Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.13 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
---------------------------

NGUYỄN KHÁNH LINH

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ MỸ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 6 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
---------------------------

NGUYỄN KHÁNH LINH

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ MỸ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS: TRẦN THỊ THÙY LINH
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 6 năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị
thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu
riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung
đã được cơng bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các
trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN KHÁNH LINH


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả đến tất cả Quý thầy cô đã giảng
dạy trong chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh, trường Đại học
Bà Rịa Vũng Tàu, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về
quản trị kinh doanh, những tiền đề thực sự cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Thị Thùy Linh đã tận tình hướng
dẫn cho tơi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
chi nhánh Phú Mỹ đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc thu thập dữ liệu Chi nhánh
cũng như đã giúp đỡ tơi tìm hiểu sâu hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã ln tạo điều kiện tốt
nhất cho tơi trong suốt q trình học cũng như thực hiện luận văn.

Trong quá trình làm luận văn, do kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên
những biện pháp đưa ra khó tránh được những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự
góp ý của thầy cơ để bài luận văn của tơi hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


TĨM TẮT
Luận văn nghiên cứu tình hình tăng trưởng tín dụng, xử lý nợ xấu và chính
sách phịng ngừa , hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Phú Mỹ. Luận văn đã
sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp và phương pháp xử lý
số liệu, phân tích thơng tin và nêu ra những kết quả và hạn chế trong công tác phịng
ngừa rủi ro tín dụng.
Trên cơ sở đánh giá, luận văn đã đưa ra những giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng của BIDV Phú Mỹ trong thời gian tới , đề xuất một số kiến nghị với Chính
Phủ, Ngân hàng Nhà nước, Hội sở BIDV nhằm hoàn thiện hơn trong hoạt động tín
dụng và hạn chế rủi ro tín dụng.


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU........................................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề............................................................................................................... 1
1.2.Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................3
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN..................................... 4
2.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngồi.................................................................... 4
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................................4
3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................8
3.1 Mục tiêu tổng quát..................................................................................................8
3.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................................... 8

3.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................9
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................... 9
4.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 9
4.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 9
5 .NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................. 9
5.1. Nghiên cứu lý luận................................................................................................ 9
5.2. Nghiên cứu thực tiễn........................................................................................... 10
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................10
6.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin................................................. 10
6.1.1 Thu thập tài liệu thứ cấp................................................................................... 10
6.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp......................................................................................10
6.2 Phương pháp xử lý phân tích số liệu, thơng tin................................................... 11
7. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN.............................................................. 12


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA NHTM................................................................................................. 13
1.1. Lý luận về tín dụng NHTM.................................................................................13
1.1.1. Khái niệm tín dụng........................................................................................... 13
1.1.2. Phân loại tín dụng............................................................................................ 13
1.2. Lý luận rủi ro tín dụng NHTM............................................................................14
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng NHTM.....................................................................14
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng..................................................................................15
1.2.3. Những căn cứ chính xác định rủi ro tín dụng..................................................16
1.3. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá rủi ro tín dụng................................................... 19
1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro cho vay..................................................................... 19
1.3.2. Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu................................................................................. 21
1.3.3. Các chỉ tiêu trích lập dự phịng và bù đắp rủi ro tín dụng..............................22
1.4. Phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại................... 23
1.4.1.Tuân thủ các bước trong quy trình cho vay đặc biệt thực hiện tốt cơng tác

phân tích rủi ro tín dụng.............................................................................................23
1.4.2.Giám sát khoản vay........................................................................................... 24
1.4.3.Xếp hạng rủi ro trên từng khoản tín dụng:....................................................... 25
1.4.4.Thực hiện đảm bảo tín dụng:............................................................................ 26
1.4.5.Dự phịng tổn thất rủi ro tín dụng.....................................................................26
1.5. Kinh nghiệm phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của một số ngân hàng
trong nước................................................................................................................... 27
1.5.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank:.................................... 27
1.5.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Vietcombank:................................ 29
1.5.3. Bài học kinh nghiệm trong hạn chế rủi ro tín dụng cho BIDV........................36


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI
NHÁNH PHÚ MỸ.................................................................................................... 38
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú
Mỹ............................................................................................................................... 38
2.1.1 .Sự ra đời và phát triển......................................................................................38
2.1.2Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2017-2019 38
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú Mỹ............................................41
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng.........................................................................41
2.2.2.Tình hình kinh doanh và rủi ro tín dụng tại BIDV Phú Mỹ giai đoạn 20172019.............................................................................................................................44
2.3. Thực trạng phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Phú Mỹ............................................................... 48
2.3.1Thực trạng chiến lược phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Phú Mỹ......................................48
2.3.2Đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Phú Mỹ ................................................................ 50
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ
MỸ.............................................................................................................................. 58
3.1.Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, chi nhánh Phú Mỹ đến năm 2030.................................................... 58
3.2. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Mỹ............................................................... 61
3.2.1.Xây dựng và hoàn thiện chiến lược quản lý rủi ro tín dụng.............................61
3.2.2.Tiếp tục hồn thiện mơ hình phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.............. 65
3.2.3.Hồn thiện các quy trình về phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.............. 66
3.2.4.Nâng cao chất lượng thẩm định rủi ro tín dụng............................................... 67


3.2.5.Tăng cường kiểm sốt có hiệu quả sau giải ngân............................................ 71
3.2.6.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đạo đức nghề nghiệp...........................72
3.2.7.Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng 73
3.3.Kiến nghị...............................................................................................................73
3.3.1.Đối với Nhà nước, Chính phủ......................................................................... 73
3.3.2.Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.........................................................76
KÉT LUẬN................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................81
PHỤ LỤC...................................................................................................................83


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng1.1: Xếp hạng rủi ro khoản vay....................................................................... 23
Bảng 1.2: Xếp hạng tài sản đảm bảo........................................................................ 24
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV Phú Mỹ giai đoạn 2017-2019.........37
Bảng 2.2: Lợi nhuận trước thuế của BIDV giai đoạn 2017-2019............................39
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng của BIDV giai đoạn 2017-2019..................................... 42
Bảng 2.4: Phân loại nợ của BIDV Phú Mỹ giai đoạn 2017-2019............................43

Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, nợ có khả năng mất vốn trên tổng dư nợ của
BIDV giai đoạn 2017-2019.......................................................................................44

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng............................................................................13
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tín dụng BIDV Phú Mỹ năm 2017.......................................... 41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng BIDV Phú Mỹ năm 2019.......................................... 42
Biểu đồ 2.3: Sự thay đổi về tỷ lệ nợ xấu.................................................................. 45


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC:

Báo cáo tài chính

NHTM:

Ngân hàng thương mại

CBNV:

Cán bộ nhân viên

CBTĐ:

Cán bộ thẩm định

CN:

Chi nhánh


CKH:

Có kỳ hạn

CV:

Chun viên

DN:

Doanh nghiệp

DPRRTD:

Dự phịng rủi ro tín dụng

ĐVKD:

Đơn vị kinh doanh

GĐ:

Giám đốc

HĐ:

Hợp đồng

HĐV:


Huy động vốn

KH:

Khách hàng

KHCN:

Khách hàng cá nhân

BIDV:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Phú Mỹ:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Phú Mỹ

NH:

Ngân hàng

NHNN:

Ngân hàng nhà nước


PGD:


Phòng giao dịch

QHKH:

Quan hệ khách hàng

DNVVN:

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TD:

Tín dụng

TĐTD:

Thẩm định tín dụng

TMCP:

Thương mại cổ phần


TSĐB:

Tài sản đảm bảo


PHẦN MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU
1.1.Đặt vấn đề
Hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống Ngân hàng thương
mại cũng đang chuyển mình để đáp ứng với nhu cầu kinh tế xã hội. Hoạt động ngân
hàng có vai trò rất quan trọng trong sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế và góp
phần tích cực vào công cuộc đổi mới của đất nước.
Hoạt động Ngân hàng Thương mại bao gồm rất nhiều nghiệp vụ nhưng trong
đó nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, ln chiếm tỷ trọng lớn và mang lại lợi
nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên đây là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất,
không thể lường trước dẫn đến làm giảm quy mô lợi nhuận của ngân hàng, mức xấu
nhất có thể đưa ngân hàng đến bờ vực phá sản. Nhất là vào trong giai đoạn đầu năm
2020, sức khỏe của các NHTM phụ thuộc rất lớn vào sức khỏe của DN nói riêng và
nền kinh tế nói chung, vậy nên khi các DN và nền kinh tế bị ảnh hưởng của dịch
Covid-19 thì các NHTM cũng bị ảnh hưởng trực tiếp nhất, đặc biệt khi mà hoạt
động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu hoạt động của các NHTM.
Các NHTM cần phải phân tích, đánh giá được những thách thức, cơ hội để có các
giải pháp ứng phó kịp thời nhằm giảm thiểu rủi ro trong đại dịch này đặc biệt là rủi
ro tín dụng.
Thời gian qua, ở Việt Nam hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) đã giữ được
ổn định một bước căn bản, năng lực tài chính quản trị của các NHTM, nhất là hạn
chế rủi ro đã có chuyển biến mạnh mẽ và tích cực, từng bước đáp ứng được yêu cầu
của hội nhập quốc tế. Khuôn khổ pháp lý về chuẩn mực an toàn lành mạnh, an toàn
của các TCTD được cải thiện, tiến gần hơn tới thông lệ, chuẩn mực ngân hàng quốc

tế, tạo nền tảng cho các TCTD hoạt động an toàn hơn và thúc đẩy cơ cấu lại theo
các mục tiêu, định hướng đã đề ra. Các NHTM Việt Nam từng bước triển khai, áp
dụng chuẩn an toàn vốn Basel II theo đúng lộ trình. Tuy nhiên, hạn chế rủi ro trên

1


thị trường tài chính vẫn là vấn đề cần đặc biệt chú trọng của các NHTM Việt Nam,
bởi hệ thống ngân hàng đang gánh số nợ xấu cao so với chuẩn quốc tế…
Theo Báo cáo tài chính của 17 NHTM gồm: Bắc Á, ACB, Kiên Long, Liên
Việt Postbank, Vietcombank, TPBank,HDBank, MBBank, VietinBank, BIDV,
VietBank, Techcombank,Eximbank, VIB, SHB, Sacombank, VPBank, tính đến
ngày 30/6/2019 số tiền cho vay khách hàng của 17 ngân hàng này đạt 4.262 nghìn
tỷ đồng, tăng 9,1% so với ngày 31/12/2018. Cùng với sự tăng lên của số dư cho vay,
nợ xấu của các ngân hàng cũng biến động theo chiều tương xứng với 71,7 nghìn tỷ,
tăng 10,4% so với 31/12/2018. Có 14/17 ngân hàng tăng trưởng về số dư nợ xấu và
12/17 ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao hơn cuối năm trước. Trong đó, tổng nợ nhóm 5,
tức nợ có khả năng mất vốn tính đến cuối tháng 6/2018 tăng 17,9% so với
31/12/2018, lên mức gần 38,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 54% tổng nợ xấu, trong khi con
số này hồi cuối năm 2017 chỉ ở mức 50,2%.
Về giá trị tuyệt đối, 11/15 ngân hàng có số nợ xấu tăng trong 6 tháng đầu
năm 2018. Dù vậy, nhờ đẩy mạnh tín dụng nên chỉ có 9/15 ngân hàng có tỷ lệ nợ
xấu/tổng dư nợ gia tăng. Trong số 17 ngân hàng thì có 2 ngân hàng (VPBank và
Sacombank) có tỷ lệ nợ xấu ở mức trên 3%, tuy nhiên, một điều đáng mừng là tỷ lệ
nợ xấu tại các ngân hàng này đã và đang có xu hướng giảm.
Theo đánh giá sơ bộ của NHNN, dư nợ dự kiến bị ảnh hưởng do đại dịch
Covid-19 có thể bị ảnh hưởng khoảng 2 triệu tỷ đồng, chiếm khoảng 23% dư nợ
toàn hệ thống, tiềm ẩn rủi ro đối với hoạt động ngân hàng. Đáng chú ý, trong ba
tháng đầu năm, tăng trưởng tín dụng tồn hệ thống chỉ đạt 1,3%, giảm mạnh so với
cùng kỳ năm trước, dù ngân hàng đã tung ra gói hỗ trợ DN. Đây cũng là mức tăng

trưởng thấp nhất trong cùng kỳ 6 năm trở lại đây.
Riêng tại BIDV tính đến ngày 30/6/2019 số tiền cho vay khách hàng là 929
nghìn tỷ đồng, tăng 7,27% so với ngày 31/12/2018. Trong đó nợ có khả năng mất
vốn tính đến cuối tháng 6/2019 là hơn 4 nghìn tỷ đồng.

2


Tuy nhiên, thời điểm hiện tại vẫn chưa thể đánh giá về khả năng nợ xấu phát
sinh do Covid-19 vì vẫn chưa có số liệu thơng tin cụ thể về “sức chịu đựng” của các
DN có vay nợ hiện tại. Các biện pháp NHNN hỗ trợ như gói tín dụng, giãn thời gian
trả nợ, cấu trúc lại nhóm nợ cho các DN ảnh hưởng sẽ làm giảm một phần nợ xấu
phat sinh do dịch Covid-19.
1.2.Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng ln mang lại nguồn thu lớn cho các ngân hàng thương
mại Việt Nam hiện nay. Trong điều kiện bình thường, thu nhập dự tính của một
ngân hàng thương mại từ hoạt động cho vay hoặc đầu tư sẽ trở thành thu nhập thực
tế nếu khoản vay đó được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn. Vốn và quỹ của ngân hàng
sẽ bị suy giảm nếu khách hàng vay không trả đúng hạn, trả không đầy đủ hoặc
không trả được nợ. Trong khi đó vốn chủ sở hữu thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng tài sản, do vậy việc mất vốn có thể là nguyên nhân dẫn đến việc phá sản của
một ngân hàng.
Thực tiễn trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam- chi nhánh Phú Mỹ những năm vừa qua cũng cho thấy rủi ro tín
dụng chưa được kiểm sốt một cách tồn diện và hiệu quả, đang có xu hướng ngày
một gia tăng. Tại Chi Nhánh nợ có khả năng mất vốn năm 2017 là 19,93 tỷ đồng,
sang đến 2018 tăng lên 23,29 tỷ đồng nhưng đến năm 2019 giảm xuống cịn 19,49
tỷ đồng. Tuy có sự tăng lên giảm xuống mạnh nhưng cũng là tình trạng báo động
cấp thiết cho Chi nhánh về việc xử lý nợ xấu. Vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi
ro tín dụng cần phải được quản lý và kiểm sốt một cách hợp lý để đảm bảo hoạt

động tín dụng đạt hiệu quả cao với mức độ rủi ro thấp nhất và lợi nhuận cao nhất có
thể, góp phần nâng cao uy tín và lợi thế của ngân hàng.
Việc hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng sẽ giúp ngân hàng
đạt mục tiêu tăng trưởng, tạo được niềm tin đối với khách hàng. Đó là lý do tôi chọn
đề tài : “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

3


2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN.
2.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngồi.
Đến nay, trong nước và trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, lý
thuyết và các mơ hình thực nghiệm liên quan đến phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng. Nổi bật nhất là những nghiên cứu sau:
- Risk Management in Banking, Josel Basis (1998) [59], Dictionary of
Banking, Christian Frey (1998) [60]. Trong tài liệu này tác giả đã khái quát và làm
rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng từ các khái niệm cơ bản
về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng…Ngồi các khái niệm cơ bản, tác giả cịn
nghiên cứu sâu về Một phần thảo luận về các mơ hình rủi ro tín dụng, quản lý tài
sản và trách nhiệm, định giá tín dụng, vốn dựa trên rủi ro, VAR, quản lý danh mục
cho vay, định giá quỹ và phân bổ vốn
- Các mơ hình đo lường tín dụng - Joke Basis (1998), Chrinko (2000),
Crolina (2001). Trong tài liệu này nghiên cứu nổi bật đã làm rõ nét các mô hình đo
lường rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại.
- ANZ Consolidated Annual Report [50], Credit risk management workbook
of Citibank [68]. Qua nghiên cứu này, tác giả đã tổng hợp thực tế quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng ANZ và Citibank, qua đó thể hiện nghiên cứu những kinh
nghiệm về áp dụng mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại ANZ, Citibank…
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước

Phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là vấn đề được sự quan tâm của nhiều
nhà nghiên cứu cũng như các lãnh đạo ngân hàng. Ở trong nước, có nhiều cơng
trình nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề phòng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng, cụ thể:
- “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” của tác giả
Nguyễn Quang Hiện.

4


Trong luận án này, tác giả đã hệ thống hóa những cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại có bổ sung những thay dổi
mới khi các ngân hàng đang triển khai thức hiện các quy định trong Hiệp ước Basel
II, hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của
Ngân hàng thương mại trên thế giới từ đó đúc ra bài học kinh nghiệm trong quản trị
rủi ro tín dụng đối với NHTM Việt Nam.
Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng , quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân đội giai đoạn 2016-2018 đưa ra nguyên nhân của những tồn tại trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, Ủy
ban giám sát tài chính quốc gia nhằm tăng cường cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
- “Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng của các ngân hàng Thương mại
Việt Nam -Nghiên cứu điển hình Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam năm
2017” của tác giả Vũ Trung Thành.
+ Trong hoạt động của mình, các NHTM ln phải đối mặt với rủi ro tín
dụng . Hạn chế rủi ro tín dụng với các cơng cụ, mơ hình khác nhau luôn được
NHTM, cơ quan quản lý và giới nghiên cứu quan tâm. Thực tế đã chứng minh kiểm
tra sức chịu đựng ( Stress testing) là một công cụ hạn chế RRTD hữu hiệu được
nhiều quốc gia và ngân hàng trên thế giới sử dụng. Tại Việt Nam, kiểm tra sức chịu

đựng bước đầu đã được một số ngân hàng lớn áp dụng, điển hình là ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam (Vietinbank). Tuy nhiên do cịn khá mới mẻ, mơ
hình và quy trình ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng còn nhiều hạn chế và cần được
tiếp tục nghiên cứu phát triển.
+ Trong luận án này tác giả tiếp cận khái niệm nói trên dưới góc độ kiểm tra
sức chịu đựng vi mô (Micro - Prudential Stress Testing) đối với RRTD được sử
dụng trong hạn chế rủi ro nội bộ của NHTM. Sau khi hệ thống hóa cơ sở lý luận về
kiểm tra sức chịu đựng vi mô, luận án đã đưa ra mơ hình gồm 3 bước kiểm định

5


mức độ an toàn vốn của Vietinbank trong ba kịch bản kinh tế. Ngoài Vietinbank các
NHTM khác tại Việt Nam cũng có thể sử dụng phương pháp luận tương tự để đánh
giá mức độ an toàn vốn trong các kịch bản xấu. Sự ưu việt của mơ hình kiểm tra sức
chịu đựng vi mô trong luận án so với những mơ hình khác tại Việt Nam là khơng
dừng lại ở đánh giá tác động xấu của kinh tế vĩ mô đối với tỷ lệ nợ xấu NPL, mà
còn liên kết đánh giá tới các chỉ số rủi ro tiên tiến theo chuẩn quốc tế như xác suất
vỡ nợ (PD). Việc liên kết tuy cịn chưa chính xác do kế thừa cơng thức ước tính của
cơng trình nghiên cứu nước ngồi, đã giúp cho ngân hàng thương mại Việt Nam
ước tính tác động tới chỉ số an toàn vốn khi chuyển sang dùng PD trong quản trị
RRTD. Ngoài ra đưa các mơ hình định lượng, luận án cịn đề cập đến các điều kiện
ứng dụng thành cơng mơ hình nói trên tại NHTM Việt Nam nói chung, Vietinbank
nói riêng.
- “ Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam”
của tác giả Nguyễn Đức Tú.
Luận án đã làm rõ cơ sở lý luận về RRTD của Ngân hàng thương mại, sự cần
thiết phải quản lý RRTD, nội dung quản lý RRTD bao gồm: nhận biết, đo lường,
ứng phó và kiểm sốt RRTD. Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm hiểu kinh nghiệm quản
lý RRTD của các ngân hàng như: Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc, Ngân hàng Nova

Scotia-Canada, Ngân hàng Citibank của Mỹ, Ngân hàng ING bank của Hà Lan và
Ngân hàng Kasikom của Thái Lan. Qua tìm hiểu cơng tác quản lý rủi ro của các
ngân hàng trên, tác giả đúc rút các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý
RRTD của Ngân hàng TMCP Việt Nam.
Trong phần tìm hiểu thực tiễn, tác giả đi vào tìm hiểu và đánh giá RRTD tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và công tác quản trị RRTD tại Ngân
hàng thương mại. Tác giả đã đánh giá những kết quả đạt được như chất lượng nợ,
cơ cấu nợ, hệ thông khuôn khổ, cơ chế, hệ thống xếp hạng tín dụng…Bên cạnh đó,
tác giả đánh giá những hạn chế trong công tác quản lý RRTD của ngân hàng như
chiến lược RRTD chưa phù hợp, quy trình cấp tín dụng, hệ thống đo lường tín

6


dụng… và những nguyên nhân của những hạn chế trên. Trong luận án, tác giả cũng
đã trình bày định hướng công tác quản lý RRTD và các giải pháp tăng cường quản
lý RRTD tại Ngân hàng, đồng thời đề xuất kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng
Nhà nước và Ủy ban giám sát tài chính quốc gia.
- “Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam- chi nhánh Hải Phịng” của tác giả Phạm Trung (2017), Trường
Đại học Dân Lập Hải Phòng.
Trong luận án này tác giả đã đã nêu lên những vấn đề cơ bản về tín dụng, vai
trị của tín dụng đối với doanh nghiệp, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
Chương I. Đồng thời luận văn cũng đã đánh giá toàn diện thực trạng về rủi ro cũng
như Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Vietinbank Hải Phịng trên cơ sở
phân tích những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế tại Chi nhánh cũng như các
nguyên nhân của những hạn chế đó tại Chương II của luận văn. Từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm giúp Vietinbank Hải Phịng hồn thiện cơng tác Quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay đối với doanh nghiệp trong thời gian tới được đề cập ở Chương
III. Đây là một đề tài phức tạp và thực sự cần thiết trong tình hình kinh tế khó khăn,

nợ xấu tăng cao như hiện nay. Mặc dù đã nỗ lực hết mình nghiên cứu nhưng những
giải pháp đưa ra trong luận văn chỉ là những đóng góp nhỏ trong tổng thể các
nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng hiện nay. Tuy nhiên nó vẫn phát huy hiệu quả khi
các bộ phận thực hiện đúng quy định và việc vận dụng linh hoạt các giải pháp trong
quá trình thực hiện
- “Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam” của tác giả Nguyễn Như Dương (2018), Học viện Tài chính.
Trong luận án này, tác giả đã đề cập, xác định đối tượng nghiên cứu là đề
xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam, Phạm vi nghiên cứu: Về không gian:
Luận án tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt đông ngân hàng tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Về thời gian: Khảo sát, phân tích thực

7


trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam giai
đoạn 2011-2017. Giải pháp thực hiện theo lộ trình đến năm 2030.
Kết luận, sau các nghiên cứu của các tác giả trong nước và ngoài nước đều
có chung mục tiêu nghiên cứu lý luận về rủi ro tín dụng, mơ hình đo lường rủi ro tín
dụng để từ đó đề xuất những biện pháp phịng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng.
3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, thực trạng rủi ro tín dụng,
nguyên nhân gây ra rủi ro về tín dụng từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần hạn
chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Phú Mỹ trong những năm tới.
3.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu tổng quát thì tác giả đi vào nghiên cứu những mục tiêu
cụ thể như sau:

- Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ. Từ đó tác giả nhận định những kết
quả đạt được, hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế đó.
- Đánh giá rủi ro tín dụng của ba ngân hàng VietCombank, BIDV và
Vietinbank để rút ra bài học kinh nghiệm cho BIDV.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ trong những năm
tới.

8


3.3. Câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu của đề tài, tôi đặt ra một số câu hỏi nghiên cứu như sau:
1) Phân tích thực trạng của việc hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ?
2) Đánh giá cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ qua so sánh rủi ro tín dụng của Vietcombank
và Vietinbank
3) Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ cần thực
hiện những giải pháp nào để tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về những rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ và các NHTM cùng nhóm.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam- chi nhánh Phú Mỹ với dữ liệu thứ cấp từ năm 2017-2019
5 .NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu lý luận

- Làm sáng tỏ lý luận về phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong điều
kiện hiện nay.
- Rút ra những bài học kinh nghiệm trong phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín
dụng cho ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua việc nghiên cứu kinh nghiệm
từ một số ngân hàng thương mại trên thế giới.

9


- Đánh giá thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú Mỹ trong giai đoạn 20172019
- Đề xuất giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú Mỹ đến năm 2030
5.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Phú Mỹ trong giai đoạn 2017 - 2019.
- Từ đó đề xuất giải pháp khả thi nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Phú Mỹ.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin
6.1.1 Thu thập tài liệu thứ cấp
Các thông tin thứ cấp liên quan đến đề tài nghiên cứu được thu thập từ nhiều
nguồn khác nhau:
- Các báo cáo thường niên năm 2017 đến 2019 của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ.
- Số liệu tổng hợp nội bộ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ.
6.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp
Thông tin sơ cấp được thu thập bằng các phương pháp sau:
- Phỏng vấn trực tiếp nhân viên có liên quan về hoạt động kiểm sốt của

Ngân hàng như: Trưởng bộ phận tín dụng, nhân viên phịng tín dụng, khách hàng
của Ngân hàng để thu thập thơng tin theo trình tự cấu trúc của phiếu điều tra đã
được thiết kế và chuẩn bị. Phiếu thu thập thông tin được xây dựng trên cơ sở đánh

10


giá một q trình từ thực trạng hoạt động tín dụng, đến những nguyên nhân gay ra
rủi ro tín dụng, sau đó là các biện pháp hạn chế rủi ro.
Phiếu thu thập thông tin được chia làm 3 phần: trong đó, Phần I bao gồm 7
câu hỏi để phân loại khách hàng dựa trên các yếu tố độ tuổi, giới tính, dư nợ tín
dụng quản lý, số năm làm cơng tác tín dụng, bằng cấp chun mơn, chun ngành
đào tạo, được cử đi đào tạo các lớp chuyên môn nghiệp vụ. Phần II gồm 3 câu hỏi
được chia thành 3 nội dung, 1 là: Nêu lên một số khó khăn trong cơng tác tín dụng,
2 là: Đánh giá những ngun nhân xảy ra rủi ro tín dụng, 3 là: Các biện pháp hạn
chế rủi ro tín dụng của người được phỏng vấn. Phần III là các câu hỏi về công tác
tín dụng nên tác nghiệp như thế nào để hạn chế rủi ro.
- Lấy ý kiến các chuyên gia, các nhà quản lý có liên quan trong lĩnh vực
Ngân hàng, các nhà chiến lược và tham khảo kinh nghiệm công tác quản trị rủi ro
để làm căn cứ cho việc đưa ra các giải pháp hạn chế một cách có hiệu quả, và làm
cơ sở cho các đề xuất, cũng như giải pháp mang tính thực tiễn, có sức thuyết phục.
6.2 Phương pháp xử lý phân tích số liệu, thơng tin
- Phương pháp thống kê kinh tế: tiến hành các hoạt động thu thập, điều tra, và
phân tích số liệu, tiến tới phân tích các mối quan hệ, và tìm các giải pháp cho quá trình
nghiên cứu. Phương pháp này để đánh giá rủi ro tín dụng.
- Phương pháp so sánh. So sánh thực trạng dư nợ những năm trước đó.
- Phương pháp tổng hợp: được thực hiện bằng phương pháp phân tổ thống kê
theo chỉ tiêu mức dư nợ mà các cán bộ tín dụng đang quản lý.
- Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật và duy vật biện chứng là phương pháp
xuyên suốt làm cơ sở cho hoạt động nghiên cứu.


11


7. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mục lục, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn gồm 3
chương được trình bày như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động hạn chế rủi ro tại ngân hàng tmcp đầu tư và
phát triển Việt Nam - chi nhánh Phú Mỹ.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát
triển Việt Nam - chi nhánh Phú Mỹ.

12


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA NHTM
1.1. Lý luận về tín dụng NHTM
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Để giải quyết căn bản mâu thuẫn trong nền kinh tế hàng hóa (tính chất vận
động của các nguồn vốn hàng hóa, tiền tệ và sự độc lập tương đối của tiền tệ nên tất
yếu nảy sinh mâu thuẫn tạm thời thừa và tạm thời thiếu vốn tiền tệ), tín dụng đã
xuất hiện như là một hiện tượng tất yếu khách quan. Biểu hiện bên ngoài của quan
hệ tín dụng trước hết đó là sự chuyển giao quyền sử dụng vốn theo thời hạn giữa
chủ thể sở hữu chúng nhưng chưa có nhu cầu sử dụng với chủ thể đang có nhu cầu
sử dụng nhưng chưa đủ khả năng tạo lập. Tín dụng trước hết được hiểu là sự vay
mượn tạm thời một số vốn tài sản hàng hóa hay tiền tệ mà qua đó người đi vay có
thể được quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định theo cam kết giữa các bên. Như
vậy quan hệ tín dụng là một quan hệ xã hội biểu hiện thông qua các liên hệ về kinh

tế, trong đó yếu tố lịng tin được xem như là đặc trưng cơ bản nhất.
Theo tác giả Trần Huy Hoàng, Quản trị NHTM, Nhà xuất bản Lao động xã
hội, TP.HCM 2011: “Tín dụng ngân hàng thương mại là quan hệ vay mượn vốn tiền
tệ phát sinh giữa các ngân hàng thương mại với các chủ thể kinh tế khác nhau theo
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn nhất định”.
1.1.2. Phân loại tín dụng
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng cho nhiều đối tượng khách hàng,
với những mục đích sử dụng khác nhau.
- Căn cứ vào thời gian, tín dụng ngân hàng được chia làm ba loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là khoản tín dụng cho vay đến 12 tháng. Áp dụng với
khách hàng vay hạn mức hoặc từng lần. Thồng thường khách hàng sẽ có một phần
tài sản đảm bảo cho tồn bộ vốn vay

13


×