Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tài liệu Thảo GA Văn 7 ( T25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.93 KB, 8 trang )

Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 25 Ngày soạn: 10- 02- 2011
TIẾT 93 Ngày dạy: 15 - 02 - 2011

Tiếng việt :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động.
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
- Mục đích chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động.
3. Thái độ:
- Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn đạt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu công dụng của trạng ngữ ? Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp
tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là câu
chủ động và câu bị động. Mục đích của việc
chuyển đổi:
- Hs: Đọc 2 vd trong sgk


? Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên ?
a. Chủ ngữ là mọi người
b. Em
? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác
nhau ntn?
- GV: Gợi: Chủ ngữ câu a có hoạt động gì? Câu
b có gì khác câu a.
- Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực hiện một
hoạt động hướng đến người khác. Chủ ngữ
trong câu a biểu thị chủ thể của hoạt động
- Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được hoạt
động của người khác hướng đến. Chủ ngữ
trong câu b biểu thị đối tượng của hoạt động
? Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ động, câu
nào là câu bị động ?
? Vậy câu chủ động là gì ? câu bị động là gì ?
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Câu chủ động và câu bị động:
* Tìm hiểu ví dụ: Xác định chủ ngữ.
a. Mọi người /yêu mến em.
CN VN
-> Chủ ngữ thực hiện 1 hoạt động hướng đến
người khác => Câu chủ động.
b. Em/ được mọi người yêu mến
CN VN
-> Chủ ngữ được hoạt động của người khác
hướng vào => Câu bị động.
a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, vật thực
hiện 1 hoạt động hướng đến người khác.
b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt

động của người khác hướng vào.
* Ghi nhớ./sgk
Ngữ văn 7 - 1- Năm học: 2010 - 2011
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
- Ghi nhớ sgk: 2 hs đọc.
- Hs: Đọc vd trong sgk
? Em sẽ chọn câu a hay câu b điền vào chỗ
trống cả đoạn trích ? Vì sao ?
? Gợi: Nhân vật được nói tới trong đoạn trích là
ai? Nếu câu trên đã nói về nhân vật đó câu dưới
chủ thể không đó không được nhắc lại thì câu có
sự liên kết không?
- HS: Chọn câu b: Vì nó giúp cho việc liên kết
các câu trong đoạn được tốt hơn: câu đi trước đã
nói về Thuỷ( thông qua chủ ngữ em tôi) vì vậy
sẽ là hợp lô gíc và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng
nói về Thuỷ.
? Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành câu
bị động có tác dụng gì ?
- Liên kết câu, tránh lặp lại
- Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ
- Hs đọc ghi nhớ sgk
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1:
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học

2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động:
+ Tìm hiểu ví dụ:
- Lựa chon cách viết b.
- Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một
mạch văn thống nhất
* Ghi nhớ : Sgk / 57,58
II. LUYỆN TẬP :
1. Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác giả
chọn cách viết ấy.
+ Các câu bị động :
- Có khi(các thứ của quý) được trưng bày trong tủ
kính, trong bình pha lê …
- Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm đương
thời đệ nhất thi sĩ .
+ Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại
kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết
tốt hơn giữa các câu trong đoạn.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Nêu
mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động?
- Học phần ghi nhớ sgk. Soạn tiếp bài: “Ý nghĩa
văn chương”
- Căn cứ hệ thống câu hỏi Sgk trả lời. Tìm hiểu
xem theo tác giả thì nguồn gốc cốt yếu của văn
chương là gì? Công dụng của văn chương là gì?
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 2- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 25 Ngày soạn: 12- 02- 2011
TIẾT 94 Ngày dạy: 15 - 02 - 2011

Văn bản :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được quan niệm của nhà văn Hoài Thanh về nguồn gốc, công dụng và ý nghĩa của văn
chương trong lịch sử của nhân loại.
- Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.
- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương.
- Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của
nhà văn Hoài Thanh..
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học.
- Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận.
- Vận dụng, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Yêu quí, trân trọng văn chương , tu dưỡng đạo đức.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................

2. Kiểm tra bài cũ :
? Trong vb: Đức tính giản dị của BH , luận đề được triển khai thành mấy luận điểm ? Đó là những
luận điểm gì?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Văn chương nghệ thuật ra đời rất sớm và luôn luôn gắn bó với đời sống con người. Từ xưa,
người ta đã băn khoăn văn chương có nguồn gốc từ đâu ? nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời
sống ? Bài viết “ ý nghĩa văn chương” của Hoài thanh sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào về điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác
phẩm.
? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài
nét về thân thế và sự nghiệp của Hoài Thanh.
- HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần
chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học
sinh trả lời.
? Văn bản thuộc kiểu loại gì?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc (giọng
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Hoài Thanh : ( 1909- 1982 ) là một trong những
nhà phê binh văn học xuất sắc của nước ta ở thế kỉ
XX. Hoài Thanh là tác giả của tập Thi Nhân Việt
Nam- Một công trình nghiên cứu nổi tiếng về
phong trào thơ mới.
2. Tác phẩm:
- Văn bản được in trong quấn Văn chương và
hành động.

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :
Ngữ văn 7 - 3- Năm học: 2010 - 2011
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh )
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
vừa rành mạch vừa cảm xúc, chậm và sâu
lắng )
- Giải thích từ khó
? Trong vb này tác giả bàn tới ý nghĩa văn
chương theo mấy phương diện. Hãy nêu từng
đoạn trong vb tương ứng với từng phương
diện đó.
? Vb này thuộc kiểu nghị luận nào trong 2 kiểu
nghị luận sau: Nghị luận chính trị –xã hội,
Nghị luận văn chương.
? Trước khi nêu nguồn gốc của văn chương tác
giả giải thích nguồn gốc của thi ca bằng cách
nào ?
- HS: Dẫn câu chuyện của nhà thi sĩ Ấn Độ và
con chim bị thương.
? Câu chuyện ấy cho ta thấy tác giả muốn cắt
nghĩa nguồn gốc của văn chương là gì ? ( lòng
thương người và rộng ra thương cả muôn vật,
muôn loài)
- Gọi hs đọc đoạn 2
? Để làm rõ nguồn gốc tình cảm của văn
chương Hoài Thanh đã nêu tiếp 1 nhận định về
nhiệm vụ của văn chương được thể hiện qua
lời văn nào?

- HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn
hình vạn trạng, chẳng những thế văn chương
còn sáng tạo ra sự sống
? Qua nhận định đó tác giả đưa ra mấy vần
đề ?
- HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn
hình vạn trạng - Văn chương còn tạo ra sự
sống.
? Trong văn chương, ta thấy có những bài xuất
phát từ tình thương (chiều chiều ra đứng ….
Chín chiều). Nhưng cũng có những bài xuất
phát từ tình cảm đã kích châm biếm ( số cô …)
Từ thực tế đó em có suy nghĩ gì về quan điểm
văn chương của Tô Hoài?
- HS: Quan điểm của TH đúng ( Vì thứ văn
chương thương người) Nhưng chưa toàn diện
vì còn có cả thứ
văn chương châm biếm
? HT đã bàn về công dụng của văn chương đối
với con người bằng những câu văn như thế
nào ?
? Trong câu thứ nhất tác giả muốn nhấn mạnh
công dụng nào của văn chương ? ( khơi dậy
trạng thái cảm xúc của con người)
? Kết hợp lại HT cho ta thấy công dụng lạ lùng
nào của văn chương đối với con người? ( làm
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm ba phần.
+ Nguồn gốc – từ đầu cho đến muôn loài.
+ Nhiệm vụ – tiếp theo cho đến sự sống.

+ Công dụng của văn chương – phần còn lại.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
c. Phân tích :
c1. Nguồn gốc của văn chương:
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng
thương người và rộng ra là thương cả muôn vật,
muôn loài
C2. Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương hình dung ra cuộc sống muôn hình
vạn trạng
Ví dụ:
+ Bài cảnh khuya ( tiếng suối trong …… hát xa )
ta đã hình dung ra được bức tranh phong cảnh
Việt Bắc tuyệt đẹp
+ Sài Gòn tôi yêu tác giả đã giúp chúng ta hình
dung ra cảnh và người, trên mảnh đất đáng yêu từ
xưa đến nay
- Văn chương còn sáng tạo ra sự sống.
C3. Công dụng của văn chương
+ Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì
mình …. Hay sao
Văn chương khơi dậy những trạng thái cảm
xúc cao thượng của con người
+ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không
có , luyện tình cảm ta sẵn có tình cảm con
người. Làm giàu tình cảm con người
Có kẻ nói từ ….. mới hay .Nếu trong kho lịch sử
….. bực nào
=> Văn chương làm đẹp, làm giàu cho Rèn
luyện, mở

3. Tổng kết : Ghi nhớ : Sgk/55
a. Nghệ thuật :
- Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh
bạch và đầy dức thuyết phục, Cóa cách dẫn chứng
đa dạng : Khi trước khi sau, khi hòa với luận
điểm, khi là một câu truyện ngắn.
- Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm
xúc.
b. Nội dung:
- Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn
về văn chương.

Ngữ văn 7 - 4- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
giàu tình cảm con người )
Khi nói đến pho lịch sử,,,, bực nào?
? Qua 2 câu văn đó tác giả muốn ta hiểu được
sức mạnh nào của văn chương ?
- HS: Văn chương làm đẹp và hay cho những
thứ bình thường. Các thi nhân làm giàu sang
cho lịch sử nhân loại
? Học qua tác phẩm này mở cho em những
hiểu biết mới mẻ nào về ý nghĩa của văn
chương ?
? Văn nghị luận của HT có gì đặc sắc . Hãy
cho các ý sau để trả lời : lập luận chặt chẽ,
sáng sủa
- HS: + Nguồn gốc của văn chương là tình
cảm nhân ái
+ Nhiệm vụ của văn chương

+ Văn chương có công dụng đặc biệt
+ Chọn câu thứ 3

* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Tóm tắt hệ thông luận điểm và luận chứng của
Hoài Thanh trong văn bản này ?
- Đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Hoài
Thanh trong bài này là gì ?
- Phần ghi nhớ, Làm phần luyện tập
- Tìm thêm một số dẫn chứng thơ văn đã học để
chứng minh ý nghĩa văn chương theo luận điểm
của Hoài Thanh. Soạn bài tiếp theo “Sống chết
mặc bay”
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 5- Năm học: 2010 - 2011

×