi kể
- HS kể đoạn 5
- HS nghe
- 3 HS thi kể
+ Câu chuyện muốn nĩi với chúng ta hãy yêu
quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các lồi vật
quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên
<b>I. MỤC TIÊU : Biết :</b>
- Cộng, trừ số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài2; Bài3.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con , SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>b.Hướng dẫn luyện tập :</b></i>
<b>*Bài 1:</b> Cả lớp
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính với phần a,b.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>*Bài 2 :</b> Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp,
sau đó gọi HS nhận xét và cho điểm HS.
<b>*Bài 3 :</b> HS K, G
- GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.
- GV goị HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Cho HS K, G về nhà làm bài 4,5.
<b>4. Củng cố dặn dò :</b>
- GV tổng kết tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
a) 605,26 + 217,3 = 822,56 .
b) 800,56 – 384,48 = 416,08 .
c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3
= 11,34
a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 .
x – 5,2 = 5,7 .
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
- 1 HS nêu trước lớp : Tính giá trị biểu thức
bằng cách thuận tiện.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
<b>I. MUẽC TIEÂU : </b>Bước đầu nắm được khỏi niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ);
nhận biết được quan hệ từ trong cỏc cõu văn (BT1, mục III); xỏc định được cặp
quan hệ từ và tỏc dụng của nú trong cõu (BT2); biết đặt cõu với quan hệ từ (BT3).
- HS khá, giỏi: Đặt câu đợc với các quan hệ từ nêu ở BT3.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét
- BT 2, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ xưng hơ
- Nêu ghi nhớ?
- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài</b><b> : </b></i>nêu yêu cầu bài
<b> b. Tìm hiểu ví dụ :</b>
* <b>bài 1 :</b>
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
H; từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu
Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì?
- gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL
a) Rừng say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi...
c) khơng đơm đặc như hoa đào nhưng cành
mai...
H: quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ có tác dụng gì?
<b>*Bài 2 :</b>
- Cách tiến hành như bài 1
- Gọi HS trả lời Gv ghi bảng
a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả
thiết
b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản
KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối
với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà
bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả
những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ
phận câu.
- 2 HS làm trên bảng
- HS đọc thuộc ghi nhớ
- HS đọc
HS trao đổi thảo luận. HS nối tiếp nhau trả lời
a) <b>và</b> nối xay ngây với ấm nóng ( quan hệ liên
hợp)
b) <b>của </b>nối tiếng hót dìu....( quan hệ sở hữu)
c) <b>Như</b> nối không đơm đặc với hoa đào( quan
hệ so sánh)
<b>Nhưng</b> nối với câu văn sau với câu văn
trước( quan hệ tương phản)
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc
<b>c. Ghi nhớ :</b>
- HS đọc ghi nhớ
<b>d. Luyện tập :</b>
<b>*Bài 1:</b>
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài
- Yêu cầu hS tự làm bài
<b>*Bài 2 :</b>
- HS làm tương tự bài 1
KL lời giải đúng
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê
hương em có nhiều cánh rừng xanh mát
- vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả
b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản
<b>*Bài 3 :</b> (HS K, G làm )
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- yêu cầu HS tự làm bài
- gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
<b>4. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết dạy
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu bài tập và làm tương tự bài
tập 2
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song .
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản
chúng.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- GV:- Hình trang 46;47 SGK
+ Phiếu học tập
- HS: -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Nêu cách phòng tránh
bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, nhiễm
HIV/AIDS ?
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>b. Phát triển bài :</b></i>
<b>*Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK
-Mục tiêu : HS lập được bảng so sánh đặc điểm
và công dụng của tre, mây, song .
Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu đọc
các thông tin kết hợp với hiểu biết để hoàn
thành phiếu học tập .
-GV rút ra kết luận
<b>*Hoạt động 2:</b> Quan sát và thảo luận
Mục tiêu : Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày
làm bằng tre, mây, song .
-u cầu quan sát các hình 4;5;6;7/47 SGK và
nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, xem đồ
dùng đó làm từ vật liệu gì .
-u cầu HS thảo luận các câu :
-Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây,
song .
-Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó .
<b>-Kết luận :</b> Tre ,mây ,song là những vật liệu
phổ biến , thông dụng ở nước ta . Những đồ
dùng trong gia đình được làm từ tre ,mây ,song
thường được sơn dầu để bảo quản .
-4 HS trả lời câu hỏi
-Nghe giới thiệu bài
-Làm việc theo nhóm 3 .
-Nhóm trưởng cho các bạn quan sát hình vẽ,
đọc lời chú thích và thảo luận để điền vào phiếu
học tập :
Tre Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung .
-Làm việc theo nhóm 6
-Cử thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung .
<b>4.Củng cố dặn dò :</b>
<b>-</b> Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài tiết sau
<b> - </b>Biết rút kinh nghiệm bài văn(bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng
từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt,
hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp
- HS: Vở bài tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>Kiểm tra bài tập ở nhà của
HS
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>a. Nhận xét chung bài làm của HS :</b></i>
- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn
GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn các
em miêu tả cảnh vật là bài chính, cần lưu ý để
tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh
hoạt.
- Nhận xét chung
Ưu điểm:
+ HS hiểu đề
+ Bố cục của bài văn khá rõ ràng
+ Trình tự miêu tả khá hợp lí
+ Diễn đạt câu, ý
+ Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt,
lời văn hay...
Nhược: Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu
cách trình bày bài văn, lỗi chính tả
Viết lên bảng các lỗi điển hình
- Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra và cách
sửa
- Trả bài cho HS
<i><b>b. Hướng dẫn chữa bài :</b></i>
- Gọi HS đọc 1 bài
- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi
- Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất?
- mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn
- Thân bài cần tả những gì?
- HS đọc
- Phần kết bài nên viết như thế nào?
- Gọi các nhóm trình bày
- GV nhận xét
* <b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay
- gọi 3 HS đọc bài văn của mình
- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết
- Nhận xét em viết tốt
4<b>. Củng cố dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc lại bài văn ghi nhớ các lỗi
- Chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS đọc bài
HS nêu
- HS trình bày
- HS đọc
- 3 hS đọc bài của mình
- HS viết bài
- HS đọc bài vừa viết
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
- Bài tập cần làm: Bài1 ; Bài3.
<b>II. CHUN B :</b>
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con , SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>b.Phát triển bài :</b></i>
<b>*Ví dụ 1 :</b>
+Hình thành phép nhân
- GV vẽ lên bảng và nêu bài tốn
ví dụ : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng
nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình
tam giác đó.
- GV u cầu HS nêu cách tính chu vi của hình
tam giác ABC.
- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc
biệt ?
+ Tìm kết qủa
- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để
tìm kết qủa 1,2m 3.
- GV u cầu HS nêu cách tính của mình.
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên
bảng như phần bài học trong SGK.
- GV hỏi : Vậy 1,2m <sub> 3 bằng bao nhiêu mét ?</sub>
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
- HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng
độ dài 3 cạnh :
1,2m + 1,2m + 1,2m
- 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m
- HS thảo luận.
- 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
1,2m = 12dm
12
3
36dm
36dm = 3,6m
Vậy 1,2 <sub> 3 = 3,6 (m)</sub>
- HS : 1,2m 3 = 3,6
tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2
3 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
12 1,2
<sub> 3 và </sub><sub> 3</sub>
36 3,6
Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân
này.
<b>* Ví dụ 2:</b>
- GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính 0,46
<sub> 12.</sub>
- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của
mình.
3,6 (m)
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét :
* Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy
cịn một phép tính khơng có.
- 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS cả lớp
thực hiện phép nhân vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa
lại cho đúng.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- GV nhận xét cách tính của HS.
+.Ghi nhớ
+ Luyện tập – thực hành
Bài 1 Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 HS khá, giỏi nếu còn thời gian
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập u cầu chúng ta tính gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Kết quả:
a. 17,5 ; b. 20,90 ; c. 2,048 ; d. 102,0
- HS : Bài tập u cầu chúng ta tìm tích.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố dặ dò :</b>
- GV tổng kết tiết học
Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Giải
Trong 4 giờ ơ tơ đó đi được số ki-lơ-mét là
42,6 x 4 = 170,4 (km)
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung Sgk ( nếu cĩ )
- HS: Một số bát đũa và dụng cụ ,nước rửa bát ( nếu cĩ )
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>Nêu các dụng cụ nấu ăn?
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a.</b> <i><b>Giới thiệu bài :</b></i>
<b>b</b>. <i><b>Phát triển bài :</b></i>
*<b>Hoạt động 1</b>.Tìm hiểu mục đích, tác dụng
của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:
-Hs nhớ lại ND bài 7 để trả lời.
-Hs đọc ND mục 1 Sgk-tr 44 để trả lời.
*<b>Hoạt động2: </b>Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu
ăn và ăn uống
-?Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
sau bữa ăn ở gia đình.
-? So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa
bát trình bày trong Sgk.
-GV nhận xét và hướng dẫn các bước rửa dụng
cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung Sgk-tr 44.
-?Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn.
-?Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh
nên rửa trước hay rửa sau.
-GV cho HS thực hiện vài thao tác minh hoạ để
H hiểu rõ hơn cách thực hiện.
* <b>Hoạt động 3: </b>Đánh giá kết quả học tập.
- ? Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau
khi ăn xong .
- ? Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như
thế nào.
<b>4. Củng cố daën doø :</b>
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- HS mô tả
- HS so sánh
-H đọc sgk tr 44,trả lời câu hỏi.
- HS trình bày
<b>I. MỤC TIÊU : Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, </b>
nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết .
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
+ Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS
- HS: vở viết, SGK
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả
cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại
- Nhận xét bài làm của HS
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài</b><b> : </b></i>Nêu yêu cầu nội dung bài
<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>
<b>* Tìm hiểu đề bài:</b>
- Gọi HS đọc đề
- cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và
mơ tả lại những gì vẽ trong tranh.
GV; Trước tình trạng mà hai bức tranh mơ tả.
em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị
để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải
quyết.
<b>* Xây dựng mẫu đơn:</b>
Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu
- Theo em tên của đơn là gì?
- Nơi nhận đơn em viết những gì?
- Người viết đơn ở đây là ai?
- Em là người viết đơn tại sao không viết
tên em
- Nghe
- HS đọc dề
+ Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có
rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường
+Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi
chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm
chết cả cá con và ô nhiễm môi trường
+ Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định:
Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn,
tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ
kí của người viết đơn.
+ Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị.
+ Kính gửi: Cơng ti cây xanh xã ...
UBND xã ....
- Phần lí do bài viết em nên viết những gì?
- Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề
trên?
<b>* Thực hành viết đơn:</b>
- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát
mẫu đơn in sẵn
GV có thể gợi ý
- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét ghi điểm
<b>4. Củng cố dặn dò :</b>
+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thơn..
+ phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng
về tình hình thực tế, những tác động xấu đã ,
đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi
trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS làm bài
- 3 HS trình bày
<b>I. MỤC TIÊU : Học sinh sinh hoạt vui chơi bổ ích. Giáo dục học sinh truyền </b>
thống tơn sư trọng đạo : Kính trọng,biết ơn thầy cô giáo
<b>II. CHUẨN BỊ : bài hát</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b> -Học sinh hát bài đội ca </b>
-Chi đội trưởng báo cáo sĩ số. Các phân đội trưởng nêu kết quả xếp loại
thi đua
-Học sinh ôn bài hát “ bụi phấn “ – “ bông hồng tặng cô “
-Học sinh chơi thi giải ơ chữ, thi tìm hiểu các sáng tác của các nhà thơ,
nhà văn là các thầy cô : Viết cho thiếu nhi. ( Nguyễn Ngọc Ký – Trần Đăng
<b>IV. PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH TUẦN TỚI :</b>
- GV nhận xét tiết học và phổ biến kế hoạch tuần tới.