Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tuan 14da sua ckt lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.82 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Lịch báo giảngtuần 14</b></i>


<i><b> </b></i> <i> Từ ngày 30/11/09 đến 4/12/09</i>
<i> </i>





<i><b>Thứ-Ngày</b></i> <i><b>Môn</b></i> <i><b>Tên bài giảng</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>


<i> Hai</i>
<i>30-11-09</i>


<i><b>CC</b></i>
<i><b>Tập đọc</b></i>
<i><b>Toán</b></i>
<i><b>Khoa học</b></i>
<i><b>Đạo đức</b></i>


<i>Chuỗi ngọc lam</i>


<i>Chia một số tự nhiên cho số tự nhiên ...</i>
<i>Gốm xây dựng,gạch,ngói</i>


<i>Tơn trọng phụ nữ</i>


<i> Ba </i>
<i> 1-12-09</i>


<i><b>TLV</b></i>
<i><b>Thể dục</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>
<i><b>Chính tả</b></i>
<i><b>Địa lí</b></i>



<i>Làm biên bản cuộc họp</i>


<i>Động tác điều hoà- TC:Thăng bằng</i>
<i>Luyện tập</i>


<i>Nghe- viết:Chuỗi ngọc lam</i>
<i>Giao thông vận tải</i>


<i>Dạy chuyên</i>


<i> Tư</i>
<i> 2-12-09</i>


<i><b>Anh văn</b></i>
<i><b>Tập đọc</b></i>
<i><b>LT&C</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>
<i><b>Kĩ thuật</b></i>


<i>Hạt gạo làng ta</i>
<i>Ơn tập về từ loại</i>


<i>Chia một số tự nhiên cho một số thập phân</i>
<i>Cắt,khâu.thêu hoặc nấu ăn tự chon-Tiết 3</i>


<i>Dạy chuyên</i>


<i> Năm</i>
<i> 3-12-09</i>



<i><b>LT&C</b></i>
<i><b>Tốn</b></i>
<i><b>Âm nhạc </b></i>
<i><b>Lịch sử</b></i>
<i><b>Mĩ thuật</b></i>


<i>Ơn tập về từ loại</i>
<i>Luyện tập</i>


<i>Ơn tập hai bài hát:Những bơng hoa,Ước mơ</i>
<i>Thu đơng1947-Việt Bắc“mồ chơn giặc Pháp</i>
<i>Vẽ trang trí:Trang trí đường diềm ở đồ vật</i>


<i>Dạy chuyên</i>


<i> Sáu</i>
<i> 4-12-09</i>


<i><b>Sinh hoạt </b></i>
<i><b>Toán</b></i>
<i><b>Tin</b></i>
<i><b>TLV</b></i>
<i><b>Khoa học</b></i>
<i><b>Thể dục</b></i>
<i><b>Kểchuyện</b></i>


<i>Sinh hoạt tập thể</i>


<i>Chia một số thập phân cho một STP</i>
<i>Luyện tập làm biên bản cuộc hợp</i>


<i>Xi măng</i>


<i>Bài thể dục phát triển chung-TCThăng bằng</i>
<i>Pax-tơ và em bé</i>


<i>Dạy chuyên</i>


<i>Dạy chuyên</i>
<i>B chiều</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tuần 14 </b><i><b> Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009</b></i>


<b>Tiết 1: Chào cờ</b>
<b> Tiết 2: Tập đọc </b>


<b>$27: CHUỖI NGỌC LAM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1- Đọc diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật,
thể hiện được tính cách từng nhân vật.


2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là ngững con
người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác (trả
lời được các câu hỏi 1,2,3)


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1- Kiểm tra bài cũ:


HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.


2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học.


2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:


-Mời HS giỏi đọc chia đoạn.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu
<i>quý:</i>


+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
khơng?


+Chi tiết nào cho biết điều đó?
+) Rút ý1:


-Cho HS đọc đoạn cịn lại:


+Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e làm gì?


+Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá
rất cao để mua chuỗi ngọc?


+Em nghĩ gì về các nhân vật trong
truyện?


+)Rút ý 2:


-Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại
<i>cho cháu!</i>


-Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi
<i>nhé!</i>


-Đoạn 3: Đoạn còn lại.


-Để tặng chị nhân ngày lễ Nơ-en. Đó là
một…


-Cơ bé khơng đủ tiền mua chuỗi ngọc.
-Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một
nắm xu…


-Để hỏi có đúng cơ bé mua chuỗi ngọc
ở …


-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất
cả số tiền em dành dụm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Nội dung chính của bài là gì?


-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 4 HS phân vai đọc tồn bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
nhân vật:


+Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế
nhị.


+Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
trong nhóm


-Mời các nhóm thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.


-HS nêu.
-HS đọc.


-HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.


-HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4.
-HS thi đọc.


3-Củng cố, dặn dị: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài.


<b>Tiết 3: Toán</b>



<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀTHƯƠNG </b>
<b>TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn.


I Các hoạt động dạy học


1-Kiem tra b i cà ũ:


Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000,… ta làm thế nào?
2-Bài mới:


2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:


-GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:


Đặt tính rồi tí 27 4


30 6,75(m)
20


0


-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:


-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào
nháp.


-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.


-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra
nháp.


-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c) Quy tắc:


-Muốn chia một số thập phân cho 10,
100, 1000,…ta làm thế nào?


-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy
tắc.



-HS tự nêu.


-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.



-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.


*Bài tập 2 (68):
-Mời 1 HS đọc đề bài.


-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.


*Bài tập 3 (66)(Dành cho HS khá,giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS nêu cách làm.


-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa
bài.


*Kết quả:


a) 2,4 5,75 24,5
*Bài giải:


Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)


Số vải để may sáu bộ quần áo là:


2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m
*Kết quả:


0,4 0.75 3,6


3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.


<b>Tiết 4: Khoa học</b>


<b>GỐM XÂY DỰNG:GẠCH,NGÓI</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS biết:


-Một số tính chất của gạch,ngói.


-Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
-Quan sát,nhận biết một số vật liệu xây dựng:gạch,ngói.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình trang 56, 57 SGK.


-Một vài viên gạch, ngói khơ, chậu nước.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>



1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.55)
2.Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*Cách tiến hành:


-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong
nhóm mình giới thiệu các thơng tin và
tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp
xếp vào giấy khổ to.


-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV hỏi:


+Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
bằng gì?


+Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm
nào?


-GV kết luận: SGV-Tr, 105.


-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của
GV.


-HS trình bày.



-Đều được làm bằng đất sét.


-Đồ sành sứ là những đồ gốm được
tráng men.


2.3-Hoạt động 2: Quan sát


*Mục tiêu: HS nêu được cơng dụng của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:


-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội
dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình:


+Làm các bài tập ở mục Quan sát
SGK-Tr.56, 57. Thư kí ghi lại kết quả
quan sát.


+Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử
dụng loại ngói nào ở H.4?


-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGK-Tr.106.


-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của giáo viên.


+Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở
H.4c



+Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở
H.4a


-HS trình bày.
2.4-Hoạt động 3: Thực hành.


*Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:


-Cho HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực
hành:


+Thả một viên ngói, gạch khơ vào nước.


+Nhận xét hiện tượng xảy ra. Gải thích hiện tượng đó.


-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của
gạch, ngói?


-GV kết luận: SGV-Tr.107


3-Củng cố, dặn dị: -GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 5: Đạo đức</b>


<b>TÔN TRỌNG PHỤ NỮ</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>: Học xong bài này, HS biết:



-Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.


-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng
phụ nữ.


-Tôn trọng quan tâm ,không phân biệt đối xử với chị em gái ,bạn gái và
người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.


HS khá,giỏi biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ;biết chăm sóc ,giúp đỡ chị em
gái, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.


<b>II/ Các hoạt động dạy học</b>:


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin (trang 22-SGK)


*Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và
ngồi xã hội.


*Cách tiến hành:


-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:


Các nhóm quan sát và giới thiệu nội
dung một bức ảnh.



-Các nhóm thảo luận.


-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 36.


-Thảo luận cả lớp:


+Em hãy kể các công việc của người
phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em
biết?


+Tại sao những người phụ nữ là những
người đáng kính trọng?


-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.


-nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị
Định.


-Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị
Trầm.


-Nhóm 3: Bức ảnh cơ gái vàng Nguyễn
Th Hiền.


-Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm
nương.



-Nội trợ, làm quản lý, nghiên cứu khoa
học…


-Tại vì phụ nữ có vai trị rất quan trọng
trong gia đình và XH.


2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK


*Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiệ sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng
giữa trẻ em gái và trẻ em trai.


*Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS làm việc cá nhân.


-Mời một số HS trình bày.


-GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)


*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng
phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc khơng tán thành ý kiến đó.
*Cách tiến hành:


-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và
hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách
giơ thẻ.


-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.


-GV kết luận:


+Tán thành với các ý kiến: a, d


+Không tán thành với các ý kiến: b, c,
đ


-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.


3-Hoạt động nối tiếp:


-Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu
mến.


-Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN.


<b>Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thứccủa biên bản, nội dung, tác
dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản (BT1,Mục III);biết đặt tên
cho biên bản cần lập ở BT1,BT2.


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của


biên bản một cuộc họp.


-Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập).


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
1-Kiểm tra bài cũ:


HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Phần nhận xét:


-Một HS đọc nội dung bài tập 1
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-Cho HS đọc lướt biên bản họp chi đội,
trao đổi cùng bạn bên cạnh theo các
câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm
gì?


+Cách mở đầu và kết thúc biên bản có
điểm gì giống, khác cách mở đầu và kết
thúc đơn?


+Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào
biên bản?


2.3-Phần ghi nhớ:



Cho HS đọc sau đó nói lại nội dung cần
ghi nhớ.


2.4-Phần luyện tập:
*Bài tập 1(142):


-Mời một HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.


-Mời HS phát biểu ý kiến, trao đôỉ,
tranh luận.


-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.


*Bài tập 2(142):


-Mời một HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở bài tập.
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.


-Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của
mọi người, những điều đã thống nhất…
-Cách mở đầu:


+Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên
văn bản.



+Khác: Biên bản khơng có tên nơi
nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản
ghi ở phần ND.


-Cách kết thúc:


+Giống: Có tên, chữ kí của người có
trách nhiệm.


+Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ
kí, khơng có lời cảm ơn.


-Thời gian, địa điểm, thành phần tham
dự, nội dung, chữ kí của chủ tịch và thư
kí.


*VD về lời giải:


-Trường hợp cần ghi biên bản: (a, c, e,
g)


a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý
kiến, chương trình cơng tác cả năm học
và kết quả bầu cử để làm bằng chứng
và thực hiện.


….


- Trường hợp không cần ghi biên bản:


(b, d).


*VD về lời giải:


-Biên bản đại hội chi đội.
-Biên bản bàn giao tài sản.


-Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về
GT.


-Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái
phép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:


Giúp HS biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được
là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.


<b>II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.


2-Bài mới:



2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (68): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.


*Bài tập 3 (68):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn
và tìm cách giải.


-Cho HS làm vào vở.


-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 4(68):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.



-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Kết quả:
a) 16,01
b) 1,89
c) 1,67
d) 4,38
*Bài giải:


Chiều rộng mảnh vườn là:
24 x 2/5 = 9,6 (m)


Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:


24 x 9,6 = 230,4 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 67,2 và 230,4 m2


*Bài giải:


Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số
km là:


93 : 3 = 31 (km)



Trung bình mỗi giờ ơ tơ đi được số km
là:103 : 2 = 51,5 (km)


Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số
km là:


51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Chính tả (nghe – viết)</b>
<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>
<b> Phân biệt âm cuối ao/ au</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc
<i><b>lam.</b></i>


<b>-</b>Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3;làm
được BT2(b).


<b>II/ Đồ dùng daỵ học:</b>


-Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
-Bảng phụ, bút dạ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
1.Kiểm tra bài cũ.



HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần t / c.
2.Bài mới:


2.1.Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, u cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:


- GV Đọc bài.


+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
khơng?


- Cho HS đọc thầm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi,
rạng rỡ,…


- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV
lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu
hỏi, câu cảm...


- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.



- HS theo dõi SGK.


-Để tặng chị nhân ngày lễ Nơ-en. Đó là
một…


-Cơ bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.


- HS viết bảng con.


- HS viết bài.
- HS soát bài.


2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (136):


- Mời một HS nêu yêu cầu.


- GV cho HS làm bài: HS trao đổi
nhanh trong nhóm:


+Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau


*Ví dụ về lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+Nhóm 4: lao-lau ; mào-màu
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng cuộc


* Bài tập 3 (137):


- Mời 1 HS đọc đề bài.


- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


*Lời giải:


Các tiếng cần điền lần lượt là:


đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước,
trường, vào, chở, trả.


3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.


<b> Địa lí</b>


<b>GIAO THƠNG VẬN TẢI</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS:


-Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+Nhiều loại đường và phương tiện giao thông



+Tuyến đường sắt Bắc –Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài
nhất.


-Chỉ được một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất ,quốc lộ
1A


-Sử dụng bản đồ,lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận
tải.


-HS khá,giỏi : Nêu được một vài đạc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước
ta toả khắp nước,tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam.Giải thích tại sao
nhiều tuyến giao thơng chính chạy theo hướng Bắc-Nam:do hình dáng nước ta theo
hướng Bắc-Nam.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thơng.
-Bản đồ Giao thông Việt Nam.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


-Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13.
2-Bài mới:


a) Các loại hình giao thơng vận
tải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1.


+Em hãy kể tên các loại hình giao
thơng vận tải trên đất nước ta mà em
biết?


+Loại hình vận tải nào có vai trị quan
trọng nhất trong việc chun chở hàng
hố?


-HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.


-GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải
đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất?


b) Phân bố một số loại hình giao
thơng:


2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo
cặp)


-Mời một HS đọc mục 2.


-GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo
cặp.


+Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường
sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội
Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM),


Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng,
Đà Nẵng, TP. HCM


-Mời đại diện các nhóm trình bày. HS
chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt
Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng
biển.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110


- Các loại hình giao thơng vận tải:
đường sắt, đường ơ tơ, đường sơng,
đường biển, đường hàng khơng.
-Loại hình vận tải đường ơ tơ.


-Vì ơ tơ có thể đi lại trên nhiều dạng
địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận
và giao hàng ở nhiều địa điểm khác
nhau…


-HS đọc.


-HS thảo luận nhóm 2.


-Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên
bản đồ theo yêu cầu của GV.


-HS nhận xét.



3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.


<i><b>Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b> Tập đọc:</b></i>


<i><b>HẠT GẠO LÀNG TA</b></i>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha
mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng
của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.(Trả lời được các câu
hỏi trong SGK)


3-Thuộc lòng 2-3 khổ thơ.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Chuỗi ngọc lam.
2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.


2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:


a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc chia đoạn.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc khổ thơ 1:


+Em hiểu hạt gạo được làm nên từ
những gì?


+) Rút ý1:


-Cho HS đọc khổ thơ 2:


+Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả
của người nông dân?


+)Rút ý 2:


-Cho HS đọc khổ thơ 3:


+Hạt gạo được làm ra trong h/c nào?


+)Rút ý3:


-Cho HS đọc khổ thơ 4,5:


+Tuổi nhỏ đã góp gì để làm ra hạt gạo?
+Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt
vàng”?


+)Rút ý 4:


-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:


-Đoạn 1: Từ đầu đến đắng cay…
-Đoạn 2: Tiếp cho đến xuống cấy…
-Đoạn 3: Tiếp cho đến giao thông…
-Đoạn 4: Tiếp cho đến quết đất.
-Đoạn 5: Đoạn còn lại


-Hạt gạo được làm nên từ tinh t của
đất…


-“Giọt mồ hơi sa…Mẹ em xuống cấy”


-Hồn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu
nước…



-Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến
trường…


-Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên
nhờ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.


-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.


-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
trong nhóm


và luyện đọc thuộc lịng.


-Thi đọc diễn cảm và thuộc lịng.


-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.


-HS luyện đọc.
-HS thi đọc.


3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị
bài sau.


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



<b>-</b>HS nhận biết được danh từ chung,danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1;nêu được
qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học(BT2);tìm được đại từ xưng hơ theo u cầu
BT3;thực hiện được yêu cầu BT4 (a,b,c).


-HS khá,giỏi làm được toàn bộ BT4.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Ba tờ phiếu viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa
DT riêng.


-Phiếu viết đoạn văn ở BT 1.


-Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học.
2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.


*Bài tập 1:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS trình bày định nghĩa danh từ
chung, danh từ riêng.



-GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT
chung, DT riêng, mời một HS đọc.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài
tập.


-GV phát phiếu cho 2 HS làm vào
phiếu.


-Mời 2 học sinh làm bài trên phiếu
trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:


*Lời giải :


-Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên.
-Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị
gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay,
mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng đàn,
tiếng hát, mùa xuân, năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết
hoa danh từ riêng đã học.


-GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa
DT riêng lên bảng,



-Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
-Cho HS thi đọc thuộc quy tắc.
*Bài tập 3:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về
đại từ.


-GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm
7, ghi kết quả vào bảng nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng.


*Bài tập 4:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV cho HS làm bài cá nhân, phát
phiếu cho 4 HS làm bài, mỗi HS làm
một ý.


-HS phát biểu, 4 HS làm vào phiếu
trình bày.



-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.


-Định nghĩa: SGV-Tr. 272


-VD: +Bế Văn Đàn, Phố Ràng,…
+Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha,


*Lời giải:


Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là:
Chị, em, tôi, chúng tôi.




*VD về lời giải:


a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai làm gì?:


-Nguyên quay sang tơi, giọng nghẹn
ngào.


-Tơi nhìn em cười trong 2 hàng nước
mắt kéo vệt trên má.


3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ơn tập.



<b>Tốn</b>


<b>CHIA MỘT SỐ TỰ</b> <b>NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>Giúp HS:


-Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân .Vận
dụng giải tốn có lời văn.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,04 : 4 = ?
2-Bài mới:


2.1-Kiến thức:


a) Tính rồi so sánh kết quả tính:


-GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm
thực hiện 1 vế của các phép tính, so


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

sánh kết quả.


-Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
a) Ví dụ 1:


-GV nêu ví dụ: 57 : 9,5 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:



Đặt tính rồi tính 570 9,5
0 6 (m)
-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:


-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào
nháp.


-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.


c) Quy tắc:


-Muốn chia một số tự nhiên cho một số
thập phân ta làm thế nào?


-GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.


-HS rút ra nhận xét như SGK-Tr. 69


-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra
nháp.


-HS nêu.


-HS thực hiện: 9900 8,25
1650 12
0




-HS tự nêu.


-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.69.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (70): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.


*Bài tập 3 (70):


-Mời 1 HS đọc đề bài.


-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.


*Kết quả:


a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5
c) 9 : 4,5 = 2 c) 2 : 12,5 = 0,16
*Bài giải:


1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)



Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân
nặng là:


20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6 kg
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Kĩ thuật


<b>CẮT, KHÂU,THÊU TỰ CHỌN (TIẾT 3)</b>


I. Mục tiêu dạy học:Giúp học sinh:


-Vận dụng kiến thức,kĩ năng đã học về cắt, khâu, thêu đã học để thực hành làm
được một số sản phẩm yêu thích


-Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế gia đình
II. Thiết bị dạy và học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Nguyên vật liệu cho việc cắt, khâu, thêu
III. Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học


*HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành làm sản
<i><b>phẩm tự chọn</b></i>


-Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu và


dụng cụ thực hành của HS


-Phân chia vị trí các nhóm thực hành
-Cho HS thực hành nội dung tự chọn
-GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS
<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả thực </b></i>
<i><b>hành</b></i>


-Cho HS đánh giá kết quả thực hành bước 1
của các nhóm


-GV nhận xét và góp ý thêm 1 số điểm để
tiết sau hồn thành sản phẩm tốt hơn
*Củng cố-Dặn dị:


-Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của
HS


-Nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau


-Lắng nghe


-Trưng bày nguyên vật liệu
-Thực hành


-Đánh giá sản phẩm


3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về nhà học bài và thực hành.



<i><b>Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009</b></i><b>.</b>
<b>Luyện từ và câu </b>


<b>ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>-</b>Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
-Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta,viết được đoạn văn theo yêu cầu
BT2.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Một tờ phiếu viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ.


-Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ - bài
tập 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1-Kiểm tra bài cũ:


HS tìm DT chung, DT riêng trong 4 câu sau:
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:


-Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đó.


(Danh từ chung: bé, vườn, chim, tổ ; danh từ riêng: Mai, Tâm ; đại từ:
chúng, cháu)


2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:



Lớp 4 và lớp 5, các em đã học 5 từ loại. Chúng ta đã ôn tập về danh từ, đại
từ. Trong tiết này, sẽ ôn tập 3 từ loại nữa là động từ, tính từ, quan hệ từ.


2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS trình bày những kiến thức đã
học về động từ, tính từ, quan hệ từ
-GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa động
từ, tính từ, quan hệ từ, mời một HS
đọc.


-Cho HS làm vào vở bài tập.


-GV dán 3 tờ phiếu mời 3 HS lên thi
làm, sau đó trình bày kết quả phân loại.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm.
*Bài tập 2:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ
thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.


-Cho HS làm việc cá nhân vào vở.
-GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết
một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa


giữa trưa tháng sáu nóng nực. Sau đó,
chỉ ra một động từ, một tính từ, một
quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm được
nhiều hơn).


-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài
làm.


-GV nhận xét, chấm điểm.


-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn
hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong
đoạn văn.


*Lời giải :


Động từ Tính từ Quan hệ
từ


Trả lơi,
vịn, nhìn,
hắt, thấy,
lăn, trào,
đón, bỏ


xa, vời
vợi, lớn


qua, ở, với



-HS đọc yêu cầu.
-HS đọc khổ thơ.


-HS suy nghĩ và làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.


<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:


HS biết thực hiện phép chia số tự nhiên cho số thập phân.Vận dụng để tìm x
và giải các bài tốn có lời văn.


<b>II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (70): Tính rồi so sánh kết


quả tính


-Mời 1 HS đọc đề bài.


-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra
quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ;
0,25


-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 2 (70): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.


*Bài tập 3 (70):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn
và tìm cách giải.


-Cho HS làm vào vở.


-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.



*Bài tập 4(70):(HS khá,giỏi)


*Kết quả:


a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104
b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15
18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72
+)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ;
0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó
với 2, 5 ,4.


*Lời giải:


a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399
x = 387 : 8,6 x = 399: 9,5
x = 45 x = 42
*Bài giải:


Số dầu ở cả hai thùng là:
21 + 15 = 36 (l)
Số chai dầu là:


36 : 0,75 = 48 (chai)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Mời 1 HS đọc u cầu.


-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.



-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


Diện tích hình vng ( cũng là diện tích
thửa ruộng hình chữ nhật) là:


25 x 25 = 625 (m2)


Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (m)


Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số: 125m
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.


<b>Lịch sử</b>


<b> THU ĐÔNG 1947-VIỆT BẮC ,MỒ CHÔN GIẶC PHÁP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:


Học xong bài này, HS biết:


-Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dich Việt Bắc thu-đông 1947 trên


lược đồ,nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não
kháng chiến bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):


+Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực
lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.


+Quân Pháp chia làm 3 mũi tấn cơng lên Việt Bắc.


+Qn ta phục kích chặn đánh với các trận tiêu biểu:Đèo Bông lau,Đoan Hùng...
-Ý nghĩa :Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch lên Việt Bắc,phá tan âm mưu
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta,bảo vệ được căn cứ kháng chiến.


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:


-Bản đồ Hành chính Việt Nam.


-Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
-Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
-Phiếu học tập cho Hoạt động 3.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13.
2-Bài mới

:



2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài.


-Nêu nhiệm vụ học tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở
cuộc tấn cơng quy mơ lên Việt Bắc:
+Muốn nhanh chóng kết thúc chiến
tranh, thực dân Pháp phải làm gì?
+Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc thành


mục tiêu tấn công của quân
Pháp?


-Mời một số HS trình bày.


-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi
bảng.


2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp và
theo nhóm).


-GV hướng dẫn HS hình thành biểu
tượng về chiến dịch VB thu-đông.
-GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn
biến.


-GV phát phiếu HT cho HS thảo luận
nhóm 2:


+Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn
công lên Việt Bắc như thế nào?



+Sau hơn một tháng, quân đich như thế
nào?


+Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra
sao?


+Chiến thắng có tác động gì đến cuộc
kháng chiến của nhân dân ta?


-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.


a) nguyên nhân của chiến dich
thu-đông:


-TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não
và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc
chiến tranh.


-Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng
đã họp và quyết định phải phá tan cuộc
tấn công của giặc.


b) Diễn biến:


-Tháng 10-1947 TDP tấn công lên Việt
Bắc.



-Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi
tấn công.


-Sau hơn một tháng địch phải rút lui.
c) Kết quả:


Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn
của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ
được cơ quan đầu não của cuộc kháng
chiến.


d) Y nghĩa:


Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh
thần chiến đấu của quân và dân ta.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.
-GV nhận xét giờ học.


<b> Mĩ thuật</b>


<b>$14: Vẽ trang trí</b>


<b>TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-HS hiểu cách trang trí đương diềm ở đồ vật và biết cách vẽ đường diềm ở
đồ vật.


-HS vẽ được đường diềm vào đồ vật.



-HS khá ,giỏi:Chọn và sắp xếp hoạ tiết đường diềm cân đối phù hợp với đồ
vật,tơ màu đều,rõ hình trang trí.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-một số hoạ tiết trang trí đường diềm.
-Giấy vẽ, bút vẽ…


<b>III/ Các hoạt động dạy học;</b>


1.Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:


a/ Giới thiệu bài.


b/ Hoạt động1: Quan sát nhận xét
-GIáo viên cho hoc sinh quan sat


một số đồ vật có trang tríđường
diềm


+Đường diềm thường được dùng để
trang trí cho nhỡng đồ vật nào?
+Khi được trang trí bằng đường
diềm, hình dáng của các đồ vật
NTN?.


-Giáo viên kết luận:



+Có thể dùng hoạ tiết hoa lá, chim
thú… để trang trí


+Các hoạ tiết thường được xắp xêp
cách đều.


-Quan sát và trả lời câu hỏi.
+Khăn ,áo ,túi, bát đĩa…
+Đẹp hơn khi chưa trang trí.


c/ Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.


-Y/C một học sinh nhắc lại .


*HS tìm ra cách vẽ:


-Kẻ hai đường thẳng hoặc hai đường cong
cách đều.


-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết


-Vẽ nét chi tiết.


-Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền.
d/ Hoạt động 3: Thực hành


-Cho HS thực hành vẽ.



-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng
túng.


-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn
giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá


-Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
+Cách bố cục (Hài hồ ,cân đối)


+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
+Vẽ màu (có đậm có nhạt).


- Nhận xét chung tiết học và xếp loại .


3/ Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về sưu tầm ảnh về quân đội.


<i><b> Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009</b></i>


<b>Hoạt động tập thể </b>
<b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b>
<b> </b>


<b>I Mục tiêu: </b>


- Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Ôn ngày lễ, chủ điểm, bài hát của tháng



<b>II Hoạt động:</b>


1/Tập hợp,báo cáo


- Lần lượt các tổ nhận xét các hoạt đ ông tuần qua
2. Giáo viên ý kiến


3. Giáo viên đánh giá:
- Ưu điểm:


+ Học sinh đi học chuyên cần đúng giờ, giữ vệ sinh sạch sẽ
+ Học sinh yếu có tiến bộ trong học tập


+ Thực hiện tốt nội quy nhà trường
- Tồn tại:


+ Vài em chưa chia được số thập phân Diểm,Lê,Trung


<b>III Công tác đ</b>ến


- Không chơi những trị chơi nguy hiểm


_ Ơn tập bảng nhân, bảng chia để nhân,chia STP
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân


-Rèn đ ọc cho h ọc sinh yếu :Thắng,Lê,Trung
*Ki ểm tra ch ư ơng tr ình R L Đ V



<b>IV/Ơn bài hát múa/ngày lễ.,chủ điểm</b>
<b>Tốn</b>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Vận dụng giải các bài tốn có lời văn.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ?
2-Bài mới:


2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:


-GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện :
23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính: 23,56 6,2


496 3,8 (kg)
0


-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:


-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào


nháp.


-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.


c) Quy tắc:


-Muốn chia một số thập phân cho một
số thập phân ta làm thế nào?


-GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.


-HS theo dõi và thực hiện phép tính ra
nháp.


-HS nêu lại cách chia.


-HS thực hiện: 82,55 1,27
635 65
0


-HS tự nêu.


-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (71): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS làm vào bảng con.


-GV nhận xét.


*Bài tập 2 (71):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.


-Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào
bảng phụ, sau đó chữa bài.


*Bài tập 3 (71):(HS khá,giỏi)
-Mời 1 HS đọc đề bài.


-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.


*Kết quả:


a) 3,4
b) 1,58
c) 51,52


*Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg
8l : …kg?
*Bài giải:


Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
Tám lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)


Đáp số: 6,08 kg.
*Bài giải:


429,5m vải may được nhiều nhất số bộ
quần áo là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.


Đáp số: 153 bộ quần áo ;
thừa 1,1 m.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học
Tập làm văn


<b> LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
<b>I/ Mục tiêu: HS:</b>


Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ,lớp hoặc chi đội đúng thể thức,nội dung
theo gợi ý SGK.


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:


-Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
-Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
1-Kiểm tra bài cũ:



HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:


-Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3
trong SGK.


-GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài
tập.


-Mời HS nối tiếp nói trước lớp:


+Các em chọn viết biên bản cuộc họp
nào?


+Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra
vào thời điển nào?


-Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp
ấy có cần ghi biên bản khơng.


-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản
đúng theo thể thức của một biên bản
( Mẫu là biên bản đại hội chi đội)
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội
dung dàn ý ba phần của 1 biên bản
cuộc họp, mời một HS đọc lại.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4.


(lưu ý: GV nên cho những HS cùng
muốn viết biên bản cho một cuộc họp


-HS đọc.


-HS nói tên biên bản, nội dung chính,


-HS phát biểu ý kiến.


-HS chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

cụ thể nào đó vào một nhóm).
-Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm
điểm những biên bản viết tốt ( Đúng
thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ
thông tin, viết nhanh).




-Đại diện nhóm đọc biên bản.
-HS khác nhận xét.


3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết
quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV
lần sau.



<b>Khoa học</b>
<b>$28: XI MĂNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS biết:


-Nhận biết một số tính chất của xi măng.
-Nêu được một số cách bảo quản xi măng
-Quan sát,nhận biết xi măng.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình và thơng tin trang 58, 59 SGK.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.57)
2.Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.


*Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
*Cách tiến hành:



-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong
nhóm mình trả lời các câu hỏi:


+Xi măng dùng để làm gì?


+Kể tên một số nhà máy xi măng ở
nước ta?


-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận: SGV-Tr, 105.


-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

*Mục tiêu: Giúp HS:


-Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
-Nêu được tính chất, cơng dụng của xi măng.


*Cách tiến hành:


-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội
dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình:


+Đọc thơng tin và thảo luận các câu
hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả
thảo luận.



-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm trình bày một câu.


-Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.


-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của giáo viên.


-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.


3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.


<b> Kể chuyện</b>


<b>$14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ</b>
<b>I/ Mục tiêu.</b>


1- Rèn kỹ năng nói:


- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu truyện


Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình.Kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện


- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.



2- Rèn kỹ năng nghe:


- Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.


- Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1- Kiểm tra bài cũ:


- HS kể một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường
em đã làm hoặc đã chứng kiến.


2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:


-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.


-HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2.2-GV kể chuyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.


2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong



SGK.


-Cho HS nêu nội dung chính của từng
tranh.


a) KC theo nhóm:


-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau
đó đổi lại )


-HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao
đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:


-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo
tranh trước lớp.


-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.


-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và
trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
+Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt
rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho
Giơ-dép?


+Câu chuyện muốn nói điều gì ?
-Cả lớp và GV bình chon bạn kể


chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất.


-HS nêu nội dung chính của từng tranh:
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt
theo từng tranh.


HS kể tồn bộ câu chuyện sau đó trao
đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu
chuyện.


-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước
lớp.


-Các HS khác NX bổ sung.


-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.


-Vì Vắc-xin chữa bệnh dại đã thí
nghiệm có kết quả trên lồi vật, nhưng
chưa lần nào…


-Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm
lòng…


3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết u q thiên nhiên, bảo vệ
các lồi vật quý



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×