Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao an lop 4 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.01 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 14



<i><b>Thø hai ngµy 23 tháng 11 năm 2009.</b></i>
Tit 1:<i><b>CHO C:</b></i>


<i><b> Tit 2:TP C: CHÚ ĐẤT NUNG.</b></i>
<b> I. Mục tiêu:</b>


- Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên,
khoan thai,nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm đọc phân biệt lời người kể với lời c¸c
nhân vật.


- Hiểu nội dung truyện. Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh,
làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1. Khởi động: Hát vui.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>a. Luyện đọc:</b>



-Gọi 1 h/s đọc toàn bài


- GV chia đoạn : 3 đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu đến đi chăn trâu.
+ Đoạn 2:Tiếp đến thuỷ tinh.


+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc từ khó:
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.


<b>b.Tìm hiểu bài:</b>
-Cho HS đọc đoạn 1 :


+ Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng
khác nhau như thế nào?


-Cho HS đọc đoạn 2:


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


-1 h/s đọc toàn bài


-3 HS đọc nối tiếp (lần 1)


-HS luyện đọc từ khó:


cưỡi ngựa tía,kị sĩ, cu Chắt…


-3 HS đọc nối tiếp (lần 2)


-HS đọc theo cặp.
-HS đọc đoạn 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Cho HS đọc đoạn cịn lại:


+ Vì sao chú bé đất quyết định trở thành
chú đất nung?


+ Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho
điều gì?


<b>c. Luyện đọc diễn cảm:</b>
- Cho HS đọc phân vai.
4 HS đọc phân vai


- Luyện đọc diễn cảm. GV hướng dẫn
-Thi đọc diễn cảm.


- GV nhận xét khen nhóm đọc hay.
<b>4. Củng cố – dặn dị:</b>


+ Nêu nội dung bài:
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc lai bài tập đoc.


+ Đát từ người cu Đất giây bẩn hết


quần áo của 2 người bột . Cu Chắt
bỏ 2 người bột vào cái lọ thuỷ tinh.
-HS đọc đoạn cịn lại:


+ Vì chú sợ bị chê là hèn nhát, vì
chú muốn được xơng pha làm nhiều
việc có ích.


+Phải rèn luyện trong thử thách, con
người mới trở thành cứng rắn, hữu ...
-2 nhóm thi nhau đọc. Cả lớp nhận
xét.


-HS đọc diễn cảm đoạn cuối.


+Chú bé Đất can đảm, muốn trở
thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việccó ích đã dám nung mình
trong lửa đỏ.



<b> Tiết 3: TỐN</b>


<b>CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh:


- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số.
-Aùp dụng tính chất một tổng ( một hiệu) chia cho một số để giải các bài tốn có


liên quan.


<b> II. Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1.Khởi động: Hát vui.</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- GV goïi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
BT


-GV nhận xét cho điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên


47m x 27m =
101kg x 25 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

baûng.


So sánh giá trị của biểu thức:
-GV viết lên bảng 2 biểu thức:


-GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu
thức trên.


-Giá trị của 2 biểu thức (35 + 21) :7 và
35 :7 + 21 : 7 như thế nào với nhau?


- GV nêu vậy ta có thể viết:


( 35 + 21 ) :7 = 35 : 7 + 21 :7


- GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về các
biểu thức trên.


- GV nêu tính chất sau đó cho HS nêu
lại.


<b>4. Luyện tập:</b>


Bài 1a/ GV hỏi : BT yêu cầu chúng ta
làm gì?


- GV viết lên bảng biểu thức.


- GV yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức
trên.


- GV gọi HS lên bảng làm theo 2 cách.
- GV nhận xét và cho điểm.


Bài 1b. GV viết lên bảng biểu thức
- GV yêu cầu HS tìm hiểu cách làm và
làm theo mẫu.


- Theo em vì sao có thể viết là:
12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) :4



- GV yêu cầu HS làm tiếp bài sau đó
nhận xét và cho điểm.


Bài 2: GV viết lên bảng biểu thức
( 35 – 21 ) :7


- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
biểu thức theo 2 cách


- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm của bạn.


- GV giới thiệu: Đó chính là tính chất


* So sánh giá trị của biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7


( 35 + 21 ) : 7= 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 :7 = 5 + 3 = 8


Hai biểu thức này có giá trị bằng
nhau.


( 35 + 21 ) :7 = 35 : 7 + 21 :7
* Khi thực hiện chia một tổng cho
một số, nếu các số hạng của tổng
đều chia hết cho số chia thì ta có thể
chia từng số hạng cho số chia, rồi
cộng các kết quả tìm được với nhau.
Bài 1a



( 15 + 35) :5


Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia, có thể lấy từng số hạng chia
cho số chia rồi cộng các kết quả với
nhau.


Baøi 1b


12 :4 + 20 :4


+Vì trong biểu thức 12 : 4 + 20 : 4
thì ta có 12 và 20 cùng chia cho 4,
áp dụng tính chất một tổng chia cho
một số ta có thể viết:


12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
( 35 – 21 ) :7


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

một hiệu chia cho một số.


- GV u cầu HS làm tiếp phần cịn lại
vào vở.


- GV nhận xét và cho ñieåm HS.


Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV u cầu HS tự tóm tắt và trình bày
lời giải. Cả lớp làm vào vở.



- GV chữa bài, sau đó u cầu HS


nhận xét cách làm nào thuận tiện
hơn.


- GV cho điểm HS.
<b>4. Củng cố dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.


cho một số.


Bài 3


Bài giải


Số học sinh của hai lớp 4A và 4B là:
32 + 28 = 60 ( học sinh)
Số nhóm học sinh của 2 lớp:
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
<b> </b>


<i><b>Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe -vit)</b></i>


<b>chiếc áo búp bê</b>


<b> I. Muùc tieõu:</b>


- HS nghe đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.


- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ phát âm sai dẫn
đến viết sai.


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bút dạ, giấy khổ to viết đoạn văn ở BT 2a, 2b
- Một tờ giấy khổ A4.


<b> III.Các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1.Khởi động: Hát vui.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Cho HS viết trên bảng lớp. GV đọc 6
tiếng có âm đầu l/ n hoặc im, iêm cho
HS viết.


- GV nhận xét cho điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên
bảng.


- GV đọc đoạn chính tả một lần.


+ Đoạn văn Chiếc áo búp bê có nội dung
gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhắc HS viết hoa tên riêng:
- Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai:
- GV đọc cho HS viết.


- Chấm chữa bài
- Nhận xét chung.
* Luyện tập:


2a/ Chọn tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT


- Cho HS laøm bài. GV phát giấy cho 3, 4
nhóm HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả


- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng.
3 a/ Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu
bằng s, x


- Cho HS đọc yêu cầu đề
- GV giao việc.


- Cho HS laøm baøi. GV phát giấy bút dạ
cho 2 nhóm.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng



<b>4.Củng cố – dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


bé Ly, chị Khánh.


phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt
cườm, đính dọc, nhỏ xíu.


-HS viết


-HS đọc yêu cầu của BT
-HS làm bài.


xinh xinh, trong xóm, xúm xứ, màu
xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh
nhỉ, nó sợ.


-HS đọc u cầu đề
-HS làm bài.


-HS trình bày kết quả.


+Từ chứa tiếng bắt bắt đầu bằng s:
sung sướng, sáng suốt, sành sỏi, sát
sao.


+Từ chứa tiếng bắt đầu bằng x:
xanh xao,xum xuê, xấu xí…




<i><b> Ti</b><b>Tiết 5</b><b>ết 5</b></i>: :

<b>ĐẠO ĐỨC</b>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>

<b> </b>

:

<b> </b>

:


<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO</b>
<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


<b> Giúp học sinh hiểu:</b>


- Phải biết ơn thầy cơ giáo vì thầy cơ là người dạy dỗ chúng ta nên người.


<b> - Biết ơn thầy giáo cô giáo thể hiện truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” của dân tộc</b>
ta. Biết ơn thầy giáo cơ giáo làm tình cảm thầy trị ln gắn bó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy giáo cô giáo.
- Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp.


<b> II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh vẽ các tình huống ở BT1
- Bảng phụ ghi các tình huống.


<b> III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1.Khởi động: hát vui.</b>
<b>2.Kiểm tra :</b>



<b>3.Bài mới:</b>


a) Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống.</b>


- u cầu HS làm việc theo nhóm: u
cầu các nhóm đọc tình huống trong sách
và thảo luận để trả lời các câu hỏi:


+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình
huống sẽ làm gì?


+ Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì?
Hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của
nhóm em.


+ u cầu HS làm việc cả lớp.


+ Yêu cầu đại diện nhóm đóng vai , các
nhóm khác theo dõi và nhận xét.


+ Tai sao nhóm em lại chọn cách giải
quyết đó?


+ Đối với thầy cơ chúng ta phải có thái
độ như thế nào?


+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô
giáo?



<b>+ Kết luận: </b>


<b>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.</b>


+ GV đưa ra bức tranh thể hiện các tình
huống như BT1 SGK.


-HS làm theo nhóm, thảo luận và trả
lời câu hỏi.


Đại diện nhóm trả lời.


+ Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà
cơ giáo.


-Tìm cách giải quyết của nhóm và
đóng vai thẻ hiện cách giải quyết đó
2 nhóm đóng vai.Các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.


+Vì phải biết ơn thầy cô giáo.
+Phải tôn trọng biết ơn.


+Vì thầy cơ đã khơng ngại quản khó
nhọc, tận tình dạy dỗ chỉ bảo các
em nên người. Vì vậy các em cần
phải kính trọng, biết ơn thầy cô
giáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Lần lượt hỏi: bức tranh… thể hiện lịng
kính trọng biết ơn thầy giáo hay không?
<b>+ Kết luận: </b>


+ Nêu những việc làm thể hiện sự biết
ơn kính trọng thầy cơ giáo?


+ Nếu em có mặt trong tình huống ở bức
tranh 3 em sẽ nói gì với bạn HS đó?


<b>Hoạt động 3: Làm việc nhóm đơi.</b>


+ GV đưa bảng phụ có ghi các hành
động.


+ Yêu cầu HS thảo luận hành động nào
đúng, hành động nào sai? Vì sao?


+ Tại sao hành động 4 lại sai


+ Nếu em là Nam ở hành động 5 em nên
làm như thế nào? Em có làm như bạn
Nam hay khơng?


<b>Kết luận: </b>


<b>Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.</b>


+ Phát cho HS 2 tờ giấy màu xanh,


vàng.


+ Yêu cầu HS viết vào tờ giấy xanh
những việc làm thể hiện sự biết ơn các
thầy cô giáo, viết vào giấy màu vàng
những việc em đã làm mà cảm thấy
chưa ngoan, cịn làm cơ buồn, chưa biết
ơn thầy cơ.


+ Yªu cầu HS dán lên bảng theo 2 cột.
+ Yêu cầu 2 HS đọc kết quả.


Kết luận:


<b>4.Củng cố dặn dò:</b>


+Thể hiện lịng biết ơn thầy cơ giáo.
+ Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô
những việc phù hợp, chúc mừng,
cảm ơn các thầy cô giáo khi cần
thiết.


+Em khuyên các bạn, giải thích cho
các bạn cần phải lễ phép với tất cả
các thầy cô giáo mặt dù cơ khơng
dạy mình.


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.



-HS quan sát các bức tranh


-HS giơ tay nếu đồng ý bức tranh
thểhiện lịng biết ơn. Khơng giơ tay
nếu bức tranh khơng thể hiện kính
trọng.


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nhận xét tiết học.


<b> </b>
<i><b> Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009.</b></i>




<i><b> Tiết 1</b></i><b>:</b><i><b>THỂ DỤC:</b></i>


<i><b>Bài: Ôn bài thể dục phát triển chung-TC “Đua ngựa”</b></i>


I.Mục tiêu:


-Ôn bài thể dục phát triển chung.Y/c thực hiện động tác thứ tự và biết phát hiên chỗ
sai và sưa sai cho bạn.


-Trò chơi :<i>“Đua ngựa” Y/c tham gia TC tương đối chủ động , nhiệt tình.</i>
II.Nội dung và phương pháp lên lớp.


<i><b>Nội dung</b></i>



<b>1. Phần mở đầu.(6 - 8p)</b>


-GV tập hợp lớp phổ biến y/c ND giờ học.
-Chạy thường thành vòng tròn.


-Khởi động: khớp cổ chân, đầu gối, hông.
<b>2. Phần cơ bản(18 - 22p)</b>


a) TC : Đua ngựa”


-Tập hợp lớp phổ biến tên TC, hướng dẫn
cách chơi &luật chơi.


-Cả lớp cùng chơi.
-Nhận xét chung.


b) Ôn bài TD phát triển chung
-G/v cho h/s ôn bài TD


-Lần 1:GV điều khiển cả lớp tập.


-Lần 2 :GV tập chậm từng nhịp cho h/s.
-Lần 3: Cán sự hô, làm mẫu cho cả lớp tập
-G/v nhận xét sửa sai


-Chia tổ l/tập.


-Thi đưa giữa các nhóm.
-Cả lớp củng cố.



-Nhận xét chung


<b>3. Phần kết thúc.(5-7p)</b>
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Hệ thống bài .


-Nhận xét dặn dò.


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>



x
x x
x A x
x x
x
x x x x
x x x x
x x x x


XP Đ
A


x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
A





x x x x x x
A


x x x x x x
x x x x x x




<i><b>Tiết 1:TOÁN </b></i>


<b>CHIA CHO SỐ CO Ù MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Aùp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1.Khởi động: Hát vui.</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- GV goïi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
BT


- GV nhận xét cho điểm.
<b>3. Bài mới:</b>



* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên
bảng.


- GV hướng dẫn thực phép tính chia
- GV viết lên bảng 128472 :6 và yêu cầu
- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện
phép tính chia


- GV hỏi: Chúng ta phải thực hiện phép
chia theo thứ tự nào?


- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính
chia.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng
thực hiện và nêu rõ các bước chia của
mình.


- GV hỏi: Phép chia 126472 : 6 là phép
chia hết hay phép chia có dư?


- GV viết viết lên bảng phép chia
230859 :5 và yêu cầu HS đặt tính và
tính.(TT)


- GV hỏi : Phép chia 230859 :5 là phép
chia hết hay phép chia có dư?


- Với phép chia có dư chúng ta phải chú


ý điều gì?


- GV nhận xét và cho điểm.
*Luyện tập :


Bài 1 GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài và làm


Tính giá trị biểu thức theo 2 cách
( 248 + 524 ) : 4


927 : 3 + 318 : 3


+ theo thứ tự từ trái sang phải.
-HS thực phép tính chia


128472 6


08


24


07


12


0


-Phép chia 126472 : 6 là phép chia


hết .


+Là phép chia có dư là 4.
+Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
*Luyện tập : (Bá bµi 1cột a,b dịng
3)


-HS đọc yêu cầu của bài


-HS làm bảng con, 1 số em lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bài vào vở.


- Goïi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và cho ñieåm.


Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hỏi: có tất cả bao nhiêu chiếc áo?
- Một hộp có mấy chiếc áo?


- Muốn biết xếp được nhiều nhất bao
nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì?
- GV yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm.
<b>4. Củng cố dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.



6bể :128610 l xăng
1 bể: ? l xăng


Giải


Số lít xăng có trong mỗi bể:
128610 : 6 = 21435 ( l )
Đáp số: 21435 lít xăng.
Bài 3


Tóm tắt


8 aùo : 1 hoäp


187250 áo : ? hộp thừa…. áo
Giải


Ta coù:


187250 : 8 = 23406 ( dư 2)


Vậy có thể xếp được nhiều nhất là
23406 hộp và còn thừa ra 2chiếc áo.
Đáp số: 23406 hộp còn thừa 2 chiếc
áo.


<b> </b>
<i><b> Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b></i>



<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
-Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Giấy khổ to viết sẵn lới giải BT1.


-Hai, ba tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3.
-Ba, bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4.


<b> III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1. Khởi động: Hát vui.</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


*Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1


- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đặt
câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các


-HS đọc yêu cầu của BT1
BT1



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

câu a, b, c, d.


- Cho HS làm bài. GV phát giấy và bút
dạ cho 3 HS.


- Cho HS trình bày kết quả


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.


- GV giao việc.
- Cho HS làm.


- GV phát giấy cho HS trao đổi nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả


- GV nhận xét chốt lại ý đúng
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.


- GV giao việc: Các em có nhiệm tìm
các từ nghi vấn trong các câu a, b, c.
- Cho HS làm việc: GV đán 3 tờ giấy đã
viết sẵn lên bảng


- Gọi 3 HS lên bảng làm trong giấy. HS
còn lại gạch trong VBT.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.



- GV giao việc


- Cho HS làm bài và trình bày
- GV nhận xét , khen HS làm đúng
- Cho HS đọc yêu cầu BT5


- GV giao việc: Trong 5 câu a, b, c, d, e
có câu là câu hỏi, có câu khơng phải là
câu hỏi. Nhiệm vụ của các em là tìm
trong 5 câu ấy câu nào khơng phải là câu
hỏi, khơng được viết dấu hỏi.


- Cho HS làm bài và trình bày
- GV nhận xét chốt lại:


<b>4. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- u cầu HS về viết vào vơ û2 câu có
dùng từ nghi vấn nhưng không phải là
câu hỏi, không đươc viết dấu chấm hỏi.


nhất là ai?


b/ Trước giờ học, các em thường
làm gì?


c/ Bến cảng như thế nào?



d/ Bonï trẻ xóm em hay thả diều ở
đâu?


BT2.


VD: Ai đọc hay nhất lớp?


BT3.


-HS tìm các từ nghi vấn trong các
câu a, b, c.


-3 HS lên bảng làm trong giấy. HS
còn lại gạch trong VBT.


a/ Có phải – không?
b/ phải không?
c/ à?


BT4.


-HS làm bài và trình bày
BT5


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Tiết 4: KỂ CHUYỆN </b></i>


<b>BÚP BÊ CỦA AI ?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ Rèn kó năng nói:



- Nghe kể chuyện, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh
minh hoạ truyện kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với
điệu bộ, nét mặt.


- Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả
thiết


2/ Rèn kó năng nói:


- Chăm chú nghe GV kể chuỵên, nhớ truyện.


- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1.Khởi động : Hát vui.</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- 2 HS kể câu chuyện em đã chứng kiến
hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì
vượt khó.


- GV nhận xét cho điểm
<b>3. Bài mới:</b>



* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.


- GV kể 1 lần ( giọng kể chậm rãi nhẹ
nhàng, kể phân biệt lời các nhân vật)
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
- GV cho Hs đọc yêu cầu của câu 1.
- GV giao việc: BT1 cho 6 bức tranh,
nhiệm vụ các em dựa vào lời GV kể hãy
tìm lời thuyết minh cho mỗi tanh. Lời
tuyết minh chỉ cần ngắn gọn.


- Cho HS laøm baøi


+ GV dán 6 bức tranh đã phóng to lên
bảng lớp.


+ GV phát cho 6 tờ giấy cho 6 nhóm
- Cho HS trình bày


-HS lắng nghe.


BT1


-HS làm bài


- Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên
nóc tủ cùng các đồ chơi khác.


- Tranh 2: Mùa đơng khơng có váy
áo, búp bê bị lạnh cóng, ti thõn


khúc.


- Tranh 3: Đêm tối búp bê bỏ cô chủ
đi ra phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét khen nhóm viết lời thuyết
minh hay.


- GV cho HS đọc yêu cầu BT2


- GV giao việc: Các em sắm vai búp bê để
kể lại câu chuyện. Khi kể nhớ xưng hơ tớ,
mình hoặc em.


- Cho HS kể chuyện


- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét khen những HS kể hay.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT3


- GV giao việc: Các em phải suy nghĩ,
tưởng tượng ra mơt kết khác với tình
huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cơ
chủ mới


- Cho HS làm bài
- Cho HS kể chuyện


-GV nhận xét khen HS tưởng tương được
phần kết thúc hay, có ý nghĩa giáo dục tốt.


<b>4. Củng cố dặn dị:</b>


- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài kể chuyện tuần sau.


bóp bª.


- Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc
trong tình yêu thơng của c« chđ
míi.


BT2


-HS kể chuyện trong nhóm.


-HS thi kể chuyện trước lớp.
BT3:


VD: Thế rồi một hôm cô chủ cũ đi
ngang qua nhà cô chủ mới đúng
lúc búp bê đang đợc bồng bế âu
yếm. Dù búp bê đã có váy áo đẹp
cơ chủ cũ vẫn nhận ra búp bê của
mình bèn địi lại. Cô chủ mới buồn
bã trả lại búp bê nhng búp bê bám
chặt lấy cô……


+ Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ


chơi.


<b> </b>
<i><b> Tiết 4: KHOA HỌC </b></i>


<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết xử lí thơng để:


-Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.


-Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất
nước sạch của nhà máy nước.


-Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 56, 57 SGK.


-Phiếu học tập.


-Mơ hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III .Các hoạt động dạy và học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>1.Khởi động : Hát vui.</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


<b>3.Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>Hoạt động 1: Tìm một số cách làm sạch</b>
nước.



* Cách tiến hành:


-Kểra một số cách làm sạch nước mà gia
đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng.
-Sau khi HS phát biểu.


GV giảng: Thơng thường có 3 cách làm
sạch nước: Lọc nước, khử trùng nước, đun
sôi.


-GV hỏi : Nêu tác dụng của từng cách làm
sạch nước?


- GV keát luận: như SGK.


<b>Hoạt động 2:Thực hành lọc nước</b>
*Cách tiến hành:


Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.


- GV chia nhóm và hướng dẫn HS các
nhóm làm thực hành và thảo luận theo các
bước trong SGK trang 56


Bước 2: HS thực hành theo nhóm


Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày sản
phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo
luận.



- GV kết luận:


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất</b>
nước sạch.


* Cách tiến hành:


+ Bước 1: làm việc theo nhóm.


- GV u cầu các nhóm đọc các thơng tin
trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu
học tập.


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và
phát phiếu học tập cho các nhóm.


+ Bước 2:- GV gọi một số HS lên trình
bày.


-HS lắng nghe.


-HS kể cách làm sạch nước.
ý kiến bổ sung.


-HS trả lời.
-HS nhắc lại


-HS thảo luận và thực hành.
-Đại diện nhóm lên thực hiện
-Cả lớp nhận xét.



-HS lắng nghe.


-Các nhóm đọc các thông tin trong
SGK trang 57 và trả lời vào phiếu
học tập.


- Nhóm trướng điều khiển cắc bạn
làm việc theo u cầu của phiếu
học tập.


-HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV chữa bài.


* Kết luận: Quy trình sản xuất nước sạch
của nhà máy nước:(...)


<b>Hoạt đợng 4: Thảo luận về cần thiết phải</b>
đun sơi nước uống.


* Cách tiến hành:


- GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách
đã uống ngay được chưa?


+ Muốn có nước uống dược chúng ta làm
gì?



* Kết luận: - Gọi HS đọc lại cả bài học.
<b>4. Củng cố dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.


-HS đọc u cầu trong SGK


-HS thảo luận
-HS trình bày


-HS thảo luận nhóm đơi và trả lời.
-HS lắng nghe


-HS đọc bài học.


<b> </b>
<i><b>Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009.</b></i>


Tiết 1:TOÁN

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>



<b>LUYỆN TẬP</b>
I.Mục tiêu


Giúp học sinh:


-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số.


-Củng cố kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài
tốn về tìm số trung bình cộng.



-Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
<b> II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>1.Khởi động : Hát vui</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


*Giới thiệu bài: Ghi tựa bài lên bảng.
Bài 1: HS đọc u cầu BT


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?


- GV u cầu HS làm vào bảng con.
- 4 HS lên bảng thực hiện phép tính
- GV nhận xét và chữa bài và yêu cầu
HS nêu các phép chia hết, phép chia có
dư.


- GV nhận xét cho điểm


-1 HS đọc to yêu cầu của BT
-HS trả lới: đặt tính rồi tính.


-HS làm vào bảng con, 4 HS lần
lượt lên bảng thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 2: GV yêu cầu HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số


lớn trong bài tốn tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.


- GV yêu cầu HS làm bài.


14
0


2 HS đọc to.
HS phát biểu.


HS làm bài vào nháp. 2 HS lên bảng
trình bày.


a/ Bài giải
Số bé laø:


( 42056 – 18472) : 2 = 12017
Số lớn là:


12017 + 18472 = 30489
Đáp số: SB: 12017
Sl: 30489


b/ Bài giải
Số lớn là:


(137895 + 85287) : 2 = 111591
Số bé là:



111591 – 85287 = 26304
Đáp số: SL: 111591
SB: 26304


- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:


- GV u cầu HS đọc đề tốn


- GV u cầu HS nêu cơng thức tính
trung bình cộng của các số.


-Bài tốn u cầu chúng ta tính t/bình
cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe?
-Vậy chúng ta phải tính tổng số hàng của
bao nhiêu toa xe?


- Muốn tính tổng số kg hàng của 9 toa xe
ta làm thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài..
- GV nhận xét và chấm điểm.


Hs nhận xét.
1 HS đọc to.
HS phát biểu,


Cả lớp ý kiến bổ sung



+Phải tính tổng số hàng của 9 toa
xe.


+Tính số kg hàng của 3 toa đầu, sau
đó tính số kg của 6 xe sau, rồi cộng
các kết quả với nhau.


-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng
giải.


Bài giải
Số toa xe có tất cả là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Baøi 4:


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- HS làm bài vào phiếu bài tập và phát
cho 2 HS làm vào phiếu khổ to và bút
da, mỗi em làm 1 cách.


- 2 HS đán lên bảng trình bày bài làm.
- GV u cầu HS nêu tính chất mình đã
áp dụng để giải bài tốn.


- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa.
<b>4.Củng cố dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.



Trung bình mỗi toa xe chở được là:
123390 : 9 = 13710 ( kg)
Đáp số: 13710 kg
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs làm vào phiếu BT, 2 HS làm


vào phiếu to,lên bảng trình bày.


-Cả lớp nhận xét





<i><b> TiÕt 2: </b></i>

Â

<i><b>M NH</b></i>

<i><b>C</b></i>

<i><b> :- Ôn tập 3 bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh</b></i>



<b> Khăn quàng thắm mÃi vai em</b>


<b> Cò lả</b>



<b> - Nghe nhạc</b>


I. <b>Mơc tiªu</b>:


- Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.


- Hát kết hợp vận động phụ hoạ. Gõ đệm.


- Giáo dục HS tích cực, mạnh dạn trong các hoạt động.
II. <b>Đồ dùng</b>:<b> </b>


- GV: Nhạc cụ đệm, máy nghe, tranh minh hoạ…


- HS : Nhạc cụ gõ, tập bài hát.


III. <b>Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b> :
<i><b> Giỏo viờn</b></i>


1. HĐ1. Kiểm tra bài cũ.


2. HĐ2. Giới thiệu tên bài, ghi bảng.
3. HĐ3. Ôn tập 3 bài h¸t.


a. Bài Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Cho HS khởi động giọng.


- Cho HS xem tranh minh ho¹ và mở băng
hát cho HS nghe lại giai điệu bài hát 1- 2
lần.


- Cho HS nờu tờn bi hát, tác giả vừa đợc
nghe.


- Cho HS hát ôn lại đúng giai điệu, thuộc lời
ca nhiều lần.


- Cho HS vừa hát vừa gõ đệm lại theo phách.
-Nhận xét.


- Kiểm tra HS hát và gõ đệm lại chính xác
hơn.


+ Cho HS lên biểu diễn lại bài hát trớc lớp.


* HS khá, giỏi hát diễn cảm và phụ hoạ.
* HS yếu, kém hát đúng và thuộc lời ca.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm hát nối


Học sinh
- Mở đồ dùng.
- Đọc cao độ.
- Thảo luận.
- Cá nhõn nờu.


- Hát ôn theo dÃy, nhóm, cá nhân.
- Từng nhóm, cá nhân thực hiện.
- Từng dÃy thực hiện.


- Từng nhóm, cá nhân trình bày.
- Thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tiếp một câu của đoạn a đến hết bài, đoạn b
c lp hỏt ho ging.


b. Bài Trên ngựa ta phi nhanh.
(TT như trên)


- Chia líp thµnh 2 nhãm:


Nhóm A hát: Trên đờng gập ghềnh


Nhãm B h¸t: Ngùa phi nhanh nhanh nhanh
<i>nhanh.</i>



Tiếp tục cho đến bạn bè yêu mến.


Từ câu Tổ quốc mẹ hiền đến hết bài, cả lớp
hát hoà giọng.


- Cho HS vừa hát vừa gõ đệm lại với 2 âm
sắc.


- NhËn xÐt.


- Kiểm tra HS hát và gõ đệm lại chính xác
hơn.


-NhËn xÐt.
c. Bài Cò lả.


( Thực hiện các bớc ôn nh bài hát Khăn
<i>quàng thắm mÃi vai em ). </i>


4. HĐ4. Nghe nhạc.


- Giới thiệu cho HS biết một trích nhạc
không lời.


- Mở băng nhạc hoặc hát cho HS nghe tác
phẩm.


- Hỏi HS :


Tiết tấu bài hát nhanh hay chậm? Vui tơi,


sôi nổi hay êm dịụ, nhẹ nhàng.


Em nghe đoạn nhạc có hay không ?
- Cho HS nghe lại tác phẩm.


- Núi qua v nội dung, sắc thái, tình cảm của
bài hát giúp HS cảm nhận tốt hơn về tác
phẩm đã đợc nghe.


5. HĐ5. Củng cố, dặn dò.


- Cá nhân nêu.


- Hát ôn theo dÃy, nhóm, cá nhân.


- Thực hiện.


- Thực hiện.


- Từng nhóm, cá nhân thực hiện.


- Chú ý.
- Nghe lần 1.
- HS khá nêu.


- Nghe lần 2.
- Ghi nhớ.


<i><b> Tiết 3: TẬP ĐỌC </b></i>



<b>CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh
hoạt phù hợp với diễn biến của truyện, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời
các nhân vật.


- Hiểu các từ ngữ trong bài.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện
khơng sợ gian khổ, khó khăn.


II. Đồ dùng dạy học:


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b>Hoạt động GV</b></i>


<b>1.Khởi động: Hát vui.</b>
<b>2.Kiểm tra :</b>


- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và cho điểm.
<b>3.Bài mới:</b>


*Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
a/ Cho HS đọc:



- GV chia đoạn: Chia làm 4 đoạn.
- GV cho đọc nối tiếp.


- Cho HS đọc những từ khó: buồn tênh,
hoảng hốt, nhũn, nước xoáy, cộc tuếch.
b/ Cho HS đọc chú giải+ giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.


- Cho HS đọc cả bài


c/ GV đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài:


- GV cho HS đọc đoạn 1, 2.


+Em hãy kể lại tai nạn của hai người
bột.


- HS đọc đoạn 3, 4.


+Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người
bột gặp nạn?


+Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước cứu hai người bột?


-Cho HS đọc lại đoạn từ hai người bột
tỉnh dần đến hết.



+Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất
Nung ở cuối chuyện có ý nghĩa gì?


+Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
GV nhận xét, chốt lại tên truyện hay
nhất.


* Luyện đọc diễn cảm:


-Cho một nhóm 4 HS đọc theo cách phân


<i><b>Hoạt động HS</b></i>


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS đọc đầu bài bài


-HS đọc nối tiếp


-HS đọc những từ khó: buồn tênh,
hoảng hốt, nhũn, nước xoáy, cộc
tuếch


+Hai người bột sống trong lọ thuỷ
tinh, chuột cạp nắp lọ tha nàng công
chúa vào cống. ..


+Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ
lên bờ, phơi nắng cho se bột lại.
+ Vì Đất Nung đã bị nung trong lửa,
chịu được nắng mưa nên không sợ


nước, không sợ bị nhũn chân tay như
2 người bột khi gặp nước.


+Thể hiện sự thông cảm của hai
người bột; xem thường ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

vai


- Cho cả lớp luyện đọc


-Cho thi luyện đọc đoạn theo cách phân
vai


- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay nhất.
<b>4.Củng cố dặn dị:</b>


- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- HS về nhà kể lai chuyện cho người
thân nghe.


-Cả lớp luyện đọc


-HS thi luyện đọc đoạn theo cách
phân vai


+Đừng sợ gian nan thử thách. Muốn
trở thành một ngưới cứng rắn, mạnh
mẽ, có ích phải dám chịu thử thách,


gian nan.



<i><b>Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009.</b></i>


Tiết 1: TỐN


<b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


Giúp cho học sinh:


- Bi ết cách thực hiện choa cho một số cho một tích .


-Aùp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài tốn có liên
quan.


<b> II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1.Khởi động : Hát vui.</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


*Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
* Giới thiệu tính chất một số chia cho
một tích



- GV viết biểu thøùc lên bảng:
24 : ( 3 x 2)


- GV u cầu HS tính giá trị của biểu
thức trên.




-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3


a/ So sánh giá trị các biẻu thức:
24 : ( 3 x 2)


24 : 3 : 2
24 : 2 : 3


24 : ( 3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8: 2 =4
24: 2 : 3 =12 : 3 =4


Vậy ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

biểu thức.


*Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau
và cùng bằng 4.


- Hỏi: Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng
như thế nào?



- GV muốn tính giá trị của biểu thức một
số chia cho một tích ta có thể làm như
thế nào?


*Luyện tập:
Bài 1:


Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV gọi HS lên bảng thực hiện theo 3


cách, cả lớp làm vào nháp.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét cho điểm.


Bài 2:


-GV gäi HS đọc yêu cầu của bài,


-GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và
yêu cầu HS đọc biểu thức.


-GV yêu cầu HS suy nghĩ để chuyển
phép chia 60 : 15 thành phép chia một số
cho một tích.( Gợi ý: 15 bằng mấy nhân
mấy)


GV nêu


- GV gọi HS lên bảng tính .



-Gv nhận xét bài làm của HS , sau đó
hỏi: Vậy 60 : 15 bằng mấy?


- GV yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
-GV nhận xét và chấm điểm.


Bài 3: Gọi HS đọc u cầu bài tốn
-GV u cầu HS tóm tắt bài toán
-Cho HS làm vào vở


-GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra
bài nhau. GV chấm vở BT của HS.
<b>4. Củng cố dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học


- Học thuộc tính chất chia một số cho
một tích.


+Có dạng là một số chia cho một
tích.


+ Lấy số đó chia cho một thừa số
của tích, rồi lấy kết quả tìm được
chia cho thừa số kia.


Bài 1:


Tính giá trị của biểu thức.


a) 50 : (2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
Bài 2:


- vì 15 = 3 x 5 nên ta coù:
60 : 15 = 60 : ( 3 x 5)
= 60 : 3 : 5
= 12:3=4


Bài 3
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tiết 2<b>:</b><i><b>THỂ DỤC:</b></i>


<i><b>Bài: Ôn bài thể dục phát triển chung-TC “Đua ngựa”</b></i>


I.Mục tiêu:


-Ôn bài thể dục phát triển chung.Y/c thực hiện động tác thứ tự và biết phát hiên chỗ
sai và sưa sai cho bạn.


-Trò chơi :<i>“Đua ngựa” Y/c tham gia TC tương đối chủ động , nhiệt tình.</i>
II.Nội dung và phương pháp lên lớp.


<i><b>Nội dung</b></i>


<b>1. Phần mở đầu.(6 - 8p)</b>


-GV tập hợp lớp phổ biến y/c ND giờ học.


-Chạy thường thành vịng trịn.


-Khởi động: khớp cổ chân, đầu gối, hơng.
-TC “Mèo đuổi chuột”


<b>2. Phần cơ bản(18 - 22p)</b>
a) TC : Đua ngựa”


-Tập hợp lớp phổ biến tên TC, hướng dẫn
cách chơi &luật chơi.


-Cả lớp cùng chơi.
-Nhận xét chung.


b) Ôn bài TD phát triển chung
-G/v cho h/s ôn bài TD


-Lần 1:GV điều khiển cả lớp tập.
-GV tập chậm từng nhịp cho h/s.
-Cán sự hô, làm mẫu cho cả lớp tập
-G/v nhận xét sửa sai


-Chia tổ l/tập.


-Thi đưa giữa các nhóm.
-Cả lớp củng cố.


-Nhận xét chung


<b>3. Phần kết thúc.(5-7p)</b>


-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Hệ thống bài .


-Nhận xét dặn dò.


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>



x
x x
x A x
x x
x
x x x x
x x x x
x x x x


XP Đ
A





T1 x xT3


x x
x x


T2 x x x x x



A


x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x



Tiết 3: TẬP LÀM VĂN


<b>THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ?</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


-Hiểu được thế nào là văn miêu tả?
-Bước đầu viết được đoạn văn miêu tả.
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Bút dạ, một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT2 ( phần nhận xét)
<b> III.Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>
<b>1.Khởi động: Hát vui.</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên
bảng.


Phần nhận xét.



- Cho HS đọc u cầu của BT và đọc
đoạn văn.


+Các em đọc thầm lại đoạn văn và tìm
đoạn văn đó miêu tả những sự việc nào?
- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT đọc các
cột trong theo chiều ngang.


+ Các em dựa vào mẫu viết về cây sòi
để viết về cây cơm nguội và viết về lạch
nước theo đúng nội dung đã ghi ở hàng
ngang của bảng kẻ trong SGK.


- Cho HS làm bài. GV phát giấy đã kẻ
sẵn bảng cho 3 nhóm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Cho HS đọc yêu cầu của BT


+Các em phải chỉ ra được tác giả đã
quan sát cây sồi, cây cơm nguội, lạch
nước bằng những giác quan nào?


- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày( đặt câu hỏi)
+ Để tả được hình dáng, màu sắc của
cây sồi và cây cơm nguội tác giả phải
quan sát bằng giác quan nào?


+ Để tả được chuyển động của lá cây,
tác giả phải quan sát bằng giác quan
nào?


+ Để tả được chuyển động của dòng
nước, tác giả phải quan sát bằng giác
quan nào?


-HS đọc yêu cầu của BT và đọc
đoạn văn.


+Các sự vật miêu tả là cây sòi, cây
cơm nguội, lạch nước.


-HS đọc yêu cầu của BT đọc các cột
trong theo chiều ngang.


-HS làm bài
-HS trình bày


-HS trình bày( đặt câu hỏi)
+Bằng mắt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Muốn miêu tả sự vật, người viết phải
làm gì?


- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhắc lại một lần.
Phần luyện tập.


Bài tập 1:


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


+ Các em đọc lại câu chuyện chú Đất
Nung và tìm những câu văn miêu tả có
trong bài.


- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại: Truyện chú
Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả ở
phần 1. Đó là “ một chàng kị sĩ….. lầu
son.”.


Bài tập 2:


- Cho HS đọc u cầu BT2 + đọc bài thơ.
+ Các em đọc bài mưa và nêu rõ em
thích những hình ảnh nào trong đoạn thơ.
Sau đó, chọn một hình ảnh, viết một 2
câu miêu tả hình ảnh đó.



- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và khen những HS viết
hay.


<b>4.Củng cố dặn dò:</b>


- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS tập quan sát một cảnh vật trên
đường em tới trường.


+ Phải quan sát kỹ đối tượng bằng
nhiều giác quan


-HS đọc phần ghi nhớ.


-HS đọc yêu cầu của BT1.
-HS đọc lại câu chuyện chú Đất
Nung và tìm những câu văn miêu tả
có trong bài.


-HS làm bài
-HS trình bày.


-HS đọc yêu cầu BT2 + đọc bài thơ.



-HS laøm bài
-HS trình bày.



<i><b> Tiết 4: KHOA HOÏC : </b></i>


<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học học sinh biết:


- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.


- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình trang 58, 59 SGK.


- Giấy Ao đủ cho các nhóm., bút màu đủ cho mỗi HS.
<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Khởi động: Hát vui.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên
bảng.



Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp


bảo vệ nguồn nước.
Cách tiến hành:


+ Bước 1: Làm việc theo cặp.


- GV yêu cầu HS quan sát các hình và
trả lời câu hỏi trang 58 SGK.


+ Bước 2: Làm việc cả lớp.


-GV gọi một số HS trình bày kết qủa làm
việc theo cặp. Phần trả lời của HS cần
nêu được:


*GV kết luận: Để bảo vệ nguồn nước
cần:(...)


Hoạt động 2: Vẽ tranh có cổ động bảo
vệ nguồn nước.


- Các bước tiến hành:


Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm:


+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn


nước.


+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng
bảo vệ nguồn nước.


-HS lắng nghe.


-HS làm việc theo nhoùm.


- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào
từng hình vẽ, nêu những việc nên và
khơng nên làm và bảo vệ nguồn
nước.


-HS trình bày kết quả, HS khác
nhận xét- Ý kiến.


- Những việc khơng nên làm để bảo
vệ nguồn nước:Hình1,2


- Những việc nên làm để bảo vệ
nguồn nước:Hình 3,4,5,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Phân cơng từng thành viên của nhóm
vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành.


- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp
đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia.


Bước 3: Trình bày và đánh giá.


- GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên
dương các sáng kiến tuyên truyền cổ
động mọi người cùng bảo vệ nguồn
nước.


- GV gọi HS đọc lại bài học.
<b>4.Củng cố dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS thực hiện về những điều đã học
trong gia đình và ngồi cộng đồng.


-HS thảo luận nhóm vẽ tranh cổ
động


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm các việc như GV đã hướng dẫn.
- Các nhóm treo sản phẩm của
nhóm mình . Đại diện phát biểu về
thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu
ý tưởng của bức tranh cổ động do
nhóm vẽ.


-HS lắng nghe.
-Cả lớp nhận xét




<i><b>Tiết 5: </b></i>

<i><b>KĨ THUẬT</b></i>

<i><b>:</b></i>


<i><b>Bài : Thêu móc xích (tiết 2 )</b></i>


<b>I.Mục tiêu</b><i><b>:</b></i>


-H/s biết thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
-Thêu được các mũi thêu móc xích.


-H/s hứng thú học thêu.


<b>II</b><i><b>.</b></i><b>Đồ dùng dạy học</b>


-Mẫu thêu móc xích.


-Tranh quy trình thêu móc xích.
-Vật liệu và dụng cụ thêu cần thiết.


<b> III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i>


<b>1. Bài m ới . a) Giới thiệu bài.</b>


b) Giảng bài.


*Hoạt động 1


-G/v treo tranh quy trình.



-g/v y/c h/s quan sát và nêu cách vạch
dấu.


-G/v làm mẫu.


-H/dẫn h/s đọc nội dung 2 kết hợp quan
sát hình 3a,3b,3c(SGK) để trả lời CH
-G/v y/c h/s nêu các thao tác để thực hiện
từng mũi khâu thêu.


<i><b>Hoạt động HS</b></i>


-H/s nêu các bước:


+Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+Bước 2: Thêu theo vạch dấu.
-H/s quan sát.


-H/s nêu.
-H/s nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- G/v làm mẫu mũi 1,2 .
TT với các mũi.


*Hoạt động 2: Thực hành
-Gv theo dõi.


*Hoạt động 3: Đánh giá SP
-Cho HS trình bày sản phẩm
-Cho HS nhận xét.



<b>3 . Nhận xét tiết học. TD+PB</b>


-H/s thực hiện mũi 3
-H/s đọc ghi nhớ.


-H/s thực hành vào khung thêu.
-HS trình bày sản phẩm


-HS nhận xét



<i><b>Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009.</b></i>


<i><b> Tiết 1</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b>MĨ THUẬT</b></i>



<b>Bài 14</b> : <b>vẽ theo mẫu : Mẫu có hai đồ vật</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- HS nắm đợc hình dáng ,tỉ lệ của hai vật mẫu .


- HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ đợc hai đồ vật gần giống mẫu
- HS yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật .


<b>II. Chn bÞ:</b>


- GV: - SGK-SGV


- Một số mẫu có hai đồ vật


- Một vài bài vẽ của HS lớp trớc .
- HS: -SGK, vở, bút chì ,màu .


<b> III. Các hoạt động dạy - học</b>:


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bµi míi: </b>* Giíi thiƯu bµi<b>:</b>


* Nội dung bài:
<i><b>a. HĐ1: Quan s¸t, nhËn xÐt:</b></i>


- Mẫu có mấy đồ vật? Gm nhng vt
gỡ?


-Hình dáng, tỉ lệ ,màu sắc ,đậm nhạt của
vật nh thế nào ?


-Đồ vật nào ở trớc? Đồ vật nào ở sau ?
-GV bày mẫu :Cái ca, cái chén .


-Mẫu gồm mấy vật? Gồm những vật gì
Vật mẫu nào ở trớc ?Vật mẫu nào ởsau?
-Các vật mẫu này có che khuất nhau
không?


-Khong cách giữa hai vật mẫuthế nào?
-Khi nhìn mẫu ở các hớng khác nhau vị trí
của vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau .Mỗi


ngời cần vẽ đúng theo v trớ quan sỏt ca
mỡnh .


<i><b>c.HĐ2:Cách vẽ :</b></i>


- B1: So sánh tỉ lệ chiều ngang ,chiều cao
của mẫu để phác khung hình chung ,sau
đó phác khung hình từng vật .


-B2:Vẽ đờng trục của từng vật mẫu rồi tìm
tỉ lệ của chúng :miệng, thân ,đáy, quai.
-B3:Vẽ nét chi tiết và chỉnh sửa lại hình


- Mẫu gồm hai đồ vật .Mẫu một lọ
hoa và cái ca .Mẫu có hai lọ hoa và
cái cốc


-Lä hoa cao to hơn cái cốc .Thân lọ
bầu tròn ở phía dới lọ có màu đậm
hơn cốc .


-Lọ hoa ë phÝa sau ,cèc ë tríc lä .
-HS quan s¸t mÉu .


-Gồm hai đồ vật :cái ca và cái chén .
-Cái chén ở phía trớc ,cái ca ở phía
sau .


-Không .



-Khoảng giữa hai vật mẫu bằng
khoảng một nửa cái chén


-HS lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cho giống mẫu .


-B4: Nhìm mẫu vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu .
3. HĐ3:Thực hành :


-GV quan sát lớp ,hớng dẫn bổ xung cho
những HS còn lúng túng .


<i><b>d.H4: Nhn xột - đánh giá :</b></i>


- GV híng dÉn HS nhËn xét bài vẽ về:
- Hình vẽ?


- Đặc điểm mẫu?
- Màu sắc?


<b>4. Dặn dò:</b>


- Quan sát chân dung của bạn cùng lớp và
những ngời thân .


- Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau.


-HS vÏ bµi vào vở .



-Các nhóm nhận xét bài vẽ .






<i><b> Tiết 2 :TỐN</b></i>


<b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh:


- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số.


- Aùp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài tốn có liên quan.
<b> II. Các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1. Khởi động : Hát vui.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


*Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên
bảng.


Ví dụ 1: GV viết lên bảng 3 biểu thức
lên bảng. ( 9 x 15 ) : 3



9 x ( 15 : 3 )( 9 : 3 ) x 15
- GV yêu cầu HS tính giá trị biểu thức
trên


- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3
biểu thức trên


-Vậy ta có: ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) =
(9 : 3 ) x 15


Ví dụ 2: (TT)


- GV hỏi: Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng
như thế nào?


- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức


a/ So sánh giá trị các biểu thức:


( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x ( 15 :3 ) = 9 x 5 = 45
( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
+Giá trị của 3 biểu thức trên bằng
nhau và cùng là 45


b/ Tính chất một tích chia cho một
số:


+ Có dạng là một tích chia cho một


số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

này em làm như thế nào?


- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm
được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3?


- GV hỏi : 9 và 15 là gì trong biểu thức
( 9 x 15) : 3?


- Vậy khi thực hiện tính một tích chia
cho một số ta có thể lấy một thừa số chia
cho số đó( nếu chia hết ) rồi lấy kết quả
tìm được nhân với thừa số kia.


- GV hỏi : Với biểu thức ( 7 : 3 ) x 15 tại
sao chúng ta khơng tính ( 7 : 3 ) x 15?
- GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia
một tích cho một số nhớ chọn thừa số
chia hết cho số chia.


* Luyện tập.


Bài 1:- GV yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài


- GV yêu cầu hS nhận xét bài của bạn
làm trên bảng. Sau đó hỏi em đã áp
dụng tính chất gì để thức hiện tính giá trị
của biểu thức bằng hai cách



Bài 2:


- GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?


- GV viết lên bảng biểu thức
( 25 x 36 ) : 9


- GV hỏi : Vì sao cách làm 2 thuận tiện
hơn cách làm thứ nhất.?


- GV cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài toán.


3 = 45


+ Lấy 15 : 3 rồi lấy kết quả tìm
được nhận với 9 hoặc lấy 9 chia cho
3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân
với 15


+ Là thừa số của tích ( 9 x 15 .


Vì 7 không chia hết cho 3.


Bài 1


Cách 1:


a/ ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
b/ ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
Caùch 2:


a/ ( 8 x 23 ) : 4 = ( 8 : 4 ) x 23
= 2 x 23 = 46
b/ ( ( 15 x 24 ) : 6 = 15 x ( 24 : 6 )
= 15 x 4 = 60
+tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.


-HS suy nghó tìm cách tính thuân
tiện


-2 HS lên bảng tính .HS 1: tính theo
cách thơng thường; HS 2: tính theo
cách em cho là thuận tiện nhất.
-HS làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn.


- GV hỏi : Cửa hàng có bao nhiêu nét vải
tất cả?


- Cửa hàng có bao nhiêu phần số vải đó?
-Cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét
vải?



-Ngoài cách giải trên, bạn nào cịn có
cách giải khác?


- GV nhận xét và chấm điểm vở HS
<b>4. Củng cố dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


- HS về học thuộc tính chất chia một số
cho một tích.


-HS làm vào vở
Bài giải


Số mét vải cửa hàng có là:
30 : 5 = 6 ( m )


Số mét vải cửa hàng đã bán là:
150 : 5 = 30 ( m )
Đáp số : 30 mét.



<i><b> Tiết 3: LUN TỪ VÀ CÂU </b></i>


<b>DÙNG CÂU HỎI VỀ MỤC ĐÍCH KHÁC</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.


- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định hoặc


yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


- Một số băng giấy.
- Một số tờ giấy khổ A4


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động GV</b></i> <i><b>Hoạt động HS</b></i>


<b>1. Khởi động: Hát vui.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


*Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên
bảng.


<b>Phần nhận xét:</b>


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1+ đọc
đoạn trích trong truyện Chú Đất Nung.
- Các em tìm các câu hỏi có trong đoạn
trích vừa đọc


- Cho HS làm việc
- Cho HS trình bày.
- GV chốt lại:



-HS đọc u cầu của BT1+ đọc
đoạn trích trong truyện Chú Đất
Nung


-HS tìm các câu hỏi có trong đoạn
trích vừa đọc


-HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Cho HS đọc yêu cầu BT2


- Các em có nhiệm vụ chỉ trong 3 câu
hỏi vừa tìm được, câu hỏi của ơng Hịn
Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết
khơng? Nếu khơng, chúng được dùng để
làm gì?


- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng


- Cho HS đọc yêu cầu BT3.


- Nhiệm vụ của các em cho biết câu hỏi
“ Các cháu có thể nói nhỏ hơn khơng?”
Là câu dùng để hỏi hay dùng để làm gì?
- Cho HS làm bài và trả lời.



- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.


- GV nhắc lại 1 lần nội dung ghi nhớ.
<b>*Phần luyện tập.</b>


- Cho HS đọc u cầu của BT1.


- Nhiệm vụ của các em là các câu hỏi
trong mục a, b,c, d.


- Cho HS nhận xét kết quả.


- Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


- Cho HS đọc yêu cầu+ đọc các tình
huống a, b, c, d.


- Nhiệm vụ của các em là căn cứ vào 4
tình huống, các em phải đặt câu phù hợp
với mỗi tình huống.


- GV cho HS làm viêïc theo nhóm đôi.


BT2


Đoạn văn có 3 câu hỏi:
+ Sao chúng mày nhát thế?
+ Nung ấy à?



+ Chứ sao?


Ôâng Hòn Rấm có hai câu hỏi:
+ Câu 1: Saochúng mày nhát thế?


Câu này khơng dùng để hỏi, để
chê cu Đất.


+ Câu 2: Chứ sao?


Câu này cũng không dùng để hỏi
mà để khẳng định.


BT3.


+Câu hỏi “ Các cháu có thể nói nhỏ
hơn không?”


+Câu này khơng dùng để hỏi mà để
u cầu.


BT1.


a/ Câu hỏi :Có nín đi khơng?Khơng
dùng để hỏi mà để yêu cầu.


b/ Câu hỏi :Vì sao cậu lại làm phiền
lịng cơ như vậy? Không dùng để
hỏi mà để chê trách.



c/ Câu hỏi: Em vẽ thế nào mà bảo
là con ngựa à? Không dùng để mà
để chê.


d/ Câu hỏi: Chú có thể xem giúp tơi
mấy giờ có xe đi miền Đơng khơng?
Khơng dùng để hỏi mà để nhờ cậy.
BT3


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Ñai diện và nhóm trình bày


- GV nhận xét khẳng định những câu học
đúng hay.


- Cho HS đọc yêu cầu BT3
- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày tình huống đã tìm
được


- GV nhận xét+ khẳng định các tình
huống các em chọn hay.


<b>4. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ
-Về nhà viết tình huống đã dặt vào VBT.



-HS đọc yêu cầu BT3
-HS làm bài


-HS trình bày tình huống đã tìm
được



<i><b> Tiết 4:TẬP LÀM VĂN </b></i>


<b>CẤU TẠO BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


-Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, câc kiểu mở bài, kết bài trình tự
miêu tả trong phần thân bài.


-Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả
ddồ vật.


II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ cái cối xay.


-Một số tờ giấy khổ to viết đoạn văn thân bài tả cái trống.
-4 tờ giấy trắng.


<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động GV</b></i>
<b>1.Khởi động: Hát vui</b>
<b>2.Kiểm tra :</b>


<b>3. Bài mới:</b>



*Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên
bảng.


<b>Phần nhận xét:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài BT1 và đọc
bài cái cối tân.


- Các em phải đọc hiểu bài văn và trả
lời câu hỏi mà đề bài yêu cầu. Để được
làm bài, các em hãy quan sát tranh vẽ và
các cối xay trên bảng ( vừa nói GV vừa


<i><b>Hoạt động HS</b></i>


BT1 -HS đọc yêu cầu bài BT1 và
đọc bài cái cối tân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

chỉ lên cái cối vẽ trong tranh và giải
nghĩa thêm áo cối chính là vịng bọc
ngồi của thân cối)


- Cho HS làm việc
a/ Bài văn tả gì?


b/ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi
phần ấy nói lên điều gì?


- GV nhận xét chốt lại



c/ Các phần mở bài,kết bài đó giống với
những cách mở bài nào đã học?


- GV nhận xét và chốt lại:


d/ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự
như thế nào?


-GV nhận xét và chốt lại.


- Sau đó tả cơng dụng của cái cối.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2:


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại:


- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.


- GV giải thích thêm. Khi tả đồ vật cần
tả chi tiết tiêu biểu nổi bật, không tả lan
man.


<b>*Phần luyện tập</b>


- Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc đoạn
viết của bạn HS.



- Cho HS làm bài HS theo nhóm , mỗi


Tả cối xay lúa bằng tre.


- Trước đây, chưa có máy xay xát
gạo nên người ta dùng cối xay tre
để xay lúa. Hiện nay ở một số vùng
nông thôn miền Bắc và miền Trung,
người ta vẫn sử dụng cối xay bằng
tre.


+ Phần mở bài:


“ Cái cối xinh xinh………… nhà trống”
+Giới thiệu về cái cối.


+ Phần kết bài:


“ Cái cối xay cũng như những đồ
dùng …. từng bước anh đi” Nêu kết
thúc của bài…. Tình cảm thân thiết
giữa các đồ vật trong nhà với bạn
nhỏ.


+Các phần mở bài, kết bài giống
các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài
mở rộng trong văn kể chuyện.


Tả hình dáng cái cối theo trình tự từ
bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ


ngồi vào trong. Từ phần chính đến
phần phụ.


-HS đọc yêu cầu BT 2:
BT 2:


Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát
toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng
bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết
hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhóm lên trình bày một phần.


- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy cho
HS thảo luận và trình bày vào giấy.
- GV nhận xét và cho điểm.


<b>4. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


-Về nhà viết thêm phần mở bài và kết bài
vào VBT


viết của bạn HS.


-HS làm bài HS theo nhóm , mỗi
nhóm lên trình bày một phần


- Đại diện nhóm lên dán bài của
mình và trình bày.



- Cả lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

TIEÁT 2



Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
+ GV phat cho mỗi nhóm HS 3 tờ giấy
và bút.


+ Yêu cầu các nhóm viết lại các câu
thơ, ca dao tục ngữđã sưu tầm vào
giấy, tên các chuyện kể đã sưu
tầmđược vào tờ giấy khác.


+ Tổ chức làm việc cả lớp


+ Yêu cầu nhóm dán lên bảng kết quả
theo 3 nhóm.


+ Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết
quả.


+ Kết luận : Các câu ca dao tục ngữ
khưên ta điều gì? ( Khun ta phải
biết kính trọng , u q thầy cơ vì
thầy cơ dạy chúng ta điều hay lẽ phải,
giúp ta nên người.


Hoạt động 2: Thi kể chuyện.



+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Lần lượt mỗi HS kể cho các bạn của
nhóm nghe câu chuyện mà mình sưu
tầm được hoặc kỉ niệm của mình.


+ Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu


HS làm việc theo nhóm đơi, nhận xét
thảo luận đúng, sai và giải thích.


HS lắng nghe


HS làm việc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

chuyện hay để thi kể chuyện.


+ GV và HS nhận xét tuyên dương
nhóm kể hay.


+ Kết luận: Các câu chuyện mà các
em được nghe đều thể hiện bài học gì?
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống
+ GV đưa ra 3 tình huống


+ Yêu các nhóm thể hiện cách giải
quyết.


+ Em có tán thành cách giải quyết của
nhóm bạn không?



+ Tại sao các em chọn cách giải quyết
đó? Cách làm đó có có tác dụng gì?
+ Kết luận: Tình huống 1,2 Các em đã
nghĩ ra những việc làm thiết thực để
giúp đỡ thầy cơ giáo, điều đó thể hiện
sự biết ơn thầy cơ.


Tình huống 3 Mặc dù em bị hiểu lầm
em vẫn phải kính trọngthầy cơ.Vì thầy
cơ là người lớn hơn ta, lại là người dạy
học cho chúng ta. Thầy cơ cũng có lúc
mắc lỗi chúng ta sẽ tìm cách khác để
thầy cơ hiểu rõ hơn chúng ta nhưng
khơng được xúc


phạm thầy cô.


- Nhận xét tiết học.


HS thảo luận nhóm


KĨ THUẬT
ĐỊA LÍ


HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
<b> I/ Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS biết:


- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của


người dân đồng bằng Bắc Bộ.


- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.


- Xác lập mối quan hệ giưa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo ve các thành quả lao động của người dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Bản đồ nông nghiệp VN


- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ
<b>III/ Các hoạt động dạy và học:</b>


1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra:


- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là
dân tộc nào?


- Trình bày một số dặc điểmvề nhà ở, làng xóm,
trang phục và lễ hội của người Kinh ở đônggf
bằng Bắc Bộ?


- Gv nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:


*Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
I/ Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:


- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân



Bước 1: HS dựa vào SGK, tranh ảnhvà vốn hiểu
biết, trả lời các câu hỏi sau:


+ Đồng bằngBắc Bộ có những thuận lợi nào để trở
thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?


( Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào,
người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa).


+ Nêu thứ tự các công viêc cần phải làm trong q
trình sản xuất lúa gạo. Từ đó em rút ra nhận xét gì
về việc trồng lúa gạo của người nông dân? ( làm
đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt
lúa, tuốt lúa, phơi lúa…; Người dân muốn làm ra
hạt lúa, hạt gạo phải mất nhiều công sức và vất vả
trên đồng ruộng.)


Bước 2: HS trình bày kết quả.


 GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa
nước( cây cần có đất màu mỡ, thân cây ngập
trong nước, nhiệt độ cao…); về một số cơng việc
trong q trình sản xuất lúa gạo đẻ HS hiểu rõ
về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ
trồng nhiều lúa gạo; sự vất vả của người nông
dân trong việc sản xuất lúa gao.


- Hoạt động 2: Làm việc cả lớp



Kieåm tra 3 HS


HS laéng nghe.


HS quan sát tranh và trả
lời câu hỏi.


HS ý kiến , bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây
trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ?
( trồng ngô, khoai, cây ăn quả, nuôi gia súc, gia
cầm, ni và đánh bắt cá, tơm…)


- GV giải thích vì sau nơi đây ni nhiều lợn, gà,
vịt.( là do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các
sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai.)
II/ Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:


Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm


Bước1:HS dựa vào SGK, thảo luận nhóm theo gợi
ý:


+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?


+ Quan sát bằng số liệu và trả lời câu hỏi trong
SGK.



+ Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi và khó
khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp? ( thuận lợi:
trồng nhiều cây vụ đông như ngô, khoai tây, su
hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách…; Khó khăn:
Nếu rét q thì lúa và một số loại cây bị chết.)
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng
bằng Bắc Bộ.


GV gợi ý: Hãy nhớ lai xem Đà Lạt có những loại
rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ được không?


Bước 2: HS các nhóm trình bày kết quả, các nhóm
khác bổ sung để tìm ra kiến thức đúng.


- GV giải thích thêm và ảnh hưởng của gió mùa
đơng bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng
bằng Bắc Bộâ.


- GV gọi HS đọc lại cả bài học.
4/ Củng cố dặn dị:


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


HS quan sát tranh ảnh
và trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.


HS thảo luận nhóm.



Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ
sung.


3 HS đọc lại bài học.


LỊCH SỬ : NHA Ø TRẦN THAØNH LẬP
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hoàn cảnh ra đời của vua Trần..


- Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp


và quân đội. Đặt biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất
gần gũi nhau.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Phiếu bài tập cho HS.


<b>III/ Các hoạt động dạy và học:</b>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


Khởi động : Hát vui.
2/ Kiểm tra:


- Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất nhà


Tống để làm gì?


- Hãy tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ
phịng tuyến trên bờ phía Nam trên sôngNhư
Nguyệt của quân ta?


- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ hai?


GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
- GV tóm tắt hồn cảnh ra đời của nhà Trần:
Cuối thễ kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Trong tình
thể triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn
ngoại xaGâm đe doạ, nhà Lý phải dựa vào họ
Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hồng
lên ngơi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu
Hồng lấy Trần Cảnh và buộc nhường ngơi
cho chồng, đó là vào năm 1226, nhà Trần được
thành lập từ đây.


Hoạt động 1: Làm việc cá nhân


- GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền vào
chỗ trống chính sách nào được nhà Trần thực
hiện:


+ Đứng đầu nhà nước là vua.



+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền
sứ.


+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân


3 HS lần lượt trả lời câu hỏi.


HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đến đánh chng khi có điều oan ức hoặc cầu
xin.


+ Cả nước chia thành các lộ . phủ, châu,
huyện, xã.


+ Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân
đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh
thì tham gia chiến đấu.


- GV hướng dẫn kiểm trakết quả làm việc của
HS và tổ chức cho các em trình bày những
chính sách về những tổ chức nhà nước được
nhà Trần thực hiện


Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
- GV cho cả lớp thảo luận:.


+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng


giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới
thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
- Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: Đặt
chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh
khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều,
sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc
nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.


-Những việc làm trên các vua nhà Trần nhằm
để làm gì? ( phát triển nơng nghiệp và phòng
thủ đất nước).


- GV gọi học sinh đọc bài học.
4/ Củng cố dặn dị:


- Nhận xét tiết hoïc


- Về học bài và chuẩn bị bài mới.


Cả lớp thảo luận và trả lời
câu hỏi.


Nhận xét- ý kieán.


HS trả lời câu hỏi.
3 HS đọc bài học.



TỐN



CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:


Giúp học sinh:


- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số.


- Aùp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài tốn có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy và học:


1/ Khởi động : Hát vui.
2/ Kiểm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập cả lớp làm
vào nháp.


Tính giá trị biểu thức sau:


112 : ( 7 x 4 ) 945 : ( 7 x 5 x 3 )
- GV nhận xét và cho điểm.


3/ Bài mới:


 Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
a/ So sánh giá trị các biểu thức:


Ví dụ 1: GV viết lên bảng 3 biểu thức lên bảng.
( 9 x 15 ) : 3


9 x ( 15 : 3 )


( 9 : 3 ) x 15


- GV yêu cầu HS tính giá trị biểu thức trên
( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45


9 x ( 15 :3 ) = 9 x 5 = 45
( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45


- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức
trên. ( Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và
cùng là 45)


- Vaäy ta coù:


( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
Ví dụ 2:


- GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3


7 x ( 15 : 3 )


- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
trên


( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35


- GV yêu cầu HS so sánh giả trị của 3 biểu thức
trên.( Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và


cũng bằng 35.


- Vậy ta có:


( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )


b/ Tính chất một tích chia cho một soá:


- GV hỏi: Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế
nào? ( Có dạng là một tích chia cho một số.


- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em
làm như thế nào? ( Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy


2 HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào nháp.
Nhận xét bài của bạn.


HS đọc 3 biểu thức.


3 HS lên bảng làm,
HS cả lớp làm vào
nháp.


Cả lớp nhận xét.
HS trả lời.


2 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm
vào giấy nháp.


HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

135 : 3 = 45 )


- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá
trị của ( 9 x 15 ) : 3? ( Lấy 15 : 3 rồi lấy kết quả
tìm được nhận với 9 hoặc lấy 9 chia cho 3 rồi lấy
kết quả vừa tìm được nhân với 15)


- GV hỏi : 9 và 15 là gì trong biểu thức ( 9 x 15) :
3? ( là thừa số của tích ( 9 x 15 ).


- Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số
ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó( nếu chia
hết ) rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số
kia.


- GV hỏi : Với biểu thức ( 7 : 3 ) x 15 tại sao
chúng ta khơng tính ( 7 : 3 ) x 15? ( Vì 7 khơng
chia hết cho 3.)


- GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích
cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia.
LUYỆN TẬP.


Bài 1:- GV yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
Cách 1:


a/ ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46


b/ ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
Caùch 2:


a/ ( 8 x 23 ) : 4 = ( 8 : 4 ) x 23
= 2 x 23 = 46
b/ ( ( 15 x 24 ) : 6 = 15 x ( 24 : 6 )
= 15 x 4 = 60


- GV yêu cầu hS nhận xét bài của bạn làm trên
bảng. Sau đó hỏi em đã áp dụng tính chất gì để
thức hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách
Bài 2:


- GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


( tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
GV nhất.)


- viết lên bảng biểu thức
( 25 x 36 ) : 9


HS suy nghĩ tìm cách tính thn tiện sau đó mời 2
HS lên bảng tính .HS 1: tính theo cách thơng
thường; HS 2: tính theo cách em cho là thuận tiện


HS nêu và HS có cách
tính nào khác.


HS phát biểu.
HS nhắc lại.



1 HS đọc .


2 HS lên bảng làm và
HS cảê lớp làm bài vào
vở.


Nhận xét bài của bạn
2 HS lên bảng làm lần
lượt trả lời câu hỏi.
1 HS đọc to BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nhất.


- GV hỏi : Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn cách
làm thứ nhất.?


- GV cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài toán.
- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn.


- GV hỏi : Cửa hàng cpó bao nhiêu nét vải tất cả?
- Cửa hàng có bao nhiêu phần số vải đó?


- Cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Bài giải



Số mét vải cửa hàng có là:
30 : 5 = 6 ( m )


Số mét vải cửa hàng đã bán là:
151 : 5 = 30 ( m )


Đáp số : 30 mét.


- GV hỏi : Ngoài cách giải trên, bạn nào cịn có
cách giải khác?


- GV nhận xét và chấm điểm vở HS
4/ Củng cố dặn dò:


- Nhận xét tiết học.


- HS về học thuộc tính chất chia một số cho một
tích.


- Chuẩn bị bài sau.


2 HS lên bảng thực
hiện


HS phát biểu.
Cả lớp nhận xét.


2 HS đọc to bài tốn
1 HS lên bảng tóm tắt
1 HS lên bảng giải , cả


lớp làm vào vở.


Cả lớp nhận xét .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×