Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an cong nghe 7theo chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.74 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 4


Ngày soạn : 11/9/2010
Ngày dạy : 14/9/2010


<i><b>Tiết 4: </b></i> <b>Bài 4+5: THỰC HÀNH: </b>


<b>XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (vê</b>
<b>tay) – XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>


- Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Biết cách xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.


2. Kĩ năng:


- Thực hiện được quy trình thực hành xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê
tay.


- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật và xác định được độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
3. Thái độ:


Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Các mẫu đất theo điều kiện của SGK.



- Dụng cụ thực hành: 5 ống hút, 5 lọ đựng nước, 5 thìa nhựa, 5 thang màu pH chuẩn, 1 lọ chất
chỉ thị màu.


- Bảng chuẩn phân cấp đất.
- Nghiên cứu SGK, SGV.
<i>2. Chuẩn bị của HS:</i>


- Các mẫu đất theo yêu cầu SGK.
- Nghiên cứu nội dung TH.


<b> III. Phương pháp dạy học: thực hành, trình bày trực quan, nêu vấn đề, giải thích.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:.</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: (1 HS)</i>


Câu hỏi: Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
<i> 3</i>

. Bài mới:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn thực hành</b>


- GV chia nhóm (mỗi tổ một nhóm).
- Kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm.
- Nhận xét các mẫu đất đã đạt yêu cầu hay
chưa?


* - Gọi 1 HS đọc phần chuẩn bị của bài
thực hành xác định thành phần cơ giới của


đất SGK/10


- Gọi 2 HS đọc quy trình thực hành
SGK/11.


- Yêu cầu HS quan sát chuẩn phân cấp
đất, GV treo mẫu chuẩn phân cấp đất đã
phóng to trên bảng giải thích: sau khi thực
hành xong các bước chúng ta sẽ dựa vào
bảng này để xác định loại đất.


- Lấy mẫu đất đã chuẩn bị cho
GV kiểm tra.


- Đọc SGK.


- Đọc SGK.
- Quan sát.


<b>A. TH: xác định thành </b>
<b>phần cơ giới của đất.</b>
I. Chuẩn bị: SGK


II. Quy trình TH: 4 bước.
III. Thực hành


<b>B. TH: xác định độ pH </b>
<b>của đất</b>


I. Chuẩn bị: SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV thao tác mẫu theo 4 bước trong quy
trình, GV lưu ý HS cách nhỏ nước cho đất
đủ ẩm.


- Hướng dẫn HS ghi kết quả thực hành.
*- Gọi 1 HS đọc phần chuẩn bị của bài
thực hành xác định độ PH của đất.
- Gọi 2 HS đọc quy trình thực hành.
- GV thao tác mẫu theo 3 bước của quy
trình TH.


- GV lưu ý HS nhỏ chất chỉ thị màu từng
giọt và nhỏ từ từ cho tới khi dư một giọt, 1
phút sau mới nghiêng thìa để chất chỉ thị
màu chảy ra rồi so sánh với thang màu pH
chuẩn.


- Hướng dẫn HS ghi kết quả TH, mỗi mẫu
đất HS thực hành 3 lần lấy kết quả trung
bình.


- Quan sát GV thao tác mẫu.


- Đọc SGK.


- Đọc quy trình TH.
- Quan sát.


<b>Hoạt động 2: HS thực hành</b>


- Gv yêu cầu HS bỏ hết sách, vở vào cặp


để đảm bảo vệ sinh khi thực hành.
- Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm lên
nhận dụng cụ thực hành của nhóm mình.
- GV nêu yêu cầu khi TH: HS phải giữ trật
tự, giữ vệ sinh lớp học.


- Yêu cầu HS thực hành xác định thành
phần cơ giới của đất trước sau đó mới
thực hành xác định độ pH của đất.
- Lưu ý HS chất chỉ thị màu chỉ có 1 lọ
nên HS phải sử dụng tiết kiệm, tránh lãng
phí.


- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm TH.


- Làm theo yêu cầu của GV.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ
TH.


- Các nhóm HS thực hành, ghi
kết quả vào giấy.


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả thực


hành của nhóm mình.


- GV nhận xét các thao tác thực hành của


từng nhóm.


- Đại diện từng nhóm HS nêu
kết quả.


<i>3. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần : 5


Ngày dạy : 21/9/2010
Ngày soạn : 18/9/2010


<i><b>Tiết 5:</b></i> <b> Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>


- Biết được 1 số loại phân bón thường dung.


- Biết được tác dụng của phân bón đối với đất, năng suất cây trồng, chất lượng nông sản.
<i> 2. Kỹ năng:</i>


- Phân loại được phân bón thường dùng trong sản xuất nơng nghiệp ở địa phương.
- Bón phân hợp lý để đạt được kết quả tốt trong sản xuất nông nghiệp.


3. Thái độ:


Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (than, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Hình 6 phóng to, bảng phụ bài tập củng cố.
- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.
<i> 2. Chuẩn bị của HS:</i>


Nghiên cứu nội dung SGK.


<b>III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trình bày trực quan.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định lớp
<i> 2. Bài mới: </i>


Giới thiệu bài: Trải qua quá trình sản xuất nông nghiệp, ông cha ta đã đúc kết kinh nghiệm trong
câu tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tác
dụng của phân bón trong sản xuất nơng nghiệp. Vậy phân bón có tác dụng gì? Chúng ta tìm hiểu bài
hơm nay, bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phân bón là gì?</b>
- u cầu HS đóng Sgk lại.


- u cầu HS cho ví dụ về phân bón thường
dùng trong sản xuất nông nghiệp ở địa
phương.


- GV ghi câu trả lời của HS trên bảng (áp
dụng cho phần phân loại).



- GV nêu vấn đề để HS rút ra được khái niệm
phân bón.


+ Những loại phân này bón cho cây để làm
gì?


+ GV giải thích: Con người sử dụng thức ăn
để cung cấp chất dinh dưỡng phục vụ cho
nhu cầu sống của mình. Phân bón cung cấp
chất dinh dưỡng để cây trồng sinh trưởng và
phát triển, vậy có thể nối phân bón là thức ăn
của cây trồng. (GV ghi ý: “thức ăn của cây”
lên trên bảng dưới phần cho ví dụ của HS).
+ Hỏi: phân bón có phải tự nhiên có sẵn hay
do ai cung cấp cho cây trồng?


+ GV ghi ý: “do con người cung cấp” trên


- Đóng SGK.


- Cho ví dụ: phân trâu bị,
lân, kali, đạm..


- Quan sát.


+ Trả lời: cung cấp chất
dinh dưỡng.


+ Trả lời: do con người


cung cấp.


1. Phân bón là gì?


- Phân bón là thức ăn của
cây trồng.


- Có 3 nhóm phân bón
chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bảng dưới ý “thức ăn của cây”.


- Qua tìm hiểu, GV yêu cầu HS nêu khái
niệm về phân bón.


- Gọi HS khác nhận xét.


- GV nhận xét và nêu kết luận: Phân bón là
thức ăn của cây trồng.


- Ghi bảng.


- Yêu cầu HS mở SGK ra.


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, cho biết có
những nhóm phân bón nào?


- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.



- Yêu cầu HS nêu các loại phân trong nhóm
phân hữu cơ.


- Gọi HS khác nhận xét.


- GV yêu cầu HS nêu khái niệm các loại
phân chuồng, phân rác, phân xanh, khô dầu.
- GV gọi HS khác nhận xét.


- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS quan sát các ví dụ HS cho lúc
nãy, hỏi loại phân nào là phân hữu cơ?
- Gọi HS khác nhận xét.


- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS nêu các loại phân bón trong
nhóm phân hoá học.


- Gọi HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, yêu cầu HS quan sát ví dụ
trên bảng cho biết phân nào là phân hoá học.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và cho ví dụ về
phân đa nguyên tố.


- Nhận xét.


- Yêu cầu HS nêu các loại phân bón trong


nhóm phân vi sinh.


- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS đọc nội dụng bài tập trong
SGK/16.


- GV chia nhóm (mỗi nhóm 1 tổ) yêu cầu HS
thảo luận, ghi kết quả vào giấy, thời gian 5
phút.


- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả thảo luận,
các nhóm khác nhận xét.


- GV nhận xét.


- u cầu HS nêu lại các nhóm phân bón
chính.


- GV nhận xét, ghi bảng.


- Trả lời: phân bón là thức
ăn của cây do con người
cung cấp.


- Nhận xét.


- Ghi bài.
- Mở SGK.



- Trả lời: có 3 nhóm phân
bón: hữu cơ, hố học, vi
sinh.


- Nhận xét


- Trả lời: phân chuồng,
phân bắc, phân rác, phân
xanh, than bùn, khô dầu.
- Nhận xét.


- Nêu khái niệm theo gợi ý
SGK.


- Nhận xét.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- Nêu theo SGK.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- Nêu ví dụ.


- Nêu theo SGK.


- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.


- Nêu kết quả và nhận xét.


- Nêu lại.


- Ghi bài.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS quan sát hình 6.


- u cầu HS lên bảng giải thích tác dụng
của phân bón theo hình.


- Gọi HS nhận xét phần trình bày của bạn.
- GV nhận xét, giải thích lại nội dung hình.
- Yêu cầu HS nêu tác dụng của phân bón.


- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, ghi bảng.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 6, chú ý HS
nên bón phân hợp lý, đây là điều kiện để
nâng cao chất lượng và tác dụng cảu phân
bón.


- Hỏi: bón phân hợp lý nghĩa là gì?
- Gọi HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, giải thích: bón phân hợp lý là
bón đúng chủng loại, đúng liều lượng, cân
đối tỉ lệ các loại phân.


- Yêu cầu HS nêu lại tác dụng của phân bón.
- GV nhận xét, ghi bảng.



- Lên bảng giải thích.
- Nhận xét.


- Nghe giảng.


- Trả lời: tăng độ phì nhiêu
của đất, tăng năng suất cây
trồng, tăng chất lượng nông
sản.


- Nhận xét.
- Ghi bài


- Trả lời.
- Nhận xét.


- Trả lời.
- Ghi bài.


<b>bón:</b>


- Tăng độ phì nhiêu của
đất.


- Tăng năng suất cây
trồng.


- Tăng chất lượng nông
sản.



<i> 4. Củng cố: </i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài và phần “có thể em chưa biết.”
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Làm phần bài tập trong bảng phụ GV chuẩn bị.
<b>* Bài tập:</b>


1. Chọn câu đúng nhất:


a. Phân bón là chất thải của gia súc, gia cầm và chất độn chuồng.
b. Phân bón là thức ăn của cây trồng.


c. Phân bón là phân NPK, kali, phân chuồng.
2. Chọn câu đúng nhất:


a. Phân bón gồm 3 nhóm: phân chuồng, phân hữu cơ, phân vi sinh,
b. Phân bón gồm 3 nhóm: phân bắc, phân hữu cơ, phân hố học.
c. Phân bón gồm 3 nhóm: phân vi sinh, phân lân, phân đạm.
3. Câu nào đúng nhất:


a. Bón phân làm cho đất thống khí.


b. Bón phân nhiều năng suất cây trồng cao.


c. Bón phân đạm hố học chất lượng sản phẩm mới tốt.


d. Bón phân hợp lý cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt.
<b>* Đáp án:</b>



1b, 2a, 3d.
<i> 5. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Yêu cầu HS học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần : 6


Ngày soạn : 25/9/2010
Ngày dạy : 28/9/2010


<i><b>Tiết 6: </b></i> <b>Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG, BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BĨN </b>


<b>THƠNG THƯỜNG </b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


- Biết được các cách bón phân.


-Biết được cách sử dụng các loại phân bón thơng thường.
- Biết được cách bảo quản các loại phân bón.


<i> 2. Kỹ năng:</i>


- Thực hiện được việc bón phân cho các cây trồng ở gia đình.


- Thực hiện được việc bảo quản và sử dụng các loại phân bón ở gia đình.
3. Thái độ:



Có ý thức tiết kiệm, sử dụng hợp lý các loại phân bón.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Hình 7,8,9,10 phóng to.


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.
<i> 2. Chuẩn bị của HS:</i>


Nghiên cứu nội dung bài 9 SGK.


<b>III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trình bày trực quan.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định lớp


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: (2 HS)</i>


- Phân bón là gì? Có mấy nhóm phân bón chính? Cho ví dụ?


- Nêu tác dụng của phân bón? Nêu điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải
tạo đất và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm?


<i> 3. Bài mới: </i>


Giới thiệu bài: Ơ tiết trước, chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong
sản xuất nơng nghiệp hiện nay. Bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bón phân</b>
- Nêu vấn đề: bón phân để cung cấp chất


dinh dưỡng cho cây trồng sinh trưởng và
phát triển, vậy bón phân theo cách nào?
Người ta căn cứ vào thời kì bón và hình thức
bón để phân loại cách bón phân.


- Căn cứ vào thời kì bón người ta chia ra các
cách bón phân nào?


- Thế nào là bón lót, bón thúc?


- GV nêu nhận xét, yêu cầu HS nêu mục đích
của bón lót, bón thúc.


- GV gọi HS khác nhận xét và rút ra kết luận:
+ Bón lót: Cung cấp chất dinh dưỡng khi cây
mới mọc, mới bén rễ.


+ Bón thúc: Cung cấp chất dinh dưỡng đáp
ứng nhu cầu dinh dưỡng của cây.


- Căn cứ vào thời lì bón người ta chia ra các


- trả lời: bón lót, bón thúc.
- Trả lời theo nội dung
SGK/20.



- Trả lời: bón theo hốc, bón


<b>1. Cách bón phân:</b>
- Phân bón có thể bón
trước khi gieo trồng (bón
lót), trong thời gian sinh
trưởng của cây (bón
thúc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cách bón nào?


- Gv gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét câu
trả lời.


- GV treo hình 7,8,9,10 phóng to trên bảng
yêu cầu HS quan sát và cho biết tên từng
cách bón.


- Gọi HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, nêu kết luận: h7- bón theo
hốc, h8 – bón theo hàng, h9 – bón vải, h9 –
phun trên lá.


- GV giảng giải: Bón phân trực tiếp vào đất
thì có thể bón được lượng phân bón lớn, tuy
nhiên cách bón này phân bón có thể bị đất
giữ chặt hoặc bị chuyển hố thành dạng khó
tan cây trồng khơng hấp thụ được, hoặc bị
nước mưa rửa trôi gây lãng phí phân bón.


Bón phân tập trung theo hàng, theo hốc hoặc
phun trên lá, cây trồng dễ sử dụng hơn so với
bón vải.


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT/20SGK.
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm
ghi vào giấy ưu, nhược điểm của từng cách
bón (thời gian thảo luận 5’).


- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận của từng cách bón.


- Yêu cầu các nhóm khác theo dõi câu trả lời
và nhận xét.


- GV nhận xét chung kết quả thảo luận của
các nhóm.


- GV yêu cầu HS nêu lại các cách bón phân
chia theo thời kì, chia theo hình thức.


- Gv nhận xét, ghi bảng


theo hàng, bón vải, phun
lên lá.


- Trả lời.


- Nhận xét.



- HS nghe giảng.


- Đọc sách


- Thảo luận nhóm, ghi kết
quả vào giấy.


- Trình bày kết quả thảo
luận nhóm theo yêu cầu
của GV.


- Nhận xét.


- Nêu lại.
- Ghi bài.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thơng thường.</b>
- Nêu vấn đề: Mỗi loại phân bón có những


đặc điểm khác nhau, dựa vào đặc điểm đó
người ta có cách sử dụng phù hợp.


- Yêu cầu HS nêu đặc điểm chủ yếu của phân
hữu cơ.


- Yêu cầu HS khác nhận xét.


- Với đặc điểm như trên phân hữu cơ phù
hợp với cách bón nào?



- Gọi HS khác nhận xét và nêu vì sao?
- Gọi HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, giải thích: Những loại phân
bón hữu cơ cần có thời gian để chất dinh
dưỡng phân huỷ, chuyển hoá thành dạng hoà
tan.


- Yêu cầu HS nêu đặc điểm phân đạm, phân
kali và phân hỗn hợp.


- Nêu theo SGK.
- Nhận xét.
- Trả lời: bón lót.
- Trả lời.


- Nhận xét.
- Nghe giảng.


- Nêu đặc điểm theo SGK.


<b>2. Cách sử dụng các loại</b>
<b>phân bón thơng thường</b>
- Phân hữu cơ: bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn
hợp: bón thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Yêu cầu HS khác nhận xét.


- Nhận xét và yêu cầu HS nêu cách bón.


- Nhận xét.


- Yêu cầu HS nêu đặc điểm phân lân.
- Yêu cầu HS nêu cách bón.


- Nhận xét và yêu cầu HS nêu cách bón của
từng loại phân đã học.


- Nhận xét, ghi bảng


- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về phân vi
sinh đã học ở tiết trước.


- Đối với phân vi sinh nên sử dụng cách bón
nào cho phù hợp?


- GV nhận xét và giải thích phân vi sinh tuỳ
theo mục đích sử dụng người ta có cách sử
dụng phù hợp. Ví dụ đối với đậu tương, lạc
phân VS có tác dụng bằng cách trộn với hạt
giống rồi đem gieo ngay trong ngày.


- Gv ghi bảng cách bón phân VS.


- Nhận xét.


- Trả lời: bón thúc.


- Nêu đặc điểm theo SGK.
- Trả lời: bón lót.



- Nêu lại.
- Ghi bài
- Nhắc lại.
- Trả lời.
- Nghe giảng.


- Ghi bài


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo quản các loại phân bón thơng thường</b>
- u cầu HS liên hệ thực tế nêu cách bảo


quản phân bón ở gia đình.
- Nhận xét.


- Yêu cầu HS nêu cách bảo quản phân hoá
học.


- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung.


- Hỏi: vì sao khơng để lận lộn các loại phân
hố học với nhau.


- Nhận xét, giải thích vì xảy ra phản ứng hoá
học làm giảm chất lượng của phân.


- Đối với phân chuồng nên bảo quản như thế
nào?



- Gọi Hs khác nhận xét, và nhận xét chung.
- Hỏi: vì sao phải dùng bùn ao trét kín bên
ngồi.


- Gv nhận xét, giải thích nhằm tạo điều kiện
VSV hoạt động, hạn chế đạm bay đi, giữu vệ
sinh môi trường.


- GV yêu cầu Hs tổng kết lại cách bảo quản.
- Nhận xét, ghi bảng.


- Nêu theo thực tế.


- Nêu cách bảo quản.
- Nhận xét.


- Trả lời.


- Trả lời.


- Trả lời.
- Nghe giảng.


- Nêu lại.
- Ghi bài.


<b>3. Cách bảo quản các</b>
<b>loại phân bón thơng</b>
<b>thường:</b>



- Phân hố học: để trong
chum vại sành, túi nilong,
đặt ở nơi khơ ráo thống
mát, khơng để lẫn lộn các
loại phân.


- Phân hữu cơ: ủ thành
đống, dùng bùn ao trát
kín bên ngồi.


<i> 4. Củng cố: </i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


<i> 5. Hướng dẫn về nhà:</i>
- Yêu cầu HS học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần 7</b> <b>Ngày soạn: 1/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 5/10/2010</b>


<i><b>Tiết 7: </b></i> <b>Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO </b>


<b> GIỐNG CÂY TRỒNG</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


- Biết được vai trị và các tiêu chí của giống cây trồng.
- Biết được một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
<i> 2. Kỹ năng: Thực hiện được một số phương pháp chọn giống đơn giản.</i>



3. Thái độ:Có ý thức quý trọng và bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất của địa phương.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Hình 11, 12, 13, 14 phóng to.


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.
<i> 2. Chuẩn bị của HS:</i>


Nghiên cứu nội dung bài 10 SGK.


<b>III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trình bày trực quan.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định lớp


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: (2 HS)</i>
- Nêu cách bón phân.


- Nêu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thơng thường.
<i> 3. Bài mới: </i>


Giới thiệu bài: Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí
hàng đầu. Phân bón, thc trừ sâu… là những thứ cần thiết nhưng không phải yếu tố trước tiên của hoạt
động trồng trọt, và người ta dùng cách nào để chọn tạo giống mới. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, chúng ta
tìm hiểu bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của giống</b>
- Treo hình 11 phóng to trên bảng, u cầu


HS quan sát.


- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối trang 23.
- Yêu cầu HS quan sát hình thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi cuối trang 23. (thời gian:
5’)


- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời từng câu hỏi,
các nhóm khác n hận xét, sửa chữa.


- Nhận xét chung phần trình bày của các
nhóm, kết luận vai trị của giống theo hình 11
phóng to (ví dụ theo hình): tăng năng suất,
tăng vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng.


- Nêu vấn đề: Ở địa phương A, trước đây cây
lúa cho gạo ăn không thơm, không dẻo. Ngày
nay, cấy giống lúa khác cho gạo ăn thơm,
dẻo. Vậy có thể kết luận, giống đã có vai trò
như thế nào trong trồng trọt.


- GV nhận xét và kết luận: giống cịn có vai
trị tăng chất lượng nơng sản.


- Gọi HS nêu lại các vai trị của giống.
- Nhận xét, ghi bảng.



- Quan sát.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.


- Trả lời, nhận xét.
- Nghe giảng.


- Trả lời.


- Nêu lại các vai trò.
- Ghi bài.


<b>I. Vai trò của giống:</b>
- Tăng năng suất cây trồng.
- Tăng chất lượng nông sản.
- Tăng vụ.


- Thay đổi cơ cấu cây trồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn các tiêu
chí để đánh giá một giống tốt.


- Gọi HS khác nhận xét.


- Nhận xét, các tiêu chí đúng là 1, 3, 4, 5.
- Giảng giải: Giống có năng suất cao chưa
hẳn là giống tốt, ví dụ 1 giống lúa đạt năm
suất là 4tấn/ha/vụ nhưng vụ sau chỉ đạt
2.5tấn/ha/vụ, giống lúa như vậy không phải


là giống tốt. Vậy giống tốt là giống có năng
suất cao và ổn định.


- Ghi bảng.


- Trả lời.
- Nhận xét


- Ghi bài.


<b>II. Tiêu chí của giống cây </b>
<b>trồng tốt</b>


SGK


<b>Hoạt động 3: Tìm hiếu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng</b>
- Treo hình 12, 13, 14 phóng to trên bảng yêu


cầu HS quan sát.


- Yêu cầu HS quan sát tranh nêu tên các
phương pháp chọn tạo giống?


- Nhận xét.


- Yêu cầu HS quan sát tranh, kết hợp với
thơng tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi: Nêu đặc điểm của các phương pháp chọn
tạo giống cây trồng? (thời gian: 4phút)



- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi,
nhóm khác nhận xét.


- Nhận xét thảo luận của học sinh.


- Gọi HS nêu lại các phương pháp chọn tạo
giống.


- Nhận xét, ghi bảng


- Quan sát hình.


- Trả lời: chọn lọc, lai, gây đột
biến, nuôi cấy mơ.


- Thảo luận nhóm.


- Trả lời, nhận xét.


- Trả lời
- Ghi bảng


<b>III. Phương pháp chọn tạo</b>
<b>giống cây trồng:</b>


- Phương pháp chọn lọc:
- Phương pháp lai:
- Phương pháp gây dột
biến:



- Phương pháp nuôi cấy mô:


<i>4. Củng cố:</i>


- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK/25.
<i>5. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần 8</b> <b>Ngày soạn: 9/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 12/10/2010</b>


<i><b>Tiết 8: </b></i> <b>Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>


- Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt


- Biết được kỹ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm cành, ghép mắt, chiết cành.
- Biết được cách bảo quản hạt giống.


<i> 2. Kỹ năng: </i>


<i>- Thực hiện được một số phương pháp nhân giống vơ tính như: giâm cành, ghép mắt, chiết cành.</i>
- Bảo quản được hạt giống cây lương thực, thực phẩm trong gia đình.


3. Thái độ:



<i>- Có ý thức áp dụng kỹ thuật vào việc nâng cao chất lượng của giống để tạo được giống tốt.</i>
- Có ý thức cùng gia đình bảo quản hạt giống đảm bảo chất lượng, số lượng hạt giống cho sản
xuất ở gia đình.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Sơ đồ 3, hình 15, 16, 17 phóng to.


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.
<i> 2. Chuẩn bị của HS:</i>


Nghiên cứu nội dung bài 11 SGK.


<b>III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, vấn đáp, trình bày trực quan.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định lớp


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: (2 HS)</i>


- Nêu vai trò của giống cây trồng. Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. Trình bày phương pháp chọn lọc.
<i> 3. Bài mới: </i>


Giới thiệu bài: Ở tiết trước, chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định
năng suất và chất lượng nông sản. Vậy phải làm thế nào để tạo ra nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ
sản xuất đại trà? Và phải làm cách nào để bảo quản tốt những hạt giống đó. Để hiểu rõ vấn đề này,
chúng ta tìm hiểu bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt.</b>
- Giải thích: mục đích của chọn tạo giống là


tạo ra những giống mới, vậy mục đích của
sản xuất giống là gi?


- Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét ghi
bảng.


- Treo hình vẽ phóng to của sơ đồ 3, giới
thiệu đây là sơ đồ sản xuất giống cây trồng
bằng hạt giống đã được phục tráng.


- Giải thích: Trong q trình gieo trồng, do
những ngun nhân khác nhau mà nhiều đặc
tính tốt của giống dần bị mất đi. Vì vậy
chúng ta cần phải phục tráng, duy trì đặc tính
tốt của giống.


- u cầu HS quan sát sơ đồ và cho biết để
tạo ra được hạt giống sản xuất đại trà từ hạt
giống phục tráng cần qua những bước nào?
- Yêu cầu vài HS lên bảng giải thích sơ đồ3.
- Nhận xét, giải thích lại.


- Trả lời.



- Nghe giảng.


- Quan sát, trả lời.


- Giải thích


<b>I. Sản xuất giống cây</b>
<b>trồng: Mục đích: tạo ra</b>
nhiều hạt giống, cây con
giống.


1. Sản xuất hạt giống bằng
hạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu HS nêu điểm khác nhau giữa các
bước.


- Nhận xét, giải thích.
- Ghi bảng sơ đồ 3.


- Trả lời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu kỹ thuật sản xuất cây trồng bằng nhân giống vơ tính</b>
- Treo hình 15, 16, 17 phóng to trên bảng,


u cầu HS nêu các phương pháp nhân giống
vơ tính.


- Nhận xét.



- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm
nêu kỹ thuật thực hiện các phương pháp nói
trên.(thời gian: 5’)


- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét.


- Nhận xét rút ra kết luận.


- Hỏi thêm: vì sao khi giâm cành cần cắt bớt
lá?, vì sao khi chiết cành dùng túi nilon bó
kín lại? .


- Nhận xét, kết luận: giảm thoát hơi nước;
giữ ẩm cho bầu đất, hạn chế xâm nhập sâu,
bệnh.


- Gọi HS nêu ví dụ về các cây phù hợp với
từng phương pháp.


- Nhận xét


- Yêu cầu HS nhắc lại kỹ thuật nhận xét, ghi
bảng.


- Trả lời: giâm cành, ghép
mắt, chiết cành.


- Thảo luận nhóm theo yêu
cầu.



- Trả lời và nhận xét.


- Trả lời


- Trả lời.


- Nêu ví dụ.


- Nêu lại, ghi bảng.


2. Sản xuất giống cây trồng
bằng nhân giống vơ tính:
- Giâm cành: từ một đoạn
cành cắt rời khỏi thân mẹ,
đem giâm vào cát ẩm, sau
một thời gian từ cành hình
thành rễ, vd: khoai lang, rau
ngót…


- Ghép mắt: lấy mắt ghép
ghép vào một cây khác (gốc
ghép), vd: bưởi, chanh
- Chiết cành: bóc một
khoanh vỏ của cành, sau đó
bó bầu đất. Khi cành đã ra
rễ thì cắt khỏi cây mẹ và
trồng xuống đất, vd: chanh,
táo



<b>Hoạt động 3: Tìm hiếu các cách bảo quản hạt giống</b>
- Giải thích: Nguyên nhân gây ra hao hụt về


chất lượng, số lượng hạt giống trong quá
trình bảo quản là do hô hấp của hạt, sâu, mọt
và bị chim chuột ăn.. Hô hấp của hạt phụ
thuộc vào độ ẩm của hạt, độ ẩm và nhiệt độ
nơi bảo quản. Nhiệt độ, độ ẩm càng cao thì
hơ hấp hạt càng mạnh nên hao hụt càng lớn,
ảnh hưởng đến chất lượng hạt giống.


- Bảo quản hạt giống nhằm mục đích gì?
- Nhận xét.


- u cầu HS liên hệ thực tế khi bố, mẹ
muốn chọn hạt lúa làm giống thì hạt lúa đó
phải như thế nào?


- Nhận xét và kết luận đó là điều kiện để bảo
quản hạt giống, hạt giống đó phải bảo quản ở
mội trường đảm bảo.


- Liên hệ thực tế, bố mẹ bảo quản hạt giống
như thế nào?


- Nhận xét, ghi bảng.


- Nghe giảng.


- Trả lời.



- Trả lời: khô, sạch sẽ, không
sâu bệnh, chắc.


- Nghe giảng.


- Trả lời theo thực tế.


<b>II. Bảo quản hạt giống:</b>
Mục tiêu: duy trì chất lượng
hạt giống.


1. Điều kiện bảo quản:
- Chất lượng hạt giống phải
đạt chuẩn.


- Môi trường bảo quản phải
đảm bảo, nhiệt độ, độ ẩm
thấp.


2. Phương pháp bảo quản:
bảo quản trong chum, vại,
bao, túi kín hoặc các kho
đông lạnh, phải thường
xuyên kiểm tra.


<i> 4. Củng cố:</i>


- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi 1,2,3/27SGK.


<i> 5. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nghiên cứu trước nội dung bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng, chuẩn bị một số mẫu sâu, bệnh,
mẫu cây trồng bị sâu, bệnh hại để học bài 12.


<b>Tuần 9</b> <b>Ngày soạn: 16/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 19/10/2010</b>


<i><b>Tiết 9: </b></i> <b>Bài 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>


- Biết được tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng.


- Biết được khái niệm của sâu, bệnh hại cây trồng, dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hại.
<i> 2. Kỹ năng: Nhận biết, phân biệt được sâu, bệnh gây hại qua dấu hiệu biểu hiện trên cây trồng.</i>
3. Thái độ:


<i>- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh.</i>


- Có ý thức phát hiện sâu, bệnh hại qua quan sát dấu hiệu bị hại trên lá, thân, hoa, quả của cây từ
đó có biện pháp phịng trừ có hiệu quả.


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Hình 18, 19 SGK/28 phóng to, một số mẫu cây trồng bị sâu, bệnh phá hại, bảng phụ câu hỏi
thảo luận nhóm.


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.
<i> 2. Chuẩn bị của HS:</i>



Nghiên cứu nội dung bài 12 SGK, chuẩn bị một số mẫu cây trồng bị sâu, bệnh phá hại.
<b>III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, vấn đáp, trình bày trực quan.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định lớp


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: (2 HS)</i>


- Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? Nêu các phương pháp nhân
giống vơ tính cây trồng.


- Nêu cách bảo quản hạt giống cây trồng, trình bày phương pháp giâm cành.
<i> 3. Bài mới: </i>


Giới thiệu bài: Trong trồng trot, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm,
trong đó sâu, bệnh là nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu, bệnh hại cây trồng ta cần
nắm vững đặc điểm sâu, bệnh hại. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về “Sâu, bệnh hại cây trồng”.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tác hại của sâu, bệnh</b>
- Liên hệ thực tế nêu tác hại của sâu, bệnh


hại đối với cây trồng?


- Gọi HS khác nêu ý kiến và nhận xét.


- Nhận xét, tổng kết lại: Sâu, bệnh ảnh hưởng
xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng


và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản.
- Giải thích: Theo tính tốn của tổ chức
Nông-Lương thế gới, hàng năm trên thế giới
có khoảng 12.4% tổng sản lượng cây trồng bị
sâu phá hại, 11.6% bị bệnh phá hại. Riêng
đối với lúa, hàng năm sâu bệnh làm hại
khoảng 160 triệu tấn. Ở nước ta, số liệu
thống kê cho thấy sâu, bệnh phá hại khoảng
20% tổng sản lượng cây trồng nơng nghiệp.
- Nêu ví dụ về ảnh hưởng của sâu, bệnh hại
đến năng suất và chất lượng nông sản.


- Nhận xét, kết luận: khoai lang bị hà (sùng)
ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng, lúa
bị rầy nâu phá hại ảnh hưởng đến năng suất


- Trả lời theo hiểu biết.
- Trả lời, nhận xét.
- Nghe giảng.


- Nghe giảng.


- Nêu ví dụ.


<b>I. Tác hại của sâu, bệnh:</b>
Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu
đến sinh trưởng, phát triển
của cây trồng và làm giảm
năng suất, chất lượng nông
sản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

lúa…


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về cơn trùng và bệnh cây</b>
- Khái niệm về cơn trùng, vịng đời cơn trùng


là những kiến thức HS đã học ở chương trình
SH6, yêu cầu HS nêu lại kiến thức về cơn
trùng, vịng đời cơn trùng.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu
hỏi (GV treo bảng phụ):


+ Đặc điểm vòng đời sâu hại, đặc điểm của
mỗi giai đoạn trong từng kiểu biến thái.
+ Sâu hại là gì?


+ Nêu ví dụ sâu hại cây trồng.


+ Khái niệm về bệnh cây. Nêu ví dụ minh
hoạ.


- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời từng ý,
nhóm khác theo dõi nhận xét.


- Nhận xét, rút ra kết luận.
- Giải thích thêm:


+ bên cạnh một số lồi cơn trùng gây hại (sâu
đục thân, sâu vẽ bùa, bọ xít) cịn có một số


cơn trùng có ít như: bọ rùa ăn rệp, ong mắt
đỏ kí sinh trên trứng của sâu hại…


+ ví dụ về điều kiện sống bất lợi gây ra bệnh
cây: cây lúa thiếu đạm cây còi cọc, thiếu lân
cây chậm phát triển, lá lúa có màu đỏ; thiếu
nước cây trồng héo rũ, hoa quả rụng; ngập
nước (cản trở hô hấp của rễ) thối đen rễ cây.
- ghi bảng.


- Quan sát thực tế, nêu các dấu hiệu khi cây
trồng bị sâu, bệnh phá hại.


- Cho HS quan sát mẫu vật đã chuẩn bị, nhận
xét ghi bảng.


- Nêu lại theo SGK.


- Thảo luận nhóm theo nội
dung câu hỏi.


- Trả lời, nhận xét.


- Nêu theo thực tế, SGK.


<b>II. Khái niệm côn trùng,</b>
<b>bệnh cây</b>


<b>1. Khái niệm về côn trùng:</b>
- Sâu hại là một dạng trong


vịng đời của cơn trùng, gây
hại đến các bộ phận của cây
trồng.


<b>2. Khái niệm bệnh cây:</b>
Bệnh cây là trạng thái
khơng bình thường của cây
do VSV gây hại hoặc điều
kiện sống bất lợi gây nên.
Vd: bệnh đạo ôn, khô vằn ở
lúa, lá lúa có màu đỏ do
thiếu lân…


<b>3. Một số dấu hiệu khi cây</b>
<b>trồng bị sâu, bệnh phá hại</b>
Khi bị sâu, bệnh phá hại
thường màu sắc, cấu tạo,
hình thái các bộ phận của
cây bị thay đổi.


<i>4. Củng cố:</i>


- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.


- Trả lời câu hỏi 1,2,3,4/30SGK.
<i> 5. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tuần 10</b> <b>Ngày soạn: 22/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 25/10/2010</b>



<i><b>Tiết 10: </b></i> <b>Bài 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI </b>


<b> I. Mục tiêu:</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>


- Hiểu được nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.


- Hiểu được nội dụng của một số nguyên tắc phòng trừ sâu. bệnh hại.
<i> 2. Kỹ năng: Thực hiện được một số biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại.</i>


3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào cơng việc phịng trừ sâu bênh hại tại vườn nhà.
<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Hình 21, 22 phóng to.


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.
<i> 2. Chuẩn bị của HS:</i>


Nghiên cứu nội dung bài 13.


<b>III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, vấn đáp, trình bày trực quan.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Ổn định lớp


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: (2 HS)</i>


- Hãy nêu tác hại của sâu bệnh.Sâu hại là gì? Cho ví dụ.



- Bệnh cây là gì? Nêu ví dụ bệnh cây. Nêu một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hại.
3. Bài mới:


Giới thiệu bài: Hàng năm ở nước ta, sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10-12% sản lượng thu hoạch
nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Vì thế việc phịng trừ sâu, bênh hại
phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời. Để phòng trừ sâu, bệnh hại người ta dùng những biênh pháp
nào? Để hiểu rõn hơn , chúng ta tìm hiểu bài 13: Phòng trừ sâu, bệnh hại.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hỏi: Để


phòng trừ sâu, bệnh hại người ta áp dụng các
nguyên tắc nào?


- GV nhận xét và kết luận.


- Hỏi: tại sao lại lấy ngun tắc “phịng là
chính” để trừ sâu, bệnh hại?


- Nhận xét, kết luận: lợi ích áp dụng ngun
tắc “phịng là chính” là: ít tốn cơng, cây trồng
sinh trưởng phát triển tốt, ít sâu bệnh, chi phí
chăm sóc thấp.


- Hỏi: Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và
triệt để có nghĩa là gì?


- Nhận xét, kết luận:



+ Trừ sớm là khi cây mới có biểu hiện bệnh
hay có sâu là rừ ngay, khi bệnh phát sinh
nhiều, nặng sẽ khó chữa.


+ Trừ kịp thời: kịp về chủng loại thuốc, trừ
nhanh và triệt để: sớm ngăn chặn tiêu diệt
bệnh, tiêu diệt mầm bệnh để khơng cịn khả
năng tái phát.


- Giải thích: sử dụng tổng hợp các biện pháp
phịng trừ nghĩa là: phối hợp nhiều biện pháp
phòng trừ với nhau.


- Ghi bảng


- Trả lời


- Nghe giảng
- Trả lời
- Nghe giảng


- Trả lời
- Nghe giảng


- Nghe giảng.


- Ghi bài


<b>Tiết 10: Bài 13: PHÒNG</b>


<b>TRỪ SÂU, BỆNH HẠI</b>
<b>I. Nguyên tắc phòng trừ</b>
<b>sâu, bệnh hại:</b>


- Phòng là chính.


- Trừ sớm, kịp thời, nhanh
chóng và triệt để.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp phịng trừ sâu, bệnh hại</b>
- Hỏi: Qua thực tế quan sát, em hãy nêu các


biện pháp phòng trừ sâu, bệnh.
- Nhận xét


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu
hỏi:


+ Nêu nội dung và vai trò của biện pháp canh
tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh.


+ Nêu nội dụng, ưu nhược điểm của các biện
pháp: thủ cơng, hố học, sinh học.


(thời gian TLN: 15’)


- Sau thời gian TLN, u cầu đại diện mỗi
nhóm trình bày lần lượt từng nội dung.
- GV nhận xét, kết luận từng biện pháp
* Lưu ý: ở biện pháp hoá học, GV hỏi thêm


HS:


+ Nêu cách dùng thuốc để khắc phục được
nhược điểm?


+ Nêu những biện pháp an toàn khi sử dụng
thuốc.


- GV nhận xét. Lưu ý HS: khi sử dụng các
loại rau, củ, quả cần phải rửa kĩ, đối với các
loại quả khi ăn nên gọt vỏ để đảm bảo an
toàn thục phẩm.


- Hỏi: Nêu nội dung của biện pháp kiểm dịch
thực vật


- Nhận xét.


- Ghi bảng nội dung từng biện pháp


- Trả lời


- TLN theo yêu cầu GV.


- Trả lời


- Trả lời


- Nghe giảng



- Trả lời


-Ghi bài


<b>II. Các biện pháp phòng</b>
<b>trừ sâu, bệnh hại:</b>


<i>1. Biện pháp canh tác và sử</i>
<i>dụng giống chống sâu, bệnh</i>
Nội dung: vệ sinh đồng
ruộng, làm đất, gieo trồng
đúng thời vụ, chăm sóc kịp
thời, bón phân hợp lí, luân
canh và sử dụng giống
chống sâu bệnh.


<i>2. Biện pháp thủ công:</i>
Nội dung: Dùng tay bắt sâu,
hay ngắt bỏ cành, lá bị sâu,
bệnh; dùng vợt, bẫy đèn, bã
độc.


<i>3. Biện pháp hoá học:</i>
Nội dung: Sử dụng các loại
thuốc háo học để trừ sâu,
bệnh.


<i>4. Biện pháp sinh học:</i>
Nội dung: Sử dụng một số
loài sinh vật (nấm. ong mắt


đỏ. bọ rùa, ếch, chim…),
các chế phẩm sinh học để
diệt sâu, bệnh hại


<i>5. Biện pháp kiểm dịch thực</i>
<i>vật:</i>


Nội dung: Kiểm tra sản
phẩm khi vận chuyển từ nơi
này đến nơi khác nhằm
ngăn chặn sự lây lan của
sâu, bệnh hại.


4. Củng cố:


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết
- Trả lời câu hỏi 1,2,3,4/SGK33


5. Hướng dẫn về nhà::
- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần 10</b> <b>Ngày soạn: 23/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 27/10/2010</b>


<i><b>Tiết 11: </b></i> <b>Bài 8: THỰC HÀNH: </b>


<b>NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỐ HỌC THƠNG THƯỜNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>



- Biết cách nhận dạng các loại phân bón thơng thường (đạm, lân, kali, vơi).
2. Kĩ năng:


- Tự chuẩn bị được dụng cụ, vật liệu cần thiết để nhận biết một số loại phân bón thơng thường.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật và nhận biết một số loại phân bón thơng thường bằng
phương pháp hoà tan và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn.


3. Thái độ:


Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác, giữ vệ sinh lớp học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Dụng cụ thực hành: ống nghiệm thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm, nước sạch
- Nghiên cứu SGK, SGV.


<i>2. Chuẩn bị của HS:</i>


- Các mẫu phân đạm, lân, kali, vôi theo yêu cầu SGK.
- Nghiên cứu nội dung TH.


<b> III. Phương pháp dạy học: thực hành, trình bày trực quan, nêu vấn đề, giải thích.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:.</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>


- Nêu các nguyên tắc phịng trừ sâu, bệnh hại. Giải thích ngun tắc trừ sớm, trừ kịp thời, nước
ta nhanh chóng và triệt để.



- Nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. Nêu nội dung của từng biện pháp.
<i> 3</i>

. Bài mới:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn thực hành</b>


- GV chia nhóm (mỗi tổ một nhóm).
- Kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm.
- Nhận xét các mẫu phân đã đạt yêu cầu
hay chưa?


- Gọi 1 HS đọc phần chuẩn bị của bài
SGK/18


- Gọi 2 HS đọc quy trình thực hành
SGK/18,19.


- GV giới thiệu các dụng cụ TH


- GV thao tác mẫu quy trình phân biệt
nhóm phân bón hồ tan và nhóm ít hoặc
khơng hồ tan, phân biệt trong nhóm phân
bón hồ tan, phân biệt trong nhóm phân
bón ít hoặc khơng hồ tan.


- Hướng dẫn HS ghi kết quả thực hành.


- Lấy mẫu phân đã chuẩn bị cho
GV kiểm tra.



- Đọc SGK.
- Đọc SGK.
- Quan sát


<b>Tiết 11: Bài 8: THỰC</b>
<b>HÀNH: NHẬN BIẾT</b>
<b>MỘT SỐ LOẠI PHÂN</b>
<b>HOÁ HỌC THƠNG</b>
<b>THƯỜNG</b>


I. Chuẩn bị: SGK/ 18
II. Quy trình thực hành:
1. Phân biệt nhóm phân
bón hồ tan và nhóm ít
hoặc khơng hồ tan


2. Phân biệt trong nhóm
phân bón hồ tan (phân
đạm, kali)


3. Phân biệt trong nhóm
phân bón ít hoặc khơng hồ
tan (phân lân, vơi)


<b>Hoạt động 2: HS thực hành</b>
- Gv yêu cầu HS bỏ hết sách, vở vào cặp


để đảm bảo vệ sinh khi thực hành.



- Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm lên


- Làm theo yêu cầu của GV.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nhận dụng cụ thực hành của nhóm mình.
- GV nêu yêu cầu khi TH: HS phải giữ trật
tự, giữ vệ sinh lớp học.


- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm TH.


TH.


- Các nhóm HS thực hành, ghi
kết quả vào giấy.


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- GV yêu cầu các nhóm nộp lại kết quả


thực hành của nhóm mình.


- GV nhận xét các thao tác thực hành của
từng nhóm.


- Đại diện từng nhóm HS nêu
kết quả.


<i>3. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tuần 11</b> <b>Ngày soạn: 29/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 01/11/2010</b>



<i><b>Tiết 12: </b></i> <b>Bài 14: THỰC HÀNH: </b>


<b> NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức: Biết cách nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại</i>


2. Kĩ năng: Nhận dạng được một số dạng thuốc và đọc được nhãn hiệu của thuốc từ sâu, bệnh (màu
sắc, dạng thuốc, tên, độ độc, cách sử dụng)


3. Thái độ:


Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Các mẫu thuốc từ sâu, bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan trong nước, bột thấm nước, sữa; tranh vẽ về
nhãn hiệu của thuốc và độ độc của thuốc.


- Nghiên cứu SGK, SGV.


<i>2. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu nội dung TH.</i>


<b> III. Phương pháp dạy học: thực hành, trình bày trực quan, nêu vấn đề, giải thích.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:.</i>
<i> 2. Bài mới:</i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn thực hành</b>


- GV chia nhóm (mỗi tổ một nhóm).
- Gọi 1 HS đọc phần chuẩn bị của bài
SGK/18


- Gọi 2 HS đọc quy trình thực hành
SGK/18,19.


- GV giới thiệu các dụng cụ TH, giải thích
vì các loại thuốc là những háo chất có độ
độc nên cơ đã chuẩn bị sẵn các mẫu thuốc.
- GV treo tranh các kí hiệu và biểu tượng
về mức độ độc của các loại thuốc, giải
thích.


- Giải thích tên thuốc Padan 95 SP.


- Giải thích các dạng thuốc, chú ý tên viết
tắt các dạng thuốc.


- Đọc SGK.
- Đọc SGK.
- Quan sát


- Nghe giảng
- Nghe giảng.



<b>Tiết 12: Bài 14: THỰC</b>
<b>HÀNH: NHẬN BIẾT</b>
<b>MỘT SỐ LOẠI THUỐC</b>
<b>VÀ NHÃN HIỆU CỦA</b>
<b>THUỐC TRỪ SÂU,</b>
<b>BỆNH HẠI</b>


I. Chuẩn bị: SGK/ 34
II. Quy trình thực hành:
1. Nhận biết nhãn hiệu
thuốc trừ sâu, bệnh hại
2. Quan sát một số dạng
thuốc


<b>Hoạt động 2: HS thực hành</b>
- Gv yêu cầu HS bỏ hết sách, vở vào cặp


để đảm bảo vệ sinh khi thực hành.


- Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm lên
nhận dụng cụ thực hành của nhóm mình.
- GV nêu u cầu khi TH: HS phái nhận
biết được các dạng thuốc và đọc được
nhãn hiệu của thuốc


- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm TH.


- Làm theo yêu cầu của GV.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ
TH.



- Các nhóm HS thực hành, ghi
kết quả vào giấy.


III. Thực hành


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- GV yêu cầu các nhóm nộp lại kết quả


thực hành của nhóm mình.


- GV nhận xét các thao tác thực hành của


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

từng nhóm.


- GV sửa sai. - Nghe giảng


<i> 3. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần 11</b> <b>Ngày soạn: 30/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 03/11/2010</b>


<i><b>Tiết 13: </b></i> <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về đất trồng, phân bón, giống cây trồng, sâu, bệnh hại cây trồng</i>
2. Kĩ năng:


<i>- Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản.</i>



- Nhận dạng được một số loại phân hố học thơng thường bằng phương pháp hoà tan trong nước
và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn.


- Nhận dạng được một số dạng thuốc và đọc được nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh.
3. Thái độ:


- Có ý thức bảo vệ tài ngun, mơi trường đất.


- Có ý thức tiết kiệm, tận dụng các loại phân bón và bảo vệ mơi trường.
- Có ý thức bảo quản giống cây trồng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Các câu hỏi ôn tập chương I
- Soạn giáo án


<i>2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức chương I</i>
<b> III. Phương pháp dạy học: vấn đáp, thuyết trình.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:.</i>
<i> 2. Bài mới</i>

:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Hỏi: Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng


trọt?



- Nhận xét, ghi điểm cho HS trả lời đúng.
*- Hỏi: Đất trồng là gì? Theo em loại đất
nào giữ chất dinh dưỡng tốt nhất?


- Nhận xét, ghi điểm.


- Hỏi: Nêu các biện pháp cải tạo đất. Cày
sâu bừa kĩ có tác dụng như thế nào với
đất?


- Nhận xét, ghi điểm


*- Phân bón là gì? Có những nhóm phân
bón nào? Cho ví dụ mỗi nhóm


- Nêu tác dụng của phân bón. Nêu các
cách bón phân. Mục đích của bón lót, bón
thúc.


- Nhận xét, ghi điểm


*- Hỏi: Chọn tạo giống cây trồng nhằm
mục đích gì? Nêu các phương pháp chọn
tạo giống cây trồng.


- Hỏi: Sản xuất giống cây trồng nhằm mục
đích gì? Sản xuất giống cây trồng bằng
hạt được tiến hành theo trình tự nào? Nêu
các phương pháp nhân giống vơ tính.
- GV nhận xét, ghi điểm



*- Hỏi: Nêu tác hại của sâu bệnh. Khái
niệm về sâu hại, bệnh cây. Ví dụ? Nêu các


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời
- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


<b>Tiết 13: ÔN TẬP</b>
<b>CHƯƠNG I</b>


1. Vai trò và nhiệm vụ của
trồng trọt


2. Đất trồng
3. Phân bón
4. Giống cây trồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá


hại.


- Nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh
hại. Giải thích nguyên tắc trừ sớm, kịp
thời, nhanh chóng và triệt để.


- Nêu các biện pháp phịng trừ sâu, bệnh
hại cây trồng. Nêu nội dung của từng biện
pháp


- GV nhận xét, ghi điểm


- Trả lời


- Trả lời


3. Củng cố:


Nhận xét về ự chuẩn bị của HS
4. Hướng dẫn về nhà:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×