% phụ nữ chết trong vụ Titanic
3% phụ nữ mua vé hạng nhất chết
16 % phụ nữ mua vé hạng hai chết
45 % phụ nữ mua vé hạng ba chết
Con vua thì lại làm vua
Con sãi ở chùa thì quét lá đa
Bao giờ dân nổi can qua
Con vua thất thế lại ra quét chùa
(Ca dao Việt Nam)
BÀI 6:
PHÂN TẦNG XÃ HỘI
DI ĐỘNG XÃ HỘI
&
Nội dung chính
Những khái niệm cần nắm:
1.
Bất bình đẳng
2.
Di động xã hội.
3.
Phân tầng xã hội
4.
Các lý thuyết giải thích về phân tầng xã hội
NỘI DUNG CHÍNH
1.
Một số khái niệm
1.1 Dị biệt xã hội
1.2 Bất bình đẳng xã hội
1.3 Sự phân tầng xã hội
1.4 Sự di động xã hội
2. Mối tương quan giữa phân tầng xã hội với kinh tế, chính
trị, xã hội.
3. Phân tầng xã hội và di động xã hội trong xã hội hiện đại
4. Các lý thuyết giải thích phân tầng xã hội
I. Một số khái niệm
1.
Khái niệm dị biệt xã hội:
Những đặc điểm khác nhau về giới tính ,
tuổi tác, chủng tộc, tơn giáo, tài sản, uy
tín xã hội, quyền hành.
I. Một số khái niệm
2. Bất bình đẳng xã hội
Bất bình đẳng là sự khơng bình đẳng (khơng bằng nhau)
về: cơ hội, lợi ích đối của cá nhân trong các nhóm và xã
hội
Vậy?
+ Các cá nhân có khác nhau về đặc điểm sinh học?
+ Có khác nhau về vị trí, vai trị trong xh?
Chúng ta giải thích làm sao cho hiện tượng này?
Do văn hóa?
Do cấu trúc xã hội?
...
I. Một số khái niệm
3. Khái niệm phân tầng xã hội (social stratification)
3.1 Khái niệm phân tầng xã hội:
Phân tầng xh phân chia/sắp xếp các thành viên xh vào
những tầng lớp xh khác nhau.
Tầng lớp xã hội chỉ một nhóm xh đặc thù: các thành
viên có địa vị ngang bằng nhau, tương đối giống nhau
theo một tiêu chí nhất định.
Phân tầng xh > bất bình đẳng giữa cá nhân + nhóm
người của q trình và quan hệ xh (xhh)
3. Khái niệm phân tầng xã hội
(social stratification)
3.2 Cơ sở của sự phân tầng:
Những
cơ hội trong cuộc sống, vật chất
Địa
vị xã hội: uy tín hay vị trí cao trong con mắt những
thành viên khác trong xã hội
Ảnh
hưởng chính trị: khả năng của một nhóm xã hội
thống trị những nhóm khác hay có ảnh hưởng mạnh mẽ
trong việc ra quyết định, hay thu được lợi từ các quyết
định.
3. Khái niệm phân tầng xã hội
(social stratification)
3.2 Cơ sở của sự phân tầng:
Về địa vị xã hội:
Mang tính tự nhiên địa vị gán cho (giới tính, chủng
tộc, tuổi tác…)
Mang tính xã hội địa vị đạt được
Bourdieu : con người có 3 loại vốn: vốn kinh tế, vốn
xã hội và vốn văn hóa
I. Một số khái niệm
4. Khái niệm di dộng xã hội (social mobility)
4.1 Di động xã hội:
Di động xã hội là khái niệm để chỉ sự thay đổi vị
trí trong hệ thống phân tầng xã hội.
Nó liên quan đến sự vận động của mỗi con người
từ một vị trí xã hội này đến một vị trí xã hội
khác.
Di động xã hội chủ yếu nói tới dạng địa vị đạt
được.
I. Một số khái niệm
4. Khái niệm di dộng xã hội (social
mobility) (tt)
4.2 Xã hội đóng và xã hội mở
•
Xã hội đóng: Thành viên của xã hội này
khơng thể di chuyển qua tầng lớp khác
một cách dễ dàng
•
Xã hội mở: con người có thể vượt ranh
giới từ tầng lớp này đến tầng lớp khác
I. Một số khái niệm
4. Khái niệm di dộng xã hội (social mobility)
(tt)
4.3 Đẳng cấp và giai cấp (ví dụ: châu Âu, Nhật, Ấn độ)
4.3.1 Đẳng cấp: những tầng lớp mà con người và
gắn liền với nó suốt đời.
- Hệ thống đẳng cấp dựa trên nền tảng hệ ý
thức, tôn giáo, tín ngưỡng.
4.3.2 Giai cấp: là những tầng lớp xã hội chủ yếu dựa
trên những tiêu chuẩn kinh tế, như vị trí trong hệ
thống sản xuất, nghề nghiệp, lợi tức, tài sản …
Đẳng cấp:
II.Mối tương quan giữa PTXH với CT, VH, KT
PTXH và văn hóa: Văn hóa biện minh cho PTXH
PTXH & chính trị: tầng lớp thống trị muốn duy trì
PTXH
Theo M. Weber quyền lực có 3 loại hình:
Truyền thống
Hợp pháp
Hấp lực cá nhân
PTXH & kinh tế: khác biệt do sở hữu tư liệu sản
xuất
III/ Phân tầng xã hội và di động xã
hội trong xã hội hiện đại:
Di động cấu trúc
Di động không gian
Di động thực:
Di động liên thế hệ
Di động nội thế hệ
IV. Các lý thuyết giải thích về PTXH
4.1 Lý thuyết Maxist: Định nghĩa giai cấp của Lê Nin:
Giai
cấp là một tập đồn người rộng lớn, khác nhau:
Về vị trí mà họ chiếm giữ trong một hệ thống sản xuất xh nhất
định
Về mối quan hệ đối với TLSX
Về vai trị trong tổ chức lao động xh
Về quy mơ của cải mà họ được hưởng
“Tập đồn này cĩ thể chiếm đoạt sức lao động của tập đồn khác do vị
trí mà họ nắm giữ trong nền kinh tế xã hội nhất định” (V.I. Lenin)
IV. Các lý thuyết giải thích về PTXH
4.1 Lý thuyết Maxist: Định nghĩa giai cấp của Lê Nin (tt)
Ba
phương thức sản xuất cĩ đối kháng tương ứng với ba
kết cấu riêng
Đấu
tranh giai cấp là động lực phát triển xã hội
Karl
Marx đã đưa ra sự phân biệt giai cấp:
Giai cấp khách quan
Giai cấp chủ quan
4.2 Quan điểm của Max Weber
Ba chiều kích của phân tầng xã hội: giai cấp (thu
nhập/tài sản), địa vị (uy tín), đảng phái quyền lực).
Giai cấp: là tập hợp những cá nhân ở cùng một vị trí xã hội
với cùng những cơ may trước cuộc sống (điều kiện vật chất,
quyền lực, uy tín xã hội ..)
4.2 Quan điểm của Max Weber
Ba chiều kích của phân tầng xã hội: giai cấp (thu
nhập/tài sản), địa vị (uy tín), đảng phái quyền lực (tt):
Địa vị: mức độ uy tín trong một cộng đồng, trong xã hội.
Cĩ sự tương tác, quan hệ với nhau giữa những người cĩ cùng
mức độ uy tín, cách ứng xử lối sinh hoạt
Hình thành những nhĩm cùng địa vị
4.2 Quan điểm của Max Weber
Ba chiều kích của phân tầng xã hội: giai cấp (thu
nhập/tài sản), địa vị (uy tín), đảng phái quyền lực (tt):
Quyền lực chính trị,đảng phái: là khả năng tác động lên hành
động của người khác trong các nhĩm cĩ tổ chức,ảnh hưởng
quyết định tập thể
4.2 Quan điểm của Max Weber
1. Ba chiều kích của phân tầng xã hội: giai cấp (thu nhập/tài
sản), địa vị (uy tín), đảng phi quyền lực).
2. Ba chiều kích tác động lẫn nhau
3. Ba chiều kích khơng tác động lẫn nhau
4.2 Quan điểm của Max Weber
4. Khái niệm về vị trí kinh tế xã hội
- ví dụ PTXH ở Mỹ: 4%, 40-45%,30%, 20%
- thượng lưu lớp trên: KT, XH, CT (WASP)
5. Ba chiều kích thay đổi theo loại hình xã hội