Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an lop 2 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.66 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 13


Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ


<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<i>Tiết 2+3 : BÔNG HOA NIỀM VUI</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. <i>Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.</i>


- Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng,
hai bông nữa .


- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng của nhân vật.


+ Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi.
+ Giọng Chi: Cầu khẩn.


+ Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu mến.


2. <i>Kỹ n ă ng: Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu</i>
thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.


- Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
3. <i>Thái đ ộ: u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.</i>


<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại
đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.


- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’)</b>


- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và
trả lời câu hỏi.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ
cảnh gì?.


- Chỉ lên bức tranh và nói: Đây là cơ
giáo, cơ đang trao cho bạn nhỏ 1 bó
hoa cúc. Hoa trong vườn trường
không được hái nhưng cuối cùng bạn


- Hát


- 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu


hỏi trong các câu sau:


- Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất
vả vì con?


- Người mẹ được so sánh với hình
ảnh nào?


- Trong bài thơ em thích nhất câu
thơ nào? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm
hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái
hoa trong vườn trường qua bài tập
đọc Bông hoa Niềm Vui.


- Viết tên bài lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: Luyện đọc


 <i>Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi</i>
câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói.
Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1,2.


 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
a/ Đọc mẫu.


- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.


b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.



- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý
phát âm đã ghi trên bảng phụ.


c/ Hướng dẫn ngắt giọng


- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu
dài.


d/ Đọc theo đoạn.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp.


- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo
nhóm.


e/ Thi đọc giữa các nhóm.


- Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc
đồng thanh.


- Nhận xét, cho điểm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.


 <i>Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2 qua</i>
bài Bông hoa Niềm Vui để thấy được tấm
lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
 Phương pháp: Đàm thoại.



 ĐDDH: SGK.


- Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?


- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn
hoa để làm gì?


- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh


mơ, lộng lẫy, chần chừ (MB),
bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ
đẹp (MT, MN)


- Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu.
Em muốn đem tặng bố/ 1 bông
hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn
đau.// Những bông hoa màu xanh/
lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi
sáng.//


- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS


khác bổ sung.
- Thi đọc.


- Bạn Chi.



- Tìm bơng hoa cúc màu xanh, được
cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui


tặng bố để làm dịu cơn đau của
bố.


- Màu xanh là màu của hy vọng vào
những điều tốt lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chi tìm bơng hoa Niềm Vui để làm
gì?


- Vì sao bơng cúc màu xanh lại được
gọi là bông hoa Niềm Vui?


- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?


- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt
hoa?


- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
- Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố


bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi
bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường
là của chung, Chi không dám ngắt.
Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học
tiếp bài ở tiết 2.



<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.


mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.


- Vì nhà trường có nội qui khơng ai
được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.


<i>Tiết 2 : BÔNG HOA NIỀM VUI (TT)</i>
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (26’)</i>
 1: Luyện đọc đoạn 3, 4.


 <i>Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu</i>
dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu
nghĩa từ ở đoạn 3, 4.


 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
- Tiến hành theo các bước như phần



luyện đọc ở tiết 1.


- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Hát


- Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng,
2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở,
hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh,
đẹp mê hồn.


- Luyện đọc các câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV giải thích thêm 1 số từ mà HS
không hiểu.


 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4.


 <i>Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4 qua đó</i>
giáo dục tình cảm và lòng hiếu thảo đối với
cha mẹ.


 Phương pháp: Đàm thoại.


- Khi nhìn thấy cơ giáo Chi đã nói gì?
- Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bơng


hoa cơ giáo làm gì?


- Thái độ của cơ giáo ra sao?



- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?


- Theo em bạn Chi có những đức tính gì
đáng q?


 3: Thi đọc truyện theo vai


 Mục tiêu: Đọc phân vai( người dẫn chuyện,
cô giáo và Chi).


- Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo
yêu cầu.


<b>2. Củng cố – Dặn dò (4’)</b>


- Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ
vì sao?


- Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Quà của bố.


- Xin cô cho em … Bố em đang
ốm nặng.


- m Chi vào lịng và nói: Em
hãy … hiếu thảo.



- Trìu mến, cảm động.


- Đến trường cám ơn cô giáo và
tặng nhà trường khóm hoa cúc
màu tím.


- Thương bố, tôn trọng nội qui,
thật thà.


- HS đóng vai: người dẫn
chuyện, cô giáo và Chi.


- Đọc và trả lời:


- Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của
Chi.


- Đoạn 2: Ý thức về nội qui của
Chi


- Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của
cơ và trị.


- Đoạn 4: Tình cảm của bố con
Chi đối với cô giáo và nhà
trường


<b>MƠN: TỐN</b>


<i>Tiết4 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8</i>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Giúp HS:</i>


- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.


- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.


<i>2Kỹ n ă ng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài tốn có</i>
liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’) Luyện tập.</b>
- Đặt tính rồi tính:


63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 –
14


- Sửa bài 4:


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


Trong giờ học tốn hơm nay chúng ta
cùng học về cách thực hiện phép trừ có
nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lịng
các cơng thức 14 trừ đi một số. Sau đó
áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>


 1: Phép trừ 14 – 8


 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Que tính


Bước 1: Nêu vấn đề:


Đưa ra bài tốn: Có 14 que tính (cầm
que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi cịn lại
bao nhiêu que tính?


- u cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt
từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que
tính? Cơ muốn bớt đi bao nhiêu
que?)


- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?



- Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả


- Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy
nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau
đó u cầu trả lời xem cịn lại bao
nhiêu que?


- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý


- Hát


- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Giải


Số quyển vở cơ giáo cịn:
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đá p số : 15 quyển vở.


- Nghe và phân tích đề.


- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.
Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.


- Thao tác trên que tính. Trả lời: Cịn
6 que tính.


- HS trả lời.



- Có 14 que tính (có 1 bó que tính và
4 que tính rời)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhất.


- Có bao nhiêu que tính tất cả?


- Đầu tiên cơ bớt 4 que tính rời trước.
- Chúng ta cịn phải bớt bao nhiêu que


tính nữa?
- Vì sao?


- Để bớt được 4 que tính nữa cơ tháo 1
bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que
cịn lại 6 que.


- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính cịn
mấy que tính?


- Vậy 14 - 8 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6


Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- u cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau


đó nêu lại cách làm của mình.


- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.


 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số


 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
- u cầu HS sử dụng que tính để tìm


kết quả các phép trừ trong phần bài
học và viết lên bảng các công thức
14 trừ đi một số như phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi


HS thơng báo thì ghi lại lên bảng.
u cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng
các công thức sau đó xố dần các phép
tính cho HS học thuộc.


<i> 3: Luyện tập – thực hành</i>
 Phương pháp: Thực hành


Bài 1:


- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết
quả các phép tính phần a vào Vở bài
tập.


- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó
đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính


9 + 5 khơng, vì sao?



- Cịn 6 que tính.
- 14 trừ 8 bằng 6.


14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ


6 vạch ngang.


Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ
được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0.


- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
và ghi kết quả tìm được vào bài học.


- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ)
thông báo kết quả của các phép tính.
Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.


- HS học thuộc bảng công thức


- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS
làm một cột tính.


- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự
kiểm tra bài mình.


- Khơng vì khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng khơng đổi.
- Có thể ghi ngay: 14 – 5 = 9 và 14 –


9 = 5 vì 5 và 9 là số hạng trong phép
cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng số trừ
số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Ta có 4 + 2 = 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hỏi tiếp: Khi đã biết 9 + 5 = 14 có
thể ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14
– 5 khơng? Vì sao?


- u cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6.


- Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 –
6.


- Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2
bằng 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số
hạng cũng bằng trừ đi tổng).


- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:


- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài
sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14
– 9; 14 – 8.


Bài 3:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.



- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ
và số trừ ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.


- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện tính của 3 phép tính trên.
- Nhận xét và cho điểm.


Bài 4:


- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt
sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng bảng
cơng thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ
cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một
số.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 34 – 8


- Làm bài và trả lời câu hỏi.



- Đọc đề bài.


- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
14 14 14
- 5 - 7 - 9
9 7 5
- HS trả lời.


- Bán đi nghĩa là bớt đi.


- Giải bài tập và trình bày lời giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>MƠN: ĐẠO ĐỨC</b>


<i>Tiết: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch</i>
đẹp


- Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.


<i>2Kỹ n ă ng: Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp</i>
sạch đẹp


<i>3Thái đ ộ: Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.</i>
- Khơng đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến


trường lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
- HS: Vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.</b>


- Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp
đỡ bạn?


- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>


 Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học.
 Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập.


 ĐDDH: Phiếu học tập.


- GV dẫn HS đi tham quan sân trường,


vườn trường, quan sát lớp học.


- Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi
tham quan.


1) Em thấy vườn trường, sân trường mình
ntn?


 Sạch, đẹp, thống mát
 Bẩn, mất vệ sinh
Ý kiến khác.


...
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi


lại ý kiến của em.


- Hát


- HS trả lời. Bạn nhận xét.


- HS đi tham quan theo hướng
dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

...
- GV tổng kết dựa trên những kết quả làm


trong Phiếu học tập của HS.
Kết luận:



- Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho
sạch đẹp.


 Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn
trường lớp trường sạch đẹp.


 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận.


- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra
giấy, những việc cần thiết để giữ trường
lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của
nhóm mình lên bảng.


Kết luận:


Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể
làm một số công việc sau:


- Không vứt rác ra sàn lớp.


- Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên
tường.


- Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
- Vứt rác đúng nơi quy định.
- Quét dọn lớp học hàng ngày…


 Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp
 Phương pháp: Thực hành.



 ĐDDH: Vật dụng làm vệ sinh lớp.


- Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng
thực tế của lớp học mà GV cho HS thực
hành.


- Chú ý: Những công việc làm ở đây phải
bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em
(như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế
ngay ngắn…)


<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.


- HS các nhóm thảo luận và ghi
kết quả thảo luận ra giấy khổ to.
Hình thức: Lần lượt các thành
viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy
ý kiến của mình.


- Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.


- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>MƠN: CHÍNH TẢ</b>



<i>Tiết3: BƠNG HOA NIỀM VUI.</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái … cô bé hiếu thảo</i>
trong bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui.


<i>2Kỹ n ă ng: Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê.</i>


- Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; phụ âm r/d.
<i>3Thái đ ộ: Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.</i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
- HS: SGK, vở.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) Mẹ.</b>


- Gọi HS lên bảng.


- Nhận xét bài của HS dưới lớp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>



<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Treo bức tranh của bài tập đọc và
hỏi:


- Bức tranh vẽ cảnh gì?


- Giờ chính tả hơm nay, các em sẽ
chép câu nói của cơ giáo và làm các
bài tập chính tả phân biệt thanh
hỏi/ngã; r/d, iê/yê.


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: Hướng dẫn tập chép.


 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
a / Ghi nhớ nội dung.


- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc
đoạn cần chép.


- Đoạn văn là lời của ai?
- Cô giáo nói gì với Chi?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?


- Những chữ nào trong bài được viết
hoa?


- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết


hoa?


- Hát


- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt
đầu bằng d, r, gi.


- Cô giáo và bạn Chi nói với nhau
về chuyện bơng hoa.


- 2 HS đọc.


- Lời cô giáo của Chi.


- Em hãy hái thêm … hiếu thảo.
- 3 câu.


- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đoạn văn có những dấu gì?


- Kết luận: Trước lời cơ giáo phải có
dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và
tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải
có dấu chấm.


c/ Hướng dẫn viết từ khó.


- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.


- Yêu cầu HS viết các từ khó.


- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
d/ Chép bài.


- Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và
chép vào vở


e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.


 <i>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</i>
chính tả.


 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
Bài 2:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút
dạ.


- Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên
dương nhóm làm nhanh và đúng.
- Chữa bài.


Bài 3:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.



- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt
1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu
nói tiếp.


- Nhận xét, sửa chữa cho HS.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương các


- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim,
nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.


- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết
bảng con.


- Chép bài.


- Đọc thành tiếng.


- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết
vào giấy.


- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập
Tiếng Việt.


- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.


- Đọc to yêu cầu trong SGK.
VD về lời giải:



- Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
- Gọi dạ bảo vâng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS viết đẹp, đúng.


- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập
3.


- Chuẩn bị:


<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>
<i>Tiết: QUÀ CỦA BỐ</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Đọc đúng các từ khó: lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngốy</i>
(MB); tỏa, quẫy toé, nước, con muỗm, cánh xoăn Nghỉ hơi đúng sau dấu
chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.


- Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thế giới dưới nước, nhộn
nhạo, thơm lừng, toé nước, thao láo, thế giới mặt đất, to xù, mốc
thếch, ngó ngốy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá.


<i>2Kỹ n ă ng: Hiểu ý nghĩa các từ mới trong SGK.</i>


- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món
quà đơn sơ dành cho các con.


<i>3Thái đ ộ: u thích ngơn ngữ Tiếng việt. Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ</i>
nhàng, vui tươi, hồn nhiên.



<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Aûnh về 1 số con vật trong
bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.


- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>


- <b>2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.</b>
- Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bơng hoa


Niềm Vui.


- Vì sao Chi khơng tự ý hái hoa?


- Cơ giáo nói gì khi biết Chi cần bơng
hoa?


- Con học tập bạn Chi đức tính gì?
- Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ


cảnh gì?


- Đó là những món quà của bố dành
cho các con. Những món quà rất đặc
biệt. Để biết món quà đó có ý nghĩa
gì lớp mình cùng học bài Quà của bố
của nhà văn Duy Khánh (trích từ tập


- Hát


- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và TLCH.
- HS 2: Đọc đoạn 3 và trả lời câu


hỏi


- HS 3: Đọc đoạn 4 và trả lời câu
hỏi


- HS 4: Đọc cả bài và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

truyện Tuổi thơ im lặng).
- Ghi tên bài lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: Luyện đọc.


 Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
 ĐDDH: SGK, bảng ghi từ khó, câu
khó.


a/ Đọc mẫu



- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá
đọc lại. Chú ý: giọng đọc nhẹ nhàng,
vui, hồn nhiên.


b/ Luyện phát âm.


- Gọi HS đọc từng câu theo hình thức
nối tiếp.


- Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa
đọc.


- Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.


- Treo bảng phụ có các câu cần luyện
đọc.


- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và
đọc.


- Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng
cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn
nhạo, cá sột, xập xành, muỗm, mốc
thếch.


d/ Đọc cả bài.


- Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài


theo nhóm.


e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.


- Mở SGK.


- 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc
thầm.


- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1
câu.


- Luyện đọc các từ khó.


- Tìm cách đọc và luyện đọc các
câu.


Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới
d ư ới n ư ớc :// cà cuống, niềng
niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò
nhộn nhạo.//


Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới
mặt đ ất :// con xập xanh,/ con
muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó
ngốy.//



Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao
xao trong cái vỏ bao diêm// toàn
dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau
phải biết.


- Đọc chú giải trong SGK.


- 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
theo dõi và nhận xét.


- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm, các bạn trong nhóm nghe
và chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- Thi đua đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 2: Tìm hiểu bài.


 Phương pháp: Hỏi đáp.


- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân
dưới các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Bố đi đâu về các con có quà?
- Quà của bố đi câu về có những gì?
- Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới


dưới nước?”.


- Các món quà ở dưới nước của bố có


đặc điểm gì?


- Bố đi cắt tóc về có q gì?


- Con hiểu thế nào là “Một thế giới
mặt đất”?


- Những món quà đó có gì hấp dẫn?


- Từ ngữ nào cho thấy các con rất
thích những món q của bố?


- Theo con, vì sao các con lại cảm
thấy giàu quá trước những món quà
đơn sơ?


- Kết luận: Bố mang về cho các con cả
1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới
nước. Những món q đó thể hiện
tình u thương của bố với các con.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


- Bài tập đọc muốn nói với chúng ta
điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tìm đọc tập truyện
Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy
Khánh.



- Chuẩn bị: Há miệng chờ sung.


giới mặt đất, to xù, mốc thếch,
ngó ngốy, lạo xạo, gáy vang nhà,
giàu quá.


- Đi câu, đi cắt tóc dạo.


- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ,
cá sộp, cá chuối.


- Vì đó là những con vật sống dưới
nước.


- Tất cả đều sống động, bò nhộn
nhạo, tỏ hương thơm lừng, quẫy
toé nước, mắt thao láo.


- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Nhiều con vật sống ở mặt đất.
- Con xập xành, con muỗm to xù,


mốc thếch, ngó ngốy. Con dế
đực cánh xoăn, chọi nhau.


- Hấp dẫn, giàu q.


- Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối
với các con./ Vì đó là những món


q mà trẻ em rất thích./ Vì các
con rất u bố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết: 34 - 8</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Giúp HS:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8.</i>


<i>2Kỹ n ă ng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán</i>
liên quan.


<i>3Thái đ ộ: u thích học Tốn. Tính đúng nhanh, chính xác.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Que tính, bảng gài.
- HS:Vở, bảng con, que tính.
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’) 14 trừ đi một số: 14 - 8</b>


- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lịng
cơng thức 14 trừ đi một số.


- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của
một vài phép tính thuộc dạng 14 – 8.


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Tiết học hôm nay chúng ta học bài:
34 - 8


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: Phép trừ 34 – 8


 Phương pháp: Học nhóm, hỏi đáp.
Bước 1: Nêu vấn đề


- Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính.
Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?


- Muốn biết cịn lại bao nhiêu que tính
ta phải làm gì?


- Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả


- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que
tính và 4 que tính rời, tìm cách để
bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết
quả.


- 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao
nhiêu que?



- Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 34 – 8 = 26


Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêâu cầu 1 HS lên bảng đặt tính.


- Hát
- HS đọc


- HS thực hiện.


- Nghe. Nhắc lại bài tốn và tự phân
tích bài tốn.


- Thực hiện phép trừ 34 – 8.


- Thao tác trên que tính.


- 34 que, bớt đi 8 que, cịn lại 26 que
tính.


- 34 trừ 8 bằng 26.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nếu HS đặt tính và tính đúng thì u
cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một
vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi
HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn
trực tiếp bằng các câu hỏi:



- Tính từ đâu sang?
- 4 có trừ được 8 không?


- Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là
10, 10 với 4 là 14, 14 trừ 8 bằng 6,
viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ
1 bằng 2, viết 2.


- Nhắc lại hồn chỉnh cách tính.
 2: Luyện tập- thực hành


 Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
Bài 1:


- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách
tính của một số phép tính?


- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm
một ý.


- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách
đặt tính và thực hiện tính của từng
phép tính.



- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì?


- u cầu HS tự tóm tắt và trình bày
bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.


- Nhận xét và cho điểm HS.


Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng
chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị


- 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và
kẻ 26 vạch ngang.


- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8,
14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1
bằng 2, viết 2.


- Tính từ phải sang trái.
- 4 khơng trừ được 8.


- Nghe và nhắc lại.


- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính
cụ thể của một vài phép tính.



- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
64 84 94
- 6 - 8 - 9


58 76 85
- HS trả lời.


- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài tốn về ít hơn


Tóm tắt


Nhà Hà ni : 34 con
gà.


Nhà Ly ni ít hơn nhà Hà : 9 con
gà.


Nhà Ly nuôi :……
con gà?


Bài giải


Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

trừ trong một hiệu và làm bài tập.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>



- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính 34 – 8.


- Nhận xét tiết học. Biểu dương các
em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các
em chưa chú ý, chưa cố gắng trong
học tập.


- Chuẩn bị: 54 - 18


X = 27 x = 50


- HS nêu.


THỂ DỤC
TRÒ CHƠI


Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
<b>MÔN: LUYỆN TỪ</b>


<i>Tiết2 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CƠNG VIỆC GIA ĐÌNH</i>
<b>CÂU KIỂU : AI LÀM GÌ ?</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ hoạt động (cơng việc trong</i>
gia đình).


<i>2Kỹ n ă ng: Luyện tập về mẫu câu Ai làm gì?</i>



- Nói được câu theo mẫu Ai làm gì? Có nghĩa và đa dạng về nội dung.
<i>3Thái đ ộ: Giáo dục HS u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.</i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm,
bút dạ. 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ.


- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’) </b>


- Gọi 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay
chúng ta sẽ biết các bạn mình ở nhà
thường làm gì để giúp bố mẹ và
luyện tập mẫu câu Ai làm gì?


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
1: Hướng dẫn làm bài tập 1.


 Phương pháp: Học nhóm.


Bài 1:


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy,
bút và nêu yêu cầu bài tập.


- Gọi các nhóm đọc hoạt động của
mình, các nhóm khác bổ sung.


- Nhận xét từng nhóm.
 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.


 <i>Phương pháp: Diễn giải, hỏi đáp, thi</i>
đua.


Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2


- Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ
phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2
gạch trước bộ phận trả lời cho câu
hỏi làm gì?


- GV nhận xét.



Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em.
Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu
trong 3 phút nhóm nào ghép được
nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm
gì? Nhóm nào làm đúng và nhanh
nhất sẽ thắng.


- Nhận xét HS trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung.


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>4. Củng cố – Dặn dị (3’)</b>


Trị chơi: Ơ chữ kì diệu:


- Tìm 1 từ có 4 chữ cái nói về việc làm
sạch sẽ nhà cửa.


- Hơm nay chúng ta học kiến thức gì?
- Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu theo


- HS nêu.


- HS hoạt động theo nhóm.
Mỗi nhóm ghi các việc làm
của mình ở nhà trong 3 phút.
Đại diện nhóm lên trình bày.


- VD: qt nhà, trơng em, nấu
cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới
cây, cho gà ăn, rửa cốc…


- Tìm các bộ phận trả lời cho
từng câu hỏi Ai? Làm gì?
- Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi


đua.


a/ Chi tìm <b> đ ến bơng cúc màu</b>
<b>xanh.</b>


b/ Cây xồ cành ôm cậu bé.
c/ Em học thuộc <b> đ oạn th ơ . </b>
d/ Em làm 3 bài tập toán.


- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm
sau thành câu.


- Nhận thẻ từ và ghép.


- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Em giặt quần áo.


- Chị em xếp sách vở.


- Linh rửa bát đũa/ xếp sách
vở.



- Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát
đũa.


- Em và Linh quét dọn nhà
cửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

mẫu Ai làm gì?
- Chuẩn bị:


- Oân mẫu câu Ai làm gì? và
các từ ngữ chỉ hoạt động.


ÂM NHẠC
CHIẾN SĨ TÍ HON


<b>---MƠN: TOÁN</b>
<i>Tiết: 54 - 18</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18.</i>
- p dụng để giải các bài tốn có liên quan.


<i>2Kỹ n ă ng: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.</i>
- Củng cố biểu tượng về hình tam giác


<i>3Thái đ ộ: u thích học Tốn. Tính đúng nhanh, chính xác.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Que tính, bảng phụ.


- HS: Vở, bảng con, que tính.
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) 34 - 8</b>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu
cầu sau:


+ HS1: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44-
5.


Nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính 74–6


+ HS2: Tìm x: x + 7 = 54


Nêu cách thực hiện phép tính 54 – 7.
- Nhận xét cà cho điểm HS.


<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Trong tiết học tốn hơm nay, chúng
ta cùng nhau học về cách thực hiện
phép trừ dạng 54 – 18 và giải các bài
toán có liên quan.



<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: Phép trừ 54 – 18


 Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Bước 1: Nêu vấn đề


- Đưa ra bài tốn: Có 54 que tính, bớt
18 que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu


- Hát


- HS thực hiện.
- HS thực hiện


- Nghe. Nhắc lại bài tốn. Tự phân
tích bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

que tính?


- Muốn biết cịn lại bao nhiêu que tính
ta phải làm thế nào?


Bước 2: Đi tìm kết quả.


- u cầu HS lấy 5 bó que tính và 4
que tính rời.


- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng
thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que
và nêu kết quả.



- Yêu cầu HS nêu cách làm.


- Hỏi: 54 que tính, bớt đi 18 que tính,
cịn lại bao nhiêu que tính?


- Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu?


Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực


hiện tính.


- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?


- Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế
nào?


 Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
 Phương pháp: Thực hành


 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:


- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách
tính của một số phép tính.


- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm
một ý.


- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách
đặt tính và thực hiện tính của từng
phép tính.


- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Lấy que tính và nói: Có 54 que tính.
- Thao tác trên que tính và trả lời cịn
36 que tính.


- Nêu cách bớt


- Cịn lại 36 que tính.
- 54 trừ 18 bằng 36
54


- 18
36


- Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao


cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với
5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang.


- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8
bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng
2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.


- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ
thể của một vài phép tính.


- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
74 64 44
- 47 - 28 - 19
27 36 25
- HS trả lời.


- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài tốn về ít hơn.


- Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
<i><b> Tóm tắt</b></i>


Vải xanh dài : 34 dm
Vải tím ngắn hơn vải xanh : 15
dm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- Vì sao em biết?


- u cầu HS tự tóm tắt và trình bày


bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.


- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:


- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ
hình gì?


- Muốn vẽ được hình tam giác chúng
ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình.


<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và
thực hiện phép tính 54 – 18.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS ơn tập cách trừ phép trừ
có nhớ dạng 54 – 18 (có thể cho một
vài phép tính để HS làm ở nhà).
- Chuẩn bị: Luyện tập.


Mảnh vải tím dài là:
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm


- Hình tam giác



- Nối 3 điểm với nhau.


- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo
vở để kiểm tra lẫn nhau.


- HS thực hiện.


<b>MÔN: KỂ CHUYỆN</b>
<i>Tiết: BÔNG HOA NIỀM VUI</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách.</i>
+ Cách 1: Theo đúng trình tự câu chuyện


+ Cách 2: Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung, ý
nghĩa.


- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2, 3.
- Đóng vai bố bạn Chi nói được lời cám ơn với cơ giáo.


<i>2Kỹ n ă ng: Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, thay đổi</i>
giọng kể cho phù hợp.


- Biết nghe và nhận xét bạn kể.


<i>3Thái đ ộ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III. Các hoạt động</b>



<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’) Sự tích cây vú sữa.</b>


- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
HS kể sau đó GV gọi HS kể tiếp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta
học bài gì?


- Câu chuyện kể về ai?


- Câu chuyện nói lên những đức tính
gì của bạn Chi?


- Hơm nay lớp mình cùng kể lại câu
chuyện Bơng hoa Niềm Vui.


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách.


 Phương pháp: Nhóm đôi
a/ Kể đoạn mở đầu.



- Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
- Gọi HS nhận xét bạn.


- Bạn nào cịn cách kể khác khơng?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
- Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng


sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của
Chi trước khi Chi vào vườn.


- Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng
lời của mình.


 <i>Phương pháp: Quan sát, thảo luận</i>
nhóm.


b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
Treo bức tranh 1 và hỏi:


- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Thái độ của Chi ra sao?


- Hát


- HS kể. Bạn nhận xét.


- Bông hoa Niềm Vui.
- Bạn Chi.



- Hiếu thảo, trung thực và tôn trọng
nội qui.


- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ … dịu
cơn đau.


- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu


đúng từng từ).


VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh
viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em
muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền
Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới
sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa
của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Chi không dám hái vì điều gì?


Treo bức tranh 2 và hỏi:
- Bức tranh có những ai?
- Cơ giáo trao cho Chi cái gì?


- Chi nói gì với cơ giáo mà cơ lại cho
Chi ngắt hoa?



- Cơ giáo nói gì với Chi?


- Gọi HS kể lại nội dung chính.
- Gọi HS nhận xét bạn.


- Nhận xét từng HS.


 <i> 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm</i>
ơn của bố Chi.


 Phương pháp: Trò chơi: Truyền điện.
c/ Kể đoạn cuối truyện.


- Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn
để cảm ơn cô giáo?


- Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời
cám ơn của mình.


- Nhận xét từng HS.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


- Ai có thể đặt tên khác cho truyện?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia


đình nghe và tập đóng vai bố của
Chi.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị:



- Hoa của trường, mọi người cùng
vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm
vẻ đẹp của hoa.


- Cô giáo và bạn Chi
- Bông hoa cúc.


- Xin cô cho em … ốm nặng.
- Em hãy hái … hiếu thảo.
- 3 đến 5 HS kể lại.


- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn
đã nêu.


- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái
hoa.


Gia đình tơi xin tặng nhà trường
khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình
tơi rất biết ơn cơ đã vì sức khoẻ của
tơi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa
này để làm đẹp cho trường.


- 3 đến 5 HS kể.


- Đứa con hiếu thảo./ Bơng hoa cúc
xanh./ Tấm lịng./


THỦ CƠNG



GẤP CẮT DÁN HÌNH TRỊN
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010


<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<i>Tiết: HÁ MIỆNG CHỜ SUNG</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Đọc trơn được toàn bài.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nghỉ hơi giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ: chẳng chịu, nằm
ngửa, há miệng, thật to, túng, chệt, gọi lại, bỏ hộ, cũng lười, bực
lắm, gắt. Kéo dài giọng câu cuối bài.


<i>2Kỹ n ă ng: Hiểu nghĩa các từ mới: mồ côi cha mẹ, chàng. </i>


- Hiểu được tính hài hước của câu chuyện. Kẻ lười lại gặp kẻ lười hơn
và hiểu ý nghĩa của truyện: phê phán những kẻ lười biếng, lười lao
động, chỉ chờ ăn sẵn.


<i>3Thái đ ộ: Ham thích học môn Tiếng Việt.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ có ghi sẵn các
câu cần luyện đọc.


- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>



<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’) Quà của bố</b>


- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.


- Vì sao lại gọi chúng là cả 1 thế giới
dưới nước?


- Tìm những từ ngữ cho thấy các con
rất thích món q của bố.


- Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?


- Vì sao anh ta lại nằm ở gốc sung há
miệng ra. Các em cùng học truyện
cười Há miệng chờ sung sẽ biết điều
đó.


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: Luyện đọc.



 Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
a/ Đọc mẫu.


- GV đọc mẫu lần 1.


Chú ý: Giọng chậm rãi, khôi hài, nhấn
giọng ở các từ ngữ ở phần mục tiêu.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.


- Yêu cầu HS đọc các từ đã ghi trên


- Hát


- HS 1: Đọc bài Quà của bố từ đầu
đến thao láo và trả lời câu hỏi


- HS 2: Đọc bài Quà của bố đoạn
còn lại và trả lời câu hỏi


- HS 3: Đọc toàn bài và trả lời câu
hỏi.


- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ 1
anh chàng nằm há miệng dưới gốc
cây sung.


- Theo dõi và đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

bảng phụ.



c/ Hướng dẫn ngắt giọng


- Treo bảng phụ có các câu cần luyện
đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng
và luyện đọc.


d/ Đọc cả bài.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.


- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc
trong nhóm của mình.


e/ Thi đọc giữa các nhóm.


- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn rồi thi
đọc cả bài.


 2: Tìm hiểu bài.


 Phương pháp: Hỏi đáp.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, mỗi HS trả
lời 1 câu hỏi.


- Vì sao người ta gọi anh là chàng
lười?


- Anh ta nằm dưới gốc sung để làm


gì?


- Sung có rụng trúng vào mồm anh ta
không?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời các
câu hỏi.


- Anh chàng lười nhờ người qua
đường làm giúp việc gì?


- Người qua đường nhặt sung bằng
cách nào?


- Chàng lười phản ứng ra sao?


- Tìm cách đọc và đọc các câu:
Hằng ngày,/ anh ta cứ nằm ngửa
dưới gốc cây sung,/ há miệng ra
thật to,/ chờ cho sung rụng vào thì
ăn.// Chợt có người đi qua
đường,/ chàng lười gọi lại,/ nhờ
nhặt sung/ bỏ hộ vào miệng.//
Oâi chao!// Người đâu mà l ư ời
thế!//


- 4 HS đọc nối tiếp bài 2 lượt.


- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến hết



bài.


- Đoạn 1: “Mua có 1 … ra ngồi”
- Đoạn 2: Phần cịn lại.


- Luyện đọc theo nhóm.


- Các nhóm HS cử đại diện thi đọc.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.


- Chẳng chịu học hành, làm lụng gì
cả.


- Chờ sung rụng trúng vào mồm để
ăn.


- Khơng. Vì hiếm có chuyện sung
rụng trúng vào miệng người nằm
đợi.


- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.


- Nhặt sung bỏ hộ vào miệng anh ta.
- Lấy ngón chân gắp quả sung, bỏ


vào miệng anh ta.



- Chàng bực, gắt lên: Oâi chao,
người đâu mà lười thế!


- Kẻ lười biếng lại chê người khác
lười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Câu nói của chàng lười đáng cười ở
chỗ nào?


- Theo em, anh ta chê người qua
đường lười có đúng khơng?


<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Gọi 1 HS đọc cả bài.


- Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?


- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị:


- Đọc bài.


- Không nên lười biếng, phải lao
động./ Mọi thứ đều phải lao động
mà có.


<b>MƠN: CHÍNH TẢ</b>
<i>Tiết: Q CỦA BỐ</i>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.</i>
<i>2Kỹ n ă ng: Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã.</i>
<i>3Thái đ ộ: Viết đúng nhanh, chính xác.</i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
- HS: Vở, bảng con.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.</b>


- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV
đọc.


- Nhận xét cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Giờ chính tả hơm nay lớp mình sẽ
nghe đọc và viết đoạn đầu bài tập
đọc Quà của bố và làm bài tập chính


tả.


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: Hướng dẫn viết chính tả


 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
- GV đọc đoạn đầu bài Q của bố.
- Đoạn trích nói về những gì?


- Quà của bố khi đi câu về có những


- Hát


- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu
ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối,
nói dối, mở cửa.


- HS dưới lớp viết vào bảng con.


- Theo dõi bài.


- Những món q của bố khi đi câu
về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

gì?


b/ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?



- Trong đoạn trích có những loại dấu
nào?


- Đọc câu văn thứ 2.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.


- u cầu HS viết các từ khó.
d/ Viết chính tả.


e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.


- Làm tương tự các tiết trước.
 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.


 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.


Bài tập 2:


- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ.


- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.


- Cả lớp đọc lại.
Bài tập 3:



- Tiến hành tương tự bài tập 2.
Đáp án:


a)


Dung dăng dung dẻ
<b>Dắt trẻ đi chơi</b>
Đến ngõ nhà giời
Lạy cậu, lạy mợ
Cho cháu về q
Cho dê đi học
b)


Làng tơi có lũy tre xanh,


Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm
làng.


cá sộp, cá chuối.
- 4 câu


- Viết hoa.


- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm,
dấu 3 chấm.


- Mở sách đọc câu văn thứ 2.


- Lần nào, niềng niểng, thơm lừng,


quẩy, thao láo (MB).


- Cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé
nước (MT, MN)


- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết
vào bảng con.


- HS viết bài.


- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm


vào Vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,


Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


- Tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Chuẩn bị:


<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết: LUYỆN TẬP</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:</i>



- Phép trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18.


- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một
hiệu.


<i>2Kỹ n ă ng: Giải bài tốn có lời văn bằng phép trừ.</i>
- Biểu tượng về hình vng.


<i>3Thái đ ộ: u thích học mơn Tốn.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ.
- HS: vở, bảng con.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) 54 - 18</b>


- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ
và số trừ lần lượt là:


74 và 47 64 và 28 44
và 19


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>



<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Để củng cố kiến thức đã học về: Phép
trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18.
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số
bị trừ chưa biết trong một hiệu. Hôm nay
chúng ta sẽ học qua bài luyện tập.


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>


 1: Thực hành về phép trừ có nhớ dạng
14 trừ đi 1 số.


 Phương pháp: Thực hành
- Bài 1:


- Yêu cầu HS tự làm


- Hát


- HS thực hiện. Bạn nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau
- Nhận xét và cho điểm.


Bài 2:


- Yêu cầu 1 HS nêu đề bài.



- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?


- Thực hiện phép tính từ đâu?


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài
tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm 2 con tính.


- Gọi HS nhận xét bài bạn.


- Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách
đặt tính và thực hiện phép tính: 84–
47; 30–6; 60–12.


- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:


- Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại
cách tìm số hạng trong một tổng, số
bị trừ trong một hiệu và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng


sau đó cho điểm.
Bài 4:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải.



- Hỏi thêm: Tại sao lại thực hiện tính
trừ?


Bài 5:


- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


- Đọc đề bài.


- Chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng
với cột đơn vị, chục thẳng với cột
chục.


- Thực hiện tính từ hàng đơn vị.
- HS làm bài.


- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính,
kết quả tính.


- 3 HS lần lượt trả lời.


- Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm
bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Nhận xét.


- Đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết: Có 84 ơ tơ và


máy bay, trong đó ơ tơ có 45 chiếc.
- Hỏi có bao nhiêu máy bay ?
- HS làm bài


<i><b> Tóm tắt</b></i>


Ơ tơ và máy bay : 84 chiếc


Ơ tơ : 45 chiếc


Máy bay :…….chiếc?


Bài giải
Số máy bay có là:


84 – 45 = 39 (chiếc)
Đáp số: 39 chiếc.


- Vì 84 là tổng cố ô tô và máy bay.
Đã biết số ô tô. Muốn tính máy bay
ta lấy tổng số trừ đi số ơ tơ.


- Vẽ hình vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Yêu cầu quan sát mẫu và cho biết
mẫu vẽ hình gì?


- u cầu HS tự vẽ.


- Hỏi: Hình vng có mấy đỉnh?


<b>4. Củng cố – Dặn dị (3’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi một
số.


đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Có 4 đỉnh.


THỂ DỤC


ĐIỂM SỐ 1 – 2 ; 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH VỊNG TRỊN


<b>---MƠN: TẬP VIẾT</b>
<i>Tiết: L – Lá lành ù</i><b>đ</b><i>m lá rách.</i>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết L (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng </i>
dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
<i>2Kỹ n ă ng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát </i>
triển tư duy.


<i>3Thái đ ộ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Chữ mẫu <i>L .</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở



<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) </b>


- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: K


- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Kề vai sát cánh
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- GV nêu mục đích và yêu cầu.


- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái
viết hoa sang chữ cái viết thường đứng
liền sau chúng.


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa


 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ L
 Phương pháp: Trực quan.



- Hát


- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

 ĐDDH: Chữ mẫu: L


1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ L


- Chữ L cao mấy li?


- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?


- GV chỉ vào chữ L và miêu tả:


+ Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và
lượn ngang.


- GV viết bảng lớp.


- GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên
đường kẽ 6, viết 1 nét cong lượn dưới
như viết phần đầu chữ C và G; sau đó
đổi chiều bút, viết nét lượn đọc( lượn 2
đầu); đến đường kẽ 1 thì đổi chiều bút,
viết nét lượn ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ
ở chân chữ.



- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.


- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.


 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.


 <i>Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng</i>
dụng, mở rộng vốn từ.


 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ


1. Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách
2. Quan sát và nhận xét:


- Nêu độ cao các chữ cái.


- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?


- GV viết mẫu chữ: Lá lưu ý nối nét L
và a.


3. HS viết bảng con
* Viết: : Lá



- GV nhận xét và uốn nắn.
 3: Viết vở


- HS quan sát
- 5 li


- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét


- HS quan sát


- HS quan sát.


- HS tập viết trên bảng con


- HS đọc câu
- L :5 li
<i>- h, l : 2,5 li</i>
- đ: 2 li
- r : 1,25 li


- a, n, u, m, c : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a


- Dấu huyền (`) trên a và u
- Khoảng chữ cái o


- HS viết bảng con
- Vở Tập viết



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày
cẩn thận.


 Phương pháp: Luyện tập.
 ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:


- GV nêu yêu cầu viết.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.


- GV nhận xét chung.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.


- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.


Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
<b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>


<i>Tiết: GIA ĐÌNH</i>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1Kiến thức: Biết cách giới thiệu về gia đình.</i>


<i>2Kỹ n ă ng: Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách</i>
diễn đạt.


- Viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn kể về gia đình có logic
và rõ ý.


- Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
<i>3Thái đ ộ: u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép
sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.


- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’)</b>


- Gọi 4 HS lên bảng.


- Nhận xét cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>



- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh ở đâu? Trong bức tranh có
những ai?


- Đây là bức tranh về gia đình Minh,
bây giờ qua bài Tập làm văn hôm


- Hát


- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo
yêu cầu. Nói các nội dung.


- HS dưới lớp nghe và nhận xét.


- Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh.
- Trong bức tranh có bố, mẹ và em


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia
đình của các bạn trong lớp.


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: Hướng dẫn làm bài tập.
 Phương pháp: Nêu miệng.


 ĐDDH: 1 số câu hỏi chép sẵn, bài tập
để huớng dẫn.


Bài 1:


- Treo bảng phụ.



- Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý
chứ khơng phải trả lời từng câu hỏi.
Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ,
anh (chị) học lớp mấy, trường nào.
Em làm gì để thể hiện tình cảm đối
với những người thân trong gia đình.
- Chia lớp thành nhóm nhỏ.


- Gọi HS nói về gia đình mình trước
lớp. GV chỉnh sửa từng HS.


 2: Hướng dẫn làm bài viết.
 Phương pháp: Cá nhân.


 ĐDDH: Vở bài tập.
Bài 2:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu học tập cho HS.


- Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý
chỉnh sửa cho từng em


- Thu phiếu và chấm.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.



- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.


- VD về lời giải.


- Gia đình em có 4 người. Bố em là
bộ đội, dạy tại trường trong quân
đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai
em học lớp 3 Trường Tiểu học
Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình
của mình.


- Gia đình em có 5 người. Bà em đã
già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là
công nhân đi làm cả ngày tới tối
mới về. Em rất yêu qúy và kính
trọng bà, bố mẹ vì đó là những
người đã chăm sóc và ni dưỡng
em khơn lớn…


- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập
1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến
5 câu) kể về gia đình em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào
vở.



- Chuẩn bị:


MỸ THUẬT


VẼ TRANH CÔNG VIÊN


<b>---MƠN: TỐN</b>


<i>Tiết: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Giúp HS:</i>


- Biết thực hiện các phép tính trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Lập và học thuộc lịng các cơng thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
<i>2Kỹ n ă ng: Ap dụng để giải các bài tốn có liên quan.</i>


<i>3Thái đ ộ: u thích học Tốn.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Que tính.


- HS: Vở, bảng con, que tính.
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>



<b>2. Bài cũ (3’) Luyện tập.</b>
- Đặt tính rồi tính


84 – 47 30 – 6 74 – 49 62
– 28


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên
bài lên bảng.


<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>
 1: 15 trừ đi một số


 Phương pháp:Trực quan, thảo luận.
 ĐDDH: Que tính


Bước 1: 15 – 6


- Nêu bài tốn: Có 15 que tính, bớt đi
6 que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que
tính?


- Làm thế nào để tìm được số que tính
cịn lại?


- u cầu HS sử dụng que tính để tìm


kết quả.


- Hát


- HS thực hiện.


- Nghe và phân tích bài tốn.
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- Thao tác trên que tính.
- Cịn 9 que tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính cịn
bao nhiêu que tính?


- Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Bước 2:


- Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết
15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy
que tính?


- Yêu cầu HS đọc phép tính tương
ứng.


- Viết lên bảng: 15 – 7 = 8


- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15
– 9.



- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng
công thức 15 trừ đi một số.


 2: 16 trừ đi một số


 Phương pháp: Trực quan, thảo luận
 ĐDDH: Que tính


- Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que
tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: 16 bớt 9 cịn mấy?


- Vậy 16 trừ 9 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.


- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả của 16 – 8; 16 – 7.


- Yêu cầu HS đọc đồng thanh các
công thức 16 trừ đi một số.


 3: 17, 18 trừ đi một số


 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
 ĐDDH: Que tính.


- u cầu HS thảo luận nhóm để tìm
kết quả của các phép tính:



17 – 8; 17 – 9; 18 – 9


- Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các
phép tính trên bảng các cơng thức.


- u cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc
lại bảng các cơng thức: 15, 16, 17,
18 trừ đi một số.


 4: Luyện tập, thực hành.


 Phương pháp: Thực hành. Trò chơi.


- Thao tác trên que tính và trả lời: 15
que tính, bớt 7 que tính cịn 8 que
tính.


- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
- HS đọc bài


- Thao tác trên que tính và trả lời: cịn
lại 7 que tính.


- 16 bớt 9 còn 7
- 16 trừ 9 bằng 7


- Trả lời: 16 – 8 = 8
16 – 7 = 9


- HS đọc bài


- Thảo luận theo cặp và sử dụng que
tính để tìm kết quả.


- Điền số để có:
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
- Đọc bài và ghi nhớ.


- Ghi kết quả các phép tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

 ĐDDH: Bảng phụ.
- Bài 1:


- Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi
ngay kết quả vào Vở bài tập.


- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.


- Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15
– 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần
lấy 7 –1 và ghi kết quả là 6. Theo
em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
- Yêu cầu HS tập giải thích với các


trường hợp khác.


- Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay.


Nội dung: bài tập 2.


- Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4
thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô
lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp
cùng thực hiện nối phép tính với kết
quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ
tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay
của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có
nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ
chiến thắng.


<b>4. Củng cố – Dặn dị (3’)</b>


- Cho HS đọc lại bảng các cơng thức
15, 16, 17, 18 trừ đi một số.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc các
công thức trên.


- Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ;
68 – 9


- Cho nhiều HS trả lời.


Bạn đó nói đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15
– 9 chính là 15 –8 –1 hay 7 – 1 (7 là
kết quả bước tính 15 – 8)



- HS chơi.


- HS đọc.


<b>MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<i>Tiết 4: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Biết được lợi ích và những cơng việc cần làm để giữ sạch</i>
môi trường xung quang nhà ở


<i>2Kỹ n ă ng: Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở (như sân nhà,</i>
vườn nhà, khu vệ sinh, nhà tắm…)


<i>3Thái đ ộ: Nói và thực hiện vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành</i>
viên trong gia đình.


<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi đ ộng (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’) Đề phòng bệnh giun.</b>


- Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?


- Tác hại khi bị nhiễm gium?


- Em làm gì để phịng bệnh giun?
<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người
và sức khoẻ.


- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
<i>Phát triển các hoạt đ ộng (27’)</i>


 Hoạt động 1:Làm việc với SGK.
 Phương pháp: Vấn đáp.


 ĐDDH: Tranh


- Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong
các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì?
Làm thế nhằm mục đích gì?


- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 1:


+ Hình 2 :


+ Hình 3 :


+ Hình 4 :



+ Hình 5 :


- GV hỏi thêm :


- Hát
- HS nêu.


- HS thảo luận nhóm .


- Đại diện 5 nhóm nhanh nhất
sẽ lên trình bày kết quả theo
lần lượt 5 hình.


+ Các bạn đang quét rác trên
hè phố, trước cửa nhà.
Các bạn quét dọn rác cho hè


phố sạch sẽ ,thoáng mát .
+ Mọi người đang chặt bớt


cành cây, phát quang bụi
rậm.


Mọi người làm thế để ruồi,
muỗi khơng có chỗ ẩn nấp
để gây bệnh .


+ Chị phụ nữ đang dọn sạch
chuồng nuôi lợn.



Làm thế để giữ vệ sinh môi
trường xung quanh, ruồi
không có chỗ đậu


+ Anh thanh niên đang dọn
rửa nhà vệ sinh .


Làm thế để giữ vệ sinh
môi trường xung quanh.
+ Anh thanh niên đang dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Hãy cho cô biết, mọi người trong bức
tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ?


+ Hình 1 :
+ Hình 2 :
+ Hình 3 :
+ Hình 4 :
+ Hình 5 :


- GV chốt kiến thức: Như vậy, mọi người
dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn mơi
trường xung quanh sạch sẽ.


Giữ gìn mơi trường xung quanh nhà ở đem lại rất
nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng
tránh nhiều bệnh tật,..Nếu môi trường xung
quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các
mầm bệnh khơng có nơi sinh sống, ẩn nấp; khơng


khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khẻo tốt,
học hành hiệu quả hơn.


 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để mơi
trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã
làm gì?


- Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến .
- GV chốt kiến thức :Để giữ sạch mơi trường


xung quanh, các em có thể làm rất nhiều
việc như…(GV nhắc lại một số công việc
của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần
phải làm các cơng việc đó tùy theo sức của
mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ
thể của mình.


 Hoạt động 3:Thi ai ứng xử nhanh
 Phương pháp: Thực hành cá nhân.


 ĐDDH: Tình huống.


- GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu các
nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết .


Tình huống đư a ra :


Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại


vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì
bác nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ
có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì
em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?


- Nhận xét, tuyên dương.


quanh khu vực giếng. Làm
thế để cho giếng sạch sẽ,
không làm ảnh hưởng đến
nguồn nước sạch.


+ Sống ở thành phố.
+ Sống ở nông thôn .
+ Sống ở miền núi .
+ Sống ở miền núi .
+ Sống ở nông thôn .


- HS đọc ghi nhớ .


- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .


- Các nhóm HS thảo luận :
Hình thức thảo luận :Mỗi


nhóm chuẩn bị trước 1 tờ
giấy A3, các thành viên lần
lượt ghi vào giấy một việc
làm để giữ sạch môi trường
xung quanh .



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Gia đình.


- Các nhóm nghe tình huống .
- Thảo luận, đưa ra cách giải


quyết. (Hình thức trả lời:
Đóng vai, trả lời trực tiếp …)
- HS cả lớp sẽ nhận xét xem


cách trả lời của nhóm nào
hay nhất .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×