Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA LOP 4TUAN 13CKT BVMT TTHCM HDNGLL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.76 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>

<b> </b>

Thứ 2 ngày 22Tháng 11Năm 2010
ĐẠO ĐỨC:


<i><b> HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2)</b></i>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>- Học xong bài này, HS có khả năng : Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ông bà, cha</b>
<b>mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .</b>


<b>- Kính yêu ông bà, cha mẹ.</b>
<b>*KNS :</b>


- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ơng bà, cha mẹ dành cho con cháu.
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ .


- Kĩ năng thể hiện tình u thương của mình với ơng bà, cha mẹ .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- SGK


- Sưu tầm tư liệu


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ</b>
(tiết 1)



- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 3)</b>


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm thảo luận & đóng vai tranh 1 & tranh
2


- Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách
ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi
nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con
cháu.


- <i><b>GV kết luận: </b>Con cháu hiếu thảo cần</i>
<i>phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ,</i>
<i>nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.</i>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi (bài</b>
<b>tập 4)</b>


- GV nêu yêu cầu


- HS nêu
- HS nhận xét



- Các nhóm thảo luận & đóng vai
- HS tra ûlời


- Cả lớp thảo luận để nhận xét về
cách ứng xử.


- HS theo doõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ & nhắc nhở các HS khác
học tập các bạn.


<b>Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các</b>
<b>sáng tác, tư liệu sưu tầm được</b>


- GV khen ngợi những nhóm trình bày khá
giỏi.


<i><b>GV kết luận chung:</b></i>


- <i>Ơng bà, cha mẹ đã có công lao sinh</i>
<i>thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người.</i>
- <i>Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với</i>
<i>ơng bà, cha mẹ.</i>


<b>Củng cố </b>


- Hằng ngày, em sẽ làm gì để thể hiện
lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ?



<b>Dặn dò: </b>


- Em hãy làm những việc cụ thể hàng
ngày để bày tỏ lịng hiếu thảo đối với ơng
bà, cha mẹ.


- Chuẩn bị bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.


- HS trình bày sản phẩm theo nhóm


- HS nêu


TẬP ĐỌC


<i><b> NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO </b></i>


I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm
đường lên các vì sao.


2.Kó năng:


- Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngồi (Xi-ơn-cốp-xki) biết phân biệt lời nhân
vật với lời dẫn câu truyện .


3. Thái độ:



- Luôn kiên trì, bền bỉ trong học tập.
* KNS: Xác định giá trị


Tự nhận thức bản thân
Đặt mục tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tranh minh hoạ


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


 Khởi động:
 Bài cũ: Vẽ trứng


- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài & trả lời câu hỏi


- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:


 Giới thiệu bài


Một trong những người đầu tiên tìm
đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác
học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 –
1935). Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả
như thế nào để tìm được đường lên các vì
sao, bài đọc hơm nay sẽ giúp các em hiểu


điều đó.


Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 <i> GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</i>


 <i> GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình</i>
<i>tự các đoạn trong bài (đọc 2,</i>
<i>3 lượt)</i>


- GV yêu cầu HS đọc phần chú thích
- GV giới thiệu thêm ảnh tàu Phương Đơng
1 đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ, tranh ảnh về
khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ…


 <i>Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài</i>
 <i> GV đọc diễn cảm cả bài</i>


Chú ý nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí,
nghị lực, khao khát hiểu biết của
Xi-ơn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, khơng biết
<i>bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục…… </i>
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài


- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi


- HS nhận xét


- HS quan sát tranh minh hoạ chân
dung Xi-ơn-cốp-xki



- HS nêu:


+ Đoạn 1: 4 dòng đầu
+ Đoạn 2: 7 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo
+ Đoạn 4: 3 dòng còn lại
- HS đọc đoạn


+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm


- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Xi-ơn-cốp-xki mơ ước điều gì?


- Ơng kiên trì thực hiện mơ ước của mình
như thế nào?


- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki
thành công là gì?




-- Em hãy đặt tên khác cho truyện?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm


 <i> Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</i>
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn


trong bài


- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em
tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn
cảm


 <i>Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</i>
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm .


- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em


 Củng cố


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 Dặn dò:


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt


được bay lên bầu trời


- Ông sống rất kham khổ để dành
dụm tiền mua sách vở & dụng cụ thí
nghiệm. Sa hồng khơng ủng hộ phát


minh về khí cầu bay bằng kim loại
của ông nhưng ông không nản chí.
Ơng đã kiên trì nghiên cứu & thiết kế
thành công tên lửa nhiều tầng, trở
thành phương tiện bay tới các vì sao
- Xi-ơn-cốp-xki thành cơng vì ơng
có ước mơ chinh phục các vì sao, có
nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước
- Cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho
truyện


- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài


- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp


- Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách
đọc phù hợp


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp


- HS đọc trước lớp


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp





-- HS nêu


TỐN : (61)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: Luyện tập</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp tổng</b>
<b>hai chữ số bé hơn 10</b>


- GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt
tính trên bảng con.



- u cầu HS so sánh kết quả là: 297 với
thừa số là 27 để rút ra nhận xét.


- GV hướng dẫn cách tính:
+ Bước 1: cộng hai chữ số lại


+ Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ
việc viết xen số đó vào giữa hai số.


- GV kết luận: <i><b>Để có 297 ta đã viết số 9</b></i>


<i><b>(là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai</b></i>
<i><b>chữ số của 27</b></i>


- Cho cả lớp kiểm nghiệm phép tính: 35 x
11


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp tổng</b>
<b>của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10</b>
- GV viết phép tính: 48 x 11


- Yêu cầu HS đề xuất cách làm.


- GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào
bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân
nhẩm đúng: <i><b>4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai</b></i>
<i><b>chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4,</b></i>


- HS sửa bài


- HS nhận xét


- HS tính.


- HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là
số 9


- Vài HS nhắc lại cách tính


- Viết xen số 12 vào giữa thành
2127, hoặc đề xuất cách khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>được 528.</b></i>


- <b>Chú ý: </b> trường hợp tổng của hai chữ số
<i>bằng 10 làm giống hệt như trên.</i>


- GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số
trường hợp khác.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV đọc một phép tính. Khơng cho HS
đặt tính, chỉ tính nhẩm & viết kết quả vào
vở để kiểm tra.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>



- Có 2 cách giải.


- Cách 1 có thể áp dụng việc nhân nhẩm
với 11: 11 x 16 = 154, 176 + 154 = 330
- Cách 2 cịn có thể áp dụng việc nhân
nhẩm với 30: 16 + 14 = 30, 11 x 30 = 330
Vì vậy nên để HS tự “giải nhẩm” mà
khơng cần giấy bút, sau đó mới viết lại kết
quả vào vở.


<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số.


- HS tính.


- HS làm bài
- HS sửa


KỂ CHUYỆN: (T13)


<i><b> KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b></i>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>1. Rèn kó năng nói:</b>


- Dựa vào SGK chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) thể
hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.


<b>2.Rèn kĩ năng nghe:</b>


- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
* KNS :Thể hiện sự tự tin


Tư duy sáng tạo
Lắng nghe tích cực
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc </b>
- Yêu cầu 1 HS kể câu chuyện các em đã
nghe, đã đọc về người có nghị lực. Sau đó
trả lời câu hỏi về nhân vật hay ý nghĩa câu
chuyện mà các bạn trong lớp đặt ra.


- GV nhận xét & chấm điểm
 <b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài </b>


- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể
một câu chuyện về những người có nghị lực
đang sống xung quanh chúng ta. Giờ học
này sẽ giúp các em biết: bạn nào biết nhiều


điều về cuộc sống của những người xung
quanh.


- GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà
như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu
nhanh những truyện mà các em mang đến
lớp


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu</b>
<b>của đề bài</b>


- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng,
giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề bài:
<i>Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc</i>
<i>trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì</i>
<i>vượt khó.</i>


- GV nhaéc HS:


+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi
bên, kể trước lớp)


- GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bị
dàn bài tốt.


<b>Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện </b>
<i>a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm</i>
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng
dẫn, góp ý.



b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp


- HS keå


- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét


- HS giới thiệu nhanh câu chuyện
mà mình tìm được. Cho


- HS đọc đề bài & gợi ý 1


- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện mà mình chọn


<i>a) Kể chuyện trong nhóm</i>


- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau
nghe


- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
<i>b) Kể chuyện trước lớp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện


<i>+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay</i>
<i>không?</i>



<i> + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)</i>
<i>+ Khả năng hiểu truyện của người kể.</i>


- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể & tên truyện của các em để
cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn


- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất


 <b>Cuûng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận
xét chính xác


- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân.


- Chuẩn bị bài: Búp bê của ai?


- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện của mình trước lớp
hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi
cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của
cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi
tiết, ý nghĩa câu chuyện.


- HS cuøng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện


nhất


Thứ 3 ngày 23 Tháng 11Năm 2010
CHÍNH TẢ: (T13)


( nghe viết )


<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


 Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng đoạn văn .
 Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm chính i/iê.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Giấy khổ to và bút dạ,
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.


+PB: châu báu, trâu bò, chân thành, trân
<i>trọng, ý chí, trí lực…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+PN: vườn tược , thịnh vượn, vay mượn,
<i>mương nước, con lươn, lương tháng.</i>



-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong giờ chính tả hơn nay các em sẽ nghe,
viết đoạn đầu trong bài tập đọc Người tìm
đường lên các vì sao và làm bài tập chính tả.
<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<i><b> </b><b>* Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?


-Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki?


<i><b> </b><b>* Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.


<i><b> </b><b>* Nghe viết chính tả:</b></i>


<i><b> </b><b>* Sốt lỗi chấm bài:</b></i>


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


<b>*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/</b>


hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa
phương.


<i><b>Bài 2:b</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu
HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhọm
khác chưa có.


-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
<i><b>Bài 3</b></i>:b


–Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm tiếng có
chứa vần im hoặc iêm


-Gọi HS phát biểu.


-Lắng nghe.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm trang 125, SGK.



+Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi
Nga Xi-ô-côp-xki.


- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại
đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim
loại. ng là người rất kiên trì và khổ
cơng nghiên cứutìm tịi trong khi làm
khoa học.


-các từ: Xi-ơ-cơp-xki, nhảy, dại dột,
<i>cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi
vào ơ trống .


-Boå sung.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.


-Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…


TOÁN: (T 62)


<i><b> NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b></i>


<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Biết cách nhân với số có ba chữ số .
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Tính được giá trị của biểu thức .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Nhân nhẩm số có hai chữ số với</b>
11.


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Tìm cách tính 164 x 123</b>
- Trước tiết này HS đã biết:


+ Đặt tính & tính khi nhân với số có hai chữ
số.


+ Đặt tính & tính để nhân với số trịn chục,
trịn trăm.


Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức
của bài này.


- GV cho cả lớp đặt tính & tính trên :
- 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3


- GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS nhắc lại các kiến thức đã học.


- HS tính .



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3, nhưng chưa
học cách tính 164 x 123. Các em hãy tìm
cách tính phép tính này?


GV chốt: ta nhận thấy 123 là tổng của 100,
20 & 3, do đó có thể nói rằng: 164 x 123 là
tổng của 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3
- GV gợi ý cho HS khá viết bảng.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & </b>
<b>tính.</b>


- GV đặt vấn đề: để tìm 164 x 123 ta phải
thực hiện ba phép nhân (164 x 100, 164 x 20,
164 x 3) & hai phép tính cộng.


- GV yêu cầu HS tự đặt tính.
- GV hướng dẫn HS tính:


164


x 123
492


328


164


20172



- GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay
đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ:


+ 492 gọi là tích riêng thứ nhất.


+ 328 gọi là tích riêng thứ hai. Vì đây là 328
chục nên phải viết thẳng với hàng chục,
nghĩa là thụt vào một hàng so với tích riêng
thứ nhất.


+ 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích này cũng
phải viết thụt vào 1 hàng so với tích riêng thứ
hai.


- Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<i><b>Baøi tập 1:</b></i>


- Yêu cầu HS làm .


- GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần
kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách
làm.


= 164 x 100 + 164 x 20 +
164 x 3


= 16400 + 3280 +492 =
20172



- HS tự đặt tính rồi tính.
- HS tập tính trên vở nháp


- HS viết vào vở nháp, vài HS
nhắc lại.


- HS thực hiện tính vào vở .
- HS nêu miệng kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Bài tập 3:</b></i>


<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tt)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T25)


<i><b> MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC </b></i>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, ghị lực của con người bước đầu biết
tìm từ (BT1) đặt câu (BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ
hướng vào các chủ điểm đang học .


- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1) thành các cột danh từ, động từ,
tính từ (theo nội dung BT2)



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Tính từ (tt) </b>


- Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về
3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- u cầu 2 HS tìm những từ ngữ miêu tả mức
độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ. (chú ý tìm
từ ngữ thể hiện cả 3 mức độ)


- GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


- GV phát phiếu + vài trang từ điển phơ tơ cho
các nhóm làm bài


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng


a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của


con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền
<i>chí, bền lịng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên</i>
<i>tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí,</i>


- 1 HS đọc lại nội dung cần ghi
nhớ về 3 cách thể hiện mức độ của
đặc điểm, tính chất


- 2 HS tìm những từ ngữ miêu tả
mức độ khác nhau của các đặc
điểm: đỏ. (chú ý tìm từ ngữ thể hiện
cả 3 mức độ)


- HS nhận xét


- HS đọc u cầu bài tập. Cả lớp
đọc thầm lại, trao đổi theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả bài làm trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>vững dạ, vững lòng …</i>


b) Các từ nêu lên những thử thách đối
với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn,
<i>gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian</i>
<i>truân, thử thách, thách thức, chông gai ………</i>
- GV mời 2 HS – mỗi em đọc từ ở 1 cột.



<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


- GV nhận xét, ghi nhanh lên bảng một số câu
hay.


GV chú yù:


- Có một số từ vừa là danh từ, vừa là tính từ.
Ví dụ:


<i><b>+ Gian khổ</b></i> khơng làm anh nhụt chí. (danh từ)
+ Cơng việc ấy rất <i><b>gian khổ</b></i>. (tính từ)


- Có một số từ vừa là danh từ, vừa là tính từ
vừa là động từ


Ví dụ:


<i><b>+ Khó khăn </b></i>khơng làm anh nản chí (danh từ)
+ Cơng việc này rất <i><b>khó khăn </b></i>(tính từ)
+ Đừng <i><b>khó khăn </b></i>với tơi ! (động từ)


- Vì vậy, khi nhận xét, cần phải đánh giá, cân
nhắc kĩ bài làm của HS, không bác bỏ câu văn
của HS một cách vội vàng.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>



- GV mời HS đọc u cầu của bài tập
- GV nhắc HS:


+ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài:
nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã
vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành cơng.
+ Có thể kể về một người em biết nhờ đọc
sách, báo, nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người
thân trong gia đình em, người hàng xóm nhà
em.


+ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng
một thành ngữ hay tục ngữ. Sử dụng những từ
tìm được ở BT1 để viết bài.


- GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn viết
đoạn văn hay nhất.


- 2 HS đọc


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS làm bài vào VBT – mỗi em
đặt 2 câu, 1 câu với từ ở nhóm a, 1
câu với từ ở nhóm b.


- Từng HS lần lượt đọc 2 câu mà
mình đã đặt được.


- Cả lớp nhận xét, góp ý



- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS nhắc lại các thành ngữ, tục
ngữ đã học hoặc đã biết.


- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào
VBT


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
đã viết trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


- Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những
từ ở BT2


- Chuẩn bị bài: Câu hỏi & dấu chấm hỏi


Ví dụ:


<i>Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh</i>
<i>rất có chí. Ông đã từng thất bại</i>
<i>trên thương trường, có lúc mất</i>
<i>trắng tay nhưng ông không nản chí.</i>
<i>“Thua keo này, bày keo khác”, ông</i>
<i>lại quyết chí làm lại từ đầu. </i>



KHOA HỌC: (T25)


<b>NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>



TÍCH HỢP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu:


Giúp HS:


- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ơ nhiễm


+ Nước sạch : trong suốt , không màu, không mùi, không vị, không chứa các chất vi
sinh vật hoặc các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ con người .


+ Nước bị ơ nhiễm : có màu, có chất bẩn , có mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức
cho phép , chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ .


* BVMT : HS có ý thức bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ nhiễm .


II/ Đồ dùng dạy- học:
-HS chuẩn bị theo nhóm:


+Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau
bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.


+Hai voû chai.


+Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.


-Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm).


III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời</i>
câu hỏi:


1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời
sống của người, động vật, thực vật ?


2) Nước có vai trị gì trong sản xuất nơng
nghiệp ? Lấy ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học
bài:”Nước Bị ô Nhiễm”.


* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch,
nước bị ơ nhiễm.


Mục tiêu:


-Phân biệt được nước trong và nước đục
<i>bằng cách quan sát thí nghiệm.</i>


-Giải thích tại sao nước sơng, hồ thường đục
và khơng sạch.



Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm theo định hướng sau:


-Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình.


-u cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


-Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác
bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi
nhanh những ý kiến của nhóm.


-GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của
các nhóm.


* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sơng hay
hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có
nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở
sông, (hồ, ao) cịn có những thực vật hoặc
sinh vật nào sống ?


-Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt
thường chúng ta khơng thể nhìn thấy trong
nước đó.


* Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã


dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi
khuẩn sinh sống. Nước sơng có nhiều phù sa
nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh
vật sống như rong, rêu, tảo … nên thường có
màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước


-HS đọc phiếu điều tra.


-Giơ tay đúng nội dung hiện trạng
nước của địa phương mình.


-HS lắng nghe.


-HS hoạt động nhóm.
-HS báo cáo.


-2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước
cùng một lúc, các HS khác theo dõi
để đưa ra ý kiến sau khi quan sát,
thư ký ghi các ý kiến vào giấy. Sau
đó cả nhóm cùng tranh luận để đi
đến kết quả chính xác. Cử đại diện
trình bày trước lớp.


-HS nhận xét, bổ sung.


+Miếng bơng lọc chai nước mưa
(máy, giếng) sạch không có màu
hay mùi lạ vì nước này sạch.



+Miếng bông lọc chai nước sông
(hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu
vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn
nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô
nhiễm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

máy không bị lẫn nhiều đất, cát, …


* Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
t Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước
sạch, nước bị ơ nhiễm.


t Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:


-Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc
điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn
đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi
vào phiếu.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm trình bày .


-u cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của
mình nếu cịn thiếu hay sai so với phiếu trên
bảng.


-Phiếu có kết quả đúng là:



-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang
53 / SGK.


* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.


t Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng.
t Cách tiến hành:


-GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy
nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam
chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời
khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay
chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh
em sẽ nói gì với Nam.


-Nêu u cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì
với bạn ?


-GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS có
hiểu biết và trình bày lưu lốt.


-HS thảo luận.


-HS nhận phiếu, thảo luận và hồn
thành phiếu.


-HS trình bày.
-HS sửa chữa phiếu.



-2 HS đọc.


-HS lắng nghe và suy nghĩ.
-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3.Củng cố- dặn dò:


<i>BVMT- Nước là một nguồn tài nguyên vô cùng</i>


<i>quan trọng , bảo vệ nguồn nước là bảo vệ sức</i>
<i>khoẻ cho bản thân , gia đình và cộng đồng .</i>
-Nhận xét giờ học


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi
em sống lại bị ô nhiễm ?


Thứ4 ngày 24 Tháng 11 Năm 2010
KỶ THUẬT: (T13 )


<b>THÊU MÓC XÍCH ( tiết 1 )</b>
I/ Mục tiêu:


-HS biết cách thêu móc xích


-Thêu được các mũi thêu móc xích , các mũi thêu tạo thành các vịng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau . Thêu được ít nhất năm vịng móc xích . Đường thêu có thể bị


dúm .


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh quy trình thêu móc xích.


-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích
thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí
bằng mũi thêu móc xích.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.
+Len, chỉ thêu khác màu vải.


+Kim khâu len và kim thêu.
+Phấn vạch, thước, kéo.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tieát 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:Hát.</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>
<i>3.Dạy bài mới:</i>


a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu mục
tiêu bài học.



<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

* Hoạt động 1: <i><b>GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét mẫu</b></i><b>.</b>


-GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan
sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với
quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời
câu hỏi:


-Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu
móc xích?


-GV tóm tắt :


+Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ
nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt
xích (của sợi dây chuyền).


+Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng
nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu
đột mau.


-Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền
là cách thêu để tạo thành những vịng chỉ móc
nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.


-GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc
xích và hỏi:



+Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?
-GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí
hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối,
khăn …). Thêu móc xích thường được kết hợp
với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác.
* Hoạt động 2<i><b>: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>


- GV treo tranh quy trình thêu móc xích
hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK.


-Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?


-Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư,
thứ năm…


-GV hướng dẫn cách thêu SGK.


-GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.
+Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì
khác so với các đường khâu, thêu đã học?
-Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường
thêu móc xích theo SGK.


-GV gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV tổ chức HS tập thêu móc xích.


- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.
- HS trả lời.



-HS laéng nghe.


-HS quan sát các mẫu thêu.
-HS trả lời SGK.


-HS trả lời SGK


-HS theo doõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập của HS.


-Chuẩn bị tiết sau.


-Cả lớp thực hành.


TẬP ĐỌC: (T 26)


<i><b> VĂN HAY CHỮ TỐT </b></i>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Hiểu các từ ngữ trong bài


- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở
thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( Trả lời được CH trong SKG)


- <b>2.Kĩ năng</b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bươc đầu biết đọc diễn cảm đoạn b]
[sc


- 3. Thái độ:


- Ln có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh minh hoạ


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
- Một số vở sạch chữ đẹp của HS.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao </b>
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài & trả lời câu hỏi


- GV nhận xét & chấm điểm
<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài</b>



Ngày xưa, ở nước ta, có 2 người văn
hay chữ tốt được người đời ca tụng là Thần
Siêu (Nguyễn Siêu), Thánh Quát (Cao Bá
Quát). Bài đọc hôm nay kể về sự khổ công
luyện chữ của Cao Bá Quát.


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc</b>
 <i><b> GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi


- HS nhaän xeùt


- HS xem tranh minh hoạ bài đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 <i><b>GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình</b></i>


<i><b>tự các đoạn trong bài (đọc 2,</b></i>
<i><b>3 lượt)</b></i>


 <i><b> Yêu cầu 1 HS đọc lại toànbài</b></i>
 <i><b>GV đọc diễn cảm cả bài</b></i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
 <i>GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1</i>
- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm
kém?


- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào


khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
- GV nhận xét & chốt ý


 <i>GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2</i>
- Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát
phải ân hận?


- GV nói thêm: Cao Bá Quát đã rất chủ
quan khi nhận lời giúp bà cụ vì vậy sự thất
vọng của bà cụ khi bị quan đuổi về đã làm
cho Cao Bá Quát ân hận, dằn vặt ……


- GV nhận xét & chốt ý


 <i>GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3</i>
- Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ
như thế nào?


- GV nhận xét & chốt ý


 <i>GV u cầu HS đọc lướt toàn bài</i>
- GV nhận xét, kết luận


+ Đoạn 1: từ đầu ……… cháu xin sẵn lòng
+ Đoạn 2: tiếp theo ……… ông dốc sức
luyện chữ sao cho đẹp


+ Đoạn 3: phần còn lại


- 1, 2 HS đọc lại toàn bài


- HS nghe


 HS đọc thầm đoạn 1


- Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì
chữ viết rất xấu dù bài văn của ơng viết
rất hay.


- Cao Bá Qt vui vẻ nói: Tưởng việc
gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng.


 HS đọc thầm đoạn 2


- Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ q
xấu, quan khơng đọc được nên thét lính
đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải
được nỗi oan.


 HS đọc thầm đoạn 3


- Sáng sáng, ông cầm que vạch lên
cột nhà luyện chữ viết cho cứng cáp.
Mỗi tối, viết xong 10 trang vở ông mới
đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết
đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt
mấy năm trời


 HS đọc lướt toàn bài & phát
biểu ý kiến



- Mở bài (2 dòng đầu): Chữ viết xấu
đã gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
 <i><b>Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</b></i>
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài


- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em
tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn
cảm


 <i><b> Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</b></i>
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Thuở đi học, ……….. cháu xin
<i>sẵn lòng) </i>


- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em


<b>Củng cố </b>


- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
<b>Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học



- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất Nung


hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên
quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp
- Kết bài (đoạn cịn lại): Cao Bá Qt
đã thành cơng, nổi danh là người văn
hay chữ tốt.


- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài


- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp


- Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách
đọc phù hợp


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp


- HS đọc trước lớp


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp


- HS nêu


TỐN: (T63 )



<i><b> NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)</b></i>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>Kiến thức - Kĩ năng:</b>


- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số.</b>
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính</b>
<b>(dạng rút gọn)</b>


- GV viết bảng: 258 x 203


- Yêu cầu HS đặt tính & tính trên bảng con.
- Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng &
rút ra kết luận



- GV hướng dẫn HS chép vào vở, <i><b>lưu ý:</b></i>


<i><b>viết 516 thụt vào 2 cột so với tích riêng thứ</b></i>
<i><b>nhất.</b></i>


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Yêu cầu HS làm vào vở.


- GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần
kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách
làm.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Mục đích của bài này là củng cố để HS
nắm chắc vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau
khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi
thêm vì sao các phép nhân còn lại sai.
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Luyện tập


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS tính vào vở, 1 HS tính trên bảng


lớp


- HS nhận xét.


+ tích riêng thứ hai gồm tồn chữ số 0
+ Có thể bỏ bớt, khơng cần viết tích
riêng này, mà vẫn dễ dàng thực hiện
phép tính cộng.


- HS làm.


- HS nêu & giải thích.
- HS laøm baøi


TẬP LÀM VĂN: (T 25)


<i><b> TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1.Kiến thức: </b>


- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý , rõ bố cục , dùng từ đặt câu và
viết đúng chính tả )


<b>2.Kó naêng:</b>


- Tự sửa được các bài viết theo sự hướng dẫn của GV .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý ……
cần chữa chung trước lớp



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


 <b>Khởi động: </b>
 <b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động1: GV nhận xét chung về kết quả</b>
<b>bài viết của cả lớp </b>


- GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng.
- Nhận xét về kết quả làm bài:


+ Những ưu điểm chính:


<i>1) HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu </i>
<i>của đề như thế nào?</i>


<i>2) Dùng đại từ nhân xưng có nhất </i>


<i>qn khơng? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân </i>
<i>vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu </i>
<i>câu chuyện kể theo lời nhân vật – xưng “tôi”, </i>
<i>phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện)</i>


<i>3) Diễn đạt câu, ý?</i>



<i>4) Sự việc, cốt truyện, liên kết giữa </i>
<i>các phần?</i>


<i>5) Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo </i>
<i>lời nhân vật?</i>


<i>6) Chính tả, hình thức trình bày bài </i>
<i>văn? </i>


+ Những thiếu sót, hạn chế:


<i>1) Nêu các lỗi điển hình về yù, veà </i>


<i>dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình </i>
<i>bày bài văn, chính tả ………</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>2) Đưa bảng phụ có các lỗi phổ </i>


<i>biến, u cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm </i>
<i>cách sửa lỗi. </i>


- Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, trung
bình, yếu)


- GV trả bài cho từng HS


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài </b>


GV yêu cầu từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm
vụ:



- Đọc lời nhận xét của GV.


- Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
- Yêu cầu HS tự sửa lỗi trong bài của mình
- Yêu cầu HS đổi bài làm cho bạn bên cạnh để
sốt lỗi cịn sót, sốt lại việc sửa lỗi


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học tập những đoạn</b>
<b>thư, lá thư hay</b>


- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một
số HS trong lớp


<b>Hoạt động 3: HS chọn viết lại một đoạn trong</b>
<b>bài làm của mình </b>


- GV đọc so sánh 2 đoạn văn của vài HS: đoạn
viết cũ với đoạn viết mới để giúp HS hiểu các
em cịn có thể làm bài tốt hơn.


 <b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS; biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao
& những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ
học.



- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại


- 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt
từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên
nháp


- HS trao đổi về bài chữa trên
bảng.


- HS đọc thầm lại bài viết của
mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo,
tự sửa lỗi.


- HS đổi bài trong nhóm, kiểm
tra bạn sửa lỗi.


- HS nghe, trao đổi, thảo luận
dưới sự hướng dẫn của GV để tìm
ra cái hay, cái đáng học của đoạn
thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm
cho mình.


- HS tự chọn đoạn văn cần viết
lại


- Ví dụ:


+ Đoạn có nhiều lỗi, viết lại đúng
<i>chính tả.</i>



<i>+ Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc</i>
<i>rối, viết lại cho trong sáng.</i>


<i>+ Đoạn dùng không nhất quán đại</i>
<i>từ nhân xưng, viết lại cho nhất</i>
<i>quán.</i>


<i>+ Đoạn viết đơn giản, viết lại cho</i>
<i>hấp dẫn, sinh động.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Đọc trước nội dung bài Ôn tập văn kể
<i>chuyện, chuẩn bị nội dung để kể chuyện theo 1</i>
trong 4 đề tài ở BT2.




Thứ 5 ngày 25 Tháng 11 Năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T26 )


<i><b> CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI </b></i>


<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Hiểu tác dụng của câu hỏ và dấu hiệu chính để nhận biết chúng ( ND ghi
nhớ )


<b>2.Kó naêng:</b>


- Xác định được câu hỏi trong một văn bản ( BT1 mục III) , bước đầu biết đặt


câu hỏi trao đổi theo nội dung , yêu cầu cho trước ( BT 2, BT3).


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo noäi dung
BT1, 2, 3


- Bút dạ + phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (Phần luyện tập)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


 <b>Khởi động: </b>


 <b>Bài cũ: Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị</b>
lực


- GV kieåm tra 2 HS


- GV nhận xét & chấm điểm
 <b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>


<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>



- 1 HS làm lại BT1


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV treo bảng phụ viết một bảng gồm các
cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu
<i>hiệu, lần lượt điền nội dung vào từng cột </i>
khi HS thực hiện các bài tập 1, 2, 3
<i>Bài tập 1</i>


- GV chép những câu hỏi trong truyện
vào cột câu hỏi: Vì sao quả bóng khơng có
<i>cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào</i>
<i>mà mua được nhiều sách vở & dụng cụ thí</i>
<i>nghiệm như thế? </i>


<i>Bài tập 2, 3</i>


- GV ghi kết quả vào bảng
- Mời 2 HS đọc bảng kết quả.


<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV mời HS đọc u cầu của bài tập


- GV phát riêng phiếu cho vài HS



- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết
lên bảng 1 câu văn. Hai HS suy nghĩ, sau
đó thực hành hỏi – đáp trước lớp.


- GV cùng HS nhận xét, bình chọn cặp
hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ
điệu.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


<i>Bài tập 1</i>


- HS đọc u cầu của bài tập


- Từng em đọc thầm bài Người tìm
<i>đường lên các vì sao, phát biểu</i>


<i>Bài tập 2, 3</i>


- HS đọc yêu cầu của bài
- HS trả lời


- 2 HS đọc bảng kết quả.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ



- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với
<i>mẹ, Hai bàn tay</i>


- HS làm việc cá nhân vào VBT


- Những HS làm bài trên phiếu trình
bày kết quả bài làm trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng


- HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả ví
dụ


- 1 cặp HS làm mẫu


- Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay
<i>chữ tốt, chọn 3 câu trong bài, viết các</i>
câu hỏi liên quan đến nội dung các câu
văn đó, thực hành hỏi – đáp.


- Một số cặp thi hỏi – đáp.


- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn
cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng


ngữ điệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV gợi ý các tình huống:


+ HS có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1
cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1
đồ dùng đã mua, 1 công việc mẹ bảo làm
……


+ Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự
hỏi mình.


- GV cùng HS nhận xét
 <b>Củng cố - Dặn doø: </b>


- Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ.


- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 4
câu hỏi vừa đặt ở lớp


- Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu hỏi


- HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.


TỐN: (T 64 )


<i><b> </b></i>

<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>


<b>I.MỤC TIÊU</b>



<b>Kiến thức - Kĩ năng:</b>


- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số .


- Biết thực hiện tính chất của phép nhân trong thực hành tính .


- Biết cơng thức tính (bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số (tt)</b>
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu.</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- u cầu HS làm vào vở.



<i><b>Bài tập 3:Tính bằng cách thuận tiện nhất </b></i>


- HS sửa bài
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Bài tập 5a</b></i>


- GV đưa bảng phụ có bài tập 5 a


<b>Củng cố </b>
<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Kiểm tra.


- HS sửa


- 2HS lên bảng tính
- Diện tích hình chữ nhật


12 x 5 = 60 cm2<sub> 15 x 10 = 150</sub>


m2


- HS sửa bài


LỊCH SỬ: (T 13)


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG </b>
<b>XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt .


+ Lí Thường Kiệt chủ động xây dựng phịng tuyến trên bờ nam sơng Như Nguyệt .
+Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến cơng .


+Lí thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại địch .
+ Qn địch khơng chống trả nổi, tìm đường tháo chạy .


- Vài nét về cơng lao Lí Thường Kiệt : Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai thắng lợi .


- HS tự hào về tinh thần dũng cảm & trí thơng minh của nhân dân ta.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bài thơ “Thần” của Lý Thường Kiệt.
- Bảng thống kê


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Chùa thời Lý</b>


- Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước
ta?



- Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát
triển đạo Phật chứng tỏ điều gì?


- GV nhận xét.
<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động nhóm đơi</b>


- HS trả lời
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- <b>Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất</b>
<b>Tống có hai ý kiến khác nhau: </b>


<b>+ Để xâm lược nước Tống.</b>


<b>+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của </b>
<b>nhà Tống.</b>


<b>Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến </b>
<b>nào đúng? Vì sao?</b>


- <b>GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước</b>
đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngơi cịn q
nhỏ, qn Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý
Thường Kiệt chủ động tiến công địch, tạo bất
ngờ, ngăn chặn trước những hiểm hoạ, triệt
phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo


về nước.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp</b>


- <b>GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận</b>
<b>đánh theo lược đồ.</b>


- <b>Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân</b>
<b>sự đánh vào lịng người, kích thích được</b>
<b>niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn</b>
<b>tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu</b>
<b>đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân</b>
<b>ta.</b>


- <b>GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”</b>
- <b>GV giải thích bốn câu thơ trong SGK</b>
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm


- <b>GV đưa cho mỗi nhóm khung của bảng</b>
<b>thống kê</b>


- <b>Kết quả của cuộc kháng chiến chống</b>
<b>quân Tống xâm lược?</b>


- <b>Sau chiến thắng ở phịng tuyến sơng Như</b>
<b>Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng</b>
<b>hồ mở đường thốt thân cho giặc, Qch</b>
<b>Quỳ vội vàng nhận giảng hồ.</b>


rồi rút về”



- HS thảo luận nhóm đơi, sau đó
trình bày ý kiến


- HS xem lược đồ & thuật lại diễn
biến


- Các nhóm thảo luận


rồi điền vào ơ phản ánh tương quan
lực lượng giữa ta & địch trước & sau
khi nghe bài thơ “


Thần”


- Đại diện nhóm báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao
<b>nhân đạo, thể hiện tinh thần u hồ bình</b>
<b>của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho</b>
<b>2 dân tộc thốt khỏi binh đao.</b>


<b>Củng cố </b>


- Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý
Thường Kiệt.


<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Nhà Trần thành lập



Thứ 6 ngày 26Tháng 11Năm 2010
TẬP LÀM VĂN: (T26 )


<i><b> </b></i>

<i><b>OÂN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN </b></i>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật,
cốt truyện), kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước , nắm được nhân
vật, tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài </b>


Từ đầu năm học tới nay, các em đã học
18 tiết TLV kể chuyện. Tiết học hôm nay –
tiết thứ 19 – là tiết cuối cùng dạy văn kể
chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn
lại những kiến thức đã học.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn ơn tập </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>



- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


a) Đề thuộc loại văn kể chuyện:
<i>+ Đề 1: thuộc loại văn viết thư.</i>
<i>+ Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện.</i>
<i>+ Đề 3: thuộc loại văn miêu tả.</i>


b) Đề 2 là văn kể chuyện vì (khác với
các đề 1, 3) – khi làm đề này, HS phải kể 1


- HS đọc yêu cầu bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn
biến, ý nghĩa ……… Nhân vật này là tấm
gương rèn luyện thân thể. Nghị lực & quyết
tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi
theo.


<i><b>Bài tập 2, 3:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


- GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt,
mời HS đọc


<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.



- Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những
kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả?


- HS đọc yêu cầu bài tập


- Vài HS nói về đề tài câu chuyện
mà mình chọn kể


- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành kể chuyện,
trao đổi về câu chuyện vừa kể theo
yêu cầu BT3.


- HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em
kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại
cùng các bạn về nhân vật trong truyện
/ tính cách nhân vật / ý nghĩa câu
chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu
chuyện.


- HS đọc


TOÁN: (T 65 )


LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :


Giúp học sinh



-Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích ( cm2 <sub>, dm</sub>2<sub> , m</sub>2 <sub>)</sub>


-Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số .


-Vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh .
II.Đồ dùng dạy học :


-Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .


<i>3.Bài mới :</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng


<b> </b><i>b ) Hướng dẫn luyện tập </i>


<i><b>Baøi 1</b></i>



-GV yêu cầu HS tự làm bài


-GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả
lời về cách đổi đơn vị của mình :


+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?


+ Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?


+ Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2
-GV nhận xét và cho điểm HS .


<i><b> Baøi 2 doøng 1</b></i>


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS .


<i><b> Bài 3</b></i>


<b> -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? </b>


-GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của
phép nhân chúng ta có thểå tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>



-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau.


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.


- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào vở.


+ Vì 100 kg = 1 tạ
Mà 1200 : 100 = 12
Nên 1200 kg = 12 tạ
+ Vì 1 000kg = 1 tấn
Mà 15000 : 1000 = 15
Nên 15000 kg = 15 tấn
+Vì 100 dm2 = 1 m2
Maø 1000 : 100 = 10
Neân 1000 dm2 = 10 m2


-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài
vào vở.


-1 HS neâu.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

KHOA HỌC: (T26 )


<b>NGUYÊN NHÂN LAØM NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM</b>


TÍCH HỢP BẢO VỆ MƠI TRƯƠNG
I/ Mục tiêu:


Giúp HS:


-Nêu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
+ Xả rác , phân , nước thải bừa bãi .


+ Sử dụng phân bón hồ học , thuốc trừ sâu
+ Khói bụi và khí thải từ nhà áy , xe cộ .
+ Vỡ đường ống dẫn dầu .


-Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con
người , lan truyền nhiều bệnh , 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm .


* BVMT :Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.


* KNS :


- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm .
- KN trình bày thơng tin về ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm


- KN bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm .
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả</i>
lời câu hỏi:


1) Thế nào là nước sạch ?
2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học
bài:”Nguyên Nhân Làm Nước Bị Oâ
Nhiễm”.


* Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ơ
nhiễm nước.


t Mục tiêu:


-Phân tích các nguyên nhân làm nước ở
sông, hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm.
-Sưu tầm thông tin về ngun nhân gây ra
tình trạng ơ nhiễm nước ở địa phương.


t Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình


-2 HS trả lời.



-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 /
SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:


1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong
hình vẽ ?


2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều
gì ?


-GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để
nhận xét, tổng hợp ý kiến.


<i><b> * Kết luận:</b></i> Có rất nhiều việc làm của con
người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất
qua trọng đối với đời sống con người, thực
vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn
chế những việc làm có thể gây ơ nhiễm
nguồn nước.


+<i><b>Hình 1</b></i>: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy
khơng qua xử lý xuống sơng. Nước sơng
có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra
sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh
hưởng đến con người và cây trồng.
+<i><b>Hình 2</b></i>: Hình vẽ một ống nước sạch bị
vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước,
chảy đến các gia đình có lẫn các chất


bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là
nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.


+<i><b>Hình 3</b></i>: Hình vẽ một con tàu bị đắm
trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước
biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn
đến ơ nhiễm nước biển.


+<i><b>Hình 4</b></i>: Hình vẽ hai người lớn đang đổ
rác, chất thải xuống sông và một người
đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm
cho nước sơng bị nhiễm bẩn, bốc mùi
hơi thối.


+<i><b>Hình 5</b></i>: Hình vẽ một bác nơng dân
đang bón phân hố học cho rau. Việc
làm đó sẽ gây ơ nhiễm đất và mạch
nước ngầm.


+<i><b>Hình 6</b></i>: Hình vẽ một người đang phun
thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây
ơ nhiễm nước.


+<i><b>Hình 7</b></i>: Hình vẽ khí thải khơng qua xử
lí từ các nhà máy thải ra ngồi. Việc
làm đó gây ra ơ nhiễm khơng khí và ơ
nhiễm nước mưa.


+<i><b>Hình 8</b></i>: Hình vẽ khí thải từ các nhà
máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải


từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân
bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch
nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước
ngầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.


t Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh
để tìm hiểu hiện trạng của nguồn nước ở
địa phương mình.


t Cách tiến hành:


-Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng
nước ở địa phương mình. Theo em những
nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở
bị ô mhiễm ?


-Trước tình trạng nước ở địa phương như
vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương
ta cần làm gì ?


* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị
ô nhiễm.


t Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng
nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe
con người.


t Cách tiến hành:



-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu
hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì
đối với cuộc sống của con người, động vật
và thực vật ?


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
* Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9):
Nguồn nước bị ơ nhiễm gây hại cho sức
khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là
mơi trường để các vi sinh vật có hại sinh
sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và
lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100
người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc


-HS suy nghĩ, tự do phát biểu:


+Do nước thải từ các chuồng, trại, của
các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sơng.
+Do nước thải từ các gia đình đổ xuống
cống.


+Do các hộ gia đình đổ rác xuống sơng.
+Do sơng có nhiều rong, rêu, nhiều đất
bùn khơng được khai thơng. …


-HS phát biểu.



-HS tiến hành thảo luận


-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường
tốt để các loại vi sinh vật sống như:
rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, …
Chúng phát triển và là nguyên nhân gây
bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương
hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau
mắt hột, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng
ta phải hạn chế những việc làm có thể làm
cho nước bị ô nhiễm.


3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình
hoặc địa phương mình đã làm sạch nước
bằng cách nào ?


-HS cả lớp.


ĐỊA LÝ: (T13 )



<i><b> NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b></i>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước , người dân
sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh .


- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ .


+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn xung quanh có sân, vườn ao ,…


+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the , đầu đội khăn xếp
đen , của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt khăn lụa dài
, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội
của


người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


- SGK


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ</b>


- Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng
của đồng bằng Bắc Bộ?


- Trình bày đặc điểm của địa hình & sơng
ngịi của đồng bằng Bắc Bộ?


- Đê ven sông có tác dụng gì?
- GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu : </b>


Sau khi KT bài cũ, GV chuyển ý: Người
dân ở đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào?
Nhà ở, trang phục của người dân nơi đây có
đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua
bài học: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu
là người thuộc dân tộc nào?


- Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân
số? Vì sao?


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>



- Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc
Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà,
làng được xây dựng ở đâu?)


- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì?
Chắc chắn hay đơn sơ? Cửa chính có hướng
gì?)? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
- Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?
- Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người
dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế
nào?


- <b>GV kết luận: Trong một năm, đồng</b>
bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác
nhau. Mùa đơng thường có gió mùa Đơng
Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi
về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ
biển thổi vào… Vì vậy, người ta thường làm
nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam
để tránh gió rét vào mùa đơng & đón ánh
nắng vào mùa đơng; đón gió biển thổi vào
mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất
mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa,
cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố,
có sức chịu đựng được bão…


Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
GV u cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự


gợi ý sau:


- HS trả lời


- HS thảo luận theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Hãy nói về trang phục truyền thống của
người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?


- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ
chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục
đích gì?


- Trong lễ hội, người dân thường tổ chức
những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt
động trong lễ hội mà em biết?


- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người
dân đồng bằng Bắc Bộ?


- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


- GV kể thêm một số lễ hội của người dân
đồng bằng Bắc Bộ.


<b>Củng cố </b>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK



<b>Daën doø: </b>


- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


- HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh
sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để
thuyết trình về trang phục & lễ hội của
người dân đồng bằng Bắc Bộ.


SINH HOẠT LỚP: (T13)


<b>SINH HOẠT LỚP</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Đánh giá các hoạt động tuần 13
- Triển khai kế hoạch tuần 14 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>

<!--links-->

×