Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn ngữ văn 7 TPPCT 86

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.8 KB, 3 trang )

Thø 5 ngµy 10 th¸ng 2 n¨m 2011
TiÕt 86
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm vững khái niệm trạng ngữ trong câu.
- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
- Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng thêm thành phần trạng ngữ vào câu ở các vị trí khác nhau.
3. Thái độ
- HS có ý thức sử dụng trạng ngữ trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên:tài liệu tham khảo
- Học sinh: Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở Tiểu học.
III. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ?
3.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
*Hoạt động 1: Khởi động
• Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu
kiến thức mới.
• Ph¬ng ph¸p : thuyÕt tr×nh
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới
• Mục tiêu: HS nắm vững khái niệm
trạng ngữ trong câu. Biết phân loại trạng
ngữ theo nội dung mà nó biểu thị. Ôn lại
các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.


- HS có kĩ năng thêm thành phần trạng ngữ
vào câu ở các vị trí khác nhau
Ph¬ng ph¸p : Ph©n tÝch mÉu , gîi më. .
- HS đoạn văn của Thép mới.
? Xác định trạng ngữ trong các câu trên?
- GV ghi lên bảng các trạng ngữ vừa tìm
được.
+ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời...đời
đời, kiếp kiếp
+ từ nghìn đời nay
? Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho
câu những nội dung gì?
? Có thể chuyển trạng ngữ nói trên sang
những vị trí nào trong câu?
- HS chuyển vị trí các trạng ngữ trong câu.
- GV ghi lên bảng và nhận xét kết luận.
? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và
thường nhận biết bằng dấu hiệu nào?
? Qua bài tập em hiểu gì về vai trò và vị trí
của trạng ngữ trong câu?
- Học sinh đọc ghi nhớ.GV chốt kiến thức.
? Đặt một câu có trạng ngữ
Tổng kết rút ra ghi nhớ
*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
• Mục tiêu: HS có kĩ năng vận dụng thực
hành
• Ph¬ng ph¸p : §µm tho¹i
- Học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu bài
tập
- Học sinh nhận xét.

- GV sửa chữa, bổ sung.
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Bài tập ( sgk 39)
2.Nhận xét
* Các trạng ngữ:
- Dưới bóng tre xanh -> bổ sung thông tin
về địa điểm
- đã từ lâu đời
- đời đời, kiếp kiếp -> thời gian
- từ nghìn đời nay
* Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý nghĩa
cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của
câu cụ thể hơn
* Vị trí: trạng ngữ thường đứng ở đầu
câu, giữa câu hay cuối câu.
- Giữa trạng ngữ và nòng cốt câu cách
quãng bằng dấu phẩy (khi viết), quãng
nghỉ (khi nói)
3. Ghi nhớ sgk/39
II.Luyện tập
Bài tập 1 (sgk/40): Xác định trạng ngữ
trong các câu
- Câu a: Mùa xuân… mùa xuân (chủ ngữ
và vị ngữ)
- Câu b: Mùa xuân -> trạng ngữ
- Câu c: Mùa xuân -> phụ ngữ trong cụm
động từ
- Câu d: Mùa xuân -> là câu đặc biệt
Bài tập 2 +3 (sgk/40): Tìm trạng ngữ
trong phần trích dưới đây

1. như báo trước mùa về của một thức
4.Củng cố: Thêm trạng ngữ cho câu có tác dụng gì?
5: Hướng dẫn học bài: Học nội dung ghi nhớ.Làm bài tập 4
- Chuẩn bị: “ Tìm hiểu chung … chứng minh” đọc kĩ bài tập, trả lời câu hỏi sgk

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×